Tài liệu ôn tập triết cuối kỳ | Triết học Mác Lênin | Đại học Ngoại thương
Tài liệu ôn tập triết cuối kỳ của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
47
24 lượt tải
Tải xuống
Môn: Triết học Mác - Lênin (TRI114)
Trường: Đại học Ngoại Thương
Thông tin:
25 trang
2 tháng trước
Tác giả:
lOMoARcPSD|44862240
1. Nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc
❖ Nguồn gốc tự nhiên ( iều kiện cần)
- Con người là kết quả phát triển lâu dài nhất của thế giới tự nhiên. Óc người
là khí quan vật chất của ý thức , ý thức là chức năng của bộ óc người. Mối
quan hệ giữa bộ óc người hoạt ộng bình thường và ý thức là không thể tách
rời.
- Bộ óc con người là nơi sản sinh ra ý thức, là dạng vật chất có trình ộ tổ chức
cao nhất(14 tỷ noron thần kinh). Các tế bào này tạo nên nhiều mối liên hệ
nhằm thu nhận, xử lý, dẫn truyền và iều khiển toàn bộ hoạt ộng của cơ thể
trong quan hệ với thế giới bên ngoài thông qua các phản xạ có iều kiện và
không iều kiện.
- Thế giới hiện thực khách quan và sự tác ộng của nó lên bộ óc con người tạo
thành quá trình phản ánh mang tính năng ộng và sáng tạo.
+ Phản ánh: là sự tái tạo những ặc iểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất
khác trong quá trinh tác ộng qua lại lẫn nhau giữa chúng
VD: cầm ất sét ném xuống ất thì tay còn ất và trên ất có dấu vân tay
+ Trong quá trình phát triển lâu dài của thế giới vật chất, thuộc tính phản ánh
của vật chất cũng phát triển từ thấp ến cao, từ ơn giản ến phức tạp:
● Phản ánh vật lý: Là hình thức phản ánh ơn giản nhất ở giới vô sinh, thể hiện
qua các quá trình biến ổi cơ, lý, hoá.
● Phản ánh sinh học: Là những phản ánh trong sinh giới trong giới hữu sinh
cũng có nhiều hình thức khác nhau ứng với mỗi trình ộ phát triển của thế
giới sinh vật.
● Phản ánh ý thức: là hình thức cao nhất của sự phản ánh thế giới hiện thực, ý
thức chỉ nảy sinh ở giai oạn phát triển cao của thế giới vật chất, cùng với sự
xuất hiện của con người.
lOMoARcPSD|44862240
K ế t lu ậ n: Ý thức không thể diễn ra bên ngoài hoạt ộng sinh lí thần kinh của bộ óc
người và không thể tách rời ý thức ra khỏi bộ óc người, nếu không có sự tác ộng của
thế giới vật chất lên giác quan và qua ó lên bộ óc con người thì ý thức không thể xảy
ra.
❖ Nguồn gốc xã hội: ( iều kiện ủ) - Lao ộng:
+ Lao ộng là quá trình con người tác ộng vào thế giới tự nhiên nhằm tạo ra
sản phẩm nhằm phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển của bản thân.
+ Lao ộng dẫn ến sự hình thành con người hoàn thiện các giác quan nhung
quan trọng nhất là trí óc. Nhò có lao ộng mà con người :
● Tù sử dụng 4 chi sang 2 chi
● Không chỉ ăn thực vật mà còn ăn ộng vật, không chỉ ăn sống mà còn ăn chín
(phát hiện ra lửa)
● Biết chế tạo công cụ lao ộng
● Làm cho các sinh bộc lộ ra các thuộc tính=> con người nhận biết dược
● Có thể phản ánh gián tiếp ối tượng: thông quan việc miêu tả - Ngôn ngữ:
+ Ra ời trong quá trình lao ộng do nhu cầu giao tiếp và trao ổi thông tin.
+ Bản chất ngôn ngữ:
● Ngôn ngữ là phương tiện ể con người giao tiếp trong xã hội, hệ thống tín
hiệu thứ hai là cái vỏ vật chất của tư duy.
● Ngôn ngữ là hình thức biểu ạt của tư tưởng, là yếu tố quan trọng ể phát triển
tâm lí tư duy và xã hội loài người.
+ Vai trò của ngôn ngữ:
● Ngôn ngữ giúp con người phản ánh một cách khái quát và gián tiếp về ối
tượng, là phương tiện công cụ của tư duy.
lOMoARcPSD|44862240
● Đồng thời ngôn ngữ là phương tiện lưu trữ và truyền ạt thông tin hiệu quả về
mặt tình cảm, tư tưởng cũng như kinh nghiệm.
K ế t lu ậ n: Tóm lại không phải hễ thế giới khách quan tác ộng vào bộ óc con người
là con người có ngay ý thức về thế giới mà ý thức ược hình thành trong quá trình
hoạt ộng và giao tiếp cộng ồng. Ý thức là sản phẩm của sự phát triển xã hội và mang
tính xã hội.
K ế t lu ậ n: Như vậy nguồn gốc tự nhiên của ý thức ược hình thành từ hai yếu tố: Tự
nhiên là iều kiện cần có và xã hội là iều kiện ủ ể có ý thức.
b. Bản chất ý thức:
- Ý thức là sự phản ánh hiện thức khách quan vào trong trí óc con người một
cách năng ộng sáng tạo: Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
trong bộ óc con người, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. song
ây là sự phản ánh ặc biệt – phản ánh trong quá trình con người cải tạo thế
giới.
● Ý thức là sự phản ánh sáng tạo, chủ ộng thế giới: ý thức là sự phản ánh năng
ộng, sáng tạo về thế giới, do nhu cầu của việc con người cải biến giới tự nhiên
quyết ịnh và ược thực hiện thông qua hoạt ộng lao ộng. Ý thức là sự phản
ánh sáng tạo, vì phản ánh ó dù trực tiếp hay gián tiếp, dù dười dạng ý tưởng
thì bao giờ củng phải dựa vào những tiền ề vật chất, dựa trên hoạt ộng thực
tiễn nhất ịnh..
