



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58490434 MÔN: TRIẾT HỌC
TS. Nguyễn Thị Thùy Duyên
Có 02 cột điểm số:
1. Điểm giữa kì: chiếm 30% (cô Duyên phụ trách): cùng làm trong 30 tiết đầu tiên được chia thành:
Khoa học Triết học: Lịch sử tư tưởng (Lịch sử Triết học): Giới thiệu, chọn chủ đề để nghiên cứu:
+ Nghiên cứu Ấn Độ và Trung Quốc (Phương Đông) và + Phương Tây
=> điểm bắt đầu từ cổ đại, theo dòng chảy vượt thời gian vượt từ Đông sang Tây đến TK XIX.
- Triết học Mác – Lênin
- Bài giữa kì gồm có: phát biểu, trình bày (lấy điểm cộng) và bài tập thi giữa kì
2. Điểm cuối kì: 70%: 50% còn lại Triết học Mác – Lênin
- Bài thi cuối kì tập trung 100% Triết học Mác – Lênin gồm câu hỏi và nội dung ôntập để soạn
- Đề thi cuối kì là đề tự luận, đề đóng, có 6 câu ôn tập sẽ ra 2 câu (mỗi câu 5 điểm)
Bài dạy của Ms. Duyen
a. Tư tưởng triết học trong văn minh Ấn Độ
- Trình bày không quá 15 phút (chỉ 2-3 người/nhóm)
- Khoảng 1.500 năm, Ấn Độ xuất hiện kinh Veda, hình thành kinh upanishad với
tôngiáo đa thần chuyển sang nhất thần đến phi chính thống.
- Quãng đường từ đa thần đến nhất thần là Bà La Môn giáo; từ nhất thần đến phichính
thống là Phật giáo và các tôn giáo phi chính thống khác.
- 02 chủ đề với 04 nhóm nghiên cứu:
1. Bước chuyển từ tư duy thần thoại sang tư duy triết học của Ấn Độ cổ đại thông qua upanishad.
- Bà La môn giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của Ấn Độ.
- Nhận thức về thế giới quan 2.
Thế giới quan Phật giáo có nội dung gì? Đạo đức Phật giáo thể hiện ở Việt Namnhư thế nào? 3.
Tư tưởng nào của Nho mà bạn quan tâm nhất, chỉ ra sự hiện diện của tư
tưởng đótrong đời sống xã hội ở Việt Nam. 4.
Phân tích tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử (những nội dung chính) 5.
Tư tưởng chủ đạo của phái âm dương và sự hiện diện của nó trong đời sống.
(mỗi chủ đề 15 phút/ 1 chủ đề/nhóm) BUỔI 2 – 7/8 lOMoAR cPSD| 58490434 -
Chọn tự do bài tập thi giữa kì (các đề tài thuyết trình); -
Lựa chọn 1 trong số các đề tài hoặc 1 đề tài mới; -
Nếu có những chia sẻ hoặc phản biện tốt trong lúc a/chị thuyết trình sẽ có điểmcộng; -
Cô cho bài tập nhỏ về nhà. - Một số notes từ cô:
+ Văn minh Ấn Độ (Triết học Ấn Độ cổ đại): 3.500 năm -> 1.500 năm -> TK VI -> 3.2 TCN
+ Luận điểm về thế giới quan: Triết học là gì? Nó có vai trò như thế nào trong đời sống con người.
1/. Bà La Môn, Hindu: thế giới được tạo nên từ các vị thần, đặc trưng bởi THẦN SÁNG TẠO.
2/. Phật giáo (điển hình cho phi chính thống): chỉ có sự khác biệt mới làm nên sự phát
triển (tức là sự biến đổi trong tư duy). Tìm kiếm sự khác biệt, tức là sự phát triển chính là
vai trò của Triết học trong cuộc sống. -
Con người tồn tại trong TG là một thực thể. Vậy, con người mình là gì? Như
thếnào? (Là những câu hỏi Triết học) => Ngoài TG quan còn là nhân sinh quan. Nhóm
2: Thế giới quan Phật giáo và đạo đức Phật giáo ở Việt Nam a) Phật giáo và TGQ Phật giáo - Ra đời - Thế giới quan + Nghĩa rộng + Nghĩa hep
=> Bao gồm cả nhân sinh quan, khía cạnh vũ trụ quan khá mờ nhạt.
Câu hỏi: Dựa trên cơ sở nào mà nhóm cho rằng “nhân sinh quan, khía cạnh vũ
trụ quan trong Phật giáo khá mờ nhạt”? b) Nội dung - Quan niệm
- Có mối liên hệ qua lại
- Quan niệm về con người + Cấu tạo + Thân thể
+ Xuất hiện của con người
- Quan niệm về cuộc đời con người: tập trung vào tứ diệu đếc) Đạo đức PG ở VN
- Phật giáo dung hợp cùng tín ngưỡng truyền thống của người Việt, có riêng:
1/. Giữ vai trò chủ đạo để làm nên Đạo Phật ở Việt Nam? lOMoAR cPSD| 58490434
2/. Sự dung hòa của Tam giáo đồng nguyên
Nho giáo là rường cột chính trị, Phật là tinh thần
-> Hướng đến chiều hướng tốt đẹp
3/. PG du nhập vào VN trở thành một tôn giáo gắn bó giữa đạo với đời….
