





Preview text:
lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 1: Khái niệm, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng HCM.
Chương 1: Khái niệm, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng HCM.
→ Khái niệm TTHCM:
- Là hệ thống lý luận, tư tưởng có cấu trúc logic chặt chẽ
- Là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH, độc lập dân tộc gắn liền với CN
XH nhằm giải phóng giai cấp & con người → Cụ thể:
- Hệ thống quan điểm toàn diện về vấn đề (và phản ánh vấn đề) cơ bản của CMVN
- Hệ thống sâu sắc về mục tiêu xây dựng đất nước hòa bình & thống nhất, độc lập &
dân chủ, góp phần vào CM thế giới → độc lập dân tộc gắn liền với CNXH -
Mục tiêu & con đường đi theo lý luận Mác - Lênin, khẳng định sự lãnh đạo
→ Ý nghĩa học tập:
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác (mục tiêu, giải quyết vấn đề đúng đắn)
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, rèn luyện bản lĩnh chính trị (tư cách, vai trò)
Chương 2: Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
→ Cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 1. Bối cảnh
a. Bối cảnh lịch sử:
- Nhà Nguyễn ký hiệp ước đầu hàng, thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp
- Khởi nghĩa Cần Vương thất bại
- Xã hội phân hóa (giai cấp công nhân, tiểu tư sản, tư sản xuất hiện)
- Phong trào yêu nước chuyển sang dân chủ tư sản
b. Bối cảnh thời đại:
- CNTB từ giai đoạn cạnh tranh tự do chuyển sang độc quyền
- CN đế quốc → kẻ thù chung của dân tộc thuộc địa
- Do sự bóc lột → xuất hiện giai cấp mới → tiêu biểu: công nhân và tư sản
- CM tháng 10 Nga thắng lợi → nguồn cảm hứng, động lực
- Quốc tế Cộng sản, phong trào công nhân ra đời
2. Tiền đề tư tưởng - Lý luận
a. Giá trị truyền thống của VN
- CN yêu nước, ý chí bất khuất, tự lực tự cường
- Tinh thần nhân nghĩa, đoàn kết, tương thân tương ái
- Tinh thần lạc quan, niềm tin vào bản thân
- Sự cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, cầu tiến
b. Tinh hoa VH nhân loại:
- Tư tưởng VH phương đông: Nho giáo (triết lý, hành đạo, lý tưởng XH bình trị, hiếu
học); Phật giáo (vị tha, đạo đức trong sạch, dân chủ bình đẳng, đề cao lao động); tư lOMoAR cPSD| 59031616
tưởng của Lão Tử, Mặc Tử, chủ nghĩa Tam dân (Tôn Trung Sơn) → khai thác yếu tố tích cực
- Tư tưởng và VH phương Tây: Bác làm quen với VH Pháp, suy ngẫm về tự do, độc
lập, quyền sống (khi đến Mỹ chứng kiến cuộc sống người da đen), tinh thần pháp
luật → học cách sinh hoạt khoa học và chính trị
↠ Bác tự làm giàu trí tuệ, tiếp thu kiến thức nhân loại, vận dụng và phát triển
- Chủ nghĩa Mác - Lênin: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của Tư tưởng Hồ Chí
Minh → yếu tố quan trọng nhất
Chủ nghĩa Mác - Lenin → Tư tưởng HCM →
Tác động của mqh biện chứng
Bác từ người yêu nước thành người cộng sản
giữa cá nhân với dân tộc & thời đại →
Thế giới quan, phương pháp luận
Bác hấp thụ và chuyển hóa những nhân tố tích cực,
→ tiến bộ của dân tộc → hệ thống tư tưởng Phạm trù cơ bản Phạm trù cơ bản
Lý do chọn CN Mác - Lenin
→ Bác tìm đường cíu nước, đến nhiều nơi → được bổ sung nhận thức về sự thật ẩn dấu