VD: “Ý thức chẳng qua chỉ là vật chất ược em chuyển vào trong ầu óc con
người và ược cải biến i trong ó” Các Mác
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: Thể hiện rằng nội dung
của ý thức do thế giới khách quan quy ịnh. Ý thức là hình ảnh chủ quan của
thế giới khách quan vì nó nằm trong bộ não con người. Ý thức là cái phản
ánh thế giới khách quan nhưng nó là cái thuộc phạm vi chủ quan, là thực tại
chủ quan. Ý thức không có tính vật chất, nó chỉ là hình ảnh tinh thần, gắn
liền với hoạt ộng khái quát hóa, trừu tượng hóa, có ịnh hướng, có lựa chọn. ý
thức là sự phản ánh thế giới bởi bộ não con người.
lOMoARcPSD|44862240
- Ý thức mang bản chất xã hội: Ý thức là sản phẩm lịch sử của sự phát triển xã
hội nên về bản chất là có tính xã hội: Ý thức không phải là một hiện tượng tự
nhiên thuần túy mà là một hiện tượng xã hội. ý thức bắt nguồn từ thực tiễn
lịch sử-xã hội, phản ánh những quan hệ xã hội khách quan.
c. Kêt cấu:
- Tri thức: Tri thức là toàn bộ những hiểu biết của con ngưừi, là kết quả của
quá trình nhận thức, là sự tái tạo lại hình ảnh của ối tượng ược nhận thức
dưới dạng các loại ngoại ngữ. Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức và là
iều kiện ể ý thức phát triển. (tri thức về tự nhiên, tri thức về con người và
xã hội, tri thức ời thường và tri thức khoa học, ...)
- Tình cảm: rung ộng biểu hiện thái ộ của con người trong các quan hệ. Tình
cảm là một hình thái ặc biệt của sự phản ánh hiện thực, ược hình thành từ sự
khái quát những cảm xúc cụ thể của con người khi nhận sự tác ộng của ngoại
cảnh.
- Niềm tin: là gì ý nhỉ??? Tra mạng không có.
- Ý chí: Ý chí là sự biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi con người nhằm vượt
qua những cản trở trong quá trình thực hiện mục ích. Ý chí ược coi là mặt
năng ộng của ý thức, một biểu hiện của ý thức trong thực tiễn mà ở ó con
người tự ý thức ược mục ích của hành ộng nên tự ấu tranh với mình và ngoại
cảnh ể thực hiện ến cùng mục ích ã lựa chọn.
VD: “ Bác Hồ “ Có tài mà không có ức là người vô dụng. Có ức mà không có
tài thì làm việc gì cũng khó
Lenin: “Nhiệt tình+Ngu dốt = Phá hoại”
K ế t lu ậ n: Tất cả các yếu tố tạo thành ý thức có mối quan hệ biện chứng với nhau,
song tri thức là yếu tố quan trọng nhất; là phương thức tồn tại của ý thức, ồng thời
lOMoARcPSD|44862240
là nhân tố ịnh hướng ối với sự phát triển và quyết ịnh mức ộ biểu hiện của các yếu
tố khác.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Xuất phát từ thế giới khách quan trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn
+ Do ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong bộ óc người, nên trong
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn, ta phải bắt ầu từ thế giới khách quan. Tức là, trước
hết ta phải nghiên cứu, tìm tòi từ các ối tượng vật chất bên ngoài bộ óc ể phục vụ
nhu cầu tìm kiếm tri thức và cải tạo các ối tượng vật chất ó.
+ Ta cần phải chống bệnh chủ quan duy ý chí. Tức là chống lại thói quen dùng quan
iểm, suy nghĩ thiếu cơ sở của mình ể gán cho các ối tượng vật chất. Cần xóa bỏ thói
quan liêu, dùng mong muốn chủ quan của cá nhân mình ể áp ặt thành chỉ tiêu cho
cơ quan, tổ chức, dù với ộng cơ trong sáng.
- Phát huy tính tự giác, chủ ộng của con người
+ Do ý thức là sự phản ánh năng ộng, sáng tạo về thế giới khách quan, ta cần phát
huy hết sức tính tự giác, chủ ộng của con người trong nhận thức và hoạt ộng thực
tiễn. Cần kiên quyết chống lại tư duy giáo iều, cứng nhắc, lý thuyết suông… về sự
vật, hiện tượng.
+ Ta cần phát huy hết sức trí tuệ, sự nhạy bén của con người trong học tập, lao ộng.
Luôn nỗ lực bài trừ thói quen thụ ộng, ỷ lại, bình quân chủ nghĩa.
+ Tạo môi trường thuận lợi ể kích thích tính tích cực năng ộng sáng tạo cho cong
người, phát triển hệ thống giáo dục và giải quyết hài hòa các mối quan hệ xã hội.
2. Quy luật mâu thuẫn: Quy luật thống nhất và ấu tranh giữa các mặt ối lập
a. Vị trí: Là một trong ba quy luật của phép biện chứng duy vật.
Vai trò: quy luật chỉ ra nguồn gốc, ộng lực sự phát triển
b. Các khái niệm:
lOMoARcPSD|44862240
- Mặt ối lập: Mặt ối lập là những mặt có những ặc iểm, những thuộc tính,
những tính quy ịnh có khuynh hướng biến ổi trái ngược nhau tồn tại một
cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Sự tồn tại các mặt ối lập
là khách quan và là phổ biến trong thế giới.
