Tài liệu thực hành Hệ thống máy tính | Hệ thống máy tính | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Tài liệu thực hành Hệ thống máy tính môn Hệ thống máy tính của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu thực hành Hệ thống máy tính | Hệ thống máy tính | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

Tài liệu thực hành Hệ thống máy tính môn Hệ thống máy tính của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40651217
1)Viết lệnh tạo 昀椀 le VB.text:
Windows :
Linux
2)viết lệnh xem thông 琀椀 n CPU,Ram,version HĐH:
Windows:
CPU:
Ram:
Version HDH:
Linux:
CPU:
Ram:
Version HDH:
lOMoARcPSD|40651217
3)viết lệnh xem và đóng các 琀椀 ến trình đang chạy:
Windows: tasklist
Xem 琀椀 ến trình: mở taskmanager bằng tổ hợp “ctrl + shi 昀琀 + Esc”
Đóng 琀椀 ến trình: ‘ taskkill /PID 1234 ‘ ( xem PID của 琀椀 ến trình muốn tắt bằng
lệch tasklist)
Linux:
Xem các 琀椀 ến trình : ps aux( có hiện tên) hoặc ps ax( ko hiện tên)
Đóng các 琀椀 ến trình: kill 1234 ( xem PID sau khi xem trong list)
4)viết lệnh xem user account đang sử đụng: Whoami
5)viết lệnh (hoặc thao tác) xem bộ nhớ ảo
Windows:
1) Nhấn tổ hợp phím "Windows + R" để mở hộp thoại Run.
2) Gõ "sysdm.cpl" và nhấn Enter để mở cửa sổ System Proper 琀椀 es.
3) Chuyển đến tab Advanced và nhấp vào nút Se ngs trong phần
Performance.
4) Chuyển đến tab Advanced và nhấp vào nút Change trong phần Virtual
Memory.
5) Cửa sổ Virtual Memory hiện ra, hiển thị kích thước bộ nhớ ảo hiện tại của
hệ thống.
Linux: ‘ swapon -s’ hoặc “ free -h’
6)Giải thích ngắn gọn tại sao lại sử dụng bộ nhớ ảo trong hệ điều hành
Việc sử dụng bộ nhớ swap giúp hệ thống có thể 琀椀 ếp tục hoạt động mà không cần thêm
bộ nhớ vật lý, tăng khả năng sử dụng bộ nhớ của hệ thống.
Bộ nhớ ảo trong hệ điều hành được sử dụng để mở rộng dung lượng bộ nhớ trên hệ thống. Nó cho
phép các chương trình chạy trên hệ thống _ếp tục hoạt động mà không cần phải dừng lại do hết b
nhớ. Khi bộ nhớ vật lý của hệ thống đã bị sử dụng hết, các trang dữ liệu sẽ được di chuyển vào bộ
nhớ ảo trên ổ đĩa, giải phóng bộ nhớ vật lý để sử dụng cho các tác vụ khác. Do đó, sử dụng bộ nhớ
ảo giúp tăng khả năng sử dụng của hệ thống và hạn chế sự gián đoạn trong quá trình sử dụng.
7)Nêu tóm tắt ưu và nhược điểm của việc sử dụng CLI và GUI:
Command-line interface (CLI):
Ưu điểm:
- Cung cấp khả năng kiểm soát cao và tùy biến theo ý muốn của người dùng.
- Giúp tăng hiệu suất và tốc độ trong quá trình làm việc trên hệ thống.
- Dễ dàng ghi kịch bản và tự động hoá quá trình làm việc.
Nhược điểm:
lOMoARcPSD|40651217
- Khó sử dụng và cần phải học nhiều lệnh và cú pháp.
- Có thể dẫn đến lỗi nếu người dùng không biết chính xác các lệnh và cú pháp. - Không thân
thiện với người dùng mới và không quen thuộc với công nghệ.
Graphical user interface (GUI):
Ưu điểm:
- Dễ sử dụng và trực quan hơn đối với người dùng.
