lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Tài liệu tham khảo:
ANH VĂN CHUYÊN
NGÀNH CƠ KHÍ
Trong cách học phải biết lấy tự học làm cốt – Hồ Chí Minh
(Tài liệu lưu hành nội bộ trong lớp)
TP. HỒ CHÍ MINH 06/2013
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Bài 1: Engineering – what’s it all about?
Kỹ thuật – nói về những iều gì?
Bài dịch:
Kỹ thuật là một hoạt ộng thực tiễn lớn lao. Nó nói về việc biến ý tưởng thành
hành ộng. Kỹ thuật công chánh liên quan tới việc làm cầu, ường, sân bay, vân vân…
Kỹ thuật cơ khí liên quan tới việc thiết kế và chế tạo dụng cụ và máy móc. Kỹ thuật
iện nói về việc sản xuất phân phối iện, các ứng dụng của . Kthuật iện tử
liên quan tới việc phát triển linh kiện thiết bị của thông tin liên lạc, tin học, vân
vân…
Kỹ thuật khí bao gồm hàng hải, xe cộ, hàng không, nhiệt thông gió,
một số khác. Kỹ thuật iện bao gồm sản xuất iện,, lắp ặt iện, chiếu sang, vân n…
Kỹ thuật khai khoáng và y tế thuộc về một phần của cơ khí và một phần của iên.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Food processing: Mechanical engineers design, develop, and make the
machines and the processing equipment for harvesting, preparing and preserving the
foods and drinks that fill the supermarkets.
Medical engineering: Body scanners, X - ray machines, life-support systems,
and other high tech equipment result from mechanical and electrical engineers
combining with medical experts to convert ideas into life-saving and lifepreserving
products.
Buiding services: Electrical engineers provide all the services we need in our
homes and places of work, including lighting, heating, ventilation, airconditioning,
refrigeration, and lifts.
Energy and power: Electrical engineers are concerned with the production and
distribution of electricity to home, offices, industry, hospitals, colleges and schools,
and the installation and maintenance of the equipment involved in these processes.
Bài dịch:
Vận tải: Xe hơi, tàu hỏa, tàu thủy máy bay – tất cả là sản phẩm của kỹ thuật
cơ khí. Các kỹ sư cơ khí cũng liên quan tới các dịch vụ hỗ trchẳng hạn như ường,
ường ray, bến cảng, và cầu.
Chế biến thực phẩm: Các kỹ khí thiết kế, phát triển làm các máy
các thiết bị xử tthu hoạch, chuẩn bị bảo quản thức ăn thức uống cung
cấp cho các siêu thị.
Kỹ thuật y tế: Máy quét thể, máy chụp X quang, hệ thông hỗ trcuộc sống,
và các thiết bị công nghệ cao là kết quả từ các kỹ sư cơ khí và các kỹ sư iện kết hợp
với các chuyên viên y tế chuyển dổi các ý tưởng thành các công c cấp cứu và duy
trì cuộc sống.
Dịch vụ xây dựng: Các kiện cung cấp tất cả các dịch vụ chúng ta cần
trong nhà ở và nơi làm việc, bao gồm ánh sáng, nhiệt, thông gió, iều hòa không khí,
sự làm lạnh và thang máy.
Năng lượng năng ợng iện: Các kỹ iện liên quan ến việc sản xuất
phân phối iện ế nhà, công sở, khu công nghiệp, bệnh viện, ại học trường học, và
lắp ặt và bảo quản các thiết bị liên quan ến các quy trình trên.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Task 5: A
B
1 marine
a air-conditioning
2 aeronautical
b roads and briges
3 heating and ventilating
c body scanners
4 electricity generating
d cables and switchgear
5 automobile
e communications and equipment
6 civil
f ships
7 electronic
g planes
8 electrical installation
h cars and trucks
9 medical
i power stations
Bài dịch:
A
B
Nối
1. hàng hải
a. iều hòa không khí
1 f
2. hàng không
b. ường và cầu
2 g
3. nhiệt và thông gió
c. máy quét cơ thể
3 d
4. sản xuất iện
d. dây cáp và công tắc
4 i
5. xe cộ
e. thông tin liên lạc và thiết bị
5 h
6. công trình
f. tàu thủy
6 b
7. iện tử
g. máy bay
7 e
8. lắp ặt iện
h. xe hơi và xe tải
8 d
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

9. y tế
l. nhà máy iện
9 c
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Bài 3: Engineering materials Vật liu
kỹ thuật
Task 2
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Vật liệu
Đặc tính – tính chất
Sử dụng
Kim loại
Nhôm
Nhẹ, mềm, dễ kéo sợi, nh dẫn cao,
chống ăn mòn
Máy bay, bộ phận máy,
thiết bị nấu ăn.
