/12
lOMoARcPSD| 61554836
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Nền sản xuất hàng hóa
Khái niệm nền sản xuất hàng hóa:kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà sản phẩm được
sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán. quan trọng, phù hợp với nền sản xuất
lớn và phá vỡ sự trì trệ của các hoạt động kinh tế.
1
Hai điều kiện tồn tại và phát triển:
o Phân công lao động hội: sự phân chia lao động thành các ngành, lĩnh vực
khác nhau, tạo sự chuyên môn hóa. Điều này thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất,
tạo ra sản phẩm dư thừa để trao đổi mua bán, khiến người sản xuất phụ thuc
vào nhau để thỏa mãn nhu cầu.
2
o Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: Là sự độc lập về
sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người sản xuất. Điều này tạo ra sự tách
biệt về lợi ích và buộc họ phải trao đổi sản phẩm dưới hình thức hàng hóa để đạt
được sự sòng phẳng, minh bạch.
3
Mâu thuẫn của nền sản xuất hàng hóa: mâu thuẫn giữa nh chất hội nh chất
tư nhân (lao động xã hội và lao động cá biệt). Sản xuất có nh chất xã hội vì đáp ứng nhu
cầu hội sự liên kết của nhiều nhà sản xuất. Sản xuất nh chất nhân mỗi
chthể độc lập, tự chủ. Mâu thuẫn này tạo động lực cho kinh tế hàng hóa phát triển.
4
Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
o Thúc đẩy phân công lao động hội, chuyên môn hóa sâu, tăng năng suất lao động
và phát triển lực lượng sản xuất.
5
o Dựa trên nh cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ, phương pháp
quản lý, phát huy sự năng động, sáng tạo của nguồn nhân lực.
6
o Thúc đẩy các quốc gia hội nhập thị trường thế giới, tạo xu thế toàn cầu hóa, phát
huy lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.
7
o Thúc đẩy hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, ếp thu giá trị văn
minh nhân loại.
8
Câu 2: Hai thuộc nh hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Khái niệm hàng hóa: sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu được trao
đổi, mua bán.
9
Thuộc nh giá trị sử dụng của hàng hóa:
lOMoARcPSD| 61554836
o toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hóa đáp ứng nhu cầu vật chất và nh
thần. Nhu cầu nh thần ngày càng quan trọng và tạo sức cạnh tranh.
10
o Là phạm trù vĩnh viễn, thể hiện trong lĩnh vực êu dùng.
11
o
Mang giá
trị trao đổi, là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa.
12
Cơ sở tạo nên giá trị hàng hóa:
o Giá trị kinh tế của hàng hóa được hình thành từ việc trao đổi. Để so sánh giá trị,
cần một cơ sở chung, đó là lao động xã hội kết nh trong hàng hóa.
13
o Giá trị hao phí lao động hội của người sản xuất kết nh trong hàng hóa,
phạm trù lịch sử, thể hiện trong lưu thông, trao đổi, mua bán. Giá trị là nội dung,
giá cả là hình thức biểu diễn bằng ền.
14
o Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa những nhà sản xuất với nhau trong trao
đổi.
15
Khái niệm lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng:
o ợng giá trị hàng hóa: Là lượng hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa
đó, được đo bằng thời gian lao động hội cần thiết (thời gian cần thiết trong điều
kiện trung bình của xã hội).
16
o Ba nhân tố ảnh hưởng:
Năng suất lao động: Phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Tlệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm và không ảnh hưởng đến giá trị
tổng sản phẩm.
17
ờng độ lao động: Phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian.
Không ảnh hưởng đến giá trị của một đơn vị sản phẩm tỷ lệ thuận với
tổng sản phẩm.
18
Mức độ phức tạp của lao động: Lao động gồm giản đơn (không cần đào
tạo chuyên sâu) phức tạp (cần đào tạo, kinh nghiệm). Lao động phức
tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lao động giản đơn trong cùng thời gian
làm việc.
19
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của ền
Nguồn gốc của ền: Tiền ra đời do nhu cầu có một hình thái đo lường giá trị khi trao đổi
hàng hóa trên thị trường. Lịch sử trải qua 4 hình thái đo ờng giá trị từ giản đơn đến ền
tệ.
20202020
Bốn hình thái đo lường giá trị trong lịch sử:
lOMoARcPSD| 61554836
o Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên): Trao đổi đơn nhất 1 hàng hóa ly 1 hàng hóa
khác. Cần có vật ngang giá. Trao đổi Hàng lấy Hàng (H-H), diễn ra ngẫu nhiên.
21
o Hình thái toàn b(mrộng): Trao đổi thường xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều
loại hàng hóa khác. Mỗi hàng hóa có nhiều vật ngang giá khác nhau.
22
o Hình thái chung của giá trị: Cộng đồng chọn 1 hàng hóa làm vật ngang giá chung
cho mọi loại hàng hóa khác. Trao đổi qua trung gian vật ngang giá chung (H -
VNG chung - H').
23
o Hình thái ền tệ: Toàn xã hội thống nhất chọn 1 hàng hóa đặc biệt làm vật ngang
giá duy nhất cho mọi hàng hóa khác.
24
Bản chất ền tệ:
o hàng hóa đặc biệt, được hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng để đo
lường giá trị và làm phương ện trao đổi.
25252525
o Lịch sử cho thấy ng lựa chọn làm ền tệ giá trị kinh tế cao, giá trị sử dụng
đa dạng, hữu ích, không đổi theo thời gian, dễ lưu trữ, dễ nhận biết khó làm
gi.
26262626
o Tiền sản phẩm của lao động, phản ánh lao động xã hội quan hệ giữa những
người sản xuất, trao đổi hàng hóa.
27272727272727272727272727272727
Năm chức năng của ền:
o Thước đo giá trị: Chức năng gốc, dùng để đo lường giá trị của mọi loại hàng hóa.
Khi so sánh giá trị tài sản dài hạn, cần quy đổi theo vàng, bạc do ền pháp định dễ
mất giá.
28
o Phương ện cất trữ: Đưa ền ra khỏi lưu thông để dtrữ, duy trì giá trị tài sản.
Tiền cất trữ phải là vàng, bạc vì ền pháp định bị mất giá do lạm phát.
29
o Phương ện lưu thông: Làm phương ện trung gian trao đổi (H - Tiền tệ - H'). Để
thuận ện ết kiệm vàng, nhà ớc phát hành ền chứng chỉ thay cho vàng
trong lưu thông.
30
lOMoARcPSD| 61554836
Phương ện thanh toán: Dùng ền để chi trả trực ếp các nghĩa vụ kinh tế, thay
cho trao đổi hiện vật.
31
o Tiền tệ thế gii: Dùng ền để thanh toán quốc tế. Trước đây là vàng, bạc. Hiện nay
thông qua hệ thng tỷ giá hối đoái.
