Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 học kỳ 1

Tài liệu ôn tập Tiếng Việt 8 học kỳ 1 được soạn dưới dạng file PDF gồm 106 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.


 
ÔN TP : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NG
A. KIN THỨC CƠ BẢN
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
Trong tiếng Việt, mỗi từ (tiếng, chữ) đều một nghĩa ràng, cụ thể.
hiểu được nghĩa của từ ngữ thì lúc nói, lúc viết mới diễn đạt đúng
ý nghĩa, tưởng, tình cảm của mình. nắm được nghĩa của từ
ngữ thì lúc nghe người ta i, lúc đọc văn bản mới hiểu được nội
dung, mục đích của lời nói, văn bản.
dụ:
Từ hoa mười gi nghĩa là: cây cảnh cùng họ vối rau sam, thân bò,
dây mập, hoa màu tím hồng thường nở vào khoảng mưòi giơ sáng.
Từ nghĩa là; cất lên tiếng to, vang, kéo dài để làm hiệu gọi
nhau.
Nghĩa của một từ ngữ thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hợn
(ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1, Thế nào từ ngữ nghĩa rộng?
Một từ ngữ được coi cồ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
dụ:
Nghĩa của từ y bao hàm nghĩa của các từ: a, ngô, khoai, sắn;
đinh, lim, sến, táu; xoan, bàng, phượng vĩ, cừ; tre, nứa, vầu,…
Nghĩa của từ hoạt động bao hàm nghĩa của các từ: đi, chạy, nhảy,
bò, lăn, bay, bơi,…
Nghĩa của từ rộng bao hàm nghĩa của các từ: mênh mông, bao la, bát
ngát, thêng thang, rộng lớn,…
Từ các dụ trên, ta thể kết luận: các từ cây, hoạt động, rộng
những từ nghĩa rộng.
2. Thế nào từ nghĩa hẹp?
Một từ ngữ được coi nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
dụ:
Từ băm chỉ hoạt động: chặt liên tiếp nhanh tay cho nát nhỏ ra
(băm thịt, băm rau lợn…).
Từ lênh khênh dùng chỉ những sự vật cao quá mức, gây cảm giác
“khó đứng vững” (như: Người cao lênh khênh, thang cao lênh
khênh…).
Qua việc miêu tả nghĩa của các từ trên, ta thể kết luận: các từ băm,
lênh khênh, những từ nghĩa hẹp bởi:
Nghĩa của từ m được bao hàm trong nghĩa của từ hoạt động.
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hươu. Bởi
phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi,
hươu.
+ Từ voi dùng để chỉ: loài thú rất lớn sống vùng nhiệt đới, mũi dài
thành vòi, răng nanh dài thành ngà, tai to, da rất dày, thể nuôi để tải
hàng, kéo gỗ, (khoẻ như voi, cưỡi voi ra trận).
+ Từ hươu dùng để chỉ: thú rừng thuộc nhóm nhai lại, gạc rụng
hằng năm, cỡ lớn hơn hoẵng nhỏ hơn nai.
Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, o, bởi phạm vi
nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
+ Từ tu dùng để chỉ: một loài chim lớn hơn sáo, lông màu đen,
hoặc đen nhạt điểm nhiều chấm trắng, thường đẻ trứng vào sáo
sậu hay ác là, kêu vào đầu mùa (tu gọi hè).
+ Từ sáo dùng đế chỉ một loài chim nhỏ, ng đen điểm trắng
cánh, thường sống thành đàn.
Nghĩa của từ rộng hơn nghĩa của các từ rô, thu bởi phạm
vi nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa rộng của các từ rô,
thu.
+ Từ dùng để chỉ: nước ngọt thường sống ao hồ, thân hình
bầu dục, hơi dẹp, vảy cứng, vây lưng gai, th sống rất dai ngoài
nước.
+ Từ thu dùng để chỉ: biển thường ng tầng mặt, thân dẹp,
hình thoi, gốc đuôi hẹp.
c) Nghĩa của các từ: thú, chim, rộng hơn nghĩa của những từ: voi,
hươu…; tu hú, sáo…; rô, thu… Đồng thòi, nghĩa của các từ: thú,
chim, hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
II. Tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ tương đối
Một từ ngữ nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời, thể
nghĩa hẹp đốì với một từ ngữ khác.
dụ:
Từ lúa (thóc) nghĩa rộng khi so với các từ: lúa nếp, lúa tẻ, tám
thơm… nhưng lại được hiểu ng
hĩa hẹp hơn khi so với từ ngũ cốc.
Từ máy bay nghĩa rộng khi so với các từ: trực thăng, máy bay
phản lực, máy bay tiêm kích… nhưng lại được hiểu nghĩa hẹp
hơn khi so với từ máy.
Tóm lại, khi nói viết cần vốn từ ngữ phong phú, phải nắm chắc
nghĩa của từ, các sắc thái biểu cảm của từ; đồng thòi, phải hiểu nghĩa
rộng, nghĩa hẹp của từ. như thế,i viết mới đúng, mới hay. Tài
liệu Thu Nguyễn
B. LUYỆN TẬP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: m từ ngữ nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ mỗi
nhóm sau đây:
a) xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b) hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Bài 2: Tìm các từ ngữ nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của mỗi từ ngữ sau đây:
a) xe cộ
b) kim loại
c) hoa quả
d) (người) họ hàng
e) mang
Bài 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm
từ ngữ sau đây:
a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, -ni-xi-lin, thuốc giun,
thuốc lào.
b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Gi ý:
Bài 1: Để làm bài tập này các em hãy tìm nghĩa chung nhất của các từ
mỗi nhóm cho trong bài tập.
Muôn tìm được “từ ngữ nghĩa rộng” so với nghĩa của các từ ngữ
mỗi nhóm, các em cần đọc các từ ngữ trong mỗi nhóm, rồi xem
“điểm chung nhất, đồng nhất về nghĩa” giữa các từ ngữ gì. Từ ngữ
diễn đạt ý nghĩa chung nhất chính “từ ngữ nghĩa rộng”.
a) Xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, than, củi điểm chung nhất về
nghĩa chất đốt.
Vậy chất đốt từ ngữ nghĩa rộng so vối các từ nhóm này.
b) Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc điểm chung nhất về nghĩa
nghệ thuật.
Vậy nghệ thuật từ ngữ nghĩa rộng so vối các từ nhóm này.
c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, rạn điểm chung nhất
về nghĩa thức ăn.
Vậy thức ăn từ ngữ nghĩa rộng so với các từ nhóm này.
d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó điểm chung nhất về nghĩa nhìn.
Vậy nhìn từ ngữ nghĩa rộng so với các từ nhóm này.
e) Đấm, đá, thụi, bịch, tát điểm chung nhất về nghĩa đánh.
Vậy đánh từ ng nghĩa rộng so với các từ nhóm này.
Bài 2: Bài tập này yêu cầu các em dựa vào từ ngữ nghĩa rộng cho
sẵn trong bài tập, tìm các từ ngữ nghĩa hẹp hơn. Nghĩa của các từ
cần tìm được bao hàm trong nghĩa của từ cho sẵn.
a) Xe cộ: xe máy, xe đạp, xích lô, xe ba gác, ô tô,…
b) Kim loại: đồng, nhôm, kẽm, sắt, bạc,…
c) Hoa quả: na, chuôi, mít, ổi, mận, hồng,…
d) (Người) họ hàng: cô, dì, chú, bác, cậu,…
e) Mang: xách, khiêng, vác, gánh, ng,… Tài liệu Thu Nguyễn
Bài 3: . Bài tập này yêu cầu các em chỉ ra những từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ cho trong bài tập.
a) Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, -ni-xi-lin, thuốc giun,
thuốc lào.
Trong nhóm này, từ thuốc lào không nghĩa thuốc chữa bệnh. Vậy
thuốc lào từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
b) Giáo viên: thầy giáo, giáo, thủ quỹ.
Trong nhóm này, từ th quỹ không nghĩa giáo viên. Vậy th quỹ
từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
Trong nhóm này từ bút điện không nghĩa bút để viết. Vậy bút
điện từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
d) Hoa: hoa hồng, hoa lay ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Trong nhóm này, từ hoa tai không nghĩa hoa thực vật màu
sắc, hương thơm. Vậy hoa tai từ không thuộc phạm vi nghĩa của
các từ trong nhóm này.
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Đọc đoạn trích sau tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi
nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi
kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả
chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi và lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].
(Nguyên Hồng Những ngày thơ ấu
Bài 2: Hãy tìm các t ng theo 2 phạm vi nghĩa ch không gianch
thời gian trong hai câu thơ sau:
Ca ta, trời đất, đêm ngày,
Núi kia, đồi n, sông ngày ca ta!
Bài 3: Cho các nhóm từ ngữ sau đây:
a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm
b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải
c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.
Trong nhóm từ ngữ nào giữa c từ quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng
từ ngữ nghĩa hẹp”? Vì sao?
Gi ý:
Bài 1:
Bài tập này hai yêu cầu:
Đọc đoạn trích trong SGK, trang 11.
Tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó:
+ Một từ nghĩa rộng.
+ Hai từ nghĩa hẹp hơn.
Muốn tìm được ba động từ theo yêu cầu của bài tập, trước hết, em đọc
đoạn văn, chú ý những động từ cùng biểu thị một loại hoạt động,
cùng nét chung về nghĩa. Sau đó, em tìm trong các động từ ấy, từ
nào nghĩa rộng hai từ nào nghĩa hẹp hơn. Tài liệu Thu
Nguyễn
Trong đoạn trích của Nguyên Hồng, ta thấy ba động từ cùng biểu
thị một loại hoạt động khóc đó là: khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Từ khóc dùng để chỉ: hoạt động chảy nước mắt, do đau đớn khó
chịu hay xúc động mạnh.
+ Từ “nức nở dùng để chỉ: hoạt động khóc nức lên từng cơn không
thể kìm được (thường do quá xúc động).
+ Từ “sụt i dùng để chỉ: tiếng khóc nhỏ kéo dài, vẻ ngậm ngùi như
cố giấu, cố nén nỗi đau lòng.
Bài 2:
- Không gian: trời, đất, núi, đồi, sông.
- Thời gian: đêm, ngày.
Bài 3:
a. Nhóm từ quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp” đánh
dấu cộng, nhóm từ ngữ không có quan hệ đó đánh dấu trừ:
Các nhóm từ ngữ
Nhóm từ ngữ quan hệ từ
ngữ nghĩa rộng từ ngữ
nghĩa hẹp”
a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm
-
b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền,
rau cải
+
c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
+
d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.
-
b. Giải thích lí do: Bởi những nhóm từ b, cquan hệ giữa từ ngữ chỉ
loại và từ chỉ tiểu loại của loại đó:
- Rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải đều là tiểu loại của rau
- Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị đều là tiểu loại của gia đình.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Tìm t ng có nghĩa khái quát cho những t gch chân dới đây:
a. Tôi bm tay ghì tht cht, nhưng mt quyn v cũng xch ra
chênh đầu chúi xuống đất. i xóc lên nm li cn thn. My cu
đi trước ôm sách v nhiu li kèm c bút thước na.
( Thanh Tnh )
b. Tôi không li qua sông th diu như thằng Quý và không đi ra đng
nô đùa như thằng Sơn na.
( Thanh Tnh )
Bài 2: So sánh tính rng - hp ca các t ng gch chân dưới đây:
a. Trong chiếc áo vải đen dài tôi cm thy mình trang trng
đứng đắn. Dọc đưng thy my cu hc trò trc bng tui tôi áo qun
tơm tất, nhí nhnh gi tên nhau hay trao sách v cho nhau tôi
thèm. ( Thanh Tnh ).
b. Tôi bm tay ghì tht cht, nhưng một quyn v cũng xch ra
chênh đầu chúi xuống đất. Tôi xóc lên nm li cn thn. My cu
đi trước ôm sách v nhiu li kèm c t thưtrước na.
( Thanh Tnh )
Bài 3: Tìm t ng có nghĩa hp nằm trong nghĩa của các t ng cho d-
ới đây:
a. Sách.
b. Đồ dùng hc tp.
c. áo.
Bài 4:
Ch ra các t ng không thuc phạm vi nghĩa ca mi nhóm t ng d-
ới đây.
a. Qu: qu bí, qu cam, qu đất, qu nhót, qu quýt.
b. Cá: cá rô, cá chép, cá qu, cá cược, cá thu.
c. Xe: xe đạp, xe máy, xe gch, xe ô tô.
Gi ý:
Bài 1:
a. Gi: ghì, nm, ôm.
b. Di chuyn: li. đi.
Bài 2:
a. áo qun có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của chiếc áo vải dù đen.
b. sách v có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của quyn v.
Bài 3: Các t ng nghĩa hẹp so vi các t ng đã cho:
a. Sách: sách Toán, sách Ng văn, sách Lịch s,...
b. Đồ dùng hc tp: thc k, bút máy, bút chì, com pa,...
c. áo: áo len, áo d,...
Bài 4: Nhng t ng không thuc phm vi nghĩa của mi nhóm t
ng đã cho:
a. qu đất.
b. cá cược.
c. xe gch.
--------------------------------------------------------
ÔN TẬP: TRƯNG T VNG
A. KIN THỨC CƠ BN
1. Khái nim: Trưng tng vng là tp hp nhng t có ít nht mt
nét chung v nghĩa.
Ví d:
Các t mt, mắt, mũi, má, tay chân, ngón chân, ngón tay, tóc, đu
gi,... được xếp vào trường t vng các b phn của cơ thể người.
2. Nhng lưu ý:
_ Một trường t vng có th bao gm nhiu trường t vng nh hơn.
Ví d:
Trường t vng ch người có th đưc chia thành các trung t vng
nh hơn:
+ Ngh nghip: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư,...
+ Gii tính: nam, nữ, con trai, con gái, đàn ông, đàn bà,...
+ Hoạt động: suy nghĩ, tư duy, đọc, viết,...
+ Tính cách: ngoan, hin, l phép,...
_ Một trường t vng th bao gm nhng t khác bit nhau v t
loi.
Ví d:
Trường t vựng thể các t như sau: bơi, lặn ( động t ),
vi, vảy, đuôi, mang (danh t),...
_ Do hin tượng nhiều nghĩa, mt t th thuc nhiu trường t
vng khác nhau.
Ví d:
T lành” thuộc các trường:
+ Trường t vng ch tính cách con ngưi (cùng trường vi: hin, hin
hậu, ác, độc ác,...)
+ Trng t vng ch tính cht s vt ( cùng trng vi: nguyên vn, m,
v, rách,...).
+ Trưng t vng ch tính chất món ăn ( cùng trường vi: b, b -
ỡng, độc,...).
_ Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta th-
ường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của
ngôn từ khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh,...). Tài
liệu Thu Nguyễn
Ví d:
Trong làng tôi không thiếu các loi cây, nhng hai cây phong này
khác hn chúng tiếng nói riêng hn phi tâm hn riêng,
chan cha nhng li ca êm du.
( Ai-ma-tp)
=> Các t gạch chân được chuyn t trường t vựng ngưisang
trường t vựng “cây” để nhân hoá.
B. LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Tìm hai nhóm t thuộc hai trường t vựng trong câu văn
sau:
ợng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp tht cun
cun, hai hàm rang cn cht, quai hàm bnh ra, cp mt ny la
ghì trên ngn sào giống như một hiệp của Trường Sơn oai linh,
hùng vĩ.”.
Bài 2: Tìm các từ thuộc trường từ vựng phong cảnh đất ớc trong
đoạn thơ :
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.
(Đất nước - Nguyn Đình Thi)
Bài 3: Cho đoạn văn sau :
"... Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên cái
miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...".
(Lão Hạc - Nam Cao)
a. Tìm trong đon trích những từ thuộc trường từ vng bộ phận cơ
thể người.
b. Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên.
Gi ý:
Bài 1:
- Trường t vng v hành động: cn cht, bnh ra, ny la.
- Trưng t vng v b phận con người: bp thịt, hàm răng,quai hàm,
cp mt.
Bài 2: Trường từ vựng phong cảnh đất nước: trời xanh, núi rừng, cánh
đồng, ngả đường, dòng sông...
Bài 3:
a) Những từ thuộc trường từ vựng bộ phận thể người: mặt, đầu,
miệng,
b) Nhng từ tượng nh trong đoạn trích trên: co rúm, ngoẹo, móm
m.
PHIU HC TP S 2
Bài 1: bao nhiêu trường t vựng trong đoạn văn sau:
“Vào đêm trưc ngày khai trường ca con, m không ng đưc. Mt
ngày kia, n xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào không ng đưc.
Còn bây gi gic ng đến vi con d dàng như ung mt ly sữa, ăn
mt cái kẹo. Gương mặt thanh thoát ca con ta nghiêng trên ngi
mềm, đôi môi hé mở và thnh thong chúm li như đang mút kẹo.
Bài 2: T “nghe” trong câu sau đây thuộc trường t vng nào?
Nhà ai va chín qu đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lng.
Bài 3: Các từ sau đây đều nằm tròng trường từ vựng động vật, em
hãy xếp chúng vào những trường từ vựng nhỏ hơn. Tài liệu Thu
Nguyễn
- gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu,
mõm, sủa, gáy, lơn, mái, bò, đuôi, hú, rú,mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm,
chim, trống, cánh, vây, lông, nuốt.
Gi ý:
Bài 1: - Trưng t vng quan h rut tht : M, con.
- Trưng t vng hoạt động của người: Ng, uống, ăn.
- Trường t vng hoạt động cu mỗi người: Hé m, chúm, mút.
Bài 2: câu thơ này do phép chuyển nghĩa n d, nên t nghe thuc
trường t vng khu giác.
Bài 3:
- Trường t vng ging loài: gà, ln, chim, , trâu, bò, kh, gu.
- Trường t vng giống: đực, cái, trng, mái.
- Trường t vng b phận thể của động vt: vuốt, nanh, đu, mõm,
đuôi, vây, lông.
- Trưng t vng tiếng kêu ca động vt: Kêu, rng, gm, sa, gáy, hí,
rú.
- Trưng t vng hoạt động ăn của động vt: xé, nhai, m, gm,
nhm, nut.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Tìm các t thuc các trường t vng sau: Hoạt động dùng la
của người; trng thái tâm của người; trng thái chưa quyết định dt
khoát của người; tính tình của người; các loài thú đã đưc thun
ng.
Bài 2: Các từ được in đậm trong bài thơ sau thuộc trường từ vựng
nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
Hồ Xuân Hương
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng “ Trường học”?
Gi ý:
Bài 1:
- Hoạt động dùng la ca người: châm, đốt, nhen, nhóm, bt, qut,
vùi, qut, thi, di...
- Trng thái tâm của người: vui, bun, hn, gin...
- Trạng thái chưa quyết định dt khoát của người: ng l, do d,
chn ch...
- Tính tình ca người: vui v, cn cu, hin, d...
- Các loài thú đã đưc thuần dưỡng: trâu, bò, dê, chó...
Bài 2: Thuộc trưng t vng: Động vt thuc loài ếch nhái.
Bài 3: Trường từ vựng trường học: Lớp học, thầy giáo, giáo, học
sinh.
PHIU HC TP S 4
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Cũng như tôi, my cu hc trò b ng đứng nép bên người thân, ch
dám nhìn mt nửa hay dám đi từng bước nh. H như con chim đứng
bên b t, nhìn quãng tri rng mun bay, nhưng còn ngp ngng e
s. H thèm vng ước ao được như nhng người học trò cũ, biết
lp, biết thầy để khi phi rt rè trong cnh l.
( Thanh Tnh )
Hãy tìm các t ng thuc trường t vng:
_ Người.
_ Chim.
_ Trường hc.
Bài 2: Các t gch chân dới đây thuộc trường t vng nào?
Hết co lên mt chân, các cu li dui mnh nh đá mt qu ban tng
tng. Chính lúc này toàn thân các cu cũng đang run run theo nhp
c rn ràng trong các lp.
( Thanh Tnh )
Bài 3: Cho đoạn văn sau:
Sau giây phút hoàn hồn, con chim quay đầu li, giương đôi mắt đen
tròn, trong veo nh hai ht cm nh lng nhìn Vinh tha thiết. Nhng
âm thanh trm bng, ríu ran hoà quyn trong nhau va quen thân va
l. Con chim gật đầu chào Vinh ri nh mt tia chp tung cánh vt
v phía rng xa thm.
( Châu Loan )
a. Các t trm bng, quen thân” thuộc loi t nào?
b. Các t tha thiết, ríu ran” thuc loi t nào?
c. Câu Con chim gật đầu chào Vinh ri nh mt tia chp tung nh
vt v phía rng xa thm” sử dng các bin pháp tu t nào?
d. Tìm các t ng thuc trường t vựng “người”. Các từ đó được dùng
theo phép tu t nào?
Gi ý:
Bài 1: Mt s t thuộc các trường t vng:
_ Người: cu, hc trò, ngi thân, thy, b ng, đng, nhìn,...
_ Chim: t, bay, nhìn,...
_ Trường hc: hc trò, lp, thy,...
Bài 2: Các t in đậm trong đoạn văn đã cho thuộc trường t vng:
hoạt động ca chân.
Bài 3:
a. T ghép đẳng lp.
b. T láy.
c. Bin pháp tu t: nhân hoá, so sánh.
d. Các từ ngữ thuộc trường từ vựng người”: hoàn hồn, quay đầu lại,
giương đôi mắt, lặng nhìn, tha thiết, gật đầu chào. Các từ đó được
dùng theo phép tu từ nhân hoá. Tài liệu Thu Nguyễn
PHIU HC TP S 5
Câu 1: Tìm các t thuc trường t vựng phong cnh đất nướctrong
đoạn thơ sau:
Trời xanh đây là ca chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Nhng ng đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nng phù sa
Nước chúng ta
Nước nhng người cha bao gi khut
Đêm đêm rì rm trong tiếng đất
Nhng bui ngày xa vng nói v.
( Nguyễn Đình Thi )
Câu 2: Tìm các t cùng trường nghiã vi t đau đớn. Gi tên cho
nhng t này.
a. c mt tôi ròng ròng rt xung hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa
cm c. Nhng không phi thy m i cha đon tang thy tôi
chữa đ với người khác i cản giác đau đớn y. Ch tôi
thương mẹ, tôi căm tc sao m tôi li s hãi nhng thành kiến tàn
ác mà xa lìa anh em tôi đ sinh n mt cách du diếm.”
Câu 3: m các t ng thuc hai trường nghĩa : cây cọ vt dng
làm t cây c.
« Cuc sng quê tôi gn vi cây c. Cha làm cho tôi chiếc chi c
để quét nhà quét sân. M lại đng ht giống đy nón c treo lên gác
bếp để gieo cy mùa sau. Ch tôi đan nón c, lại đan cả mành c
bán c xut khu. Chiu chiều chăn trâu chúng tôi rủ nhau đi nht
nhng trái c rơi đầy quanh gc c v om.”
Câu 4: Tìm các t thuc trường nghĩa chỉ hoạt động ca chim.
Càng đến gn, những đàn chim đen bay kín tri, cun theo sau nhng
lung gió but làm tôi ri lên hoa c mt. Mi lúc li nghe tng
tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc nhng r tiền đồng. Chim đu
chen nhau trng xoá trên nhng cây chà là chim cng cộc đứng trong t
vơn cánh, chim đẩy đầu hói như nhng ông thy tu trầm rt c
nhìn xung chân nhiu con chim l rất to đậu đến quằn nhánh cây .”
Gi ý:
Câu 1: Trường t vựng phong cảnh đt nước”: tri xanh, núi rng,
cánh đồng, ng đưng, dòng sông.
Câu 2: Các từ ng trường nghĩa với từ đau đớn là: sợ hãi, thương,
căm tức - trường tâm trạng, tình cảm của con người .
Câu 3: Các t ng trờng nghĩa cây cọ là: Chi c, nón c, mành
c, lán c
Câu 4: Các t thuc trường nghĩa hoạt động ca loài chim là: Bay,
kêu, đậu, chen, vơn, rụt cổ, nhìn, đứng
…………………………………………………………………..
ÔN TP: T NG HÌNH, T NG THANH
I. KIN THỨC CƠ BẢN
1, Thế nào là t ng hình?
T tượng hình nhng t gi hình nh, dáng v, trng thái ca s
vt.
Ví d:
hì hc, rón rén,...gi ra cách làm việc, dáng đi.
2, Thế nào là t ng thanh?
T ng thanh là nhng t mô phng âm thanh ca t nhiên, ca con
ngưi.
Ví d:
m m, ào ào, róc rách,... mô phng tiếng nước chy.
_ Thông thường các t tượng hình, tượng thanh các t láy. Tuy
nhiên cũng có những t tượng hình, tượng thanh không phi là t láy.
Ví d:
bp, m, ào, xp,...
3, Tác dng:
+ Do kh năng gi hình nh âm thanh nên các t ng hình và các
t tượng thanh có tính biu cm cao. Vì vậy, chúng ít đưc dùng trong
các loại văn bản đòi hi tính trung hoà v biu cm như văn bn khoa
hc, hành chính,...
+ T tượng hình, tượng thanh thường được dùng trong các văn bn
văn học như: miêu t, t s,...
Ví d:
Thân gy guc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi!
( Tre Vit Nam- Nguyn Duy)
Khi b tre ríu rít tiếng chim kêu,
Khi mặt nước chp chn con cá nhy”
( Nh con sông quê hương- Tế Hanh)
II, LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Trong các t sau, t nào t ng hình, t nào t ng
thanh: réo rt, dnh dàng, dìu dt, thp thò, mp mô, sm sp, gp
ghềnh, đờ đẫn, ú , rn ràng, thườn thượt, rng rnh, l kh.
Bài 2: Tìm các t ợng hình trong đoạn thơ sau đây cho biết giá
tr gi cm ca mi t.
Bác H đó, ung dung châm la hút
Trán mênh mông, thanh thn mt vùng tri
Không vui bng mt Bác H i
Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
Người rc r mt mt tri cách mng
đế quốc loài dơi ht hong
Đêm tàn bay chp choạng dưới chân Người
( T Hu)
Bài 3: Trong đoạn văn sau đây, những t nào t ng hình? S
dng các t ợng hình trong đoạn văn Nam Cao mun gi t đặc
đim nào ca nhân vt?
Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khnh khng, thong th bi
ngưi khí to béo quá, vừa bước va bơi cánh tay knh knh ra hai
bên, nhng khi tht bên i nách knh ra trông tn ngủn n
ngn quá. Cái dáng điệu nng n y, hi còn Ni anh mc qun
áo tây c b, trông ch thy là chng chạc và hơi bệ v.
Gi ý:
Bài 1:
- T ng hình: dnh dàng, dìu dt, thp thò, mp mô, gp ghềnh, đ
đẫn, rộn ràng, thườn thượt, rng rnh,
l kh.
- T ng thanh: Réo rt, sm sp, ú .
Bài 2: - T ng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thn, rc r.
-> Các t ợng hình trên được đặt trong ng cnh gn lin vi s vt,
hành động làm cho s vật hành động tr nên c th hơn, tác động vào
nhn thc của con ngưi mnh m hơn.
Bài 3:
- T ng hình: Khnh khng, thong th, khnh khnh, tn ngn,
nng n, chng chc, b v.
-> S dng t ợng hình trong đoạn văn trên tác gi mun lt t cái
béo trng dáng điu ca nhân vt Hoàng.
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Tìm các t tượng hình, tượng thanh trong các đoạn văn sau:
a. Mùa xuân, chim chóc kéo v từng đàn. Ch nghe tiếng hót líu lo
không thấy bóng chim đâu.
( Nguyn Thái Vn )
b. Tôi cm thy sau lưng tôi có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi ti trước.
Nhưng người tôi lúc y t nhiên thy nng n mt cách l. Không gi
được chéo áo hay cánh tay người thân, vài ba cậu đã từ t bưc lên
đứng dưi hiên lp. Các cu lưng lẻo nhìn ra n, nơi nhng ng-
ười thân đang nhìn c cu vi cp mt lưu luyến. Mt cậu đứng đu
ôm mt khóc. Tôi bt giác quay lưng li rồi dúi đầu vào lòng m tôi
nc n khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám hc trò mi, i
tiếng thút thít đang ngp ngng trong c. Mt bàn tay quen nh vut
mái tóc tôi.
( Thanh Tịnh ) Tài liệu Thu Nguyễn
Câu 2: Cho các câu văn sau:
_ Ch Du run run: (...)
_ Ch Du vn thiết tha: (...)
_ Ch Du nghiến hai hàm răng: (...)
Tìm các t ng miêu t cách nói năng của ch Du, t đó chỉ ra s
thay đổi trng thái tâm lí ca ch.
Câu 3: Tìm các t tượng thanh gi t:
_ Tiếng nước chy.
_ Tiếng gió thi.
_ Tiếng cười nói.
_ Tiếng mưa rơi.
Gi ý:
Câu 1: Các t tượng hình, tượng thanh:
a. líu lo.
b. du dàng, nng n, t t, lưng lo, lưu luyến, nc n, thút thít, ngp
ngng.
Câu 2:
_ Các t ng miêu t cách nói năng của ch Du:
+ run run.
+ thiết tha.
+ nghiến hai hàm răng.
_ S thay đổi trng thái tâm lí: s hãi -> van nài -> căm phn.
Câu 3: Các t ng thanh gi t:
_ Tiếng nước chy: róc rách, m m, ào ào,...
_ Tiếng gió thi: vi vu, xào xc, ...
_ Tiếng cười nói: m ran, the thé, m m, sang sng,...
_ Tiếng mưa rơi: tách, lp bp,...
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Sưu tầm mt s đoạn văn, bài văn, bài thơ có s dng các t t-
ượng hình, t ng thanh. Gch dưới các t ng hình t tượng
thanh đó.
Câu 2: T ìm các t tượng hình trong đoạn thơ sau đây cho biết giá
tr gi cm ca các t :
“ Bác Hồ đó, ung dung châm la hút
Trán mênh mông, thanh thn mt vùng tri
Không gì vui bng mt Bác H ci
Quên tui già, tơi mãi đôi mơi !
Ngòi rc r mt mt tri cách mng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hong
Đêm tàn bay chập chong di chân Ngời.” ( Tố Hu)
Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn s dng t tượng hình, t
ng thanh. Gch dưới các t tưng hình và t tượng thanh đó
Gi ý:
Câu 1: Có th tham khảo đoạn thơ sau:
Vi tiếng gió gào ngàn, vi ging ngun hét núi,
Vi khi thét khúc trường ca d di,
Ta bước chân lên, dõng dc, đường hoàng,
Lượn tấm thân như sóng cun nhp nhàng,...
( Thế L )
Câu 2: Các t : ung dung, mênh mông, thanh thn, rc r,ht hong,
chp chong này đặt trong ng cnh gn lin vi s vật, hành đng
làm cho s vật, hành động tr nên c th hơn, tác động vào nhn thc
ca con ngi mnh m hơn.
Câu 3: Tham khảo đoạn văn sau:
Đoạn văn 1: Nửa đêm, cht tnh gic tiếng đng m m. Mưa
xi x. Cây ci trong vn ng nghiêng, nghiêng ng trong ánh chp
nhoáng nhoàng sáng loà tiếng sm ì m lúc gần lúc xa. a mi
lúc mt to. Gió thi tung nhng tm rèm lay git các cánh ca s
làm chúng m ra đóng vào rm rm.
( Trn Hoài Dương )
Đoạn văn 2: Trong nhà, bà lão đang móm mém nhai trầu,đôi
tay thoăn thoắt đan áo. Bên cnh bà là cô cháu gái vi n i rng
r, ôm con miu vào lòng ghé tai nghe kêu meo meo rt
d thương
PHIU HC TP S 4
Bài 1: m ttượng hình, từ tượng thanh trong các đoạn trích sau đây
và nêu ngắn gọn hiệu quả sử dụng :
a. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết
sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào
đắp, o cừ, bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào
người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.
Tuy trống đánh liên thanh, c thổi hồi, tiếng người xao xác gọi
nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy
trên trời thời vẫn mưa tầm trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn
cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! ...
Tài liệu Thu Nguyễn
(Sống chết mặc bay - Phm Duy Tốn)
b. Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Bài 2: Những từ tượng hình, tượng thanh thường thuộc loại từ nào ?
Trong các văn bản thuộc các môn học toán, lí, hoá em thường gặp
các từ tượng hình, tượng thanh không ? Tại sao ?
Gi ý
Bài 1: Đoạn trích ba từ tượng hình: lướt thướt, tầm tã, cuồn
cuộn.
Đoạn trích có hai từ tượng thanh: bì m, xao xác.
- “Tác dụng: Những từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn
đã gợi tả một cách chân thực dữ dội, khắc nghiệt, đe dọa tàn phá cuộc
sống của thiên nhiên hình ảnh con người nhỏ vất vả, gian khổ
gồng mình chống chọi lại.
b. Đoạn trích ba từ tượng hình: khúc khuỷu, thăm thẳm, hẹo
hút
- Tác dụng: Gợi tả con đường hành quân quanh co, gập ghềnh,
hiểm trở, hoang vắng giữa núi cao, vực sâu.
Bài 2: Những từ tượng hình, tượng thanh thường từ láy,
giá trị biểu cảm cao nên thường được sử dụng trong văn thơ miêu tả,
tự sự, biểu cảm,… Các văn bản thuộc các môn học toán, lí, hoá đòi
hỏi tính chính xác, khách quan, trung hoà về mặt biểu cảm nên không
dùng các từ tượng hình, tượng thanh.
ÔN TP: T NG ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NG XÃ HI
I. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là t ng địa phương?
T ng địa phương t ng ch s dng mt (hoc mt số) địa
phương nhất định.
Ví d:
+ heo, bông ( min Nam ).
+ u, thy ( min Bc ).
+ chi, mô, răng, ra ( min Trung ).
2, Thế nào là bit ng xã hi?
Bit ng hi ch được dùng trong mt tng lp hi, mt ngh
nghip nhất định.
Ví d:
+ ngai vàng, lng,... là các bit ng xã hi ca tng lp vua chúa, quan
li thi phong kiến.
+ gy ( một điểm), ngng (hai điểm), phao (tài liu mang vào phòng
thi bt hp pháp),...là bit ng xã hi ca tng lp hc sinh, sinh viên.
3, Giá tr và ý nghĩa.
+ Không lm dng t ng địa phương biệt ng hi. Trong giao
tiếp hng ngày, ch s dng t ng địa phương biệt ng khi
giao tiếp vi ngời cùng địa phương hoặc cùng nhóm xã hi.
+ th dùng t ng địa phương biệt ng hi trong các tác
phẩm văn học khi cn nhn mnh, khc ho đặc điểm đa phương, đc
đim hi ca nhân vt ( Khi dùng nên chú thích bng t toàn
dân tương đương).
+ Không dùng t ng địa phương biệt ng hi trong giao tiếp
toàn dân nhất trong các lĩnh vc giao tiếp tính cht chính thc,
như: văn bản khoa học, văn bản hành chính,...
II, LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Trong các t đồng nghĩa: cp, khái, h t nào t địa phương
t nào là t toàn dân? vì sao?
Bài 2: Cho đoạn trích:
Ai thành ph
H Chí Minh
Rc r tên vàng.
Tìm và nêu rõ tác dng ca t địa phương mà tác giả s dng?
Bài 3: Trong các tác phẩm văn thơ, các tác giả sử dụng từ địa phương
biệt nghội nhằm mục đích ? Khi sử dụng từ địa phương
hoặc biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý điều gì ?
Gi ý:
Bài 1:
- Khái t địa phương miền Trung Nam B.
- Cp, h là t toàn dân.
Bài 2:
- Tác gi lấy cách ngưi min Nam tâm tình với đng bào rut
tht ca mình thành ph H Chí Minh.
T t địa phương miền Nam, do đó dùng từ để to sc thái
thân mật, đầm m.
Bài 3:
- Để tô đậm sắc ti địa phương hoặc tầng lp xuất tn, tính cách
nhân vật.
- Khi sử dụng từ ngđịa phương biệt ngữ hội phải phù
hợp với tình huống giao tiếp, tránh lạm dụng, gây khó hiểu.
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Xếp các t sau theo tng nhóm t địa phơng:
_ u, m, bm, b, b, m, b, thy, mế, má, ba.
_ o, cô, dì, m.
_ by tui, by mi.
_ răng, mô, tê.
_ heo, vịt xiêm, thơm.
Phương ngữ Bc
B
Phương ng
Trung B
Phương ngữ Nam
B
Bài 2: Trong đoạn văn sau, có nhng t ng nào là bit ng xã hi?
Hùng Vương lúc v già, mun truyn ngôi, nhưng nhà vua nhng
hai mơi người con trai, không biết chn ai cho xng đáng. Giặc ngoài
đã dẹp yên, nhưng dân m no, ngai vàng mi vng. Nhà vua bèn
gi các con li và nói:
_ T tiên ta t khi dng nước, đã truyền được sáu đời. Gic Ân nhiu
ln xâm ln b cõi, nh phúc m Tiên vương ta đều đánh đuổi được,
thiên h được hng thái bình. Nhưng ta già ri, không sng mãi đời,
người ni ngôi ta phi nối đưc chí ta, không nht thiết phi con
trưởng. Năm nay, nhân lễ Tiên vương, ai làm va ý ta, ta s truyn
ngôi cho, có Tiên vương chứng giám.
( Bánh chưng, bánh giy )
Bài 3: m t ng đa phương trong các câu sau và diễn đạt li bng
các t ng toàn dân.
a. gi v nghnh c như phân bua: a! Ch con giun đâu mất ri
hè?
( Võ Qung )
b. bà Kiến trống tơ, lông đen, chân chì, b giò cao, c
ngn.
( Võ Qung )
c. Mt em bé gái bn b qun áo bng xa-tanh màu đ, tóc tết qu
đào, chân mang đôi hài vải đen bước ra, cúi chào khán gi.
( Đoàn Giỏi )
d. Yêu hoa sầu đâu không đ vào đâu cho hết, nh hoa sầu đâu quê
hương ta không biết my mơi! ( Vũ Bằng )
GI Ý:
Bài 1:
Nhóm
Phương ngữ Bc B
Phương ngữ
Trung B
Phương ngữ Nam
B
1
u, m, bm, b, bu,
thy, mế
b, m
má,ba
2
cô, dì
m, o
3
by mi
by tui
4
răng, mô, tê
5
thơm
heo, vịt xiêm, thơm
Bài 2: Nhng t ng bit ng hi ca triều đình phong kiến:
truyn ngôi, ngai vàng, vua, tiên vương, thiên hạ, ni ngôi,...
Bài 3:
Câu
T ng
địa phương
T ng
toàn dân tương ứng
a
a, hè
các t được dùng phía Nam.
b
giò
chân
c
_ bn
_ mang
_ mc
_ đi
d
sầu đâu
xoan
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Quan sát các từ ngữ in đậm trả lời câu hỏi: Bắp, bẹ
đây đều nghĩa ngô. Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô, từ nào từ
địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân.
- Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
- Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Bài 2: Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm
ròng mẹ tôi không gửi cho i lấy một thư, nhắn người thăm i lấy
một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn chỗ tác giả dùng mẹ, chỗ dùng mợ?
Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp hội nào thường
dùng từ ngữ này.
b)
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa gì? Tầng lớp nào thường
dùng các từ ngữ này?
Bài 3: Khi s dng t ng địa phương bit ng xã hi cần lưu ý
gì? Ti sao không nên lm dng t ng địa phương bit ng
hi?
Gi ý
Bài 1: - Bắp bđây đều nghĩa "ngô". Trong ba từ bắp,
bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
- Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân.
Bài 2:
a.
Trong đoạn văn trên tác giả ch dùng "mẹ", chỗ lại dùng
"mợ". Bởi Trong lòng mẹ hồi nên tác giả dùng từ "mẹ"- từ
ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì
đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu nước ta gọi
mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu".
b.
Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
- Điểm yếu, từ "trúng tủ" nghĩa ôn trúng những mình đã đoán
được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
- Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
Bài 3: Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ hội cần chú ý
hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp. Tài liệu Thu Nguyễn
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ hội bởi không
phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ sử dụng được những từ
đó.
PHIU HC TP S 4
Bài 1: Gạch chân các từ ngữ địa phương trồng các ví dụ sau. Tìm từ
ngữ toàn dân tương ứng, xác định địa phương sử dụng.
a. Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền.
b. Chuối đầu vườn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vườn
Không nhớ anh răng được
Bài 2: Gạch chân các biệt ngữ hội trong các ví dụ sau. Tìm từ ngữ
toàn dân tương ứng, xác định tầng lớp sử dụng biệt ngữ xã hội ?
a. Viêm màng túi, đẩy con xe với giá hời. Đã móm lại càng
móm ! Vận hên dường như chẳng đến với nó !
b. Lệch tủ nên không làm được bài kiểm tra. Lĩnh gậy cái
chắc rồi ! nghiêm lắm, nên việc mang phao hay copy không thể.
Không biết nó đã rút ra bài học chưa nữa !
c. Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà !
Bài 3: Hãy điền vào vị trí dấu ... trong câu sau từ ngữ thích hơp nhất:
"... là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định".
A. Từ ngữ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội.
C. Từ mượn. D. Thuật ngữ.
Bài 4:Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên
sử đụng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên sử dụng từ ngữ
địa phương ?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài bằng tiếng Việt.
Gợi ý:
Bài 1: a. bầm (mẹ). Từ địa phương Phú Thọ.
b. lổ (trổ)
răng (sao). Từ địa phương miền Trung.
Bài 2:
a. Viêm màng túi: không có tiền.
đẩy : bán
giá hời: giá rẻ
móm : thất bại trong buôn bán
hên : buôn bán gặp may mắn.
Biệt ngữ xã hội của người buôn bán.
b. tủ (phần kiến thức học kĩ, chắc chắn sẽ kiểm tra)
gậy: kết quả của học tập được đánh giá 1 điểm.
phao : tài liệu mang vào phòng thi.
copy : chép bài của bạn.
Biệt ngữ xã hội của học sinh, sinh viên.
c. Mợ : mẹ
Biệt ngữ xã hội của tầng lớp trung lưu đầu thế kỉ XX.
Bài 3: B.
Bài 4:
- Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương : b, c, d, e,
g.
- Trường hợp được sử dụng từ ngữ địa phương là : a.
…………………………………………………………………………
……..
ÔN TP: TR T, THÁN T
A. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Tr t
- Tr t nhng t chuyên đi kèm một t ng trong câu đ nhn
mnh hoc biu th thái độ đánh giá s vt, s việc được nói đến t
ng đó.
Ví d:
+ Tr t để nhn mnh: Nhng, cái, thì, mà, là...
( Ăn thì ăn những miếng ngon; Làm thì , chn vic cn con m(
Tc ng))
+ Tr t dùng đ biu th thái độ đánh gsự vt, s vic: có, chính,
ngay, đích, thị...
*Lưu ý:
Tr t thường do các t loi khác chuyn thành. Do đó, cần phân
bit hin tượng đồng âm khác loi này.
Chng hn:
+ Tr t chính do tính t chính chuyn thành.
+ Tr t do động t chuyn thành.
+ Tr t nhng do lượng t nhng chuyn thành.
Ví d 1:
_ Lão Hc nhân vt chính trong truyn ngn cùng tên ca Nam
Cao. (1)
_ Chính tôi cũng không biết điều đó. (2)
=> chính (1) là tính t.
chính (2) là tr t.
Ví d 2:
_ Anh đến ch tôi ngay chiu nay nhé! (1)
_ Anh ấy mua cái áo cũng phải mt đến ba trăm ngàn đồng. (2)
=> đến (1) là động t.
đến (2) là tr t.
2. Thán t
* GV gii thích:
Trong tiếng Hán: Thán nghĩa là thốt lên để biu th:
+ s đau khổ.
+ s sung sng, thú v.
Trong tiếng Vit: Thán được hiu là than, là biu th s đau kh.
a, Thế nào thán t? Thán t nhng t dùng làm du hiu để bc
l tình cm, cm xúc của người nói hoặc dùng đ gọi đáp. Ví d 1:
Ôi Kim Lang! Hi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng t đây!
( “Truyn Kiu Nguyn Du )
Ví d 2:
Ô hay! Bun vương cây ngô đồng
Vàng rơi! Vàng rơi... thu mênh mông.
( “Tì bà Bích Khê )
b, V trí ca thán t trong câu:
_ Thán t có khi tách ra làm thành một câu đặc bit.
_ Thán t thường đng đu câu; nhưng khi đng gia câu hoc
cui câu.
Ví d 1:
Chao ôi! Mong nh! Ôi mong nh!
Mt cánh chim thu lc cui ngàn.
( “Xuân Chế Lan Viên )
Ví d 2:
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( “Bếp la Bng Vit )
c, Phân loi: Thán t đưc chia làm hai loi:
a. Thán t biu l tình cm, cm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô, than ôi, chao
ôi,...
Ví d1:
Than ôi! Thi oanh liệt nay còn đâu?
( “Nh rng Thế L )
Ví d 2:
Chao ôi là hương cốm
Ri lòng ta thế ?
Thương bn khi nm xung
Sao tri cha sang thu.
(“Khi cha có mùa thu”_Trần Mnh Ho)
b. Thán t gi - đáp: y, ơi, vâng, dạ, ,...
Ví d:
Ta thường bt gp trong ca dao, như:
+ Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phn.
+ Ai ơi đừng b rung hoang
Bao nhiêu tc đất, tc vàng by nhiêu.
+ Trâu ơi, ta bo trâu này
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta.
3. Nhng lưu ý:
a. Sau thán t thường du chm than; nht c thán t được tách
ra thành câu đặc bit.
Ví d:
Chao! Cái qu su non
Cha ăn mà đã giòn
Nó ln như trời vy,
Và s thành ngt ngon.
( “Qu su non trên cao Xuân Diu)
b. Thán t tr t chung những đc tính ng pháp ng nghĩa
sau đây:
_ Không làm thành phn câu.
_ Không làm thành phn trung tâm và thành phn ph ca cm t.
_ Không làm phương tiện liên kết các thành phn ca cm t hoc
thành phn ca câu.
_ Biu th mi quan h gia ngưi nói với điều được nói đến trong
câu.
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Tìm tr t trong các câu sau:
a. Những rày ưc mai ao.
b. Cái bn này hay tht.
c. bn c nói mãi điu tôi không thích làm vy.
d. Đích thị Lan được điểm 10.
e. Có thế tôi mi tin mọi người.
Bài 2: Tìm xác định ý nghĩa ca tr t trong các câu sau:
a. hát nhng my bài lin.
b. Chính các bn ấy đã giúp Lan học tp tt.
c. ăn mỗi ba ch lưng bát cơm.
d. Ngay c bạn thân, cũng ít tâm s.
e. Anh tôi toàn nhng lo là lo.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dng tr t, thán t, tình thái t.
Gi ý:
Bài 1: Các t đứng đu trong mỗi câu đều tr t. Tài liu Thu
Nguyn
Bài 2:
- Câu a, e tr t những dùng để nhn mnh s quá ngưỡng v mc độ.
- Câu b tr t chính dùng đ nhn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
- Câu c tr t ch dùng đ nhn mạnh đ chính xác, đáng tin cy.
- Câu d tr t ngay c dùng để nhn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
Bài 3:
ngi c bui chiu mà ch làm được mi 1 bài tp, m hi làm
bài xong chưa, nó nhẹ nhàng lăc đầu. M nó ngạc nhiên: ‘Ô hay! Có
my bài tp mà làm không xong vậy?” Nó sợ quá bn ln tr li: Ti
bài tp này khó lm m !
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các trợ từ trong các trường hợp sau :
a. Nó đưa cho tôi có ba đồng bạc.
b. Nó đưa cho tôi những ba đồng bạc.
Bài 2: Hãy tìm trợ từ hoặc thán từ trong các câu sau:
a, ! Thật là tuyệt vời!
b, Hay quá! Li ghi thêm bàn thắng rồi.
c, Lạy chúa tôi! Chuyện gì đã xảy ra thế này?
d, Hả? Mày vừa nói cái gì cơ?
Bài 3: Hãy tìm trợ từ hoặc thán từ trong các câu sau:
a, Nam ăn những hai cây kem.
b, Nó ôn bài rất kĩ.
c, Nó đang đi chơi.
d, Bây giờ bạn phải chạy thật nhanh mới thoát được.
Gi ý:
Bài 1:
a. Từ “có” thường biu thị ch đánh giá số lượng do từ biểu thị đi kèm
ít.
b. Từ “những” thường biểu thị cách đánh giá số lượng do từ biểu thị đi
kèm là nhiều.
Bài 2:
a, Ồ! (Ngạc nhiên)
b, Hay quá! (Phấn khích)
c, Lạy chúa tôi! (Không hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra)
d, Hả? (Ngạc nhiên, khó tin)
Bài 3:
a, những (Chỉ số lượng)
b, rất (Chỉ mức độ)
c, đang (Sự tiếp diễn)
d, thật (Nhấn mạnh)
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Trong các t gạch chân dưới đây, từ nào là tr t?
a. Tôi th hng hộc, trán đm m hôi, khi trèo lên xe, tôi ríu c
chân li.
( Nguyên Hng )
b. Các em đừng khóc. Trưa nay các em được v nhà mà. ngày
mai lại được ngh c ngày na.
( Thanh Tnh )
c. Ngay chúng tôi cũng không biết phi nói nhng gì.
d. Tôi có ngay i ý nghĩ vừa non nt vừa ngây thơ này: chc ch ng-
ười tho mi cm ni bút thc.
( Thanh Tnh )
e. Nó đưa cho tôi mi 5000 đng.
g. Mi người nhận 5000 đồng.
Bài 2:
Chn t nhng hay mi để đin vào ch trng trong các câu sau:
a. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tp. Gì mà chng kp.
b. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tp. Làm sao mà kịp đc.
Ch ra s khác nhau gia nhngmi?
Bài 3: Cho các tr t: thc ra, ch , chính, đến . Hãy đin các tr
t đó vào chỗ trng cho thích hp.
_ Đó /.../ chuyện vt.
_ /.../ tôi không có ý t chi.
_ Lũ trẻ con xóm này /.../ nghch.
_ /.../ tôi cũng không biết nó đi đâu.
Bài 4: Xác định từ loại của từ "nào" trong trường hợp sau ?
a. Nào, chúng ta đi học.
b. Chúng ta đi học nào !
c. Cậu thích cái áo nào ?
d. Ăn cây nào rào cây ấy.
Gợi ý:
Bài 1: Các câu (a), (c), (e) có tr t
Bài 2:
a. Tôi còn nhng 5 tiếng để làm bài tp. Gì mà chng kp.
b. Tôi còn mi 5 tiếng để làm bài tp. Làm sao mà kịp được.
=> Nhng biu th s đánh giá nhiều v s lượng.
Mi biu th s đánh giá ít về s lượng.
Bài 3: Điền như sau:
_ Đó ch chuyn vt.
_ Thc ra tôi không có ý t chi.
_ Lũ trẻ con xóm này đến là nghch.
_ Chính tôi cũng không biết nó đi đâu.
Bài 4:
a) Thán từ gọi đáp b) Tình thái từ
c) Đại từ nghi vấn d) Đại từ phiếm chỉ
PHIU HC TP S 4
Bài 1: Phân biệt ý nghĩa của tr t trong hai trường hp sau:
a. Mày di quá, c vào đi, tao chy cho tin tàu. Vào bt m mày
may vá sm sửa cho và thăm em bé ch.
( Nguyên Hng )
b. Con nín đi! M đã về vi các con ri mà.
( Nguyên Hng )
Bài 2: Đặt 3 câu dùng tr t chính, đích, ngay nêu tác dng ca
vic dùng 3 tr t đó.
Bài 3: Tìm thán t trong nhng câu sau cho biết chúng đưc dùng
để làm gì?
a. Này, bo bác y có trốn đi đâu thì trốn.
( Ngô Tt T )
b. Khn nạn! Nhà cháu đã không có, du ông chi mng cũng đến thế
thôi. Xin ông trông li!
( Ngô Tt T )
c. Chao ôi, biết đâu rằng: hung hăng, hng hách láo ch t đem
thân mà tr n cho nhng c ch ngu di ca mình thôi.
( Tô Hoài )
d. Ha ha! Mt lưỡi gươm!
( S tích H Gơm )
Bài 4: Đặt 3 câu dùng 3 thán t: ôi, , ơ.
Gi ý:
Bài 1: C hai trường hp, tr t đều có ý nghĩa nhấn mnh sc thái
không bình thng của hành động trong câu.
a. Trong . Vào mà bt m mày may sm sửa cho thăm em
ch”, từ th hin ý gic giã, cn thiết.
b. Trong “M đã v vi các con ri mà”, từ có ý d dành, an i.
Bài 2: Đặt câu:
_ Nói di là t làm hi chính mình.
_ Tôi đã gọi đích danh nó ra.
_ Bn không tin ngay c tôi na à?
=> Tác dng:
Nhn mạnh đi tượng được nói đến là: mình, nó, tôi.
Bài 3:
a. Này: dùng để gi.
b. Khn nn: dùng để bc l cm xúc.
c. Chao ôi: dùng để bc l cm xúc.
d. Ha ha: dùng để bc l cm xúc.
Bài 4: Đặt câu:
_ Ôi! Bui chiu tht tuyt.
_ ! Cái cp ấy được đấy.
_ Ơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là anh.
ÔN TP: TÌNH THÁI T
A. KIN THỨC CƠ BẢN
3. Tình thái t: nhng t được thêm vào câu đ cu to câu theo
mục đích nói (nghi vn, cu khiến, cảm thán) để biu th sc thái
tình cm của ngưi nói.
Ví d 1: Mời u xơi khoai đi !
U bán con thật đấy ư?
T trong câu trên biu th thái độ kính trng của đối vi m, còn
t ư đã biến c câu thành câu ghi vn.
Ví d 2:
Thương thay thân phn con rùa,
Lên đình đội hc, xuống chùa đội bia.
( Ca dao )
2. Chức năng của tình thái t:
Ngoài chức năng thêm vào câu đ din t ng điệu ( tránh ăn nói cc
lc ), tình thái t còn có nhng chức năng cơ bản sau:
a. Chức năng tạo câu:
- To câu nghi vn thông qua các tình thái t: à, , h, h, ch,
chăng,...
Ví d 1:
Bà lão láng ging li lật đật chy sang:
- Bác trai đã khá rồi ch?
( Ngô Tt T )
=> Tình thái t ch góp phn th hin s băn khoăn, lo lắng và cm
thương của bà lão láng giềng đi vi anh Dậu, gia đình chị Du.
Ví d 2:
Bng Thu li xu mt xung:
- Sao b mãi không v nh? Như vậy em không được chào b tr-
ước khi đi.
( Khánh Hoài )
=> Tình thái t nh góp phn din t nỗi băn khoăn thương nhớ b
ca bé Thu trước khi đi theo mẹ.
_ To câu cu khiến thông qua các tình thái t: đi, nào, vi,...
Ví d 1:
Cu tôi vi! Bà con làng nước ơi!
=> Tình thái t vi th hin li kêu cứu đau thương trước cơn nguy
kch.
Ví d 2:
Nào đi tới! Bác H ta nói
Phút giao tha, tiếng hát đêm xuân?
( “Bài ca mùa xuân 1961” _ Tố Hu )
=> Tình thái t nào nhm gic giã, khích l lên đường.
- To câu cm thán thông qua tình thái t: thay.
Ví d :
Thương thay con cuc gia tri,
Du kêu ra máu có ngưi nào nghe.
( Ca dao )
=> Biu l s đồng cm xót thương.
b. Chức năng biểu th sc thái tình cm:
Thông qua các tình thái t: , nhé, nhỉ, cơ, mà, cơ mà,...
Ví d 1:
Cô tng em. V trường mi, em c gng hc tp nhé!
( Khánh Hoài )
Ví d 2:
Các em đừng khóc. Trưa nay các em đưc v nhà cơ mà.
( Thanh Tnh )
3. Phân loi: 4 loi
- Tình thái t nghi vn.
- Tình thái t cu khiến.
- Tình thái t cm thán.
- Tình thái t biu l sc thái tình cm.
4. S dng tình thái t:
Tình thái t to nên sc thái biu cm rất rõ. Do đó, lúc nói hoặc viết
cn phi cân nhc thn trng, cần căn cứ vào v thế hội, gia đình và
hoàn cnh giao tiếp để s dng mt cách hp lí. Tránh vô l, thô l
hoc vng v đáng chê.
Ví d:
Hãy quên đi sự lo âu, m nhé
Đừng bun phiền quá đỗi v con
M ch đi đi lại lại trên đường
Khoác tấm áo choàng xưa cũ nát” ( Thư gi m- Ê--nin, Nga)
Ờ…đã chín năm rồi đấy nh
Kháng chiến ba nghìn ngày không ngh
Bắp chân đầu gi vẫn săn gân…”( Ta đi tới- T Hu)
B. LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: m các tình thái từ trong các dụ sau và chỉ ra sắc thái ý
nghĩa mà nó biểu hiện ?
- Phở nhé ?
- Phở cơ !
Bài 2: Đặt câu theo các tình huống sau, sử dụng tình thái từ phù
hợp :
a. Học trò nói chuyện với thầy cô giáo.
b. Bạn bè hỏi mượn nhau quyển sách.
c. Nhờ bố dắt hộ chiếc xe đạp.
Bài 3: Đặt câu vi mi tình thái t : đấy, ư, nhé, à, ạ.
Gi ý:
Bài 1: Nhé đều là tình thái từ :
+ Phở n lời đnghị, lời mời thể hiện sắc thái tình cảm thân
mật.
+ Phở cơ lời đáp lại lời đề nghị nào đó đã trước, thể hiện
sắc thái tình cảm nũng nịu.
Bài 2:
HS tự làm. Chú ý công dụng và vị trí của tình thái từ trong câu.
a. Câu hỏi, kính trọng, lễ phép.
b. Cầu khiến, thân mật, bằng vai.
c. Câu khiến, kính trọng, lễ phép.
Bài 3:
- Nó kiêu thế cơ đấy!
- Nó mà cũng là hc sinh cá bit ư?
- Nh đừng quên đi tham quan đấy nhé!
- Không có ai ra m ca à?
- Tôi nói như thế có phi không ?
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Cho tình huống: Nam học bài.
y lựa chọn nh thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu
trên.
Bài 2: Xác định tình thái t trong các câu sau:
_ Anh đi đi.
_ Sao mà lm nh nhé thế cơ chứ?
_ Ch đã nói thế ?
Bài 3: _ Cho mt câu có thông tin s kin: Nam hc bài.
_ Dùng tình thái t để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên?
Gợi ý:
Bài 1: - Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...).
Ví dụ: + Nam học bài à?
+ Nam học bài nhé !
+ Nam học bài đi !
+ Nam học bài hả !
+ Nam học bài ư ?
+ Anh Nam học bài ạ ?
Bài 2: Tình thái t gch chân:
_ Anh đi đi.
_ Sao mà lm nh nhé thế cơ chứ?
_ Ch đã nói thế ?
Bài 3:
- Nam hc bài à?
- Nam hc bài nhé!
- Nam hc bài đi!
- Nam hc bài h?
- Nam hc bài ?
...
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Cho hai câu sau:
a. Đi chơi nào!
b. Nào, đi chơi!
Ch ra trường hp t o tình thái t. T nào trong trường hp
còn li là gì?
Bài 2: Cho biết s khác nhau gia hai cách nói:
a. Cháu chào bác.
b. Cháu chào bác .
Bài 3: Dùng các tình thái t để biến đổi các câu trn thut sau thành
các câu nghi vấn. Đt ra mt tình hung giao tiếp th s dng câu
nghi vấn đó.
a. M v ri.
b. Nam đi bơi.
c. Ngày mai là ch nht.
d. Đây là quyển truyn ca Nam.
Gi ý:
Bài 1: _ T nào trong trường hp (a) là tình thái t.
_ T nào trong trưng hp (b) dùng để gi đáp.
Bài 2: S khác nhau gia hai cách nói:
a. Không dùng tình thái t; biu th s sung sã.
b. S dng tình thái t ; biu th thái đ kính trng, l phép đối vi
người trên.
Bài 3: Mu:
a. _ M v ri. -> M v ri à?
( Tình hung giao tiếp: Nam đi hc v nhìn thy xe ca m, hi em
gái ).
_ M v ri. -> M v ri ?
( Tình hung giao tiếp: Nam đi hc v nhìn thy xe ca m, hi anh
trai ).
…………………………………………………………………………
………….
ÔN TP: NÓI QUÁ
A. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Định nghĩa:
Nói quá bin pháp tu t phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca
s vt hiện tượng được miêu t so vi hin thc khách quan.
2. Tác dng ca nói quá:
_ Trước hết nói quá chức năng nhận thức, làm hơn bản cht ca
đối tung. Nói quá không phi nói sai s tht, nói dối. Đây một
bin pháp tu t.
Ví d:
Trên đầu những rác cùng rơm
Chng yêu chng bảo hoa thơm rắc đầu.
( Ca dao )
=> Cách nói này nhm biu hin mt s tht: S đam mê mù quáng đã
làm cho con người nhìn nhn s vic không chính xác, thm chí làm
cho ngi ta nhìn nhận, suy nghĩ, hành động khác hn mi ngi.
_ Nói quá còn tác dng nhn mnh, gây n tượng, tăng sc biu
cm.
Ví d:
Chí ta lớn như biển Đông trước mt.
( T Hu )
=> Sc mnh ca cách nói quá đây chính gây được n tượng, xúc
cm v ý chí, v quyết tâm giải phóng đất nước ca nhân dân ta.
3. Các trường hp s dng nói quá:
_ Ni quá thuờng đuợc dùng trong thơ văn châm biếm, trào phúng.
Ví d:
L mũi mười tám gánh lông
Chng yêu chng bảo tơ hồng tri cho.
( Ca dao )
_ i quá cũng th gặp trong văn thơ tr tình, đ nhn mnh mc
độ tình cm.
Ví d:
Bát cơm chan đầy nưc mt
Bay còn ging khi ming ta.
( Nguyễn Đình Thi )
_ Trong li i thường ngày, cũng những cách nói quá để khng
định một điều nào đó.
Ví d:
Nh, nh. Chết xuống đất cũng không quên.
( Nguyễn Địch Dũng )
4. Phân bit nói quá và nói khoác:
- Giống nhau cách nói : đều nói phóng đại về mức độ, quy
mô và tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khác nhau : Dù ý muốn nhấn mạnh gây ấn tượng nhưng nói
quá vẫn dựa trên sở sự thật. Còn nói khoác bịa đặt ra những
điều không đúng, không có cơ sở, không thể có trong thực tế.
+ Nói quá : mục đích nhấn mạnh, gây ấn ợng, tăng sức biểu
cảm.
+ Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thật.
Ví d:
_ Có sc người si đá cũng thành cơm ( Nói quá ).
_ th biến hòn đá kia thành một bát cơm nóng mt khúc
kho thơm phức (Nói khoác ).
_ Tay người nhu phép tiên Trên tre nứa cũng dệt nghìn bài thơ (
Nói quá ).
_ sáng tác được mt nghìn bài thơ trong vòng na tiếng đồng h (
Nói khoác ).
II, LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Ch nêu tác dng ca phép nói quá trong câu:
- Hai cây phong nghiêng ng tm thân dẻo dai reo như mt
ngn la bc cháy rng rc.
(Ai-ma-tp Ngưi thầy đầu tiên)
Bài 2: Tìm bp nói quá trong câu sau:
“Giá những c tục đã đầy đọa m i mt vật như hòn đá hay cc
thủy tinh, đầu mu g, tôi quyết v ngay ly cn, nhai,
nghiến cho kì nát vn mới thôi.”
Bài 3: Xác định bin pháp nói quá trong nhng câu dới đây:
a. Bao gi cây cải làm đình
G lim làm ghém thì mình ly ta.
( Ca dao )
b. Bây gi gp mặt chàng đây,
Ăn chín lạng t ngt ngay như đường.
( Ca dao )
c. Nh ai bi hi bi hi,
Như đứng đng la, như ngồi đống than.
( Ca dao )
Gi ý:
Bài 1: Hình ảnh nói quá: “reo vù như một ngn la bc cháy rng
rực”. Nói quá như vậy để din t màu đỏ
và âm thanh gió thi vào hai cây phong rt mnh.
Bài 2: Cách nói quá th hin cm t: mà cn, nhai, nghiến
nát vn mi thôi.
Bài 3: Biện pháp nói quá được gch chân:
a. Bao gi cây cải làm đình
G lim làm ghém thì mình ly ta.
( Ca dao )
b. Bây gi gp mặt chàng đây,
Ăn chín lạng t ngọt ngay như đưng.
( Ca dao )
c. Nh ai bi hi bi hi,
Như đứng đng la, như ngồi đống than.
( Ca dao )
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu ca dao:
a. “Làm trai cho đáng nên trai/ Khom lưng chống gối gánh hai hạt
vừng”.
b. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
Bài 2: Hãy phân biệt nói quá và nói khoác ?
Bài 3: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao sử dụng phép tu
từ nói quá, đồng thời đặt câu với các thành ngữ đó.
Gi ý:
Bài 1:
a.Tác giả sử dụng biện pháp tu t i quá trong câu “khom lưng
chống gối gánh hai hạt vừng” để nhấn mạnh, phê phán, châm chọc sự
yếu đuối, sự lười biếng của chàng trai.
b. Bin pháp tu t nói quá: “tấc đất” giá trị như “tấc vàng”
nhm khẳng đnh s quý giá của đất đai, kêu gi mọi người hãy biết
s dụng đt hp lý.
Bài 2:
Phân biệt:
- Giống nhau cách nói : đều nói phóng đại về mức độ, quy
mô và tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khác nhau : Dù ý muốn nhấn mạnh gây ấn tượng nhưng nói
quá vẫn dựa trên sở sự thật. Còn nói khoác bịa đặt ra những
điều không đúng, không có cơ sở, không thể có trong thực tế.
+ Nói quá : mục đích nhấn mạnh, gây ấn ợng, tăng sức biểu
cảm.
+ Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thật.
Bài 3:
- Chó ăn đá gà ăn sỏi
-Bầm gan tím ruột
- Ruột để ngoài da
- Vắt chân lên cổ
- Gánh cực mà đổ ỉện non
Còng lưng mà chạy, cực còn chạy theo.
- Thuận vợ thuận chồng tất bể Đông cũng, cạn
- Ra về nhớ bạn khóc thầm.
Năm canh áo vải ướt đầm cả năm.
Để đặt câu đúng với các thành ng đó, học sinh cn phi hiểu được
nội dung, ý nghĩa của nó và đưa vào ngữ cnh nhất định.
Ví d: ruột để ngoài da.
-> Đặt câu: Giy t ai dám đa cho ông c ruột đ ngoài da y.
1. Ch ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
2. Sơn Tinh và Thu Tinh đánh nhau long tri l đất.
3. Nhắc đến lũ giặc, ai cũng bm gan tím rut.
4. Tôi đã nghĩ nát óc mà vãn cha giải được bài toán này.
5. nơi chó ăn đá gà ăn sỏiy, ai mà sống được.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Đặt năm câu có sử dụng nói quá.
Bài 2: Chỉ ra phép nói quá trong câu sau và nêu tác dụng?
Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười
Bài 3: Viết một đoạn văn ngn ( 5 7 câu ) trong đó có s dng phép
nói quá. Ch ra phép nói quá trong đoạn văn đó.
Gi ý:
Bài 1: - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài 2: Nói qúa: hẹn chín, quên cả mười.
Tác dụng: Nhấn mạnh thái độ trách móc, hứa hẹn nhiều
không thực hiện, trách cái sự "quên” của người hẹn.
Bài 3: ( HS t viết đoạn văn )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Phân tích hiu qu ca các trường hợp sau đây do phép nói quá
mang li.
a. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mng ngàn cân treo si tóc.
b. Tiếng hát át tiếng bom.
Bài 2: Tìm các thành ng s dng biện pháp nói quá đ diễn đạt
các ý sau. Đặt câu vi mi thành ng đó.
a. Cht lc, chn ly cái quý giá, cái tốt đẹp, tinh tuý trong nhng cái
tp cht khác.
b. C gan hay làm điu gì kém ci, vng v trước người hiu biết, tinh
thông, tài cán hơn mình.
c. S hãi, khiếp đảm đến mc mt tái mét.
d. Luôn k cnh bên nhau hoc gn bó cht chẽ, khăng khít với nhau.
e. Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy him.
g. Ging hệt nhau, đến mc tưởng chừng như cùng mt th cht.
Bài 3: Tìm mt s trường hp nói quá thường dùng trong sinh hot
hng ngày.
Gợi ý:
Bài 1:
a. S dụng ngàn cân treo si tóclà cách nói hình nh phi thc tế để
giúp ngời đọc nhn thc mức độ nguy him mt cách c th nht.
b. Đây cách nói quá bng hình ảnh để din t nim tin, s lc quan,
s sng, s chiến thắng vưt lên trên gian kh hi sinh trong chiến đấu.
Bài 2:
a. Chi bng anh em tôi c tranh th gi ngh đi bới mấy đống st vn,
đãi cát tìm vàng.
( Lâm Phương )
b. làm gì cái vt y. Hiu d cho dân nghe, ch đâu dám đánh trống
qua ca nhà sm.
( Nguyn Công Hoan )
c. Ch cần ba hơi lặn ngắn, anh đã trồi lên trưc mt Thuý mt
khuôn mt ct không còn git máu, cái ming nh c ra ngm li,
mt nhm nghin.
( Chu Lai )
( Hoc: Mt ct không ra máu )
d. Thôi ng được bắt đầu t gi phút này, o phi theo ta như
hình vi bóng.
( Thu Bn )
e. Trong tp h sơ dày hàng gang cơ quan công an, bút tích ca cha
Hoan còn đó chứng t ông ta chng phi tay gan vàng d st gì.
( Chu Văn )
g. Hai đứa ging nhau như hai giọt nước.
( Thu Bn )
Bài 3:
_ Tóc tai cu y tt như rừng.
_ Gp người nghin ma tuý t s hết c hn.
_ Nhiu k bán trời không văn tự.
.........................................................................................
ÔN TP: NÓI GIM, NÓI TRÁNH.
I, KIẾN THỨC BẢN
1. Thế nào là nói gim, nói tránh.
Nói gim nói tránh bin pháp tu t dùng cách diễn đt tế nh,
uyn chuyn.
2. Tác dng ca nói gim nói tránh:
_ Tránh cảm giác đau bun, ghê s, nng n.
Ví d 1:
Cha nó chết, m ly chng khác. (Cảm giác đau buồn ).
_ Cha nó mt, m đi bước na. ( Tránh cm giác quá đau bun ).
Ví d 2:
_ Em bé b a chy. ( Cm giác ghê s ).
_ Em bé b đi ngoài. ( Tránh cm giác ghê s )
_ Tránh s thô tc, thiếu lch s.
Ví d:
_ Con do này lười lm. ( Thiếu tế nh )
_ Con do này chưa được chăm lắm. ( Tế nh, nh nhàng, tránh nng
n ).
3. Các cách nói gim nói tránh:
a. S dng t đồng nghĩa, đặc bit là các t Hán Vit.
Chng hn:
+ chết: t trn, t thế, quy tiên,...
+ chôn: mai táng, an táng,...
Ví d:
Ông c đã chết ri.
=> Ông c đã quy tiên ri.
b. Dùng cách nói ph định t trái nghĩa.
Chng hn:
Xu: chưa đẹp, chưa tốt,...
Ví d:
Bài thơ của anh d lm.
=> Bài thơ của anh chưa đưc hay lm.
c. Dùng cách nói vòng:
Ví d:
Anh còn kém lm.
=> Anh cn phi c gắng hơn nữa.
d. Dùng cách nói trng (tỉnh lược).
Ví d 1:
Anh y b thương nặng thế thì không sng được lâu nữa đâu ch
.
=> Anh y (...) thế thì không (...) được lâu nữa đâu chị .
Ví d2:
Lão làm b đấy! Tht ra thì lão ch tm ngm thế, nhng cũng (...) ra
phết ch ch vừa đâu: lão xin tôi một ít b chó [...].
4. Các trường hp s dng nói gim nói tránh:
_ Khi mun tránh cảm giác đau bun, ghê s, thô tc, thiếu lch s.
Ví d:
Anh y b th huyết. (Tránh cm giác ghê s )
_ Khi mun tôn trng người đối thoi vi mình ( người có quan h th
bc xã hi, tuổi tác cao hơn)
Ví d:
Khuya ri, miđi nghỉ.
_ Khi mun nhn xét mt cách tế nh, lch s, văn hoá để ngưi
nghe d tiếp thu ý kiến góp ý.
Ví d:
Bài thơ của anh chưa được hay lm.
5. Các tình hung không nên nói gim nói tránh:
_ Khi cn phê bình nghiêm khc, nói thẳng, nói đúng mức độ s tht.
_ Khi cn thông tin chính xác, trung thc.
6. Cm th cái hay (giá tr ngh thut ) ca cách nói gim nói tránh
trong tác phm văn học:
_ Đặt nó trong hoàn cnh giao tiếp c th (quan h th bc xã hi, tui
tác, tâm trng ca người nói, người nghe,...).
_ Xem xét trong văn bn, tác gi đã tạo ra phép nói gim nói tránh
bng nhng t ng nào, bng cách nào.
_ Đối chiếu vi nhng cách i thông thường th dùng trong trư-
ng hp giao tiếp đó để thấy được tác dng ca cách diễn đạt này
dng ý ca tác gi.
II, LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Thay các t ng in đậm bng các t ng đồng nghĩa đ th
hin cách nói gim nói tránh trong các câu sau:
a. Anh c chun b đi, bà cụ có th chết trong nay mai thôi.
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
c. B tôi làm người gác cng cho nhà máy.
d. Ông giám đốc ch có một người đầy t.
e. Cu y b bnh điếc tai, mù mt.
g. M tôi làm ngh nấu ăn.
Bài 2: Tìm các bin pháp nói gim nói tránh các câu sau và cho biết
hiu qu s dng chúng.
a. Na chng xuân thot gẫy cành thiên hương.
(Nguyn Du).
b. Bác đã lên đường, theo t tiên.
(T Hu).
c. Bng loè chớp đ.
Thôi ri, Lượm ơi!
( T Hu).
d. Ông mt năm nào? Ngày độc lp,
Buồm cao đỏ sóng bóng c sao.
v m đói làng treo lưới,
Biến động, Hòn Mê gic bn vào.
( M m, Tố Hu).
Gi ý:
Bài 1:
a. Anh c chun b đi, bà cụ có th chết trong nay mai thôi.
-> Thay bng t “đi”, (“mất”…)
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
-> Thay bng cm t “không mun nhìn thy anh na”.
c. B tôi làm người gác cng cho nhà máy.
-> Thay bng t “bo v”.
d. Ông giám đốc ch có một người đầy t.
-> Thay bng t ng “giúp việc” ( “thư ký”).
e. Cu y b bnh điếc tai, mù mt.
-> Thay bằng “khiếm thính”, “khiếm th”.
g. M tôi làm ngh nấu ăn.
-> Thay bằng “nội trợ” (“đầu bếp”).
Bài 2:
a. Na chng xuân thot gẫy cành thiên hương.
(Nguyn Du).
-> Nói v cái chết khi còn quá tr, tuổi đang xuân, đẹp -> gim bt s
đau buồn, th hin tình cảm xót thương cho s phn của người con gái
tr bt hnh.
b. Bác đã lên đường, theo t tiên.
(T Hu).
-> i v cái chết -> gim bt s đau buồn, cái chết nh nhàng như 1
chuyến đi xa.
c. Bng loè chớp đ.
Thôi ri, Lượm ơi!
( T Hu).
-> Lượm đã hi sinh -> tránh gây cảm giác đau bun, cái chết din ra
đột ngt khiến tác gi hết sc sng st, bt ngờ…
d. Ông mt năm nào? Ngày độc lp,
Buồm cao đỏ sóng bóng c sao.
v m đói làng treo lưi,
Biến động, Hòn Mê gic bn vào.
( M m, Tố Hu).
- Nói đến cái chết -> tránh gây cảm giác đau buồn.
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Hãy đặt 5 câu đánh giá s dng cách nói gim nói tránh
bng cách ph định điều ngưc li vi nội dung đánh giá.
Bài 2: Tìm các câu nói giảm nói tránh trong văn bản “Lão Hạc” của
Nam Cao?
Bài 3: Nêu tác dng ca bin pháp tu t nói quá trong hai câu thơ
sau?
Bác Dương thôi đã thôi rồi.
c mây man mát ngm ngùi lòng ta (Khóc Dương Kh Nguyn
Khuyến).
Bài 4: Đặt 3 câu nói gim nói tránh bng cách ph đnh t trái
nghĩa.
Mu: Bc tranh cu v xu quá.
-> Bc tranh cu v chưa được đẹp lm.
Gi ý:
Bài 1:
- Chiếc áo ca cậu không được đẹp lm.
- Bài văn của bn viết chưa thật là hay.
- Bn múa dẻo hơn tí nữa thì đẹp.
- Em học bài chưa được thuc lm!
- Ch em viết chưa đp lm.
Bài 2: Các câu nói giảm nói tránh trong văn bản “Lão Hạc” của Nam
Cao:
- Cu Vàng đi đời ri,ông giáo !
- Lão hãy yên lòng mà nhm mt!
Bài 3: Tác gi s dng bin pháp tu t nói giảm nói tránh “thôi” nghĩa
đã chết, để giảm đi cảm giác mất mát đau thương khi ngưi bn
thân của mình đã qua đời.
Bài 4: th đặt câu:
Con nga ca cu xu quá.
-> Con nga ca cậu không được đẹp lm.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Thay các từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để thể hiện
cách nói giảm nói tránh trong các câu sau:
a. Chiếc áo của cậu xấu quá.
b. Canh nấu quá mặn.
c. Đây lớp học của trẻ bị mắt, còn kia lớp học dành cho trẻ
bị điếc tai.
d. Ông tôi làm gác cổng trường.
Bài 2: Thay các t ng in đậm bng các t ng đồng nghĩa đ th
hin cách nói gim nói tránh trong nhng câu sau:
a. Anh c chun b đi, bà cụ có th chết trong nay mai thôi.
b. Ông ta mun anh đi khỏi nơi này.
c. B tôi làm người gác cng cho nhà máy.
d. Ông giám đc ch có mt ngi đầy t.
e. Cu y b bnh điếc tai, mù mt.
g. M tôi làm ngh nấu ăn.
Bài 3: Hãy tìm trong li nói hng ngày các cách nói giảm nói tránh đ
biu l thái độ lch thip, tránh thô tc.
Gi ý:
Bài 1: thể lựa chọn trong các cách i sau đây đthay cho những
từ gạch chân: không đẹp lắm, chưa được ngọt, khiếm thị, khiếm thính,
bảo vệ.
Bài 2: Có th thay như sau:
a. Anh c chun b đi, bà cụ có th đi trong nay mai thôi.
b. Ông ta không mun trông thy anh đây nữa.
c. B tôi làm ngưi bo v cho nhà máy.
d. Ông giám đốc ch có mt người phc v.
e. Cu y b bnh khiếm th.
g. M tôi làm cp dưỡng.
Bài 3:
Anh y có v không hin lm.
Ch Lan do này có v không thích đi làm.
PHIU HC TP S 4
Bài 1: Tìm bin pháp nói gim nói tránh trong các câu sau. Gii thích
ý nghĩa của các cách nói đó.
a. Bà lão láng ging li lật đật chy sang:
_ Bác trai đã khá ri ch?
( Ngô Tt T )
b. ( Rùa Vàng ) đng ni trên mt nớc nói: “Xin b h hoàn g-
ơm lại cho Long Quân”.
( S tích H Gơm )
Bài 2: Phát hiện phép nói tránh trong đoạn trích sau đây cho biết
vì sao ch Du lại nói như vy.
Ch Du va nói va mếu:
_ Thôi u không ăn để phn cho con. Con ch được ăn ở nhà ba nay
na thôi. U không mun ăn tranh của con. Con c ăn tht no,
không phi nhng nhn cho u.
( Ngô Tt T )
Bài 3: Gch chân dưới những cách nói thay cho chếttrong các
câu sau:
a. Ch đến lúc thân tàn lc kit, tr xác cho đời, Th Kính mới đưc
minh oan được đức Pht đón về miền vĩnh cửu, trong nim xót th-
ương, nui tiếc ca muôn người.
( Trn Lâm Bin )
b. Thế ri Dế Chot tt th. Tôi thương lắm. Va thương vừa ăn năn
ti mình.
( Tô Hoài )
c. Bng loè chớp đỏ
Thôi ri, Lợm ơi!
( T Hu )
d. Chng bao lâu, người chng mt.
( S Da )
e. [...] trước kia khi bà chưa v vi Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã
tng sung sướng biết bao.
( An-đéc-xen )
g. Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài li b đi để ch mt mình.
( Nguyn Khi )
Bài 4: Thay các t in đậm trong những câu dưới đây bằng các t ng
nói gim nói tránh:
a. Tôi cm cu: không đến ch đó.
b. B m b nhau t ngày nó còn bé.
c. Bà đã già.
Gi ý:
Bài 1:
a. khá ( tình trng sc kho ).
b. hoàn ( tr li ).
Bài 2: Đáng lẽ ch Du phải nói: U đã bán con cho nhà c Ngh đ
ly tin np sưu rồi”, nhưng vì sự thật quá phũ phàng đi với đứa con
nên ch phải nói tránh: “Con ch được ăn nhà ba nay na thôi”.
Bài 3: a. Ch đến lúc thân tàn lc kit, tr xác cho đời, Th Kính mi
được minh oan đuợc đức Pht đón v miền vĩnh cửu, trong nim
xót thơng, nui tiếc ca muôn người.
( Trn Lâm Bin )
b. Thế ri Dế Chot tt th. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn
ti mình.
( Tô Hoài )
c. Bng loè chớp đỏ
Thôi ri, Lượm ơi!
( T Hu )
d. Chng bao lâu, người chng mt.
( S Da )
e. [...] trước kia khi bà cha v với Thượng đế chí nhân, cháu ta đã
tng sung sướng biết bao.
( An-đéc-xen )
g. Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài li b đi để ch mt mình.
( Nguyn Khi )
Bài 4:
a. Tôi khuyên cu: không nên đến ch đó.
b. B m chia tay nhau t ngày nó còn.
c. Bà đã có tui.
………………………………………………………..
ÔN TP: CÂU GHÉP
I. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Định nghĩa câu ghép:
Câu ghép u do hai hoc nhiu cm C-V không bao cha nhau