- Cung cấp trải nghiệm thân thiện hơn và tăng nh tương tác với người dùng.
- Hỗ trợ tương tác đồ họa và nh năng kéo và thả (drag and drop).
Nhược điểm:
- Chiếm nhiều tài nguyên hệ thống và cần nhiều bộ nhớ và CPU để hoạt động tốt.
- Hạn chế nh linh hoạt trong việc tùy chỉnh và điều khiển hệ thống.
- Không thể sử dụng tối đa các nh năng của hệ thống như khi sử dụng CLI.
8)Viết lệnh tạo hai thư mục cha/con:
Linux: ‘ mkdir -p + tên ‘
Windows: mkdir + tên
9) Viết lệnh xem cấu trúc cây thư mục và lưu kết quả ra tệp tree.txt
Windows: xem cấu trúc bằng lệnh ‘ tree ‘ và sau đó lưu vào tệp “tree.txt” bằng
lệnh ‘tree > tree.txt’
Linux: ls -R > tree.txt
Để xem cấu trúc cây thư mục và lưu kết quả vào tệp tree.txt trên Windows, ta sử
dụng lệnh sau trong Command Prompt:
bashCopy code
tree /f > tree.txt
Trên Ubuntu, ta có thể sử dụng lệnh sau trong Terminal:
cssCopy code
tree -a > tree.txt
10) Viết lệnh sao chép 1 tệp:
Windows : “copy + địa chỉ tệp muốn copy + địa chỉ muốn tạo tệp bản sao”
lOMoARcPSD|40651217
VD : muốn copy tệp ‘昀椀 le.txt từ thư mục source ở ổ C: sang thư mục des 琀椀 na 琀椀 on bên ổ
D:
copy C:\source\昀椀 le.txt D:\des 琀椀 na 琀椀 on »
TH cần đổi tên tệp vừa copy : thêm new 昀椀 lename.txt ‘ ở cuối lệnh - copy C:\source\昀椀 le.txt
D:\ des 琀椀 na 琀椀 on\ new 昀椀 lename.txt .
Linux : dùng ‘cp’ cấu trúc là ‘cp + thư mục chứ tệp muốn copy/ tên tệp muốn copy/thư mục muốn
tạo bản sao’
Ví dụ tương tư bên trên : ‘cp /source/昀椀 le.txt /des 琀椀 na 琀椀 on’
TH cần đổi tên thêm ‘/new 昀椀 lename.txt’ ở cuối
Để sao chép một tệp trên Windows, ta sử dụng lệnh copy. Ví dụ: để sao chép tệp example.txt từ
thư mục C:\folder1 đến thư mục D:\folder2, ta sử dụng lệnh:
copy C:\folder1\example.txt D:\folder2\
Trên Linux, ta sử dụng lệnh cp. Ví dụ: để sao chép tệp example.txt từ thư
mục /home/user1/folder1 đến thư mục /home/user2/folder2, ta sử dụng
lệnh: cp -p /home/user1/folder1/example.txt /home/user2/folder2/
---------------------------------------------------------------------------
1)Liệt kê 5 thiết bị ngoại vi
Màn hình.
Ổ đĩa mềm. Ổ đĩa
quang (CD, DVD)
đĩa cứng.
USB, thẻ nhớ,...
Bàn phím.
Chuột.
Loa, tai nghe.
12) viết lệnh xem tên,phiên bản hệ điều hành :
Windows: winver tên : systeminfo | ndstr /B /C:"OS Name"
/C:"OS Version" phiên bản : ver
Linux: lsb_release -a
Tên: name -s
Phiên bản : uname -a
13)viết lệnh tao user SV mk là 123456:
lOMoARcPSD|40651217
Windows: net user SV 123456 /add
Linux: “sudo adduser SV” và “sudo passwd SV”
14)xem nội dung một 昀椀 le
Windows: type 昀椀 le
Linux: cat 昀椀 le
15)Viết lệnh di chuyển 1 thư mục: ví dụ di chuyển thư mục abc từ ổ C sang D
Windows: move C:\tên thư mục D:\
Linux : mv ~/vị trí chứa thư mục/ tên thư mục ~/vị trí mới
16) viết lệnh tạo 昀椀 le Lythuyet.txt của cả hai hệ điều hành window và ubuntu
Win : echo. > Lythuyet.txt
Ubun : touch Lythuyet.txt
| 1/5