32
Câu 4: Vì sao ền là hàng hóa đặc biệt
Bản chất ền tệ: Tiền một loại hàng hóa đặc biệt, kết quả của quá trình phát trin
sản xuất trao đổi hàng hóa, làm yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Con
người dùng ng, bạc làm vật ngang giá vì chúng có giá trị cao và giá trị sử dụng đa dạng.
33
Tiền phản ánh lao động hội mối quan hệ giữa những người sản xuất trao đi
hàng hóa:
o Do nhu cầu đo lường giá trị khi trao đổi hàng hóa, ền tệ được xác định hình
thái tối ưu sau hàng nghìn năm phát triển.
34
o Trước khi vật ngang giá chung, ền tệ cũng một loại hàng hóa giá trsử
dụng giá trị. Khi lực lượng sản xuất phân công lao động hội phát triển, nhu
cầu về một vật ngang giá chung duy nhất tăng lên, dẫn đến việc một số hàng hóa
được tách ra làm ền tệ, trực ếp thể hiện lao động xã hội và quan hệ sản xuất.
35
Tính chất đặc biệt của ền so với hàng hóa thông thường:
o Tiền tệ các chức năng đặc biệt: thước đo giá trị, phương ện lưu thông, phương
ện cất trữ, phương ện thanh toán, ền tthế giới.
36
o Vàng bạc (ền tệ) giá trị sử dụng đa dạng, kinh tế, thẩm mỹ cao, không hỏng
hóc, phù hợp làm thước đo giá trị và phương ện lưu trữ.
37373737
o Tiền cũng khnăng lưu thông, thanh toán, và vàng bạc được cả thế gii coi
vật ngang giá chung cho thanh toán quốc tế.
38
Câu 5: Quy luật giá trị - Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
Nội dung quy luật giá trị: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội để sản xuất ra hàng hóa (tức giá trị).
39
o
Trong sản xuất: Nhà sản xuất
phải m cách hạ thấp hao phí lao động biệt xuống bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động
xã hội cần thiết.
40
o
Trong lưu thông: Phải ến hành theo ngun tắc ngang giá, lấy giá trị hội làm
sở, không dựa trên giá trị biệt (giá cả vận động xoay quanh giá trị, giá trị
quyết định giá cả).
41414141
Quan hệ giữa cung - cầu với giá cả và giá trị:
lOMoARcPSD| 61554836
o
o Cung < Cầu: Giá cả tăng cao hơn giá trị, lợi nhuận tăng, thu hút đầu tư, cung tăng,
cạnh tranh tăng, giá cả giảm và cân bằng trở lại với giá trị.
42
o Cung > Cầu: Giá cả giảm xuống nhỏ hơn giá trị, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp rời
bỏ ngành, cung giảm, cạnh tranh giảm, giá cả tăng lên.
43
o Cung = Cu: Giá cả ổn định, cân bằng với giá trị (trường hợp tưởng, ít phổ biến).
44
o Quy luật cung - cầu xác định giá cả trong điều kiện ngắn hạn, quy luật giá trị điu
ết giá cả trong dài hạn. Giá trị quyết định giá cả về tổng thể.
45
Tác dụng của quy luật giá trị về kinh tế và xã hi:
o Điều ết phân bổ đầu tư sản xuất: Vào các ngành khan hiếm hàng hóa (lợi nhuận
cao, thu hút đầu tư) và ngược lại (lợi nhuận thấp, doanh nghiệp rời bỏ).
46
o Điều ết lưu thông hàng hóa: Tnơi giá thấp (dôi dư) đến nơi giá cao (khan hiếm)
và ngược lại.
47
o Phân hóa những người sản xuất kinh doanh: Người sản xuất nhạy bén, năng lc
giỏi, hao phí cá biệt thấp sẽ giàu có. Người hạn chế v vốn, kinh nghiệm kém, công
nghệ lạc hậu sẽ thua lỗ, phá sản.
48
o Kết luận: Quy luật giá trị đào thải cái lạc hậu, kích thích ến bộ, phát triển lực
lượng sản xuất; lựa chọn, đánh giá người sản xuất, đảm bảo bình đẳng; tác động
ch cực và êu cực khách quan trên thị trường. Đây là quy luật kinh tế cơ bản của
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
49
Câu 6: Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
Khái niệm:
o Thtrường: Tổng hòa các quan hệ kinh tế nơi nhu cầu được đáp ứng thông qua
trao đổi, mua bán, xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
50
o Cơ chế thtrường: Hệ thng các quan hệ tự điều chỉnh theo các quy luật kinh tế.
51
Nền kinh tế thtrường: Nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, vận hành theo
chế thị trường, chịu tác động của các quy luật khách quan.
52
Bốn chủ ththam gia thị trường:
lOMoARcPSD| 61554836
o Nhà sản xuất: Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sử dụng yếu tố đầu vào để
kinh doanh và thu lợi nhuận. Có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ và không làm
tổn hại đến sức khỏe, lợi ích xã hội.
53
o Người êu dùng: Mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu. Giữ vai trò định
ớng sản xuất quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất. Doanh
nghiệp có thể vừa là nhà sản xuất vừa là người êu dùng.
54
o
Ch th trung gian:
nhân, tổ chức làm cầu nối giữa nhà sản xuất, người êu dùng, hàng hóa, dịch vụ.
vai trò kết nối, trao đổi thông n, làm sản xuất và êu dùng ăn khớp (ví dụ: môi giới
chứng khoán, nhà đất).
55
o Nhà nước: Tham gia thị trường với vai trò nhà sản xuất, êu dùng, chủ thtrung
gian. Quan trọng nhất vai trò kiến tạo môi trường mô, thông qua pháp luật
chính sách để quản , tạo môi trường kinh tế tt, khắc phục khuyết tật thị trường, làm
kinh tế thtrường hoạt động hiệu quả.
56
Câu 7: Sức lao động (một hàng hóa đặc biệt)
và ền công trong CNTB
Khái niệm sức lao động: Là toàn bộ năng lực thể chất nh thần tồn tại trong con người
sống, được vận dụng khi sản xuất ra giá trị sử dụng.
57
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
o
Người lao động được tự do về thân thể (điều kiện cần).
58
o
Người lao
động không đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự tạo ra hàng hóa, nên phải bán sức
lao động (điều kiện đủ).
59
Hai thuộc nh giá trị và giá trị sử dụng của sức lao động:
o Giá trcủa hàng hóa sức lao động: Do số lượng lao động hội cần thiết để sản
xuất tái sản xuất ra sức lao động quyết định. Bao gồm giá trị liệu sinh hot
cần thiết để tái sản xuất sức lao động (vật chất nh thần), phí tổn đào tạo,
giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi gia đình người lao động.
