Tài liệu ôn tập Triết - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

126.Giai đoạn nhận thức phản ánh trừu tượng, khái quát hóa những đặc điểm chung, bản chất của sự vật, hiện tượng: Nhận thức lý tính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1.Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác
Lênin: Triết học Mác Lênin
2.Bộ phận trong chủ nghĩa Mác Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy luật
chung nhất của mọi sự vân động, phát triển của thế giới: Triết học Mác Lênin
3.Chủ nghĩa Mác - Lênin hình thành và phát triển qua: 3 giai đoạn
4.Nội dung phán đoán nào sau đây là điều kiện, tiền đề khách quan của sự ra đời triết học
Mác: Tiền đề lý luận, Tiền đề khoa học tự nhiên, Điều kiện kinh tế - xã hội
5. C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của: LphoiơBắc và
Hêghen
6. Tiền đề lý luận hình thành triết học Mác: Thế giới quan duy tâm biện chứng của
Hêghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của LphoiơBắc
7.Chủ nghĩa Mác ra đời: Những năm 40 của thế kỷ XIX
8.Quan điểm của L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của Mác: Chủ
nghĩa duy vật, vô thần
9.Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác: Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tiến hóa,
Học thuyết tế bào
10.Người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc:
V.I.Lênin
11.Thế giới quan: là toàn bộ những quan điểm về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó
12.Khoa học là hạt nhân của thế giới quan: Triết học
13.Chủ nghĩa duy vật: Là học thuyết triết học cho rằng vật chất có trước, ý thức có
sau, vật chất quyết định ý thức
14.Triết học: Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động,phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
15.Triết học Mác Lênin: là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội và tư duy – thế giưới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới
16.Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác Lênin: Giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
17.Tính giai cấp của triết học thể hiện: Trong triết học Mác Lênin
18.Chức năng của triết học Mácxít: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
19.Hai khái niệm “Triết học” và “Thế giới quan” liên hệ: Triết học không phải là toàn
bộ thế giới quan mà là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan
20.Triết học ra đời: Thế kỷ VIII đến VI TCN tại một số trung tâm văn minh cổ đại
của nhân loại như Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp
21.Vấn đề cơ bản của Triết học: Vấn đề giữa vật chất và ý thức
22.Nội dung mặt thứ II của vấn đề cơ bản của Triết học: Con người có khả năng nhận
thức được thế giới hay không
23.Nguồn gốc ra đời chủ nghĩa duy tâm: Xuất phát từ sự xem xét phiến diện, tuyệt đối
hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức như tâm
linh, tinh thần, tình cảm, Xuất phát từ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc
lột nhân dân lao động, Giới hạn trong nhận thức của các nhà Triết học
24.Quan điểm chủ nghĩa duy tâm chủ quan: “Không có cái lý nào ngoài tâm”, “Ngoài
tâm không có vật”
25.Hệ thống triết học quan niệm sự vật là phức hợp của cái cảm giác: Chủ nghĩa duy
tâm chủ quan
26.Chủ nghĩa duy tâm khách quan: “Ý niệm, tinh thần, ý niệm tuyệt đối tinh thần thế
giới là cái có trước thế giới vật chất”
27.Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái: Chủ nghĩa duy vật cổ đại, Chủ nghĩa duy
vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng
28.Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm: Phủ nhận đặc tính tồn tại khách của
vật chất
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
29.Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại: Đồng nhát vật
chất với vật thể
30.Tính đúng đắn về quan niệm vật chất của các nhà triết học duy vật ở thời kỳ cổ đại:
Xuất phát điểm từ chính các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật chất, Lấy
bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên, Xuất phát từ kinh nghiệm thực
tiễn
31.Nhà triết học cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là nước: Ta lét
32.Nhà triết học cho rằng lửa là thực thể đầu tiên của thế giới: Heraclit
33.Nhà triết học cho rằng nguyên tử là thực thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới vật
chất: Đêmôcrit
34.Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất ở thời kỳ cổ đại: Aperiôn
35.Đồng nhất vật chất và khối lượng, là quan niệm về vật chất của: Các nhà triết học
duy vật cận đại
36.Trường phái triết học giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại
của lực hút và lực đẩy: Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
37.Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, hiện tượng phóng xạ, điện tử. Theo Lênin,
điều đó chứng tỏ: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi
38.Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học: Duy vật
chất phác và Duy vật siêu hình
39.Phát minh khoa học chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng
với sự vận động của vật chất: Thuyết tương đối của Anhxtanh
40.Người đưa ra định nghĩa: “Vật chất là phạm trù triết học…không lệ thuộc vào cảm
giác”: V.I.Lênin
41.Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất và ý thức: Tồn tại khách quan
42.Từ định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, ta rút ra: Khắc phục những thiếu sót trong các
quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất, giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết
học, Định hướng cho sự phát triển của khoa học, Là cơ sở để xác định vật chất xã
hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi xã hội
43.Theo quan điểm duy vật biện chứng: Vật chất là cái tồn tại khách quan
44.Ý thức: Có tồn tại, tồn tại chủ quan
45.Chủ nghĩa duy tâm quan niệm về nguồn gốc ý thức: Ý thức là nguyên thể đầu tiên,
tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ thế giới vật chất, Tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm",
hay "ý niệm tuyệt đối" là bản thể, sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực, Tuyệt đối hoá
vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, "tiên thiên", sản sinh ra thế
giới vật chất
46.Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm về nguồn gốc ý thức: Phủ nhận tính chất siêu
tự nhiên của ý thức, tinh thần, Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc
của ý thức, Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất
đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
47.Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức có: Hai nguồn gốc, đó là nguồn gốc tự
nhiên và nguồn gốc xã hội
48.Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con
người với thế giới khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
49.Cơ quan vật chất của ý thức: Bộ óc người
50.Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và hình thức phản ánh khác:
Tính năng động, sáng tạo của phản ánh
51.Hình thức phản ánh cho vật chất vô sinh: Phản ánh lý – hóa
52.Phản ánh mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác động:
Phản ánh lý – hóa
53.Hình thức phản ánh biểu hiện qua tính kích thích, tính phản ứng, phản ánh: Phản ánh
sinh học
54.Phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất: Động vật có hệ thần kinh trung
ương
55.Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất: Bộ óc người
56.Hình thức phản ánh chỉ có ở con người: Phản ánh năng động – sáng tạo
57.Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân tố: Lao động
và ngôn ngữ
58.Trong kết cấu của ý thức, yếu tố quan trọng nhất: Tri thức
59.Trong kết cấu của ý thức, yếu tố thể hiện mặt năng động của ý thức: Ý chí
60.Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố:
Tình cảm trong ý thức
61.Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố: Niềm tin
62.Yếu tố trong kết cấu của ý thức thể hiện sức mạnh bản thân mỗi con người nhằm thực
hiện mục đích của mình: Ý chí
63.Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế
nào: Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng có tính độc lập tương đối
64.Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất thông qua: Hoạt
động thực tiễn
65.Nội dung thể hiện ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất: Ý thức
không lệ thuộc vào vật chất một cách máy móc, Ý thức có thể làm biến đổi những
điều kiện, hoàn cảnh vật chất, Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể
quyết định làm cho hoạt động con người đúng hay sai, thành hay bại
66.Từ mối quan hệ chứng giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng,
chúng ta rút ra nguyên tắc triết học: Quan điểm khách quan
67.Theo quan điểm khách quan, nhận thức và hoạt động thực tiễn của chúng ta phải:
Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy
tính năng động chủ quan của con người
68.Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện trong việc định ra chiến lược và sách lược cách
mạng như thế nào: Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và
sách lược cách mạng
69.Biện chứng là: Khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên,
xã hội và tư duy
70.Biện chứng khách quan là: Biện chứng của các tồn tại vật chất
71.Biện chứng chủ quan là: Biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng
72.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, biện chứng khách quan và biện
chứng chủ quan quan hệ: Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
73.Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm: Hai nguyên lý cơ bản, Các cặp
phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng, quá
trình của thế giới, Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự
vật, hiện tượng, quá trình
74.Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản: Nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến và sự phát triển
75.Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến: Do tính thống nhát của vật chất thế giới
