Tài liệu ôn thi LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

-  Sau kí kết, thực hiện hiệp định Giơnevo (1954) VN tạm thời chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau-  CM dân chủ nhân dân hoàn thành, miền Bắc bước vào thời kì quá độ lên CNXH-  Miền Nam, Mỹ thế chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn thi LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

-  Sau kí kết, thực hiện hiệp định Giơnevo (1954) VN tạm thời chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau-  CM dân chủ nhân dân hoàn thành, miền Bắc bước vào thời kì quá độ lên CNXH-  Miền Nam, Mỹ thế chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

30 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46901061
LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Làm rõ quá trình chuẩn bị của đồng chí Nguyễn Ái Quốc về các mặt tư tưởng, chính trị, tchức dẫn đến
thành lập ĐCS VN. Ý nghĩa thành lập Đảng
Về tư tưởng
- Viết nhiều bài báo tố cáo tội ác của thực dân Pháp, tuyên truyền CNMLN, và đường lối CM vô sản… đăng trên
Người cùng khổ, Nhân đạo, Tạp chí Cộng sản của Pháp…
- Báo cáo tham luận tại Đại hội Quốc tế thanh niên, Quốc tế phụ nữ, Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924) về vấn đề
dân tộc và thuộc địa, con đường CM vô sản ở các nước thuộc địa
- Xut bản “Bản án chế độ thực dân Pháp” - tác phẩm lý luận đầu ên của CM VN (1925)
→ Đây là sự chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, lý luận cho quá trình thành lập Đảng. Theo người: “Bây giờ học thuyết
nhiều, chủ nghĩa nhiều, những chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CNMLN”
Về chính trị
- Người đề ra những luận điểm chính trị quan trọng về CM giải phóng dân tộc, nội dung được thể hiện rõ nét trong
các bài giảng cho Hội VN CM thanh niên. Năm 1927, xuất bản sách “Đường Cách mệnh”.
- Người khẳng định rằng, con đường CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; cả hai
cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
- Đồng thời người nhấn mạnh 3 nội dung cơ bản:
+ Mối quan hệ giữa CM vô sản ở các nước thuộc địa với CM vô sản thế giới; và với CM vô sản ở “chính quốc” +
Xây dựng khối liên minh công nông
+ Lp ĐCS: “CM trước hết phải có đảng cách mệnh”
Về tchc
- Tháng 2/1925, thành lập nhóm Cộng sản đoàn
- Tháng 6/1925, thành lập Hội VN CM thanh niên
- Tháng 7/1925, NÁQ cùng với một số nhà CM quốc tế thành lập “Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông, có quan hệ
chặt chẽ với Hội VN CM thanh niên
- Xut bản tờ báo Thanh niên, tổ chức các lớp huấn luyện chính trị
→ Hội VN CM thanh niên chưa phải là chính đảng Cộng sản, nhưng chương trình hành động đã thể hiện quan điểm
lập trường của giai cấp vô sản và là tchức ền thân dẫn tới ra đời tổ chc Cộng sản ở VN
- Từ 6/1 đến 7/1/1930, hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất là ĐCS VN
Ý nghĩa thành lập Đảng
- Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại mới, là kết quả của quá
trình chuẩn bị công phu và khoa học của NÁQ về chính trị, tư tưởng, tổ chc
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặc trọng đại lịch sử CM VN:
+ Chấm dứt skhủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM
+ Đảng ra đời CM VN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo đưa CM VN đi đến thắng lợi
lOMoARcPSD| 46901061
Câu 2: So sánh (nêu ra những điểm giống và khác nhau) của Cương lĩnh Chính trị đầu ên của ĐCS VN và Luận
cương chính trị (tháng 10/1930) của ĐCS Đông Dương? Hãy giải thích tại sao lại có sự khác nhau?