VD: Mọi hoạt ộng kinh tế ều có mặt sản xuất và mặt tiêu dùng. Chúng thống nhất với
nhau tạo thành một chỉnh thể nhưng ồng thời cũng luôn tác ộng bài trừ nhau. Hoạt ộng
sản xuất tạo ra sản phẩm còn hoạt dộng tiêu dùng thì lại triệt tiêu sản phẩm.
- Mâu thuẫn biện chứng: Các mặt ối lập nằm trong sự liên hệ, tác ộng qua lại
lẫn nhau theo hướng trái ngược nhau, xung ột lẫn nhau tạo thành mâu thuẫn
biện chứng.
- Sự thống nhất của các mặt ối lập: Hai mặt ối lập tạo thành mâu thuẫn biện
chứng tồn tại trong sự thống nhất với nhau. Sự thống nhất của các mặt ối lập
là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt ối lập, sự
tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền ề. Các mặt ối lập
tồn tại không tách rời nhau nên giữa chúng bao giờ cũng có những nhân tố
giống nhau. Những nhân tố giống nhau ó gọi là sự "ồng nhất" của các mặt ối
lập.
VD: Giai cấp vô sản và sự giàu có là hai mặt ối lập, với tính cách như vậy chúng hợp
thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất, chế ộ tư hữu với tư cách là sự giàu có
buộc phải duy trì vĩnh viễn ngay cả sự tồn tại của mặt ối lập của nó là giai cấp vô
sản.
- Sự ấu tranh của các mặt ối lập: Đấu tranh của các mặt ối lập là sự tác ộng qua
lại theo xu hướng bài trừ và phủ ịnh lẫn nhau giữa các mặt ó. Hình thức ấu
tranh của các mặt ối lập hết sức phong phú, a dạng, tuỳ thuộc vào tính chất,
vào mối liên hệ qua lại giữa các mặt ối lập và tuỳ iều kiện cụ thể diễn ra cuộc
ấu tranh giữa chúng.
Ví dụ: Trong xã hội có ối kháng giai cấp luôn có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
Hai giai cấp này là hai mặt ối lập và luôn ấu tranh với nhau ể dành quyền lời về mình.
c. Nội dung:
lOMoARcPSD|44862240
❖ Mâu thuẫn là nguồn gốc ộng lực của sự phát triển:
- Mâu thuẫn có tính khách quan, phổ biến:
+ Khách quan: Mâu thuẫn có tính chất khách quan vì nó là cái vốn có trong
sự vật, hiện tượng, là bản chất chung của mọi sự vật, hiện tượng
+ Phổ biến: Mâu thuẫn có tính phổ biến vì nó tồn tại trong tất cả mọi sự vật
hiện tượng, mọi giai oạn, mọi quá trình, tồn tại trong cả tự nhiên, xã hội và
tư duy.
K ế t lu ậ n: Vì mâu thuẫn là hiện tượng khách quan, phổ biến nên mâu thuẫn
rất a dạng và phức tạp. Trong các sự vật, hiện tượng khác nhau thì tồn tại những
mâu thuẫn khác nhau, trong bản thân mỗi sự vật, hiện tượng cũng chứa ựng nhiều
mâu thuẫn khác nhau, trong mỗi giai oạn, mỗi quá trình cũng có nhiều mâu thuẫn
khác nhau. Mỗi mâu thuẫn có vị trí, vai trò và ặc iểm khác nhau ối với sự vận ộng,
phát triển của sự vật, hiện tượng.
❖ Vai trò của sự thống nhất và ấu tranh: Lúc ầu mới xuất hiện, mâu thuẫn chỉ là
sự khác nhau căn bản, nhưng theo khuynh hướng trái ngược nhau. Sự khác
nhau ó ngày càng lớn lên, rộng ra và i ến trở thành ối lập. Khi hai mặt ối lập
xung ột gay gắt và ã hội ủ iều kiện, chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau, mâu thuẫn
ược giải quyết. Nhờ sự giải quyết này mà thể thống nhất cũ ược thay thế
bằng thể thống nhất mới; sự vật cũ mất i, thay thế bằng sự vật mới..
VD: Trong hoàn cảnh sống của bạn Lan ang tồn tại một mâu thuẫn. Đó là mâu thuẫn
giữa việc có tiền ít và muốn i du lịch nhiều. Khi mâu thuẫn này phát triển ến mức bạn
Lan không i du lịch nhiều thì không thể thấy hạnh phúc, nên bạn Lan ã quyết tâm học
tiếng Anh ể i kiếm tiền nhiều hơn. Kiếm ược tiền nhiều nghĩa là mâu thuẫn ã ược giải
quyết. Cuộc sống cũ ít hạnh phúc của Lan ược thay bằng cuộc sống mới nhiều hạnh
phúc hơn.
❖ Quá trình hình thành và giải quyết mâu thuẫn:
+ Giai oạn 1: Giai oạn hình thành mâu thuẩn, biểu hiện: ồng nhất nhưng bao hàm sự khác
nhau; khác nhau bề ngoài, khác nhau bản chất, mâu thuẩn ược hình thành. Thống nhất giữ
vai trò chủ ạo.
lOMoARcPSD|44862240
+ Giai oạn 2: phát triển của mâu thuẩn, biểu hiện: các mặt ối lập xung ột với nhau; các mặt
ối lập xung ột gay gắt với nhau. Mâu thuẫn biện chứng hình thành, ấu tranh giữ vai trò chủ
ạo.
+ Giai oạn 3: Giai oạn giải quyết mâu thuẫn, biểu hiện: sự chuyển hóa của các mặt ối lập,
mâu thuẩn ược giải quyết, sự vật hiện tượng khác ra ời thay thế cho sự vật hiện tượng cũ.
❖Các hình thức chuyển hóa:
- Mặt ối lập này chuyển hóa thành mặt ối lập kia do có sự thay ổi căn bản về chất.