4/. Đề cập rất nhiều đến thuyết nhân duyên, đến quan hệ nhân quả
5/. Đưa ra những chuẩn mực đạo đức - 5 giới
- 10 điều thiện- 3 điều ý thức - 4 điều nói năng
6/. Đóng góp trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước=> Gắn bó, đồng hành cùng dân tộc.
Tác động tiêu cực: cuộc đời là bể khổ? Tu tập => Nghiệp chướng, nhân quả Cô Duyên sửa bài:
- Quan điểm về thế giới: vô thường, nhân – duyên – quả.
- Quan điểm về con người: đạo đức Phật giáo.
=> TGQ luôn song hành, đi cùng => là những bước thay đổi bằng thế giới quan, hành
động trong việc lựa chọn và ra quyết định (những điểm tựa tồn tại hiện có hoặc đấng thần
linh). Tri thức, niềm tin, xúc cảm, hiểu biết, bản thể,… là quan niệm về thế giới quan. - PG ở Việt Nam: + Đạo dân gian;
+ Đạo đức/truyền thống + Nho + Đạo
+ Sự tiếp biến văn hóa dân tộc
NHÓM 1: Bước chuyển từ tư duy thần thoại sang tư duy triết học của Ấn Độ cổ
đại thông qua upanishad. a) Khái niệm - Tư duy thần thoại;
-……. (khó hiểu quá)… Cô Duyên sửa bài: - Thần thoại:
+ Mythology (Mythos: thần thoại/những thứ thuộc về thần) + logos (lời).
+ Tư duy về thế giới qua lời của thần (đối thoại thần – con người)
=> Mượn các vị thần để luận giải cho các vấn đề - Triết học lOMoAR cPSD| 58490434
+ Philossophy (Philos: yêu mến + sophia: tri thức)
+ Tư duy về TGQ: sức mạnh của tự nhiên hiểu biết của con người
=> Đối thoại giữa con người – con người, con người – tự nhiên, con người – thần, …)
Nhóm 3: Tư tưởng nào của Nho mà bạn quan tâm nhất, chỉ ra sự hiện diện của tư
tưởng đó trong đời sống xã hội ở Việt Nam. -
Văn minh Trung Hoa: 3.500 -> 1.200 – TK IV -> 3.2 TCN -
Phạm trù “Nhân” trở thành trung tâm -
Nho giáo tập trung vào con đường: Đức trị (đưa rối loạn (Xuân Thu – Chiến
quốc) về sự ổn định), tìm về bản chất, định vị con người qua phạm trù Nhân. Từ đó,
dùng “đức” để làm việc “tề gia trị quốc, bình thiên hạ”. Nho giáo có tính thực tiễn do
đó có ảnh hưởng lớn. -
Quy chuẩn đạo đức – xã hội (tồn tại dưới trật tự tinh thần)
Nhóm 4: Phân tích tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử (những nội dung chính)
- Giới thiệu sơ lược về Hàn Phi tử và sự ra đời học thuyết Pháp trị
- Phân tích: Pháp – Thế - Thuật
- Thiết lập quy chuẩn xã hội (thực tiễn: pháp luật, pháp quyền)
Y/c của cô: chọn 1 chủ đề để chọn bài tập BUỔI 3 – NGÀY 9/8
* Thế giới từ đâu?
- Đa thần? Thần sáng tạo - Thuyết thiên mệnh - Thuyết nhân quả
=> Đều mang tính quy luật => Khuynh hướng duy tâm
5. Thuyết âm dương và ngũ hành - Nguồn gốc ra đời:
- Sự phát triển của thuyết âm dương – ngũ hành với “vạn vật hữu linh”
- Sự phát triển và thay đổi của thuyết ngũ hành - Nội dung
- Sự hiện diện trong đời sống xã hội - Hạn chế
Mục tiêu tham khảo: bài tập giữa kì Thời hạn: 1 tuần lOMoAR cPSD| 58490434 Bài giữa kì: 2 nội dung
+ Đọc tài liệu khái quát nội dung
+ Sự hiện diện trong đời sống xã hội =>
Dựa vào thế giới để giải thích thế giới Pythago:
Tranh biện giỏi: tham khảo học thuyết Socrate => BƯỚC NGOẶT SOCRATE
Bài tập: 02 nhóm (Thứ 6)
Bài tập: all (Thứ Sáu tuần sau)
Cô Duyên đọc lúc 7:50 file lúc 19:42 phút lOMoAR cPSD| 58490434 BUỔI 4
HAI MẶT CỦA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
I. THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG
- Bản chất thế giới: Thế giới bắt đầu từ đâu? Con người là gì trong thế giới?
- Một số quan điểm về vật chất trong lịch sử triết học
*) Chủ nghĩa duy vật biện chứng – hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật
Câu hỏi về nhà: 02 nhóm đăng kí
1. Sinh sản vô tính là gì? Căn cứ trên những điều kiện vật chất nào để đồng ý hay không
đồng ý việc SSVT ở người?
CÂU HỎI GIỮA KỲ: TRONG 6 CHỦ ĐỀ ĐÃ NGHIÊN CỨU
Viết một bài luận từ 2 – 3 trang về một trong 6 chủ đề (hoặc mở rộng) tư tưởng Triết
học cổ đại (phương Đông và phương Tây) mà bạn quan tâm. Nội dung bài viết gồm:
1. Nêu khái quát điểm nhấn của học thuyết đó mà bạn hiểu biết.
2. Chỉ ra sự hiện diện/giá trị của học thuyết đó đối với chúng ta hiện nay.
Mở link GG, dán vào link GG.
