Tài liệu ôn tập triết cuối kỳ | Triết học Mác Lênin | Đại học Ngoại thương

Tài liệu ôn tập triết cuối kỳ của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|44862240
1. Ngun gc, bn cht, kết cu ca ý thc
a. Nguồn gốc
Ngun gc t nhiên ( iu kin cn)
- Con người kết qu phát trin lâu dài nht ca thế gii t nhiên. Óc người
khí quan vt cht ca ý thc , ý thc chc năng ca b óc người. Mi
quan h gia b óc người hot ng bình thường ý thc không th tách
ri.
- B óc con người nơi sn sinh ra ý thc, dng vt cht trình t chc
cao nht(14 t noron thn kinh). Các tế bào này to nên nhiu mi liên h
nhm thu nhn, x lý, dn truyn iu khin toàn b hot ng ca cơ th
trong quan h vi thế gii bên ngoài thông qua các phn x iu kin
không iu kin.
- Thế gii hin thc khách quan s tác ng ca lên b óc con người to
thành quá trình phn ánh mang tính năng ng và sáng to.
+ Phn ánh: s tái to nhng c im ca dng vt cht này dng vt cht
khác trong quá trinh tác ng qua li ln nhau gia chúng
VD: cm t sét ném xung t thì tay còn t và trên t có du vân tay
+ Trong quá trình phát trin lâu dài ca thế gii vt cht, thuc tính phn ánh
ca vt cht cũng phát trin t thp ến cao, t ơn gin ến phc tp:
Phn ánh vt lý: hình thc phn ánh ơn gin nht gii vô sinh, th hin
qua các quá trình biến i cơ, lý, hoá.
Phn ánh sinh hc: nhng phn ánh trong sinh gii trong gii hu sinh
cũng nhiu hình thc khác nhau ng vi mi trình phát trin ca thế
gii sinh vt.
Phn ánh ý thc: hình thc cao nht ca s phn ánh thế gii hin thc, ý
thc ch ny sinh giai on phát trin cao ca thế gii vt cht, cùng vi s
xut hin ca con người.
lOMoARcPSD|44862240
K ế t lu n: Ý thc không thdin ra bên ngoài hot ng sinh lí thn kinh ca bóc
người và không thtách ri ý thc ra khi bóc người, nếu không có stác ng ca
thế gii vt cht lên giác quan và qua ó lên bóc con người thì ý thc không th xy
ra.
Ngun gc xã hi: ( iu kin ) - Lao ng:
+ Lao ng quá trình con người tác ng vào thế gii t nhiên nhm to ra
sn phm nhm phc v cho nhu cu tn ti và phát trin ca bn thân.
+ Lao ng dn ến s hình thành con người hoàn thin các giác quan nhung
quan trng nht là trí óc. Nhò có lao ng mà con người :
Tù s dng 4 chi sang 2 chi
Không chỉ ăn thc vt mà còn ăn ng vt, không chỉ ăn sng mà còn ăn chín
(phát hin ra la)
Biết chế to công c lao ng
Làm cho các sinh bc l ra các thuc tính=> con người nhn biết dược
Có th phn ánh gián tiếp i tượng: thông quan vic miêu t- Ngôn ng:
+ Ra i trong quá trình lao ng do nhu cu giao tiếp và trao i thông tin.
+ Bn cht ngôn ng:
Ngôn ng phương tin con người giao tiếp trong hi, h thng tín
hiu th hai là cái v vt cht ca tư duy.
Ngôn ng hình thc biu t ca tư tưởng,yếu t quan trng phát trin
tâm lí tư duy và xã hi loài người.
+ Vai trò ca ngôn ng:
Ngôn ng giúp con người phn ánh mt cách khái quát gián tiếp v i
tượng, là phương tin công c ca tư duy.
lOMoARcPSD|44862240
Đng thi ngôn nglà phương tin lưu trvà truyn t thông tin hiu quv
mt tình cm, tư tưởng cũng như kinh nghim.
K ế t lu n: Tóm li không phi h thế gii khách quan tác ng vào b óc con người
con người ngay ý thc v thế gii ý thc ược hình thành trong quá trình
hot ng và giao tiếp cng ng. Ý thc là sn phm ca sphát trin xã hi và mang
tính xã hi.
K ế t lu n: Như vy ngun gc t nhiên ca ý thc ược hình thành t hai yếu t: T
nhiên là iu kin cn có và xã hi là iu kin ủ ể có ý thc.
b. Bản chất ý thức:
- Ý thc là s phn ánh hin thc khách quan vào trong trí óc con người mt
cách năng ng sáng to: Ý thc s phn ánh hin thc khách quan vào
trong b óc con người, hình nh ch quan ca thế gii khách quan. song
ây s phn ánh c bit phn ánh trong quá trình con người ci to thế
gii.
Ý thc s phn ánh sáng to, ch ng thế gii: ý thc s phn ánh năng
ng, sáng to vthế gii, do nhu cu ca vic con người ci biến gii t nhiên
quyết nh ược thc hin thông qua hot ng lao ng. Ý thc s phn
ánh sáng to, phn ánh ó trc tiếp hay gián tiếp, dười dng ý tưởng
thì bao gi cng phi da vào nhng tin vt cht, da trên hot ng thc
tin nht nh..
