









Preview text:
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Câu 1: Những khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
a) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân.
b) Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời hạn và đăng ký lao động theo đúng quy định.
c) Tiền lương, tiền công của doanh nghiệp không thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định
d) Cả A, B đều đúng
Câu 2: Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
a) Thuế xuất khẩu
b) Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành
c) Tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
d) Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Câu 3: Thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế TNDN được xác định bằng:
a) Tổng chi phí trong kỳ tính thuế
b) (Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế) - ( Tổng chi phí trong kỳ tính thuế ) c) ( Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế ) – ( Tổng chi phí trong kỳ kỳ tính thuế ) + ( Thu nhập chịu thuế khác trong kì tính thuế ) d) (Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế ) – ( Chi phí được trừ trong kì tính thuế) + ( Thu nhập chịu thuế khác trong kì tính thuế ) .
Câu 4: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là:
a) Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
b) Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT
c) Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
d) Là tổng thu nhập của doanh nghiệp không bao gồm thuế GTGT.
Câu 5: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN
a) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền
c) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cumg cấp dịch vụ không bao gồm Phoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
d) Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá nhưng không bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
Câu 6: Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng là:
a) Là thời điểm xuất kho hàng hóa
b) Là thời điểm doanh nghiệp thu đủ tiền bán hàng
c) Là thời điểm giao đủ hàng hóa theo hợp đồng thương mại
d) Là thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
Câu 7 : Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNDN đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là
a) Là thời điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ
b) Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bán hàng
c) Là thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
d) Là thời điểm kết thúc năm tài chính
Câu 8: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là
a) Là giá trị hàng hóa nhận được
b) Là toàn bộ trị giá hàng hóa trao đổi theo tính toán
c) Là toàn bộ chi phí để sản xuất sản phẩm đem trao đổi
d) Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi
Câu 9 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý hưởng hoa hồng được xác định là :
a) Là doanh thu bán hàng gởi bán đại lý
b) Là tiền hoa hồng được hưởng
c) Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hưởng
d) Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Câu 10: Công ty Hoa Hồng (nộp thuế GTGT theo phượng pháp khấu trừ thuế) bán đại lý cho Công ty Bình Minh 10.000 sản phẩm R với giá chưa thuế GTGT là 55.000 đồng/ sp, thuế suất thuế GTGT sản phẩm R là 10%, hoa hồng đại lý 5% trên giá chưa thuế GTGT, cuối tháng các đại lý còn tồn kho 2.000 sp, doanh thu của Công ty Hoa Hồng là:
a) 20 triệu đồng.
b) 22 triệu đồng.
c) 25 triệu đồng.
d) 27,5 triệu đồng.
Câu 11: Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong tháng có phát sinh một số việc như sau: số lượng bán bằng 100sp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (thuế VAT 10%). Doanh thu để tính thu nhập khi chịu thuế TNDN:
a) 12 triệu đồng.
b) 13,2 triệu đồng.
c) 120 triệu đồng.
d) 132 triệu đồng
Câu 12: Xuất khẩu 1.000 sp, giá CIF 3USD / sp, (I + F= 0,5 USD / sp), tỉ giá 21.000 đồng / USD. Doanh thu là:
a) 21 triệu đồng.
b) 52,5 triệu đồng.
c) 56 triệu đồng.
d) 63 triệu đồng.
Câu 13: Công ty xây dựng XY hợp đồng với chủ đầu tư A thực hiện công trình xây dựng với tổng giá thanh toán của công tình là 880 triệu đồng (trong đó có 550 triệu đồng là vật tư). Doanh thu của công ty xây dựng XY là:
a) 300 triệu đồng.
b) 330 triệu đồng.
c) 800 triệu đồng.
d) 880 triệu đồng.
Câu 14: Bán Trả góp một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 2,3 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế là 2 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Doanh thu là:
a) 0,3 triệu đồng.
b) 2 triệu đồng.
c) 2,2 triệu đồng.
d) 2,3 triệu đồng.
Câu 15: Công ty A trong năm tính thuế có tổng tiền lương 200 triệu đồng (trong đó lương tháng 13 là 10 triệu đồng, lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là
a) 140 triệu đồng.
b) 150 triệu đồng.
c) 190 triệu đồng.
d) 200 triệu đồng.
Câu 16: Công ty Bình Minh trong kỳ mua 1.000 kg vật liệu, đơn giá chưa thuế GTGT 10%, chưa thuế TTĐB 30% là 10.000 đồng/kg để sản xuất ra 500 sp A, trong kỳ phát sinh các chi phí hợp lý khác để sản xuất 500 sp là 5 triệu đồng. Số
lượng sản phẩm tiêu thụ 400 sp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/sp. Xác định chi phí giá vốn của doanh nghiệp trong kỳ.
a) 12 triệu đồng.
b) 14,4 triệu đồng.
c) 15 triệu đồng.
d) 18 triệu đồng.