Giống nhau
- Vận dụng CNMLN đề ra đường lối CM vô sản
- Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp
- Tính chất CM tư sản dân quyền và CM thổ địa
- Nhiệm vụ CM chống đế quốc và phong kiến
- Lãnh đạo CM là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng
- Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc
- Gắn CM VN với CM thế gii
Khác nhau
Cương lĩnh chính trị
Luận cương chính trị
Phạm vi phản ánh
VN
Đông Dương
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn dân tc
Không chỉ ra
Nhiệm vụ chủ yếu
Đánh đổ thực dân Pháp sau đó đánh đổ
phong kiến và tay sai phản CM
Đánh đổ phong kiến và đế quốc là hai nhiệm
vụ có quan hệ khăng khít với nhau
Mục êu chủ yếu
Làm cho VN hoàn toàn độc lập
Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt
gian chia cho dân cày
Thành lập chính phủ và quân đội công nông
binh
Thi hành chính sách tự do, dân chủ, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa
Làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
Đánh đổ các di ch phong kiến
Đánh đổ những cách bóc lột theo lối ền
bản và thực hiện thổ địa CM triệt để
Lực lượng
Công – nông, lôi kéo thêm ểu tư sản, tư sản
dân tộc, địa chủ vừa và nh
Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi kéo,
phân hóa mà cô lập ểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Nhận xét
Phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn
kết dân tộc, hướng vào nhiệm vụ hàng đầu là
giải phóng dân tộc
Chưa phát huy được khối đại đoàn kết dân
tộc
Chưa đánh giá đúng khả năng CM của ểu tư
sản, tư sản dân tộc và địa chủ
Có sự khác nhau do
- Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong CM ở thuộc địa và chịu ảnh hưởng trực ếp của
khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản và một số ĐCS trong thời gian đó
- Luận cương chính trị chưa m ra và nắm vững những đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa phong kiến VN
- Cương lĩnh chính trị thấy được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quc
giành độc lập dân tộc. Vận dụng sáng tạo đúng đắn, nhạy bén CNMLN vào hoàn cảnh cụ thể của VN
lOMoARcPSD| 46901061
Câu 3: Trình bày chủ trương điều chỉnh chiến lược CM của Đảng ta trong giai đoạn 1939 – 1945. Nghệ thuật chỉ
đạo CM của Đảng để giành thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
Chủ trương điều chỉnh chiến lược CM của Đảng
- Tháng 9/1939, chiến tranh TG II nổ ra, Đảng rút vào hoạt động bí mật và chuyển trọng tâm công tác về nông thôn
- 29/9/2939, Trung ương Đảng ra thông báo “hoàn cảnh Đông Dương sẽ ến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng
- Tháng 11/1939, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 chỉ rõ:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng
+ Tạm gác khẩu hiệu “CM ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu “chống địa tô cao, cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất ca
đế quốc và địa chủ phản bội”
+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- 17/1/1940, tổng bí thư Nguyễn Văn Cử cùng nhiều đồng chí trung ương bị bắt
- Tháng 11/1940, Hội nghị trung ương lần thứ 7 tại Đình Bảng – Bắc Ninh do Trường Chinh chủ trì, ra quyết định:
“CM phản đế và CM thổ địa phải ến hành cùng lúc, không thể cái làm trước, cái làm sau”
- Tháng 5/1941, Nời chủ trì hội nghị trung ương lần thứ 8, ra quyết định với 6 nội dung:
+ Chỉ rõ mâu thuẫn giữa dân tộc VN với phát xít Pháp – Nht
+ Chủ trương “thay đổi chiến lược”, giải quyết vấn đề dân tộc trước mắt dân tộc giải phóng, hoãn CM ruộng đất
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương và thi hành chính sách “dân tộc tự quyết” +
Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc
+ Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm, từ khởi nghĩa từng phần, mở đường cho tổng khởi nghĩa
+ Sau CM thành công sẽ thành lập nước VN Dân chủ Cộng hòa trên nh thần dân chủ
Hội nghị trung ương lần thứ 8 đã hoàn thành chủ trương chiến lược đề ra từ hội nghị trung ương lần thứ 6, khắc
phục triệt đnhững hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930), khẳng định lại đường lối CM giải phóng dân tộc của
Cương lĩnh chính trị đầu ên
- 25/10/2941, Mặt trận Việt Minh ra đời
- Tháng 2/1943, Đảng đề ra những biện pháp phát động phong trào quần chúng, xuất bản báo chí làm vũ khí
- Năm 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa VN, xác định văn hóa là một trận địa CM
- 30/6/1044, Đảng Dân chủ VN thành lập, là chính đảng của tư sản dân tộc, ểu tư sản, tri thức yêu nước ến bộ
- 22/12/1944, Đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời
Nghệ thuật chỉ đạo CM của Đảng
- Thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thể hiện nghệ thuật chỉ đạo sáng suốt và tchức tổng
khởi nghĩa giành chính quyền tài nh của Đảng và Chủ tịch HCM.