Ví dụ: Người nông dân thay ổi phương thức cày bừa từ sử dụng trâu sang máy
cày ể tăng năng suất lao ộng
- Cả hai mặt ối lập cùng chuyển hóa ể chuyển sang hình thức mới cao hơn
với sự xuất hiện của các mặt ối lập mới.
Ví dụ: Trong xã hội phong kiến, khi mẫu thuẫn của hai giai cấp thống trị và bị
trị lên tới ỉnh iểm thì xã hội phong kiến sụp ổ, hình thành nên xã hội tư bản và trong xã
hội tư bản lại tiếp tục hình thành nên những mặt ối lập mới ó là giai cấp vô sản và tư
sản.
Kết luận : Mâu thuẫn cũ mất i mâu thuẫn mới ược hình thành, quá trình thống nhất và
ấu tranh giữa các mặt ối lập tiếp tục diễn ra tạo ra các sự vật hiện tượng mới. Quá trình
phát triển thực chất là quá trình liên tục hình thành và giải quyết mâu thuẫn của bản
thân sự vật hiện tượng, là nguồn gốc ộng lực của sự phát triển.
❖ Phân loại mâu thuẫn:
- Căn cứ vào quan hệ ối với sự vật ược xem xét, ta có thể phân loại các mâu
thuẫn thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
+ Mâu thuẫn bên trong là sự tác ộng qua lại giữa các mặt, các khuynh hướng ối
lập của cùng một sự vật.
VD: Mâu thuẫn giữa hoạt ộng ăn và hoạt ộng bài tiết là mâu thuẫn bên trong
mỗi con người.
+ Mâu thuẫn bên ngoài ối với một sự vật nhất ịnh là mâu thuẫn diễn ra trong
mối quan hệ giữa sự vật ó với các sự vật khác.
lOMoARcPSD|44862240
VD: Phòng A và phòng B ều ang phấn ấu ể trở thành ơn vị kinh doanh xuất sắc
nhất của công ty X. Ở ây tồn tại mâu thuẫn giữa phòng A và phòng B. Nếu xét riêng ối
với phòng A (hoặc phòng B), mâu thuẫn này là mâu thuẫn bên trong.
- Căn cứ vào ý nghĩa ối với sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, mâu
thuẫn ược chia thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
+ Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn quy ịnh bản chất của sự vật, quy ịnh sự phát
triển ở tất cả các giai oạn của sự vật. Mâu thuẫn cơ bản tồn tại trong suốt quá trình tồn
tại của sự vật. Mâu thuẫn này ược giải quyết thì sự vật sẽ thay ổi căn bản về chất.
+Mâu thuẫn không cơ bản là mâu thuẫn chỉ ặc trưng cho một phương diện nào ó
của sự vật, nó không quy ịnh bản chất của sự vật. Mâu thuẫn ó nảy sinh hay ược giải
quyết không làm cho sự vật thay ổi căn bản về chất.
- Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn ối với sự tồn tại, phát triển của sự vật
trong một giai oạn nhất ịnh, ta có mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
+ Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn nổi lên hàng ầu ở một giải oạn phát triển
nhất ịnh của sự vật, nó chi phối các mâu thuẫn khác trong giai oạn ó. Giải quyết ược
mâu thuẫn chủ yếu trong từng giai oạn là iều kiện ể sự vật chuyển sang giai oạn phát
triển mới.
⇨ Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu có quan hệ chặt chẽ với nhau. Mâu
thuẫn chủ yếu có thể là một hình thức biểu hiện nổi bật của mâu thuẫn cơ
bản, hay là kết quả vận ộng tổng hợp của các mâu thuẫn cơ bản ở một giai
oạn nhất ịnh.
+ Mâu thuẫn thứ yếu là những mâu thuẫn ra ời và tồn tại trong một giai oạn phát
triển nào ó của sự vật, nhưng nó không óng vai trò chi phối mà bị mâu thuẫn chủ yếu
chi phối. Giải quyết mâu thuẫn thứ yếu góp phần vào việc từng bước giải quyết mâu
thuẫn chủ yếu.
- Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích, ta chia mâu thuẫn trong xã hội
thành mâu thuẫn ối kháng và mâu thuẫn không ối kháng.
lOMoARcPSD|44862240
+ Mâu thuẫn ối kháng là mâu thuẫn giữa những giai cấp, những tập oàn người
có lợi ích cơ bản ối lập nhau.
Ví dụ: Mâu thuẫn giữa công nhân với giới chủ, giữa nông dân với ịa chủ, giữa
thuộc ịa với chính quốc.
+ Mâu thuẫn không ối kháng là mâu thuẫn giữa những lực lượng xã hội có lợi
ích cơ bản thống nhất với nhau, chỉ ối lập về những lợi ích không cơ bản, cục bộ, tạm
thời.
Ví dụ: Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thông, giữa lao ộng trí óc với lao ộng
chân tay.
d. Ý nghĩa phương pháp luận:
Quy luật thống nhất và ấu tranh của các mặt ối lập làm sáng tỏ nguồn gốc của sự vận
ộng, phát triển của các sự vật và có ý nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt
ộng thực tiễn.
❖ Để nhận thức úng bản chất của sự vật và tìm ra phương hướng, giải pháp úng cho
hoạt ộng thực tiễn, ta phải i sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật.
Muốn phát hiện ra mâu thuẫn phải tìm ra trong thể thống nhất những mặt, những
khuynh hướng trái ngược nhau, tức là tìm ra những mặt ối lập và tìm ra những mối liên
hệ, tác ộng qua lại lẫn nhau giữa những mặt ối lập ó.
❖ Phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn.
Khi phân tích mâu thuẫn, ta phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu
thuẫn. Ta phải xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn. Phải
xem xét quá trình phát sinh, phát triển và vị trí của từng mặt ối lập, mối quan hệ tác
ộng qua lại giữa chúng.