Đồng
Rất dễ dát mỏng, dai dễ kéo sợ, tính
dẫn cao, chống ăn mòn.
Dây iện, cá bo mạch,
ống.
Đồng thau (65%
ồng, 35% kẽm)
Chống ăn mòn tt, úc tốt, dễ gia công.
Có thể làm tăng ộ bền cơ hc. Vật dẫn
tốt.
Van, vòi, vật úc, vỏ tàu,
tiếp iểm iện.
Thép cacbon thấp
(sắt chứa 0.15% ến
0.3% cacbon)
Có ộ bền cao, dễ kéo sợi, dai, dát mỏng
khá. Không thể tăng ộ bề học và tôi.
Chi phí thấp. Chống ăn mòn kém.
Công dụng chung.
Thép cacbon cao
(sắt chứ 0.7% ến
1.4% cacbon)
Cứng nhất trong các loại thép cacbon
nhưng kéo sợi và dát mỏng kém. th
làm tăng ộ bền cơ học và tôi.
Dụng cụ cắt chẳng hạn
như cái khoan, cái giũa,
cái cưa.
Nhưa nhiệt dẻo
ABS
Độ bền va chạm cao dai, chống trầy
xước, nhẹ và bền.
Nón bảo hộ, bộ phận xe
hơi, y iện thoại, dụng
cụ nhà bếp.
Acrylic
Cứng ( àn hồi), cứng, rất bền, tinh khiết,
thể ánh bóng ddàng. thtạo hình
dễ dàng.
Thân máy bay, bồn tắm,
kính ôi.
Nylon
Cứng, dai, chống mài mòn, tự bôi trơn.
bi, bánh răng, vỏ của
các máy chạy bằng năng
lượng iện.
Nhưa nhiệt rắn
Nhưa Epoxy
Độ bền cao khi gia cố, chống mài n
và chống hóa chất.
Chất kết dính, nắp chụp
các linh kiện iện.
Nhựa Polyester
Cứng ( àn hồi), cứng, dễ kéo sơi. Chống
nhiệt và chống hóa chất tt.
Khuôn, thân xe
và thuyền.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Urea
formaldehyde
Cứng ( àn hồi), cứng, bền, dễ kéo sợi,
chống nhiệt và là chất cách iện tốt.
Vỏ bọc iện, chất kết
dính.
Task 4 A
B
C
1 An alloy
allows heat or current to flow easily
2 A thermoplastic
remains rigid at high temperatures
3 Mild steel
does not allow heat or current to flow easily
4 A conductor
a metal
contains iron and 0.7% to 1.4% carbon
5 An insulator
a material
becomes plastic when heated
6 High carbon steel
an alloy
contains iron and 0.15% to 0.3% carbon
7 Brass
formed by mixing ether metals or elements
8 A thermosetting plastic
consists of copper and zinc
1. An alloy
An alloy
Formed by mixing other metals or
elements
2. A thermoplastic
A material
Becomes plastic when heated
3. Mild steel
A metal
Contains iron and 0.15% to 0.3%
carbon
4. A conductor
A material
Allows heat or current to flow
easily
5. An insulator
A metarial
Does not allow heat or current to
flow easily
6. High carbon steel
A metal
Contain iron anh 0.7% to 1.4%
carbon
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

7. Brass
An alloy
Consists of copper and zinc
8. A thermosetting plastic
A material
Remains rigid at high temperatures
Nhựa vật liệu tổng hợp. Chúng thể ược làm mềm khuôn trthành
những vật dụng hữu ích. Chúng nhiều ứng dụng trong kỹ thuật. Nhựa ược chia
làm 2 loại: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn.
ABS là nhựa nhiệt dẻo – chúng dai và bền. Bởi vì chúng có ộ bva chạm cao,
chúng ược sử dụng ở nhng nơi xảy ra tải trọng ột ngột.
Nylon là nhựa nhiệt dẻo cứng, dai. Chúng ược sử dụng ở những nơi ít chuyển
ông (yên tĩnh), nơi vận hành có ma sát thấp.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Acrylic thể tạo hình bằng nhiều cách. Chúng cứng, bền ược sử dng
nhiều.