- Đó là kết quả của quá trình thường xuyên nắm bắt, chỉ đạo kịp thời, chính xác, chuẩn bị lực lượng chu đáo, chn
đúng thời cơ, chủ động tổ chức và phát huy sức mạnh đại đoàn kết của cả dân tộc; kết hợp chặt chẽ giữa hai lực
ợng chính trị và quân sự cả ở nông thôn và thành thị, miền núi, trung du và đồng bằng suốt tBắc, Trung, Nam
Câu 4: Làm rõ những biện pháp của Đảng trong giải quyết xung đột giữa VN và Pháp từ tháng 9/1945 đến ngày
19/12/1946. Tthực ễn Đảng giải quyết xung đột giữa VN và Pháp trước khi phát động cuộc kháng chiến toàn
lOMoARcPSD| 46901061
quốc (19/12/1946), Anh (Chị) hãy nêu biện pháp của mình về bảo vệ chquyền biển, đảo của T quốc hiện nay?
Biện pháp của Đảng
- Từ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946:
+ Chủ trương: hòa với quân Tưởng miền Bắc để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam
+ Sách lược: nhượng cho tay sai Tưởng 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế trong chinh phủ không qua bầu cử; nhân
nhượng một số quyền lợi về kinh tế chính trị
- Từ 6/3/1946 đến 19/12/1946
+ Chủ trương: hòa với Pháp để đuổi nhanh Tưởng vớc; tranh thủ thời gian để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài
+ Sách lược: kí hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Tạm ước (14/9/1946), nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi KT - VH
- Tuy nhiên, Pháp nhiều lần bội ước tấn công nhiều nơi ở Nam bộ, Nam trung bộ và khiêu khích nhiều nơi ở miền Bắc
- 17/12/1946, Pháp liên tục gửi tối hậu thư cho chính phủ VN đòi làm nhiệm vụ trị an ở Hà Nội. Nếu không được
chấp thuận thì 20/12 chúng sẽ chuyển sang hành động
- Đêm 19/12 quân và dân Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc với nh thần “Quyết tcho tổ quốc quyết
sinh”. Chủ tịnh HCM ra “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
- Sáng 20/12 Đảng và chủ tịch HCM phát động kháng chiến
Tuy chỉ có một khoảng thời gian ngắn hóa bình trong hòa hoãn nhưng quân và dân ta đã đẩy mạnh xây dựng và
củng cố chính quyền CM và chuẩn bị lực lượng sẵn sàng kháng chiến
Biện pháp bảo vệ chquyền biển đo
- Một, tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức trách nhiệm cho toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân vnhiệm vụ bảo vệ ch quyền biển, đảo
- Hai, phát huy vai trò, trách nhiệm của hệ thống chính trị nhằm huy động sức mạnh toàn dân cho sự nghiệp bảo vệ
chquyền biển, đảo
- Ba, xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh, làm nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ chquyền biển, đảo
- Bốn, tăng cường đấu tranh ngoại giao và pháp lý để góp phần bảo vệ chquyền biển, đảo
Câu 5: Phân ch đặc điểm nước ta sau khi hòa bình lập lại (tháng 7/1954) và nội dung cơ bản của đường lối CM
VN do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960) vạch ra.