Hạn: tối thứ 6 tuần sau, kết thúc lúc bao nhiêu giờ?
3 câu hỏi lớn để ôn thi giữa kì của cô Duyên
1. Quan niệm về “vật chất” trong lịch sử triết học trước Mác
Câu hỏi ôn tập thi cuối kì: Thế giới quan duy vật biện chứng; Quan điểm của con người
về thế giới theo quan điểm TGQ DVBC. Thế giới này là thế giới vật chất.
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? Rút ra ý nghĩa phương pháp
luận và vận dụng để giải quyết vấn đề ….. (bí mật) – những nội dung bí mật cô sẽ dạy
Dẫn nhập vấn đề: là mối quan hệ này là một phạm trù: là mối quan hệ biện chứng
- Vật chất là gì? Ý thức là gì? -
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? Diễn ra theo 2 khuynh hướng
+ yếu tố vật chất tác động đến ý thức;
+ ý thức sẽ tác động trở lại vật chất ra làm sao? -
Ý nghĩa về mặt PPL, tức là mối quan hệ VC và YT có ý nghĩa gì? Cung cấp
nguyên tắc khách quan -
Vận dụng (trên phương diện phương pháp luận)
Lời bình của cô: -
Có rất nhiều quan điểm về VC, từ thời cổ đại, ta đi tìm những quan điểm về
vật chất,có quan điểm cho rằng,… quan điểm khác thì cho rằng… lOMoAR cPSD| 58490434 -
VC: Tương tác quan hệ giữa con người và thế giới; tìm xem thế giới quanh ta là gì? -
VC là gì? Là các gốc, là cái bản nguyên, bản tính, cái nguyên tố của thế giới là gì? -
Khái niệm vật chất:
+ Talet; Anaximdre và Anaximen (trường phái Mile): lấy chính yếu tố của thế giới
để giải thích thế giới (Talet nói: thế giới là nước, Anaximdre nói thế giới là Apeiron,
Anaximen nói thế giới là khí).
+ Heraclit: Thế giới luôn chảy => bản tính của thế giới; vạn vật của thế giới này “không
ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông; bởi vì mỗi lần bước xuống nước thì dòng nước đã
khá đi rồi) => TG luôn tồn tại, luôn vận động và biến đổi, là cơ sở là nguồn gốc của muôn
loài. Lửa là bản nguyên để làm nên thế giới. Tạo ra bước ngoặt, nhìn ra nguồn gốc vạn vật
nằm trong bản tính của vạn vật.
+ Empedocle: vạn vật trong thế giới được tạo thành từ đất + nước + lửa + khí => Vạn
vật kết nối lại bằng Thần Tình yêu và tan ra thành Thần Thù hận.
+ Mặc dù là học trò của Empedocle, nhưng Anaxagore cho rằng vật chất do
Homoomenia (các hạt giống của muôn loài). Bên trong nước có hạt, bên trong đất có hạt,
…. Là sức mạnh của vũ trụ chính là Nous.
+ Từ TK IV TCN tồn tại thuyết Nguyên tử do Democritus. Ông cho rằng bản thân thế
giới được tạo thành từ các “hạt”. Là các Aptomat (hạt), là cái nhỏ bé nhất, không đếm được
và bất biến. Các hạt có khả năng tự vận động, hình thành đường lối Democritus trong lịch sử.
+ Quan điểm nguyên tử tồn tại từ TK IV – XX. Đầu TK XX hàng loạt phát minh đã
thay đổi quan điểm về nguyên tử. Sự khủng hoảng của thế giới quan duy vật dựa trên quan
niệm truyền thống nguyên tử với những nhà nghiên cứu: Röntgen, Marie Curie, Anxtanh, Rutheford,….
“Mỗi lần có một phát minh vượt thời đại ra đời thì những tư duy của con người sẽ
phải thay đổi” – tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Angghen.
+ “Đã có nhiều nhận định về vật chất….. Sau đó có nhiều phát minh ra đời đã phản
biện…Sau đó, quan điểm duy vật biện chứng đã luận giải nó với định nghĩa về vật chất:
+ Là phạm trù triết học;
+ Chỉ hiện thực khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc
vào ý thức của con người, có thể có những cái con người cái biết, có những cái con người
không biết hoặc chưa biết.
+ Được cảm giác sao chép lại, chụp lại, PHẢN ÁNH;
+ Tồn tại độc lập với cảm giác.
Như vậy, VC là tất cả những gì…..
- Khái niệm ý thức lOMoAR cPSD| 58490434
+ Là sự phản ánh sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não của con người; con người
khác các loài khác bằng sự sáng tạo. Kết quả là hình ảnh mang tính chủ quan về thế giới
khách quan. Có những kiểu phản ánh trong thế giới như:
• Phản ứng hóa sinh: chất diệp lục chiếu qua lá cây.
• Phản ánh vật lí, hóa học:
• Phản ánh cảm ứng, phản xạ: thể hiện ở thực vật và động vật bậc thấp; là phản
ứng trả lời các tác động của môi trường ở bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến
quá trình trao đổi chất của nó.
• Phản ánh tâm lý: Câu ca dao bạc như con gà, việc mang thai hộ.