VD: “Ý thc chng qua chlà vt cht ược em chuyn vào trong u óc con
người và ược ci biến i trong ó” Các Mác
- Ý thc là hình nh chquan ca thế gii khách quan: Thhin rng ni dung
ca ý thc do thế gii khách quan quy nh. Ý thc hình nh ch quan ca
thế gii khách quan nm trong b não con người. Ý thc cái phn
ánh thế gii khách quan nhưng cái thuc phm vi ch quan, thc ti
ch quan. Ý thc không tính vt cht, ch hình nh tinh thn, gn
lin vi hot ng khái quát hóa, tru tượng hóa, nh hướng, la chn. ý
thc là s phn ánh thế gii bi b não con người.
lOMoARcPSD|44862240
- Ý thc mang bn cht hi: Ý thc sn phm lch s ca s phát trin
hi nên v bn cht là có tính xã hi: Ý thc không phi là mt hin tượng t
nhiên thun túy mt hin tượng hi. ý thc bt ngun t thc tin
lch s-xã hi, phn ánh nhng quan h xã hi khách quan.
c. Kêt cấu:
- Tri thc: Tri thc toàn b nhng hiu biết ca con ngưừi, kết qu ca
quá trình nhn thc, s tái to li hình nh ca i tượng ược nhn thc
dưới dng các loi ngoi ng. Tri thc là phương thc tn ti ca ý thc và là
iu kin ý thc phát trin. (tri thc vtnhiên, tri thc vcon người và
xã hi, tri thc i thường và tri thc khoa hc, ...)
- Tình cm: rung ng biu hin thái ca con người trong các quan h. Tình
cm là mt hình thái c bit ca sphn ánh hin thc, ược hình thành ts
khái quát nhng cm xúc cth ca con người khi nhn s tác ng ca ngoi
cnh.
- Nim tin: là gì ý nh??? Tra mng không có.
- Ý chí: Ý chís biu hin sc mnh ca bn thân mi con người nhm vượt
qua nhng cn tr trong quá trình thc hin mc ích. Ý chí ược coi mt
năng ng ca ý thc, mt biu hin ca ý thc trong thc tin ó con
người tý thc ược mc ích ca hành ng nên tự ấu tranh vi mình và ngoi
cnh thc hin ến cùng mc ích ã la chn.
VD: Bác H tài không c người dng. c không
tài thì làm vic gì cũng khó
Lenin: “Nhit tình+Ngu dt = Phá hoi”
K ế t lu n: Tt c các yếu t to thành ý thc mi quan h bin chng vi nhau,
song tri thc yếu t quan trng nht; phương thc tn ti ca ý thc, ng thi
lOMoARcPSD|44862240
nhân tnh hướng i vi s phát trin quyết nh mc biu hin ca các yếu
t khác.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Xut phát t thế gii khách quan trong nhn thc và hot ng thc tin
+ Do ý thc s phn ánh thế gii khách quan vào trong b óc người, nên trong
nhn thc và hot ng thc tin, ta phi bt u tthế gii khách quan. Tc là, trước
hết ta phi nghiên cu, tìm tòi t các i tượng vt cht bên ngoài b óc phc v
nhu cu tìm kiếm tri thc và ci to các i tượng vt cht ó.
+ Ta cn phi chng bnh chquan duy ý chí. Tc là chng li thói quen dùng quan
im, suy nghĩ thiếu cơ s ca mình gán cho các i tượng vt cht. Cn xóa b thói
quan liêu, dùng mong mun ch quan ca nhân mình áp t thành ch tiêu cho
cơ quan, t chc, dù vi ng cơ trong sáng.
- Phát huy tính t giác, ch ng ca con người
+ Do ý thc s phn ánh năng ng, sáng to v thế gii khách quan, ta cn phát
huy hết sc tính t giác, ch ng ca con người trong nhn thc hot ng thc
tin. Cn kiên quyết chng li tư duy giáo iu, cng nhc, thuyết suông v s
vt, hin tượng.
+ Ta cn phát huy hết sc trí tu, snhy bén ca con người trong hc tp, lao ng.
Luôn n lc bài tr thói quen th ng, li, bình quân ch nghĩa.
+ To môi trường thun li kích thích tính tích cc năng ng sáng to cho cong
người, phát trin h thng giáo dc và gii quyết hài hòa các mi quan h xã hi.
2. Quy lut mâu thun: Quy lut thng nht và u tranh gia các mt i lp
a. V trí: Là mt trong ba quy lut ca phép bin chng duy vt.
Vai trò: quy lut ch ra ngun gc, ng lc s phát trin
b. Các khái nim:
lOMoARcPSD|44862240
- Mt i lp: Mt i lp nhng mt nhng c im, nhng thuc tính,
nhng tính quy nh khuynh hướng biến i trái ngược nhau tn ti mt
cách khách quan trong t nhiên, hi tư duy. S tn ti các mt i lp
là khách quan và là ph biến trong thế gii.
VD: Mọi hoạt ộng kinh tếu mặt sản xuất mặt tiêu dùng. Chúng thống nhất với
nhau tạo thành một chỉnh thể nhưng ồng thời cũng luôn tác ộng bài trừ nhau. Hoạt ộng
sản xuất tạo ra sản phẩm còn hoạt dộng tiêu dùng thì lại triệt tiêu sản phẩm.
- Mâu thun bin chng: Các mt i lp nm trong s liên h, tác ng qua li
ln nhau theo hướng trái ngược nhau, xung t ln nhau to thành mâu thun
bin chng.