Đặc điểm nước ta sau khi hòa bình lập lại (tháng 7/1954)
- Sau kí kết, thực hiện hiệp định Giơnevo (1954) VN tạm thời chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
- CM dân chủ nhân dân hoàn thành, miền Bắc bước vào thời kì quá độ lên CNXH
- Miền Nam, Mỹ thế chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài VN, biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
Nội dung cơ bản của đường lối CM VN
- Nhiệm vụ chung:
+ Đy mạnh CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc dân chủ nhân dânmiền Nam
+ Xây dựng nước VN hòa bình thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tăng cường phe XHCN, bảo v
hòa bình khu vực và thế gii
lOMoARcPSD| 46901061
- Nhiệm vụ chiến lược: có 2 nhiệm vụ chiến lược
+ Một, ến hành CM XHCN ở miền Bắc
+ Hai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành độc lập, dân chủ trong cả c -
Mục êu chiến lược:
+ Nhiệm vụ CM miền Nam và nhiệm vụ miền Bắc thuộc 2 chiến lược khác nhau
+ Hai nhiệm vụ đó cùng thực hiện một mục êu chung trước mắt đó là hòa bình, thống nhất đất nưc
- Quan hệ CM hai miền: do cùng thực hiện một mục êu chung nên hai nhiệm vụ chiến lược có mối quan hệ mt
thiết và thúc đẩy lẫn nhau - Vai trò CM mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: xây dựng ềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả ớc, hậu thuẫn cho CM miền Nam, có vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CM VN và sự nghiệp thống nhất đất nước
+ CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực ếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất đt nước, hoàn thành CM dân tc dân chủ nhân dân trong cả c
- Con đường thống nhất đất nước: trong khi ến hành đồng thời hai chiến lược CM
+ Đảng kiên trì với con đường hòa bình thống nhất theo nh thần hiệp định Giơnevo
+ Thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN
+ Luôn cảnh giác và sẵn sàng đối phó với mọi nh huống. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây chiến tranh
nhằm xâm lược miền Bắc thì nhân dân cả ớc sẽ kiên quyết đứng lên đánh bại chúng
- Triển vọng CM: Đây là cuộc đấu tranh khó khăn, gian khổ, phức tạp và lâu dài. Nhưng thắng lợi nhất định thuộc về
chúng ta. Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà. Cả ớc sẽ ến lên CNXH
Câu 6: Trình bày nguyên nhân và nội dung cơ bản của đường lối đổi mới về kinh tế mà Đại hội lần thứ VI của Đảng
(tháng 12/1986) đã đề ra. Ý nghĩa của đường lối đổi mới đó đối với CM VN hiện nay.
Nguyên nhân
- Do đợt tổng cải cách giá - lương - ền cuối năm 1985 làm cho kinh tế VN càng thêm khó khăn
- Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn
- Kinh tế VN lâm vào khủng hoảng trầm trọng, do:
+ Chủ quan, nóng vi
+ Áp dụng mô hình xây dựng XHCN bao cấp
+ Công nghiệp hóa theo lối giản đơn, tập trung vào công nghiệp nặng
Nội dung cơ bản Đại hội lần VI của Đảng
- Một, đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần
+ Bố trí cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu
+ Thực hiện 3 mục êu về lương thực thực phẩm, hàng êu dùng và hàng xuất khu
+ Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
quốc doanh giữ vai trò chủ đạo.
lOMoARcPSD| 46901061
- Hai, đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, hành chính, bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh
doanh XHCN
+ Xây dựng cơ chế mới phù hợp với quy luật khách quan và trình độ phát triển của nền kinh tế
+ Xác định 2 đặc trưng quan trng của cơ chế quản lý mới, là nh kế hoạch, sử dụng đúng quan hệ hàng hoá ền tệ
- Ba, để thiết lập cơ chế quản lý mới cần thực hiện một cuộc cải cách lớn về bộ máy nhà nước
+ Phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính kinh tế với chức năng quản lý sản xuất kinh doanh
+ Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
+ Nhà nước thể chế hóa những chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ th
- Bốn, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
+ Công bố chính sách khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước ta dưới nhiều hình thức
+ To điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài và việt kiều vào nước ta để hợp tác kinh doanh
- Năm, tăng cường sức chiến đấu và năng lực tchức thực ễn của Đảng
+ Đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế
+ Đổi mới tchức, đội ngũ cán bộ
+ Đổi mới công tác lãnh đạo
Ý nghĩa
- Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội, thể hiện quan điểm đổi mới toàn diện đất ớc. Đặt nền tảng
cho việc m ra con đường thích hợp đi lên CNXH ở VN
- Những chủ trương, chính sách mới đã khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất
xã hội và phát triển sản xuất
Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (năm 1991 và
bổ sung, phát triển năm 2011). Ý nghĩa của Cương lĩnh đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và hội nhập quốc tế?
Nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xã hội XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã hội:
+ Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Do nhân dân làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại về quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất
+ Có nền văn hóa ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc, phát triển toàn diện
+ Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng ến bộ
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế gii
Ý nghĩa đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế
lOMoARcPSD| 46901061
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ếp tục được đẩy mạnh, đạt mt số kết quả quan trọng. Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động có bước chuyển biến ch cực. Năng suất lao động và sức cạnh tranh được nâng lên
- Thchế kinh tế thị trường định hướng XHCN ếp tục được hoàn thiện
- Các yếu tthị trường và các loại thị trường được hình thành đồng bộ hơn, gắn kết với thị trường khu vực và quốc
tế. Các thành phần kinh tế ếp tục phát triển
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng và ngày càng đi vào chiều sâu. Hội nhập quốc tế được đẩy mạnh, chủ động, ch
cực tham gia các công việc chung của cộng đồng quốc tế, nâng cao vị thế của đất nước
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46901061 LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Làm rõ quá trình chuẩn bị của đồng chí Nguyễn Ái Quốc về các mặt tư tưởng, chính trị, tổ chức dẫn đến
thành lập ĐCS VN. Ý nghĩa thành lập Đảng Về tư tưởng
- Viết nhiều bài báo tố cáo tội ác của thực dân Pháp, tuyên truyền CNMLN, và đường lối CM vô sản… đăng trên
Người cùng khổ, Nhân đạo, Tạp chí Cộng sản của Pháp…
- Báo cáo tham luận tại Đại hội Quốc tế thanh niên, Quốc tế phụ nữ, Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924) về vấn đề
dân tộc và thuộc địa, con đường CM vô sản ở các nước thuộc địa
- Xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp” - tác phẩm lý luận đầu tiên của CM VN (1925)
→ Đây là sự chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, lý luận cho quá trình thành lập Đảng. Theo người: “Bây giờ học thuyết
nhiều, chủ nghĩa nhiều, những chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là CNMLN”  Về chính trị
- Người đề ra những luận điểm chính trị quan trọng về CM giải phóng dân tộc, nội dung được thể hiện rõ nét trong
các bài giảng cho Hội VN CM thanh niên. Năm 1927, xuất bản sách “Đường Cách mệnh”.
- Người khẳng định rằng, con đường CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc; cả hai
cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
- Đồng thời người nhấn mạnh 3 nội dung cơ bản:
+ Mối quan hệ giữa CM vô sản ở các nước thuộc địa với CM vô sản thế giới; và với CM vô sản ở “chính quốc” +
Xây dựng khối liên minh công nông
+ Lập ĐCS: “CM trước hết phải có đảng cách mệnh”  Về tổ chức
- Tháng 2/1925, thành lập nhóm Cộng sản đoàn
- Tháng 6/1925, thành lập Hội VN CM thanh niên
- Tháng 7/1925, NÁQ cùng với một số nhà CM quốc tế thành lập “Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”, có quan hệ
chặt chẽ với Hội VN CM thanh niên
- Xuất bản tờ báo Thanh niên, tổ chức các lớp huấn luyện chính trị
→ Hội VN CM thanh niên chưa phải là chính đảng Cộng sản, nhưng chương trình hành động đã thể hiện quan điểm
lập trường của giai cấp vô sản và là tổ chức tiền thân dẫn tới ra đời tổ chức Cộng sản ở VN
- Từ 6/1 đến 7/1/1930, hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất là ĐCS VN
Ý nghĩa thành lập Đảng
- Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại mới, là kết quả của quá
trình chuẩn bị công phu và khoa học của NÁQ về chính trị, tư tưởng, tổ chức
- Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặc trọng đại lịch sử CM VN:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CM
+ Đảng ra đời CM VN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo đưa CM VN đi đến thắng lợi lOMoAR cPSD| 46901061
Câu 2: So sánh (nêu ra những điểm giống và khác nhau) của Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của ĐCS VN và Luận
cương chính trị (tháng 10/1930) của ĐCS Đông Dương? Hãy giải thích tại sao lại có sự khác nhau? Giống nhau
- Vận dụng CNMLN đề ra đường lối CM vô sản
- Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp
- Tính chất CM tư sản dân quyền và CM thổ địa
- Nhiệm vụ CM chống đế quốc và phong kiến
- Lãnh đạo CM là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng
- Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc
- Gắn CM VN với CM thế giới  Khác nhau
Cương lĩnh chính trị
Luận cương chính trị Phạm vi phản ánh VN Đông Dương Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra Nhiệm vụ chủ yếu
Đánh đổ thực dân Pháp sau đó đánh đổ
Đánh đổ phong kiến và đế quốc là hai nhiệm
phong kiến và tay sai phản CM
vụ có quan hệ khăng khít với nhau Mục tiêu chủ yếu
Làm cho VN hoàn toàn độc lập
Làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt
Đánh đổ các di tích phong kiến gian chia cho dân cày
Đánh đổ những cách bóc lột theo lối tiền tư
Thành lập chính phủ và quân đội công nông
bản và thực hiện thổ địa CM triệt để binh
Thi hành chính sách tự do, dân chủ, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa Lực lượng
Công – nông, lôi kéo thêm tiểu tư sản, tư sản Chỉ đề cập đến công – nông, không lôi kéo,
dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
phân hóa mà cô lập tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, địa chủ vừa và nhỏ Nhận xét
Phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn
Chưa phát huy được khối đại đoàn kết dân
kết dân tộc, hướng vào nhiệm vụ hàng đầu là tộc giải phóng dân tộc
Chưa đánh giá đúng khả năng CM của tiểu tư
sản, tư sản dân tộc và địa chủ
Có sự khác nhau do
- Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai cấp trong CM ở thuộc địa và chịu ảnh hưởng trực tiếp của
khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản và một số ĐCS trong thời gian đó
- Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa phong kiến VN
- Cương lĩnh chính trị thấy được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc
giành độc lập dân tộc. Vận dụng sáng tạo đúng đắn, nhạy bén CNMLN vào hoàn cảnh cụ thể của VN lOMoAR cPSD| 46901061
Câu 3: Trình bày chủ trương điều chỉnh chiến lược CM của Đảng ta trong giai đoạn 1939 – 1945. Nghệ thuật chỉ
đạo CM của Đảng để giành thắng lợi trong tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
Chủ trương điều chỉnh chiến lược CM của Đảng
- Tháng 9/1939, chiến tranh TG II nổ ra, Đảng rút vào hoạt động bí mật và chuyển trọng tâm công tác về nông thôn
- 29/9/2939, Trung ương Đảng ra thông báo “hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng”
- Tháng 11/1939, Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 chỉ rõ:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng
+ Tạm gác khẩu hiệu “CM ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu “chống địa tô cao, cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của
đế quốc và địa chủ phản bội”
+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
- 17/1/1940, tổng bí thư Nguyễn Văn Cử cùng nhiều đồng chí trung ương bị bắt
- Tháng 11/1940, Hội nghị trung ương lần thứ 7 tại Đình Bảng – Bắc Ninh do Trường Chinh chủ trì, ra quyết định:
“CM phản đế và CM thổ địa phải tiến hành cùng lúc, không thể cái làm trước, cái làm sau”
- Tháng 5/1941, Người chủ trì hội nghị trung ương lần thứ 8, ra quyết định với 6 nội dung:
+ Chỉ rõ mâu thuẫn giữa dân tộc VN với phát xít Pháp – Nhật
+ Chủ trương “thay đổi chiến lược”, giải quyết vấn đề dân tộc trước mắt “dân tộc giải phóng”, hoãn CM ruộng đất
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương và thi hành chính sách “dân tộc tự quyết” +
Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc
+ Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm, từ khởi nghĩa từng phần, mở đường cho tổng khởi nghĩa
+ Sau CM thành công sẽ thành lập nước VN Dân chủ Cộng hòa trên tinh thần dân chủ
Hội nghị trung ương lần thứ 8 đã hoàn thành chủ trương chiến lược đề ra từ hội nghị trung ương lần thứ 6, khắc
phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930), khẳng định lại đường lối CM giải phóng dân tộc của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- 25/10/2941, Mặt trận Việt Minh ra đời
- Tháng 2/1943, Đảng đề ra những biện pháp phát động phong trào quần chúng, xuất bản báo chí làm vũ khí
- Năm 1943, Đảng công bố bản Đề cương về văn hóa VN, xác định văn hóa là một trận địa CM
- 30/6/1044, Đảng Dân chủ VN thành lập, là chính đảng của tư sản dân tộc, tiểu tư sản, tri thức yêu nước tiến bộ
- 22/12/1944, Đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời
Nghệ thuật chỉ đạo CM của Đảng
- Thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thể hiện nghệ thuật chỉ đạo sáng suốt và tổ chức tổng
khởi nghĩa giành chính quyền tài tình của Đảng và Chủ tịch HCM.