60
o Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động: Nhằm thỏa mãn nhu cầu người mua,
mong muốn được giá trị lớn hơn (giá trng thêm). Sức lao động là hàng hóa
đặc biệt, có khả năng trong khi sử dụng nó, không những giá trị của nó được bảo
tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị lớn hơn (giá trị thặng dư).
61
Bản chất ền công trong CNTB:giá cả của hàng hóa sức lao động. Tiền công là bộ phn
của giá trị mới do hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra. Nguồn gốc
của ền công do hao phí sức lao động của người lao động tự trcho mình thông qua
người mua. Cần nhận thức rõ để bảo vệ lợi ích bản thân và đối xử trách nhiệm với người
lao động.
62
lOMoARcPSD| 61554836
o
Câu 8: Nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư
Công thức chung của tư bản: T - H - T’ (trong đó T’ > T).
o Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn là H-T-H (mục đích giá trị sử dụng).
63636363
o Tiền trong sản xuất tư bản chủ nghĩa T-H-T(mục đích giá trị lớn hơn).
64646464
o
Giá trị thặng dư (GTTD) là số ền trội ra lớn hơn (T' > T), và số ền ứng ra ban đầu
với mục đích thu được GTTD trở thành tư bản. Tiền biến thành tư bản khi được dùng
để mang lại GTTD.
65
Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD: sự tách rời giữa tư liệu sản xuất (TLSX) và sức
lao động (SLĐ).
o Nhà tư bản sở hữu và kiểm soát TLSX.
66
o
Người lao động SLĐ nhưng không
có TLSX, buộc phải bán SLĐ cho nhà tư bản.
67
o Sự tách rời nàyđặc điểm tất yếu, tạo điều kiện để sức lao động trthành hàng
hóa và tạo ra GTTD.
68
Quá trình sản xuất và lưu thông T – H - H’ - T’:
o GTTD chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông, nhưng lưu thông thuần túy không
tạo ra GTTD. Nguồn gốc GTTD là từ lao động.
69
o Hàng hóa sức lao động rất đặc biệt: chứa đựng kỹ năng, chuyên môn, sáng tạo. Khi
mua và sử dụng SLĐ, giá trị này không mất đi, thậm chí tạo ra giá trị mới (V+M) lớn
hơn giá trị của SLĐ đã sử dụng (V). TLSX giữ nguyên giá trị cũ
(C).
70
o Giá trị của H' là C+V+M, lớn hơn giá trị của H là C+V. Phần chênh lệch ∆T = M đó bị
nhà tư bản bóc lột và được gọi là GTTD.
71
Ba kết luận về GTTD:
GTTD (m) là một phần của giá trị mới (v+m) do lao động của công nhân tạo ra, dôi
ra ngoài giá trị.
72
Câu 13: Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật GTTD trong CNTB tự do cạnh tranh
Khái niệm chi phí sản xuất, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận:
o Chi phí sản xuất TBCN (K): Là chi phí tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hóa (K = C + V). chỉ phn ánh hao pbản ứng ra, không phản ánh đầy đủ
lOMoARcPSD| 61554836
hao phí lao động xã hội (C+V+M). Ý nghĩa là xóa nhòa sự khác biệt giữa tư bản bất
biến (C) và tư bản khả biến (V), gây lầm tưởng chi phí tạo GTTD che mờ bản chất
bóc lột.
73
o Lợi nhuận (P): Bản chất là hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Lợi nhuận có thể P
> M (cung < cầu), P < M (cung > cu), P = M (cung = cầu). Ý nghĩa: Lợi nhuận là biểu
hiện của GTTD trên thị trường, bỏ qua góc nhìn giai cấp, che mờ bản chất bóc lột,
là mục êu, động cơ hoạt động sản xuất kinh doanh.
74
o Tsuất lợi nhuận (P'): Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận toàn bộ giá trị tư bản ứng
trước (P' = P/K %). Phản ánh hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh của nhà tư bản,
là động cơ quan trọng nhất của cạnh tranh.
75
Câu 16: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Nguyên nhân hình thành:
o Các tổ chức độc quyền (TCĐQ) muốn bành trướng ảnh hưởng toàn cầu nhưng
thiếu sức mạnh chính trị, cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản.
76
o Mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân nhân dân trở nên gay gắt, cần thiết
chế xã hội để điều hòa (là Nhà nước).
77
o Khủng hoảng kinh tế lặp lại theo chu kỳ, cần sự điều ết của nhà nước phát triển
khu vực kinh tế có sở hữu nhà nước.
78
Khái niệm chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước: Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ vi
sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo thành thể chế thống nhất để can thiệp vào kinh tế -
xã hội, bảo vệ lợi ích TCĐQ và điều hòa mâu thuẫn xã hội tư bản.
79
Các hình thức kết hợp giữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
o
Kết hợp về sở hữu: Nhà nước sản đầu vốn ngân sách vào các TCĐQ để hỗ
trợ khi gặp khó khăn.
80
Câu 17: Tính tất yếu, đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Tính tất yếu khách quan:
o Kinh tế thtrường thành tựu đại của loài người, thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển nhanh và hiệu quả. Việc phát triển kinh tế thị trường ở Vit
Nam là cần thiết.
81
o
Phát triển kinh tế thtrường định hướng XHCN phá vỡ nh
tự cấp, tự túc, lạc hậu, đẩy mạnh phân công lao động, phát triển ngành nghề, tạo việc
làm, thúc đẩy lực lượng sản xuất, tạo cơ chế phân bổ và sử dụng nguồn lực hội hợp
.
82
lOMoARcPSD| 61554836
o
Cơ sở lịch sử: Đảng Cộng sản lãnh đạo thành công Cách mạng dân tộc dân chủ, có lý luận,
đường lối phát triển kinh tế - hội hiệu quả, uy n, khả năng thuyết phục dân chúng.
Chính phủ vẫn lãnh đạo quản kinh tế, nhân doanh nghiệp nước ngoài hoạt động
ới sự kiểm soát. Chính phủ có chính sách xã hội bảo vệ quyền lợi người lao động, giảm
bất bình đẳng.
83
Đặc trưng định hướng XHCN khác biệt với KTTT TBCN:
o Mục đích: ớng tới phát triển lực lượng sản xuất, y dựng sở vật chất kỹ
thuật của CNXH, đặt lợi ích nhân dân lên trên hết (KTTT ĐHXHCN) so với tạo lợi
nhuận cho chủ sở hữu tư nhân (KTTT TBCN).
84
o Quan hệ sở hữu: Phân tán hơn (tư nhân, DNNN, đối tác nước ngoài), kinh tế nhà
ớc giữ vai trò chủ đạo (KTTT ĐHXHCN) so với tập trung vào tay nhà tư sản giàu
, công ty tư nhân, tập đoàn đa quốc gia (KTTT TBCN).