Chỉ có như vậy ta mới có thể hiểu úng mâu thuẫn của sự vật, hiểu úng xu hướng vận
ộng, phát triển và iều kiện ể giải quyết mâu thuẫn.
❖ Để thúc ẩy sự vật phát triển, ta phải tìm mọi cách ể giải quyết mâu thuẫn, không
ược iều hòa mâu thuẫn.
lOMoARcPSD|44862240
Việc ấu tranh giải quyết mâu thuẫn phải phù hợp với trình ộ phát triển của mâu thuẫn.
Phải tìm ra phương thức, phương tiện và lực lượng giải quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn
chỉ ược giải quyết khi iều kiện ã chín muồi.
Một mặt, ta phải chống thái ộ chủ quan, nóng vội. Mặt khác, ta phải cực kỳ thúc ẩy các
iều kiện khách quan ể làm cho các iều kiện giải quyết mâu thuẫn i ến chín muồi.
Mâu thuẫn khác nhau phải có phương pháp giải quyết khác nhau. Do ó, ta phải tìm ra
các hình thức giải quyết mâu thuẫn một cách linh hoạt, vừa phù hợp với từng loại mâu
thuẫn, vừa phù hợp với iều kiện cụ thể.
lOMoARcPSD|44862240
3. Quy luật lượng chất:
❖ Vị trí: Là một trong ba quy luật của phép biện chứng duy vật.
❖Vai trò: Quy luật chỉ ra chỉ cách thức của sự vận ộng, phát triển, theo ó sự phát
triển ược tiến hành theo cách thức thay ổi lượng trong mỗi sự vật dẫn ến chuyển
hóa về chất của sự vật và ưa sự vật sang một trạng thái phát triển tiếp theo.
❖Cái khái niệm:
- Chất: Chất là phạm trù triết học dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của
sự vật, hiện tượng, ó là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính, những yếu tố
cấu thành sự vật, hiện tượng, nói lên sự vật, hiện tượng ó là gì, phân biệt nó với
các sự vật, hiện tượng khác. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới ều có những
chất vốn có, làm nên chính chúng. Nhờ ó chúng mới khác với các sự vật, hiện
tượng khác.
⇨ Chất có tính khách quan, a dạng
- Lượng: Chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện tượng về số lượng,
quy mô, tốc ộ, nhịp iệu của các quá trình vận ộng, phát triển của sự vật hiện
tượng.
+ Tính khách quan: Lượng là một dạng biểu hiện của vật chất, chiếm vị trí nhất ịnh
trong không gian và tồn tại trong thời gian nhất ịnh.
+ Tính a dạng, phong phú: Có nhiều loại lượng khác nhau, có lượng là yếu tố quyết
ịnh bên trong, có lượng chỉ thể hiện yếu tố bên ngoài, có lượng biểu thị bằng con
số, ại lượng chính xác, có lượng cảm nhận bằng tư duy trừu tượng,,, Trong 1 sự
vật, hiện tượng có vô vàn lượng, trong một số trường hợp quan hệ này là chất
nhưng trong quan hệ khác là lượng.
❖Nội dung quy luật:
- Từ những thay ổi về lượng dẫn ến thay ổi về chất và ngược lại. Đây là phương
thức phổ biến của quá trình phát triển.
- Các khái niệm:
lOMoARcPSD|44862240
+ Độ: Chất và lượng thống nhất với nhau trong một ộ. Độ là khuôn khổ giới hạn,
trong ó sự thay ổi về lượng chưa làm cho chất của sự vật thay ổi căn bản. Sự vật
chưa biến ổi thành sự vật khác.
+ Điểm nút là iểm giới hạn tại ó xảy ra bước nhảy
VD: Thời iểm chấm Khóa luận tốt nghiệp
+ Bước nhảy là iểm giới hạn tại ó sự thay ổi về lượng làm chất của sự vật thay
ổi căn bản, sự vật này biến thành sự vật khác.
VD: Khi chấm xong khóa luận tốt nghiệp, từ sinh viên trở thành cử nhân.
- Mọi sự vật ều ược ặc trưng bằng sự thống nhất giữa Chất và Lượng.
- Trong quá trình vận ộng và phát triển, Chất và Lượng của sự vật cũng biến ổi. Sự
thay ổi của Lượng và của Chất không diễn ra ộc lập với nhau, mà chúng có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Nhưng không phải bất kỳ sự thay ổi nào của Lượng cũng
ngay lập tức làm thay ổi căn bản Chất của sự vật.
- Lượng của sự vật có thể thay ổi trong một giới hạn nhất ịnh mà không làm thay
ổi căn bản Chất của sự vật ó. Khi vượt qua giới hạn ó sẽ làm cho sự vật không
còn là nó, chất cũ mất i, chất mới ra ời (bước nhảy xảy ra).
- Sự thay ổi về chất là kết quả của sự thay ổi về lượng khi ạt ến iểm nút. Sau khi ra
ời, chất mới có tác ộng trở lại sự thay ổi của lượng. Chất mới có thể làm thay ổi
quy mô tồn tại của sự vật, làm thay ổi nhịp iệu của sự vận ộng và phát triển của
sự vật ó.
- Sự thay ổi về chất tác ộng trở lại ối với sự thay ổi về lượng. Lượng thay ổi luôn
luôn trong mối quan hệ với chất, chịu sự tác ộng của chất. Song sự tác ộng của
chất ối với lượng rõ nét nhất khi xảy ra bước nhảy về chất, chất mới thay thế
chất cũ, nó quy ịnh quy mô và tốc ộ phát triển của lượng mới trong một ộ mới.