Nhựa Polyester là nha nhiệt rắn sử dụng úc. Nó có một số ặc tính hữu ích.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Bài 4: Mechanisms Cơ học máy
(cơ cấu máy)
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

1. Cam - Đĩa cam 2. Tap - Vòi 3. Pendulum - Con lắc
4. Foot pump - Bơm chân 5. Escalator - Thang cuộn
Cơ học máy
học máy một phần quan trọng trong i sống hằng ngày. Chúng cho
phép chúng ta làm các công việc ơn giản như bật công tắc èn, mở vòi, và mở cửa.
Chúng cũng giúp chúng ta sử dụng thang cuộn thang máy, di chuyển bằng xe
hơi, và bay từ lục ịa này sang lục ịa khác.
Các câu máy óng vai trò quan trong trong công nghiệp. Trong khi một
số quy trình công nghiệp có hệ thống iều khiển iện tử, nó vẫn cần phải có cơ cấu
máy ể cung cấp năng lượng ể làm việc. Chúng cung cấp lực nhấn các tấm thép
thành thân xe hơi, nâng các bộ phận lớn từ nơi này ến nơi khác, tạo lực lên chất
dẻo qua khuôn kéo sơi làm thành các ống.
Tất ccác cơ cấu máy ều liên quan tới một số loại chuyển ộng. Có 4 loại
bản của chuyển ộng là:
Chuyển ộng quay: Bánh xe, bánh răng, con lăn ều liên quan tới sự chuyển
ộng quay.
Dao ông, lắc: Con lắc của một ồng hồ dao ộng nó ung ưa tới và lui.
Tuyến tính: Chuyển ng tuyến tính của một máy cắt giấy ược dùng cắt
cạnh của tờ giấy.
Chuyển ộng tịnh tiến: Pit tong của một ông cơ ốt trong chuyển ộng tịnh
tiến.
Nhiều cấu máy liên quan ến những thay ổi một loại chuyển ng này
thành một chuyển ộng khác. dụ, chuyển ng tịnh tiến của một pit ng ược thay
ổi thành chuyển ộng quay bởi trục khuỷu, trong khi ĩa cam chuyển ổi chuyển ộng
quay của ộng cơ thành chuyển ộng tịnh tiến cần ến cho sự hoạt ộng của van.
Task 4:
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

1. Copper is hingly conductive.
It is used for electric wiring.
2. Weight is measuded in Newtons.
Mass is measured in kilogams
3. Nylon is used for bearings.
It is self – lubricating.
4. ABS has high impact strength.
It is used for safety helmets.
5. The foot pump is a class 2 lever.
The load is between the effort and the fulcrum.
6. Friction is essential in brakes.
Friction is a nuisance in an engine.
7. The upper surface of a beam is in compression.
The lower surface is in tension.
8. Concrete beams have steel rods near the lower surface.
Concrete is weak in tension.
1. Because copper is highly conductive, it is used for electric wiring.
Bởi vì ồng có tính dẫn cao, nó ược sử dụng ể làm dây dẫn iện.
2. Weight is measuded in Newtons but mass is measured in kilogams. Trọng lượng
ược o bằng Newtons nhưng trọng lượng ược o bằng kilograms
3. Because Nylon is self – lubricating, it is used for bearings.
Bởi vì Nylon tự bôi trơn ựoc, nó ược sử dụng làm bi.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

4. ABS has high impact strength, so it is used for safety helmets.
ABS có tính sức bền va chạm cao,vì vậy nó ược sử dụng làm nón bảo hiểm
5. The foot pump is a class 2 lever because the load is between the effort and the
fulcrum.
Máy bơm chân là một òn bẩy 2 cấp vì tải là giữa iểm tựa và lực tác dụng
6. Friction is essential in brakes but friction is a nuisance in an engine.
Ma sát là iều cần thiết trong phanh nhưng ma sát là một mối phiền toái trong một
ộng cơ.
7. The upper surface of a beam is in compression but the lower surface is in tension.
Bề mặt trên của một cột là lực nén nhưng bề mặt dưới hơn là lực căng.
8. Concrete beams have steel rods near the lower surface because concrete is weak
in tension.
Dầm bê tông có thanh thép gần bề mặt dưới hơn vì bê tông yếu trong sức căng.