85
o Quan hệ quản lý: chế thtrường tự điều ết, Chính phủ vai trò quyết định
chính sách kinh tế bền vững, công bằng, bảo vệ môi trường (KTTT ĐHXHCN) so với
điều ết bởi doanh nghiệp tư nhân và giới tài phiệt (KTTT
TBCN).
86
o
Quan hệ phân phối: Chính phủ quản , điều ết phân phối để đảm
bảo công bằng. Phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi (lao động chủ đạo)
(KTTT ĐHXHCN) so với doanh nghiệp nhân quyết định sản xuất, phân phối, giá cả
do cạnh tranh, phân phối vốn góp chủ đạo, không đảm bảo công bằng
(KTTT TBCN).
87
o
Kiến trúc thượng tầng: Bao gồm quan chính phủ và tổ
chức hội đảm bảo công bằng, bình đẳng trong phân phối kinh tế. Nhà nước do
Đảng Cộng sản cầm quyền (KTTT ĐHXHCN) so với cơ quan chính phủ và tổ chức kinh
tế thực hiện phân phối tài nguyên, sản phẩm. Nhà nước do các đảng phái tranh cử
cầm quyền (KTTT TBCN).
88
Đặc trưng quan trọng nhất y dựng sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của
CNXH và đặt lợi ích nhân dân lên trên.
89
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN sự phát huy vai trò
lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
Khái niệm thể chế kinh tế thtrường định hướng XHCN: hệ thống đường lối chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản, luật pháp, chính sách và bộ máy quản
lý của Nhà nước.
90
lOMoARcPSD| 61554836
Sự phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế: Đảng cần tạo điều kiện
cho sự tham gia của các tầng lớp nhân dân vào hoạt động kinh tế, đảm bảo nh công bằng
và nh đúng đắn của hoạt động kinh tế.
91
Câu 19: Phân ch quan hlợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc điều hòa quan h
lợi ích kinh tế
Khái niệm lợi ích kinh tế: Là sự đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu mà con người muốn đạt
được khi thực hiện các hoạt động kinh tế. Thực chất phản ánh các quan hệ kinh tế của xã
hội trong giai đoạn lịch sử nhất định (ví dụ: lợi nhuận của doanh nghiệp, ền công của
người lao động, lợi tức của người cho vay).
92
Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế:mối quan hệ tương tác giữa các chthkinh tế để
xác lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất kiến trúc
thượng tầng.
93
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế:
o
Theo chiều ngang (các giai tầng):
Người lao động và doanh nghiệp:
Thống nhất: Doanh nghiệp lợi nhuận ếp tục sử dụng lao
động. Người lao động ch cực làm việc, nhận lương, góp phần tăng
lợi nhuận doanh nghiệp.
94
Mâu thuẫn: Doanh nghiệp cắt giảm chi phí (ền lương) để tăng lợi
nhuận. Người lao động đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
95
Doanh nghiệp với nhau:
Thống nhất: Hợp tác để đạt mục êu lợi ích chung, giải quyết
mâu thuẫn để phát triển bền vững kinh tế và xã hội.
96
Mâu thuẫn: Lợi ích trái ngược hoặc không thể thỏa hiệp.
97
Người lao động với nhau: Cạnh tranh khi nhiều người bán sức lao
động dẫn đến giảm lương, sa thải. Thống nhất thể đạt được yêu
sách với doanh nghiệp.
98
o
Theo chiều dọc (các cấp độ):
Lợi ích nhân: Lợi ích một nhân đạt được từ hot động kinh
doanh/sản xuất (ền lương, lợi nhuận, tài sản).
99
Lợi ích nhóm: Lợi ích một nhóm người đạt được từ hoạt động kinh
doanh/sản xuất (ví dụ: lợi ích cho nhân viên, khách hàng, cđông, cộng
lOMoARcPSD| 61554836
o
đồng). Lợi ích nhóm phù hợp với lợi ích cộng đồng sẽ đóng góp cho xã hội.
100100100100
Lợi ích hội: Lợi ích hội đạt được từ hoạt động kinh doanh/sản
xuất (lợi ích cho môi trường, sức khỏe cộng đồng, văn hóa, giáo dục).
101
Lợi ích cá nhân và nhóm nếu tuân thủ pháp luật sẽ góp phần phát triển xã
hội. Ngược lại, nếu vi phạm pháp luật sẽ y ảnh hưởng xấu và cần bị loại
tr.
102102102102
Phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế:
o
Phương thức cạnh tranh: Các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích, ưu thế kinh tế.
Có thể thúc đẩy năng suất, sáng tạo, tăng doanh số và lợi nhuận.
103
Câu 20: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và những nội dung của công nghiệp hóa ở Vit
Nam
Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động kinh tế quản kinh tế - hội từ sử dụng sức lao động thủ công chính
sang sử dụng phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương ện, phương pháp ên
ến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và ến bộ khoa học - công nghệ.
104
Mục đích của công nghiệp hóa: Tạo cơ sở sản xuất công nghiệp bền vững, nâng cao năng
suất lao động hội, tăng sức cạnh tranh kinh tế Việt Nam trên thị trường quốc tế, y
dựng svật chất kỹ thuật của chủ nghĩa hội, nâng cao đời sống nhân dân phát
triển đất nước.
105
Đặc điểm thực hiện công nghiệp hóa tại Việt Nam:
Vthchế mục êu: Diễn ra trong nền kinh tế thtrường định hướng XHCN,
với sự phát triển doanh nghiệp nhân, hợp tác xã, sự tham gia ch cực của người
lao động, cải thiện điều kiện sống, và sự điều hành của chính phủ.
106
o Vkỹ thuật công nghệ: Diễn ra trong sự bùng nổ của cả Cách mạng Công nghip
3.0 và 4.0, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế.
107
o Vthtrường: Diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, tạo
điều kiện mở rộng thị trường, ếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cấu kinh tế, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố an
ninh quốc phòng.
108
lOMoARcPSD| 61554836
Ba nội dung của công nghiệp hóa:
o Phát triển lực lượng sản xuất trên sở thành tựu cách mạng KHCN hiện đại:
ng dụng thành tựu CMCN 4.0 (đặc biệt công nghệ số) vào đồng bộ các lĩnh vực
kinh tế để ến tới xây dựng nền kinh tế tri thức.
109
o Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả:
Khái niệm cấu kinh tế: tập hợp các bphận hợp thành tổng thể nn
kinh tế mối tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận hợp thành so với tổng
th.
110
Để thích ứng với CMCN 4.0, cần nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
ặc biệt công nghệ cao), giảm tỷ trọng nông nghiệp nhưng cả ba lĩnh vực
đều phải tăng về giá trị.
111
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa "Nông nghiệp, nông thôn và nông dân".
112
Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bchiến lược phát triển mới phù hợp với
biến đổi khí hậu và xu thế thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập.