Khi chất mới ra ời, nó không tồn tại một cách thụ ộng, mà có sự tác ộng trở lại ối
với lượng, ược biểu hiện ở chỗ: chất mới sẽ tạo ra một lượng mới phù hợp với nó
ể có sự thống nhất mới giữa chất và lượng. Sự quy ịnh này có thể ược biểu hiện ở
quy mô, nhịp ộ và mức ộ phát triển mới của lượng.
lOMoARcPSD|44862240
- Trong những iều kiện khác nhau, sự chuyển hóa lượng chất là khác nhau.
VD: Sinh viên tích lũy một lượng kiến thức ủ mới trở thành cử nhân. Trong ó: lượng là lượng
kiến thức phải ạt ược, chất là sinh viên. Độ là từ năm 1 ến năm 4, còn iểm nút chính là năm
1 và năm 4, bước nhảy chính là từ sinh viên lên cử nhân. Lúc này, chất là cử nhân.
K ế t lu ậ n: Sự thay ổi về Lượng gây ra sự thay ổi về Chất; sự thay ổi về Chất gây ra sự
thay ổi về Lượng là phương thức vận ộng, phát triển của mọi sự vật trong thế
giới; phát triển vừa mang tính liên tục vừa mang tính gián oạn.
❖Các hình thức cơ bản của bước nhảy:
- Dựa trên nhịp iệu thực hiện bước nhảy của bản thân sự vật:
+ Bước nhảy ột biến là bước nhảy ược thực hiện trong một thời gian rất ngắn làm
thay ổi chất của toàn bộ kết cấu cơ bản của sự vật.
VD: khối lượng Uranium 235(Ur 235)ược tăng ến khối lượng tới hạn thì sẽ xảy ra vụ
nổ nguyên tử trong chốc lát.
+ Bước nhảy dần dần là bước nhảy ược thực hiện từ từ, từng bước bằng cách tích luỹ
dần dần những nhân tố của chất mới và những nhân tố của chất cũ dần dần mất i.
Bước nhảy dần dần khác với sự thay ổi dần dần về lượng của sự vật.
- Căn cứ vào quy mô thực hiện bước nhảy của sự vật:
+ Bước nhảy toàn bộ là bước nhảy làm thay ổi chất của toàn bộ các mặt, các yếu tố
cấu thành sự vật.
+ Bước nhảy cục bộ là bước nhảy làm thay ổi chất của từng mặt, những yếu tố riêng
lẻ của sự vật.
Ngoài ra còn có bước nhảy nhanh và chậm, bước nhảy lớn và nhỏ,....
❖Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt ộng nhận thức chủ thể phải:
+ Phát hiện chính xác các quy ịnh về chất và lượng của sự vật; thấy ược sự thống
nhất giữa chúng ể xác ịnh úng ộ, iểm nút của sự vật;
lOMoARcPSD|44862240
+ Phân tích kết cấu và iều kiện tồn tại của sự vật ể xác ịnh úng tính chất, quy mô,
tiến ộ của bước nhảy có thể xảy ra;
+ Hiểu rằng, chất chỉ thay ổi khi lượng thay ổi vượt quá ộ, quá iểm nút; còn nếu
lượng chưa
thay ổi qua ộ, chưa qua iểm nút thì bước chưa thể xảy ra, chất chưa thay ổi căn bản
ược;
+ Xác ịnh ược chất mới (sau khi sự vật thực hiện bước nhảy), qua ó xác ịnh lượng ộ,
iểm nút
và bước nhảy, tức ịnh hình ược sự vật mới phải ra ời thay thế sự vật cũ như thế nào.
- Trong hoạt ộng thực tiễn chủ thể phải:
+ Hiểu rõ phương thức vận ộng và phát triển của sự vật; từ ó xây dựng các ối sách
thích hợp;
+ Thông qua hoạt ộng thực tiễn, sử dụng linh hoạt các công cụ, phương tiện vật chất
can thiệp úng lúc, úng chỗ, úng mức ộ vào tiến trình vận ộng và phát triển của sự
vật, lèo lái nó theo úng quy luật và hợp lợi ích cùa chúng ta. Cụ thể:
++ Muốn có sự thay ổi về chất phải kiên trì tích lũy thay ổi về lượng;
++ Muốn duy trì sự ổn ịnh của chất phải giữ sự thay ổi về lượng trong phạm vi giới
hạn ộ;
++ Khi lượng thay ổi ạt tới giới hạn ộphải kiên quyết thực hiện bước nhảy.
● Bất kỳ sv, htg nào cũng có phương diện chất và lượng, tồn tại trong tính quy
ịnh, tác ộng và chuyển hóa lẫn nhau => coi trọng cả 2 chỉ tiêu chất lượng tạo
nên nhận thức toàn diện.
● Những thay ổi về lượng có khả năng tất yếu chuyển hóa những thay ổi về chất
và ngược lại => tích lũy về lượng ể làm thay ổi về chất, phát huy tác ộng của
chất mới theo hướng làm thay ổi về lượng của sự vật hiện tượng.
● Sự thay ổi về lượng chỉ có thể dẫn ến những thay ổi về chất của sv, htg với iều
kiện lượng phải ược tích lũy tới giới hạn iểm nút. => khắc phục tư tưởng nóng
vội, tả khuynh.
● Khi lượng ã ược tích lũy tới giới hạn iểm nút sẽ tất yếu có khả năng diễn
ra bước nhảy về chất. => khắc phục tư tưởng bảo thủ, hữu khuynh.
lOMoARcPSD|44862240
● Bước nhảy hết sức a dạng và phong phú => cần vận dụng linh hoạt các hình
thức của bước nhảy cho phù hợp với từng iều kiện, lĩnh vực cụ thể.
● Trong ời sống xã hội, quá trình phát triển phụ thuộc vào cả iều kiện khách
quan và chủ quan của con người => Nâng cao tính tích cực. chủ ộng của chủ
thể ể thúc ẩy quá trình chuyển hóa từ lượng ến chất hiệu quả nhất.