sau “Tự do, bình đẳng, bác ái”
→ Bác làm quen nhiều nhà hoạt động chính trị, XH Pháp → nâng cao trí tuệ → phân tích,
tổng kết về tự chủ và sáng tạo, tiếp thu CN Mác vào điều kiện đất nước
→ Do nhu cầu thực tiễn của CMVN
→ Vận dụng chứ không sao chép → giải pháp, chủ trương phù hợp cho VN
→ Nêu giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng HCM, chọn 1 giai đoạn mà bạn ấn tượng nhất 1. Các giai đoạn: 1890 - 1911 1911 - 1920 1920 - 1930 1930 - 1941 1941 - 1969 Hình thành tư Tìm ra đường Hình thành tư Vượt thử thách, Phát triển & tưởng iu nước
giải phóng dtoc tưởng CMVN
giữ lập trường CM hoàn thiện
2. Giai đoạn em thích gần chớt (giai đoạn 2)
- Bác đi khắp nơi để tìm đường cíu nước ( Pháp → Mỹ → Anh → Pháp)
- Hình thành nhận thức mới: NDLĐ các nước ( bị bóc lột ) là bạn nhau, CNĐQ & thực
dân (kẻ bóc lột) là kẻ thù của NDLĐ - Hoạt động tiêu biểu:
+ CMT10 Nga thắng → Bác like Lenin, được truyền cảm hứng
+ Pháp: Bác join group những người iu nước → tiếp xúc với nhiều members,
join Đảng XH của giai cấp công nhân Pháp ( tự do, bình đẳng, bác ái)
+ World war 1 end → Bác gửi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới hội nghị Vecxai
→ bị từ chối → Bác nhận ra muốn giải phóng chỉ có thể dựa vào bản thân, lực lượng của mình
+ Đại hội lần 18 của Pháp, Bác tham gia ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản đầu tiên của VN lOMoAR cPSD| 59031616
—> Xác định phương hướng đấu tranh, giải phóng bằng con đường CM vô sản, giải
phóng dân tộc gắn liền với vô sản
Chương 3: Tư tưởng HCM về độc lập dân tộc và CNXH
→ Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
- Muốn thắng phải đi theo con đường CM vô sản
+ Rút bài học từ sự thất bại trước đó ( Cần Vương, Yên Thế, con đường của Phan Bội Châu…)
+ CM tư sản là ko triệt để ( CMTS Mỹ và Pháp đều ko đến nơi, thuộc địa bị áp bức)
+ Tấm gương sáng ( CMT10 Nga, lý luận CM của Lenin)
- Trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
+ Trước hết phải có Đảng (tổ chức & giác ngộ, liên lạc vs CM thế giới, hành động đúng đắn)
+ ĐCSVN là lãnh đạo duy nhất (mang bản chất giai cấp công nhân, lấy chủ
nghĩa Mác - Lenin làm lõi)
- Dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc, nền tảng là liên minh công - nông - tri thức
+ CM là sự nghiệp chung, lực lượng là động lực, then chốt thắng lợi
+ Đồng minh của CM: tiểu tư sản, tư sản, một số địa chủ
- Cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng thắng lợi
+ Nỗ lực tự giải phóng
+ Quan hệ bình đẳng với CMVS, chung kẻ thù
- Phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực CM + Quan điểm bạo lực CM
→ Muốn chống bạo lực phản CM phải dùng bạo lực CM
→ Đấu tranh chính trị và vũ trang, bạo lực CM là bạo lực quần chúng → Tư
tưởng nhân đạo nên tận dụng mọi khả năng đàm phán, thương lượng hòa bình nếu có thể + Hình thái bạo lực CM
→ Khởi nghĩa toàn dân: toàn dân nổi dậy
→ Chiến tranh nhân dân: dựa vào toàn dân, nòng cốt là lực lượng vũ trang,
phương châm chiến lược lâu dài
→ Tư tưởng Hồ Chí Minh về đặc trưng của CNXH VN
- Là XH có chế độ dân chủ (của dân, do dân, vì dân; quyền lực nằm trong tay ND)