113
o Điều chỉnh quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển
lực lượng sản xuất:
Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then
chốt.
114
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế nhân
nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH.
115

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61554836 KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Nền sản xuất hàng hóa
Khái niệm nền sản xuất hàng hóa: Là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà sản phẩm được
sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán. Nó quan trọng, phù hợp với nền sản xuất
lớn và phá vỡ sự trì trệ của các hoạt động kinh tế. 1 •
Hai điều kiện tồn tại và phát triển:
o Phân công lao động xã hội: Là sự phân chia lao động thành các ngành, lĩnh vực
khác nhau, tạo sự chuyên môn hóa. Điều này thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất,
tạo ra sản phẩm dư thừa để trao đổi mua bán, và khiến người sản xuất phụ thuộc
vào nhau để thỏa mãn nhu cầu. 2
o Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: Là sự độc lập về
sở hữu, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người sản xuất. Điều này tạo ra sự tách
biệt về lợi ích và buộc họ phải trao đổi sản phẩm dưới hình thức hàng hóa để đạt
được sự sòng phẳng, minh bạch. 3 •
Mâu thuẫn của nền sản xuất hàng hóa: Là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội và tính chất
tư nhân (lao động xã hội và lao động cá biệt). Sản xuất có tính chất xã hội vì đáp ứng nhu
cầu xã hội và là sự liên kết của nhiều nhà sản xuất. Sản xuất có tính chất tư nhân vì mỗi
chủ thể độc lập, tự chủ. Mâu thuẫn này tạo động lực cho kinh tế hàng hóa phát triển. 4 •
Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
o Thúc đẩy phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sâu, tăng năng suất lao động
và phát triển lực lượng sản xuất. 5
o Dựa trên tính cạnh tranh, thúc đẩy doanh nghiệp đổi mới công nghệ, phương pháp
quản lý, phát huy sự năng động, sáng tạo của nguồn nhân lực. 6
o Thúc đẩy các quốc gia hội nhập thị trường thế giới, tạo xu thế toàn cầu hóa, phát
huy lợi thế so sánh của mỗi quốc gia. 7
o Thúc đẩy hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, tiếp thu giá trị văn minh nhân loại. 8
Câu 2: Hai thuộc tính hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Khái niệm hàng hóa: Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu và được trao đổi, mua bán. 9 •
Thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa: lOMoAR cPSD| 61554836
o Là toàn bộ công năng, ích lợi của hàng hóa đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh
thần. Nhu cầu tinh thần ngày càng quan trọng và tạo sức cạnh tranh. 10
o Là phạm trù vĩnh viễn, thể hiện trong lĩnh vực tiêu dùng. 11 o Mang giá
trị trao đổi, là quan hệ tỷ lệ về lượng khi trao đổi hàng hóa. 12 •
Cơ sở tạo nên giá trị hàng hóa:
o Giá trị kinh tế của hàng hóa được hình thành từ việc trao đổi. Để so sánh giá trị,
cần một cơ sở chung, đó là lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa. 13
o Giá trị là hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa, là
phạm trù lịch sử, thể hiện trong lưu thông, trao đổi, mua bán. Giá trị là nội dung,
giá cả là hình thức biểu diễn bằng tiền. 14
o Giá trị hàng hóa phản ánh quan hệ giữa những nhà sản xuất với nhau trong trao đổi. 15 •
Khái niệm lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng:
o Lượng giá trị hàng hóa: Là lượng hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa
đó, được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết (thời gian cần thiết trong điều
kiện trung bình của xã hội). 16
o Ba nhân tố ảnh hưởng:
Năng suất lao động: Phản ánh khả năng, hiệu suất của quá trình lao động.
Tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đơn vị sản phẩm và không ảnh hưởng đến giá trị tổng sản phẩm. 17
Cường độ lao động: Phản ánh mật độ làm việc trong một khoảng thời gian.
Không ảnh hưởng đến giá trị của một đơn vị sản phẩm và tỷ lệ thuận với tổng sản phẩm. 18
Mức độ phức tạp của lao động: Lao động gồm giản đơn (không cần đào
tạo chuyên sâu) và phức tạp (cần đào tạo, kinh nghiệm). Lao động phức
tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lao động giản đơn trong cùng thời gian làm việc. 19
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền
Nguồn gốc của tiền: Tiền ra đời do nhu cầu có một hình thái đo lường giá trị khi trao đổi
hàng hóa trên thị trường. Lịch sử trải qua 4 hình thái đo lường giá trị từ giản đơn đến tiền tệ. 20202020 •
Bốn hình thái đo lường giá trị trong lịch sử: lOMoAR cPSD| 61554836
o Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên): Trao đổi đơn nhất 1 hàng hóa lấy 1 hàng hóa
khác. Cần có vật ngang giá. Trao đổi Hàng lấy Hàng (H-H), diễn ra ngẫu nhiên. 21
o Hình thái toàn bộ (mở rộng): Trao đổi thường xuyên 1 loại hàng hóa này lấy nhiều
loại hàng hóa khác. Mỗi hàng hóa có nhiều vật ngang giá khác nhau. 22
o Hình thái chung của giá trị: Cộng đồng chọn 1 hàng hóa làm vật ngang giá chung
cho mọi loại hàng hóa khác. Trao đổi qua trung gian là vật ngang giá chung (H - VNG chung - H'). 23
o Hình thái tiền tệ: Toàn xã hội thống nhất chọn 1 hàng hóa đặc biệt làm vật ngang
giá duy nhất cho mọi hàng hóa khác. 24 •
Bản chất tiền tệ:
o Là hàng hóa đặc biệt, được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất, dùng để đo
lường giá trị và làm phương tiện trao đổi. 25252525
o Lịch sử cho thấy vàng là lựa chọn làm tiền tệ vì giá trị kinh tế cao, giá trị sử dụng
đa dạng, hữu ích, không đổi theo thời gian, dễ lưu trữ, dễ nhận biết và khó làm giả. 26262626
o Tiền là sản phẩm của lao động, phản ánh lao động xã hội và quan hệ giữa những
người sản xuất, trao đổi hàng hóa. 27272727272727272727272727272727 •
Năm chức năng của tiền:
o Thước đo giá trị: Chức năng gốc, dùng để đo lường giá trị của mọi loại hàng hóa.
Khi so sánh giá trị tài sản dài hạn, cần quy đổi theo vàng, bạc do tiền pháp định dễ mất giá. 28
o Phương tiện cất trữ: Đưa tiền ra khỏi lưu thông để dự trữ, duy trì giá trị tài sản.