4. Thực tiễn: 1.
Thực tiễn
a. Khái niệm
● ĐN: thực tiễn là toàn bộ những hoạt ộng vật chất có mục ích mang tính lịch sử xã hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
● Các ặc trưng của thực tiễn:
- “mang tính lịch sử xã hội”: Thực tiễn có quá trình vận ộng và phát triển của nó.
Trình ộ phát triển của thực tiễn nói lên trình ộ chinh phục tự nhiên và làm
chủ xã hội của con người. Mỗi một giai oạn lịch sử khác nhau, một cộng ồng xã
hội khác nhau sẽ có những hoạt ộng thực tiễn khác nhau.
- Thực tiễn là nền tảng trực tiếp, cung cấp những tư liệu làm cho nhận thức của con
người phát triển: Con người không thể thỏa mãn với những gì có sẵn trong tự nhiên.
Con người phải tiến hành lao ộng sản xuất ra của cải vật chất ể nuôi sống mình. Để
lao ộng hiệu quả, con người phải chế tạo và sử dụng công cụ lao ộng. Như thế, bằng
hoạt ộng thực tiễn, trước hết là lao ộng sản xuất, con người tạo ra những vật phẩm
vốn không có sẵn trong tự nhiên. Không có hoạt ộng thực tiễn, con người và xã hội
loài người không thể tồn tại và phát triển ược. Mục ích nhằm cải tạo tự nhiên xã hội -
Thực tiễn là cơ sở khách quan trực tiếp của nhận thức.
VD: "Thất bại là mẹ thành công"
- Thực tiễn: thất bại con người nhận thức, ý thức ược bản thân ể thay ổi, dẫn tới thành
công.
● Các hình thức cơ bản:
lOMoARcPSD|44862240
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: là hoạt ộng mà trong ó con người sử dụng những công cụ
lao ộng tác ộng, cải tạo tự nhiên ể tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Ví dụ: Hoạt ộng gặt lúa của nông dân, lao ộng của các công nhân trong các nhà máy,
xí nghiệp…
- Hoạtộng chính trị xã hội: là hoạt ộng của cá nhân, tập thể tham gia vào các tổ chức ể tác
ộng lên các mối quan hệ hoặc thúc ẩy sự phát triển
Ví dụ: Hoạt ộng bầu cử ại biểu Quốc hội, tiến hành Đại hội Đoàn Thanh niên trường
học, Hội nghị công oàn
- Hoạt ộng thực nghiệm khoa học: là hoạt ộng ược tiến hành trong những iều kiện do con
người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội
nhằm xác ịnh những quy luật biến ổi, phát triển của ối tượng nghiên cứu. Hoạt ộng này
có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội, ặc biệt là trong thời kì cách mạng
khoa học và công nghệ hiện ại
Ví dụ: Hoạt ộng nghiên cứu, làm thí nghiệm của các nhà khoa học ể tìm ra các
vật liệu mới, nguồn năng lượng mới, vác-xin phòng ngừa dịch bệnh mới.
Kết luận: Hoạt ộng sản xuất vật chất là hoạt ộng quan trọng nhất vì ra ời ầu
tiên, là hoạt ộng nguyên thủy nhất và tạo tiền ề, cơ sở cho các hoạt ộng
khác. Hai hoạt ộng còn lại cũng quan trọng vì nó giúp thúc ẩy xã hội phát
triển.
Kết luận: Mỗi hình thức hoạt ộng cơ bản của thực tiễn có một chức năng
quan trọng khác nhau, không thể thay thế cho nhau, song chúng có mối
quan hệ chặt chẽ, tác ộng qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ ó, hoạt ộng
sản xuất vật chất là loại hoạt ộng có vai trò quan trọng nhất, óng vai trò
quyết ịnh ối với các hoạt ộng thực tiễn khác.
b. Vai trò của thực tiễn với nhận thức ● Khái niệm nhận thức:
- Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác, sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhầm sáng tạo ra tri thức về thế giới khách
quan ó.
Quá trình nhận thức của con người gồm hai giai oạn:
- Nhận thức cảm tính:
lOMoARcPSD|44862240
Ví dụ: Khi muối ăn tác ộng vào các cơ quan cảm giác, mắt (thị giác) sẽ cho ta
biết muối có màu trắng, dạng tinh thể; mũi (khướu giác) cho ta biết muối không có mùi;
lưỡi (vị giác) cho ta biết muối có vị mặn.
- Nhận thức lý tính:
Ví dụ: Nhờ i sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể và công thức hóa học
của muối, iều chế ược muối…
● Vai trò thực tiễn ối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức (phải dựa vào thực tiễn, thông qua thực tiễn) vì chính
thức tiễn là nơi cung cấp tài liệu, tư liệu quan trọng, phong phú ể cho con người phát triển.
Ví dụ: Sự xuất hiện học thuyết Macxit vào những năm 40 của thế kỷ XIX cũng bắt
nguồn từ hoạt ộng thực tiễn của các phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân chống lại
giai cấp tư sản lúc bấy giờ.
- Thực tiễn là ộng lực của nhận thức( ộng lực là cái thúc ẩy thông qua thực tiễn mới suất
hiện nhiều yêu cầu mới, thông qua giải quyết các yêu cầu mới ó thì con người mới phát triển)
Ví dụ: Chẳng hạn, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn con người cần phải “ o ạc diện tích và o
lường sức chứa của những cái bình, từ sự tính toán thời gian và sự chế tạo cơ khí” mà toán
học ã ra ời và phát triển.
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức (vì mục ích cuối cùng của nhận thức chính là quay về
thực tiễn nhằm cải tạo tự nhiên xã hội)
Ví dụ: Ngay cả những thành tựu mới ây nhất là khám phá và giải mã bản ồ gien người
cũng ra ời từ chính thực tiễn, từ mục ích chữa trị những căn bệnh nan y và từ mục ích tìm
hiểu, khai thác những tiềm năng bí ẩn của con người…có thể nói, suy cho cùng, không có
một lĩnh vực tri thức nào mà lại không xuất phát từ một mục ích nào ó của thực tiễn, không
nhằm vào việc phục vụ, hướng dẫn thực tiễn.