A
B
1. dao ộng
a. thay ổi
1 g
2. quay
b. miếng lớn, miếng mỏng, miếng phẳng
2 d
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

3. tịnh tiến
c. thang di chuyển
3 h
4. chuyển ộng tuyến tính
d. i vòng quanh và tròn
4 f
5. biến ổi
e. chuyển ông
5 a
6. chuyển ộng
f. i theo ường thẳng
6 e
7. thang cuộn
g. di chuyển tới và lui
7 c
8. tấm
h. di chuyển lên và xuống
8 b
Bánh cam ược tạo thành từ những mẫu nhỏ của kim loại hoặc nhựa, hoặc
những mẫu lớn hơn lắp lại, gắn vào trục quay. Cành cam ược giữ với bánh cam bằng
trọng lượng của chính nó hoặc bằng lò xo. Khi bánh cam quay, cành cam di chuyển.
Cách mà cành cam di chuyển và khoảng cách nó di chuyển phụ thuộc vào hình dạng
của cam. Cam quay tròn loại phổ biến nhất. Chúng ược sử dụng chuyển ổi chuyển
ộng quay thành chuyển ộng tịnh tiến hoặc dao ộng.
Bài 5: Forces in engineering
Task 7:
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Các lực trong kỹ thuật
Task 3:
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Các lực trong kỹ thuật.
Để giải quyết vấn con tàu, chúng ta cần phải xem xét các lực tác ng lên
con tàu (hình 1). Trong lượng, W, tác dụng hướng xuống. Đó chính là trọng lực. Lực
nổi, B, tác dụng hướng lên. Từ ó con tàu trạng thái cân bằng, các lực tổng hợp bằng
0, vì vậy ộ lớn của B và W cần phải bằng nhau.
Có một lực khác rất quan trọng trong kỹ thuật là một lực ược gây ra bởi sự àn
hồi. Một ví d rệt của iều này một lò xo. Các lò xo chịu tác dụng lc càng nhiều
thì chúng càng dãn ra nhiều. Đặc tính này cung cấp một ơn vị o lường lực. Cái lò xo
thể ược tính theo ơn vị Newton, là một ơn vị của lực. Cái khối ở hình 2 có trọng
lượng 10 Newton. Trọng lượng trng thái cân bằng kéo xo i xuống. Để cân
bằng, xo kéo lên chống li trọng lượng của vật – cái khối. Đó lực i lên, F1, bằng
với trọng lượng của khối, W.
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Có một iều cần biết phân biệt giữa khối lượng và trọng lượng một cách tuyệt
i ràng. Trọng lượng là ại lượng của vật chất trong vật thể. Khối lượng là một lực
tác ộng lên vật thể bởi trọng lực. Trọng lượng ược o theo kilogram, trong khi trọng
lượng, bản chất của lực, ược o bằng ơn vị Newton.
Chúng ta ã biết các lực: lực nổi, lực àn hồi, trọng lực. Lực thứ 4 quan trọng
trong kỹ thuật, ó là lực ma sát. Lực ma sát giúp trong mt vài trường hợp nhưng
cản trở một số trường hợp khác. Chúng ta hãy i ến ví dụ về lực trên cái hộp (hình 3).
Đầu tiên, ó trọng lượng, W, trọng lực, sau ó phản lực, R, vuông góc với mặt
phẳng. W R lực tổng hợp cố gắng kéo cái hộp i xuống ường dốc. lực ma
sát, F, tác dụng i lên ường dốc, iều này làm nó dừng trượt i xung.
Task 4:
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Lực ma sát trong máy móc là hại và lãng phí. Nó là nguyên nhân làm c
bộ phận chuyển ộng bị mòn sinh ra nhiệt nơi nhiệt không ược mong muốn.
Các kỹ giảm ma sát bằng cách sử dụng vật liệu bóng cao tự bôi trơn bề
mặt bằng dầu và mỡ. Họ cũng sử dụng bi cầu và bi ũa bởi vì những vật lăn gây ra ít
ma sát với những vật trượt.
Language study:
1. A block of wood is placed on a flat surface.
2. A spring balance is attached to one end of the block.
3. A graclually in crearing is applied to the balance 4. The force at which the
block just begins to move is noted.
5. The block is pulled along at a study spead.
6. The forces required to maintain movement is noted.
7. The two force are compared.
Bài 6: The electric motor
Động cơ iện
lOMoARcPSD| 58605085

󰈚

󰈨

Task 2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Tài liệu tham khảo: ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ
Trong cách học phải biết lấy tự học làm cốt – Hồ Chí Minh
(Tài liệu lưu hành nội bộ trong lớp)
TP. HỒ CHÍ MINH 06/2013 lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Bài 1: Engineering – what’s it all about?
Kỹ thuật – nói về những iều gì? Task 2:
Enginering is largely a practical activity. It is about putting ideas into action.