Tiền cất trữ phải là vàng, bạc vì tiền pháp định bị mất giá do lạm phát. 29
o Phương tiện lưu thông: Làm phương tiện trung gian trao đổi (H - Tiền tệ - H'). Để
thuận tiện và tiết kiệm vàng, nhà nước phát hành tiền chứng chỉ thay cho vàng trong lưu thông. 30 lOMoAR cPSD| 61554836
Phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả trực tiếp các nghĩa vụ kinh tế, thay
cho trao đổi hiện vật. 31
o Tiền tệ thế giới: Dùng tiền để thanh toán quốc tế. Trước đây là vàng, bạc. Hiện nay
thông qua hệ thống tỷ giá hối đoái. 32 Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc biệt
Bản chất tiền tệ: Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển
sản xuất và trao đổi hàng hóa, làm yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Con
người dùng vàng, bạc làm vật ngang giá vì chúng có giá trị cao và giá trị sử dụng đa dạng. 33 •
Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa:
o Do nhu cầu đo lường giá trị khi trao đổi hàng hóa, tiền tệ được xác định là hình
thái tối ưu sau hàng nghìn năm phát triển. 34
o Trước khi là vật ngang giá chung, tiền tệ cũng là một loại hàng hóa có giá trị sử
dụng và giá trị. Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển, nhu
cầu về một vật ngang giá chung duy nhất tăng lên, dẫn đến việc một số hàng hóa
được tách ra làm tiền tệ, trực tiếp thể hiện lao động xã hội và quan hệ sản xuất. 35 •
Tính chất đặc biệt của tiền so với hàng hóa thông thường:
o Tiền tệ có các chức năng đặc biệt: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương
tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới. 36
o Vàng bạc (tiền tệ) có giá trị sử dụng đa dạng, kinh tế, thẩm mỹ cao, không hỏng
hóc, phù hợp làm thước đo giá trị và phương tiện lưu trữ. 37373737
o Tiền cũng có khả năng lưu thông, thanh toán, và vàng bạc được cả thế giới coi là
vật ngang giá chung cho thanh toán quốc tế. 38
Câu 5: Quy luật giá trị - Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
Nội dung quy luật giá trị: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội để sản xuất ra hàng hóa (tức giá trị). 39 o
Trong sản xuất: Nhà sản xuất
phải tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt xuống bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết. 40
o Trong lưu thông: Phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm
cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt (giá cả vận động xoay quanh giá trị, giá trị
quyết định giá cả). 41414141 •
Quan hệ giữa cung - cầu với giá cả và giá trị: lOMoAR cPSD| 61554836 o
o Cung < Cầu: Giá cả tăng cao hơn giá trị, lợi nhuận tăng, thu hút đầu tư, cung tăng,
cạnh tranh tăng, giá cả giảm và cân bằng trở lại với giá trị. 42
o Cung > Cầu: Giá cả giảm xuống nhỏ hơn giá trị, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp rời
bỏ ngành, cung giảm, cạnh tranh giảm, giá cả tăng lên. 43
o Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với giá trị (trường hợp lý tưởng, ít phổ biến). 44
o Quy luật cung - cầu xác định giá cả trong điều kiện ngắn hạn, quy luật giá trị điều
tiết giá cả trong dài hạn. Giá trị quyết định giá cả về tổng thể. 45 •
Tác dụng của quy luật giá trị về kinh tế và xã hội:
o Điều tiết phân bổ đầu tư sản xuất: Vào các ngành khan hiếm hàng hóa (lợi nhuận
cao, thu hút đầu tư) và ngược lại (lợi nhuận thấp, doanh nghiệp rời bỏ). 46
o Điều tiết lưu thông hàng hóa: Từ nơi giá thấp (dôi dư) đến nơi giá cao (khan hiếm) và ngược lại. 47
o Phân hóa những người sản xuất kinh doanh: Người sản xuất nhạy bén, năng lực
giỏi, hao phí cá biệt thấp sẽ giàu có. Người hạn chế về vốn, kinh nghiệm kém, công
nghệ lạc hậu sẽ thua lỗ, phá sản. 48
o Kết luận: Quy luật giá trị đào thải cái lạc hậu, kích thích tiến bộ, phát triển lực
lượng sản xuất; lựa chọn, đánh giá người sản xuất, đảm bảo bình đẳng; có tác động
tích cực và tiêu cực khách quan trên thị trường. Đây là quy luật kinh tế cơ bản của
sản xuất và lưu thông hàng hóa. 49
Câu 6: Cơ chế thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trườngKhái niệm:
o Thị trường: Tổng hòa các quan hệ kinh tế nơi nhu cầu được đáp ứng thông qua
trao đổi, mua bán, xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. 50
o Cơ chế thị trường: Hệ thống các quan hệ tự điều chỉnh theo các quy luật kinh tế. 51
Nền kinh tế thị trường: Nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, vận hành theo cơ
chế thị trường, chịu tác động của các quy luật khách quan. 52 •
Bốn chủ thể tham gia thị trường: lOMoAR cPSD| 61554836
o Nhà sản xuất: Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sử dụng yếu tố đầu vào để
kinh doanh và thu lợi nhuận. Có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ và không làm
tổn hại đến sức khỏe, lợi ích xã hội. 53
o Người tiêu dùng: Mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu. Giữ vai trò định
hướng sản xuất và quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất. Doanh
nghiệp có thể vừa là nhà sản xuất vừa là người tiêu dùng. 54 o Chủ thể trung gian:
Cá nhân, tổ chức làm cầu nối giữa nhà sản xuất, người tiêu dùng, hàng hóa, dịch vụ.
Có vai trò kết nối, trao đổi thông tin, làm sản xuất và tiêu dùng ăn khớp (ví dụ: môi giới
chứng khoán, nhà đất). 55
o Nhà nước: Tham gia thị trường với vai trò nhà sản xuất, tiêu dùng, chủ thể trung
gian. Quan trọng nhất là vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, thông qua pháp luật và
chính sách để quản lý, tạo môi trường kinh tế tốt, khắc phục khuyết tật thị trường, làm
kinh tế thị trường hoạt động hiệu quả. 56 Câu 7: Sức lao động (một hàng hóa đặc biệt)
và tiền công trong CNTB

Khái niệm sức lao động: Là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong con người
sống, được vận dụng khi sản xuất ra giá trị sử dụng. 57 •
Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
o Người lao động được tự do về thân thể (điều kiện cần). 58 o Người lao
động không có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để tự tạo ra hàng hóa, nên phải bán sức
lao động (điều kiện đủ). 59 •
Hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng của sức lao động:
o Giá trị của hàng hóa sức lao động: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định. Bao gồm giá trị tư liệu sinh hoạt
cần thiết để tái sản xuất sức lao động (vật chất và tinh thần), phí tổn đào tạo, và
giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi gia đình người lao động. 60
o Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động: Nhằm thỏa mãn nhu cầu người mua,
mong muốn có được giá trị lớn hơn (giá trị tăng thêm). Sức lao động là hàng hóa
đặc biệt, có khả năng trong khi sử dụng nó, không những giá trị của nó được bảo
tồn mà còn tạo ra được lượng giá trị lớn hơn (giá trị thặng dư). 61 •
Bản chất tiền công trong CNTB: Là giá cả của hàng hóa sức lao động. Tiền công là bộ phận
của giá trị mới do hao phí sức lao động của người lao động làm thuê tạo ra. Nguồn gốc
của tiền công là do hao phí sức lao động của người lao động tự trả cho mình thông qua
người mua. Cần nhận thức rõ để bảo vệ lợi ích bản thân và đối xử trách nhiệm với người lao động. 62 lOMoAR cPSD| 61554836 o
Câu 8: Nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư
Công thức chung của tư bản: T - H - T’ (trong đó T’ > T).
o Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn là H-T-H (mục đích giá trị sử dụng). 63636363
o Tiền trong sản xuất tư bản chủ nghĩa là T-H-T’ (mục đích giá trị lớn hơn). 64646464 o
Giá trị thặng dư (GTTD) là số tiền trội ra lớn hơn (T' > T), và số tiền ứng ra ban đầu
với mục đích thu được GTTD trở thành tư bản. Tiền biến thành tư bản khi được dùng để mang lại GTTD. 65 •
Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD: Là sự tách rời giữa tư liệu sản xuất (TLSX) và sức lao động (SLĐ).
o Nhà tư bản sở hữu và kiểm soát TLSX. 66 o Người lao động có SLĐ nhưng không
có TLSX, buộc phải bán SLĐ cho nhà tư bản. 67
o Sự tách rời này là đặc điểm tất yếu, tạo điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và tạo ra GTTD. 68 •
Quá trình sản xuất và lưu thông T – H - H’ - T’:
o GTTD chỉ có thể được tạo ra từ trong lưu thông, nhưng lưu thông thuần túy không
tạo ra GTTD. Nguồn gốc GTTD là từ lao động. 69
o Hàng hóa sức lao động rất đặc biệt: chứa đựng kỹ năng, chuyên môn, sáng tạo. Khi
mua và sử dụng SLĐ, giá trị này không mất đi, thậm chí tạo ra giá trị mới (V+M) lớn
hơn giá trị của SLĐ đã sử dụng (V). TLSX giữ nguyên giá trị cũ (C). 70
o Giá trị của H' là C+V+M, lớn hơn giá trị của H là C+V. Phần chênh lệch ∆T = M đó bị
nhà tư bản bóc lột và được gọi là GTTD. 71 •
Ba kết luận về GTTD:
GTTD (m) là một phần của giá trị mới (v+m) do lao động của công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trị. 72
Câu 13: Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật GTTD trong CNTB tự do cạnh tranh
Khái niệm chi phí sản xuất, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận:
o Chi phí sản xuất TBCN (K): Là chi phí tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng
hóa (K = C + V). Nó chỉ phản ánh hao phí tư bản ứng ra, không phản ánh đầy đủ lOMoAR cPSD| 61554836
hao phí lao động xã hội (C+V+M). Ý nghĩa là xóa nhòa sự khác biệt giữa tư bản bất
biến (C) và tư bản khả biến (V), gây lầm tưởng chi phí tạo GTTD và che mờ bản chất bóc lột. 73
o Lợi nhuận (P): Bản chất là hình thái chuyển hóa của GTTD (M). Lợi nhuận có thể P
> M (cung < cầu), P < M (cung > cầu), P = M (cung = cầu). Ý nghĩa: Lợi nhuận là biểu
hiện của GTTD trên thị trường, bỏ qua góc nhìn giai cấp, che mờ bản chất bóc lột,
là mục tiêu, động cơ hoạt động sản xuất kinh doanh. 74
o Tỷ suất lợi nhuận (P'): Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị tư bản ứng
trước (P' = P/K %). Phản ánh hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh của nhà tư bản,
là động cơ quan trọng nhất của cạnh tranh. 75
Câu 16: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Nguyên nhân hình thành:
o Các tổ chức độc quyền (TCĐQ) muốn bành trướng ảnh hưởng toàn cầu nhưng
thiếu sức mạnh chính trị, cần sự bảo hộ của Nhà nước tư sản. 76
o Mâu thuẫn giữa TCĐQ với giai cấp công nhân và nhân dân trở nên gay gắt, cần thiết
chế xã hội để điều hòa (là Nhà nước). 77
o Khủng hoảng kinh tế lặp lại theo chu kỳ, cần sự điều tiết của nhà nước và phát triển
khu vực kinh tế có sở hữu nhà nước. 78 •
Khái niệm chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước: Là sự kết hợp sức mạnh của TCĐQ với
sức mạnh của Nhà nước tư sản, tạo thành thể chế thống nhất để can thiệp vào kinh tế -
xã hội, bảo vệ lợi ích TCĐQ và điều hòa mâu thuẫn xã hội tư bản. 79 •
Các hình thức kết hợp giữa TCĐQ với Nhà nước tư sản:
o Kết hợp về sở hữu: Nhà nước tư sản đầu tư vốn ngân sách vào các TCĐQ để hỗ
trợ khi gặp khó khăn. 80
Câu 17: Tính tất yếu, đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Tính tất yếu khách quan:
o Kinh tế thị trường là thành tựu vĩ đại của loài người, thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển nhanh và hiệu quả. Việc phát triển kinh tế thị trường ở Việt
Nam là cần thiết. 81 o Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN phá vỡ tính
tự cấp, tự túc, lạc hậu, đẩy mạnh phân công lao động, phát triển ngành nghề, tạo việc
làm, thúc đẩy lực lượng sản xuất, tạo cơ chế phân bổ và sử dụng nguồn lực xã hội hợp lý. 82 lOMoAR cPSD| 61554836 o •
Cơ sở lịch sử: Đảng Cộng sản lãnh đạo thành công Cách mạng dân tộc dân chủ, có lý luận,
đường lối phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả, uy tín, khả năng thuyết phục dân chúng.