to thành. Mi cm C-V nói trên là mt vế câu.
Ví d 1:
M tôi đi chợ còn tôi đi học.
C V C V
=> Câu này gm 2 cm C-V ( 2 vế câu ).
Ví d 2:
B tôi bác sĩ, m tôi là giáo viên còn
C V C V
tôi là hc sinh.
C V
=> Câu này gm 3 cm C-V ( 3 vế câu ).
2, Phân loi câu ghép.
- Có 2 loi:
a. Câu ghép C-P:
câu ghép 2 vế, 1 vế chính 1 vế ph, gia 2 vế được ni vi
nhau bng qht.
- Câu ghép C-P gm:
+ Câu ghép C-P ch nguyên nhân h qu. Các qht thường dùng
là: vì, do, bi, ti, nên, cho nên, mà...
VD:
Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa
(Truyn Kiu)
Ti ai há dám ph lòng c nhân?
(Truyn Kiu)
Bởi chăng ăn ở 2 lòng
Cho nên phn thiếp long đông một đời.
(Ca dao)
Lam chăm chỉ phương pháp học tp tt nên năm hc nào
bạn cũng đt danh hiu hs gii,
+ Câu ghép C-P ch đk gi thiết, h qu: thường dùng các qht:
nếu, giá, h, thì...
VD: H còn 1 tên xâm lược trên đất nước ta thì ta còn phi chiến đấu
quét sạch nó đi!(HCM)
Nếu mà tri không mưa thì lớp ta s đi cắm tri.
+ Câu ghép C-P ch s nhượng b tăng tiến, thường dùng các
qht: tuy, du, dù, mà, mc du, thà rng...(khi vế chính đng sau thì có
th dùng: nhưng, mà, nhưng mà đặt đầu vế chính).
VD:
Tuy tui cao sc yếu, nhưng BH vn quyết tâm lên đường đi chiến
dch.
+ Câu ghép chính ph ch mục đích sự vic, thường dùng các qht: để,
đặng, cho...( đầu vế chính có th dùng thì, khi vế chính đng sau).
VD: Để vui lòng cha m thì em phi hc tp tt.
b. Câu ghép liên hp:
Là loại câu ghép trong đó các vế bình đẳng vi nhau v ng pháp,
th không dùng qht để ni các vế, hoc ch ni các vế câu bng
nhng qht liên hp.
+ Câu ghép liên hợp không dùng qht đ ni c vế, mà ch dùng du
phy.
+ Câu ghép liên hp sd t để ch quan h b sung, hoc quan h
đồng thi gia 2 vế. VD:
Cái đu lão ngoo v 1 bên và cái ming móm mém ca lão mếu
như con nít.
+ Câu ghép liên hp sd t ri để ch qh ni tiếp. VD:
Hai người ging co nhau, du dy nhau, ri ai nấy đều buông gy
ra.
+ Câu ghép liên hp sd các t mà, còn, ch... để ch qh tương phản
hay nghịch đối. VD:
Bp và muối đã cạn lòng dân vn vững như núi.
(Lòng dân Hoàng Long)
+ Câu ghép liên hp 2 vế sóng đôi nhau, ng nhau, sd c cm
t: không ch...mà còn, va...vừa, đang...đang,... VD: Vừa ăn cướp
va la làng.
Cách ni các vế trong câu ghép:
Các vế câu trong câu ghép có th ni vi nhau bng hai cách:
* Dùng t ni:
_ Quan h t đẳng lp: và, ri, nhưng, còn,...
_ Quan h t chính ph: vì, bi vì, do, bi, ti, nếu, giá, giá như, tuy,
dù, mc dù, mc dầu, để,...
_ Cp quan h t chính ph: ( do, bi, ti, bi vì, s dĩ,...) ...nên (
cho nên )...; nếu (giá, giá nh, h,...)... thì...; tuy ( , mc dù, mc
du,...)... nhưng...; để...thì...; v.v...
_ Cp ph t: va...va...; càng...càng...; không nhng...mà còn...; ch-
ưa...đã...; vừa mới...đã...; v.v...
_ Cặp đại t: ai...ny, gì...ấy, đâu...đấy, nào...y, sao...vy, bao
nhiêu...by nhiêu, v.v...
_ Không dùng t ni:
+ Dùng du phy:
Ví d:
+ Chng tôi đau ốm, ông không được
C V C V
phép hành h.
( Ngô Tt T )
+ Dùng du chm phy:
Ví d:
Bây gi c ngi xung phản này chơi, tôi đi luc my c khoai, nu
mt m nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, ung nưc
chè, ri hút thuc lào...
( Nam Cao )
+ Dùng du hai chm:
Ví d:
Ta đến bnh vin K s thấy rõ: Bác viện trng cho biết trên 80%
ung thư vòm họng và ung thư phổi là do thuc lá.
( Nguyn Khc Vin )
Quan h các vế trong câu ghép:
* Quan h nguyên nhân h qu:
Ví d:
Vì tri mưa to nên tôi phi ngh hc.
* Quan h điu kin ( gi thiết ) h qu:
Ví d:
Nếu tri mưa to thì khu ph này chc chn s b ngp.
* Quan h tương phản, nghịch đối:
Ví d:
Tôi hc bài, còn nó nm ng.
* Quan h mục đích:
Ví d:
Để phong trào thi đua của lp ngày mt tiến b thì chúng ta phi c
gắng hơn.
* Quan h tăng tiến:
Ví d:
Trời càng mưa to, đường càng ngp nước.
* Quan h la chn:
Ví d:
Mình đọc hay tôi đọc?
( Nam Cao )
* Quan h b sung:
Ví d:
Nó không nhng hc giỏi mà nó còn lao động gii.
* Quan h tiếp ni:
Ví d:
Thy giáo vào, c lớp đứng dy chào.
* Quan h đồng thi:
Ví d:
Thy giáo giảng bài, chúng tôi ghi chép chăm chú.
* Quan h gii thích:
Ví d:
Mi người bng im lng: ch to bắt đu phát biu.
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Xác định câu ghép trong đoạn trích sau cho biết mi quan
h ý nghãi giwuax chúng?
Mặt lão đột nhiên co rúm li. Nhng vết nhăn lại vi nhau, ép
cho nước mt chy ra. Cái đầu lão ngho v mt bên cái ming
móm mém ca lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…( (Sách Ng
văn 8, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
Bài 2: Trong nhng câu sau, câu nào câu ghép? Các vế trong c
câu ghép đó đưc ni vi nhau bng nhng phương tiện nào?
a. ta thương tình toan gi hi xem sao thì m tôi vội quay đi, ly
nón che.
( Nguyên Hng )
b. Cây non va trồi, lá đã xoà sát mặt đất.
( Nguyn Thái Vn )
c. Làng mt vé si, ngh vải đành phải b.
( Nam Cao )
Bài 3: Phân tích ngữ pháp của các câu ghép sau :
a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó như nói với một đứa cháu.
Gi ý:
Bài 1:
- Câu ghép trong đoạn trích là: Cái đầu lão ngho v mt bên cái
ming móm mém ca lão mếu nhưu con nít.”
- Mi quan h ý nghĩa: quan hệ đồng thi.
Bài 2:
a. Câu ghép. Các vế được ni vi nhau bng quan h t thì.
b. Câu ghép. Các vế đưc ni vi nhau bng du phy.
c. Câu ghép. Các vế được ni vi nhau bng du phy.
Bài 3:
a. Lòng tôi / càng thắt lại, khoé mắt tôi / đã cay cay.
b. Lão / chửi yêu lão / i với nnói với một đứa
cháu.
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Chuyển câu ghép sau đây thành những câu ghép mới bằng một
trong hai cách:
a. anh con trai lão Hạc không lấy được vợ nên anh ta phẫn
chí bỏ đi phu đồn điền cao su.
b. Tuy chị Dậu hết lời van xin nhưng tên cai lệ không tha cho
anh Dậu.
Bài 2: Phân tích các câu ghép sau, ch quan h ý nghĩa gia các vế
câu:
a. V tôi không ác nhưng thị kh quá ri.
b. Khi người ta kh quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được.
c. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vy, và tôi càng bun lm.
d. Nếu trời rét đậm thì em phi mc áo m.
Bài 3: Tìm các cp quan h t ni các vế câu trong nhng câu ghép
ới đây:
a. Nếu bà con đi làm thì tht con tôi chết oan.
( Võ Huy Tâm )
b. Thu Tinh đến sau nên Thu Tinh không ly được M Nơng làm
v.
c. Để mi trường đưc trong sch thì chúng ta nên hn chế s dng
bao bì ni lông.
d. Tuy ming cười nói như vậy mà bng ông c ri bi lên.
( Nguyễn Văn Bổng )
Gợi ý:
Bài 1:
a. Anh con trai lão Hạc không lấy được vợ, anh ta phẫn cbỏ đi
phu đồn điền cao su.
b. Chị Dậu hết lời van xin, tên cai lệ không tha cho anh Dậu.
Bài 2:
a. V tôi/ không ác nhưng th/ kh quá ri.
C V qht C V
-> Quan h tương phản.
b. Khi người ta/ kh quá thì người ta/ chng còn
C V qht C V
nghĩ đến ai được.
-> Quan h nguyên nhân kết qu.
c. Lão/ không hiểu tôi, tôi /nghĩ vy, tôi /càng
C V C V qht C V
bun lm.
Quan h b sung.
d. Nếu trời/ rét đậm thì em /phi mc áo m.
Qht C V qht C V
-> Quan h gi thiết kết qu.
Bài 3: Cp quan h t:
a. Nếu...thì...
b. Vì...nên...
c. Để...thì...
d. Tuy...mà...
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Cho biết mi quan h gia các vế trong những câu ghép dưới
đây:
a. Thy thì s vòi, thy thì s ngà, thy thì s tai, thy thì s chân,
thy thì s đuôi.
( Thy bói xem voi )
b. Tm nghe li em, hp xung thì Cám trút hết tôm tép ca Tm vào
gi mình ri chy v nhà trước.
( Tm Cám )
c. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phi
tù, phi ti.
( Ngô Tt T )
Câu 2: Câu ghép sau my vế câu? Ch ra các mi quan h gia các
vế câu trong câu ghép đó?
Nga thét ra la, la đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó v
sau gi là làng Cháy. ( Thánh Gióng )
Câu 3: Hãy cho biết quan h ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau:
a. Tri chưa sáng nó đã dậy.
b. Tôi vừa nói nó đã khóc.
c. Tôi đang ăn nó đã đứng dy.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào câu đơn, câu nào câu ghép,
sao ? Nếu là câu ghép thì quan hệ giữa các vế câu như thế nào ?
a. Đất rộng bao la làm chúng tôi sửng sốt.
b. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở
trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang
đãng.
c. Hai bên cử người mời trầu, mời nước rồi họ bắt đầu canh hát
quan họ như phong tục nhiều đời:
d. Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi một vật như hòn đá
hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy cắn, nhai,
mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
Gi ý:
Câu 1:
a. Quan h đồng thi.
b. Quan h ni tiếp.
c. Quan h tương phn.
Câu 2:
* Câu ghép đã cho có 3 vế câu:
Nga thét ra la, la đã thiêu cháy một làng,
C V C V
cho nên làng đó v sau gi là làng Cháy.
C V
* Quan h gia các vế:
_ Vế 1 và vế 2: Quan h ni tiếp.
_ Vế 2 và vế 3: Quan h nhân qu.
Câu 3: Các câu ghép đã cho có các vế câu được ni vi nhau bng các
cp ph t:
a. chưa...đã...
b. vừa... đã...
c. đang... đã...
S việc được u vế câu ph t đã được người nói đánh giá
xy ra sớm hơn so vi bình thường ( theo suy nghĩ của người nói ).
Câu 4:
- Chỉ rõ các kiểu câu, giải thích được. Mỗi câu 0,5 điểm.
- Chđúng mối quan hệ giữa hai vế của câu ghép. Mỗi câu 0,5
điểm.
a. câu đơn (chỉ có một cụm chủ - vị nòng cốt)
b. câu đơn (chỉ có một cụm chủ - vị nòng cốt)
c. câu ghép (có hai vế câu..,) - quan hệ tiếp nối.
d. câu ghép (có hai vế câu...) - quan hệ điều kiện, giả thiết.
………………………………………………………………………
ÔN TP: DU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHM
A. KIN THỨC CƠ BẢN
I. Du ngoặc đơn.
Dùng để đánh du phn chú thích ( gii thích, thuyết minh, b sung
thêm ).
Ví d:
Tiếng trng ca Phìa ( trưởng ) thúc gi np thóc rền .
( Tô Hoài )
-> Đánh dấu phn gii thích.
Ví d:
Trường xuân ( cũng khi gọi thường xuân ): mt loi cay leo,
bám vào tưng gch, lá rng v mùa đông.
( Chú thích trong NV8, tp mt )
-> Đánh dấu phn thuyết minh.
Ví d:
Cô bé nhà bên ( có ai ng )
Cũng vào du kích.
( Giang Nam )
-> Đánh dấu phn b sung thêm.
II. Du hai chm:
_ Dùng để đánh dấu li dn trc tiếp hay lời đối thoi.
+ Khi báo trước li dn trc tiếp, ta dùng vi du ngoc kép.
Ví d:
Đến khi con trai o v, tôi s trao li cho hn bo hắn: “Đây
cái vn ông c thân sinh ra anh đã cố để li cho anh trn vn; c
thà chết ch không chịu bán đi một sào...”.
( Nam Cao )
+ Khi báo trước mt lời đối thoại, ta thường dùng vi du gch ngang.
Ví d:
Hắn bĩu môi và bảo:
_ Lão làm b đấy!
( Nam Cao )
_ Dùng để đánh dấu phn b sung, gii thích, thuyết minh cho phn
trước đó.
Ví d:
Tht ra thì lão ch tâm ngm thế, nhng cũng ra phết ch ch va
đâu: lão vừa xin tôi mt ít b chó...
( Nam Cao )
-> Đánh dấu phn b sung.
Ví d:
Đêm thở: sao lùa nc H Long.
( Huy Cn )
-> Đánh dấu phn gii thích.
Ví d:
Ngoài ra còn có các điệu lí nh: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam.
( Hà ánh Minh )
-> Đánh dấu phn thuyết minh.
III, S khác nhau gia du ngoặc đơn và dấu 2 chm:
Du ngoặc đơn
Du hai chm
- Đánh dấu phn chú thích:
+ Gii thích
+ Thuyết minh
+ B sung thêm
+ Cung cp thông tin kèm theo,
không thuc phần nghĩa cơ bản
- Báo trước:
+ Phn gii thích, thuyết
minh
+ Li dn trc tiếp
+ Lời đối thoi
+ Thuc phần nghĩa
bn
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Phần nào trong câu sau đây th cho vào du ngoặc đơn? Ti
sao?.
+ Nam, lớp trưởng lp 8b có ging hát rt hay.
+ Mùa xuân, mùa đầu tiên ca mt năm mùa cay cối đâm chồi
ny lc.
+ B phim “Trường chinh”, Phim Trung Quc rt hay.
Bài 2: Thêm du hai chm vào những câu sau cho đúng với ý định
ngưi viết.
a. Người VN i “Học thy không tày hc bạn”, ng như nói
“Không thày đố mày làm nên”.
b. Nam khoe vi tôi rằng “Hôm qua tớ được điểm 10”.
c. Chiến công diệu m.xuân năm 1975 đã diễn ra trong t. gian rt
ngắn 55 ngày đêm.
Bài 3: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong c đoạn trích
sau:
a) Nhưng h thách cưới nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm
đồng bạc, lại cõng cau, rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm
bạc (Nam Cao-o Hạc)
b) Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết ng được. Nhưng trước khi nhắm
mắt, tôi khuyên anh: đời thói hung hăng bậy bạ, óc
không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng vác vvào mình đấy. ( Hoài,
Dế Mèn phiêu liêu kí)
c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. quãng nắng
xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh mạ, m phớt, hồng, xanh
biếc, …
Gi ý:
Bài 1:
-> Lớp trưởng lớp 8b, Mùa đu tiên ca một năm, Phim TQ
->Vì: Có tác dng gii thích
Bài 2:
a. Du : sau t “nói”-> gián tiếp.
b. Du : sau t “rng”-> trc tiếp.
c. Du : sau t “ngắn” -> B sung, gii thích.
Bài 3:
a. Đánh dấu báo trước phần giải thích
b. Đánh dấu báo trước lời đối thoại
c. Đánh dấu phần thuyết minh cho ý đủ màu là những màu nào
PHIU HC TP S 2
Bài 1: thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Dấu
hai chấm trong đoạn trích có tác dụng gì ?
Tiếng Việt những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay. i thế nghĩa nói rằng: tiếng Việt một thứ tiếng hài hòa
về mặt âm ởng, thanh điệu ng rất tế nhị, uyển chuyển trong
cách đặt câu. Nói thế cũng nghĩa nói rằng: tiếng Việt đầy đ
khả năng diễn đạt tình cảm, tưởng của người Việt Nam để thỏa
mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời lịch
sử.
( Đặng Thai Mai,Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống
dân tộc).
Bài 2: Cho biết công dng ca du ngoặc đơn trong nhng câu di
đây.
a. Người ta cm hút thuc những nơi công cộng, pht nng nhng
người vi phm ( B, t năm 1987, vi phm ln th nht phạt 40 đô
la, tái phm phạt 500 đô la ).
b. Ngô Tt T ( 1893 1954 ) quê làng Lc , huyn T Sơn, tỉnh
Bc Ninh ( nay thuộc Đông Anh, ngoi thành Hà Ni ).
Bài 3: Thêm du ngoặc đơn vào chỗ thích hp trong nhng trường
hợp sau đây:
a. Lan bn tôi rt t tin khi đứng lên phát biu trước mi ngi.
b. Văn bản “Trong lòng mẹ” trích hồi “Những ngày thơ ấucủa
Nguyên Hồng đã kể li mt cách chân thc cảm động nhng cay
đắng, ti cc cùng tình yêu thơng cháy bỏng ca nhà văn thời thơ u
đối vi người m bt hnh.
Gi ý:
Bài 1: thể bỏ dấu hai chấm ý nghĩa bản của câu, của đoạn
văn không thay đổi, nhưng khi bỏ dấu hai chấm nghĩa không được
nhấn mạnh bằng khi có dấu hai chấm.
Bài 2: Công dng ca du ngoặc đơn:
a. Đánh dấu phn thuyết minh.
b.
_ Đánh dấu phn b sung thêm.
_ Đánh dấu phn gii thích.
Bài 3: Thêm du ngoặc đơn như sau:
a. Lan ( bn tôi ) rt t tin khi đng lên phát biu trước mi ngi.
b. Văn bản “Trong lòng mẹ” ( trích hồi “Những ngày thơ ấu” của
Nguyên Hồng ) đã kể li mt cách chân thc cảm động nhng cay
đắng, ti cc ng tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ u
đối vi người m bt hnh.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Trong nhng trng hợp sau, trường hp nào có th thay du
gch ngang bng du ngoặc đơn?
a. Bà lão láng ging li lật đật chy sang:
_ Bác trai đã khá ri ch?
( Ngô Tt T )
b. Vy mày hi cô Thông tên người đàn bà h ni xa kia ch ca
m mày, rồi mày đánh giy cho m mày, bảo dù sao cũng phi v.
( Nguyên Hng )
c. Chng ch anh Nguyễn Văn Dậu tuy mi hai mơi sáu tuổi nhưng
đã học ngh làm ruộng đến mi bẩy năm.
( Ngô Tt T )
Bài 2: Hãy đặt du ngoc kép, du phy , du hai chm du
chm lng vào ch thích hợp ( điều chnh viết hoa trong trường
hp cn thiết ) cho các câu, đoạn trích sau:
a. Năm 2000 năm đu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đt vi
ch đề Mt ngày không s dng bao bì ni lông.
b. Gi ý. Chú ý v mt tơi i ging nói ngt ngào c ch thân mt
ca người cô đối vi chú bé Hng mà tác gi gi là rt kch.
c. Trường t vng mt có nhng trường nh sau đây
_ B phn ca mt lòng đen lòng trng con ngươi
_ Đặc điểm ca mắt đờ đẫn l đờ tinh anh toét
_ Cm giác ca mt chói quáng hoa cm
Bài 3: Cho biết ng dng ca du hai chm trong nhng trng hp
sau:
a. M hi hp thì thm vào tai tôi:
_ Con có nhn ra con không?
( T Duy Anh )
b. Cnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có s
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tnh )
Gi ý:
Bài 1: Trường hp (b) (c) th thay du gch ngang bng du
ngoặc đơn.
Bài 2:
a. m 2000 năm đu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất vi
ch đề “Mt ngày không s dụng bao bì ni lông”.
b. Gi ý: Chú ý v mặt “tươi cười”, giọng nói “ngọt ngào”, c ch
thân mt ca ngời đi vi chú Hng tác gi gọi “rất
kịch”.
c. Trng t vựng “mắt” có nhng trường nh sau đây:
_ B phn ca mt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi,...
_ Đặc điểm ca mắt: đờ đẫn, l đờ, tinh anh, toét,...
_ Cm giác ca mt: chói, quáng, hoa, cm,...
Bài 3:
a. Dùng để báo trc li đối thoi.
b. Dùng để đánh dấu phn gii thích.
PHIU HC TP S 4
Bài 1: Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học ) ba câu s dng
du ngoặc đơn.
Bài 2: Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã hc ) ba câu s dng
du hai chm.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn v tác hi ca vic hút thuc ( hoc
tác hi ca việc dùng bao ni lông ) trong đó s dng du ngoc
đơn dấu hai chm. Cho biết công dng ca các dấu đó trong đon
văn vừa viết.
Gi ý:
Bài 1: Ba câu có du ngoặc đơn:
_ O.Hen-ri ( 1862 1910 ) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyn ngn.
_ Tình nương ( từ c ) dùng để ch người tình ph n ( nếu ngưi
tình là đàn ông thì gọi là tình lang ).
_ Chng minh rng nhng mng tng ca cô bé qua các ln qut diêm
( sởi, bàn ăn, cây thông -en, hai cháu bay đi ) din ra theo
th t hp lí.
Bài 2: Ba câu có du hai chm:
_ Cá rô kho khế: va d, vừa thơm.
_ Lập dàn ý cho đề bài: “Hãy k v mt k nim tuổi thơ khiến em xúc
động và nh mãi”.
_ Đin các thành ng sau đây o ch thích hợp để to bin pháp nói
quá: bm gan tím ruột, chó ăn đá ăn si, n tng khúc rut, rut
để ngoài da, vt chân lên c.
Bài 3: ( HS t viết đoạn văn )
ÔN TP: DU NGOC KÉP
I, KIN THỨC CƠ BẢN
Đánh dấu t ngữ, câu, đon dn trc tiếp.
Ví d:
By gi bà m mới vui lòng nói: “Ch này ch con ta được
đây”.
( M hin dy con )
_ Đánh du t ng được hiểu theo nghĩa đc bit hay hàm ý ma
mai.
Ví d 1:
Ch ca ch mt quan ph già, dâm đãng trong một đêm “tắt
đèn” đã mò vào bung ch.
( Nguyn Hoành Khung )
-> T ng được hiểu theo nghĩa đc bit.
Ví d 2:
Mt thế k “văn minh”, “khai hoá” ca thực dân cũng không làm ra
được mt tc st.
( Thép Mi )
-> T ng có hàm ý ma mai.
_ Đánh dấu tên tác phm, t báo, tập san,... được dn.
Ví d:
“Dế Mèn phiêu lu kí” được in lần đàu năm 1941, tác phẩm đặc
sc ni tiếng nht ca Hoài viết v loài vt, dành cho la tui
thiếu nhi.
( Ng văn 6, tập hai )
B. LUYN TP
PHIU HC TP S 1
La chọn phương án tr lời đúng nht cho các câu sau:
1. Câu văn sau s dng du ngoặc kép để đánh dấu t ng hàm ý
mỉa mai. Đúng hay sai?
Thế ô ông Va-ren chy qua giữa hai hàng rào con ngưi,
lưng khom lại khi ngài đến gn. Cùng lúc, mt tiếng rào rào ni lên:
“Ly quan ln ! Bm ly quan ln !”
A. Đúng. B. Sai.
2. Hãy ch ra tác dng ca du ngoc kép trong ví d sau:
Suy cho cùng, chân lí, nhng chân ln của nhân n ta cũng
như ca thời đại gin dị: “Không quý hơn độc lp, t do”,
“Nước Vit Nam mt, dân tc Vit Nam mt, sông th cn,
núi có th mòn, song chân lí y không bao gi thay đổi.”
A. Đánh dâu từ ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
B. Đánh du t ng đưc hiểu theo nghĩa đặc bit hay hàm ý ma
mai.
C. Đánh dấu tên tác phm, tạp chí,… dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu phn chú thích.
3. Tác dng ca du ngoc kép trong ví d sau là gì?
Lúc đầu tôi không tin điu này. Bi vấn đ dân s kế hoch
hoá gia đình ch mới được đặt ra vài chục năm nay. Còn nói từ thi
c đại tc chuyn của dăm bảy ngàn m v trước. Độ chênh v
thi gian y, ai tin đưc! Thế nghe xong câu chuyn này, qua
một thoáng liên tưởng, tôi bỗng “sáng mắt ra”….
A. Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
B. Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đc bit.
C. Đánh dấu tên tác phm, tạp chí,…dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu t ng có hàm ý ma mai.
4. Ch ra tác dng ca du ngoặc kép được s dng trong ví d sau:
Qua tìm hiu câu tc ngữ: “Trăm hay không bằng tay quen”,
chúng ta thy kinh nghim ca ông cha ta th hin trong các câu tc
ng thật là quý báu nhưng không hn kinh nghiệm nào cũng xác đáng
hoàn toàn.
A. Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
B. Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đc bit.
C. Đánh dấu lời đi thoại được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
5. Trong đoạn văn sau, nhng t o đt trong du ngoặc kép đưc
hiểu theo nghĩa đc bit?
Thnh thong nghe tiếng quan ph mu gọi: “Điếu, mày”; tiếng tên
lính thưa: “Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”, tiếng quan ln
truyền: “ừ”. Kẻ y: “Bát sách! ăn”. Người kia: “Tht
văn….Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi i, khi nói,
vui v du dàng. Tht là tôn kính, xứng đáng với mt vì phúc tinh.
A. “Điếu, mày”.
B. “Dạ”, “ừ”.
C. “Bẩm, bốc”.
D. “Bát sách! ăn”, “Thất văn..Phỗng”.
6. Ch ra tác dng ca du ngoc kép trong ví d sau:
Bài thơ không che giấu s đau kh ca quá trình rèn luyn
ch ra s thành công qua những bước gian nan. Đó nhng u thơ
rất “Hồ Chí Minh”. không những Bác đã tự khuyên mình đã
thc hin trung thành nhng li t khuyên đó. “Thơ suy nghĩ” ca
Bác cũng chính là “thơ hành động”.
A. Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
B. Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đc bit.
C. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu t ng có hàm ý ma mai.
7. Du hai chm và du ngoc kép trong d sau được dùng để làm
gì?
Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “Côy khi nguy him ri, ch đã thắng.
Gi ch còn vic bồi dưỡng và chăm nom thế thôi.”
A. Cùng đánh du li dn trc tiếp.
B. Đánh dấu s b sung và li dn trc tiếp.
C. Đánh dấu s thuyết minh và li dn trc tiếp.
D. Đánh dấu s gii thích và li dn trc tiếp.
8. Du ngoc kép trong ví d sau được dùng để làm gì?
Cái hi buông th trong li sống đàng điếm, dâm lon. Tt c
chbp bm, rm hm ấy đã đón nhận, hoan nghênh và phnh nnh,
tâng bc những người như Xuân. Nht khi hi y đang chy
theo li sống “Âu hoá” với các phong trào “cải cách y phc”, “giải
phóng n quyền”, “thể thao ph nữ”,…như những cơn sốt, thì Xuân
Tóc Đỏ lại là ngưi rt hợp “mốt.”
A. Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp.
B. Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đc bit.
C. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu t ng có hàm ý ma mai.
Đáp án:
1. A 2. A
3. B 4. A
5. D 6. B
7. A 8. A
PHIU HC TP S 2
Bài 1: Cho biết công dng ca du ngoc kép trong nhng trường
hp dưới đây:
a. “Sông núi nước Nam” “Bình Ngô đại cáo” được coi nhng
bản tuyên ngôn độc lp ca dân tc Vit Nam thi phong kiến.
b. Đáng lẽ i “Bài thơ của anh d lắm” thì li bảo “Bài thơ của anh
chưa đưc hay lm”.
c. Nhng cuc biểu tình đ máu Cao Miên, nhng v bạo động
Sài Gòn, Biên Hoà nhiều nơi khác nữa, phải chăng nhng
biu hin ca lòng st sắng đầu quân “tp nập” “không ngn
ngi”.
Bài 3: Viết một đoạn văn khong 5 câu thut li mt phn cuc hp
ca t em, trong đó dùng du ngoặc kép để dn li nói trc tiếp
hoặc đánh dấu nhng t ng ý nghĩa đc bit.
Gi ý:
Bài 1: ng dng ca du ngoc kép:
a. Đánh dấu tên tác phảm được dn.
b. Đánh dấu câu dn trc tiếp.
c. Đánh dấu t ng được hiu theo ý ma mai.
Bài 3: Con hình dung ra một cuộc họp mọi người sẽ nói gì, bàn về chủ
đề gì rồi xây dựng hội thoại.
Trả lời:
1. Mở đầu cuộc họp sáng nay của tổ em, tổ trưởng đưa ra một thông
báo hấp dẫn đặc biệt.:
2) “Chủ nhật tuần này lớp tổ chức lên thị xã tham quan công viên
nước”.
3) Cả tổ đều xôn xao.
4) Minh “nhí” và Hoa “bự” là ồn ào nhất.
5) Chưa chi, họ đã “lên kế hoạch dự trù” đủ thứ cả.
PHIU HC TP S 3
Bài 1: Hãy sửa lỗi cho câu sau đây: "Nhân vật "lão Hạc” trong truyện
ngắn Lão Hạc của nhà n Nam Cao người cha đức hi sinh cao
cả".
Bài 2: Đặt ba câu dùng dấu ngoặc kép với các công dụng khác
nhau.
Bài 3: Khi làm một bài văn, cần dẫn ra một số câu văn, thơ làm dẫn
chứng nhưng em không nhớ nguyên văn. Khi ấy em nên dùng dấu
ngoặc kép không ? Vì sao ?
Gi ý:
Bài 1: - Lỗi sai : Dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên nhân vật là saỉ.
- Sửa lại : Bỏ dấu ngoặc kép tên nhân vật, dùng dấu ngoặc kép
đánh dấu tên tác phẩm được trích dẫn
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của nhà văn
Nam Cao là người cha có đức hi sinh cao cả.
Bài 2: HS tự viết c câu dùng dấu ngoặc kép theo các công dụng
đã học trongi.
Bài 3: Nếu không nhớ chính xác thì em cần dẫn gián tiếp (dẫn theo ý,
lồng trong lời của người viết) do vậy mà không dùng dấu ngoặc kép.
ÔN TP: ÔN LUYN V DU CÂU
PHIU HC TP S 1
Bài 1: Các đoạn văn, đoạn thơ sau đó lược b đi 1 s dấu câu. Căn cứ
vào chức năng ca mi dấu câu, hãy điền chúng vào v trí thích hp.
a, Đặt du phy, du chm phy vào ch thích hp :
“Người ta nh nhà nh ca nh nhng nét mặt thương yêu nh nhng
con đường đó đi về năm trước nh ngưi bn chiếu chăn dắt tay nhau
đi trên những con đường vng v ngào ngạt mùi hoa soan cũn thơm
mát hơn cả hoa cau hoa bưởi. Người ta nh heo may giếng vàng người
ta nh cá mè rau rút người ta nh trăng bác chén vàng…”
(Vũ Bằng-Thương
nh i hai)
b, Đặt du chm hi,du chm than vào ch thích hp:
Ngày mai dân ta s sống sao đây
Sông Hng chy v đâu Và lịch s
Bao gi dải Trường Sơn bừng gic ng
Cánh tay thần Phù Đổng s vươn mây.
Ri c s ra sao Tiếng hát s ra sao
N i s ra sao
Ôi độc lp
(Theo Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của
c)
Bài 2: Em hãy phân tích y/n tu t ca du câu (du chm, du chm
lng, du chm than) trong các ví d sau:
VD 1: Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trng rng biên gii n hoa mơ
Bc về…im lặng. Con chim hút
Thánh thót b lau, vui ngẩn ngơ…
(T Hu, Theo chõn
Bc)
(My dấu câu trong đoạn thơ này din t s im lặng xúc đng
thiêng liêng đến tn cùng giây phút Bác H tr v T quốc sau 30 năm
xa cách)
VD 2: Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
………………………………………………
(Chế Lan Viên, người đi
tìm hình của nước)
Bài 3: Viết li bình v vai trò và tác dng ca du câu:
a, Đường xa, gánh nặng, bước chân đi thoăn thoắt.
Dốc núi, đèo cao, đòn gánh kĩu kt.
(Thép Mi)
b, Ông giáo nói phi! Kiếp con chó kiếp kh thì ta a kiếp cho
để nó làm kiếp người, may ra sung sướng hơn một chút…kiếp
người như kiếp tôi chng hn!..
(Nam Cao)
c, “Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được
nhng vết mnh chai trên mt này? Tao không th người lương
thin na. Biết không! Ch còn một cách…biết không!...Ch còn mt
cách là…cái này! Biết không!...” hn rút dao ra, xông vào, kiến
ngi nhm dậy, Chí Phèo đá văng dao tới ri.
(Nam Cao, Chí
Phèo)
d, Trước lăng Bác, hàng ch H Chí Minh được viết vi 2 du gch
ngang: H- Chí- Minh .
e, Nào ga Tiên An - ga Thanh - ga Qung Tr - ga Chánh -
ga Hiền - ga Văn - ga An Hũa - ga Huế - ga An Cu - ga Hương
Thy - ga Phú Bài - ga Nong ga Trui - ga Cu Hai - ga Nước ngt -
ga Thừa Lưu - ga Lăng - ga Liên Chiu ga Nam Ô - ga Tua
Ran…
(Nguyn Tuân,
Nh Huế)
Gi ý:
Bài 1: Hs t làm
Bài 2: Cách chấm câu đt ngt giữa dòng thơ (chấm đ kết thúc mt
câu ngn gn và m đầu mt câu có liên t) to nên mt cách ngt câu
đặc biệt. Đó cách chm câu tính cht tu t nhm mc đích biểu
hin mt tình cm sâu lng thiết tha, mt tâm trng quyến luyến, mt
nim tiếc nuối đến xót xa của Bác khi đng trên boong tàu ri quê
hương ra đi tìm đưng cứu nước, đng thời cũng din t s xúc động
sâu xa ca tác gi trưc gi khc trng đại đó trong cuộc đi cách
mng ca Bác. Tài liu Thu Nguyn
Bài 3:
a, Phi hp 2 t láy thoăn thoắt, kĩu kịt, du phy ct 2 câu văn ra
nhiều đoạn đều nhau, đi nhau din t cái nhp nhàng, nhún nhy ca
đòn gánh tre trên vai ngươì dân công đi chiến dch
b, Du chm lng đây gắn với phương tiện im lng din t s nghn
ngào, ngp ngng
c, Đoạn văn có 63 ch đưc chia làm chín câurt nhiu du ngt: 5
du chm than, 2 du chm hi, 4 du chm lng, 3 du phy và 2 du
chm. đoạn văn này nhịp điệu nhanh, gp gáp. Ng điệu cũng căng
thng và dồn nén. Nam Cao đã tái hin li mt cuộc đi mt đầy quyết
lit giàu kch tính. C cuộc đời CPhèo trin miên trong nhng
cơn say, mệt mi u ti. Bng giây phút này hn bng tnh và sáng
láng. Nhưng giây phút y ngn ngi lm nên Chí phèo phi nói nhanh
làm gp. .Nói tt c nhng ut ức, đẩy y tới hành động bùng n,
tc khc, quyết lit. H thng du câu, nhịp điệu, ng điu của đoạn
vă đó gúp phn din t rt thành công tâm trng ut c dn nén và tình
thế gp gáp, khẩn trương của màn bi kch này)
d, Đó cách biểu hiện đẹp nht tên ca v anh hùng dân tc s
sáng sut lòng bác ái của Người đã đi vào lịch s. Nhng gch ni
làm ni bt lên tng nét ch tht trang trng, cao qúy.
e, Du gch ngang đây được dùng thay cho du phy (vn ch s lit
bình thường) để nhn mnh, m ni bt những cái đưc lit kê.
Trong dòng tưởng tượng ca tác gi n một con tàu đang vượt
băng giới tuyến để đến vi Huế, vi Đà Nẵng thân yêu. Theo hành
trình của con tàu đi từ Bc vào Nam, các nhà ga c lần lượt, ni nhp
chạy qua trưc mắt nhà văn, nối nh niềm thương ng tri dài,
như nối lin mt dải nước non.
Lưu ý: Trong văn học, vic s dng các dấu câu ng chính một
sáng to ngh thuật đặc sc th hin phong cách riêng của nvăn,
nhà thơ. Được s dụng như 1 phương thc tu t, dấu câu đó đưc xem
như 1 loại t đặc bit tạo nên “ý ti ngôn ngoại” cho văn bn, kh
năng “gợi ra những điều mà t không nói hết” .Với v trí và y/n phong
phú nvy,trong nhiều văn bản văn học, dấu câu đó được nhà văn,
nhà thơ s dụng như 1 phép tu t mà khi cm nhn, phân tích chúng ta
không th không chú ý đến. Đó các dấu câu được thc hiện trên
s nhng do tu t hc, ch không phi du câu bt buc phi
do y/c diễn đt và ng pháp. Tài liu Thu Nguyn
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Người xưa từng nói: "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng".
Dấu hai chấm trong câu văn trên có công dụng gì ?
A. Đánh dấu báo trước phần giải thích.
B. Đánh dấu báo trước lời đối thoại.
C. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.
Câu 2: Muốn tri thức để m văn thuyết minh, người viết phải làm
gì ?
A. Chỉ cần đọc các tài liệu là đủ.
B. Chỉ cần tìm hiểu thực tế là đủ.
C. Quan sát qua thực tế.
D. Quan sát, tìm hiểu qua thực tế, sách vở.
Câu 3: Hãy chỉ ra và sửa lỗi về dấu câu cho câu sau đây :
Bạn Lan lớp trưởng lớp tôi rất chăm học.
Gợi ý:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: Bạn Lan là chủ ngữ
rất chăm học là vị ngữ
lớp trưởng lớp tôi thành phần chú thích cho chủ ngữ (Bạn
Lan).
Để ngăn cách thành phần chú thích với bộ phận được chú thích
chúng ta có thể dùng những dấu câu nào ? (Dùng dấu phẩy, dấu ngoặc
đơn hoặc dấu gạch ngang).
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Em hiểu nội dung của câu sau theo những cách nào ? Vì sao ?
Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.
Câu 2: Phát hiện lỗi sai trong các câu sau đây rồi sửa lại cho đúng.
a. Các tác phẩm: Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc đã cho
thấy bức tranh đen tối của nông thôn Việt Nam trước ch mạng
tháng Tám năm 1945.
b. Không chỉ người cha hết lòng yêu thương con nhưng lão
Hạc còn là một lão nông giàu lòng tự trọng.
Câu 3: Phát hiện lỗi về dấu câu trong phần văn bản sau đây thay
vào đó các dấu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa nếu cần thiết).
Bằng giọng điệu hào hừng có sức lôi cuốn manh mẽ. Bài thơ vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác đã thể hiện phong thái ung dung
đường hoàng khí phách kiên ờng bất khuất vượt lên trên cảnh
ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
Gi ý:
Câu 1: Cách 1 : Công việc, nhà chồng chị lo tất cả.
Cách 2 : Công việc nhà, chồng chị lo tất cả.
Cách 3 : Công việc nhà chồng, chị lo tất cả.
Có thể hiểu câu đó theo nhiều cách do không có dấu câu phù hợp
tách các bộ cần thiết trong câu, dẫn đến hiểu sai ý người viết.
Chú ý: Qua việc tìm hiểu công dụng của các loại dấu câu, các
em đều thấy rằng: Trong tiếng Việt của chúng ta dấu câu một vai
trò quan trọng. tác dụng nmột phương tiện ngữ pháp giúp
phân biệt các ý nghĩa của các đơn vngữ pháp trong câu, từ đó giúp
cho lời văn rõ ràng, mạch lạc.
Ngoài tác dụng về mặt pháp thì các dấu câu n tác dụng
tu từ, Chẳng hạn dấu phẩy trong trường hợp sau không chỉ có tác dụng
đánh dấu ranh giới giữa bộ phận trạng ngữ với nòng cốt câu
còn tác dụng tạo nhịp điệu, dấu phẩy ngắt nhịp câu văn, làm nhịp
điệu câu văn chậm lại, gần cuối u nhịp điệu chậm và nặng nề hơn
khiến cho ta liên tưởng tới những vòng quay chậm chạp nặng nề của
cối xay tre đã bao đời gắn với cuộc sống của người dân cày Việt
Nam, nhấn mạnh sự gắn của cây tre đối với người dân Việt Nam:
"Cối xay tre nặng nề quay, nghìn đời nay, xay nắm thóc". Tài liu Thu
Nguyn.
Dấu câu quan trọng như vậy, song trong quá trình làm văn, các
em vẫn mắc những lỗi sai về dấu câu do thiếu hiểu biết, do cẩu thả.
Câu 2:
a. - Sai kiến thức, Những ngày thơ ấu không viết về đề tài nông
thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945,
- Sai du câu, cần dùng du ngoc kép để đánh dấu tên cácc phm
được dn.
b. Dùng sai quan hệ từ nhưng, hai vế câu không quan hệ
tương phản, mà có quan hệ bổ sung. Phải dùng ... còn.
Câu 3: Bằng giọng điệu hào hùng sức lôi cuốn mạnh mẽ, bài
thơ "Vào nngục Quảng Đông cảm tác" đã thể hiện phong thái ung
dung, đường hoàng khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên
cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
| 1/106