=> Ý thức là hình ảnh về thế giới (không phải là hình ảnh nguyên si), mang tính chủ quan
của con người phản ánh về thế giới. BUỔI 5
Quay lại câu hỏi số 1: Phân tích mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? Rút ra ý nghĩa
phương pháp luận và vận dụng để giải quyết vấn đề …..
Giai đoạn cổ trung cận hiện: - Một số quan điểm duy vật về thế giới/bản chất thế giới
trong lịch sử Triết học: Melet -> Heraclit -> Empedocle -> Anaxagore -> Democrite…) =>
thế giới này là thế giới vật chất, đồng nhất 1 yếu tố của thế giới với bản chất thế giới.
- Hàng loạt phát minh hiện đại ra đời đã tạo ra những quan điểm mới về thế giới =>
Cuộc khủng hoảng về thế giới quan dựa trên quan điểm truyền thống về nguyên tử.
- Cuộc khủng hoảng/thay đổi đó đã đặt lên vai trò của CNDVBC (cần nên nói đến
sựra đời của CNDVBC). Sáng lập là do Marx và Engels và kế thừa là Lenin.
- Lê nin chỉ ra rằng:
1. Vật chất được xem thế giới là hiện thực khách quan;
2. Vật chất tồn tại độc lập và không lệ thuộc vào ý thức của con người. Sườn bài: 1. Vật chất
+ Là phạm trù Triết học
+ Hiện thực khách quan: là toàn bộ những gì tồn tại trong thế giới
+ Chụp, chép, phản ánh
+ Tồn tại độc lập với ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Vật chất quyết định ý thức
- Vật chất là nguồn gốc cho sự ra đời và tồn tại của ý thức : là nguồn gốc tự nhiên
của ý thức; ngôn ngữ vừa là phương tiện vừa là nguồn gốc vừa là tiền đề của ý thức. NN
là dạng vật chất tồn tại trong xã hội, là nguồn gốc đưa đến sự ra đời và phát triển ý thức
của con người. Lao động đem đến sự biến đổi của con người và biến đổi trong xã hội, lao
động tạo ra biến chuyển trong ý thức và biến chuyển trong ý thức và tư duy. lOMoAR cPSD| 58490434
- Điều kiện vật chất như thế nào thì ý thức như thế đó: “Không có lao động của
các nhà khoa học thì không thể có tri thức khoa học”. Với những điều tự nhiên, vật chất
của các loài ntn thì nảy sinh ra tư duy của con người những ý thức như thế ấy (nên lấy ví
dụ về lịch sử Việt Nam).
- Vật chất phát triển đến đâu thì ý thức hình thành và phát triển đến đó
- Vật chất biến đổi thì ý thức biến đổi theo: Những ví dụ về căn cứ số liệu: Trước2012,
mỗi gia đình chỉ sinh 1 đến 2 con. Từ 2012 đến nay, căn cứ theo tỉ lệ sinh, có sự thay đổi,
mỗi gia đình NÊN sinh đủ 2 con.
=> Vật chất quyết định cả nội dung và hình thức biểu hiện của ý thức
3.2. Ý thức tác động ngược trở lại vật chất
a) Quan sát đối tượng: chủ thể khách thể (tác động bởi tư duy);
b) Nhận thức về đặc điểm của đối tượng;
c) Mô hình hóa đối tượng trong tư duy
d) Biến thành hiện thức: Ý THỨC
- Trong quá trình tư duy về TG, con người đưa ra mô hình hóa đối tượng (biến thành
hiện thực). Từ đó, ý thức có tác động trở lại vật chất.
4. Ý nghĩa phương pháp luận (Nguyên tắc khách quan)
Vật chất tác động ý thức: Tôn trọng vật chất: xuất phát từ vật chất, tôn trọng vật chất.
Trong hoạt động thực tiễn, hoạt động là nghĩ, nhận thức là làm.
- Trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn, đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế
kháchquan, tôn trọng khách quan.
Ý thứ tác động trở lại vật chất: phát huy ý thức, biết phát huy tính năng động, sáng tạo,
những nhân tố chủ quan.
- Nguyên tắc khách quan: phát huy tính sáng tạo của vật chất 5. Vận dụng
Sinh sản vô tính: nên hay không nên? Hiện tượng văn hóa giới trẻ: a)
Tôn trọng vật chất
- Biểu hiện, đối tượng, tính chất của vấn đề vận dụng- Cần xuất phát
mặt trái và mặt phải của đối tượng.
+ Mặt trái: thời gian tồn tại, sức khỏe; rủi ro tài chính; đạo đức; pháp luật;…
+ Mặt phải: sinh học (loại bỏ gen xấu); suy nghĩ/nhân cách khác dù gen giống; tạo.. - Đề xuất giải pháp
b) Phát huy tính sáng tạo của vật chất -
Tự đề ra giải pháp (ý thức) => Tác động trở lại tới vật chất -
Vì VC quyết định ý thức nên phải xuất phát từ vật chất (ý a) -
Vì YT tác động ngược trở lại VC nên cần phát huy tính sáng tạo (ý b) lOMoAR cPSD| 58490434
Nên đưa những Thông tư, Nghị định vào….. để đạt điểm cao (thường ra chung để tự chọn vấn đề).