Chính phủ vẫn lãnh đạo và quản lý kinh tế, tư nhân và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động
dưới sự kiểm soát. Chính phủ có chính sách xã hội bảo vệ quyền lợi người lao động, giảm bất bình đẳng. 83 •
Đặc trưng định hướng XHCN khác biệt với KTTT TBCN:
o Mục đích: Hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH, đặt lợi ích nhân dân lên trên hết (KTTT ĐHXHCN) so với tạo lợi
nhuận cho chủ sở hữu tư nhân (KTTT TBCN). 84
o Quan hệ sở hữu: Phân tán hơn (tư nhân, DNNN, đối tác nước ngoài), kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo (KTTT ĐHXHCN) so với tập trung vào tay nhà tư sản giàu
có, công ty tư nhân, tập đoàn đa quốc gia (KTTT TBCN). 85
o Quan hệ quản lý: Cơ chế thị trường tự điều tiết, Chính phủ có vai trò quyết định
chính sách kinh tế bền vững, công bằng, bảo vệ môi trường (KTTT ĐHXHCN) so với
điều tiết bởi doanh nghiệp tư nhân và giới tài phiệt (KTTT TBCN). 86 o
Quan hệ phân phối: Chính phủ quản lý, điều tiết phân phối để đảm
bảo công bằng. Phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi (lao động chủ đạo)
(KTTT ĐHXHCN) so với doanh nghiệp tư nhân quyết định sản xuất, phân phối, giá cả
do cạnh tranh, phân phối vốn góp chủ đạo, không đảm bảo công bằng (KTTT TBCN). 87 o
Kiến trúc thượng tầng: Bao gồm cơ quan chính phủ và tổ
chức xã hội đảm bảo công bằng, bình đẳng trong phân phối kinh tế. Nhà nước do
Đảng Cộng sản cầm quyền (KTTT ĐHXHCN) so với cơ quan chính phủ và tổ chức kinh
tế thực hiện phân phối tài nguyên, sản phẩm. Nhà nước do các đảng phái tranh cử cầm quyền (KTTT TBCN). 88
Đặc trưng quan trọng nhất là xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của
CNXH và đặt lợi ích nhân dân lên trên. 89
Câu 18: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và sự phát huy vai trò
lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế.
Khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: Là hệ thống đường lối chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản, luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của Nhà nước. 90 lOMoAR cPSD| 61554836 •
Sự phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế: Đảng cần tạo điều kiện
cho sự tham gia của các tầng lớp nhân dân vào hoạt động kinh tế, đảm bảo tính công bằng
và tính đúng đắn của hoạt động kinh tế. 91
Câu 19: Phân tích quan hệ lợi ích kinh tế và vai trò của Nhà nước trong việc điều hòa quan hệ lợi ích kinh tế
Khái niệm lợi ích kinh tế: Là sự đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu mà con người muốn đạt
được khi thực hiện các hoạt động kinh tế. Thực chất phản ánh các quan hệ kinh tế của xã
hội trong giai đoạn lịch sử nhất định (ví dụ: lợi nhuận của doanh nghiệp, tiền công của
người lao động, lợi tức của người cho vay). 92 •
Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để
xác lập lợi ích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng. 93 •
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế: o
Theo chiều ngang (các giai tầng):
Người lao động và doanh nghiệp:
▪ Thống nhất: Doanh nghiệp có lợi nhuận và tiếp tục sử dụng lao
động. Người lao động tích cực làm việc, nhận lương, góp phần tăng
lợi nhuận doanh nghiệp. 94
▪ Mâu thuẫn: Doanh nghiệp cắt giảm chi phí (tiền lương) để tăng lợi
nhuận. Người lao động đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm. 95
Doanh nghiệp với nhau:
▪ Thống nhất: Hợp tác để đạt mục tiêu và lợi ích chung, giải quyết
mâu thuẫn để phát triển bền vững kinh tế và xã hội. 96
▪ Mâu thuẫn: Lợi ích trái ngược hoặc không thể thỏa hiệp. 97
Người lao động với nhau: Cạnh tranh khi nhiều người bán sức lao
động dẫn đến giảm lương, sa thải. Thống nhất có thể đạt được yêu
sách với doanh nghiệp. 98 o
Theo chiều dọc (các cấp độ):
Lợi ích cá nhân: Lợi ích mà một cá nhân đạt được từ hoạt động kinh
doanh/sản xuất (tiền lương, lợi nhuận, tài sản). 99
Lợi ích nhóm: Lợi ích mà một nhóm người đạt được từ hoạt động kinh
doanh/sản xuất (ví dụ: lợi ích cho nhân viên, khách hàng, cổ đông, cộng lOMoAR cPSD| 61554836 o
đồng). Lợi ích nhóm phù hợp với lợi ích cộng đồng sẽ đóng góp cho xã hội. 100100100100
Lợi ích xã hội: Lợi ích mà xã hội đạt được từ hoạt động kinh doanh/sản
xuất (lợi ích cho môi trường, sức khỏe cộng đồng, văn hóa, giáo dục). 101
▪ Lợi ích cá nhân và nhóm nếu tuân thủ pháp luật sẽ góp phần phát triển xã
hội. Ngược lại, nếu vi phạm pháp luật sẽ gây ảnh hưởng xấu và cần bị loại trừ. 102102102102 •
Phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế:
o Phương thức cạnh tranh: Các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích, ưu thế kinh tế.
Có thể thúc đẩy năng suất, sáng tạo, tăng doanh số và lợi nhuận. 103
Câu 20: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và những nội dung của công nghiệp hóa ở Việt Nam
Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên
tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ. 104 •
Mục đích của công nghiệp hóa: Tạo cơ sở sản xuất công nghiệp bền vững, nâng cao năng
suất lao động xã hội, tăng sức cạnh tranh kinh tế Việt Nam trên thị trường quốc tế, xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và phát triển đất nước. 105 •
Đặc điểm thực hiện công nghiệp hóa tại Việt Nam:
Về thể chế và mục tiêu: Diễn ra trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN,
với sự phát triển doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, sự tham gia tích cực của người
lao động, cải thiện điều kiện sống, và sự điều hành của chính phủ. 106
o Về kỹ thuật công nghệ: Diễn ra trong sự bùng nổ của cả Cách mạng Công nghiệp
3.0 và 4.0, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế. 107
o Về thị trường: Diễn ra trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, tạo
điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy hội nhập văn hóa, chính trị, củng cố an ninh quốc phòng. 108 lOMoAR cPSD| 61554836 •
Ba nội dung của công nghiệp hóa:
o Phát triển lực lượng sản xuất trên cơ sở thành tựu cách mạng KHCN hiện đại:
Ứng dụng thành tựu CMCN 4.0 (đặc biệt công nghệ số) vào đồng bộ các lĩnh vực
kinh tế để tiến tới xây dựng nền kinh tế tri thức. 109
o Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả:
▪ Khái niệm cơ cấu kinh tế: là tập hợp các bộ phận hợp thành tổng thể nền
kinh tế và mối tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận hợp thành so với tổng thể. 110
▪ Để thích ứng với CMCN 4.0, cần nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
(đặc biệt công nghệ cao), giảm tỷ trọng nông nghiệp nhưng cả ba lĩnh vực
đều phải tăng về giá trị. 111
▪ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa "Nông nghiệp, nông thôn và nông dân". 112
▪ Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị chiến lược phát triển mới phù hợp với
biến đổi khí hậu và xu thế thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập. 113
o Điều chỉnh quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng phù hợp với sự phát triển
lực lượng sản xuất:
▪ Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt. 114
▪ Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là
nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH. 115