Câu 17: Xuất khẩu mặt hàng A (chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) số lượng 100 sp, theo điều kiện CIF 20 USD/sp, phí bảo hiêm (I) và phí vận chuyên (F) là 2 USD. Thuê suất thuế TTDB mặt hàng A 30%, Thuế suất thuế xuất khẩu 4%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN.
a) 1.728 USD.
b) 1.800 USD.
c) 1.920 USD.
d) 2.000 USD.
Câu 18: Công ty x (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tháng 1 năm 20xx số lượng bán ra được 9 sản phẩm Y với giá bán trả góp 15 triệu đồng/ sản phẩm đã có VAT 10% là 1 triệu và 1 sản phẩm Y bán giá thanh toán ngay 11 triệu đồng/ sản phẩm gồm (VAT 10%). Xác định doanh thu trong tháng 1/20xx để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
a) 100 triệu đồng.
b) 110 triệu đồng.
c) 136 triệu đồng.
d) 150 triệu đồng.
Câu 19: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có sô liệu:
Doanh thu bán hàng: 4.000 triệu đồng.
Doanh nghiệp kê khai: Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 3.000 triệu đồng.
Thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng.
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là: a) 600 triệu đồng.
b) 800 triệu đồng.
c) 1.000 triệu đồng.
d) 1.200 triệu đồng.
Câu 20: Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở nước ngoài VN thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại VN: a) Doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
b) Doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN ở VN c) Doanh nghiệp không được trừ số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài d) Doanh nghiệp hoàn trả lại số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
Câu 21: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau, không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ:
a) 3 năm.
b) 4 năm.
c) 5 năm.
d) 6 năm.
Câu 22: Công ty A có chi phí trích trước sữa chữa TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 200 trđ. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ là 180 trđ. Công ty A: a) Tính vào chi phí 180 trđ.
b) Tính vào chi phí 200 trđ.
c) Tính vào chi phí 200 trđ và 20 trđ tính vào doanh thu.
d) Không được đưa vào chi phí được trừ.
Câu 23: Công ty A có chi phí trích trước sữa chữa TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 180 trđ. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ là 200 trđ. Công ty A: a) Tính vào chi phí 200 trđ.
b) Tính vào chi phí 180 trđ.
c) Tính vào chi phí 180 trđ và 20 trđ tính vào chi phí của năm sau.
d) Tính vào chi phí 180 trđ và 20 trđ tính vào thu nhập khác.
Câu 24
Công ty cổ phần chuyên sản xuất áo sơ mi, tính vào thu nhập chịu thuế khác đối với:
a) Tiền hoàn thuế GTGT.
b) Thu nhập từ bán vải phế liệu.
c) Thuế TNCN được hoàn.
d) Thu nhập chính từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm nay. Câu 25: Thuế TNDN được kê khai tạm nộp:
a) Theo từng tháng.
b) Theo từng quý.
c) Một năm 1 lần vào cuối năm.
d) Một năm 1 lần vào đầu năm.
Câu 26: Khi quyết toán thuế TNDN nếu số thuế theo quyết toán lớn hơn số thuế đã tạm nộp trong năm thì:
a) Doanh nghiệp được hoàn thuế.
b) Doanh nghiệp được cấn trừ với số thuế của kỳ tính thuế kế tiếp.
c) Doanh nghiệp phải nộp thuế bổ sung tương ứng với số thuế TNDN còn thiếu.
d) Tùy từng trường hợp.
Câu 27: Khi quyết toán thuế TNDN nếu doanh nghiệp bị lỗ thì số lỗ này: a) Được chuyển sang cấn trừ với thu nhập chịu thuế của kỳ kế tiếp, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm.
b) Được chuyển sang cấn trừ với thu nhập chịu thuế của kỳ kế tiếp, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm liên tiếp.
c) Không được chuyển sang cấn trừ với thu nhập chịu thuế của kỳ kế tiếp nếu kỳ kế tiếp vẫn lỗ, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm.
d) Không được chuyển sang cấn trừ với thu nhập chịu thuế của kỳ kế tiếp nếu kỳ kế tiếp vẫn lỗ, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm liên tiếp.
Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài 1.500 trđ (là thu nhập trước thuế TNDN ở nước ngoài), thuế suất thuế TNDN
Câu 28:
ở nước ngoài là 15% (nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam), thuế suất thuế TNDN của Việt Nam đối với thu nhập từ đầu tư ngoài Việt Nam là 20%.
Thu nhập thu được ở nước ngoài phải nộp thuế theo Luật thuế TNDN của Việt Nam:
a) 1.500 trđ x 20%
b) Không phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam. c) [1.500 trđ – (1.500 trđ x 15%)] x 20% d) 1.500 trđ x 20% -1.500 trđ x 15%
Câu 29:
Doanh nghiệp X xuất kho gửi 1.000 sản phẩm A cho đại lý bán đúng giá, cuối tháng đại lý báo cáo chỉ bán được 400 sản phẩm A, vậy doanh nghiệp X:
a) Tính doanh thu theo số lượng 1.000 SP.
b) Tính doanh thu = doanh số bán 400 sản phẩm C - (trừ) hoa hồng trả cho đại lý.
c) Chỉ tính doanh thu khi nhận đủ tiền thanh toán của đại lý theo số lượng 1.000 sp C.