- S thng nht ca các mt i lp: Hai mt i lp to thành mâu thun bin
chng tn ti trong s thng nht vi nhau. Sthng nht ca các mt i lp
s nương ta ln nhau, tn ti không tách ri nhau gia các mt i lp, s
tn ti ca mt này phi ly s tn ti ca mt kia làm tin . Các mt i lp
tn ti không tách ri nhau nên gia chúng bao gi cũng nhng nhân t
ging nhau. Nhng nhân t ging nhau ó gi s "ng nht" ca các mt i
lp.
VD: Giai cpsn và s giàu là hai mt i lp, vi tính cách như vy chúng hp
thành mt chnh th hoàn chnh, thng nht, chế tư hu vi tư cách s giàu
buc phi duy trì vĩnh vin ngay c s tn ti ca mt i lp ca giai cp
sn.
- Sự ấu tranh ca các mt i lp: Đu tranh ca các mt i lp là stác ng qua
li theo xu hướng bài tr ph nh ln nhau gia các mt ó. Hình thc u
tranh ca các mt i lp hết sc phong phú, a dng, tu thuc vào tính cht,
vào mi liên h qua li gia các mt i lp và tuiu kin cthdin ra cuc
u tranh gia chúng.
dụ: Trong hội ối kháng giai cấp luôn giai cấp thống trị giai cấp bị trị.
Hai giai cấp này là hai mặt ối lập và luôn ấu tranh với nhau ể dành quyền lời về mình.
c. Ni dung:
lOMoARcPSD|44862240
Mâu thuẫn là nguồn gốc ộng lực của sự phát triển:
- Mâu thun có tính khách quan, ph biến:
+ Khách quan: Mâu thun có tính cht khách quan vì nó là cái vn có trong
s vt, hin tượng, là bn cht chung ca mi s vt, hin tượng
+ Ph biến: Mâu thun tính ph biến vì tn ti trong tt c mi s vt
hin tượng, mi giai on, mi quá trình, tn ti trong c t nhiên, hi
tư duy.
K ế t lu n: mâu thun hin tượng khách quan, ph biến nên mâu thun
rt a dng phc tp. Trong các s vt, hin tượng khác nhau thì tn ti nhng
mâu thun khác nhau, trong bn thân mi s vt, hin tượng cũng cha ng nhiu
mâu thun khác nhau, trong mi giai on, mi quá trình cũng nhiu mâu thun
khác nhau. Mi mâu thun v trí, vai trò c im khác nhau i vi s vn ng,
phát trin ca s vt, hin tượng.
Vai trò của sự thống nhất và ấu tranh: Lúc ầu mới xuất hiện, mâu thuẫn chỉ là
sự khác nhau căn bản, nhưng theo khuynh hướng trái ngược nhau. Sự khác
nhau ó ngày càng lớn lên, rộng ra i ến trở thành ối lập. Khi hai mặt ối lập
xung ột gay gắt và ã hội ủ iều kiện, chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau, mâu thuẫn
ược giải quyết. Nhờ sự giải quyết này thể thống nhất ược thay thế
bằng thể thống nhất mới; sự vật cũ mất i, thay thế bằng sự vật mới..
VD: Trong hoàn cảnh sống của bạn Lan ang tồn tại một mâu thuẫn. Đó mâu thuẫn
giữa việc tiền ít muốn i du lịch nhiều. Khi mâu thuẫn này phát triển ến mức bạn
Lan không i du lịch nhiều thì không thể thấy hạnh phúc, nên bạn Lan ã quyết tâm học
tiếng Anh i kiếm tiền nhiều hơn. Kiếm ược tiền nhiều nghĩa mâu thuẫn ã ược giải
quyết. Cuộc sống ít hạnh phúc của Lan ược thay bằng cuộc sống mới nhiều hạnh
phúc hơn.
Quá trình hình thành và gii quyết mâu thun:
+ Giai on 1: Giai oạn hình thành mâu thuẩn, biểu hiện: ồng nhất nhưng bao hàm sự khác
nhau; khác nhau bề ngoài, khác nhau bản chất, mâu thuẩn ược hình thành. Thống nhất giữ
vai trò chủ ạo.
lOMoARcPSD|44862240
+ Giai oạn 2: phát triển của mâu thuẩn, biểu hiện: các mặt ối lập xung ột với nhau; các mặt
ối lập xung ột gay gắt với nhau. Mâu thuẫn biện chứng hình thành, ấu tranh giữ vai trò chủ
ạo.
+ Giai on 3: Giai oạn giải quyết mâu thuẫn, biểu hiện: sự chuyển hóa của các mặt ối lập,
mâu thuẩn ược giải quyết, sự vật hiện tượng khác ra ời thay thế cho sự vật hiện tượng cũ.
Các hình thc chuyn hóa:
- Mặt ối lập này chuyển hóa thành mặt ối lập kia do có sự thay ổi căn bản về chất.
Ví dụ: Người nông dân thay ổi phương thức cày bừa từ sử dụng trâu sang máy
cày ể tăng năng suất lao ộng
- Cả hai mặt ối lập cùng chuyển hóa chuyển sang hình thức mới cao hơn
với sự xuất hiện của các mặt ối lập mới.
dụ: Trong hội phong kiến, khi mẫu thuẫn của hai giai cấp thống trị bị
trị lên tới ỉnh iểm thì xã hội phong kiến sụp ổ, hình thành nên xã hội tư bản và trong xã
hội bản lại tiếp tục hình thành nên những mặt ối lập mới ó giai cấp sản
sản.