- Đó là kết quả của quá trình thường xuyên nắm bắt, chỉ đạo kịp thời, chính xác, chuẩn bị lực lượng chu đáo, chọn
đúng thời cơ, chủ động tổ chức và phát huy sức mạnh đại đoàn kết của cả dân tộc; kết hợp chặt chẽ giữa hai lực
lượng chính trị và quân sự cả ở nông thôn và thành thị, miền núi, trung du và đồng bằng suốt từ Bắc, Trung, Nam
Câu 4: Làm rõ những biện pháp của Đảng trong giải quyết xung đột giữa VN và Pháp từ tháng 9/1945 đến ngày
19/12/1946. Từ thực tiễn Đảng giải quyết xung đột giữa VN và Pháp trước khi phát động cuộc kháng chiến toàn lOMoAR cPSD| 46901061
quốc (19/12/1946), Anh (Chị) hãy nêu biện pháp của mình về bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc hiện nay?
Biện pháp của Đảng
- Từ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946:
+ Chủ trương: hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam
+ Sách lược: nhượng cho tay sai Tưởng 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế trong chinh phủ không qua bầu cử; nhân
nhượng một số quyền lợi về kinh tế chính trị
- Từ 6/3/1946 đến 19/12/1946
+ Chủ trương: hòa với Pháp để đuổi nhanh Tưởng về nước; tranh thủ thời gian để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài
+ Sách lược: kí hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Tạm ước (14/9/1946), nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi KT - VH
- Tuy nhiên, Pháp nhiều lần bội ước tấn công nhiều nơi ở Nam bộ, Nam trung bộ và khiêu khích nhiều nơi ở miền Bắc
- 17/12/1946, Pháp liên tục gửi tối hậu thư cho chính phủ VN đòi làm nhiệm vụ trị an ở Hà Nội. Nếu không được
chấp thuận thì 20/12 chúng sẽ chuyển sang hành động
- Đêm 19/12 quân và dân Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc với tinh thần “Quyết tử cho tổ quốc quyết
sinh”. Chủ tịnh HCM ra “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
- Sáng 20/12 Đảng và chủ tịch HCM phát động kháng chiến
Tuy chỉ có một khoảng thời gian ngắn hóa bình trong hòa hoãn nhưng quân và dân ta đã đẩy mạnh xây dựng và
củng cố chính quyền CM và chuẩn bị lực lượng sẵn sàng kháng chiến
Biện pháp bảo vệ chủ quyền biển đảo
- Một, tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức trách nhiệm cho toàn Đảng, toàn dân,
toàn quân về nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo
- Hai, phát huy vai trò, trách nhiệm của hệ thống chính trị nhằm huy động sức mạnh toàn dân cho sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo
- Ba, xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh, làm nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo
- Bốn, tăng cường đấu tranh ngoại giao và pháp lý để góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo
Câu 5: Phân tích đặc điểm nước ta sau khi hòa bình lập lại (tháng 7/1954) và nội dung cơ bản của đường lối CM
VN do Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960) vạch ra.