Civil engineering is concerned with making briges, roads, airports, etc. Mechanical
engineering deals with the design and manufacture of tools and machines. Electrical
engineering is about the generation and distribution of electricity and its many
applications. Electronic engineering is concerned with developing components and
equipment for communications, computing, and so on.
Mechanical engineering includes marine, automobile, aeronautical, heating
and ventilating, and other. Electrical engineering includes electricity generating,
electrical installation, lighting, ect. Mining and medical engineering belong partly to
mechanical and partly to electrical. Bài dịch:
Kỹ thuật là một hoạt ộng thực tiễn lớn lao. Nó nói về việc biến ý tưởng thành
hành ộng. Kỹ thuật công chánh liên quan tới việc làm cầu, ường, sân bay, vân vân…
Kỹ thuật cơ khí liên quan tới việc thiết kế và chế tạo dụng cụ và máy móc. Kỹ thuật
iện nói về việc sản xuất và phân phối iện, và các ứng dụng của nó. Kỹ thuật iện tử
liên quan tới việc phát triển linh kiện và thiết bị của thông tin liên lạc, tin học, vân vân…
Kỹ thuật cơ khí bao gồm hàng hải, xe cộ, hàng không, nhiệt – thông gió, và
một số khác. Kỹ thuật iện bao gồm sản xuất iện,, lắp ặt iện, chiếu sang, vân vân…
Kỹ thuật khai khoáng và y tế thuộc về một phần của cơ khí và một phần của iên. Task 4:
Transport: Cars, trains, ships, and planes are all products of mechanical
engineering. Mechanical engineers also involved in support services such as roads,
rail track, harbours, and bridges. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Food processing: Mechanical engineers design, develop, and make the
machines and the processing equipment for harvesting, preparing and preserving the
foods and drinks that fill the supermarkets.
Medical engineering: Body scanners, X - ray machines, life-support systems,
and other high tech equipment result from mechanical and electrical engineers
combining with medical experts to convert ideas into life-saving and lifepreserving products.
Buiding services: Electrical engineers provide all the services we need in our
homes and places of work, including lighting, heating, ventilation, airconditioning, refrigeration, and lifts.
Energy and power: Electrical engineers are concerned with the production and
distribution of electricity to home, offices, industry, hospitals, colleges and schools,
and the installation and maintenance of the equipment involved in these processes. Bài dịch:
Vận tải: Xe hơi, tàu hỏa, tàu thủy và máy bay – tất cả là sản phẩm của kỹ thuật
cơ khí. Các kỹ sư cơ khí cũng liên quan tới các dịch vụ hỗ trợ chẳng hạn như ường,
ường ray, bến cảng, và cầu.
Chế biến thực phẩm: Các kỹ sư cơ khí thiết kế, phát triển và làm các máy và
các thiết bị xử lý từ thu hoạch, chuẩn bị và bảo quản thức ăn và thức uống ể cung cấp cho các siêu thị.
Kỹ thuật y tế: Máy quét cơ thể, máy chụp X quang, hệ thông hỗ trợ cuộc sống,
và các thiết bị công nghệ cao là kết quả từ các kỹ sư cơ khí và các kỹ sư iện kết hợp
với các chuyên viên y tế ể chuyển dổi các ý tưởng thành các công cụ cấp cứu và duy trì cuộc sống.
Dịch vụ xây dựng: Các kỹ sư iện cung cấp tất cả các dịch vụ chúng ta cần
trong nhà ở và nơi làm việc, bao gồm ánh sáng, nhiệt, thông gió, iều hòa không khí,
sự làm lạnh và thang máy.
Năng lượng và năng lượng iện: Các kỹ sư iện liên quan ến việc sản xuất và
phân phối iện ế nhà, công sở, khu công nghiệp, bệnh viện, ại học và trường học, và
lắp ặt và bảo quản các thiết bị liên quan ến các quy trình trên. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh Task 5: A B 1 marine a air-conditioning 2 aeronautical b roads and briges
3 heating and ventilating c body scanners
4 electricity generating
d cables and switchgear 5 automobile
e communications and equipment 6 civil f ships 7 electronic g planes
8 electrical installation h cars and trucks 9 medical i power stations Bài dịch: A B Nối 1. hàng hải a. iều hòa không khí 1 – f 2. hàng không b. ường và cầu 2 – g 3. nhiệt và thông gió c. máy quét cơ thể 3 – d 4. sản xuất iện d. dây cáp và công tắc 4 – i 5. xe cộ
e. thông tin liên lạc và thiết bị 5 – h 6. công trình f. tàu thủy 6 – b 7. iện tử g. máy bay 7 – e 8. lắp ặt iện h. xe hơi và xe tải 8 – d lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh 9. y tế l. nhà máy iện 9 – c lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Bài 3: Engineering materials Vật liệu kỹ thuật Task 2 lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh Vật liệu
Đặc tính – tính chất Sử dụng Kim loại
Nhẹ, mềm, dễ kéo sợi, tính dẫn cao, Máy bay, bộ phận máy, Nhôm chống ăn mòn thiết bị nấu ăn.