Câu 2. Phép luận biện chứng duy vật -
Thế giới không đứng im, luôn vận động không ngừng => Nguyên lý về sự phát triển -
TG có tách rời nhau khong hay luôn trong quan hệ chằng chịt với nhau? -
Biện chứng: => Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
+ Tính vận động liên tục của đối tượng
+ Giữa các đối tượng/Giữa các yếu tố của đối tượng/Giữa các mặt
=> Có mối quan hệ với nhau
02 nguyên lý => Các quy luật cơ bản: quy luật lượng – chất, quy luật mâu thuẫn, quy
luật phủ định của phủ định. (3 câu tô màu là 3 câu ra thi) và các quy luật không cơ bản: 6
cặp phạm trù (không thi)
Chọn đối tượng A, đâu là các mối quan hệ cơ bản/chủ yếu/trực tiếp của đối tượng A? BUỔI 07 2.
Phân tích nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận và
sự vận dụng. (Cô đặt ngôi sao hy vọng câu này nè :))))) 3.
Phân tích nguyên lý về sự phát triển. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận và sự vậndụng.
(- Ý nghĩa phương pháp luận được xem là quan trọng) lOMoAR cPSD| 58490434 - Khái niệm: 1 điểm - Tính chất: 2 điểm -
Ý nghĩa phương pháp luận: 1 điểm - Vận dụng: 1 điểm Tổng câu: 5 điểm
Phân tích câu hỏi ôn thi - Nguyên lý là gì?
“Không có cái gì là mãi mãi” => Tính vận động của đối tượng, bất kỳ SV-HT nào cũng
có sự vận động. (Cái bàn biến đổi: lực hút của Trái đất, sự biến đổi của tính chất hóa học, tính chất vật lí).
Nguyên lý: khái quát hóa, trừu tượng hóa => rút ra điểm chung, tính lặp lại, có tính quy
luật => đưa đến cho con người xây dựng các nguyên lý. - Mối liên hệ là gì?
Ví dụ ong – hoa: sự thống nhất giữa tính quy định – tính tương tác – tính biến đổi trong
giới tự nhiên. (màu hoa, ong; kích thước hoa, ong; nhu cầu về thức ăn của ong và thụ phấn
của hoa; …=> mang tính khách quan bởi xuất phát từ tính quy định, chuyển hóa lẫn nhau
giữa ong và hoa, không tuân theo ý muốn chủ quan của con người.
Mối liên hệ là sự quy định, tác động, chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Mối liên hệ còn là sự quy định, tác động, chuyển hóa lẫn
nhau giữa các mặt, các yếu tố của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: -
Tính chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan: tuân thủ cái bên ngoài, không tùy thuộc và lệ thuộc vào ý thức cá
nhân, xuất phát từ bản chất đối tượng trong thế giới
+ Tính phổ biến: ở đâu, chỗ nào cũng đều có mối liên hệ (trong tự nhiên, trong xã hội
và trong cả tư duy con người,…)
+ Tính đa dạng, phong phú: ở con người đến từ nhiều nguyên nhân (từ gen, bản tự
nhiên, tính cách, quan niệm sống) -
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Quan điểm toàn diện: đòi hỏi khi nhận thức đối tượng
• Nhận thức bản thân đối tượng + tất cả các mối liên hệ đối tượng có (mối liên hệ
bên trong, bên ngoài, cơ bản – không cơ bản, trực tiếp – gián tiếp….)
• Tránh nhận thức dàn trải, cào bằng, mang tính liệt kê, phải tìm ra mối liên hệ cơ
bản, trực tiếp, bên trong => xem xét có trọng điểm, sử dụng đồng bộ nhiều
phương pháp, phương tiện khác nhau để thay đổi những liên hệ tương ứng.
Ví dụ: trong phần “tổng quan đề tài nghiên cứu luận văn” có sự chỉn chu, chọn
lọc những nội dung quan trọng.
• Tránh: 1. Quan điểm phiến diện (câu chuyện thầy bói xem voi – thấy được 1
mặt của đối tượng rồi quy chụp toàn bộ đối tượng, phiến diện là điểm mù); 2. lOMoAR cPSD| 58490434
Quan điểm chiết trung (sự bóc tách 1 phần của đối tượng sau đó tập trung vào 1
phần của đối tượng đó); 3. Quan điểm ngụy biện (hiểu biết nhưng đánh tráo khái niệm).
=> Vận dụng của câu 1: Mối liên hệ của Chiến tranh Nga – Uca.
+ Quan điểm lịch sử - cụ thể: đòi hỏi khi nhận thức đối tượng cần phải…
Khi nhận thức đối tượng cần đặt đối tượng vào đúng không gian, đúng thời gian, đúng
hoàn cảnh cụ thể của đối tượng. Nghĩa là phải tuân thủ lịch sử - cụ thể.
Câu 3. Phân tích nguyên lý về sự phát triển. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận và sự vận dụng. - Vận động, phát triển:
+ trong chính đối tượng;
+ Giữa đối tượng này với đối tượng khác -
Ví dụ: từ giới tự nhiên chưa có sự sống đến quá trình phát sinh sự sống được
xem làquá trình phát triển của giới tự nhiên, là quá trình tiến hóa cả triệu năm.
Hoặc: từ công cụ thô sơ nguyên thủy phát triển thành công cụ lao động bằng đá, đồ
đồng, đồ sắt đến những móc hiện đại => Là những bước đi lên, bước quanh co thời gian
dài => sự phát triển của công cụ lao động.
Từ chỗ chỉ biết tìm hang động để trú thân => con người hiện đại đã xây dựng những tòa nhà tráng lệ.