Preview text:

ÔN TẬP : CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
Trong tiếng Việt, mỗi từ (tiếng, chữ) đều có một nghĩa rõ ràng, cụ thể.
Có hiểu được nghĩa của từ ngữ thì lúc nói, lúc viết mới diễn đạt đúng
ý nghĩa, tư tưởng, tình cảm của mình. Và có nắm được nghĩa của từ
ngữ thì lúc nghe người ta nói, lúc đọc văn bản mới hiểu được nội
dung, mục đích của lời nói, văn bản. Ví dụ:
– Từ hoa mười giờ có nghĩa là: cây cảnh cùng họ vối rau sam, thân bò,
lá dây mập, hoa màu tím hồng thường nở vào khoảng mưòi giơ sáng.
– Từ hú có nghĩa là; cất lên tiếng to, vang, kéo dài để làm hiệu gọi nhau.
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hợn
(ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1, Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng?
Một từ ngữ được coi là cồ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Ví dụ:
– Nghĩa của từ cây bao hàm nghĩa của các từ: lúa, ngô, khoai, sắn;
đinh, lim, sến, táu; xoan, bàng, phượng vĩ, xà cừ; tre, nứa, vầu,…
– Nghĩa của từ hoạt động bao hàm nghĩa của các từ: đi, chạy, nhảy, bò, lăn, bay, bơi,…
– Nghĩa của từ rộng bao hàm nghĩa của các từ: mênh mông, bao la, bát
ngát, thêng thang, rộng lớn,…
Từ các ví dụ trên, ta có thể kết luận: các từ cây, hoạt động, rộng là
những từ có nghĩa rộng.
2. Thế nào là từ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Ví dụ:
– Từ băm chỉ hoạt động: chặt liên tiếp và nhanh tay cho nát nhỏ ra
(băm thịt, băm rau lợn…).
– Từ lênh khênh dùng chỉ những sự vật cao quá mức, gây cảm giác
“khó đứng vững” (như: Người cao lênh khênh, thang cao lênh khênh…).
Qua việc miêu tả nghĩa của các từ trên, ta có thể kết luận: các từ băm,
lênh khênh, là những từ có nghĩa hẹp bởi:
– Nghĩa của từ băm được bao hàm trong nghĩa của từ hoạt động.
b) – Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hươu. Bởi vì
phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
+ Từ voi dùng để chỉ: loài thú rất lớn sống ở vùng nhiệt đới, mũi dài
thành vòi, răng nanh dài thành ngà, tai to, da rất dày, có thể nuôi để tải
hàng, kéo gỗ, (khoẻ như voi, cưỡi voi ra trận).
+ Từ hươu dùng để chỉ: thú rừng thuộc nhóm nhai lại, có gạc rụng
hằng năm, cỡ lớn hơn hoẵng và nhỏ hơn nai.
– Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, sáo, bởi phạm vi
nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
+ Từ tu hú dùng để chỉ: một loài chim lớn hơn sáo, lông màu đen,
hoặc đen nhạt có điểm nhiều chấm trắng, thường đẻ trứng vào tô sáo
sậu hay ác là, và kêu vào đầu mùa hè (tu hú gọi hè).
+ Từ sáo dùng đế chỉ một loài chim nhỏ, lông đen có điểm trắng ở
cánh, thường sống thành đàn.
– Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu bởi vì phạm
vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa rộng của các từ cá rô, cá thu.
+ Từ cá rô dùng để chỉ: cá nước ngọt thường sống ở ao hồ, thân hình
bầu dục, hơi dẹp, vảy cứng, vây lưng có gai, có thể sống rất dai ngoài nước.
+ Từ cá thu dùng để chỉ: cá biển thường sông ở tầng mặt, thân dẹp,
hình thoi, gốc đuôi hẹp.
c) Nghĩa của các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ: voi,
hươu…; tu hú, sáo…; cá rô, cá thu… Đồng thòi, nghĩa của các từ: thú,
chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
II. Tính chất rộng – hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời, có thể
có nghĩa hẹp đốì với một từ ngữ khác. Ví dụ:
– Từ lúa (thóc) có nghĩa rộng khi so với các từ: lúa nếp, lúa tẻ, tám
thơm… nhưng lại được hiểu là có ng
hĩa hẹp hơn khi so với từ ngũ cốc.
– Từ máy bay có nghĩa rộng khi so với các từ: trực thăng, máy bay
phản lực, máy bay tiêm kích… nhưng lại được hiểu là có nghĩa hẹp hơn khi so với từ máy.
Tóm lại, khi nói và viết cần có vốn từ ngữ phong phú, phải nắm chắc
nghĩa của từ, các sắc thái biểu cảm của từ; đồng thòi, phải hiểu nghĩa
rộng, nghĩa hẹp của từ. Có như thế, nói và viết mới đúng, mới hay. Tài liệu Thu Nguyễn B. LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a) xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.
b) hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d) liếc, ngắm, nhòm, ngó.
e) đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Bài 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của mỗi từ ngữ sau đây: a) xe cộ b) kim loại c) hoa quả d) (người) họ hàng e) mang
Bài 3: Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:
a) thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
b) giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
c) bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
d) hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược. Gợi ý:
Bài 1: Để làm bài tập này các em hãy tìm nghĩa chung nhất của các từ
ở mỗi nhóm cho trong bài tập.
Muôn tìm được “từ ngữ có nghĩa rộng” so với nghĩa của các từ ngữ ở
mỗi nhóm, các em cần đọc kĩ các từ ngữ trong mỗi nhóm, rồi xem
“điểm chung nhất, đồng nhất về nghĩa” giữa các từ ngữ là gì. Từ ngữ
diễn đạt ý nghĩa chung nhất chính là “từ ngữ có nghĩa rộng”.
a) Xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, than, củi có điểm chung nhất về nghĩa là chất đốt.
Vậy chất đốt là từ ngữ có nghĩa rộng so vối các từ ở nhóm này.
b) Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc có điểm chung nhất về nghĩa là nghệ thuật.
Vậy nghệ thuật là từ ngữ có nghĩa rộng so vối các từ ở nhóm này.
c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rạn có điểm chung nhất về nghĩa là thức ăn.
Vậy thức ăn là từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ở nhóm này.
d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó có điểm chung nhất về nghĩa là nhìn.
Vậy nhìn là từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ở nhóm này.
e) Đấm, đá, thụi, bịch, tát có điểm chung nhất về nghĩa là đánh.
Vậy đánh là từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ ở nhóm này.
Bài 2: Bài tập này yêu cầu các em dựa vào từ ngữ có nghĩa rộng cho
sẵn trong bài tập, tìm các từ ngữ có nghĩa hẹp hơn. Nghĩa của các từ
cần tìm được bao hàm trong nghĩa của từ cho sẵn.
a) Xe cộ: xe máy, xe đạp, xích lô, xe ba gác, ô tô,…
b) Kim loại: đồng, nhôm, kẽm, sắt, bạc,…
c) Hoa quả: na, chuôi, mít, ổi, mận, hồng,…
d) (Người) họ hàng: cô, dì, chú, bác, cậu,…
e) Mang: xách, khiêng, vác, gánh, công,… Tài liệu Thu Nguyễn
Bài 3: . Bài tập này yêu cầu các em chỉ ra những từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ cho trong bài tập.
a) Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.
Trong nhóm này, từ thuốc lào không có nghĩa là thuốc chữa bệnh. Vậy
thuốc lào là từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.
Trong nhóm này, từ thủ quỹ không có nghĩa là giáo viên. Vậy thủ quỹ
là từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.
Trong nhóm này từ bút điện không có nghĩa là bút để viết. Vậy bút
điện là từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
d) Hoa: hoa hồng, hoa lay ơn, hoa tai, hoa thược dược.
Trong nhóm này, từ hoa tai không có nghĩa là hoa thực vật có màu
sắc, có hương thơm. Vậy hoa tai là từ không thuộc phạm vi nghĩa của các từ trong nhóm này.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi
nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi
kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả
chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi và lên khóc rồi
cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].
(Nguyên Hồng Những ngày thơ ấu
Bài 2: Hãy tìm các từ ngữ theo 2 phạm vi nghĩa chỉ không gian và chỉ
thời gian trong hai câu thơ sau:
Của ta, trời đất, đêm ngày,
Núi kia, đồi nọ, sông ngày của ta!
Bài 3: Cho các nhóm từ ngữ sau đây:
a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm
b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải
c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị
d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo.
Trong nhóm từ ngữ nào giữa các từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng –
từ ngữ nghĩa hẹp”? Vì sao? Gợi ý: Bài 1:
Bài tập này có hai yêu cầu:
– Đọc đoạn trích trong SGK, trang 11.
– Tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó:
+ Một từ có nghĩa rộng.
+ Hai từ có nghĩa hẹp hơn.
Muốn tìm được ba động từ theo yêu cầu của bài tập, trước hết, em đọc
kĩ đoạn văn, chú ý những động từ cùng biểu thị một loại hoạt động,
cùng có nét chung về nghĩa. Sau đó, em tìm trong các động từ ấy, từ
nào có nghĩa rộng và hai từ nào có nghĩa hẹp hơn. Tài liệu Thu Nguyễn
– Trong đoạn trích của Nguyên Hồng, ta thấy có ba động từ cùng biểu
thị một loại hoạt động khóc đó là: khóc, nức nở, sụt sùi.
+ Từ “khóc” dùng để chỉ: hoạt động chảy nước mắt, do đau đớn khó
chịu hay xúc động mạnh.
+ Từ “nức nở” dùng để chỉ: hoạt động khóc nức lên từng cơn không
thể kìm được (thường do quá xúc động).
+ Từ “sụt sùi” dùng để chỉ: tiếng khóc nhỏ kéo dài, vẻ ngậm ngùi như
cố giấu, cố nén nỗi đau lòng. Bài 2:
- Không gian: trời, đất, núi, đồi, sông.
- Thời gian: đêm, ngày. Bài 3:
a. Nhóm từ có quan hệ “từ ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp” đánh
dấu cộng, nhóm từ ngữ không có quan hệ đó đánh dấu trừ:
Nhóm từ ngữ có quan hệ “từ Các nhóm từ ngữ
ngữ nghĩa rộng – từ ngữ nghĩa hẹp”
a. Đầu, mắt, mũi, miệng, tai, cằm -
b. Rau, rau muống, rau khoai, rau rền, + rau cải
c. Gia đình, ông, bà, bố, mẹ, anh, chị +
d. Áo, tay áo, cổ áo, vai áo, cúc áo. -
b. Giải thích lí do: Bởi những nhóm từ b, c có quan hệ giữa từ ngữ chỉ
loại và từ chỉ tiểu loại của loại đó:
- Rau muống, rau khoai, rau rền, rau cải đều là tiểu loại của rau
- Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị đều là tiểu loại của gia đình.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Tìm từ ngữ có nghĩa khái quát cho những từ gạch chân dới đây:
a. Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống đất. Tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy cậu
đi trước ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa
. ( Thanh Tịnh )
b. Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng
nô đùa như thằng Sơn nữa
. ( Thanh Tịnh )
Bài 2: So sánh tính rộng - hẹp của các từ ngữ gạch chân dưới đây:
a. Trong chiếc áo vải dù đen dài tôi cảm thấy mình trang trọng và
đứng đắn. Dọc đường thấy mấy cậu học trò trạc bằng tuổi tôi áo quần
tơm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau hay trao sách vở cho nhau mà tôi thèm
. ( Thanh Tịnh ).
b. Tôi bặm tay ghì thật chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống đất. Tôi xóc lên và nắm lại cẩn thận. Mấy cậu
đi trước ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thưtrước nữa
. ( Thanh Tịnh )
Bài 3: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong nghĩa của các từ ngữ cho d- ới đây: a. Sách.
b. Đồ dùng học tập. c. áo. Bài 4:
Chỉ ra các từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ d- ới đây.
a. Quả: quả bí, quả cam, quả đất, quả nhót, quả quýt.
b. Cá: cá rô, cá chép, cá quả, cá cược, cá thu.
c. Xe: xe đạp, xe máy, xe gạch, xe ô tô. Gợi ý: Bài 1:
a. Giữ: ghì, nắm, ôm.
b. Di chuyển: lội. đi. Bài 2:
a. áo quần có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của chiếc áo vải dù đen.
b. sách vở có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của quyển vở.
Bài 3: Các từ ngữ có nghĩa hẹp so với các từ ngữ đã cho:
a. Sách: sách Toán, sách Ngữ văn, sách Lịch sử,...
b. Đồ dùng học tập: thớc kẻ, bút máy, bút chì, com – pa,...
c. áo: áo len, áo dạ,...
Bài 4: Những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho: a. quả đất. b. cá cược. c. xe gạch.
--------------------------------------------------------
ÔN TẬP: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm: Trường từng vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ:
Các từ mặt, mắt, mũi, má, tay chân, ngón chân, ngón tay, tóc, đầu
gối,...
được xếp vào trường từ vựng các bộ phận của cơ thể người.
2. Những lưu ý:
_ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Ví dụ:
Trường từ vựng chỉ người có thể được chia thành các truờng từ vựng nhỏ hơn:
+ Nghề nghiệp: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư,...
+ Giới tính: nam, nữ, con trai, con gái, đàn ông, đàn bà,...
+ Hoạt động: suy nghĩ, tư duy, đọc, viết,...
+ Tính cách: ngoan, hiền, lễ phép,...
_ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. Ví dụ:
Trường từ vựng “ ” có thể có các từ như sau: bơi, lặn ( động từ ),
vi, vảy, đuôi, mang (danh từ),...
_ Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ:
Từ “lành” thuộc các trường:
+ Trường từ vựng chỉ tính cách con người (cùng trường với: hiền, hiền
hậu, ác, độc ác,
...)
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất sự vật ( cùng trờng với: nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách,...).
+ Trường từ vựng chỉ tính chất món ăn ( cùng trường với: bổ, bổ dư- ỡng, độc,...).
_ Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta th-
ường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của
ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh,...). Tài liệu Thu Nguyễn Ví dụ:
Trong làng tôi không thiếu gì các loại cây, nhng hai cây phong này
khác hẳn – chúng có tiếng nói riêng và hẳn phải có tâm hồn riêng,
chan chứa những lời ca êm dịu
. ( Ai-ma-tốp)
=> Các từ gạch chân được chuyển từ trường từ vựng “ người” sang
trường từ vựng “cây” để nhân hoá. B. LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Tìm hai nhóm từ thuộc hai trường từ vựng có trong câu văn sau:
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn
cuộn, hai hàm rang cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa
ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.”.
Bài 2: Tìm các từ thuộc trường từ vựng phong cảnh đất nước trong đoạn thơ :
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi)
Bài 3: Cho đoạn văn sau :
"... Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái
miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...".
(Lão Hạc - Nam Cao)
a. Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người.
b. Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên. Gợi ý: Bài 1:
- Trường từ vựng về hành động: cắn chặt, bạnh ra, nảy lửa.
- Trường từ vựng về bộ phận con người: bắp thịt, hàm răng,quai hàm, cặp mắt.
Bài 2: Trường từ vựng phong cảnh đất nước: trời xanh, núi rừng, cánh
đồng, ngả đường, dòng sông... Bài 3:
a) Những từ thuộc trường từ vựng bộ phận cơ thể người: mặt, đầu, miệng,
b) Những từ tượng hình có trong đoạn trích trên: co rúm, ngoẹo, móm mém.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Có bao nhiêu trường từ vựng trong đoạn văn sau:
“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một
ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được.
Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn
một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên ngối
mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.”
Bài 2: Từ “nghe” trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào? Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng.
Bài 3: Các từ sau đây đều nằm tròng trường từ vựng động vật, em
hãy xếp chúng vào những trường từ vựng nhỏ hơn. Tài liệu Thu Nguyễn
- gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu,
mõm, sủa, gáy, lơn, mái, bò, đuôi, hú, rú,mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm,
chim, trống, cánh, vây, lông, nuốt. Gợi ý:
Bài 1: - Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, con.
- Trường từ vựng hoạt động của người: Ngủ, uống, ăn.
- Trường từ vựng hoạt động cuả mỗi người: Hé mở, chúm, mút.
Bài 2: Ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc
trường từ vựng khứu giác. Bài 3:
- Trường từ vựng giống loài: gà, lợn, chim, cá, trâu, bò, khỉ, gấu. - Trường từ vựng giống: đực, cái, trống, mái.
- Trường từ vựng bộ phận cơ thể của động vật: vuốt, nanh, đầu, mõm, đuôi, vây, lông.
- Trường từ vựng tiếng kêu của động vật: Kêu, rống, gầm, sủa, gáy, hí, rú.
- Trường từ vựng hoạt động ăn của động vật: xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Tìm các từ thuộc các trường từ vựng sau: Hoạt động dùng lửa
của người; trạng thái tâm lí của người; trạng thái chưa quyết định dứt
khoát của người; tính tình của người; các loài thú đã được thuần dưỡng.
Bài 2: Các từ được in đậm trong bài thơ sau thuộc trường từ vựng nào?
Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi Hồ Xuân Hương
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng trường từ vựng “ Trường học”? Gợi ý: Bài 1:
- Hoạt động dùng lửa của người: châm, đốt, nhen, nhóm, bật, quẹt, vùi, quạt, thổi, dụi...
- Trạng thái tâm lí của người: vui, buồn, hờn, giận...
- Trạng thái chưa quyết định dứt khoát của người: lưỡng lự, do dự, chần chừ...
- Tính tình của người: vui vẻ, cắn cảu, hiền, dữ...
- Các loài thú đã được thuần dưỡng: trâu, bò, dê, chó...
Bài 2: Thuộc trường từ vựng: Động vật thuộc loài ếch nhái.
Bài 3: Trường từ vựng trường học: Lớp học, thầy giáo, cô giáo, học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Cũng như tôi, mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim đứng

bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e
sợ. Họ thèm vụng và ước ao được như những người học trò cũ, biết
lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
( Thanh Tịnh )
Hãy tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng: _ Người. _ Chim. _ Trường học.
Bài 2: Các từ gạch chân dới đây thuộc trường từ vựng nào?
Hết co lên một chân, các cậu lại duỗi mạnh nh đá một quả ban tởng
tợng. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp
bước rộn ràng trong các lớp
. ( Thanh Tịnh )
Bài 3: Cho đoạn văn sau:
Sau giây phút hoàn hồn, con chim quay đầu lại, giương đôi mắt đen
tròn, trong veo nh hai hạt cờm nhỏ lặng nhìn Vinh tha thiết. Những
âm thanh trầm bổng, ríu ran hoà quyện trong nhau vừa quen thân vừa
kì lạ. Con chim gật đầu chào Vinh rồi nh một tia chớp tung cánh vụt
về phía rừng xa thẳm
. ( Châu Loan )
a. Các từ “ trầm bổng, quen thân” thuộc loại từ nào?
b. Các từ “ tha thiết, ríu ran” thuộc loại từ nào?
c. Câu “Con chim gật đầu chào Vinh rồi nh một tia chớp tung cánh
vụt về phía rừng xa thẳm
” sử dụng các biện pháp tu từ nào?
d. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng “người”. Các từ đó được dùng theo phép tu từ nào? Gợi ý:
Bài 1: Một số từ thuộc các trường từ vựng:
_ Người: cậu, học trò, ngời thân, thấy, bỡ ngỡ, đứng, nhìn,...
_ Chim: tổ, bay, nhìn,...
_ Trường học: học trò, lớp, thầy,...
Bài 2: Các từ in đậm trong đoạn văn đã cho thuộc trường từ vựng:
hoạt động của chân. Bài 3: a. Từ ghép đẳng lập. b. Từ láy.
c. Biện pháp tu từ: nhân hoá, so sánh.
d. Các từ ngữ thuộc trường từ vựng “người”: hoàn hồn, quay đầu lại,
giương đôi mắt, lặng nhìn, tha thiết, gật đầu chào. Các từ đó được
dùng theo phép tu từ nhân hoá. Tài liệu Thu Nguyễn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “phong cảnh đất nước” trong đoạn thơ sau:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa Nước chúng ta
Nước những người cha bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xa vọng nói về. ( Nguyễn Đình Thi )
Câu 2: Tìm các từ cùng trường nghiã với từ đau đớn. Gọi tên cho những từ này.
a. Nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa
ở cằm và ở cổ. Nhng không phải vì thấy mợ tôi cha đoạn tang thầy tôi
mà chữa đẻ với người khác mà tôi có cản giác đau đớn ấy. Chỉ vì tôi
thương mẹ, tôi căm tức sao mẹ tôi lại vì sợ hãi những thành kiến tàn
ác mà xa lìa anh em tôi để sinh nở một cách dấu diếm.”
Câu 3: Tìm các từ ngữ thuộc hai trường nghĩa : cây cọ và vật dụng làm từ cây cọ.
« Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ
để quét nhà quét sân. Mẹ lại đựng hạt giống đầy nón lá cọ treo lên gác
bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại đan cả mành cọ và
bán cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu chúng tôi rủ nhau đi nhặt
những trái cọ rơi đầy quanh gốc cọ về om.”
Câu 4: Tìm các từ thuộc trường nghĩa chỉ hoạt động của chim.
Càng đến gần, những đàn chim đen bay kín trời, cuốn theo sau những
luồng gió buốt làm tôi rối lên hoa cả mắt. Mỗi lúc lại nghe rõ từng
tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Chim đậu
chen nhau trắng xoá trên những cây chà là chim cồng cộc đứng trong tổ
vơn cánh, chim gà đẩy đầu hói như những ông thầy tu trầm tư rụt cổ
nhìn xuống chân nhiều con chim lạ rất to đậu đến quằn nhánh cây .” Gợi ý:
Câu 1: Trường từ vựng “phong cảnh đất nước”: trời xanh, núi rừng,
cánh đồng, ngả đường, dòng sông
.
Câu 2: Các từ cùng trường nghĩa với từ đau đớn là: sợ hãi, thương,
căm tức - trường tâm trạng, tình cảm của con người .
Câu 3: Các từ cùng trờng nghĩa cây cọ là: Chổi cọ, nón lá cọ, mành cọ, lán cọ
Câu 4: Các từ thuộc trường nghĩa hoạt động của loài chim là: Bay,
kêu, đậu, chen, vơn, rụt cổ, nhìn, đứng
…………………………………………………………………..
ÔN TẬP: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1, Thế nào là từ tượng hình?
Từ tượng hình là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ:
hì hục, rón rén,...gợi ra cách làm việc, dáng đi.
2, Thế nào là từ tượng thanh?
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Ví dụ:
ầm ầm, ào ào, róc rách,... mô phỏng tiếng nước chảy.
_ Thông thường các từ tượng hình, tượng thanh là các từ láy. Tuy
nhiên cũng có những từ tượng hình, tượng thanh không phải là từ láy. Ví dụ:
bốp, ầm, ào, xốp,... 3, Tác dụng:
+ Do khả năng gợi hình ảnh và âm thanh nên các từ tượng hình và các
từ tượng thanh có tính biểu cảm cao. Vì vậy, chúng ít được dùng trong
các loại văn bản đòi hỏi tính trung hoà về biểu cảm như văn bản khoa học, hành chính,...
+ Từ tượng hình, tượng thanh thường được dùng trong các văn bản
văn học như: miêu tả, tự sự,... Ví dụ:
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi!
( Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu,
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy”
( Nhớ con sông quê hương- Tế Hanh) II, LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng
thanh: réo rắt, dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp mô, sầm sập, gập
ghềnh, đờ đẫn, ú ớ, rộn ràng, thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ.
Bài 2: Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của mỗi từ. Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi! Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người ( Tố Hữu)
Bài 3: Trong đoạn văn sau đây, những từ nào là từ tượng hình? Sử
dụng các từ tượng hình trong đoạn văn Nam Cao muốn gợi tả đặc điểm nào của nhân vật?
“ Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khệnh khạng, thong thả bởi vì
người khí to béo quá, vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệnh ra hai
bên, những khối thịt ở bên dưới nách kềnh ra và trông tủn ngủn như
ngắn quá. Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi còn ở Hà Nội anh mặc quần
áo tây cả bộ, trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.” Gợi ý: Bài 1:
- Từ tượng hình: dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp mô, gập ghềnh, đờ đẫn, rộn ràng, thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ.
- Từ tượng thanh: Réo rắt, sầm sập, ú ớ.
Bài 2: - Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ.
-> Các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật,
hành động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào
nhận thức của con người mạnh mẽ hơn. Bài 3:
- Từ tượng hình: Khệnh khạng, thong thả, khềnh khệnh, tủn ngủn, nặng nề, chững chạc, bệ vệ.
-> Sử dụng từ tượng hình trong đoạn văn trên tác giả muốn lột tả cái
béo trng dáng điệu của nhân vật Hoàng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Tìm các từ tượng hình, tượng thanh trong các đoạn văn sau:
a. Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà
không thấy bóng chim đâu
. ( Nguyễn Thái Vận )
b. Tôi cảm thấy sau lưng tôi có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi tới trước.
Nhưng người tôi lúc ấy tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ. Không giữ
được chéo áo hay cánh tay người thân, vài ba cậu đã từ từ bước lên
đứng dưới hiên lớp. Các cậu lưng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những ng-
ười thân đang nhìn các cậu với cặp mắt lưu luyến. Một cậu đứng đầu
ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lưng lại rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi
nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài
tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen nhẹ vuốt mái tóc tôi
.
( Thanh Tịnh ) Tài liệu Thu Nguyễn
Câu 2: Cho các câu văn sau:
_ Chị Dậu run run: (...)
_ Chị Dậu vẫn thiết tha: (...)
_ Chị Dậu nghiến hai hàm răng: (...)
Tìm các từ ngữ miêu tả cách nói năng của chị Dậu, từ đó chỉ ra sự
thay đổi trạng thái tâm lí của chị.
Câu 3: Tìm các từ tượng thanh gợi tả: _ Tiếng nước chảy. _ Tiếng gió thổi. _ Tiếng cười nói. _ Tiếng mưa rơi. Gợi ý:
Câu 1: Các từ tượng hình, tượng thanh: a. líu lo.
b. dịu dàng, nặng nề, từ từ, lưng lẻo, lưu luyến, nức nở, thút thít, ngập ngừng. Câu 2:
_ Các từ ngữ miêu tả cách nói năng của chị Dậu: + run run. + thiết tha.
+ nghiến hai hàm răng.
_ Sự thay đổi trạng thái tâm lí: sợ hãi -> van nài -> căm phẫn.
Câu 3: Các từ tượng thanh gợi tả:
_ Tiếng nước chảy: róc rách, ầm ầm, ào ào,...
_ Tiếng gió thổi: vi vu, xào xạc, ...
_ Tiếng cười nói: râm ran, the thé, ồm ồm, sang sảng,...
_ Tiếng mưa rơi: tí tách, lộp bộp,...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Sưu tầm một số đoạn văn, bài văn, bài thơ có sử dụng các từ t-
ượng hình, từ tượng thanh. Gạch dưới các từ tượng hình và từ tượng thanh đó.
Câu 2: T ìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá
trị gợi cảm của các từ :
“ Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời
Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời
Quên tuổi già, tơi mãi đôi mơi !
Ngòi rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.” ( Tố Hữu)