- Thực tiễn là thước o kiểm nghiệm của nhận thức: Bằng thực tiễn mà kiểm chứng nhận
thức úng hay sai. Khi nhận thức úng thì nó phục vụ thực tiễn phát triển và ngược lại.
Ví dụ: Mác ã từng khẳng ịnh: “Vấn ề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể ạt tới
chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là vấn ề lý luận mà là một vấn ề thực
tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý”.
lOMoARcPSD|44862240
⇨ Quan iểm thực tiễn: quan iểm thực tiễn là quan iểm cơ bản và quan trọng nhất trong
triết học Mác. Nêu ra quan iểm thực tiễn cũng chính là nêu ra nhận thức luận, giá trị luận và
phương pháp luận úng ắn. Trên cơ sở khẳng ịnh thực tiễn là tiêu chuẩn và là con ường duy
nhất ể kiểm nghiệm chân lý, tác giả nhấn mạnh rằng, trong quá trình kiên trì và
vận dụng lý luận, cần thường xuyên nghiên cứu tình hình mới, vấn ề mới, thông qua sự tổng
kết, khái quát thực tiễn mới ể bổ sung, làm phong phú và phát triển thêm lý luận, thúc ẩy sự
phát triển của lý luận.
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ vai trò của thực tiễn ối với nhận thức òi hỏi chúng ta phải luôn quán triệt quan iểm
thực tiễn. Quan iểm này yêu cầu:
Quan iểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn,
i sâu vào thực tiễn, phải coi trọng tổng kết thực tiễn.
VD:
+ Nghiên cứu cây lúa phải bám sát quá trình gieo mạ và tiến trình sinh trưởng, phát
triển của cây lúa trực tiếp trên cánh ồng, ồng thời kết hợp với những tri thức ã có về
cây lúa trong những tài liệu chuyên ngành. Ta không thể nghiên cứu về cây lúa chỉ
bằng việc ọc sách, báo, tài liệu.
+ Nghiên cứu về cách mạng xã hội thì cũng không thể chỉ dựa vào sách, báo, tài liệu,
mà cần phải có cả quá trình tiếp xúc, tìm hiểu ời sống của các giai cấp, tầng lớp…
– Nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, học phải i ôi với hành. Nếu xa rời
thực tiễn sẽ dẫn tới các sai lầm của bệnh chủ quan, giáo iều, máy móc, quan liêu.
– Nhưng không ược tuyệt ối hóa vai trò của thực tiễn, tuyệt ối hóa vai trò của thực tiễn sẽ
rơi vào chủ nghĩa thực dụng.
Câu 5: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản
xuất
1. Vị trí của quy luật
- Là quy luật cơ bản và phổ biến
Cơ bản vì nó là quy luật chi phối các quy luật xã hội khác
Phổ biến vì nó tồn tại trong mọi giai oạn lịch sử và mọi chế ộ xã hội
khác nhau.
lOMoARcPSD|44862240
2. Các khái niệm
- Phương thức sản xuất: là cách thức mà con người dùng ể làm ra của cải vật
chất cho mình trong một giai oạn lịch sử nhất ịnh, theo cách ó con người có
những quan hệ nhất ịnh với tự nhiên (lực lượng sản xuất) và có những quan
hệ nhất ịnh với nhau trong sản xuất vật chất (quan hệ sản xuất). Vì vậy,
phương thức sản xuất là sự thống nhất hữu cơ của hai mặt: lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất.
- Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa 2 yếu tố: người lao ộng (sức khoẻ, thể
chất, kinh nghiệm, kỹ năng, tri thức lao ộng của họ) với tư liệu sản xuất mà
trước hết là công cụ lao ộng ể tạo ra một sức sản xuất vật chất nhất ịnh.
Kết cấu của llsx:
+ Tư liệu sản xuất bao gồm :
● Đối tượng lao ộng: là những vật chịu sự tác ộng của con người trong quá
trình lao ộng
+ Thiên nhiên 1 là bộ phận của giới tự nhiên ược con người sử dụng
làm ối tượng lao ộng (cái cây, nước,… )
+ Thiên nhiên 2: là những vật dụng ược con người tạo ra từ thiên
nhiên 1, ược con người sử dụng làm ối tượng lao ộng (mảnh gỗ,…)
● Tư liệu lao ộng: là những yếu tố vật tham gia vào sản xuất ể tạo thành sản
phẩm: công cụ lao ộng (dao, máy….), phương tiện vận chuyển (ô tô, tàu,
máy bay, xe ạp,…), kho chứa, phương tiện phục vụ sản xuất khác.
+ Người lao ộng gồm:
● Trí lực: trình ộ nghề nghiệp, chuyên môn
● Thể lực: yếu tố sức khỏe
● Tâm lực: yếu tố ạo ức, ý thức nghề nghiệp
+ Người lao ộng chính là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản
xuất vì mọi yếu tố còn lại (trừ tự nhiên 1) ều là sản phẩm lao ộng của con
người, ồng thời giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc
vào trình ộ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao ộng.
- Quan hệ sản xuất là những quan hệ cơ bản giữa người với người trong quá
trình sản xuất vật chất thể hiện ở quan hệ về mặt sở hữu ối với tư liệu sản
xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản xuất, quan hệ về mặt phân phối sản
phẩm, trong ó quan hệ sở hữu ối với tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết ịnh.
Quan hệ sản xuất bao gồm: quan hệ về sở hữu ối với tư liệu sản xuất,
về tổ chức quản lí sản xuất và về phân phối sản phẩm lao ộng.
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.