Kết luận : Mâu thuẫn mất i mâu thuẫn mới ược hình thành, quá trình thống nhất
ấu tranh giữa các mặt ối lập tiếp tục diễn ra tạo ra các sự vật hiện tượng mới. Quá trình
phát triển thực chất quá trình liên tục hình thành giải quyết mâu thuẫn của bản
thân sự vật hiện tượng, là nguồn gốc ộng lực của sự phát triển.
Phân loại mâu thuẫn:
- Căn cứ vào quan hệ ối với sự vật ược xem xét, ta thể phân loại các mâu
thuẫn thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
+ Mâu thuẫnn trong stác ộng qua lại giữa các mặt, các khuynh hướng ối
lập của cùng một sự vật.
VD: Mâu thuẫn giữa hoạt ộng ăn hoạt ộng bài tiết mâu thuẫn bên trong
mỗi con người.
+ Mâu thuẫn bên ngoài ối với một sự vật nhất ịnh mâu thuẫn diễn ra trong
mối quan hệ giữa sự vật ó với các sự vật khác.
lOMoARcPSD|44862240
VD: Phòng A phòng B ều ang phấn ấu trở thành ơn vị kinh doanh xuất sắc
nhất của công ty X. Ở ây tồn tại mâu thuẫn giữa phòng A và phòng B. Nếu xét riêng ối
với phòng A (hoặc phòng B), mâu thuẫn này là mâu thuẫn bên trong.
- Căn cứ vào ý nghĩa ối với sự tồn tại phát triển của toàn bộ sự vật, mâu
thuẫn ược chia thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
+ Mâu thuẫn bản mâu thuẫn quy ịnh bản chất của sự vật, quy ịnh sự phát
triển tất cả các giai oạn của sự vật. Mâu thuẫn bản tồn tại trong suốt quá trình tồn
tại của sự vật. Mâu thuẫn này ược giải quyết thì sự vật sẽ thay ổi căn bản về chất.
+Mâu thuẫn không cơ bản là mâu thuẫn chỉ ặc trưng cho một phương diện nào ó
của sự vật, nó không quy ịnh bản chất của sự vật. Mâu thuẫn ó nảy sinh hay ược giải
quyết không làm cho sự vật thay ổi căn bản về chất.
- Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn ối với sự tồn tại, phát triển của sự vật
trong một giai oạn nhất ịnh, ta có mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
+ Mâu thuẫn chủ yếu mâu thuẫn nổi lên hàng ầu một giải oạn phát triển
nhất ịnh của s vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai oạn ó. Giải quyết ược
mâu thuẫn chủ yếu trong từng giai oạn iều kiện sự vật chuyển sang giai oạn phát
triển mới.
Mâu thuẫn bản mâu thuẫn chủ yếu quan hệ chặt chẽ với nhau. Mâu
thuẫn chủ yếu thể một hình thức biểu hiện nổi bật của mâu thuẫn
bản, hay kết quả vận ộng tổng hợp của các mâu thuẫn bản một giai
oạn nhất ịnh.
+ Mâu thuẫn thứ yếu là những mâu thuẫn ra ời và tồn tại trong một giai oạn phát
triển nào ó của sự vật, nhưng không óng vai trò chi phối bị mâu thuẫn chủ yếu
chi phối. Giải quyết mâu thuẫn thứ yếu góp phần vào việc từng bước giải quyết mâu
thuẫn chủ yếu.
- Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích, ta chia mâu thuẫn trong xã hội
thành mâu thuẫn ối kháng và mâu thuẫn không ối kháng.
lOMoARcPSD|44862240
+ Mâu thuẫn ối kháng mâu thuẫn giữa những giai cấp, những tập oàn người
có lợi ích cơ bản ối lập nhau.
dụ: Mâu thuẫn giữa công nhân với giới chủ, giữa nông dân với ịa chủ, giữa
thuộc ịa với chính quốc.
+ Mâu thuẫn không ối kháng mâu thuẫn giữa những lực lượng hội lợi
ích bản thống nhất với nhau, chỉ ối lập về những lợi ích không bản, cục bộ, tạm
thời.
dụ: Mâu thuẫn giữa thành thị nông thông, giữa lao ộng trí óc với lao ộng
chân tay.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
Quy luật thống nhất ấu tranh của các mặt ối lập làm sáng tỏ nguồn gốc của svận
ộng, phát triển của các sự vật và có ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt
ộng thực tiễn.
Để nhận thức úng bản chất của sự vật tìm ra phương hướng, giải pháp úng cho
hoạt ộng thực tiễn, ta phải i sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật.
Muốn phát hiện ra mâu thuẫn phải tìm ra trong thể thống nhất những mặt, những
khuynh hướng trái ngược nhau, tức là tìm ra những mặt ối lập và tìm ra những mối liên
hệ, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa những mặt ối lập ó.
Phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn.
Khi phân tích mâu thuẫn, ta phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu
thuẫn. Ta phải xem xét vai trò, vị trí mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn. Phải
xem xét quá trình phát sinh, phát triển vị trí của từng mặt ối lập, mối quan hệ tác
ộng qua lại giữa chúng.
Chỉ như vậy ta mới thể hiểu úng mâu thuẫn của svật, hiểu úng xu hướng vận
ộng, phát triển và iều kiện ể giải quyết mâu thuẫn.