Rất dễ dát mỏng, dai và dễ kéo sợ, tính Dây iện, cá bo mạch, Đồng dẫn cao, chống ăn mòn. ống.
Chống ăn mòn tốt, úc tốt, dễ gia công.
Đồng thau (65% Có thể làm tăng ộ bền cơ học. Vật dẫn Van, vòi, vật úc, vỏ tàu, ồng, 35% kẽm) tốt. tiếp iểm iện.
Thép cacbon thấp Có ộ bền cao, dễ kéo sợi, dai, dát mỏng
(sắt chứa 0.15% ến khá. Không thể tăng ộ bề cơ học và tôi. Công dụng chung. 0.3% cacbon)
Chi phí thấp. Chống ăn mòn kém.
Thép cacbon cao Cứng nhất trong các loại thép cacbon Dụng cụ cắt chẳng hạn
(sắt chứ 0.7% ến nhưng kéo sợi và dát mỏng kém. Có thể như cái khoan, cái giũa, 1.4% cacbon)
làm tăng ộ bền cơ học và tôi. cái cưa.
Nhưa nhiệt dẻo
Nón bảo hộ, bộ phận xe
Độ bền va chạm cao và dai, chống trầy ABS
hơi, máy iện thoại, dụng xước, nhẹ và bền. cụ nhà bếp.
Cứng ( àn hồi), cứng, rất bền, tinh khiết, Thân máy bay, bồn tắm, Acrylic
có thể ánh bóng dễ dàng. Có thể tạo hình dễ dàng. kính ôi.
Ổ bi, bánh răng, vỏ của Nylon
Cứng, dai, chống mài mòn, tự bôi trơn. các máy chạy bằng năng lượng iện.
Nhưa nhiệt rắn
Độ bền cao khi gia cố, chống mài mòn Chất kết dính, nắp chụp Nhưa Epoxy và chống hóa chất. các linh kiện iện.
Cứng ( àn hồi), cứng, dễ kéo sơi. Chống Khuôn, thân xe Nhựa Polyester
nhiệt và chống hóa chất tốt. và thuyền. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh Urea
Cứng ( àn hồi), cứng, bền, dễ kéo sợi,
Vỏ bọc iện, chất kết formaldehyde
chống nhiệt và là chất cách iện tốt. dính. Task 4 A B C 1 An alloy
allows heat or current to flow easily 2 A thermoplastic
remains rigid at high temperatures 3 Mild steel
does not allow heat or current to flow easily 4 A conductor a metal
contains iron and 0.7% to 1.4% carbon 5 An insulator
a material becomes plastic when heated 6 High carbon steel an alloy
contains iron and 0.15% to 0.3% carbon 7 Brass
formed by mixing ether metals or elements
8 A thermosetting plastic consists of copper and zinc
Formed by mixing other metals or 1. An alloy An alloy elements 2. A thermoplastic
A material Becomes plastic when heated
Contains iron and 0.15% to 0.3% 3. Mild steel A metal carbon
Allows heat or current to flow 4. A conductor A material easily
Does not allow heat or current to 5. An insulator A metarial flow easily Contain iron anh 0.7% to 1.4% 6. High carbon steel A metal carbon lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh 7. Brass An alloy Consists of copper and zinc
8. A thermosetting plastic
A material Remains rigid at high temperatures
Nhựa là vật liệu tổng hợp. Chúng có thể ược làm mềm và khuôn ể trở thành
những vật dụng hữu ích. Chúng có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật. Nhựa ược chia
làm 2 loại: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn.
ABS là nhựa nhiệt dẻo – chúng dai và bền. Bởi vì chúng có ộ bề va chạm cao,
chúng ược sử dụng ở những nơi xảy ra tải trọng ột ngột.
Nylon là nhựa nhiệt dẻo cứng, dai. Chúng ược sử dụng ở những nơi ít chuyển
ông (yên tĩnh), nơi vận hành có ma sát thấp. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Acrylic có thể tạo hình bằng nhiều cách. Chúng cứng, bền và ược sử dụng nhiều.
Nhựa Polyester là nhựa nhiệt rắn sử dụng ể úc. Nó có một số ặc tính hữu ích. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Bài 4: Mechanisms Cơ học máy (cơ cấu máy) lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh 1. Cam - Đĩa cam 2. Tap - Vòi
3. Pendulum - Con lắc
4. Foot pump - Bơm chân
5. Escalator - Thang cuộn Cơ học máy
Cơ học máy là một phần quan trọng trong ời sống hằng ngày. Chúng cho
phép chúng ta làm các công việc ơn giản như bật công tắc èn, mở vòi, và mở cửa.
Chúng cũng giúp chúng ta sử dụng thang cuộn và thang máy, di chuyển bằng xe
hơi, và bay từ lục ịa này sang lục ịa khác.
Các cơ câu máy óng vai trò quan trong trong công nghiệp. Trong khi một
số quy trình công nghiệp có hệ thống iều khiển iện tử, nó vẫn cần phải có cơ cấu
máy ể cung cấp năng lượng ể làm việc. Chúng cung cấp lực ể nhấn các tấm thép
thành thân xe hơi, nâng các bộ phận lớn từ nơi này ến nơi khác, tạo lực lên chất
dẻo qua khuôn kéo sơi làm thành các ống.
Tất cả các cơ cấu máy ều liên quan tới một số loại chuyển ộng. Có 4 loại cơ
bản của chuyển ộng là:
Chuyển ộng quay: Bánh xe, bánh răng, và con lăn ều liên quan tới sự chuyển ộng quay.
Dao ông, lắc: Con lắc của một ồng hồ dao ộng – nó ung ưa tới và lui.
Tuyến tính: Chuyển ộng tuyến tính của một máy cắt giấy ược dùng ể cắt cạnh của tờ giấy.
Chuyển ộng tịnh tiến: Pit tong của một ông cơ ốt trong chuyển ộng tịnh tiến.
Nhiều cơ cấu máy liên quan ến những thay ổi một loại chuyển ộng này
thành một chuyển ộng khác. Ví dụ, chuyển ộng tịnh tiến của một pit tông ược thay
ổi thành chuyển ộng quay bởi trục khuỷu, trong khi ĩa cam chuyển ổi chuyển ộng
quay của ộng cơ thành chuyển ộng tịnh tiến cần ến cho sự hoạt ộng của van. Task 4: lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
1. Copper is hingly conductive.
It is used for electric wiring.
2. Weight is measuded in Newtons. Mass is measured in kilogams
3. Nylon is used for bearings. It is self – lubricating.
4. ABS has high impact strength.
It is used for safety helmets.
5. The foot pump is a class 2 lever.
The load is between the effort and the fulcrum.
6. Friction is essential in brakes.
Friction is a nuisance in an engine.
7. The upper surface of a beam is in compression.
The lower surface is in tension.
8. Concrete beams have steel rods near the lower surface. Concrete is weak in tension.
1. Because copper is highly conductive, it is used for electric wiring.
Bởi vì ồng có tính dẫn cao, nó ược sử dụng ể làm dây dẫn iện.
2. Weight is measuded in Newtons but mass is measured in kilogams. Trọng lượng
ược o bằng Newtons nhưng trọng lượng ược o bằng kilograms
3. Because Nylon is self – lubricating, it is used for bearings.
Bởi vì Nylon tự bôi trơn ựoc, nó ược sử dụng làm ổ bi. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
4. ABS has high impact strength, so it is used for safety helmets.
ABS có tính sức bền va chạm cao,vì vậy nó ược sử dụng làm nón bảo hiểm
5. The foot pump is a class 2 lever because the load is between the effort and the fulcrum.
Máy bơm chân là một òn bẩy 2 cấp vì tải là giữa iểm tựa và lực tác dụng
6. Friction is essential in brakes but friction is a nuisance in an engine.
Ma sát là iều cần thiết trong phanh nhưng ma sát là một mối phiền toái trong một ộng cơ.
7. The upper surface of a beam is in compression but the lower surface is in tension.
Bề mặt trên của một cột là lực nén nhưng bề mặt dưới hơn là lực căng.