=> Là quan điểm phát triển với khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ cái đơn giản
đến cái phức tạp hàm chứa những bước quanh co, bước thụt lùi tạm thời. Phát triển là sự
biến đổi cả về lượng lẫn về chất.
Câu 4. Phân tích quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại. Nêu ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng. (Cô Duyên soạn và đặt ngôi sao hy vọng)
- Chất: sự thống nhất của các thuộc tính khách quan vốn có của “nước”. Không
màu,không mùi, không vị, có thể hòa tan trong muối, axit.
- Lượng: mỗi phân tử “nước” được cấu tạo từ 02 nguyên tử Hidro và 01 nguyên từOxi. - Khái niệm:
+ Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của.
Ví dụ: đã chụp hình ngày 16/8
- Nội dung quy luật: bất kì SVHT nào cũng có sự thống nhất biện chứng giữa hai
mặtlượng và chất. Sự thay đổi dần dần về lượng tới điểm nút sẽ dẫn tới sự thay đổi về lOMoAR cPSD| 58490434
chất thông qua bước nhảy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại của lượng mới. Quá trình đó
liên tục diễn ra, tạo thành phương thức phổ biến của quá trình vận động phát triển của SV
HT tự nhiên, xã hội và tư duy. Cô giảng:
+ Sự vật, hiện tượng nào trên đời đều cũng có quá trình vận động;
+ Nên lấy ví dụ về những vấn đề mang tính tư duy: hiện tượng văn hóa (trước đây xem
là gì… hiện nay xem là gì)….
- Ý nghĩa phương pháp luận: trong nhận thức thực tiễn, chất và lượng đều rất
quantrọng, không được xem nhẹ chất hay lượng, nếu xem nhẹ sẽ không toàn diện về đối tượng.
1. Trong nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện
chấtvà lượng của SV, tạo nên sự nhận thức toàn diện về SV.
2. Tùy theo mục đích cụ thể, cần từng bước tích lũy về lượng để có thể làm thay đổivề
chất của SV, đồng thời, có thể phát huy tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về
lượng của sự vật. (Định hướng, muốn không có chất mới (rác thải) thì ngăn chặn sự tích lũy về lượng)
3. Cần khắc phục cả tư tưởng nôn nóng lẫn tư tưởng bảo thủ, trì trệ trong hoạt độngthực
tiễn. (Khi tích lũy về lượng đủ thì phải thực hiện bước nhảy để thay đổi về chất, ngược lại,
chưa tới điểm nút mà nhảy thì hỏngggg
4. Vì bước nhảy của …. Đã chụp: Ở trong hoàn cảnh cụ thể khác nhau có những
khácnhau, không nên áp đặt. Tích cực, chủ động, linh hoạt (làm luận văn trong lúc học).
=> Tóm lại, quy luật L-C chỉ ra cách thức của sự vận động, tự thân vận động, và sự
phát triển. Sự tác động của con người diễn ra nhanh hơn, nếu tự nhiên (không có sự tác
động của con người) dẫn đến việc phát triển theo trình tự, Lão Tử nói: “Người thuận theo
Đất, Đất thuận theo Trời, Trời thuận theo Đạo, Đạo thuận theo Tự nhiên”, là tự thân vận
động của đối tượng. BUỔI 8
1. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
+ Rút ra ý nghĩa phương pháp luận + Vận dụng 2. lOMoAR cPSD| 58490434
Câu 3. Thực tiễn là gì? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Ví dụ: Nhận thức: 1. Quy luật logic 2.1. Lý thuyết 2.2. Thực tiễn
3.1. Khái niệm:
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên, cải biến xã hội, cải biến tư duy. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58490434
1. Hoạt động sản xuất vật chất: (Lao động trực tiếp): Tạo ra cái gì đó….. như ăn,
mặc,ở, đi lại => Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của con người, hoạt động cơ bản,
trực tiếp, chủ yếu nhất của hoạt động thực tiễn.
2. Hoạt động: Hoạt động động chính trị - xã hội (cải biến chính trị xã hội): họp hộiđồng LHQ
3. Hoạt động Thực nghiệm khoa học: nghiên cứu, không gian ảo trưng bày Khônggian văn hóa HCM.
=> 1 2 và 3=> đều là những hoạt động vật chất >< hoạt động tinh thần
Hoạt động có mục đích thể hiện mqh người với người: ví dụ Nhà trường thay đổi lịch
học của HVCH từ ban ngày sang tối.
Mang tính LS-Xh: con người luôn vận động, mỗi gđ khác nhau, con người có tính lịch
sử khác nhau => tính thực tiễn sẽ khác nhau.
5..3 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Là cơ sở , động lực , mục đích và tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
CƠ SỞ: - Trong quá trình sản xuất ra của cải, vật chất, hoạt động CT-XH, quá trình
thực nghiệm xã hội tạo ra vấn đề (ví dụ: anh Tuấn gửi).
ĐỘNG LỰC: ví dụ CM công nghiệp (các loại máy đầu máy hơi nước -> dây chuyền
sản xuất -> Internet -> Trí tuệ nhân tạo (AI).
=> Các thành quả tác động trở lại nhận thức.
- Sự phát triển nhanh chóng của các cuộc CM KHCN => sự thay thế của các thànhtựu
một cách nhanh chóng => nhận thức nhanh mạnh, nếu trì trệ sẽ bị tụt lại.
Năm 2010: Nhận thức lại về sự quá độ lên CNXH (trước đó, target lên CNXH của VN là năm 2030).