76.Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giưới: Chủ nghĩa duy vật
biện chứng
77.Tính chất của mối liên hệ phổ biến: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
phong phú
78.Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý: Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến
79.Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra
những nguyên tắc phương pháp luận: Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể
80.Yêu cầu của quan điểm toàn diện: Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự
vật, đồng thời phải xác định vị trí, vai trò của các mối liên hệ
81.Phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển: Phát triển là quá trình
vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
82.Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất: Sự phát triển chỉ là
sự tăng giảm đơn thuần về lượng
83.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự
phát triển: Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự
vận động theo chiều hướng tiến lên
84.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc của sự vận động phát triển là do:
Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển
của sự vật
85.Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tính chất: Tính khách
quan, tính lịch sử, tính đa dạng, phong phú
86.Thế nào là tính khách quan của sự phát triển: Nguồn gốc của sự phát triển nằm
trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người, Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự
vật quy đínhự vận động, phát triển của sự vật
87.”Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ giữa các mặt trong một sự Sự tác động lẫn nhau
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để từ đó tạo ra Sự biến đổi
nhất định
88.”Phạm trù kết quả dùng để chỉ những xuất hiện do giữa các Biến đổi Sự tác động
mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật hiện tượng.”
89.”Đói nghèo” và “Dốt nát”: Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của
hiện tượng kia
90.Mối liên hệ nhân quả có những tính chất: Tính khách quan, Tính phổ biến, Tính tất
yếu
91.”Quy luật là những mối liên hệ Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp
lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật,
hiện tượng với nhau”
92.Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì có những loại quy luật:
Những quy luật riêng, Những quy luật chung, Những quy luật phổ biến
93.Căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được phân loại thành các nhóm quy luật:
Nhóm quy luật tự nhiên, Nhóm quy luật xã hội, Nhóm quy luật của tư duy
94.Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật: Những quy luật chung nhất,
phổ biến tác động toàn bộ các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy
95.Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi: Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất của sự vật, Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật,
Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
96.Quy luật đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật: Quy luật thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập
97.Vị trí của quy luật lượng – chất trong phép biện chứng duy vật: Chỉ ra cách thức
chung của các quá trình vận động và phát triển
98.Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng
là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt với cái khác: Chất
99.Chất của sự vật được xác định bởi: Thuộc tính cơ bản gắn liền với sự vật, Các yếu
tố cầu thành sự vật, Phương thức liên kết
100.Lượng của sự vật: Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có
của sự vật về mặt số lượng, quy mô…
101.Phạm trù dùng để chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng là
khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật,
hiện tượng: Độ
102.Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam là bước nhảy: Lớn, toàn bộ, đột biến
103.Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt
đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng: Hữu khuynh
104.Việc không tôn trọng quá trình tính lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi
về chất là biểu hiện của xu hướng: Tả khuynh
105.Trong đời sống xã hội, quy luật lượng – chất được thực hiện với điều kiện: Cần hoạt
động ý thức của con người
106.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên đặc tính nào của sự vận
động và phát triển: Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển
107.Mặt đối lập có nguồn gốc từ: Là cái vốn có của thế giới vật chất
108.Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các
mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó: Mâu thuẫn chủ yếu
109.Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở: Trong xã hội có đấu tranh giai cấp
110.Vai trò của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật: Chỉ ra
khuynh hướn vận động và phát triển của sự vật
111. Phạm trù thể hiện sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác,
thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của cùng sự vật: Phủ định
112. Phạm trù nào thể hiện sự phủ định tạo điều kiện, tiên đề cho quá trình phát triển của
sự vật: Phủ định biện chứng
113.Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định vạch ra là con đường: Con
đường xoáy ốc
114.Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, lỗi thời kìm hãm sự phát triển là
quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật: Quy luật phủ định của phủ định
115.Con người: Có khả năng nhận thức nhưng nhận thức là một quá trình
116.”Nhận thức là tích cực, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc Quá trình phản ánh
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giưới khách quan
đó”
117.Thực tiễn: Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hộ của con
người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội
118.Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ,
tiến bộ xã hội là nội dung của: Hoạt động chính trị - xã hội
119.Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hoạt động giữa vai trò quyết định: Hoạt
động sản xuất vật chất
120.Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con người và xã hội loài người: Hoạt động sản xuất
vật chất
121.Ba hình thức cơ bản của thực tiễn: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính
trị - xã hội, thực nghiệm khoa học
122.Trường phái triết học cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức:
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
123.Hình thức trong giai đoạn nhận thức cảm tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn về
sự vật, hiện tượng: Tri giác
124.Hình thức trong giai đoạn nhận thức cảm tính giúp con người tái hiện sự vật trong trí
nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác động vào giác quan của con người: Biểu tượng
125.Giai đoạn nhận thức gắn liền trực tiếp với thực tiễn: Nhận thức cảm tính
126.Giai đoạn nhận thức phản ánh trừu tượng, khái quát hóa những đặc điểm chung, bản
chất của sự vật, hiện tượng: Nhận thức lý tính
127.Nhận thức lý tính là nhận thức được thực hiện thông qua các hình thức cơ bản: Khái
niệm, phán đoán, suy lý
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
128.Quan điểm đúng về chủ nghĩa duy vật lịch sử: Là học thuyết nghiên cứu những
quy luật, những động lực phát triển của xã hội
129.Trong sản xuất xã hội, loại hình sản xuất cơ bản nhất là: Sản xuất vật chất
130.Để nhận thức và cải tạo, xã hội phải xuất phát từ: Nền sản xuất vật chất của xã hội
131.Phạm trù biểu thị cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất
của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định: Phương thức sản xuất
132.Phương thức sản xuất bao gồm những yếu tố: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất
133.Phương diện trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên trong quá trình sản xuất vật chất: Lực lượng sản xuất
134.Phương diện trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất: Tư liệu lao động
135.Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân tố: Tư liệu sản xuất và người lao động
136.Yếu tố được coi là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt của sản xuất vật chất:
liệu sản xuất
137.Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố: Đối tượng lao động và tư liệu lao động
138.Trong tư liệu sản xuất, yếu tố giữ vai trò quyết đến năng suất lao động: Phương tiện
lao động
139.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố “động nhất, cách mạng nhất”: Công cụ lao động
140.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của
con người: Công cụ lao động
141.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố giữ vai trò quyết định: Người lao động
142.Ngày nay, nhân tố trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”: Khoa học
143.Quan hệ sản xuất bao gồm: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, Quan hệ
trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất, Quan hệ trong phân phối kết quả của
quá trình sản xuất
144.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ giữ vai trò quyết định các phương diện khác: Quan
hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
145.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ quy định địa vị kinh tế - xã hội của các tập đoàn
người trong sản xuất: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
146.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ quyết định trực tiếp đến quy mô, tốc độ, hiệu quả
của nền sản xuất; có khả năng đẩy nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển của nền sản xuất xã
hội: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
147.Quy luật cơ bản nhất của sự vận động và phát triển xã hội: Quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
148.Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: Lực lượng sản