Preview text:

1)Viết lệnh tạo 昀椀le VB.text: Windows :

Linux

2)viết lệnh xem thông 琀椀n CPU,Ram,version HĐH:

Windows:

  • CPU:

  • Ram:

  • Version HDH:

Linux:

  • CPU:

  • Ram:

  • Version HDH:

3)viết lệnh xem và đóng các 琀椀ến trình đang chạy:

Windows: tasklist

  • Xem 琀椀ến trình: mở taskmanager bằng tổ hợp “ctrl + shi昀琀 + Esc”
  • Đóng 琀椀ến trình: ‘ taskkill /PID 1234 ‘ ( xem PID của 琀椀ến trình muốn tắt bằng lệch tasklist)

Linux:

  • Xem các 琀椀ến trình : ps aux( có hiện tên) hoặc ps ax( ko hiện tên)
  • Đóng các 琀椀ến trình: kill 1234 ( xem PID sau khi xem trong list)

4)viết lệnh xem user account đang sử đụng: Whoami

5)viết lệnh (hoặc thao tác) xem bộ nhớ ảo

  • Windows:
    1. Nhấn tổ hợp phím "Windows + R" để mở hộp thoại Run.
    2. Gõ "sysdm.cpl" và nhấn Enter để mở cửa sổ System Proper琀椀es.
    3. Chuyển đến tab Advanced và nhấp vào nút Se琀ngs trong phần Performance.
    4. Chuyển đến tab Advanced và nhấp vào nút Change trong phần Virtual Memory.
    5. Cửa sổ Virtual Memory hiện ra, hiển thị kích thước bộ nhớ ảo hiện tại của hệ thống.
  • Linux: ‘ swapon -s’ hoặc “ free -h’

6)Giải thích ngắn gọn tại sao lại sử dụng bộ nhớ ảo trong hệ điều hành

Việc sử dụng bộ nhớ swap giúp hệ thống có thể 琀椀ếp tục hoạt động mà không cần thêm bộ nhớ vật lý, tăng khả năng sử dụng bộ nhớ của hệ thống.

Bộ nhớ ảo trong hệ điều hành được sử dụng để mở rộng dung lượng bộ nhớ trên hệ thống. Nó cho phép các chương trình chạy trên hệ thống tiếp tục hoạt động mà không cần phải dừng lại do hết bộ nhớ. Khi bộ nhớ vật lý của hệ thống đã bị sử dụng hết, các trang dữ liệu sẽ được di chuyển vào bộ nhớ ảo trên ổ đĩa, giải phóng bộ nhớ vật lý để sử dụng cho các tác vụ khác. Do đó, sử dụng bộ nhớ ảo giúp tăng khả năng sử dụng của hệ thống và hạn chế sự gián đoạn trong quá trình sử dụng.

7)Nêu tóm tắt ưu và nhược điểm của việc sử dụng CLI và GUI:

Command-line interface (CLI):

Ưu điểm:

  • Cung cấp khả năng kiểm soát cao và tùy biến theo ý muốn của người dùng.
  • Giúp tăng hiệu suất và tốc độ trong quá trình làm việc trên hệ thống.
  • Dễ dàng ghi kịch bản và tự động hoá quá trình làm việc.

Nhược điểm:

  • Khó sử dụng và cần phải học nhiều lệnh và cú pháp.
  • Có thể dẫn đến lỗi nếu người dùng không biết chính xác các lệnh và cú pháp. - Không thân thiện với người dùng mới và không quen thuộc với công nghệ.

Graphical user interface (GUI):

Ưu điểm:

  • Dễ sử dụng và trực quan hơn đối với người dùng.
  • Cung cấp trải nghiệm thân thiện hơn và tăng 琀nh tương tác với người dùng.
  • Hỗ trợ tương tác đồ họa và 琀nh năng kéo và thả (drag and drop).