8. Concrete beams have steel rods near the lower surface because concrete is weak in tension.
Dầm bê tông có thanh thép gần bề mặt dưới hơn vì bê tông yếu trong sức căng. A B 1. dao ộng a. thay ổi 1 – g 2. quay
b. miếng lớn, miếng mỏng, miếng phẳng 2 – d lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh 3. tịnh tiến c. thang di chuyển 3 – h
4. chuyển ộng tuyến tính d. i vòng quanh và tròn 4 – f 5. biến ổi e. chuyển ông 5 – a 6. chuyển ộng f. i theo ường thẳng 6 – e 7. thang cuộn g. di chuyển tới và lui 7 – c 8. tấm
h. di chuyển lên và xuống 8 – b Task 7:
Bánh cam ược tạo thành từ những mẫu nhỏ của kim loại hoặc nhựa, hoặc
những mẫu lớn hơn lắp lại, gắn vào trục quay. Cành cam ược giữ với bánh cam bằng
trọng lượng của chính nó hoặc bằng lò xo. Khi bánh cam quay, cành cam di chuyển.
Cách mà cành cam di chuyển và khoảng cách nó di chuyển phụ thuộc vào hình dạng
của cam. Cam quay tròn là loại phổ biến nhất. Chúng ược sử dụng ể chuyển ổi chuyển
ộng quay thành chuyển ộng tịnh tiến hoặc dao ộng.
Bài 5: Forces in engineering lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Các lực trong kỹ thuật Task 3: lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Các lực trong kỹ thuật.
Để giải quyết vấn ề ở con tàu, chúng ta cần phải xem xét các lực tác ộng lên
con tàu (hình 1). Trong lượng, W, tác dụng hướng xuống. Đó chính là trọng lực. Lực
nổi, B, tác dụng hướng lên. Từ ó con tàu ở trạng thái cân bằng, các lực tổng hợp bằng
0, vì vậy ộ lớn của B và W cần phải bằng nhau.
Có một lực khác rất quan trọng trong kỹ thuật là một lực ược gây ra bởi sự àn
hồi. Một ví dụ rõ rệt của iều này là một lò xo. Các lò xo chịu tác dụng lực càng nhiều
thì chúng càng dãn ra nhiều. Đặc tính này cung cấp một ơn vị o lường lực. Cái lò xo
có thể ược tính theo ơn vị Newton, là một ơn vị của lực. Cái khối ở hình 2 có trọng
lượng là 10 Newton. Trọng lượng ở trạng thái cân bằng kéo lò xo i xuống. Để cân
bằng, lò xo kéo lên chống lại trọng lượng của vật – cái khối. Đó là lực i lên, F1, bằng
với trọng lượng của khối, W. lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Có một iều cần biết phân biệt giữa khối lượng và trọng lượng một cách tuyệt
ối rõ ràng. Trọng lượng là ại lượng của vật chất trong vật thể. Khối lượng là một lực
tác ộng lên vật thể bởi trọng lực. Trọng lượng ược o theo kilogram, trong khi trọng
lượng, bản chất của lực, ược o bằng ơn vị Newton.
Chúng ta ã biết các lực: lực nổi, lực àn hồi, trọng lực. Lực thứ 4 quan trọng
trong kỹ thuật, ó là lực ma sát. Lực ma sát nó giúp ỡ trong một vài trường hợp nhưng
cản trở một số trường hợp khác. Chúng ta hãy i ến ví dụ về lực trên cái hộp (hình 3).
Đầu tiên, ó là trọng lượng, W, trọng lực, sau ó là phản lực, R, vuông góc với mặt
phẳng. W và R lực tổng hợp cố gắng kéo cái hộp i xuống ường dốc. Nó là lực ma
sát, F, tác dụng i lên ường dốc, iều này làm nó dừng trượt i xuống. Task 4: lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh
Lực ma sát trong máy móc là có hại và lãng phí. Nó là nguyên nhân làm các
bộ phận chuyển ộng bị mòn và sinh ra nhiệt nơi mà nhiệt không ược mong muốn.
Các kỹ sư giảm ma sát bằng cách sử dụng vật liệu có ộ bóng cao và tự bôi trơn bề
mặt bằng dầu và mỡ. Họ cũng sử dụng bi cầu và bi ũa bởi vì những vật lăn gây ra ít
ma sát với những vật trượt. Language study:
1. A block of wood is placed on a flat surface.
2. A spring balance is attached to one end of the block.
3. A graclually in crearing is applied to the balance 4. The force at which the
block just begins to move is noted.
5. The block is pulled along at a study spead.
6. The forces required to maintain movement is noted.
7. The two force are compared.
Bài 6: The electric motor Động cơ iện lOMoAR cPSD| 58605085 Tr ầ n Ng ọ c Anh Task 2