- Kinh tế phát triển cao (dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu)
- Có trình độ phát triển cao về VH, đạo đức, đảm bảo công bằng (ko bóc lột, tôn trọng,
đề cao lợi ích cá nhân)
- Là công trình tập thể của ND dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Chương 4: Tư tưởng HCM về ĐCS VN & Nhà nước của dân, do dân, vì dân
→ TTHCM về những nguyên tắc xây dựng Đảng lOMoAR cPSD| 59031616
- Tập trung dân chủ (ko độc đoán, thiểu số phục tùng đa số, tự do bày tỏ ý kiến) -
Tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm minh và tự giác - Đoàn kết thống nhất
→ TTCHM về Nhà nước (của dân, do dân, vì dân)
1. Nhà nước của dân
- VN là nước dân chủ CH, tất cả quyền hạn trong nước là của toàn dân, ko
phân biệt giống nòi, giàu nghèo, giới tính, giai cấp, tôn giáo - Thể hiện ở chỗ:
+ Dân làm chủ và dân là chủ
+ Việc quan hệ đến vận mệnh quốc gia do dân phúc quyết +
Lãnh đạo cho dân bầu ra, có quyền bãi miễn nếu ko xứng đáng - Yêu
cầu của dân với nước:
+ Nỗ lực hình thành thiết chế dân chủ, thực thi quyền làm chủ của ND +
Đại diện, lãnh đạo xác định rõ vai trò của mình là “công bộc của dân”
2. Nhà nước do dân
- Do dân bầu ra, ủng hộ, giúp đỡ
- Do dân đóng thuế, phê bình, giám sát, xây dựng
- Nếu chính phủ hại dân thì dân có quyền đuổi Chính phủ
3. Nhà nước vì dân
- Phục vụ lợi ích, nguyện vọng ND
- Tránh việc hại đến nhân dân
- Hướng dẫn nhân dân đúng đắn
Chương 5: Tư tưởng HCM về đoàn kết dân tộc & quốc tế
→ Hình thức tổ chức của đoàn kết dân tộc ( là Mặt trận dân tộc thống nhất)
- Đại đoàn kết dân tộc là chiến lược CM, khẩu hiệu hành động của Đảng và dân tộc →
Biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức, đó là tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất
- Toàn dân tộc có sức mạnh đấu tranh to lớn, vô địch → khi được tập hợp, tổ chức lại
thành khối vững chắc, được giác ngộ về mục tiêu và đường lối đúng đắn
- Mặt trận là tổ chức chính trị - xã hội của NDVN, nơi quy tụ đông đảo giai cấp, tầng
lớp, tôn giáo, tổ chức, cá nhân… trong và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung
là độc lập, tự do, hạnh phúc
→ Nguyên tắc cơ bản xây dựng hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất:
- Phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công - nông - tri thức, dưới
sự lãnh đạo của Đảng → nguyên tắc cốt lõi
+ Liên minh công nông tri thức là người trực tiếp sản xuất của cải vật chất,
đông đảo, bị áp bức, ý chí cao cả → mối quan hệ với Mặt trận là quan hệ
giữa dân tộc và giai cấp tạo ra sức mạnh ko thể phá nổi
+ Đảng vạch ra đường lối đúng đắn và tập hợp quần chúng, đại diện cho lợi
ích, trí tuệ, danh dự VN → mối quan hệ với Mặt trận là quan hệ máu thịt (ko thể sống thiếu nhau) lOMoAR cPSD| 59031616
- Phải hoạt động trên cơ sở đảm bảo quyền lợi, lợi ích dân tộc và các tầng lớp nhân dân
+ Chỉ thành công khi có sự nhất trí về mục tiêu & lợi ích
+ Mục đích chung là độc lập, tự do, hạnh phúc và quyền lợi cơ bản
- Phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ đảm bảo đoàn kết bền
vững, rộng rãi
+ Tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn với nhiều lợi ích khác nhau
+ Nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Mọi vấn đề, chủ trương, chính sách phải được trình bày, bàn bạc công khai
- Để thực hiện phải đứng vững lập trường, giải quyết hài hòa lợi ích dân tộc và giai
cấp, thấm nhuận lợi ích chung, tôn trọng lợi ích riêng
+ Nếu làm tốt hiệp thương dân chủ → củng cố mối quan hệ bền chặt, đồng tình
đồng sức đồng lòng đồng minh
- Là khối đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau chặt chẽ lâu dài
+ Hiệp thương dân chủ → thu hẹp sự khác biệt, đề cao sự tích cực → đi đến thống nhất
+ Để làm được → lấy chung hạn chế riêng, đoàn kết, khoan dung, tự phê bình và phê bình
→ Liên hệ thực tế:
- Phát huy truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lực, tự cường, đoàn kết
- Xây dựng Nhà nước phục vụ nhân dân, có ý chí nguyện vọng
- Nhiệm vụ của mặt trận (thực hiện dân chủ, bảo vệ quyền lợi ND, giám sát xã hội,
xây dựng đảng, đối ngoại nhân dân)
- Để làm tốt → công tác tuyên truyền, giáo dục, khơi tinh thần, phát huy vai trò trách nhiệm cán bộ
Chương 6: TTHCM về VH, đạo đức và con người
→ TTHCM về khái niệm VH và vai trò của VH
1. Quan niệm của Bác về VH
- Văn hóa HCM = giá trị tinh thần + giá trị vật chất → đáp ứng nhu cầu sinh
tồn, mục đích sống của con người (sự sáng tạo ra ngôn ngữ, pháp luật…)
- Nghĩa rộng: sản phẩm tạo ra từ đời sống sinh hoạt (cách ăn mặc, lối sống…)
- Nghĩa hẹp: ở trong mối quan hệ với kinh tế, thuộc kiến trúc thượng tầng và
liên quan đến giáo dục (có hiểu biết thì VH mới phát triển)
- Văn hóa được tiếp cận theo phương thức sản xuất công cụ sinh hoạt, lấy hạnh phúc làm cơ sở
2. Quan điểm của Bác về VH
- Văn hóa là mục tiêu CM (mục tiêu CM là độc lập, tự do gắn liền với kinh tế chính trị văn hóa)
- Văn hóa là động lực CM (chính trị soi đường nhân dân tự chủ tự cường, giáo dục
xây con người tài đức, văn nghệ rèn lòng yêu nước và tình cảm lý tưởng, đạo
đức rèn phẩm chất, pháp luật đề cao dân chủ) lOMoAR cPSD| 59031616
- Văn hóa là một mặt trận
+ Người làm VH mang lại giá trị cho nhân dân, vì nhân dân (phản ảnh
kháng chiến, cuộc sống…)
+ Để làm VH, phải có lập trừng vững, đúng đắn, đi vào thực tiền phê bình cái xấu
→ TTHCM về nguyên tắc xây dựng đạo đức mới, liên hệ với sinh viên hiện nay (lúc
đấy tự chém chứ lười wa đíu làm nữa đâu)
- Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương đạo đức
+ Tấm gương sáng là Bác (luôn hành động)
+ Đội ngũ cán bộ chỉ được yêu quý khi làm nhiều việc có ích
+ Đảng làm gương ( Đảng viên đi trước, làng nước theo sau)
→ xây dựng nền tảng đạo đức phổ biến
- Xây đi đôi với chống
+ Tốt xấu luôn đi đôi với nhau → xây đạo đức mới để chống cái phi đạo đức
+ Cương quyết quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nâng cao đạo đức bồi dưỡng tập
thể, tính tổ chức, kỷ luật
+ Khi bồi dưỡng phải đi kèm với chống điều vô đạo đức
+ Phát huy vai trò dư luận biểu dương cái tốt, phê phán cái xấu (Bác từng phát
động cuộc thi “3 xây, 3 chống” và viết sách “người tốt, việc tốt”
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
+ Kiên trì, bền bỉ, ko chủ quan, tự mãn
+ Dám nhìn vào cái xấu để khắc phục