Để thúc ẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách giải quyết mâu thuẫn, không
ược iều hòa mâu thuẫn.
lOMoARcPSD|44862240
Việc ấu tranh giải quyếtu thuẫn phải phù hợp với trình phát triển của mâu thuẫn.
Phải tìm ra phương thức, phương tiện lực lượng giải quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn
chỉ ược giải quyết khi iều kiện ã chín muồi.
Một mặt, ta phải chống thái ộ chủ quan, nóng vội. Mặt khác, ta phải cực kỳ thúc ẩy các
iều kiện khách quan ể làm cho các iều kiện giải quyết mâu thuẫn i ến chín muồi.
Mâu thuẫn khác nhau phải có phương pháp giải quyết khác nhau. Do ó, ta phải tìm ra
các hình thức giải quyết mâu thuẫn một cách linh hoạt, vừa phù hợp với từng loại mâu
thuẫn, vừa phù hợp với iều kiện cụ thể.
lOMoARcPSD|44862240
3. Quy lut lượng cht:
Vị trí: Là một trong ba quy luật của phép biện chứng duy vật.
Vai trò: Quy lut ch ra ch cách thc ca s vn ng, phát trin, theo ó s phát
trin ược tiến hành theo cách thc thay i lượng trong mi s vt dn ến chuyn
hóa vcht ca svt và ưa svt sang mt trng thái phát trin tiếp theo.
Cái khái nim:
- Cht: Cht phm trù triết hc dùng ch tính quy nh khách quan vn ca
svt, hin tượng, ó là sthng nht hu cơ ca nhng thuc tính, nhng yếu t
cu thành s vt, hin tượng, nói lên s vt, hin tượng ó gì, phân bit vi
các s vt, hin tượng khác. Mi s vt, hin tượng trong thế gii u nhng
cht vn có, làm nên chính chúng. Nh ó chúng mi khác vi các s vt, hin
tượng khác.
Cht có tính khách quan, a dng
- Lượng: Ch tính quy nh khách quan vn ca s vt hin tượng v s lượng,
quy mô, tc , nhp iu ca các quá trình vn ng, phát trin ca s vt hin
tượng.
+ Tính khách quan: Lượng mt dng biu hin ca vt cht, chiếm v trí nht nh
trong không gian và tn ti trong thi gian nht nh.
+ Tính a dng, phong phú: nhiu loi lượng khác nhau, lượng yếu t quyết
nh bên trong, có lượng ch thhin yếu t bên ngoài, có lượng biu th bng con
s, i lượng chính xác, lượng cm nhn bng tư duy tru tượng,,, Trong 1 s
vt, hin tượng vàn lượng, trong mt s trường hp quan h này cht
nhưng trong quan h khác là lượng.
Ni dung quy lut:
- T nhng thay i v lượng dn ến thay i v cht ngược li. Đây phương
thc ph biến ca quá trình phát trin.
- Các khái nim:
lOMoARcPSD|44862240
+ Đ: Cht lượng thng nht vi nhau trong mt . Đ khuôn kh gii hn,
trong ó s thay i v lượng chưa làm cho cht ca s vt thay i căn bn. S vt
chưa biến i thành s vt khác.
+ Đim nút là im gii hn ti ó xy ra bước nhy
VD: Thi im chm Khóa lun tt nghip
+ Bước nhy là im gii hn ti ó s thay i v lượng làm cht ca s vt thay
i căn bn, s vt này biến thành s vt khác.
VD: Khi chm xong khóa lun tt nghip, t sinh viên tr thành c nhân.
- Mi s vt u ược c trưng bng s thng nht gia Cht và Lượng.
- Trong quá trình vn ng và phát trin, Cht và Lượng ca s vt cũng biến i. S
thay i ca Lượng ca Cht không din ra c lp vi nhau, chúng có quan
h cht ch vi nhau. Nhưng không phi bt k s thay i nào ca Lượng cũng
ngay lp tc làm thay i căn bn Cht ca svt.
- Lượng ca s vt th thay i trong mt gii hn nht nh không làm thay
i căn bn Cht ca s vt ó. Khi vượt qua gii hn ó s làm cho s vt không
còn là nó, cht cũ mt i, cht mi ra i (bước nhy xy ra).
- Sthay i v cht là kết quca s thay i vlượng khi t ến im nút. Sau khi ra
i, cht mi tác ng tr li s thay i ca lượng. Cht mi th làm thay i
quy tn ti ca s vt, làm thay i nhp iu ca s vn ng và phát trin ca
s vt ó.
- S thay i v cht tác ng tr li i vi s thay i v lượng. Lượng thay i luôn
luôn trong mi quan h vi cht, chu s tác ng ca cht. Song s tác ng ca
cht i vi lượng nét nht khi xy ra bước nhy v cht, cht mi thay thế
cht cũ, quy nh quy tc phát trin ca lượng mi trong mt mi.
Khi cht mi ra i, nó không tn ti mt cách thụ ộng, mà có stác ng tr li i
vi lượng, ược biu hin ch: cht mi sto ra mt lượng mi phù hp vi
sthng nht mi gia cht và lượng. Squy nh này có th ược biu hin
quy mô, nhp và mc phát trin mi ca lượng.
lOMoARcPSD|44862240
- Trong nhng iu kin khác nhau, s chuyn hóa lượng cht là khác nhau.