- Con người: thông qua hoạt động thực tiễn là động lực giúp cho con người
vừa“hồng” vừa “chuyên” hướng đến nhận thức của con người.
MỤC ĐÍCH: mục đích là quay trở lại hoạt động thực tiễn,
Kết quả nhận thức phải quay trở lại phục vụ cho thực tiễn, cải tạo….
- Thực tiễn là nơi kiểm nghiệm tính đúng sai, tương đối, tuyệt đối. Hoặc nói cáchkhác,
thực tiễn là nơi kiểm nghiệm của chân lý => là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. HÌNH ẢNH ĐÃ GỬI
HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN => PHÁT SINH NHU CẦU VÀ CUNG CẤP THÔNG
TIN => NHẬN THỨC (SÁNG TẠO RA TRI THỨC) => ĐÁP ỨNG NHU CẦU THÔNG
TIN VÀ KIỂM TRA, HOÀN THIỆN TRI THỨC => HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN.
- Gắn lý luận với thực tiễn, không lý luận suông. Ngược lại, thực tiễn không mùquáng,
lấy tri thức gắn thực tiễn.
PHẦN 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ 1. Mục đích, yêu cầu lOMoAR cPSD| 58490434 - Mục đích - Yêu cầu môn học + Thi: ngày 20/9 lúc 18h00 + Thời gian thi: 90 phút - Nội dung
Chương 5: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
Chương 6: Triết học chính trị (không thi)
Chương 7: Ý thức xã hội
Chương 8: Triết học về con người (Học 7 buổi còn lại)
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- CNDVLS là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về xã hội
- CNDVLS là kết quả sự vận dụng phép biện chứng duy vật vào nghiên cứu đời sống xãhội và lịch sử nhân loại.
- CNDVLS là một trong những phát kiến vĩ đại của CN Mác.
(*) 3 phát kiến vĩ đại của CN Mác: => hệ thống cấu thành CN Mác
+ Triết học Mác => quan điểm duy vật LS
+ Kinh tế chính trị Mác – lê nin => Quy luật giá trị thặng dư +
CNXHKH => sứ mệnh LS GCCN, quy luật CNXH.
Không được viết sai: CNDVBC, CNBCDV, PBCDV, PDVBC lOMoAR cPSD| 58490434 Nội dung bài học
+ Phương pháp tiếp cận duy vật và duy tâm
+ Những nội dung cơ bản của học thuyết hình thái KT-XH
+ Giá trị khoa học, cách mạng của học thuyết hình thái KH-XH và sự nhận thức về con
đươngv đi lên CNXH ở Việt Nam
CHƯƠNG 5. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội 1.
Phương pháp tiếp cận duy vật và duy tâm về xã hội
a) Phương pháp tiếp cận duy tâm về xã hội
b) Phương pháp tiếp cận duy vật về xã hội
2. Những nội dung cơ bản của học thuyết hình thái KT-XH
a) Những tiền đề xuất phát để xây dựng lý luận HT KT-XH
- Sự tồn tại của con người hiện thực
- Để tồn tại và phát triển, xã hội không ngừng sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất,
của cải tinh thần, bản thân con người và các quan hệ xã hội; trong đó, sản xuất ra của cải vật chất là cơ bản.
- Khác với các nhà triết học trước Mác, …. Con người trước hết phải có ăn, ở, mặc…-
SXVC là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến
các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại
và phát triển của con người. Ví dụ: cấy lúa – sản xuất nông nghiệp thủ công, sản xuất
nông nghiệp bằng máy móc…. SXVC là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Bản thân con người bắt đầu tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu sản xuấtra
những tư liệu sinh hoạt cho chính mình”.
- Từ nghiên cứu quá trình SX, Mác phát hiện ra 2 mặt không tách rời nhau là LLSX và QHSX.
- Từ nghiên cứu các QHSX, Mác khám phá ra các mặt khác của đời sống xã hội như:
CT,pháp quyền, đạo đức, tôn giáo,….. có liên hệ ràng buộc với nhau; tại đây, Mác phát lOMoAR cPSD| 58490434
hiện ra cơ sở hạ tầng quyết định KTTT, TTXH quyết định YTXH, thấy được PTSX quyết
định mọi mặt đời sống XH.
- Từ kết quả này, trong tư duy Mác hình thành quan niệm cho rằng, XH là một hệ
thống,trong đó các mặt liên hệ, tác động lẫn nhau, làm cho XH vận động và phatst riển
theo các quy luật khách quan, tuy nhiên, các quy luật đó không tác động bên ngoài hoạt
động sống có ý thức cụ thể của con người. XH là sự thống nhất mặt khách quan và mặt
chủ quan. b) Cấu trúc xã hội và phạm trù hình thái KT-XH
- Xã hội là một hệ thống phức tạp bao gồm các lĩnh vực cơ bản có quan hệ với nhau: kinhtế,
xã hội, chính trị, tinh thần.
- Hình thái KT-XH là 1 phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịchsử
nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất
định của LLSX và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên kiểu QHSX đó. c) Biện
chứng về sự vận động và phát triển của XH
(c1) Biện chứng của sự phát triển LLSX và QHSX – quy luật cơ bản của sự vận động, phát triển các PTSX trong LS
- PTSX: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn LS nhất định.