Nhược điểm:

  • Chiếm nhiều tài nguyên hệ thống và cần nhiều bộ nhớ và CPU để hoạt động tốt.
  • Hạn chế 琀nh linh hoạt trong việc tùy chỉnh và điều khiển hệ thống.
  • Không thể sử dụng tối đa các 琀nh năng của hệ thống như khi sử dụng CLI.

8)Viết lệnh tạo hai thư mục cha/con:

    • Linux: ‘ mkdir -p + tên ‘

    • Windows: mkdir + tên
  1. Viết lệnh xem cấu trúc cây thư mục và lưu kết quả ra tệp tree.txt
    • Windows: xem cấu trúc bằng lệnh ‘ tree ‘ và sau đó lưu vào tệp “tree.txt” bằng lệnh ‘tree > tree.txt’
    • Linux: ls -R > tree.txt

Để xem cấu trúc cây thư mục và lưu kết quả vào tệp tree.txt trên Windows, ta sử dụng lệnh sau trong Command Prompt:

bashCopy code

tree /f > tree.txt

Trên Ubuntu, ta có thể sử dụng lệnh sau trong Terminal:

cssCopy code

tree -a > tree.txt

  1. Viết lệnh sao chép 1 tệp:

Windows : “copy + địa chỉ tệp muốn copy + địa chỉ muốn tạo tệp bản sao”

VD : muốn copy tệp ‘昀椀le.txt từ thư mục source ở ổ C: sang thư mục des琀椀na琀椀on bên ổ D:

“copy C:\source\昀椀le.txt D:\des琀椀na琀椀on »

TH cần đổi tên tệp vừa copy : thêm ‘new昀椀lename.txt ‘ ở cuối lệnh - copy C:\source\昀椀le.txt D:\ des琀椀na琀椀on\ new昀椀lename.txt .

Linux : dùng ‘cp’ cấu trúc là ‘cp + thư mục chứ tệp muốn copy/ tên tệp muốn copy/thư mục muốn tạo bản sao’

Ví dụ tương tư bên trên : ‘cp /source/昀椀le.txt /des琀椀na琀椀on’

TH cần đổi tên thêm ‘/new昀椀lename.txt’ ở cuối

Để sao chép một tệp trên Windows, ta sử dụng lệnh copy. Ví dụ: để sao chép tệp example.txt từ thư mục C:\folder1 đến thư mục D:\folder2, ta sử dụng lệnh:

copy C:\folder1\example.txt D:\folder2\

Trên Linux, ta sử dụng lệnh cp. Ví dụ: để sao chép tệp example.txt từ thư mục /home/user1/folder1 đến thư mục /home/user2/folder2, ta sử dụng lệnh: cp -p /home/user1/folder1/example.txt /home/user2/folder2/

---------------------------------------------------------------------------

1)Liệt kê 5 thiết bị ngoại vi

  • Màn hình.
  • Ổ đĩa mềm.  Ổ đĩa quang (CD, DVD)  Ổ đĩa cứng.
  • USB, thẻ nhớ,...
  • Bàn phím.
  • Chuột.
  • Loa, tai nghe.

12) viết lệnh xem tên,phiên bản hệ điều hành :

Windows: winver tên : systeminfo | 昀椀ndstr /B /C:"OS Name" /C:"OS Version" phiên bản : ver

Linux: lsb_release -a

Tên: name -s

Phiên bản : uname -a

13)viết lệnh tao user SV mk là 123456:

Windows: net user SV 123456 /add

Linux: “sudo adduser SV” và “sudo passwd SV”

14)xem nội dung một 昀椀le

Windows: type 昀椀le

Linux: cat 昀椀le

15)Viết lệnh di chuyển 1 thư mục: ví dụ di chuyển thư mục abc từ ổ C sang D

Windows: move C:\tên thư mục D:\

Linux : mv ~/vị trí chứa thư mục/ tên thư mục ~/vị trí mới

16) viết lệnh tạo 昀椀le Lythuyet.txt của cả hai hệ điều hành window và ubuntu

Win : echo. > Lythuyet.txt

Ubun : touch Lythuyet.txt