xuất quyết định quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản
xuất
149.Sự vận động và phát triển của phương thuéc sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của yếu
tố: Lực lượng sản xuất
150.Cơ sở hạ tầng là: Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
xã hội
151.Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng
giai cấp là bộ phận: Nhà nước
152.Theo V.I Lênin, quan hệ cơ bản và chủ yếu quyết định trực tiếp đến địa vị kinh tế - xã
hội của các giai cấp là quan hệ: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
153.Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội, giai cấp có tính chất: Tính lịch sử
154.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai
cấp là: Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên,
xuất hiện “của dư”
155.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai
cấp là: Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
156.Giai cấp xuất hiện bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội: Chiếm hữu nô lệ
157.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, kết cấu xã hội – giai cấp được quyết định
bởi yếu tố: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
158.Để phân chia gia cấp thành gia cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản, cắn cứ vào: Vào
phương thức sản xuất mà giai cấp đó đại diện
159.Giai cấp cơ bản là giai cấp: Gắn với phương thức sản xuất thống trị
160.Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp chủ yếu và trước hết là cuộc đấu tranh
giai cấp giữa các lực lượng: Hai giai cấp cơ bản đại diện cho phương thức sản xuất
thống trị
161.Mục đích cao nhất mà một cuộc đấu tranh giai cấp cần đạt được là: Giải phóng lực
lượng sản xuất khỏi sự kìm hãm của những quan hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo điều
kiện để đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất và phát triển xã hội
162.Trong đấu tranh giai cấp, cơ sở quan trọng nhất của liên minh giai cấp là: Sự thống
nhất về lợi ích cơ bản
163.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, vai trò của đấu tranh giai cấp là: Là động lực
trực tiếp, quan trọng của lịch sử trong điều kiện có giai cấp đối kháng
164.Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản có lợi ích đối lập nhau trong một phương thức
sản xuất là biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất
165.Theo quan điểm C.Mác – Ph.Ăngghen, khi chưa có chính quyền, cuộc đấu tranh giai
cấp của giai cấp vô sản diễn ra với các hình thức: Đấu tranh kinh tế, Đấu tranh chính
trị, Đấu tranh tư tưởng
166.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, khi chưa có chính quyền, hình thức đấu
tranh nào là cao nhất trong đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản: Đấu tranh kinh tế,
chính trị, tư tưởng
167.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, khi giai cấp vô sản chưa có chính quyền, việc
tuyên truyền cổ động; đấu tranh trên lĩnh vực báo chí; đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa
nghệ thuật,… là những biểu hiện của hình thức đấu tranh: Đấu tranh chính trị
168.Trong lịch sử đã từng tồn tại các kiểu nhà nước: Nhà nước chủ nô quý tộc, Nhà
nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước vô sản
169.Chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại nghị, chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ cộng
hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập hiến, nhà nước liên bang,… thuộc kiểu nhà nước:
Nhà nước tư sản
170.Trong kiểu nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Chủ
171.Trong kiểu nhà nước phong kiến, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Địa
chủ, quý tộc
172.Trong kiểu nhà nước tư sản, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Tư sản
173.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là: Do
mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
174.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, đối tượng của cách mạng xã hội được hiểu:
Đó là những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ cách mạng
175.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp:
Giai cấp, tầng lớp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ,
cho xu hướng phát triển của xã hội
176.Tồn tại xã hội là: Sự tồn tại các hệ thống chính trị, kinh tế với nhau trong xã hội
177.Trong tồn tại xã hội, yếu tố quyết định là: Phương thức sản xuất
178.Những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp trong
các hoạt động trực tiếp hằng ngày nhưng chưa hệ thống hóa, chưa tổng hợp và khái quát
được gọi là: Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày
179.Những tư tưởng, những quan điểm được tổng hợp, được hệ thống hóa và khái quát
hóa thành các học thuyết xã hội dưới dạng các khái niệm, các phạm trù và các quy luật
được gọi là: Ý thức lý luận hay ý thức khoa học
180.Toàn bộ tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, thói quen, nếp sống, nếp nghĩ, phong tục, tập
quán, ước muốn,…của một người, một bộ phận xã hội hay của toàn thể xã hội hình thành
dưới tác động trực tiếp của cuộc sống hằng ngày của họ và phản ánh cuộc sống đó được
gọi là: Tâm lý xã hội
181.Kết quả của sự tổng kết, sự khái quát hóa các kinh nghiệm xã hội để hình thành nên
những quan điểm, những tư tưởng về chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, nghệ thuật,
tôn giáo,…được gọi là: Hệ tư tưởng
182.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và
ý thức xã hội biểu hiện như: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội đồng thời ý thức
xã hội cũng tác động trở lại tồn tại xã hội
183.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, con người là: Là thực thể sinh học – xã
hội
184.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, hoạt động xã hội quan trọng nhất của con
người là: Lao động sản xuất
185.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, điều kiện tiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết
định sự hình thành và phát triển của con người cả về phương diện sinh học lẫn phương
diện xã hội là: Lao động
186.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất của con người là: Tổng hòa
các quan hệ xã hội
187.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, thực chất của hiện tượng tha hóa con người là:
Là lao động của con người bị tha hóa
188.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, hiện tượng tha hóa của con người diễn ra trong
xã hội: Trong xã hội có phân chia giai cấp
189.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguyên nhân gây nên hiện tượng tha hóa con
người: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
190.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, tha hóa con người được đẩy lên cao nhát trong
xã hội: Xã hội tư bản
191.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, nội dung quan trọng hàng đầu trong việc
giải phóng con người là: Đấu tranh giai cấp để thay thế chế độ sở hữu tư nhân tư bản
chủ nghĩa về tư liệu sản xuất và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, để giai
phóng con người về phương diện chính trị
192.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, giữa cá nhân và xã hội có quan hệ với nhau
như: Cá nhân và xã hội không tác rời nhau, Quan hệ cá nhân – xã hội là tất yếu, là
tiền đề và điều kiện tồn tại và phát triển các nhân lẫn xã hội, Cá nhân và xã hội vừa
thống nhất vừa mâu thuẫn
193.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, quần chúng nhân dân gồm: Những người
lao động sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần, Toàn thể dân cư đang chống lại
những kẻ áp bức, bóc lột thống trị và đối kháng với nhân dân, Những người đang có
các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần vào
sự biến đổi xã hội
194.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng căn bản, chủ chốt trong quần chúng
nhân dân là: Những người lao động sản xuát ra của cải vật chất và tinh thần xã hội
195.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng cơ bản của xã hội, sản xuất ra toàn
bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động và phát triển của mọi xã
hội trong mọi thời kỳ: Quần chúng nhân dân
196.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng nào là người sáng tạo, người gạn lọc,
lưu giữ, truyền bá và phổ biến các giá trị tinh thần, làm cho nó được chọn lọc, được bảo
tồn vĩnh viễn: Quần chúng nhân dân
197.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lãnh tụ xuất hiện từ: Từ trong phong trào đấu
tranh của quần chúng nhân dân
198.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lãnh tụ giữ vai trò: Thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự phát triển xã hội
199.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, yếu tố là cầu nối, liên kết, là mắc xích quyết
định, là động lực để quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất về ý chí và hành động:
Lợi ích
200.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh
tụ thể hiện: Quần chúng nhân dân là lực lượng đóng vai trò quyết định đối với sự
phát triển của lịch sử xã hội; Lãnh tụ là người dẫn dắt, định hướng cho phong trào,
thúc đẩy cho phong trào phát triển
STT CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI
1
Ai là người đưa ra định nghĩa:
"Vật chất là phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"?
V.I.Lênin
2
Ai là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa
Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?
V.I.Lênin
3 Ba hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
Hoạt động sản xuất vật chất,
hoạt động chính trị - xã hội,
thực nghiệm khoa học.
4
Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như
thế
nào trong việc định ra chiến lược và sách
lược cách mạng?
Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ
quan để định ra chiến lược và
sách lược cách mạng
5 Biện chứng chủ quan là gì?
Là biện chứng của ý thức - tư
duy
biện chứng