Câu 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ
tượng thanh. Gạch dưới các từ tượng hình và từ tượng thanh đó Gợi ý:
Câu 1: Có thể tham khảo đoạn thơ sau:
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
Với khi thét khúc trường ca dữ dội,
Ta bước chân lên, dõng dạc, đường hoàng,
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng,... ( Thế Lữ )
Câu 2: Các từ : ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ,hốt hoảng,
chập
choạng này đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động
làm cho sự vật, hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức
của con ngời mạnh mẽ hơn.
Câu 3: Tham khảo đoạn văn sau:
Đoạn văn 1: Nửa đêm, bé chợt tỉnh giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa
xối xả. Cây cối trong vờn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp
nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi
lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và lay giật các cánh cửa sổ
làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm
. ( Trần Hoài Dương )
Đoạn văn 2: Trong nhà, bà lão đang móm mém nhai trầu,đôi
tay thoăn thoắt đan áo. Bên cạnh bà là cô cháu gái với nụ cười rạng
rỡ
, cô bé ôm con miu vào lòng và ghé tai nghe nó kêu meo meo rất dễ thương

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các đoạn trích sau đây
và nêu ngắn gọn hiệu quả sử dụng :
a. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết
sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào
đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào
người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.
Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi
nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà
trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn
cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! ...
Tài liệu Thu Nguyễn
(Sống chết mặc bay - Phạm Duy Tốn) b.
Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
(Tây Tiến - Quang Dũng)
Bài 2: Những từ tượng hình, tượng thanh thường thuộc loại từ nào ?
Trong các văn bản thuộc các môn học toán, lí, hoá em có thường gặp
các từ tượng hình, tượng thanh không ? Tại sao ? Gợi ý
Bài 1: Đoạn trích có ba từ tượng hình: lướt thướt, tầm tã, cuồn cuộn.
Đoạn trích có hai từ tượng thanh: bì bõm, xao xác.
- “Tác dụng: Những từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn
đã gợi tả một cách chân thực dữ dội, khắc nghiệt, đe dọa tàn phá cuộc
sống của thiên nhiên và hình ảnh con người bé nhỏ vất vả, gian khổ
gồng mình chống chọi lại.
b. Đoạn trích có ba từ tượng hình: khúc khuỷu, thăm thẳm, hẹo hút
- Tác dụng: Gợi tả con đường hành quân quanh co, gập ghềnh,
hiểm trở, hoang vắng giữa núi cao, vực sâu.
Bài 2: Những từ tượng hình, tượng thanh thường là từ láy, có
giá trị biểu cảm cao nên thường được sử dụng trong văn thơ miêu tả,
tự sự, biểu cảm,… Các văn bản thuộc các môn học toán, lí, hoá đòi
hỏi tính chính xác, khách quan, trung hoà về mặt biểu cảm nên không
dùng các từ tượng hình, tượng thanh.
ÔN TẬP: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là từ ngữ địa phương?
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. Ví dụ:
+ heo, bông ( miền Nam ).
+ u, thầy ( miền Bắc ).
+ chi, mô, răng, rứa ( miền Trung ).
2, Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội, một nghề nghiệp nhất định. Ví dụ:
+ ngai vàng, lọng,... là các biệt ngữ xã hội của tầng lớp vua chúa, quan lại thời phong kiến.
+ gậy ( một điểm), ngỗng (hai điểm), phao (tài liệu mang vào phòng
thi bất hợp pháp),...là biệt ngữ xã hội của tầng lớp học sinh, sinh viên.
3, Giá trị và ý nghĩa.
+ Không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Trong giao
tiếp hằng ngày, chỉ sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hôị khi
giao tiếp với ngời cùng địa phương hoặc cùng nhóm xã hội.
+ Có thể dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong các tác
phẩm văn học khi cần nhấn mạnh, khắc hoạ đặc điểm địa phương, đặc
điểm xã hội của nhân vật ( Khi dùng nên có chú thích bằng từ toàn dân tương đương).
+ Không dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong giao tiếp
toàn dân nhất là trong các lĩnh vực giao tiếp có tính chất chính thức,
như: văn bản khoa học, văn bản hành chính,... II, LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương
từ nào là từ toàn dân? vì sao? Bài 2: Cho đoạn trích: Ai vô thành phố Hồ Chí Minh Rực rỡ tên vàng.
Tìm và nêu rõ tác dụng của từ địa phương mà tác giả sử dụng?
Bài 3: Trong các tác phẩm văn thơ, các tác giả sử dụng từ địa phương
và biệt ngữ xã hội nhằm mục đích gì ? Khi sử dụng từ địa phương
hoặc biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý điều gì ? Gợi ý: Bài 1: - Khái là từ
địa phương miền Trung Nam Bộ.
- Cọp, hổ là từ toàn dân. Bài 2:
- Tác giả lấy tư cách là người miền Nam tâm tình với đồng bào ruột thịt của mình ở thành phố Hồ Chí Minh.
Từ vô là từ địa phương miền Nam, do đó dùng từ vô để tạo sắc thái thân mật, đầm ấm. Bài 3:
- Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật.
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù
hợp với tình huống giao tiếp, tránh lạm dụng, gây khó hiểu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Xếp các từ sau theo từng nhóm từ địa phơng:
_ u, mợ, bầm, bủ, bọ, mạ, b, thầy, mế, má, ba. _ o, cô, dì, mự. _ bầy tui, bầy mi. _ răng, mô, tê.
_ heo, vịt xiêm, thơm.
Nhóm Phương ngữ Bắc Phương
ngữ Phương ngữ Nam Bộ Trung Bộ Bộ
Bài 2: Trong đoạn văn sau, có những từ ngữ nào là biệt ngữ xã hội?
Hùng Vương lúc về già, muốn truyền ngôi, nhưng nhà vua có những
hai mơi người con trai, không biết chọn ai cho xứng đáng. Giặc ngoài
đã dẹp yên, nhưng dân có ấm no, ngai vàng mới vững. Nhà vua bèn
gọi các con lại và nói:

_ Tổ tiên ta từ khi dựng nước, đã truyền được sáu đời. Giặc Ân nhiều
lần xâm lấn bờ cõi, nhờ phúc ấm Tiên vương ta đều đánh đuổi được,
thiên hạ được hởng thái bình. Nhưng ta già rồi, không sống mãi ở đời,
người nối ngôi ta phải nối được chí ta, không nhất thiết phải là con
trưởng. Năm nay, nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền
ngôi cho, có Tiên vương chứng giám
.
( Bánh chưng, bánh giầy )
Bài 3: Tìm từ ngữ địa phương trong các câu sau và diễn đạt lại bằng các từ ngữ toàn dân.
a. Nó giả vờ nghểnh cổ như phân bua: ủa! Chớ con giun đâu mất rồi hè? ( Võ Quảng )
b. Gà bà Kiến là gà trống tơ, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn. ( Võ Quảng )
c. Một em bé gái bận bộ quần áo bằng xa-tanh màu đỏ, tóc tết quả
đào, chân mang đôi hài vải đen bước ra, cúi chào khán giả.
( Đoàn Giỏi )
d. Yêu hoa sầu đâu không để vào đâu cho hết, nhớ hoa sầu đâu ở quê
hương ta không biết mấy mơi!
( Vũ Bằng ) GỢI Ý: Bài 1:
Nhóm Phương ngữ Bắc Bộ Phương
ngữ Phương ngữ Nam Trung Bộ Bộ 1
u, mợ, bầm, bủ, bu, bọ, mạ má,ba thầy, mế 2 cô, dì mự, o 3 bầy mi bầy tui 4 răng, mô, tê 5 thơm
heo, vịt xiêm, thơm
Bài 2: Những từ ngữ là biệt ngữ xã hội của triều đình phong kiến:
truyền ngôi, ngai vàng, vua, tiên vương, thiên hạ, nối ngôi,... Bài 3: Câu Từ ngữ Từ ngữ địa phương
toàn dân tương ứng a ủa, hè
các từ được dùng ở phía Nam. b giò chân c _ bận _ mặc _ mang _ đi d sầu đâu xoan
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Quan sát các từ ngữ in đậm và trả lời câu hỏi: Bắp, bẹ ở
đây đều có nghĩa là ngô. Trong ba từ: bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ
địa phương, từ nào được dùng phổ biến trong toàn dân.

- Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó) - Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào (Tố Hữu, Khi con tu hú)
Bài 2: Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm
ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy
một lời và gửi cho tôi lấy một đống quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng mẹ, có chỗ dùng mợ?
Trước cách mạng tháng tám, trong tầng lớp xã hội nào thường dùng từ ngữ này.
b)
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường
dùng các từ ngữ này?

Bài 3: Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần lưu ý
gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Gợi ý
Bài 1: - Bắp và bẹ ở đây ở đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ bắp,
bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng trong toàn dân?
- Bắp và từ bẹ đều là từ ngữ địa phương. Từ ngô là từ ngữ toàn dân. Bài 2: a.
Trong đoạn văn trên tác giả có chỗ dùng là "mẹ", có chỗ lại dùng
"mợ". Bởi vì Trong lòng mẹ là hồi ký nên tác giả dùng từ "mẹ"- từ
ngữ hiện tại. Nhưng những dòng đối thoại tác giả dùng từ "mợ" vì
đoạn đối thoại đó nằm trong kí ức.
Trước cách mạng tháng Tám 1945 tầng lớp thượng lưu ở nước ta gọi
mẹ là "mợ", gọi cha là "cậu". b.
Từ "ngỗng" có nghĩa là điểm hai- hình dạng con ngỗng giống điểm 2
- Điểm yếu, từ "trúng tủ" có nghĩa là ôn trúng những gì mình đã đoán
được, làm trúng bài khi thi cử, kiểm tra.
- Đây đều là từ ngữ học sinh hay sử dụng.
Bài 3: Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý
hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp. Tài liệu Thu Nguyễn
- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không
phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Gạch chân các từ ngữ địa phương trồng các ví dụ sau. Tìm từ
ngữ toàn dân tương ứng, xác định địa phương sử dụng. a.
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền. b.
Chuối đầu vườn đã lổ
Cam đầu ngõ đã vàng
Em nhớ ruộng nhớ vườn
Không nhớ anh răng được
Bài 2: Gạch chân các biệt ngữ xã hội trong các ví dụ sau. Tìm từ ngữ
toàn dân tương ứng, xác định tầng lớp sử dụng biệt ngữ xã hội ?
a. Viêm màng túi, nó đẩy con xe với giá hời. Đã móm lại càng
móm ! Vận hên dường như chẳng đến với nó !
b. Lệch tủ nên nó không làm được bài kiểm tra. Lĩnh gậy là cái
chắc rồi ! Cô nghiêm lắm, nên việc mang phao hay copy là không thể.
Không biết nó đã rút ra bài học chưa nữa !
c. Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà !
Bài 3: Hãy điền vào vị trí dấu ... trong câu sau từ ngữ thích hơp nhất:
"... là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định".
A. Từ ngữ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội. C. Từ mượn. D. Thuật ngữ.
Bài 4:Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên
sử đụng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên sử dụng từ ngữ địa phương ?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài bằng tiếng Việt. Gợi ý:
Bài 1: a. bầm (mẹ). Từ địa phương Phú Thọ. b. lổ (trổ)
răng (sao). Từ địa phương miền Trung. Bài 2:
a. Viêm màng túi: không có tiền. đẩy : bán giá hời: giá rẻ
móm : thất bại trong buôn bán
hên : buôn bán gặp may mắn.
→ Biệt ngữ xã hội của người buôn bán.
b. tủ (phần kiến thức học kĩ, chắc chắn sẽ kiểm tra)
gậy: kết quả của học tập được đánh giá 1 điểm.
phao : tài liệu mang vào phòng thi.
copy : chép bài của bạn.
→ Biệt ngữ xã hội của học sinh, sinh viên. c. Mợ : mẹ
→ Biệt ngữ xã hội của tầng lớp trung lưu đầu thế kỉ XX. Bài 3: B. Bài 4:
- Những trường hợp không nên sử dụng từ ngữ địa phương : b, c, d, e, g.
- Trường hợp được sử dụng từ ngữ địa phương là : a.
………………………………………………………………………… ……..
ÔN TẬP: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Trợ từ
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ:
+ Trợ từ để nhấn mạnh: Những, cái, thì, mà, là...
( Ăn thì ăn những miếng ngon; Làm thì , chọn việc cỏn con mà làm( Tục ngữ))
+ Trợ từ dùng để biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc: có, chính, ngay, đích, thị... *Lưu ý:
Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành. Do đó, cần phân
biệt hiện tượng đồng âm khác loại này. Chẳng hạn:
+ Trợ từ chính do tính từ chính chuyển thành.
+ Trợ từ do động từ chuyển thành.
+ Trợ từ những do lượng từ những chuyển thành. Ví dụ 1:
_ Lão Hạc là nhân vật chính trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. (1)
_ Chính tôi cũng không biết điều đó. (2)
=> chính (1) là tính từ.
chính (2) là trợ từ. Ví dụ 2:
_ Anh đến chỗ tôi ngay chiều nay nhé! (1)
_ Anh ấy mua cái áo cũng phải mất đến ba trăm ngàn đồng. (2)
=> đến (1) là động từ.
đến (2) là trợ từ. 2. Thán từ * GV giải thích:
Trong tiếng Hán: Thán nghĩa là thốt lên để biểu thị: + sự đau khổ.
+ sự sung sớng, thú vị.
Trong tiếng Việt: Thán được hiểu là than, là biểu thị sự đau khổ.
a, Thế nào là thán từ? Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu để bộc
lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Ví dụ 1:
Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!
( “Truyện Kiều” – Nguyễn Du ) Ví dụ 2:
Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng
Vàng rơi! Vàng rơi... thu mênh mông.
( “Tì bà” – Bích Khê )
b, Vị trí của thán từ trong câu:
_ Thán từ có khi tách ra làm thành một câu đặc biệt.
_ Thán từ thường đứng ở đầu câu; nhưng có khi đứng ở giữa câu hoặc cuối câu. Ví dụ 1:
Chao ôi! Mong nhớ! Ôi mong nhớ!
Một cánh chim thu lạc cuối ngàn.
( “Xuân” – Chế Lan Viên ) Ví dụ 2:
Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?
( “Bếp lửa” – Bằng Việt )
c, Phân loại: Thán từ được chia làm hai loại:
a. Thán từ biểu lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô, than ôi, chao ôi,... Ví dụ1:
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
( “Nhớ rừng” – Thế Lữ ) Ví dụ 2:
Chao ôi là hương cốm
Rối lòng ta thế ?
Thương bạn khi nằm xuống
Sao trời cha sang thu.
(“Khi cha có mùa thu”_Trần Mạnh Hảo)
b. Thán từ gọi - đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,... Ví dụ:
Ta thường bắt gặp trong ca dao, như:
+ Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
+ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
+ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
3. Những lưu ý:
a. Sau thán từ thường có dấu chấm than; nhất là lúc thán từ được tách ra thành câu đặc biệt. Ví dụ:
Chao! Cái quả sấu non
Cha ăn mà đã giòn
Nó lớn như trời vậy,
Và sẽ thành ngọt ngon.
( “Quả sấu non trên cao” – Xuân Diệu)
b. Thán từ và trợ từ có chung những đặc tính ngữ pháp – ngữ nghĩa sau đây:
_ Không làm thành phần câu.
_ Không làm thành phần trung tâm và thành phần phụ của cụm từ.
_ Không làm phương tiện liên kết các thành phần của cụm từ hoặc thành phần của câu.
_ Biểu thị mối quan hệ giữa người nói với điều được nói đến ở trong câu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài 1: Tìm trợ từ trong các câu sau: a. Những là rày ước mai ao. b. Cái bạn này hay thật.
c. Mà bạn cứ nói mãi điều mà tôi không thích làm gì vậy. d. Đích thị là Lan được điểm 10.
e. Có thế tôi mới tin mọi người.
Bài 2: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong các câu sau: a. Nó hát những mấy bài liền. b. Chính các bạn
ấy đã giúp Lan học tập tốt. c. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Ngay cả bạn thân, nó cũng ít tâm sự.
e. Anh tôi toàn những lo là lo.
Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Gợi ý:
Bài 1: Các từ đứng đầu trong mỗi câu đều là trợ từ. Tài liệu Thu Nguyễn Bài 2:
- Câu a, e trợ từ những dùng để nhấn mạnh sự quá ngưỡng về mức độ.
- Câu b trợ từ chính dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
- Câu c trợ từ chỉ dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy.
- Câu d trợ từ ngay cả dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy. Bài 3:
Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập, mẹ nó hỏi làm
bài xong chưa, nó nhẹ nhàng lăc đầu. Mẹ nó ngạc nhiên: ‘Ô hay! Có
mấy bài tập mà làm không xong vậy?” Nó sợ quá bẽn lẽn trả lời: Tại
bài tập này khó lắm mẹ ạ!