Đặc điểm nước ta sau khi hòa bình lập lại (tháng 7/1954)
- Sau kí kết, thực hiện hiệp định Giơnevo (1954) VN tạm thời chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
- CM dân chủ nhân dân hoàn thành, miền Bắc bước vào thời kì quá độ lên CNXH
- Miền Nam, Mỹ thế chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài VN, biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
Nội dung cơ bản của đường lối CM VN - Nhiệm vụ chung:
+ Đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
+ Xây dựng nước VN hòa bình thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tăng cường phe XHCN, bảo vệ
hòa bình khu vực và thế giới lOMoAR cPSD| 46901061
- Nhiệm vụ chiến lược: có 2 nhiệm vụ chiến lược
+ Một, tiến hành CM XHCN ở miền Bắc
+ Hai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành độc lập, dân chủ trong cả nước - Mục tiêu chiến lược:
+ Nhiệm vụ CM miền Nam và nhiệm vụ miền Bắc thuộc 2 chiến lược khác nhau
+ Hai nhiệm vụ đó cùng thực hiện một mục tiêu chung trước mắt đó là hòa bình, thống nhất đất nước
- Quan hệ CM hai miền: do cùng thực hiện một mục tiêu chung nên hai nhiệm vụ chiến lược có mối quan hệ mật
thiết và thúc đẩy lẫn nhau - Vai trò CM mỗi miền:
+ CM XHCN ở miền Bắc: xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam, có vai trò
quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CM VN và sự nghiệp thống nhất đất nước
+ CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
thống nhất đất nước, hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Con đường thống nhất đất nước: trong khi tiến hành đồng thời hai chiến lược CM
+ Đảng kiên trì với con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần hiệp định Giơnevo
+ Thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN
+ Luôn cảnh giác và sẵn sàng đối phó với mọi tình huống. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai liều lĩnh gây chiến tranh
nhằm xâm lược miền Bắc thì nhân dân cả nước sẽ kiên quyết đứng lên đánh bại chúng
- Triển vọng CM: Đây là cuộc đấu tranh khó khăn, gian khổ, phức tạp và lâu dài. Nhưng thắng lợi nhất định thuộc về
chúng ta. Nam Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà. Cả nước sẽ tiến lên CNXH
Câu 6: Trình bày nguyên nhân và nội dung cơ bản của đường lối đổi mới về kinh tế mà Đại hội lần thứ VI của Đảng
(tháng 12/1986) đã đề ra. Ý nghĩa của đường lối đổi mới đó đối với CM VN hiện nay. Nguyên nhân
- Do đợt tổng cải cách giá - lương - tiền cuối năm 1985 làm cho kinh tế VN càng thêm khó khăn
- Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn
- Kinh tế VN lâm vào khủng hoảng trầm trọng, do: + Chủ quan, nóng vội
+ Áp dụng mô hình xây dựng XHCN bao cấp
+ Công nghiệp hóa theo lối giản đơn, tập trung vào công nghiệp nặng
Nội dung cơ bản Đại hội lần VI của Đảng
- Một, đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần
+ Bố trí cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư
+ Thực hiện 3 mục tiêu về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
+ Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
quốc doanh giữ vai trò chủ đạo. lOMoAR cPSD| 46901061
- Hai, đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, hành chính, bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh XHCN
+ Xây dựng cơ chế mới phù hợp với quy luật khách quan và trình độ phát triển của nền kinh tế
+ Xác định 2 đặc trưng quan trọng của cơ chế quản lý mới, là tính kế hoạch, sử dụng đúng quan hệ hàng hoá tiền tệ
- Ba, để thiết lập cơ chế quản lý mới cần thực hiện một cuộc cải cách lớn về bộ máy nhà nước
+ Phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính kinh tế với chức năng quản lý sản xuất kinh doanh
+ Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ
+ Nhà nước thể chế hóa những chủ trương, đường lối của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ thể
- Bốn, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
+ Công bố chính sách khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước ta dưới nhiều hình thức
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài và việt kiều vào nước ta để hợp tác kinh doanh
- Năm, tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn của Đảng
+ Đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế
+ Đổi mới tổ chức, đội ngũ cán bộ
+ Đổi mới công tác lãnh đạo  Ý nghĩa
- Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội, thể hiện quan điểm đổi mới toàn diện đất nước. Đặt nền tảng
cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên CNXH ở VN
- Những chủ trương, chính sách mới đã khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất
xã hội và phát triển sản xuất
Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (năm 1991 và
bổ sung, phát triển năm 2011). Ý nghĩa của Cương lĩnh đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và hội nhập quốc tế?

Nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xã hội XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã hội:
+ Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Do nhân dân làm chủ
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại về quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân, dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+ Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc, phát triển toàn diện
+ Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Ý nghĩa đối với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế lOMoAR cPSD| 46901061
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiếp tục được đẩy mạnh, đạt một số kết quả quan trọng. Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động có bước chuyển biến tích cực. Năng suất lao động và sức cạnh tranh được nâng lên
- Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tiếp tục được hoàn thiện
- Các yếu tố thị trường và các loại thị trường được hình thành đồng bộ hơn, gắn kết với thị trường khu vực và quốc
tế. Các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển
- Quan hệ đối ngoại được mở rộng và ngày càng đi vào chiều sâu. Hội nhập quốc tế được đẩy mạnh, chủ động, tích
cực tham gia các công việc chung của cộng đồng quốc tế, nâng cao vị thế của đất nước