6 Biện chứng khách quan là gì? Là biện chứng của các tồn tại vật
chất
7 Biện chứng là gì?
Là khái niệm dùng để chỉ mối
liên
hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động phát triển theo quy luật của
các sự vật, hiện tượng, quá trình
trong tự nhiên, xã hội và tư duy
8
Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong
kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối
kháng giai cấp là bộ phận nào?
Nhà nước
9
Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và
phương
pháp luận chung của chủ nghĩa Mác-Lênin
là gì?
Triết học Mác-Lênin
10
Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác-Lênin
chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy
luật chung nhất của mọi sự vận động, phát
triển của thế giới?
Triết học Mác-Lênin
11
C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp
những tư tưởng triết học của triết gia nào?
L.Phoiơbắc và Hêghen
12
Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam
là bước nhảy gì?
Lớn, toàn bộ, đột biến
13
Căn cứ vào đâu để phân chia giai cấp
thành giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ
bản?
Vào phương thức sản xuất mà
giai cấp đó đại diện
14 Chất của sự vật được xác định bởi? Cả 3 phán đoán kia đều đúng
15
Chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại
nghị, chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ
cộng hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập
hiến, nhà nước liên bang…thuộc kiểu nhà
nước nào?
Nhà nước tư sản
16
Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ
trống: "Nhận thức là … tích cực, sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc con người
trên cơ cở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan đó."
Quá trình phản ánh
17 Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống: “Quy luật là những mối liên hệ …
Khách quan, bản chất, tất nhiên,
phổ biến và lặp lại.
giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau”.
18
CHỌN PHÁN ĐOÁN ĐÚNG về mối
quan hệ giữa vận động và phát triển?
Phát triển là quá trình vận động
theo
khuynh hướng đi lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
19
Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào
về
nguồn gốc của ý thức?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
20
Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái
nào?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
21
Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết
mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế
nào?
Ý thức phụ thuộc vào vật chất
nhưng
nó có tính độc lập tương đối
22 Chủ nghĩa duy vật là gì?
Là học thuyết triết học cho rằng
vật
chất có trước, ý thức có sau, vật
chất quyết định ý thức
23
Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm
như
thế nào về nguồn gốc của ý thức?
Đồng nhất ý thức với vật chất,
coi ý
thức cũng chỉ là một dạng vật
chất đặc biệt, do vật chất sản
sinh ra
24 Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào? Những năm 40 của thế kỷ XIX
25
Chủ nghĩa Mác-Lênin hình thành và phát
triển
qua mấy giai đoạn?
3 giai đoạn
26 Chức năng của triết học Mácxít là gì?
Chức năng thế giới quan
và phương pháp luận
27 Cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào? Bộ óc người
28 Cơ sở hạ tầng là gì?
Đó là toàn bộ những quan hệ sản
xuất hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội.
29 Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là Nguyên lý về mối liên hệ phổ
nguyên lý nào? biến
30
Con đường phát triển của sự vật mà quy
luật
phủ định của phủ định vạch ra là con
đường nào?
Con đường "xoáy ốc"
31
Con người có khả năng nhận thức được
thế
giới hay không?
Có khả năng nhận thức
nhưng nhận thức là một quá
trình.
32
Đặc điểm chung của các nhà triết học duy
tâm
là gì?
Phủ nhận đặc tính tồn tại khách
quan
của vật chất
33
Đặc điểm chung của các nhà triết học duy
tâm
là gì?
Đồng nhất vật chất với vật thể
34
Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng
dân
tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ, tiến
bộ xã hội là nội dung của hoạt động nào?
Hoạt động chính trị - xã hội
35
Đề cập đến thái độ của con người đối với
đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố
nào trong kết cấu của ý thức?
Tình cảm
36
Để nhận thức và cải tạo xã hội cần phải
xuất phát từ đâu?
Nền sản xuất vật chất của xã hội
37
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái
niệm
kết quả:
“Phạm trù kết quả dùng để chỉ những…..
xuất hiện do….. giữa các mặt, các yếu tố
trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa
các sự vật hiện tượng”.
Biến đổi - sự tác động
38
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái
niệm
nguyên nhân:
“Phạm trù nguyên nhân dùng để
chỉ…..giữa các mặt trong một sự vật, hiện
tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra…..”.
Sự tác động lẫn nhau – sự biến
đổi
nhất định.
39 Đói nghèo Dốt nát" và " ", hiện tượng nào
Hiện tượng này vừa là nguyên
nhân
nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?
vừa là kết quả của hiện tượng
kia.
40
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-
Lênin
là gì?
Giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất
và ý thức trên lập trường duy vật
biện chứng và nghiên cứu những
quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
41
Đồng nhất vật chất với "khối lượng", đó là
quan niệm về vật chất của các nhà triết
học ở thời kỳ nào?
Các nhà triết học duy vật cận đại
42 Giai cấp cơ bản là giai cấp:
Gắn với phương thức sản xuất
thống trị
43
Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội,
giai cấp có tính chất gì?
Tính lịch sử
44
Giai cấp xuất hiện bắt đầu từ hình thái
kinh tế - xã hội nào?
Chiếm hữu nô lệ
45
Giai đoạn nhận thức nào gắn liền trực tiếp
với thực tiễn?
Nhận thức cảm tính
46
Giai đoạn nhận thức nào phản ánh trừu
tượng,
khái quát hóa những đặc điểm chung, bản
chất của sự vật, hiện tượng?
Nhận thức lý tính
47
Hai khái niệm "triết học" và "thế giới
quan"
liên hệ với nhau như thế nào?
Triết học không phải là toàn bộ
thế
giới quan mà là hạt nhân lý luận
chung nhất của thế giới quan.
48
Hãy chọn quan điểm đúng về Chủ nghĩa
duy vật lịch sử?
Là học thuyết nghiên cứu những
quy luật, những động lực phát
triển xã hội.
49
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là
phức hợp của các cảm giác?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
50
Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức
cảm
tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn về
sự vật, hiện tượng?
Tri giác
51 Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức
cảm
Biểu tượng
tính giúp con người tái hiện sự vật trong
trí nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác
động vào giác quan của con người?
52
Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính
kích thích, tính cảm ứng, phản xạ?
Phản ánh sinh học
53
Hình thức phản ánh nào chỉ có ở con
người?
Phản ánh năng động, sáng tạo
54
Hình thứuc phản ánh nào đặc trưng cho
vật
chất vô sinh?
Phản ánh lý - hóa
55
Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con người
và xã hội loài người là hoạt động nào?
Hoạt động sản xuất vật chất
56
Kết quả của sự tổng kết, sự khái quát hóa
các kinh nghiệm xã hội để hình thành nên
những quan điểm, những tư tưởng về
chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức,
nghệ thuật, tôn giáo,... được gọi là gì?
Hệ tư tưởng
57
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia x;
hiện
tượng phóng xạ; điện tử (là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo
V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
Giới hạn hiểu biết trước đây của
chúng ta về vật chất mất đi
58
Khoa học nào là hạt nhân của thế giới
quan?
Triết học
59
Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân
tố
nào?
Tư liệu sản xuất và người lao
động
60 Lượng của sự vật là gì?
Là phạm trù của triết học, chỉ
tính
quy định khách quan vốn có của
sự vật về mặt số lượng, quy
mô…
61 Mặt đối lập có nguồn gốc từ đâu?
Là cái vốn có của thế giới vật
chất
62 Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
Trong xã hội có đấu tranh giai
cấp
63 Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản có lợi
ích đối lập nhau trong một phương thức
sản xuất là biểu hiện về mặt xã hội của
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất
và quan hệ sản xuất
mâu thuẫn nào?
64
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai
đoạn
phát triển của sự vật và chi phối các mâu
thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu
thuẫn gì?
Mâu thuẫn chủ yếu
65
Mối liên hệ nhân quả có những tính chất
nào?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
66
Mục đích cao nhất mà một cuộc đấu tranh
giai cấp cần đạt đ ợc là gì?ƣ
Giải phóng lực lượng sản xuất
khỏi sự kìm hãm của những
quan hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo
điều kiện để đẩy nhanh sự phát
triển của lực lượng sản xuất và
phát triển xã hội.
67
Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy
luật
được phân loại thành các nhóm quy luật
nào?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
68
Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến
để
phân loại quy luật thì có những loại quy
luật nào?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
69
Ngày nay, nhân tố nào đã trở thành “lực
lượng sản xuất trực tiếp”?
Khoa học
70
Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ
đâu?
Do tính thống nhất vật chất
của thế giới
71
Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm
là gì?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
72 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
Hoạt động của bộ não cùng mối
quan hệ giữa con người với thế
giới khách quan là nguồn gốc tự
nhiên của ý thức
73
Nhà triết học nào cho rằng "lửa" là thực
thể
đầu tiên của thế giới?
Heraclit
74
Nhà triết học nào cho rằng "nguyên tử" là
thực
thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới vật
chất?
Đêmôcrit
| 1/32

Preview text:

CHƯƠNG 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1.Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung của chủ nghĩa Mác
Lênin: Triết học Mác Lênin
2.Bộ phận trong chủ nghĩa Mác Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy luật
chung nhất của mọi sự vân động, phát triển của thế giới: Triết học Mác Lênin
3.Chủ nghĩa Mác - Lênin hình thành và phát triển qua: 3 giai đoạn
4.Nội dung phán đoán nào sau đây là điều kiện, tiền đề khách quan của sự ra đời triết học
Mác: Tiền đề lý luận, Tiền đề khoa học tự nhiên, Điều kiện kinh tế - xã hội
5. C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của: LphoiơBắc và Hêghen
6. Tiền đề lý luận hình thành triết học Mác: Thế giới quan duy tâm biện chứng của
Hêghen và chủ nghĩa duy vật siêu hình của LphoiơBắc

7.Chủ nghĩa Mác ra đời: Những năm 40 của thế kỷ XIX
8.Quan điểm của L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan của Mác: Chủ
nghĩa duy vật, vô thần

9.Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến sự hình
thành triết học Mác: Quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tiến hóa, Học thuyết tế bào
10.Người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc: V.I.Lênin
11.Thế giới quan: là toàn bộ những quan điểm về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó
12.Khoa học là hạt nhân của thế giới quan: Triết học
13.Chủ nghĩa duy vật: Là học thuyết triết học cho rằng vật chất có trước, ý thức có
sau, vật chất quyết định ý thức

14.Triết học: Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động,phát triển chung
nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

15.Triết học Mác Lênin: là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội và tư duy – thế giưới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới

16.Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác Lênin: Giải quyết mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật
vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

17.Tính giai cấp của triết học thể hiện: Trong triết học Mác Lênin
18.Chức năng của triết học Mácxít: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
19.Hai khái niệm “Triết học” và “Thế giới quan” liên hệ: Triết học không phải là toàn
bộ thế giới quan mà là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan

20.Triết học ra đời: Thế kỷ VIII đến VI TCN tại một số trung tâm văn minh cổ đại
của nhân loại như Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp

21.Vấn đề cơ bản của Triết học: Vấn đề giữa vật chất và ý thức
22.Nội dung mặt thứ II của vấn đề cơ bản của Triết học: Con người có khả năng nhận
thức được thế giới hay không

23.Nguồn gốc ra đời chủ nghĩa duy tâm: Xuất phát từ sự xem xét phiến diện, tuyệt đối
hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức như tâm
linh, tinh thần, tình cảm, Xuất phát từ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc
lột nhân dân lao động, Giới hạn trong nhận thức của các nhà Triết học

24.Quan điểm chủ nghĩa duy tâm chủ quan: “Không có cái lý nào ngoài tâm”, “Ngoài tâm không có vật”
25.Hệ thống triết học quan niệm sự vật là phức hợp của cái cảm giác: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
26.Chủ nghĩa duy tâm khách quan: “Ý niệm, tinh thần, ý niệm tuyệt đối tinh thần thế
giới là cái có trước thế giới vật chất”

27.Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái: Chủ nghĩa duy vật cổ đại, Chủ nghĩa duy
vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng

28.Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm: Phủ nhận đặc tính tồn tại khách của vật chất
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
29.Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại: Đồng nhát vật chất với vật thể
30.Tính đúng đắn về quan niệm vật chất của các nhà triết học duy vật ở thời kỳ cổ đại:
Xuất phát điểm từ chính các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật chất, Lấy
bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên, Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn
31.Nhà triết học cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là nước: Ta lét
32.Nhà triết học cho rằng lửa là thực thể đầu tiên của thế giới: Heraclit
33.Nhà triết học cho rằng nguyên tử là thực thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới vật chất: Đêmôcrit
34.Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất ở thời kỳ cổ đại: Aperiôn
35.Đồng nhất vật chất và khối lượng, là quan niệm về vật chất của: Các nhà triết học duy vật cận đại
36.Trường phái triết học giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại
của lực hút và lực đẩy: Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII
37.Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, hiện tượng phóng xạ, điện tử. Theo Lênin,
điều đó chứng tỏ: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi
38.Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học: Duy vật
chất phác và Duy vật siêu hình

39.Phát minh khoa học chứng minh không gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng
với sự vận động của vật chất: Thuyết tương đối của Anhxtanh
40.Người đưa ra định nghĩa: “Vật chất là phạm trù triết học…không lệ thuộc vào cảm giác”: V.I.Lênin
41.Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất và ý thức: Tồn tại khách quan
42.Từ định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, ta rút ra: Khắc phục những thiếu sót trong các
quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất, giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết
học, Định hướng cho sự phát triển của khoa học, Là cơ sở để xác định vật chất xã
hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của mọi biến đổi xã hội

43.Theo quan điểm duy vật biện chứng: Vật chất là cái tồn tại khách quan
44.Ý thức: Có tồn tại, tồn tại chủ quan
45.Chủ nghĩa duy tâm quan niệm về nguồn gốc ý thức: Ý thức là nguyên thể đầu tiên,
tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ thế giới vật chất, Tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm",
hay "ý niệm tuyệt đối" là bản thể, sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực, Tuyệt đối hoá
vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, "tiên thiên", sản sinh ra thế giới vật chất

46.Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm về nguồn gốc ý thức: Phủ nhận tính chất siêu
tự nhiên của ý thức, tinh thần, Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc
của ý thức, Đồng nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất
đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.

47.Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức có: Hai nguồn gốc, đó là nguồn gốc tự
nhiên và nguồn gốc xã hội

48.Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con
người với thế giới khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức

49.Cơ quan vật chất của ý thức: Bộ óc người
50.Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và hình thức phản ánh khác:
Tính năng động, sáng tạo của phản ánh
51.Hình thức phản ánh cho vật chất vô sinh: Phản ánh lý – hóa
52.Phản ánh mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật chất tác động:
Phản ánh lý – hóa
53.Hình thức phản ánh biểu hiện qua tính kích thích, tính phản ứng, phản ánh: Phản ánh sinh học
54.Phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất: Động vật có hệ thần kinh trung ương
55.Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất: Bộ óc người
56.Hình thức phản ánh chỉ có ở con người: Phản ánh năng động – sáng tạo
57.Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân tố: Lao động và ngôn ngữ
58.Trong kết cấu của ý thức, yếu tố quan trọng nhất: Tri thức
59.Trong kết cấu của ý thức, yếu tố thể hiện mặt năng động của ý thức: Ý chí
60.Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố:
Tình cảm trong ý thức
61.Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố: Niềm tin
62.Yếu tố trong kết cấu của ý thức thể hiện sức mạnh bản thân mỗi con người nhằm thực
hiện mục đích của mình: Ý chí
63.Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế
nào: Ý thức phụ thuộc vào vật chất nhưng có tính độc lập tương đối
64.Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức tác động trở lại vật chất thông qua: Hoạt động thực tiễn
65.Nội dung thể hiện ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất: Ý thức
không lệ thuộc vào vật chất một cách máy móc, Ý thức có thể làm biến đổi những
điều kiện, hoàn cảnh vật chất, Ý thức chỉ đạo hành động của con người, nó có thể
quyết định làm cho hoạt động con người đúng hay sai, thành hay bại

66.Từ mối quan hệ chứng giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng,
chúng ta rút ra nguyên tắc triết học: Quan điểm khách quan
67.Theo quan điểm khách quan, nhận thức và hoạt động thực tiễn của chúng ta phải:
Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan; đồng thời phải phát huy
tính năng động chủ quan của con người

68.Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện trong việc định ra chiến lược và sách lược cách
mạng như thế nào: Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
69.Biện chứng là: Khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy

70.Biện chứng khách quan là: Biện chứng của các tồn tại vật chất
71.Biện chứng chủ quan là: Biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng
72.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, biện chứng khách quan và biện
chứng chủ quan quan hệ: Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
73.Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm: Hai nguyên lý cơ bản, Các cặp
phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng, quá
trình của thế giới, Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự
vật, hiện tượng, quá trình

74.Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản: Nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến và sự phát triển

75.Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến: Do tính thống nhát của vật chất thế giới
76.Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giưới: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
77.Tính chất của mối liên hệ phổ biến: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú
78.Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
79.Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra
những nguyên tắc phương pháp luận: Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể
80.Yêu cầu của quan điểm toàn diện: Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự
vật, đồng thời phải xác định vị trí, vai trò của các mối liên hệ

81.Phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển: Phát triển là quá trình
vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn

82.Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất: Sự phát triển chỉ là
sự tăng giảm đơn thuần về lượng

83.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự
phát triển: Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự
vận động theo chiều hướng tiến lên

84.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc của sự vận động phát triển là do:
Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật
85.Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tính chất: Tính khách
quan, tính lịch sử, tính đa dạng, phong phú

86.Thế nào là tính khách quan của sự phát triển: Nguồn gốc của sự phát triển nằm
trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan
của con người, Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự
vật quy đínhự vận động, phát triển của sự vật

87.”Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để từ đó tạo ra Sự biến đổi nhất định
88.”Phạm trù kết quả dùng để chỉ những Biến đổi xuất hiện do Sự tác động giữa các
mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật hiện tượng.”
89.”Đói nghèo” và “Dốt nát”: Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia
90.Mối liên hệ nhân quả có những tính chất: Tính khách quan, Tính phổ biến, Tính tất yếu
91.”Quy luật là những mối liên hệ Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp
lại
giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau”
92.Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì có những loại quy luật:
Những quy luật riêng, Những quy luật chung, Những quy luật phổ biến
93.Căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được phân loại thành các nhóm quy luật:
Nhóm quy luật tự nhiên, Nhóm quy luật xã hội, Nhóm quy luật của tư duy
94.Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật: Những quy luật chung nhất,
phổ biến tác động toàn bộ các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy

95.Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi: Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất của sự vật, Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật,
Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ

96.Quy luật đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật: Quy luật thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập

97.Vị trí của quy luật lượng – chất trong phép biện chứng duy vật: Chỉ ra cách thức
chung của các quá trình vận động và phát triển

98.Phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng
là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt với cái khác: Chất
99.Chất của sự vật được xác định bởi: Thuộc tính cơ bản gắn liền với sự vật, Các yếu
tố cầu thành sự vật, Phương thức liên kết

100.Lượng của sự vật: Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có
của sự vật về mặt số lượng, quy mô…

101.Phạm trù dùng để chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng là
khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng: Độ
102.Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam là bước nhảy: Lớn, toàn bộ, đột biến
103.Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt
đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng: Hữu khuynh
104.Việc không tôn trọng quá trình tính lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi
về chất là biểu hiện của xu hướng: Tả khuynh
105.Trong đời sống xã hội, quy luật lượng – chất được thực hiện với điều kiện: Cần hoạt
động ý thức của con người

106.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nói lên đặc tính nào của sự vận
động và phát triển: Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển
107.Mặt đối lập có nguồn gốc từ: Là cái vốn có của thế giới vật chất
108.Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các
mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó: Mâu thuẫn chủ yếu
109.Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở: Trong xã hội có đấu tranh giai cấp
110.Vai trò của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật: Chỉ ra
khuynh hướn vận động và phát triển của sự vật

111. Phạm trù thể hiện sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác,
thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác của cùng sự vật: Phủ định
112. Phạm trù nào thể hiện sự phủ định tạo điều kiện, tiên đề cho quá trình phát triển của
sự vật: Phủ định biện chứng
113.Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định vạch ra là con đường: Con đường xoáy ốc
114.Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, lỗi thời kìm hãm sự phát triển là
quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật: Quy luật phủ định của phủ định
115.Con người: Có khả năng nhận thức nhưng nhận thức là một quá trình
116.”Nhận thức là Quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc
con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giưới khách quan đó”
117.Thực tiễn: Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hộ của con
người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội

118.Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ,
tiến bộ xã hội là nội dung của: Hoạt động chính trị - xã hội
119.Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hoạt động giữa vai trò quyết định: Hoạt
động sản xuất vật chất

120.Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con người và xã hội loài người: Hoạt động sản xuất vật chất
121.Ba hình thức cơ bản của thực tiễn: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính
trị - xã hội, thực nghiệm khoa học

122.Trường phái triết học cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức:
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
123.Hình thức trong giai đoạn nhận thức cảm tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn về
sự vật, hiện tượng: Tri giác
124.Hình thức trong giai đoạn nhận thức cảm tính giúp con người tái hiện sự vật trong trí
nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác động vào giác quan của con người: Biểu tượng
125.Giai đoạn nhận thức gắn liền trực tiếp với thực tiễn: Nhận thức cảm tính
126.Giai đoạn nhận thức phản ánh trừu tượng, khái quát hóa những đặc điểm chung, bản
chất của sự vật, hiện tượng: Nhận thức lý tính
127.Nhận thức lý tính là nhận thức được thực hiện thông qua các hình thức cơ bản: Khái
niệm, phán đoán, suy lý

CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
128.Quan điểm đúng về chủ nghĩa duy vật lịch sử: Là học thuyết nghiên cứu những
quy luật, những động lực phát triển của xã hội

129.Trong sản xuất xã hội, loại hình sản xuất cơ bản nhất là: Sản xuất vật chất
130.Để nhận thức và cải tạo, xã hội phải xuất phát từ: Nền sản xuất vật chất của xã hội
131.Phạm trù biểu thị cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất
của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định: Phương thức sản xuất
132.Phương thức sản xuất bao gồm những yếu tố: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
133.Phương diện trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên trong quá trình sản xuất vật chất: Lực lượng sản xuất
134.Phương diện trong phương thức sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất: Tư liệu lao động
135.Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân tố: Tư liệu sản xuất và người lao động
136.Yếu tố được coi là nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt của sản xuất vật chất: Tư liệu sản xuất
137.Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố: Đối tượng lao động và tư liệu lao động
138.Trong tư liệu sản xuất, yếu tố giữ vai trò quyết đến năng suất lao động: Phương tiện lao động
139.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố “động nhất, cách mạng nhất”: Công cụ lao động
140.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của
con người: Công cụ lao động
141.Trong lực lượng sản xuất, yếu tố giữ vai trò quyết định: Người lao động
142.Ngày nay, nhân tố trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp”: Khoa học
143.Quan hệ sản xuất bao gồm: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, Quan hệ
trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất, Quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất

144.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ giữ vai trò quyết định các phương diện khác: Quan
hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
145.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ quy định địa vị kinh tế - xã hội của các tập đoàn
người trong sản xuất: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
146.Trong quan hệ sản xuất, quan hệ quyết định trực tiếp đến quy mô, tốc độ, hiệu quả
của nền sản xuất; có khả năng đẩy nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển của nền sản xuất xã
hội: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
147.Quy luật cơ bản nhất của sự vận động và phát triển xã hội: Quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

148.Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: Lực lượng sản
xuất quyết định quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất

149.Sự vận động và phát triển của phương thuéc sản xuất bắt đầu từ sự biến đổi của yếu
tố: Lực lượng sản xuất
150.Cơ sở hạ tầng là: Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
151.Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng
giai cấp là bộ phận: Nhà nước
152.Theo V.I Lênin, quan hệ cơ bản và chủ yếu quyết định trực tiếp đến địa vị kinh tế - xã
hội của các giai cấp là quan hệ: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
153.Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội, giai cấp có tính chất: Tính lịch sử
154.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai
cấp là: Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên,
xuất hiện “của dư”

155.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai
cấp là: Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
156.Giai cấp xuất hiện bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội: Chiếm hữu nô lệ
157.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, kết cấu xã hội – giai cấp được quyết định
bởi yếu tố: Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
158.Để phân chia gia cấp thành gia cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản, cắn cứ vào: Vào
phương thức sản xuất mà giai cấp đó đại diện

159.Giai cấp cơ bản là giai cấp: Gắn với phương thức sản xuất thống trị
160.Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp chủ yếu và trước hết là cuộc đấu tranh
giai cấp giữa các lực lượng: Hai giai cấp cơ bản đại diện cho phương thức sản xuất thống trị
161.Mục đích cao nhất mà một cuộc đấu tranh giai cấp cần đạt được là: Giải phóng lực
lượng sản xuất khỏi sự kìm hãm của những quan hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo điều
kiện để đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất và phát triển xã hội

162.Trong đấu tranh giai cấp, cơ sở quan trọng nhất của liên minh giai cấp là: Sự thống
nhất về lợi ích cơ bản

163.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, vai trò của đấu tranh giai cấp là: Là động lực
trực tiếp, quan trọng của lịch sử trong điều kiện có giai cấp đối kháng

164.Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản có lợi ích đối lập nhau trong một phương thức
sản xuất là biểu hiện về mặt xã hội của mâu thuẫn: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
165.Theo quan điểm C.Mác – Ph.Ăngghen, khi chưa có chính quyền, cuộc đấu tranh giai
cấp của giai cấp vô sản diễn ra với các hình thức: Đấu tranh kinh tế, Đấu tranh chính
trị, Đấu tranh tư tưởng

166.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, khi chưa có chính quyền, hình thức đấu
tranh nào là cao nhất trong đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản: Đấu tranh kinh tế, chính trị, tư tưởng
167.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, khi giai cấp vô sản chưa có chính quyền, việc
tuyên truyền cổ động; đấu tranh trên lĩnh vực báo chí; đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa
nghệ thuật,… là những biểu hiện của hình thức đấu tranh: Đấu tranh chính trị
168.Trong lịch sử đã từng tồn tại các kiểu nhà nước: Nhà nước chủ nô quý tộc, Nhà
nước phong kiến, Nhà nước tư sản, Nhà nước vô sản

169.Chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại nghị, chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ cộng
hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập hiến, nhà nước liên bang,… thuộc kiểu nhà nước: Nhà nước tư sản
170.Trong kiểu nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Chủ nô
171.Trong kiểu nhà nước phong kiến, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Địa chủ, quý tộc
172.Trong kiểu nhà nước tư sản, nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp: Tư sản
173.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là: Do
mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất

174.Theo quan điểm của triết học Mác Lênin, đối tượng của cách mạng xã hội được hiểu:
Đó là những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ cách mạng
175.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp:
Giai cấp, tầng lớp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ,
cho xu hướng phát triển của xã hội

176.Tồn tại xã hội là: Sự tồn tại các hệ thống chính trị, kinh tế với nhau trong xã hội
177.Trong tồn tại xã hội, yếu tố quyết định là: Phương thức sản xuất
178.Những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp trong
các hoạt động trực tiếp hằng ngày nhưng chưa hệ thống hóa, chưa tổng hợp và khái quát
được gọi là: Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày
179.Những tư tưởng, những quan điểm được tổng hợp, được hệ thống hóa và khái quát
hóa thành các học thuyết xã hội dưới dạng các khái niệm, các phạm trù và các quy luật
được gọi là: Ý thức lý luận hay ý thức khoa học
180.Toàn bộ tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, thói quen, nếp sống, nếp nghĩ, phong tục, tập
quán, ước muốn,…của một người, một bộ phận xã hội hay của toàn thể xã hội hình thành
dưới tác động trực tiếp của cuộc sống hằng ngày của họ và phản ánh cuộc sống đó được
gọi là: Tâm lý xã hội
181.Kết quả của sự tổng kết, sự khái quát hóa các kinh nghiệm xã hội để hình thành nên
những quan điểm, những tư tưởng về chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, nghệ thuật,
tôn giáo,…được gọi là: Hệ tư tưởng
182.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và
ý thức xã hội biểu hiện như: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội đồng thời ý thức
xã hội cũng tác động trở lại tồn tại xã hội

183.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, con người là: Là thực thể sinh học – xã hội
184.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, hoạt động xã hội quan trọng nhất của con
người là: Lao động sản xuất
185.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, điều kiện tiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết
định sự hình thành và phát triển của con người cả về phương diện sinh học lẫn phương
diện xã hội là: Lao động
186.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất của con người là: Tổng hòa các quan hệ xã hội
187.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, thực chất của hiện tượng tha hóa con người là:
Là lao động của con người bị tha hóa
188.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, hiện tượng tha hóa của con người diễn ra trong
xã hội: Trong xã hội có phân chia giai cấp
189.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, nguyên nhân gây nên hiện tượng tha hóa con
người: Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
190.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, tha hóa con người được đẩy lên cao nhát trong
xã hội: Xã hội tư bản
191.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, nội dung quan trọng hàng đầu trong việc
giải phóng con người là: Đấu tranh giai cấp để thay thế chế độ sở hữu tư nhân tư bản
chủ nghĩa về tư liệu sản xuất và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, để giai
phóng con người về phương diện chính trị

192.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, giữa cá nhân và xã hội có quan hệ với nhau
như: Cá nhân và xã hội không tác rời nhau, Quan hệ cá nhân – xã hội là tất yếu, là
tiền đề và điều kiện tồn tại và phát triển các nhân lẫn xã hội, Cá nhân và xã hội vừa
thống nhất vừa mâu thuẫn

193.Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, quần chúng nhân dân gồm: Những người
lao động sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần, Toàn thể dân cư đang chống lại
những kẻ áp bức, bóc lột thống trị và đối kháng với nhân dân, Những người đang có
các hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần vào
sự biến đổi xã hội

194.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng căn bản, chủ chốt trong quần chúng
nhân dân là: Những người lao động sản xuát ra của cải vật chất và tinh thần xã hội
195.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng cơ bản của xã hội, sản xuất ra toàn
bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động và phát triển của mọi xã
hội trong mọi thời kỳ: Quần chúng nhân dân
196.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lực lượng nào là người sáng tạo, người gạn lọc,
lưu giữ, truyền bá và phổ biến các giá trị tinh thần, làm cho nó được chọn lọc, được bảo
tồn vĩnh viễn: Quần chúng nhân dân
197.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lãnh tụ xuất hiện từ: Từ trong phong trào đấu
tranh của quần chúng nhân dân

198.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, lãnh tụ giữ vai trò: Thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự phát triển xã hội

199.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, yếu tố là cầu nối, liên kết, là mắc xích quyết
định, là động lực để quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất về ý chí và hành động: Lợi ích
200.Theo quan điểm triết học Mác Lênin, mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và lãnh
tụ thể hiện: Quần chúng nhân dân là lực lượng đóng vai trò quyết định đối với sự
phát triển của lịch sử xã hội; Lãnh tụ là người dẫn dắt, định hướng cho phong trào,
thúc đẩy cho phong trào phát triển
STT CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI
Ai là người đưa ra định nghĩa:
"Vật chất là phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
1 V.I.Lênin
con người trong cảm giác, được cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"?
Ai là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa 2 V.I.Lênin
Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?
Hoạt động sản xuất vật chất,
3 Ba hình thức cơ bản của thực tiễn là gì?
hoạt động chính trị - xã hội, thực nghiệm khoa học.
Bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như
Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ thế 4
quan để định ra chiến lược và
nào trong việc định ra chiến lược và sách sách lược cách mạng lược cách mạng?
Là biện chứng của ý thức - tư
5 Biện chứng chủ quan là gì? duy biện chứng
6 Biện chứng khách quan là gì?
Là biện chứng của các tồn tại vật chất
Là khái niệm dùng để chỉ mối liên
hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
7 Biện chứng là gì?
động phát triển theo quy luật của
các sự vật, hiện tượng, quá trình
trong tự nhiên, xã hội và tư duy
Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong
8 kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối Nhà nước
kháng giai cấp là bộ phận nào?
Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương 9 Triết học Mác-Lênin
pháp luận chung của chủ nghĩa Mác-Lênin là gì?
Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác-Lênin có
10 chức năng làm sáng tỏ bản chất những quy Triết học Mác-Lênin
luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?
C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp 11 L.Phoiơbắc và Hêghen
những tư tưởng triết học của triết gia nào?
Cách mạng tháng 8/1945 của Việt Nam 12
Lớn, toàn bộ, đột biến là bước nhảy gì?
Căn cứ vào đâu để phân chia giai cấp
Vào phương thức sản xuất mà
13 thành giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ giai cấp đó đại diện bản?
14 Chất của sự vật được xác định bởi?
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
Chế độ cộng hòa, chế độ cộng hòa đại
nghị, chế độ cộng hòa tổng thống, chế độ
15 cộng hòa thủ tướng, chế độ quân chủ lập Nhà nước tư sản
hiến, nhà nước liên bang…thuộc kiểu nhà nước nào?
Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ
trống: "Nhận thức là … tích cực, sáng tạo
16 thế giới khách quan vào bộ óc con người Quá trình phản ánh
trên cơ cở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
những tri thức về thế giới khách quan đó."

17 Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
Khách quan, bản chất, tất nhiên,
trống: “Quy luật là những mối liên hệ … phổ biến và lặp lại. giữa các mặt,
các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau”.

Phát triển là quá trình vận động theo
CHỌN PHÁN ĐOÁN ĐÚNG về mối
khuynh hướng đi lên từ thấp đến
18 quan hệ giữa vận động và phát triển?
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào 19 về
Cả 3 phán đoán kia đều đúng nguồn gốc của ý thức?
Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái 20
Cả 3 phán đoán kia đều đúng nào?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng giải quyết
Ý thức phụ thuộc vào vật chất mối 21 nhưng
quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế
nó có tính độc lập tương đối nào?
Là học thuyết triết học cho rằng vật
22 Chủ nghĩa duy vật là gì?
chất có trước, ý thức có sau, vật
chất quyết định ý thức
Đồng nhất ý thức với vật chất,
Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm coi ý 23 như
thức cũng chỉ là một dạng vật
thế nào về nguồn gốc của ý thức?
chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra
24 Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?
Những năm 40 của thế kỷ XIX
Chủ nghĩa Mác-Lênin hình thành và phát 25 triển 3 giai đoạn qua mấy giai đoạn? Chức năng thế giới quan
26 Chức năng của triết học Mácxít là gì? và phương pháp luận
27 Cơ quan vật chất của ý thức là yếu tố nào? Bộ óc người
Đó là toàn bộ những quan hệ sản
28 Cơ sở hạ tầng là gì?
xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
29 Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là
Nguyên lý về mối liên hệ phổ nguyên lý nào? biến
Con đường phát triển của sự vật mà quy luật 30 Con đường "xoáy ốc"
phủ định của phủ định vạch ra là con đường nào?
Con người có khả năng nhận thức được Có khả năng nhận thức 31 thế
nhưng nhận thức là một quá giới hay không? trình.
Đặc điểm chung của các nhà triết học duy Phủ nhận đặc tính tồn tại khách 32 tâm quan là gì? của vật chất
Đặc điểm chung của các nhà triết học duy 33 tâm
Đồng nhất vật chất với vật thể là gì?
Đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân 34
Hoạt động chính trị - xã hội
tộc, đấu tranh cho hòa bình, dân chủ, tiến
bộ xã hội là nội dung của hoạt động nào?
Đề cập đến thái độ của con người đối với
35 đối tượng phản ánh là đề cập đến yếu tố Tình cảm
nào trong kết cấu của ý thức?
Để nhận thức và cải tạo xã hội cần phải 36
Nền sản xuất vật chất của xã hội xuất phát từ đâu?
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả:
37 “Phạm trù kết quả dùng để chỉ những…..
Biến đổi - sự tác động
xuất hiện do….. giữa các mặt, các yếu tố
trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa
các sự vật hiện tượng”.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân:
Sự tác động lẫn nhau – sự biến
38 “Phạm trù nguyên nhân dùng để đổi
chỉ…..giữa các mặt trong một sự vật, hiện nhất định.
tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau để từ đó tạo ra…..”.

39 Đói nghèo" và "Dốt nát", hiện tượng nào
Hiện tượng này vừa là nguyên là nhân
vừa là kết quả của hiện tượng
nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả? kia.
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-
và ý thức trên lập trường duy vật 40 Lênin
biện chứng và nghiên cứu những là gì?
quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Đồng nhất vật chất với "khối lượng", đó là
41 quan niệm về vật chất của các nhà triết
Các nhà triết học duy vật cận đại học ở thời kỳ nào?
Gắn với phương thức sản xuất
42 Giai cấp cơ bản là giai cấp: thống trị
Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội, 43 Tính lịch sử
giai cấp có tính chất gì?
Giai cấp xuất hiện bắt đầu từ hình thái 44 Chiếm hữu nô lệ kinh tế - xã hội nào?
Giai đoạn nhận thức nào gắn liền trực tiếp 45 Nhận thức cảm tính với thực tiễn?
Giai đoạn nhận thức nào phản ánh trừu tượng, 46 Nhận thức lý tính
khái quát hóa những đặc điểm chung, bản
chất của sự vật, hiện tượng?
Triết học không phải là toàn bộ
Hai khái niệm "triết học" và "thế giới thế 47 quan"
giới quan mà là hạt nhân lý luận
liên hệ với nhau như thế nào?
chung nhất của thế giới quan.
Là học thuyết nghiên cứu những
Hãy chọn quan điểm đúng về Chủ nghĩa 48
quy luật, những động lực phát duy vật lịch sử? triển xã hội.
Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là 49
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
phức hợp của các cảm giác?
Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức cảm 50 Tri giác
tính cho ta hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật, hiện tượng?
51 Hình thức nào trong giai đoạn nhận thức Biểu tượng cảm
tính giúp con người tái hiện sự vật trong
trí nhớ khi sự vật không còn trực tiếp tác
động vào giác quan của con người?
Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính 52 Phản ánh sinh học
kích thích, tính cảm ứng, phản xạ?
Hình thức phản ánh nào chỉ có ở con 53
Phản ánh năng động, sáng tạo người?
Hình thứuc phản ánh nào đặc trưng cho 54 vật Phản ánh lý - hóa chất vô sinh?
Hoạt động tất yếu, đầu tiên của con người 55
Hoạt động sản xuất vật chất
và xã hội loài người là hoạt động nào?
Kết quả của sự tổng kết, sự khái quát hóa
các kinh nghiệm xã hội để hình thành nên
56 những quan điểm, những tư tưởng về Hệ tư tưởng
chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức,
nghệ thuật, tôn giáo,... được gọi là gì?
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia x; hiện
Giới hạn hiểu biết trước đây của
57 tượng phóng xạ; điện tử (là một thành
chúng ta về vật chất mất đi
phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo
V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
Khoa học nào là hạt nhân của thế giới 58 Triết học quan?
Lực lượng sản xuất bao gồm những nhân
Tư liệu sản xuất và người lao 59 tố động nào?
Là phạm trù của triết học, chỉ tính
60 Lượng của sự vật là gì?
quy định khách quan vốn có của
sự vật về mặt số lượng, quy mô…
Là cái vốn có của thế giới vật
61 Mặt đối lập có nguồn gốc từ đâu? chất
Trong xã hội có đấu tranh giai
62 Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu? cấp
63 Mâu thuẫn giữa các giai cấp cơ bản có lợi
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
ích đối lập nhau trong một phương thức xuất
sản xuất là biểu hiện về mặt xã hội của và quan hệ sản xuất mâu thuẫn nào?
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn
64 phát triển của sự vật và chi phối các mâu Mâu thuẫn chủ yếu
thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
Mối liên hệ nhân quả có những tính chất 65
Cả 3 phán đoán kia đều đúng nào?
Giải phóng lực lượng sản xuất
khỏi sự kìm hãm của những
Mục đích cao nhất mà một cuộc đấu tranh quan hệ sản xuất đã lỗi thời, tạo
66 giai cấp cần đạt đƣợc là gì?
điều kiện để đẩy nhanh sự phát
triển của lực lượng sản xuất và phát triển xã hội.
Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật 67
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
được phân loại thành các nhóm quy luật nào?
Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để 68
Cả 3 phán đoán kia đều đúng
phân loại quy luật thì có những loại quy luật nào?
Ngày nay, nhân tố nào đã trở thành “lực 69 Khoa học
lượng sản xuất trực tiếp”?
Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ 70
Do tính thống nhất vật chất đâu? của thế giới
Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm 71
Cả 3 phán đoán kia đều đúng là gì?
Hoạt động của bộ não cùng mối
quan hệ giữa con người với thế
72 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
giới khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Nhà triết học nào cho rằng "lửa" là thực 73 thể Heraclit
đầu tiên của thế giới?
Nhà triết học nào cho rằng "nguyên tử" là thực 74 Đêmôcrit
thể đầu tiên, quy định toàn bộ thế giới vật chất?