VD: Sinh viên tích lũy một lượng kiến thức ủ mới trở thành cử nhân. Trong ó: lượnglượng
kiến thức phải ạt ược, chất là sinh viên. Độ là từ năm 1 ến năm 4, còn iểm nút chính là năm
1 và năm 4, bước nhảy chính là từ sinh viên lên cử nhân. Lúc này, chất là cử nhân.
K ế t lu n: Sthay i vLượng gây ra sthay i vCht; sthay i vCht gây ra s
thay i v Lượng phương thc vn ng, phát trin ca mi s vt trong thế
gii; phát trin va mang tính liên tc va mang tính gián on.
Các hình thc cơ bn ca bước nhy:
- Da trên nhp iu thc hin bước nhy ca bn thân s vt:
+ Bước nhy t biến bước nhy ược thc hin trong mt thi gian rt ngn làm
thay i cht ca toàn b kết cu cơ bn ca s vt.
VD: khi lượng Uranium 235(Ur 235)ược tăng ến khi lượng ti hn thì sxy ra v
n nguyên t trong chc lát.
+ Bước nhy dn dn là bước nhy ược thc hin tt, tng bước bng cách tích lu
dn dn nhng nhân tca cht mi và nhng nhân tca cht cũ dn dn mt i.
Bước nhy dn dn khác vi s thay i dn dn v lượng ca s vt.
- Căn c vào quy mô thc hin bước nhy ca s vt:
+ Bước nhy toàn b bước nhy làm thay i cht ca toàn b các mt, các yếu t
cu thành s vt.
+ Bước nhy cc b là bước nhy làm thay i cht ca tng mt, nhng yếu t riêng
l ca s vt.
Ngoài ra còn có bước nhy nhanh và chm, bước nhy ln và nh,....
Ý nghĩa phương pháp lun:
- Trong hot ng nhn thc ch th phi:
+ Phát hin chính xác các quy nh v cht và lượng ca s vt; thy ược s thng
nht gia chúng xác nh úng , im nút ca s vt;
lOMoARcPSD|44862240
+ Phân tích kết cu iu kin tn ti ca s vt xác nh úng tính cht, quy mô,
tiến ca bước nhy có th xy ra;
+ Hiu rng, cht ch thay i khi lượng thay i vượt quá , quá im nút; còn nếu
lượng chưa
thay i qua , chưa qua im nút thì bước chưa th xy ra, cht chưa thay i căn bn
ược;
+ Xác nh ược cht mi (sau khi s vt thc hin bước nhy), qua ó xác nh lượng ,
im nút
và bước nhy, tc nh hình ược svt mi phi ra i thay thế svt cũ như thế nào.
- Trong hot ng thc tin ch th phi:
+ Hiu phương thc vn ng phát trin ca s vt; t ó xây dng các i sách
thích hp;
+ Thông qua hot ng thc tin, sdng linh hot các công c, phương tin vt cht
can thip úng lúc, úng ch, úng mc vào tiến trình vn ng và phát trin ca s
vt, lèo lái nó theo úng quy lut và hp li ích cùa chúng ta. C th:
++ Mun có s thay i v cht phi kiên trì tích lũy thay i v lượng;
++ Mun duy trì sn nh ca cht phi gi s thay i v lượng trong phm vi gii
hn ;
++ Khi lượng thay i t ti gii hn phi kiên quyết thc hin bước nhy.
Bất kỳ sv, htg nào cũng phương diện chất lượng, tồn tại trong tính quy
ịnh, tác ộng chuyển hóa lẫn nhau => coi trọng cả 2 chỉ tiêu chất lượng tạo
nên nhận thức toàn diện.
Những thay ổi về lượng khả năng tất yếu chuyển hóa những thay ổi về chất
ngược lại => tích lũy về lượng làm thay ổi về chất, phát huy tác ộng của
chất mới theo hướng làm thay ổi về lượng của sự vật hiện tượng.
Sự thay ổi về lượng chỉthể dẫn ến những thay ổi về chất của sv, htg với iều
kiện lượng phải ược tích lũy tới giới hạn iểm nút. => khắc phục tư tưởng nóng
vội, tả khuynh.
Khi lượng ã ược tích lũy tới giới hạn iểm nút sẽ tất yếu khả năng diễn
ra bước nhảy về chất. => khắc phục tư tưởng bảo thủ, hữu khuynh.
lOMoARcPSD|44862240
Bước nhảy hết sức a dạng phong phú => cần vận dụng linh hoạt các hình
thức của bước nhảy cho phù hợp với từng iều kiện, lĩnh vực cụ thể.
Trong ời sống hội, quá trình phát triển phụ thuộc vào cả iều kiện khách
quan chủ quan của con người => Nâng cao tính tích cực. chủ ộng của chủ
thể ể thúc ẩy quá trình chuyển hóa từ lượng ến chất hiệu quả nhất.
4. Thc tin: 1.
Thực tiễn
a. Khái niệm
ĐN: thực tiễn là toàn bộ những hoạt ộng vật chất có mục ích mang tính lịch sử xã hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Các ặc trưng của thực tiễn:
- “mang tính lịch sử hội”: Thc tin quá trình vn ng và phát trin ca nó.
Trình phát trin ca thc tin nói lên trình chinh phc t nhiên làm
chxã hi ca con người. Mi mt giai on lch skhác nhau, mt cng ng xã
hi khác nhau s có nhng hot ng thc tin khác nhau.
- Thực tiễn nền tảng trực tiếp, cung cấp những liệu làm cho nhận thức của con
người phát triển: Con người không th tha mãn vi nhng sn trong t nhiên.
Con người phi tiến hành lao ng sn xut ra ca ci vt cht nuôi sng mình. Đ
lao ng hiu qu, con người phi chế to s dng công c lao ng. Như thế, bng
hot ng thc tin, trước hết lao ng sn xut, con người to ra nhng vt phm
vn không sn trong t nhiên. Không hot ng thc tin, con người hi
loài người không th tn ti phát trin ược. Mc ích nhằm cải tạo tự nhiên hội -
Thực tiễn là cơ sở khách quan trực tiếp của nhận thức.
VD: "Thất bại là mẹ thành công"
- Thực tiễn: thất bại con người nhận thức, ý thức ược bản thân thay ổi, dẫn tới thành
công.
Các hình thức cơ bản:
lOMoARcPSD|44862240
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: hoạt ộng trong ó con người sử dụng những công cụ
lao ộng tác ộng, cải tạo tự nhiên ể tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
dụ: Hoạt ộng gặt lúa của nông dân, lao ộng của các công nhân trong các nhà máy,
xí nghiệp…
- Hoạtộng chính trị xã hội: là hoạt ộng của cá nhân, tập thể tham gia vào các tổ chức ể tác
ộng lên các mối quan hệ hoặc thúc ẩy sự phát triển
dụ: Hoạt ộng bầu cử ại biểu Quốc hội, tiến hành Đại hội Đoàn Thanh niên trường
học, Hội nghị công oàn
- Hoạt ộng thực nghiệm khoa học: là hoạt ộng ược tiến hành trong những iều kiện do con
người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên hội
nhằm xác ịnh những quy luật biến ổi, phát triển của ối tượng nghiên cứu. Hoạt ộng này
vai trò quan trọng trong sự phát triển của hội, ặc biệt trong thời cách mạng
khoa học và công nghệ hiện ại
Ví dụ: Hoạt ộng nghiên cứu, làm thí nghiệm của các nhà khoa học tìm ra các
vật liệu mới, nguồn năng lượng mới, vác-xin phòng ngừa dịch bệnh mới.
Kết luận: Hot ng sn xut vt cht hot ng quan trng nht ra i u
tiên, hot ng nguyên thy nht to tin , cơ s cho các hot ng
khác. Hai hot ng còn li cũng quan trng giúp thúc y hi phát
trin.
Kết luận: Mi hình thc hot ng cơ bn ca thc tin mt chc năng
quan trng khác nhau, không th thay thế cho nhau, song chúng mi
quan h cht ch, tác ng qua li ln nhau. Trong mi quan h ó, hot ng
sn xut vt cht loi hot ng vai trò quan trng nht, óng vai trò
quyết nh i vi các hot ng thc tin khác.
b. Vai trò của thực tiễn với nhận thức Khái niệm nhận thức:
- Nhận thức một quá trình phản ánh tích cực, tự giác, sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người trên sở thực tiễn nhầm sáng tạo ra tri thức về thế giới khách
quan ó.
Quá trình nhận thức của con người gồm hai giai oạn:
- Nhận thức cảm tính:
lOMoARcPSD|44862240
dụ: Khi muối ăn tác ộng vào các quan cảm giác, mắt (thị giác) sẽ cho ta
biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi (khướu giác) cho ta biết muối không có mùi;
lưỡi (vị giác) cho ta biết muối có vị mặn.
- Nhận thức lý tính:
Ví dụ: Nhờ i sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể và công thức hóa học
của muối, iều chế ược muối…
Vai trò thực tiễn ối với nhận thức:
- Thực tiễn sở của nhận thức (phải dựa vào thực tiễn, thông qua thực tiễn) chính
thức tiễn là nơi cung cấp tài liệu, tư liệu quan trọng, phong phú ể cho con người phát triển.
dụ: Sự xuất hiện học thuyết Macxit vào những năm 40 của thế kỷ XIX cũng bắt
nguồn từ hoạt ộng thực tiễn của các phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
giai cấp tư sản lúc bấy giờ.
- Thực tiễn ộng lực của nhận thức( ộng lực cái thúc ẩy thông qua thực tiễn mới suất
hiện nhiều yêu cầu mới, thông qua giải quyết các yêu cầu mới ó thì con người mới phát triển)
Ví dụ: Chẳng hạn, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn con người cần phải “ o ạc diện tích và o
lường sức chứa của những cái bình, từ sự tính toán thời gian và sự chế tạo cơ khí” mà toán
học ã ra ời và phát triển.
- Thực tiễn mục ích của nhận thức (vì mục ích cuối cùng của nhận thức chính quay về
thực tiễn nhằm cải tạo tự nhiên xã hội)
dụ: Ngay cả những thành tựu mới ây nhất khám phá giải bản gien người
cũng ra ời từ chính thực tiễn, từ mục ích chữa trị những căn bệnh nan y từ mục ích tìm
hiểu, khai thác những tiềm năng ẩn của con người…có thể nói, suy cho cùng, không
một lĩnh vực tri thức nào mà lại không xuất phát từ một mục ích nào ó của thực tiễn, không
nhằm vào việc phục vụ, hướng dẫn thực tiễn.
- Thực tiễn thước o kiểm nghiệm của nhận thức: Bằng thực tiễn kiểm chứng nhận
thức úng hay sai. Khi nhận thức úng thì nó phục vụ thực tiễn phát triển và ngược lại.
dụ: Mác ã từng khẳng ịnh: “Vấn tìm hiểu xem duy của con người thể ạt tới
chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn ề lý luận mà là một vấn ề thực
tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý”.
lOMoARcPSD|44862240
Quan iểm thực tiễn: quan iểm thực tiễn quan iểm bản quan trọng nhất trong
triết học Mác. Nêu ra quan iểm thực tiễn cũng chính nêu ra nhận thức luận, giá trị luận
phương pháp luận úng ắn. Trên skhẳng ịnh thực tiễn tiêu chuẩn con ường duy
nhất ể kiểm nghiệm chân lý, tác giả nhấn mạnh rằng, trong quá trình kiên trì và
vận dụng lý luận, cần thường xuyên nghiên cứu tình hình mới, vấn ề mới, thông qua sự tổng
kết, khái quát thực tiễn mới ể bổ sung, làm phong phú và phát triển thêm luận, thúc ẩy sự
phát triển của lý luận.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ vai trò của thực tiễn ối với nhận thức òi hỏi chúng ta phải luôn quán triệt quan iểm
thực tiễn. Quan iểm này yêu cầu:
Quan iểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn,
i sâu vào thực tiễn, phải coi trọng tổng kết thực tiễn.
VD:
+ Nghiên cứu cây lúa phải bám sát quá trình gieo mạ tiến trình sinh trưởng, phát
triển của cây lúa trực tiếp trên cánh ồng, ồng thời kết hợp với những tri thức ã về
cây lúa trong những tài liệu chuyên ngành. Ta không thể nghiên cứu về cây lúa chỉ
bằng việc ọc sách, báo, tài liệu.
+ Nghiên cứu về cách mạng xã hội thì cũng không thể chỉ dựa vào sách, báo, tài liệu,
mà cần phải có cả quá trình tiếp xúc, tìm hiểu ời sống của các giai cấp, tầng lớp…
Nghiên cứu luận phải liên hệ với thực tiễn, học phải i ôi với hành. Nếu xa rời
thực tiễn sẽ dẫn tới các sai lầm của bệnh chủ quan, giáo iều, máy móc, quan liêu.
Nhưng không ược tuyệt ối hóa vai trò của thực tiễn, tuyệt ối hóa vai trò của thực tiễn sẽ
rơi vào chủ nghĩa thực dụng.
Câu 5: Quy lut quan h sn xut phù hp vi trình phát trin ca lc lượng sn
xut
1. V trí ca quy lut
- Là quy lut cơ bn và ph biến
Cơ bn vì nó là quy lut chi phi các quy lut xã hi khác
Ph biến tn ti trong mi giai on lch s mi chế hi
khác nhau.
lOMoARcPSD|44862240
2. Các khái nim
- Phương thc sn xut: là cách thc mà con người dùng làm ra ca ci vt
cht cho mình trong mt giai on lch s nht nh, theo cách ó con người có
nhng quan h nht nh vi t nhiên (lc lượng sn xut) và có nhng quan
h nht nh vi nhau trong sn xut vt cht (quan h sn xut). Vì vy,
phương thc sn xut là s thng nht hu cơ ca hai mt: lc lượng sn
xut và quan h sn xut.
- Lc lượng sn xut là s kết hp gia 2 yếu t: người lao ng (sc kho, th
cht, kinh nghim, k năng, tri thc lao ng ca h) vi tư liu sn xut mà
trước hết là công c lao ng to ra mt sc sn xut vt cht nht nh.
Kết cu ca llsx:
+ Tư liu sn xut bao gm :
Đi tượng lao ng: nhng vt chu s tác ng ca con người trong quá
trình lao ng
+ Thiên nhiên 1 là b phn ca gii t nhiên ược con người sdng
làm i tượng lao ng (cái cây, nước, )
+ Thiên nhiên 2: nhng vt dng ược con người to ra t thiên
nhiên 1, ược con người s dng làm i tượng lao ng (mnh g,)
Tư liu lao ng: là nhng yếu t vt tham gia vào sn xut to thành sn
phm: công c lao ng (dao, máy.), phương tin vn chuyn tô, tàu,
máy bay, xe p,), kho cha, phương tin phc v sn xut khác.
+ Người lao ng gm:
Trí lc: trình ngh nghip, chuyên môn
Th lc: yếu t sc khe
Tâm lc: yếu t o c, ý thc ngh nghip
+ Người lao ng chính là yếu t quan trng nht trong lc lượng sn
xut vì mi yếu t còn li (tr t nhiên 1) u là sn phm lao ng ca con
người, ng thi giá tr và hiu qu thc tế ca các tư liu sn xut ph thuc
vào trình thc tế s dng và sáng to ca người lao ng.
- Quan h sn xut là nhng quan h cơ bn gia người vi người trong quá
trình sn xut vt cht th hin quan h v mt s hu i vi tư liu sn
xut, quan h trong t chc qun lý sn xut, quan h v mt phân phi sn
phm, trong ó quan h s hu i vi tư liu sn xut gi vai trò quyết nh.
Quan h sn xut bao gm: quan h v s hu i vi tư liu sn xut,
v t chc qun lí sn xut và v phân phi sn phm lao ng.
| 1/25