+ LLSX: biểu hiện mối quan hệ giữa con người – tự nhiên
+ QHSX: quan hệ giữa con người – con người
=> Vai trò của PTSX đối với sự phát triển của XH được chứng minh bởi Quy luật quan hệ
sản xuất phải phù hợp với trình độ của LLSX.
=> PTSX có vai trò quyết định đối với trình độ phát triển của nền SXXH, quyết định đến
trình độ phát triển của đời sống XH nói chung.
- LLSX: là sự thống nhất các nhân tố vật chất – kĩ thuật trong quá trình sản xuất tạo ra sức
sản xuất và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo
nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
+ Người lao động: trí lực và thể lực
+ TLSX: gồm ĐTLĐ (tự nhiên và nhân tạo) và TLLĐ (CCLĐ và PTLĐ
Ví dụ: LLSX lúa gạo
- Người lao động: nông dân (có trí lực và thể lực => Bộ Luật Lao động quy định độ tuổi) - TLSX:
+ ĐTLĐ: cây lúa, đất, nước, phân bón, giống + TLLĐ:
• CCLĐ: cày, cuốc, trâu bò, liềm, bình tưới, máy gieo hạt,
• PTLĐ: hệ thống thủy lợi, máy gặt, máy tuốt,…
=> Trong Tư liệu SX: CCLĐ quyết định nhất => thúc đẩy phát triển, thay đổi theo chiều
hướng tích cực sự phát triển của KT-XH. => tạo ra sự phát triển của SX lOMoAR cPSD| 58490434
=> Trong TOÀN BỘ LLSX: NLĐ quyết định chính => tác động đến sự thay đổi đối với
quá trình sản xuất. Xét đến cùng, người LĐ quan trọng nên Chính sách của Đảng, Nhà
nước chủ trương phát triển giáo dục đi đôi với việc phát triển con người.
- Khoa học và công nghệ là yếu tố thứ 3 của LLSX (yếu tố này xuất hiện hiện nay, sauthời đại Mác). BUỔI TIẾP
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ LLSX
1. Tính chất của LLSX: Tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội trong việc sử dụng tư liệu SX.
2. Trình độ của LLSX: -
Trình độ của công cụ lao động -
Tình độ tổ chức lao động và xã hội -
Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất -
Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng người lao động -
Trình độ phân công lao động xã hội3. Khoa học trở thành LLSX trực tiếp -….. 4. QHSX -
Là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất- QHSX:
Quan hệ sở hữu TLSX Quan hệ tổ chức, quản lý SX Quan hệ phân phối sản phẩm. -
Các QHSX hợp thành hệ thống tương đối ổn định (hình thức XH của quá trình sản
xuất) so với sự vận động và phát triển liên tịc của LLSX (nội dung xã hội của quá trình sản
xuất). Sự thống nhất và tác động giữa LLSX và QHSX được thể hiện qua nội dung quy
luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. -
Quan hệ quyết định: sở hữu TLSX, ai nắm trong tay TLSX thì nắm ĐTLĐ và TLLĐ(gồm CCLĐ và PTLĐ)
5. Biện chứng của sự phát triển LLSX và QHSX – quy luật cơ bản của sự vận động,
phát triển các PTSX trong LS
- Vị trí: LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂNLỊCH SỬ XÃ HỘI.
- Nội dung: LLSX và QHSX là hai mặt của 1 PTSX, tác động biện chứng, trong đó,LLSX
quyết định QHSX, QHSX tác động trở lại to lớn đối với LLSX.
- Vai trò quyết định của LLSX:
+ LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển.
• Biện chứng giữa SX và nhu cầu con người;
• Người lao đônng là chủ thể sáng tạo, là LLSX hàng đầu; Tính
năng động và cách mạng của công cụ lao động; Tính kế thừa khách
quan của sự phát triển LLSX. lOMoAR cPSD| 58490434
=> Nội dung quyết định: LLSX quyết định sự ra đời của 1 QHSX mới, quyết định nội dung và tính chất của QHSX.
6. Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX
- QHSX là hình thức XH của quá trình SX, có tính độc lập tương đối và ổn định về bảnchất.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX là yêu cầu khách quan của nền sản xuất.
- Khái niệm sự phù hợp:
+ Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành LLSX;
+ Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành QHSX;
+ Sự kết hợp đúng đắn giữa LLSX với QHSX;
+ Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX;
+ Tạo điều kiện hợp lý hóa cho người lao động sáng tạo trong SX và hưởng thụ thành quả
vật chất, tinh thần của lao động. - Nội dung:
+ Sự phù hợp quy định mục đích, xu hướng phát triển, hình thành hệ thống động lực thúc đẩy Sx phát triển
+ Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của LLSX +
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: phù hợp -> không còn phù hợp -> phù hợp mới cao hơn -> …
+ Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp; +
Trong xã hội có đối kháng giai cấp: mâu thuẫn LLSX và QHSX được biểu hiện về mặt xã
hội là mâu thuẫn giai cấp, được giải quyết thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội.
=> Đây là quy luật phổ biến của sự vận động, phát triển của XH 7. Ý nghĩa PPL
+ Đây là quy luật phổ biến tác động đến toàn bộ tiến trình lịch sử của nhân loại. Khẳng
định tính tất yếu đi lên CNXH.
+ Phát triển LLSX: đẩy mạnh CNH, HĐH; phát triển nguồn nhân lực; +
Xây dựng QHSX phù hợp: xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần.
(2) Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Khái niệm CSHT: Là tổng những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhấtđịnh. - Kết cấu CSHT: + QHSX tàn dư