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các trợ từ trong các trường hợp sau :
a. Nó đưa cho tôi có ba đồng bạc.
b. Nó đưa cho tôi những ba đồng bạc.
Bài 2: Hãy tìm trợ từ hoặc thán từ trong các câu sau:
a, Ồ! Thật là tuyệt vời!
b, Hay quá! Lại ghi thêm bàn thắng rồi.
c, Lạy chúa tôi! Chuyện gì đã xảy ra thế này?
d, Hả? Mày vừa nói cái gì cơ?
Bài 3: Hãy tìm trợ từ hoặc thán từ trong các câu sau:
a, Nam ăn những hai cây kem. b, Nó ôn bài rất kĩ. c, Nó đang đi chơi.
d, Bây giờ bạn phải chạy thật nhanh mới thoát được. Gợi ý: Bài 1:
a. Từ “có” thường biểu thị cách đánh giá số lượng do từ biểu thị đi kèm là ít.
b. Từ “những” thường biểu thị cách đánh giá số lượng do từ biểu thị đi kèm là nhiều. Bài 2: a, Ồ! (Ngạc nhiên) b, Hay quá! (Phấn khích)
c, Lạy chúa tôi! (Không hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra)
d, Hả? (Ngạc nhiên, khó tin) Bài 3:
a, những (Chỉ số lượng) b, rất (Chỉ mức độ) c, đang (Sự tiếp diễn) d, thật (Nhấn mạnh)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là trợ từ?
a. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. ( Nguyên Hồng )
b. Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày
mai lại được nghỉ cả ngày nữa
. ( Thanh Tịnh )
c. Ngay chúng tôi cũng không biết phải nói những gì.
d. Tôi có ngay cái ý nghĩ vừa non nớt vừa ngây thơ này: chắc chỉ ng-
ười thạo mới cầm nổi bút thớc
. ( Thanh Tịnh )
e. Nó đưa cho tôi mỗi 5000 đồng.
g. Mỗi người nhận 5000 đồng. Bài 2:
Chọn từ những hay mỗi để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tập. Gì mà chẳng kịp.
b. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tập. Làm sao mà kịp đợc.
Chỉ ra sự khác nhau giữa nhữngmỗi?
Bài 3: Cho các trợ từ: thực ra, chỉ là, chính, đến là. Hãy điền các trợ
từ đó vào chỗ trống cho thích hợp.
_ Đó /.../ chuyện vặt.
_ /.../ tôi không có ý từ chối.
_ Lũ trẻ con xóm này /.../ nghịch.
_ /.../ tôi cũng không biết nó đi đâu.
Bài 4: Xác định từ loại của từ "nào" trong trường hợp sau ? a. Nào, chúng ta đi học. b. Chúng ta đi học nào !
c. Cậu thích cái áo nào ?
d. Ăn cây nào rào cây ấy. Gợi ý:
Bài 1: Các câu (a), (c), (e) có trợ từ Bài 2:
a. Tôi còn những 5 tiếng để làm bài tập. Gì mà chẳng kịp.
b. Tôi còn mỗi 5 tiếng để làm bài tập. Làm sao mà kịp được.
=> Những biểu thị sự đánh giá nhiều về số lượng.
Mỗi biểu thị sự đánh giá ít về số lượng.
Bài 3: Điền như sau:
_ Đó chỉ là chuyện vặt.
_ Thực ra tôi không có ý từ chối.
_ Lũ trẻ con xóm này đến là nghịch.
_ Chính tôi cũng không biết nó đi đâu. Bài 4: a) Thán từ gọi đáp b) Tình thái từ c) Đại từ nghi vấn d) Đại từ phiếm chỉ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Phân biệt ý nghĩa của trợ từ trong hai trường hợp sau:
a. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày
may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ
. ( Nguyên Hồng )
b. Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà. ( Nguyên Hồng )
Bài 2: Đặt 3 câu có dùng trợ từ chính, đích, ngay và nêu tác dụng của
việc dùng 3 trợ từ đó.
Bài 3: Tìm thán từ trong những câu sau và cho biết chúng được dùng để làm gì?
a. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. ( Ngô Tất Tố )
b. Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế
thôi. Xin ông trông lại!
( Ngô Tất Tố )
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem
thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi
. ( Tô Hoài )
d. Ha ha! Một lưỡi gươm! ( Sự tích Hồ Gơm )
Bài 4: Đặt 3 câu dùng 3 thán từ: ôi, ừ, ơ. Gợi ý:
Bài 1: Cả hai trường hợp, trợ từ đều có ý nghĩa nhấn mạnh sắc thái
không bình thờng của hành động trong câu.
a. Trong “. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé
chứ
”, từ thể hiện ý giục giã, cần thiết.
b. Trong “Mợ đã về với các con rồi mà”, từ có ý dỗ dành, an ủi. Bài 2: Đặt câu:
_ Nói dối là tự làm hại chính mình.
_ Tôi đã gọi đích danh nó ra.
_ Bạn không tin ngay cả tôi nữa à? => Tác dụng:
Nhấn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi. Bài 3:
a. Này: dùng để gọi.
b. Khốn nạn: dùng để bộc lộ cảm xúc.
c. Chao ôi: dùng để bộc lộ cảm xúc.
d. Ha ha: dùng để bộc lộ cảm xúc. Bài 4: Đặt câu:
_ Ôi! Buổi chiều thật tuyệt.
_ ừ! Cái cặp ấy được đấy.
_ Ơ! Em cứ tưởng ai hoá ra là anh.
ÔN TẬP: TÌNH THÁI TỪ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
3. Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo
mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị sắc thái
tình cảm của người nói.
Ví dụ 1: Mời u xơi khoai đi !
U bán con thật đấy ư?
Từ trong câu trên biểu thị thái độ kính trọng của Tí đối với mẹ, còn
từ ư đã biến cả câu thành câu ghi vấn. Ví dụ 2:
Thương thay thân phận con rùa,
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia. ( Ca dao )
2. Chức năng của tình thái từ:
Ngoài chức năng thêm vào câu để diễn tả ngữ điệu ( tránh ăn nói cộc
lốc ), tình thái từ còn có những chức năng cơ bản sau:
a. Chức năng tạo câu:
- Tạo câu nghi vấn thông qua các tình thái từ: à, , hả, hử, chứ, chăng,... Ví dụ 1:
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố )
=> Tình thái từ chứ góp phần thể hiện sự băn khoăn, lo lắng và cảm
thương của bà lão láng giềng đối với anh Dậu, gia đình chị Dậu. Ví dụ 2:
Bỗng Thuỷ lại xịu mặt xuống:
- Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố tr- ước khi đi. ( Khánh Hoài )
=> Tình thái từ nhỉ góp phần diễn tả nỗi băn khoăn và thương nhớ bố
của bé Thuỷ trước khi đi theo mẹ.
_ Tạo câu cầu khiến thông qua các tình thái từ: đi, nào, với,... Ví dụ 1:
Cứu tôi với! Bà con làng nước ơi!
=> Tình thái từ với thể hiện rõ lời kêu cứu đau thương trước cơn nguy kịch. Ví dụ 2:
Nào đi tới! Bác Hồ ta nói
Phút giao thừa, tiếng hát đêm xuân?
( “Bài ca mùa xuân 1961” _ Tố Hữu )
=> Tình thái từ nào nhằm giục giã, khích lệ lên đường.
- Tạo câu cảm thán thông qua tình thái từ: thay. Ví dụ :
Thương thay con cuốc giữa trời,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe. ( Ca dao )
=> Biểu lộ sự đồng cảm xót thương.
b. Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm:
Thông qua các tình thái từ: ạ, nhé, nhỉ, cơ, mà, cơ mà,... Ví dụ 1:
Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé! ( Khánh Hoài ) Ví dụ 2:
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. ( Thanh Tịnh )
3. Phân loại: 4 loại
- Tình thái từ nghi vấn.
- Tình thái từ cầu khiến.
- Tình thái từ cảm thán.
- Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm.
4. Sử dụng tình thái từ:
Tình thái từ tạo nên sắc thái biểu cảm rất rõ. Do đó, lúc nói hoặc viết
cần phải cân nhắc thận trọng, cần căn cứ vào vị thế xã hội, gia đình và
hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng một cách hợp lí. Tránh vô lễ, thô lỗ
hoặc vụng về đáng chê. Ví dụ:
Hãy quên đi sự lo âu, mẹ nhé
Đừng buồn phiền quá đỗi về con
Mẹ chớ đi đi lại lại trên đường
Khoác tấm áo choàng xưa cũ nát” ( Thư gửi mẹ- Ê-xê-nin, Nga)
“ Ờ…đã chín năm rồi đấy nhỉ
Kháng chiến ba nghìn ngày không nghỉ
Bắp chân đầu gối vẫn săn gân…”( Ta đi tới- Tố Hữu) B. LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Tìm các tình thái từ trong các ví dụ sau và chỉ ra sắc thái ý
nghĩa mà nó biểu hiện ? - Phở nhé ? - Phở cơ !
Bài 2: Đặt câu theo các tình huống sau, có sử dụng tình thái từ phù hợp :
a. Học trò nói chuyện với thầy cô giáo.
b. Bạn bè hỏi mượn nhau quyển sách.
c. Nhờ bố dắt hộ chiếc xe đạp.
Bài 3: Đặt câu với mỗi tình thái từ : đấy, ư, nhé, à, ạ. Gợi ý:
Bài 1: Nhé đều là tình thái từ :
+ Phở nhé là lời đề nghị, lời mời thể hiện sắc thái tình cảm thân mật.
+ Phở cơ là lời đáp lại lời đề nghị nào đó đã có trước, thể hiện
sắc thái tình cảm nũng nịu. Bài 2:
HS tự làm. Chú ý công dụng và vị trí của tình thái từ trong câu.
a. Câu hỏi, kính trọng, lễ phép.
b. Cầu khiến, thân mật, bằng vai.
c. Câu khiến, kính trọng, lễ phép. Bài 3: - Nó kiêu thế cơ đấy!
- Nó mà cũng là học sinh cá biệt ư?
- Nhớ đừng quên đi tham quan đấy nhé!
- Không có ai ra mở cửa à?
- Tôi nói như thế có phải không ạ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Cho tình huống: Nam học bài.
Hãy lựa chọn tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
Bài 2: Xác định tình thái từ trong các câu sau: _ Anh đi đi.
_ Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ?
_ Chị đã nói thế ?
Bài 3: _ Cho một câu có thông tin sự kiện: Nam học bài.
_ Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên? Gợi ý:
Bài 1: - Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với với hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...). Ví dụ: + Nam học bài à? + Nam học bài nhé ! + Nam học bài đi ! + Nam học bài hả ! + Nam học bài ư ? + Anh Nam học bài ạ ?
Bài 2: Tình thái từ gạch chân: _ Anh đi đi.
_ Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ?
_ Chị đã nói thế ? Bài 3:
- Nam học bài à?
- Nam học bài nhé!
- Nam học bài đi!
- Nam học bài hả? - Nam học bài ? ...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Cho hai câu sau:
a. Đi chơi nào!
b. Nào, đi chơi!
Chỉ ra trường hợp từ nào là tình thái từ. Từ nào trong trường hợp còn lại là gì?
Bài 2: Cho biết sự khác nhau giữa hai cách nói: a. Cháu chào bác.
b. Cháu chào bác ạ.
Bài 3: Dùng các tình thái từ để biến đổi các câu trần thuật sau thành
các câu nghi vấn. Đặt ra một tình huống giao tiếp có thể sử dụng câu nghi vấn đó. a. Mẹ về rồi. b. Nam đi bơi.
c. Ngày mai là chủ nhật.
d. Đây là quyển truyện của Nam. Gợi ý:
Bài 1: _ Từ nào trong trường hợp (a) là tình thái từ.
_ Từ nào trong trường hợp (b) dùng để gọi đáp.
Bài 2: Sự khác nhau giữa hai cách nói:
a. Không dùng tình thái từ; biểu thị sự suồng sã.
b. Sử dụng tình thái từ ; biểu thị thái độ kính trọng, lễ phép đối với người trên. Bài 3: Mẫu:
a. _ Mẹ về rồi. -> Mẹ về rồi à?
( Tình huống giao tiếp: Nam đi học về nhìn thấy xe của mẹ, hỏi em gái ).
_ Mẹ về rồi. -> Mẹ về rồi ?
( Tình huống giao tiếp: Nam đi học về nhìn thấy xe của mẹ, hỏi anh trai ).
………………………………………………………………………… …………. ÔN TẬP: NÓI QUÁ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định nghĩa:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của
sự vật hiện tượng được miêu tả so với hiện thực khách quan.
2. Tác dụng của nói quá:
_ Trước hết nói quá có chức năng nhận thức, làm rõ hơn bản chất của
đối tuợng. Nói quá không phải là nói sai sự thật, nói dối. Đây là một biện pháp tu từ. Ví dụ:
Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu. ( Ca dao )
=> Cách nói này nhằm biểu hiện một sự thật: Sự đam mê mù quáng đã
làm cho con người nhìn nhận sự việc không chính xác, thậm chí làm
cho ngời ta nhìn nhận, suy nghĩ, hành động khác hẳn mọi ngời.
_ Nói quá còn có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Ví dụ:
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt. ( Tố Hữu )
=> Sức mạnh của cách nói quá ở đây chính là gây được ấn tượng, xúc
cảm về ý chí, về quyết tâm giải phóng đất nước của nhân dân ta.
3. Các trường hợp sử dụng nói quá:
_ Nới quá thuờng đuợc dùng trong thơ văn châm biếm, trào phúng. Ví dụ:
Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho. ( Ca dao )
_ Nói quá cũng có thể gặp trong văn thơ trữ tình, để nhấn mạnh mức độ tình cảm. Ví dụ:
Bát cơm chan đầy nước mắt
Bay còn giằng khỏi miệng ta. ( Nguyễn Đình Thi )
_ Trong lời nói thường ngày, cũng có những cách nói quá để khẳng
định một điều nào đó. Ví dụ:
Nhớ, nhớ. Chết xuống đất cũng không quên. ( Nguyễn Địch Dũng )
4. Phân biệt nói quá và nói khoác:
- Giống nhau ở cách nói : đều là nói phóng đại về mức độ, quy
mô và tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khác nhau : Dù có ý muốn nhấn mạnh gây ấn tượng nhưng nói
quá vẫn dựa trên cơ sở là sự thật. Còn nói khoác là bịa đặt ra những
điều không đúng, không có cơ sở, không thể có trong thực tế.
+ Nói quá : mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thật. Ví dụ:
_ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm ( Nói quá ).
_ Nó có thể biến hòn đá kia thành một bát cơm nóng và một khúc cá
kho thơm phức
(Nói khoác ).
_ Tay người nhu có phép tiên – Trên tre nứa cũng dệt nghìn bài thơ ( Nói quá ).
_ Nó sáng tác được một nghìn bài thơ trong vòng nửa tiếng đồng hồ ( Nói khoác ). II, LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Chỉ rõ và nêu tác dụng của phép nói quá trong câu:
- Hai cây phong nghiêng ngả tấm thân dẻo dai và reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực.
(Ai-ma-tốp – Người thầy đầu tiên) Bài 2: Tìm bp nói quá trong câu sau:
“Giá những cổ tục đã đầy đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục
thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kì nát vụn mới thôi.”
Bài 3: Xác định biện pháp nói quá trong những câu dới đây:
a. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta. ( Ca dao )
b. Bây giờ gặp mặt chàng đây,
Ăn chín lạng ớt ngọt ngay như đường. ( Ca dao )
c. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. ( Ca dao ) Gợi ý:
Bài 1: Hình ảnh nói quá: “reo vù vù như một ngọn lửa bốc cháy rừng rực”. Nói quá như vậy để diễn tả màu đỏ
và âm thanh gió thổi vào hai cây phong rất mạnh.
Bài 2: Cách nói quá thể hiện ở cụm từ: mà cắn, mà nhai, mà nghiến kì nát vụn mới thôi.
Bài 3: Biện pháp nói quá được gạch chân:
a. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta. ( Ca dao )
b. Bây giờ gặp mặt chàng đây,
Ăn chín lạng ớt ngọt ngay như đường. ( Ca dao )
c. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi,
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. ( Ca dao )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu ca dao:
a. “Làm trai cho đáng nên trai/ Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng”.
b. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang/Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
Bài 2: Hãy phân biệt nói quá và nói khoác ?
Bài 3: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao có sử dụng phép tu
từ nói quá, đồng thời đặt câu với các thành ngữ đó. Gợi ý: Bài 1:
a.Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong câu “khom lưng
chống gối gánh hai hạt vừng” để nhấn mạnh, phê phán, châm chọc sự
yếu đuối, sự lười biếng của chàng trai.
b. Biện pháp tu từ nói quá: “tấc đất” mà có giá trị như “tấc vàng”
nhằm khẳng định sự quý giá của đất đai, kêu gọi mọi người hãy biết sử dụng đất hợp lý. Bài 2: Phân biệt:
- Giống nhau ở cách nói : đều là nói phóng đại về mức độ, quy
mô và tính chất của sự vật, hiện tượng.
- Khác nhau : Dù có ý muốn nhấn mạnh gây ấn tượng nhưng nói
quá vẫn dựa trên cơ sở là sự thật. Còn nói khoác là bịa đặt ra những
điều không đúng, không có cơ sở, không thể có trong thực tế.
+ Nói quá : mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thật. Bài 3:
- Chó ăn đá gà ăn sỏi -Bầm gan tím ruột
- Ruột để ngoài da
- Vắt chân lên cổ -
Gánh cực mà đổ ỉện non
Còng lưng mà chạy, cực còn chạy theo.
- Thuận vợ thuận chồng tất bể Đông cũng, cạn -
Ra về nhớ bạn khóc thầm.
Năm canh áo vải ướt đầm cả năm.
Để đặt câu đúng với các thành ngữ đó, học sinh cần phải hiểu được
nội dung, ý nghĩa của nó và đưa vào ngữ cảnh nhất định.
Ví dụ: ruột để ngoài da.
-> Đặt câu: Giấy tờ ai dám đa cho ông cụ ruột để ngoài da ấy.
1. Chị ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
2. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đánh nhau long trời lở đất.
3. Nhắc đến lũ giặc, ai cũng bầm gan tím ruột.
4. Tôi đã nghĩ nát óc mà vãn cha giải được bài toán này.
5. ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi này, ai mà sống được.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Đặt năm câu có sử dụng nói quá.
Bài 2: Chỉ ra phép nói quá trong câu sau và nêu tác dụng?
Người sao một hẹn thì nên
Người sao chín hẹn thì quên cả mười
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 – 7 câu ) trong đó có sử dụng phép
nói quá. Chỉ ra phép nói quá trong đoạn văn đó. Gợi ý:
Bài 1: - Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài 2: Nói qúa: hẹn chín, quên cả mười.
Tác dụng: Nhấn mạnh thái độ trách móc, hứa hẹn nhiều mà
không thực hiện, trách cái sự "quên” của người hẹn.
Bài 3: ( HS tự viết đoạn văn )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Phân tích hiệu quả của các trường hợp sau đây do phép nói quá mang lại.
a. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc.
b. Tiếng hát át tiếng bom.
Bài 2: Tìm các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá để diễn đạt
các ý sau. Đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
a. Chắt lọc, chọn lấy cái quý giá, cái tốt đẹp, tinh tuý trong những cái tạp chất khác.
b. Cả gan hay làm điều gì kém cỏi, vụng về trước người hiểu biết, tinh thông, tài cán hơn mình.
c. Sợ hãi, khiếp đảm đến mức mặt tái mét.
d. Luôn kề cạnh bên nhau hoặc gắn bó chặt chẽ, khăng khít với nhau.
e. Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm.
g. Giống hệt nhau, đến mức tưởng chừng như cùng một thể chất.
Bài 3: Tìm một số trường hợp nói quá thường dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Gợi ý: Bài 1:
a. Sử dụng “ngàn cân treo sợi tóc” là cách nói hình ảnh phi thực tế để
giúp ngời đọc nhận thức mức độ nguy hiểm một cách cụ thể nhất.
b. Đây là cách nói quá bằng hình ảnh để diễn tả niềm tin, sự lạc quan,
sự sống, sự chiến thắng vượt lên trên gian khổ hi sinh trong chiến đấu. Bài 2:
a. Chi bằng anh em tôi cứ tranh thủ giờ nghỉ đi bới mấy đống sắt vụn,
đãi cát tìm vàng
. ( Lâm Phương )
b. ồ làm gì cái vặt ấy. Hiểu dụ cho dân nghe, chứ đâu dám đánh trống qua cửa nhà sấm. ( Nguyễn Công Hoan )
c. Chỉ cần ba hơi lặn ngắn, anh đã trồi lên trước mặt Thuý – một
khuôn mặt cắt không còn giọt máu, cái miệng nhỏ cứ há ra ngậm lại, mắt nhắm nghiền
. ( Chu Lai )
( Hoặc: Mặt cắt không ra máu )
d. Thôi cũng được và bắt đầu từ giờ phút này, lão phải theo ta như hình với bóng. ( Thu Bồn )
e. Trong tập hồ sơ dày hàng gang ở cơ quan công an, bút tích của cha
Hoan còn đó chứng tỏ ông ta chẳng phải tay gan vàng dạ sắt gì.
( Chu Văn )
g. Hai đứa giống nhau như hai giọt nước. ( Thu Bồn ) Bài 3:
_ Tóc tai cậu ấy tốt như rừng.
_ Gặp người nghiện ma tuý tớ sợ hết cả hồn.
_ Nhiều kẻ bán trời không văn tự.
.........................................................................................
ÔN TẬP: NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH.
I, KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thế nào là nói giảm, nói tránh.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
2. Tác dụng của nói giảm nói tránh:
_ Tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề. Ví dụ 1:
Cha nó chết, mẹ nó lấy chồng khác. (Cảm giác đau buồn ).
_ Cha nó mất, mẹ nó đi bước nữa. ( Tránh cảm giác quá đau buồn ). Ví dụ 2:
_ Em bé bị ỉa chảy. ( Cảm giác ghê sợ ).
_ Em bé bị đi ngoài. ( Tránh cảm giác ghê sợ )
_ Tránh sự thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ:
_ Con dạo này lười lắm. ( Thiếu tế nhị )
_ Con dạo này chưa được chăm lắm. ( Tế nhị, nhẹ nhàng, tránh nặng nề ).
3. Các cách nói giảm nói tránh:
a. Sử dụng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt. Chẳng hạn:
+ chết: từ trần, tạ thế, quy tiên,...
+ chôn: mai táng, an táng,... Ví dụ:
Ông cụ đã chết rồi.
=> Ông cụ đã quy tiên rồi.
b. Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa. Chẳng hạn:
Xấu: chưa đẹp, chưa tốt,... Ví dụ:
Bài thơ của anh dở lắm.
=> Bài thơ của anh chưa được hay lắm. c. Dùng cách nói vòng: Ví dụ:
Anh còn kém lắm.
=> Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d. Dùng cách nói trống (tỉnh lược). Ví dụ 1:
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
=> Anh ấy (...) thế thì không (...) được lâu nữa đâu chị ạ. Ví dụ2:
Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhng cũng (...) ra
phết chứ chả vừa đâu: lão xin tôi một ít bả chó [...].

4. Các trường hợp sử dụng nói giảm nói tránh:
_ Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ:
Anh ấy bị thổ huyết. (Tránh cảm giác ghê sợ )
_ Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình ( người có quan hệ thứ
bậc xã hội, tuổi tác cao hơn) Ví dụ:
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
_ Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người
nghe dễ tiếp thu ý kiến góp ý. Ví dụ:
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
5. Các tình huống không nên nói giảm nói tránh:
_ Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
_ Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
6. Cảm thụ cái hay (giá trị nghệ thuật ) của cách nói giảm nói tránh
trong tác phẩm văn học
:
_ Đặt nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi
tác, tâm trạng của người nói, người nghe,...).
_ Xem xét trong văn bản, tác giả đã tạo ra phép nói giảm nói tránh
bằng những từ ngữ nào, bằng cách nào.
_ Đối chiếu với những cách nói thông thường có thể dùng trong trư-
ờng hợp giao tiếp đó để thấy được tác dụng của cách diễn đạt này và dụng ý của tác giả. II, LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Thay các từ ngữ in đậm bằng các từ ngữ đồng nghĩa để thể
hiện cách nói giảm nói tránh trong các câu sau:
a. Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể chết trong nay mai thôi.
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
c. Bố tôi làm người gác cổng cho nhà máy.
d. Ông giám đốc chỉ có một người đầy tớ.
e. Cậu ấy bị bệnh điếc tai, mù mắt.
g. Mẹ tôi làm nghề nấu ăn.
Bài 2: Tìm các biện pháp nói giảm nói tránh ở các câu sau và cho biết
hiệu quả sử dụng chúng.
a. Nửa chừng xuân thoắt gẫy cành thiên hương. (Nguyễn Du).
b. Bác đã lên đường, theo tổ tiên. (Tố Hữu). c. Bỗng loè chớp đỏ.
Thôi rồi, Lượm ơi! ( Tố Hữu).
d. Ông mất năm nào? Ngày độc lập,
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao.
về năm đói làng treo lưới,
Biến động, Hòn Mê giặc bắn vào. ( Mẹ Tơm, Tố Hữu). Gợi ý: Bài 1:
a. Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể chết trong nay mai thôi.
-> Thay bằng từ “đi”, (“mất”…)
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
-> Thay bằng cụm từ “không muốn nhìn thấy anh nữa”.
c. Bố tôi làm người gác cổng cho nhà máy.
-> Thay bằng từ “bảo vệ”.
d. Ông giám đốc chỉ có một người đầy tớ.
-> Thay bằng từ ngữ “giúp việc” ( “thư ký”).
e. Cậu ấy bị bệnh điếc tai, mù mắt.
-> Thay bằng “khiếm thính”, “khiếm thị”.
g. Mẹ tôi làm nghề nấu ăn.
-> Thay bằng “nội trợ” (“đầu bếp”). Bài 2:
a. Nửa chừng xuân thoắt gẫy cành thiên hương. (Nguyễn Du).
-> Nói về cái chết khi còn quá trẻ, tuổi đang xuân, đẹp -> giảm bớt sự
đau buồn, thể hiện tình cảm xót thương cho số phận của người con gái trẻ bất hạnh.
b. Bác đã lên đường, theo tổ tiên. (Tố Hữu).
-> Nói về cái chết -> giảm bớt sự đau buồn, cái chết nhẹ nhàng như 1 chuyến đi xa. c. Bỗng loè chớp đỏ.
Thôi rồi, Lượm ơi! ( Tố Hữu).
-> Lượm đã hi sinh -> tránh gây cảm giác đau buồn, cái chết diễn ra
đột ngột khiến tác giả hết sức sửng sốt, bất ngờ…
d. Ông mất năm nào? Ngày độc lập,
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao.
về năm đói làng treo lưới,
Biến động, Hòn Mê giặc bắn vào. ( Mẹ Tơm, Tố Hữu).
- Nói đến cái chết -> tránh gây cảm giác đau buồn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Hãy đặt 5 câu đánh giá có sử dụng cách nói giảm nói tránh
bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá.
Bài 2: Tìm các câu nói giảm nói tránh trong văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao?
Bài 3: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong hai câu thơ sau?
Bác Dương thôi đã thôi rồi.
Nước mây man mát ngậm ngùi lòng ta (Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến).
Bài 4: Đặt 3 câu nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ trái nghĩa.
Mẫu: Bức tranh cậu vẽ xấu quá.
-> Bức tranh cậu vẽ chưa được đẹp lắm. Gợi ý: Bài 1:
- Chiếc áo của cậu không được đẹp lắm.
- Bài văn của bạn viết chưa thật là hay.
- Bạn múa dẻo hơn tí nữa thì đẹp.
- Em học bài chưa được thuộc lắm!
- Chữ em viết chưa đẹp lắm.
Bài 2: Các câu nói giảm nói tránh trong văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao:
- Cậu Vàng đi đời rồi,ông giáo ạ!
- Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Bài 3: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh “thôi” nghĩa
là đã chết, để giảm đi cảm giác mất mát đau thương khi người bạn
thân của mình đã qua đời.
Bài 4: Có thể đặt câu:
Con ngựa của cậu xấu quá.
-> Con ngựa của cậu không được đẹp lắm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Thay các từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để thể hiện
cách nói giảm nói tránh trong các câu sau:
a. Chiếc áo của cậu xấu quá.
b. Canh nấu quá mặn.
c. Đây là lớp học của trẻ bị mù mắt, còn kia là lớp học dành cho trẻ bị điếc tai.
d. Ông tôi làm gác cổng ở trường.
Bài 2: Thay các từ ngữ in đậm bằng các từ ngữ đồng nghĩa để thể
hiện cách nói giảm nói tránh trong những câu sau:
a. Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể chết trong nay mai thôi.
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
c. Bố tôi làm người gác cổng cho nhà máy.
d. Ông giám đốc chỉ có một ngời đầy tớ.
e. Cậu ấy bị bệnh điếc tai, mù mắt.
g. Mẹ tôi làm nghề nấu ăn.
Bài 3: Hãy tìm trong lời nói hằng ngày các cách nói giảm nói tránh để
biểu lộ thái độ lịch thiệp, tránh thô tục. Gợi ý:
Bài 1: Có thể lựa chọn trong các cách nói sau đây để thay cho những
từ gạch chân: không đẹp lắm, chưa được ngọt, khiếm thị, khiếm thính, bảo vệ.
Bài 2: Có thể thay như sau:
a. Anh cứ chuẩn bị đi, bà cụ có thể đi trong nay mai thôi.
b. Ông ta không muốn trông thấy anh ở đây nữa.
c. Bố tôi làm người bảo vệ cho nhà máy.
d. Ông giám đốc chỉ có một người phục vụ.
e. Cậu ấy bị bệnh khiếm thị.
g. Mẹ tôi làm cấp dưỡng. Bài 3:
Anh ấy có vẻ không hiền lắm.
Chị Lan dạo này có vẻ không thích đi làm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Tìm biện pháp nói giảm nói tránh trong các câu sau. Giải thích
ý nghĩa của các cách nói đó.
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
_ Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố )
b. Nó ( Rùa Vàng ) đứng nổi trên mặt nớc và nói: “Xin bệ hạ hoàn g-
ơm lại cho Long Quân”
. ( Sự tích Hồ Gơm )
Bài 2: Phát hiện phép nói tránh trong đoạn trích sau đây và cho biết
vì sao chị Dậu lại nói như vậy.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
_ Thôi u không ăn để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa nay
nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no,
không phải nhờng nhịn cho u
. ( Ngô Tất Tố )
Bài 3: Gạch chân dưới những cách nói thay cho “chết” trong các câu sau:
a. Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới được
minh oan và được đức Phật đón về miền vĩnh cửu, trong niềm xót th-
ương, nuối tiếc của muôn người
. ( Trần Lâm Biền )
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ( Tô Hoài )
c. Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi, Lợm ơi! ( Tố Hữu )
d. Chẳng bao lâu, người chồng mất. ( Sọ Dừa )
e. [...] trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã
từng sung sướng biết bao
. ( An-đéc-xen )
g. Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài lại bỏ đi để chị ở một mình. ( Nguyễn Khải )
Bài 4: Thay các từ in đậm trong những câu dưới đây bằng các từ ngữ nói giảm nói tránh:
a. Tôi cấm cậu: không đến chỗ đó.
b. Bố mẹ nó bỏ nhau từ ngày nó còn bé.
c. Bà đã già. Gợi ý: Bài 1:
a. khá ( tình trạng sức khoẻ ).
b. hoàn ( trả lại ).
Bài 2: Đáng lẽ chị Dậu phải nói: “U đã bán con cho nhà cụ Nghị để
lấy tiền nộp sưu rồi
”, nhưng vì sự thật quá phũ phàng đối với đứa con
nên chị phải nói tránh: “Con chỉ được ăn ở nhà bữa nay nữa thôi”.
Bài 3: a. Chỉ đến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới
được minh oan và đuợc đức Phật đón về miền vĩnh cửu, trong niềm
xót thơng, nuối tiếc của muôn người
. ( Trần Lâm Biền )
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ( Tô Hoài )
c. Bỗng loè chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi! ( Tố Hữu )
d. Chẳng bao lâu, người chồng mất. ( Sọ Dừa )
e. [...] trước kia khi bà cha về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã
từng sung sướng biết bao
. ( An-đéc-xen )
g. Cách mấy tháng sau, đứa con lên sài lại bỏ đi để chị ở một mình. ( Nguyễn Khải ) Bài 4:
a. Tôi khuyên cậu: không nên đến chỗ đó.
b. Bố mẹ nó chia tay nhau từ ngày nó còn bé.
c. Bà đã có tuổi.
……………………………………………………….. ÔN TẬP: CÂU GHÉP I.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định nghĩa câu ghép:
Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau
tạo thành. Mỗi cụm C-V nói trên là một vế câu. Ví dụ 1:
Mẹ tôi đi chợ còn tôi đi học. C V C V
=> Câu này gồm 2 cụm C-V ( 2 vế câu ). Ví dụ 2:
Bố tôi là bác sĩ, mẹ tôi là giáo viên còn C V C V tôi là học sinh. C V
=> Câu này gồm 3 cụm C-V ( 3 vế câu ).
2, Phân loại câu ghép. - Có 2 loại: a. Câu ghép C-P:
Là câu ghép có 2 vế, 1 vế chính và 1 vế phụ, giữa 2 vế được nối với nhau bằng qht. - Câu ghép C-P gồm:
+ Câu ghép C-P chỉ nguyên nhân – hệ quả. Các qht thường dùng
là: vì, do, bởi, tại, nên, cho nên, mà... VD:
Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa (Truyện Kiều)
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân? (Truyện Kiều) Bởi chăng ăn ở 2 lòng
Cho nên phận thiếp long đông một đời. (Ca dao)
Lam chăm chỉ và có phương pháp học tập tốt nên năm học nào
bạn cũng đạt danh hiệu hs giỏi,
+ Câu ghép C-P chỉ đk – giả thiết, hệ quả: thường dùng các qht:
nếu, giá, hễ, thì...
VD: Hễ còn 1 tên xâm lược trên đất nước ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi!(HCM)
Nếu mà trời không mưa thì lớp ta sẽ đi cắm trại.
+ Câu ghép C-P chỉ sự nhượng bộ – tăng tiến, thường dùng các
qht: tuy, dẫu, dù, mà, mặc dầu, thà rằng...(khi vế chính đứng sau thì có
thể dùng: nhưng, mà, nhưng mà đặt đầu vế chính). VD:
Tuy tuổi cao sức yếu, nhưng BH vẫn quyết tâm lên đường đi chiến dịch.
+ Câu ghép chính phụ chỉ mục đích sự việc, thường dùng các qht: để,
đặng, cho
...(ở đầu vế chính có thể dùng thì, khi vế chính đứng sau).
VD: Để vui lòng cha mẹ thì em phải học tập tốt.
b. Câu ghép liên hợp:
Là loại câu ghép trong đó các vế bình đẳng với nhau về ngữ pháp, có
thể không dùng qht để nối các vế, hoặc chỉ nối các vế câu bằng những qht liên hợp.
+ Câu ghép liên hợp không dùng qht để nối các vế, mà chỉ dùng dấu phẩy.
+ Câu ghép liên hợp sd từ để chỉ quan hệ bổ sung, hoặc quan hệ
đồng thời giữa 2 vế. VD:
Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
+ Câu ghép liên hợp sd từ rồi để chỉ qh nối tiếp. VD:
Hai người giằng co nhau, du dẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra.
+ Câu ghép liên hợp sd các từ mà, còn, chứ... để chỉ qh tương phản hay nghịch đối. VD:
Bắp và muối đã cạn lòng dân vẫn vững như núi. (Lòng dân – Hoàng Long)
+ Câu ghép liên hợp có 2 vế sóng đôi nhau, hô ứng nhau, sd các cụm
từ: không chỉ...mà còn, vừa...vừa, đang...đang,... VD: Vừa ăn cướp vừa la làng.
Cách nối các vế trong câu ghép:
Các vế câu trong câu ghép có thể nối với nhau bằng hai cách: * Dùng từ nối:
_ Quan hệ từ đẳng lập: và, rồi, nhưng, còn,...
_ Quan hệ từ chính phụ: vì, bởi vì, do, bởi, tại, nếu, giá, giá như, tuy,
dù, mặc dù, mặc dầu, để,
...
_ Cặp quan hệ từ chính phụ: vì ( do, bởi, tại, bởi vì, sở dĩ,...) ...nên (
cho nên )...; nếu (giá, giá nh, hễ,...)... thì...; tuy ( dù, mặc dù, mặc
dầu,...)... nhưng...; để...thì...;
v.v...
_ Cặp phụ từ: vừa...vừa...; càng...càng...; không những...mà còn...; ch-
ưa...đã...; vừa mới...đã...;
v.v...
_ Cặp đại từ: ai...nấy, gì...ấy, đâu...đấy, nào...ấy, sao...vậy, bao
nhiêu...bấy nhiêu,
v.v... _ Không dùng từ nối: + Dùng dấu phẩy: Ví dụ:
+ Chồng tôi đau ốm, ông không được C V C V phép hành hạ. ( Ngô Tất Tố ) + Dùng dấu chấm phẩy: Ví dụ:
Bây giờ cụ ngồi xuống phản này chơi, tôi đi luộc mấy củ khoai, nấu
một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình ăn khoai, uống nước
chè, rồi hút thuốc lào...
( Nam Cao ) + Dùng dấu hai chấm: Ví dụ:
Ta đến bệnh viện K sẽ thấy rõ: Bác sĩ viện trởng cho biết trên 80%
ung thư vòm họng và ung thư phổi là do thuốc lá.
( Nguyễn Khắc Viện )
Quan hệ các vế trong câu ghép:
* Quan hệ nguyên nhân –hệ quả: Ví dụ:
Vì trời mưa to nên tôi phải nghỉ học.
* Quan hệ điều kiện ( giả thiết ) –hệ quả: Ví dụ:
Nếu trời mưa to thì khu phố này chắc chắn sẽ bị ngập.
* Quan hệ tương phản, nghịch đối: Ví dụ:
Tôi học bài, còn nó nằm ngủ. * Quan hệ mục đích: Ví dụ:
Để phong trào thi đua của lớp ngày một tiến bộ thì chúng ta phải cố gắng hơn. * Quan hệ tăng tiến: Ví dụ:
Trời càng mưa to, đường càng ngập nước. * Quan hệ lựa chọn: Ví dụ:
Mình đọc hay tôi đọc? ( Nam Cao ) * Quan hệ bổ sung: Ví dụ:
Nó không những học giỏi mà nó còn lao động giỏi. * Quan hệ tiếp nối: Ví dụ:
Thầy giáo vào, cả lớp đứng dậy chào. * Quan hệ đồng thời: Ví dụ:
Thầy giáo giảng bài, chúng tôi ghi chép chăm chú. * Quan hệ giải thích: Ví dụ:
Mọi người bỗng im lặng: chủ toạ bắt đầu phát biểu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Xác định câu ghép trong đoạn trích sau và cho biết mối quan hệ ý nghãi giwuax chúng?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép
cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng
móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” ( (Sách Ngữ
văn 8, tập một – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)