d) Tính doanh thu theo số lượng 400 sản phẩm C
Câu 30: Doanh nghiệp sản phẩm X nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 15.000.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là:
a) 13.636.364 đồng.
b) 16.500.000 đồng
c) 15.000.000 đồng
d) 14.500.000 đồng
Câu 31: Doanh nghiệp A bán 100 sản phẩm K cho công ty B, nhưng có 20 sản phẩm K không đúng quy cách nên công ty B đã trả lại, vậy doanh nghiệp A:
a) Tính doanh thu theo số lượng 100 sản phẩm, 20 sản phẩm bị trả lại tính vào chi phí
b) Tính doanh thu theo số lượng 80 sản phẩm
c) Tất cả đều đúng
d) Tất cả đều sai
Câu 32: Để sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong năm, doanh nghiệp ABC đã tập hợp các khoản chi như sau: chi mua nguyên vật liệu 2 tỷ đồng, chi tiền lương 2 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 0,5 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 0,5 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN:
a) 5 tỷ đồng
b) 6 tỷ đồng
c) 6.5 tỷ đồng
d) 7 tỷ đồng
Câu 33: Công ty An Tâm (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) giao đại lý 10.000 SPA (chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT), giá bán của đại lý bao gồm thuế GTGT theo quy định là 80.000 đ/sp. Cuối kỳ đại lý bán được 90% sản phẩm và đã xuất trả sản phẩm chưa tiêu thụ được, đồng thời thanh toán 80% tiền bán hàng cho An Tâm.
- Công ty An Tâm đã thanh toán toàn bộ tiền hoa hồng cho đại lý với mức 2% trên giá bán chưa thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT SPA 10%, thuế suất thuế TTĐB là 25%. Doanh thu công ty An Tâm trong trường hợp này:
a) 576.000.000 đồng.
b) 654.545.455 đồng
c) 800.000.000 đồng
d) 720.000.000 đồng
Câu 34: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp mua hàng hóa với hóa đơn GTGT như sau: giá chưa thuế GTGT 50 trđ, thuế GTGT 5 trđ, giá thanh toán 55 trđ. Giá nhập kho của hàng hóa này là:
a) 45 tr đồng.
b) 55 tr đồng
c) Chưa xác định vì chưa biết lượng hàng tiêu thụ
d) 60 tr đồng.
Câu 35: Công ty XYZ trong năm đã sản xuất 75.000 sản phẩm và đã xuất bán 50.000 sản phẩm, công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ 400 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu đồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 200 triệu đồng, chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm 200 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN:
a) 887 triệu đồng.
b) 900 triệu đồng
c) 1.267 triệu đồng
d) 1.300 triệu đồng
Câu 36: Trong kỳ tính thuế TNDN, doanh nghiệp tư nhân kê khai chi phí tiền lương như sau: tổng tiền lương là 1.500 trđ; trong đó lương Giám đốc do chủ doanh nghiệp thuê ngoài: 60 trđ, lương chủ doanh nghiệp: 70 trđ, lương thuê ngoài theo vụ việc: 12 trđ, lương bộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động: 20 trđ. Chi phí tiền lương được trừ:
a) 1.500 trđ – 60 trđ – 70 trđ – 12 trđ – 20 trđ.
b) 1.500 trđ – 22 trđ.
c) 1.500 trđ – 70 trđ – 20 trđ.
d) 1.500 trđ – 70 trđ.
Câu 37: Công ty A thuê 01 nhà xưởng, tiền thuê trả trước 06 năm là 600 triệu đồng ngay khi ký kết hợp đồng. Chi phí thuê nhà được trừ trong năm 20XX của công ty A là:
a) 480 triệu đồng.
b) 80 triệu đồng
c) 100 triệu đồng
d) 600 triệu đồng
Câu 38: Công ty A có chi phí trích trước sữa chữa TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 200 trđ. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ là 180 trđ. Công ty A: a) Tính vào chi phí 180 trđ.
b) Tính vào chi phí 200 trđ.
c) Tính vào chi phí 200 trđ và 20 trđ tính vào doanh thu.
d) Không được đưa vào chi phí được trừ.
Câu 39: Công ty A có chi phí trích trước sữa chữa TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 180 trđ. Trong năm thực tế đã chi sửa chữa TSCĐ là 200 trđ. Công ty A: a) Tính vào chi phí 200 trđ.
b) Tính vào chi phí 180 trđ.
c) Tính vào chi phí 180 trđ và 20 trđ tính vào chi phí của năm sau.
d) Tính vào chi phí 180 trđ và 20 trđ tính vào thu nhập khác.
Câu 40: Công ty A (áp dụng phương thức trực tiếp) bán hàng cho công ty B (áp dụng phương thức khấu trừ) một lô hàng nguyên vật liệu. Giá nhập kho của công ty B được xác định:
a) Giá trên hoá đơn.
b) Giá trên hoá đơn – 5% thuế GTGT.
c) Giá trên hoá đơn - 10% thuế GTGT.
d) Giá trên hoá đơn + 10% thuế GTGT.