Bài 2: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép? Các vế trong các
câu ghép đó được nối với nhau bằng những phương tiện nào?
a. Bà ta thương tình toan gọi hỏi xem sao thì mẹ tôi vội quay đi, lấy nón che. ( Nguyên Hồng )
b. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất. ( Nguyễn Thái Vận )
c. Làng mất vé sợi, nghề vải đành phải bỏ. ( Nam Cao )
Bài 3: Phân tích ngữ pháp của các câu ghép sau :
a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó như nói với một đứa cháu. Gợi ý: Bài 1:
- Câu ghép trong đoạn trích là: “ Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái
miệng móm mém của lão mếu nhưu con nít.”
- Mối quan hệ ý nghĩa: quan hệ đồng thời. Bài 2:
a. Câu ghép. Các vế được nối với nhau bằng quan hệ từ thì.
b. Câu ghép. Các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy.
c. Câu ghép. Các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. Bài 3:
a. Lòng tôi / càng thắt lại, khoé mắt tôi / đã cay cay.
b. Lão / chửi yêu nó và lão / nói với nó như nói với một đứa cháu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Chuyển câu ghép sau đây thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách:
a. Vì anh con trai lão Hạc không lấy được vợ nên anh ta phẫn
chí bỏ đi phu đồn điền cao su.
b. Tuy chị Dậu hết lời van xin nhưng tên cai lệ không tha cho anh Dậu.
Bài 2: Phân tích các câu ghép sau, chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
a. Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được.
c. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
d. Nếu trời rét đậm thì em phải mặc áo ấm.
Bài 3: Tìm các cặp quan hệ từ nối các vế câu trong những câu ghép dưới đây:
a. Nếu bà con đi làm thì thật con tôi chết oan. ( Võ Huy Tâm )
b. Vì Thuỷ Tinh đến sau nên Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nơng làm vợ.
c. Để mồi trường được trong sạch thì chúng ta nên hạn chế sử dụng bao bì ni lông.
d. Tuy miệng cười nói như vậy mà bụng ông cứ rối bời lên. ( Nguyễn Văn Bổng ) Gợi ý: Bài 1:
a. Anh con trai lão Hạc không lấy được vợ, anh ta phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su.
b. Chị Dậu hết lời van xin, tên cai lệ không tha cho anh Dậu. Bài 2:
a. Vợ tôi/ không ác nhưng thị/ khổ quá rồi. C V qht C V
-> Quan hệ tương phản.
b. Khi người ta/ khổ quá thì người ta/ chẳng còn C V qht C V nghĩ đến ai được.
-> Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
c. Lão/ không hiểu tôi, tôi /nghĩ vậy, và tôi /càng C V C V qht C V buồn lắm. Quan hệ bổ sung.
d. Nếu trời/ rét đậm thì em /phải mặc áo ấm. Qht C V qht C V
-> Quan hệ giả thiết – kết quả.
Bài 3: Cặp quan hệ từ: a. Nếu...thì... b. Vì...nên... c. Để...thì... d. Tuy...mà...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Cho biết mối quan hệ giữa các vế trong những câu ghép dưới đây:
a. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi. ( Thầy bói xem voi )
b. Tấm nghe lời em, hụp xuống thì Cám trút hết tôm tép của Tấm vào
giỏ mình rồi chạy về nhà trước
. ( Tấm Cám )
c. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. ( Ngô Tất Tố )
Câu 2: Câu ghép sau có mấy vế câu? Chỉ ra các mối quan hệ giữa các
vế câu trong câu ghép đó?
Ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về
sau gọi là làng Cháy
. ( Thánh Gióng )
Câu 3: Hãy cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau:
a. Trời chưa sáng nó đã dậy.
b. Tôi vừa nói nó đã khóc.
c. Tôi đang ăn nó đã đứng dậy.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép, vì
sao ? Nếu là câu ghép thì quan hệ giữa các vế câu như thế nào ?
a. Đất rộng bao la làm chúng tôi sửng sốt.
b. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở
trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
c. Hai bên cử người mời trầu, mời nước rồi họ bắt đầu canh hát
quan họ như phong tục nhiều đời:
d. Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá
hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai,
mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
Gợi ý: Câu 1: a. Quan hệ đồng thời. b. Quan hệ nối tiếp. c. Quan hệ tương phản. Câu 2:
* Câu ghép đã cho có 3 vế câu:
Ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, C V C V
cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy. C V * Quan hệ giữa các vế:
_ Vế 1 và vế 2: Quan hệ nối tiếp.
_ Vế 2 và vế 3: Quan hệ nhân – quả.
Câu 3: Các câu ghép đã cho có các vế câu được nối với nhau bằng các cặp phụ từ: a. chưa...đã... b. vừa... đã... c. đang... đã...
Sự việc được nêu ở vế câu có phụ từ đã được người nói đánh giá là
xảy ra sớm hơn so với bình thường ( theo suy nghĩ của người nói ). Câu 4:
- Chỉ rõ các kiểu câu, giải thích được. Mỗi câu 0,5 điểm.
- Chỉ đúng mối quan hệ giữa hai vế của câu ghép. Mỗi câu 0,5 điểm.
a. câu đơn (chỉ có một cụm chủ - vị nòng cốt)
b. câu đơn (chỉ có một cụm chủ - vị nòng cốt)
c. câu ghép (có hai vế câu..,) - quan hệ tiếp nối.
d. câu ghép (có hai vế câu...) - quan hệ điều kiện, giả thiết.
………………………………………………………………………
ÔN TẬP: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Dấu ngoặc đơn.
Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm ). Ví dụ:
Tiếng trống của Phìa ( lí trưởng ) thúc gọi nộp thóc rền rĩ. ( Tô Hoài )
-> Đánh dấu phần giải thích. Ví dụ:
Trường xuân ( cũng có khi gọi là thường xuân ): một loại cay leo,
bám vào tường gạch, lá rụng về mùa đông
.
( Chú thích trong NV8, tập một )
-> Đánh dấu phần thuyết minh. Ví dụ:
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ ) Cũng vào du kích. ( Giang Nam )
-> Đánh dấu phần bổ sung thêm. II. Dấu hai chấm:
_ Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
+ Khi báo trước lời dẫn trực tiếp, ta dùng với dấu ngoặc kép. Ví dụ:
Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là
cái vờn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ
thà chết chứ không chịu bán đi một sào...”
. ( Nam Cao )
+ Khi báo trước một lời đối thoại, ta thường dùng với dấu gạch ngang. Ví dụ:
Hắn bĩu môi và bảo:
_ Lão làm bộ đấy! ( Nam Cao )
_ Dùng để đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. Ví dụ:
Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhng cũng ra phết chứ chả vừa
đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó...
( Nam Cao )
-> Đánh dấu phần bổ sung. Ví dụ:
Đêm thở: sao lùa nớc Hạ Long. ( Huy Cận )
-> Đánh dấu phần giải thích. Ví dụ:
Ngoài ra còn có các điệu lí nh: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam. ( Hà ánh Minh )
-> Đánh dấu phần thuyết minh.
III, Sự khác nhau giữa dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm: Dấu ngoặc đơn Dấu hai chấm
- Đánh dấu phần chú thích: - Báo trước: + Giải thích
+ Phần giải thích, thuyết minh + Thuyết minh + Lời dẫn trực tiếp + Bổ sung thêm + Lời đối thoại
+ Cung cấp thông tin kèm theo,
không thuộc phần nghĩa cơ bản + Thuộc phần nghĩa cơ bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Phần nào trong câu sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn? Tại sao?.
+ Nam, lớp trưởng lớp 8b có giọng hát rất hay.
+ Mùa xuân, mùa đầu tiên của một năm là mùa cay cối đâm chồi nảy lộc.
+ Bộ phim “Trường chinh”, Phim Trung Quốc rất hay.
Bài 2: Thêm dấu hai chấm vào những câu sau cho đúng với ý định người viết.
a. Người VN nói “Học thầy không tày học bạn”, cũng như nói
“Không thày đố mày làm nên”.

b. Nam khoe với tôi rằng “Hôm qua tớ được điểm 10”.
c. Chiến công kì diệu m.xuân năm 1975 đã diễn ra trong t. gian rất ngắn 55 ngày đêm.
Bài 3: Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong các đoạn trích sau:
a) Nhưng họ thách cưới nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm
đồng bạc, lại cõng cau, rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm
bạc (Nam Cao- Lão Hạc)
b) Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm
mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà
không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng vác vạ vào mình đấy. ( Tô Hoài,
Dế Mèn phiêu liêu kí)

c, Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng
xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, … Gợi ý: Bài 1:
-> Lớp trưởng lớp 8b, Mùa đầu tiên của một năm, Phim TQ
->Vì: Có tác dụng giải thích Bài 2:
a. Dấu : sau từ “nói”-> gián tiếp.
b. Dấu : sau từ “rằng”-> trực tiếp.
c. Dấu : sau từ “ngắn” -> Bổ sung, giải thích. Bài 3:
a. Đánh dấu báo trước phần giải thích
b. Đánh dấu báo trước lời đối thoại
c. Đánh dấu phần thuyết minh cho ý đủ màu là những màu nào
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích sau được không? Dấu
hai chấm trong đoạn trích có tác dụng gì ?
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa
về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong
cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ
khả năng diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa
mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
( Đặng Thai Mai,Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc).
Bài 2: Cho biết công dụng của dấu ngoặc đơn trong những câu dới đây.
a. Người ta cấm hút thuốc ở những nơi công cộng, phạt nặng những
người vi phạm ( ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô
la, tái phạm phạt 500 đô la )
.
b. Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954 ) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh, ngoại thành Hà Nội ).
Bài 3: Thêm dấu ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong những trường hợp sau đây:
a. Lan bạn tôi rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi ngời.
b. Văn bản “Trong lòng mẹ” trích hồi kí “Những ngày thơ ấu” của
Nguyên Hồng đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay
đắng, tủi cực cùng tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu
đối với người mẹ bất hạnh
. Gợi ý:
Bài 1: Có thể bỏ dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ bản của câu, của đoạn
văn không thay đổi, nhưng khi bỏ dấu hai chấm nghĩa không được
nhấn mạnh bằng khi có dấu hai chấm.
Bài 2: Công dụng của dấu ngoặc đơn:
a. Đánh dấu phần thuyết minh. b.
_ Đánh dấu phần bổ sung thêm.
_ Đánh dấu phần giải thích.
Bài 3: Thêm dấu ngoặc đơn như sau:
a. Lan ( bạn tôi ) rất tự tin khi đứng lên phát biểu trước mọi ngời.
b. Văn bản “Trong lòng mẹ” ( trích hồi kí “Những ngày thơ ấu” của
Nguyên Hồng ) đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay
đắng, tủi cực cùng tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu
đối với người mẹ bất hạnh
.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Trong những trờng hợp sau, trường hợp nào có thể thay dấu
gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn?
a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
_ Bác trai đã khá rồi chứ? ( Ngô Tất Tố )
b. Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của
mợ mày, rồi mày đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về.
( Nguyên Hồng )
c. Chồng chị – anh Nguyễn Văn Dậu – tuy mới hai mơi sáu tuổi nhưng
đã học nghề làm ruộng đến mời bẩy năm
. ( Ngô Tất Tố )
Bài 2: Hãy đặt dấu ngoặc kép, dấu phẩy , dấu hai chấm dấu
chấm lửng
vào chỗ thích hợp ( có điều chỉnh viết hoa trong trường
hợp cần thiết ) cho các câu, đoạn trích sau:
a. Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với
chủ đề Một ngày không sử dụng bao bì ni lông
.
b. Gợi ý. Chú ý vẻ mặt tơi cười giọng nói ngọt ngào cử chỉ thân mật
của người cô đối với chú bé Hồng mà tác giả gọi là rất kịch
.
c. Trường từ vựng mắt có những trường nhỏ sau đây
_ Bộ phận của mắt lòng đen lòng trắng con ngươi
_ Đặc điểm của mắt đờ đẫn lờ đờ tinh anh toét
_ Cảm giác của mắt chói quáng hoa cộm
Bài 3: Cho biết công dụng của dấu hai chấm trong những trờng hợp sau:
a. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:
_ Con có nhận ra con không? ( Tạ Duy Anh )
b. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học
. ( Thanh Tịnh ) Gợi ý:
Bài 1: Trường hợp (b) và (c) có thể thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc đơn. Bài 2:
a. Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất với
chủ đề “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”
.
b. Gợi ý: Chú ý vẻ mặt “tươi cười”, giọng nói “ngọt ngào”, cử chỉ
thân mật của ngời cô đối với chú bé Hồng mà tác giả gọi là “rất kịch”
.
c. Trờng từ vựng “mắt” có những trường nhỏ sau đây:
_ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi,...
_ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, lờ đờ, tinh anh, toét,...
_ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm,... Bài 3:
a. Dùng để báo trớc lời đối thoại.
b. Dùng để đánh dấu phần giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bài 1: Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học ) ba câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
Bài 2: Đặt ( hoặc tìm trong các văn bản đã học ) ba câu có sử dụng dấu hai chấm.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về tác hại của việc hút thuốc lá ( hoặc
tác hại của việc dùng bao bì ni lông ) trong đó có sử dụng dấu ngoặc
đơn và dấu hai chấm. Cho biết công dụng của các dấu đó trong đoạn văn vừa viết. Gợi ý:
Bài 1: Ba câu có dấu ngoặc đơn:
_ O.Hen-ri ( 1862 – 1910 ) là nhà văn Mĩ chuyên viết truyện ngắn.
_ Tình nương ( từ cổ ) dùng để chỉ người tình là phụ nữ ( nếu người
tình là đàn ông thì gọi là tình lang )
.
_ Chứng minh rằng những mộng tởng của cô bé qua các lần quẹt diêm
( lò sởi, bàn ăn, cây thông Nô-en, hai bà cháu bay đi ) diễn ra theo thứ tự hợp lí
.
Bài 2: Ba câu có dấu hai chấm:
_ Cá rô kho khế: vừa dừ, vừa thơm.
_ Lập dàn ý cho đề bài: “Hãy kể về một kỉ niệm tuổi thơ khiến em xúc
động và nhớ mãi”
.
_ Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ thích hợp để tạo biện pháp nói
quá: bầm gan tím ruột, chó ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột
để ngoài da, vắt chân lên cổ
.
Bài 3: ( HS tự viết đoạn văn )
ÔN TẬP: DẤU NGOẶC KÉP
I, KIẾN THỨC CƠ BẢN
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. Ví dụ:
Bấy giờ bà mẹ mới vui lòng nói: “Chỗ này là chỗ con ta ở được đây”. ( Mẹ hiền dạy con )
_ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. Ví dụ 1:
Chủ của chị là một quan phủ già, dâm đãng trong một đêm “tắt
đèn” đã mò vào buồng chị
. ( Nguyễn Hoành Khung )
-> Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. Ví dụ 2:
Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra
được một tấc sắt
. ( Thép Mới )
-> Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
_ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,... được dẫn. Ví dụ:
“Dế Mèn phiêu lu kí” được in lần đàu năm 1941, là tác phẩm đặc
sắc và nổi tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi
. ( Ngữ văn 6, tập hai ) B. LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Câu văn sau sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Đúng hay sai?
Thế là ô tô ông Va-ren chạy qua giữa hai hàng rào con người,
lưng khom lại khi ngài đến gần. Cùng lúc, một tiếng rào rào nổi lên:
“Lạy quan lớn ! Bẩm lạy quan lớn ạ!”
A. Đúng. B. Sai.
2. Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau:
Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng
như của thời đại là giản dị: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”,
“Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn,

núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi.”
A. Đánh dâu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí,… dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu phần chú thích.
3. Tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau là gì?
Lúc đầu tôi không tin điều này. Bởi vì vấn đề dân số và kế hoạch
hoá gia đình chỉ mới được đặt ra vài chục năm nay. Còn nói từ thời

cổ đại tức là chuyện của dăm bảy ngàn năm về trước. Độ chênh về
thời gian ấy, ai mà tin được! Thế mà nghe xong câu chuyện này, qua
một thoáng liên tưởng, tôi bỗng “sáng mắt ra”….
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí,…dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
4. Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép được sử dụng trong ví dụ sau:
Qua tìm hiểu câu tục ngữ: “Trăm hay không bằng tay quen”,
chúng ta thấy kinh nghiệm của ông cha ta thể hiện trong các câu tục
ngữ thật là quý báu nhưng không hẳn kinh nghiệm nào cũng xác đáng hoàn toàn.
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu lời đối thoại được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
5. Trong đoạn văn sau, những từ nào đặt trong dấu ngoặc kép được
hiểu theo nghĩa đặc biệt?
Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”; tiếng tên
lính thưa: “Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”, tiếng quan lớn

truyền: “ừ”. Kẻ này: “Bát sách! ăn”. Người kia: “Thất
văn….Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói,

vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh. A. “Điếu, mày”. B. “Dạ”, “ừ”. C. “Bẩm, bốc”.
D. “Bát sách! ăn”, “Thất văn..Phỗng”.
6. Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau:
Bài thơ không che giấu sự đau khổ của quá trình rèn luyện và
chỉ ra sự thành công qua những bước gian nan. Đó là những câu thơ
rất “Hồ Chí Minh”. Vì không những Bác đã tự khuyên mình mà đã
thực hiện trung thành những lời tự khuyên đó. “Thơ suy nghĩ” của
Bác cũng chính là “thơ hành động”.

A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
7. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau được dùng để làm gì?
Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng.
Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom – thế thôi.”
A. Cùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp.
C. Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp.
8. Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau được dùng để làm gì?
Cái xã hội buông thả trong lối sống đàng điếm, dâm loạn. Tất cả
chỉ là bịp bợm, rởm hợm ấy đã đón nhận, hoan nghênh và phỉnh nịnh,
tâng bốc những người như Xuân. Nhất là khi mà xã hội ấy đang chạy
theo lối sống “Âu hoá” với các phong trào “cải cách y phục”, “giải
phóng nữ quyền”, “thể thao phụ nữ”,…như những cơn sốt, thì Xuân
Tóc Đỏ lại là người rất hợp “mốt.”
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn trong câu văn.
D. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Đáp án: 1. A 2. A 3. B 4. A 5. D 6. B 7. A 8. A
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép trong những trường hợp dưới đây:
a. “Sông núi nước Nam” và “Bình Ngô đại cáo” được coi là những
bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
.
b. Đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh
chưa được hay lắm”
.
c. Những cuộc biểu tình đổ máu ở Cao Miên, những vụ bạo động ở
Sài Gòn, ở Biên Hoà và ở nhiều nơi khác nữa, phải chăng là những
biểu hiện của lòng sốt sắng đầu quân “tấp nập” và “không ngần ngại”
.
Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp
của tổ em, trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp
hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. Gợi ý:
Bài 1: Công dụng của dấu ngoặc kép:
a. Đánh dấu tên tác phảm được dẫn.
b. Đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
c. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo ý mỉa mai.
Bài 3: Con hình dung ra một cuộc họp mọi người sẽ nói gì, bàn về chủ
đề gì rồi xây dựng hội thoại. Trả lời:
1. Mở đầu cuộc họp sáng nay của tổ em, tổ trưởng đưa ra một thông
báo hấp dẫn đặc biệt.:
2) “Chủ nhật tuần này lớp tổ chức lên thị xã tham quan công viên nước”. 3) Cả tổ đều xôn xao.
4) Minh “nhí” và Hoa “bự” là ồn ào nhất.
5) Chưa chi, họ đã “lên kế hoạch dự trù” đủ thứ cả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1: Hãy sửa lỗi cho câu sau đây: "Nhân vật "lão Hạc” trong truyện
ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao là người cha có đức hi sinh cao cả".

Bài 2: Đặt ba câu có dùng dấu ngoặc kép với các công dụng khác nhau.
Bài 3: Khi làm một bài văn, cần dẫn ra một số câu văn, thơ làm dẫn
chứng nhưng em không nhớ nguyên văn. Khi ấy em có nên dùng dấu
ngoặc kép không ? Vì sao ? Gợi ý:
Bài 1: - Lỗi sai : Dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên nhân vật là saỉ.
- Sửa lại : Bỏ dấu ngoặc kép ở tên nhân vật, dùng dấu ngoặc kép
đánh dấu tên tác phẩm được trích dẫn
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của nhà văn
Nam Cao là người cha có đức hi sinh cao cả.
Bài 2: HS tự viết các câu có dùng dấu ngoặc kép theo các công dụng đã học trong bài.
Bài 3: Nếu không nhớ chính xác thì em cần dẫn gián tiếp (dẫn theo ý,
lồng trong lời của người viết) do vậy mà không dùng dấu ngoặc kép.
ÔN TẬP: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Các đoạn văn, đoạn thơ sau đó lược bỏ đi 1 số dấu câu. Căn cứ
vào chức năng của mỗi dấu câu, hãy điền chúng vào vị trí thích hợp.
a, Đặt dấu phẩy, dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp :
“Người ta nhớ nhà nhớ cửa nhớ những nét mặt thương yêu nhớ những
con đường đó đi về năm trước nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay nhau
đi trên những con đường vắng vẻ ngào ngạt mùi hoa soan cũn thơm
mát hơn cả hoa cau hoa bưởi. Người ta nhớ heo may giếng vàng người
ta nhớ cá mè rau rút người ta nhớ trăng bác chén vàng…” (Vũ Bằng-Thương nhớ mười hai)
b, Đặt dấu chấm hỏi,dấu chấm than vào chố thích hợp:
Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây
Sông Hồng chảy về đâu Và lịch sử
Bao giờ dải Trường Sơn bừng giấc ngủ
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ vươn mây.
Rồi cờ sẽ ra sao Tiếng hát sẽ ra sao Nụ cười sẽ ra sao Ôi độc lập
(Theo Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước)
Bài 2: Em hãy phân tích y/n tu từ của dấu câu (dấu chấm, dấu chấm
lửng, dấu chấm than) trong các ví dụ sau:
VD 1: Ôi! Sáng xuân nay, Xuân 41
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bỏc về…im lặng. Con chim hút
Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ… (Tố Hữu, Theo chõn Bỏc)
(Mấy dấu câu trong đoạn thơ này diễn tả sự im lặng và xúc động
thiêng liêng đến tận cùng giây phút Bác Hồ trở về Tổ quốc sau 30 năm xa cách)
VD 2: Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi
………………………………………………
(Chế Lan Viên, người đi tìm hình của nước)
Bài 3: Viết lời bình về vai trò và tác dụng của dấu câu:
a, Đường xa, gánh nặng, bước chân đi thoăn thoắt.
Dốc núi, đèo cao, đòn gánh kĩu kịt. (Thép Mới)
b, Ông giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hóa kiếp cho nó
để nó làm kiếp người, may ra có sung sướng hơn một chút…kiếp
người như kiếp tôi chẳng hạn!.. (Nam Cao)
c, “Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được
những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương
thiện nữa. Biết không! Chỉ còn một cách…biết không!...Chỉ còn một
cách là…cái này! Biết không!...” hắn rút dao ra, xông vào, Bá kiến
ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đá văng dao tới rồi. (Nam Cao, Chí Phèo)
d, Trước lăng Bác, hàng chữ Hồ Chí Minh được viết với 2 dấu gạch ngang: Hồ- Chí- Minh .
e, Nào là ga Tiên An - ga Hà Thanh - ga Quảng Trị - ga Mĩ Chánh -
ga Hiền Sĩ - ga Văn Xá - ga An Hũa - ga Huế - ga An Cựu - ga Hương
Thủy - ga Phú Bài - ga Nong –ga Truồi - ga Cầu Hai - ga Nước ngọt -
ga Thừa Lưu - ga Lăng Cô - ga Liên Chiểu – ga Nam Ô - ga Tua Ran… (Nguyễn Tuân, Nhớ Huế) Gợi ý: Bài 1: Hs tự làm
Bài 2: Cách chấm câu đột ngột giữa dòng thơ (chấm để kết thúc một
câu ngắn gọn và mở đầu một câu có liên từ) tạo nên một cách ngắt câu
đặc biệt. Đó là cách chấm câu có tính chất tu từ nhằm mục đích biểu
hiện một tình cảm sâu lắng thiết tha, một tâm trạng quyến luyến, một
niềm tiếc nuối đến xót xa của Bác khi đứng trên boong tàu rời quê
hương ra đi tìm đường cứu nước, đồng thời cũng diễn tả sự xúc động
sâu xa của tác giả trước giờ khắc trọng đại đó trong cuộc đời cách
mạng của Bác. Tài liệu Thu Nguyễn Bài 3:
a, Phối hợp 2 từ láy thoăn thoắt, kĩu kịt, dấu phẩy cắt 2 câu văn ra
nhiều đoạn đều nhau, đối nhau diễn tả cái nhịp nhàng, nhún nhẩy của
đòn gánh tre trên vai ngươì dân công đi chiến dịch
b, Dấu chấm lửng ở đây gắn với phương tiện im lặng diễn tả sự nghẹn ngào, ngập ngừng
c, Đoạn văn có 63 chữ được chia làm chín câu và rất nhiều dấu ngắt: 5
dấu chấm than, 2 dấu chấm hỏi, 4 dấu chấm lửng, 3 dấu phẩy và 2 dấu
chấm. Ở đoạn văn này nhịp điệu nhanh, gấp gáp. Ngữ điệu cũng căng
thẳng và dồn nén. Nam Cao đã tái hiện lại một cuộc đối mặt đầy quyết
liệt và giàu kịch tính. Cả cuộc đời Chí Phèo triền miên trong những
cơn say, mệt mỏi và u tối. Bỗng giây phút này hắn bừng tỉnh và sáng
láng. Nhưng giây phút ấy ngắn ngủi lắm nên Chí phèo phải nói nhanh
và làm gấp. .Nói tất cả những gì uất ức, đẩy y tới hành động bùng nổ,
tức khắc, quyết liệt. Hệ thống dấu câu, nhịp điệu, ngữ điệu của đoạn
vă đó gúp phần diễn tả rất thành công tâm trạng uất ức dồn nén và tình
thế gấp gáp, khẩn trương của màn bi kịch này)
d, Đó là cách biểu hiện đẹp nhất tên của vị anh hùng dân tộc mà sự
sáng suốt và lòng bác ái của Người đã đi vào lịch sử. Những gạch nối
làm nổi bật lên từng nét chữ thật trang trọng, cao qúy.
e, Dấu gạch ngang ở đây được dùng thay cho dấu phẩy (vốn chỉ sự liệt
kê bình thường) để nhấn mạnh, làm nổi bật những cái được liệt kê.
Trong dòng tưởng tượng của tác giả như có một con tàu đang vượt
băng giới tuyến để đến với Huế, với Đà Nẵng thân yêu. Theo hành
trình của con tàu đi từ Bắc vào Nam, các nhà ga cứ lần lượt, nối nhịp
chạy qua trước mắt nhà văn, và nối nhớ niềm thương cũng trải dài,
như nối liền một dải nước non.
Lưu ý: Trong văn học, việc sử dụng các dấu câu cũng chính là một
sáng tạo nghệ thuật đặc sắc và thể hiện phong cách riêng của nhà văn,
nhà thơ. Được sử dụng như 1 phương thức tu từ, dấu câu đó được xem
như 1 loại từ đặc biệt tạo nên “ý tại ngôn ngoại” cho văn bản, có khả
năng “gợi ra những điều mà từ không nói hết” .Với vị trí và y/n phong
phú như vậy,trong nhiều văn bản văn học, dấu câu đó được nhà văn,
nhà thơ sử dụng như 1 phép tu từ mà khi cảm nhận, phân tích chúng ta
không thể không chú ý đến. Đó là các dấu câu được thực hiện trên cơ
sở những lí do tu từ học, chứ không phải là dấu câu bắt buộc phải có
do y/c diễn đạt và ngữ pháp. Tài liệu Thu Nguyễn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Người xưa từng n ó i : "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng".
Dấu hai chấm trong câu văn trên có công dụng gì ?
A. Đánh dấu báo trước phần giải thích.
B. Đánh dấu báo trước lời đối thoại.
C. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp.
D. Đánh dấu báo trước phần thuyết minh.
Câu 2: Muốn có tri thức để làm văn thuyết minh, người viết phải làm gì ?
A. Chỉ cần đọc các tài liệu là đủ.
B. Chỉ cần tìm hiểu thực tế là đủ. C. Quan sát qua thực tế.
D. Quan sát, tìm hiểu qua thực tế, sách vở.
Câu 3: Hãy chỉ ra và sửa lỗi về dấu câu cho câu sau đây :
Bạn Lan lớp trưởng lớp tôi rất chăm học. Gợi ý:
Câu 1: C Câu 2: D
Câu 3: Bạn Lan là chủ ngữ
rất chăm học là vị ngữ
lớp trưởng lớp tôi là thành phần chú thích cho chủ ngữ (Bạn Lan).
Để ngăn cách thành phần chú thích với bộ phận được chú thích
chúng ta có thể dùng những dấu câu nào ? (Dùng dấu phẩy, dấu ngoặc
đơn hoặc dấu gạch ngang).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Em hiểu nội dung của câu sau theo những cách nào ? Vì sao ?
Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.
Câu 2: Phát hiện lỗi sai trong các câu sau đây rồi sửa lại cho đúng.
a. Các tác phẩm: Những ngày thơ ấu, Tắt đèn, Lão Hạc đã cho
thấy bức tranh đen tối của nông thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
b. Không chỉ là người cha hết lòng yêu thương con nhưng lão
Hạc còn là một lão nông giàu lòng tự trọng.
Câu 3: Phát hiện lỗi về dấu câu trong phần văn bản sau đây và thay
vào đó các dấu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa nếu cần thiết).
Bằng giọng điệu hào hừng có sức lôi cuốn manh mẽ. Bài thơ vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác đã thể hiện phong thái ung dung
đường hoàng và khí phách kiên cường bất khuất vượt lên trên cảnh tù
ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.
Gợi ý:
Câu 1: Cách 1 : Công việc, nhà chồng chị lo tất cả.
Cách 2 : Công việc nhà, chồng chị lo tất cả.
Cách 3 : Công việc nhà chồng, chị lo tất cả.
Có thể hiểu câu đó theo nhiều cách do không có dấu câu phù hợp
tách các bộ cần thiết trong câu, dẫn đến hiểu sai ý người viết.
Chú ý: Qua việc tìm hiểu công dụng của các loại dấu câu, các
em đều thấy rằng: Trong tiếng Việt của chúng ta dấu câu có một vai
trò quan trọng. Nó có tác dụng như một phương tiện ngữ pháp giúp
phân biệt các ý nghĩa của các đơn vị ngữ pháp ở trong câu, từ đó giúp
cho lời văn rõ ràng, mạch lạc.
Ngoài tác dụng về mặt cú pháp thì các dấu câu còn có tác dụng
tu từ, Chẳng hạn dấu phẩy trong trường hợp sau không chỉ có tác dụng
đánh dấu ranh giới giữa bộ phận trạng ngữ với nòng cốt câu mà nó
còn có tác dụng tạo nhịp điệu, dấu phẩy ngắt nhịp câu văn, làm nhịp
điệu câu văn chậm lại, gần cuối câu nhịp điệu chậm và nặng nề hơn
khiến cho ta liên tưởng tới những vòng quay chậm chạp nặng nề của
cối xay tre đã bao đời gắn bó với cuộc sống của người dân cày Việt
Nam, nhấn mạnh sự gắn bó của cây tre đối với người dân Việt Nam:
"Cối xay tre nặng nề quay, nghìn đời nay, xay nắm thóc". Tài liệu Thu Nguyễn.
Dấu câu quan trọng như vậy, song trong quá trình làm văn, các
em vẫn mắc những lỗi sai về dấu câu do thiếu hiểu biết, do cẩu thả. Câu 2:
a. - Sai kiến thức, Những ngày thơ ấu không viết về đề tài nông
thôn Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945,
- Sai dấu câu, cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên các tác phẩm được dẫn.
b. Dùng sai quan hệ từ nhưng, hai vế câu không có quan hệ
tương phản, mà có quan hệ bổ sung. Phải dùng mà... còn.
Câu 3: Bằng giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ, bài
thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" đã thể hiện phong thái ung
dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên
cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu.