







Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077
THUỐC DA CƠ XƯƠNG KHỚP
1. Aspirin (Acetylsalicylic Acid)
Cơ chế tác dụng: Ức chế không chọn lọc enzym cyclooxygenase (COX-1 và
COX-2), giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó giảm viêm, đau và sốt. Medscape
Tác dụng dược lý: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
Tác dụng không mong muốn: Kích ứng dạ dày, loét tiêu hóa, chảy máu, dị ứng,
hội chứng Reye ở trẻ em.
Chỉ định: Đau nhẹ đến trung bình, sốt, viêm khớp, phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, dị ứng với NSAID, trẻ em có sốt do virus.
Cách dùng: Uống sau ăn, liều thông thường 325–650 mg mỗi 4–6 giờ, không quá 4 g/ngày. 2. Methyl Salicylate
Cơ chế tác dụng: Hoạt động như chất gây kích ứng tại chỗ, tạo cảm giác
nóng/lạnh để làm giảm đau cơ và khớp. Pediatric Oncall
Tác dụng dược lý: Giảm đau tại chỗ, tăng lưu thông máu.
Tác dụng không mong muốn: Kích ứng da, phản ứng dị ứng, độc tính nếu dùng
quá liều hoặc nuốt phải.
Chỉ định: Đau cơ, đau khớp, bong gân, căng cơ.
Chống chỉ định: Dị ứng với salicylate, da bị tổn thương, trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng: Bôi ngoài da 3–4 lần/ngày, tránh vùng da bị tổn thương. lOMoAR cPSD| 22014077 3. Diclofenac
Cơ chế tác dụng: Ức chế COX-1 và COX-2, giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó giảm viêm và đau.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Tác dụng không mong muốn: Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, tăng men gan, phản ứng dị ứng.
Chỉ định: Viêm khớp, đau cơ xương, đau sau phẫu thuật.
Chống chỉ định: Loét tiêu hóa, suy gan/thận nặng, dị ứng với NSAID.
Cách dùng: Uống 50–75 mg, 2–3 lần/ngày sau ăn. 4. Ibuprofen
Cơ chế tác dụng: Ức chế không chọn lọc COX-1 và COX-2, giảm tổng hợp prostaglandin.
Tác dụng dược lý: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Tác dụng không mong muốn: Đau bụng, buồn nôn, loét tiêu hóa, tăng nguy cơ tim mạch.
Chỉ định: Đau nhẹ đến trung bình, sốt, viêm khớp, đau kinh nguyệt.
Chống chỉ định: Loét tiêu hóa, suy gan/thận, dị ứng với NSAID.
Cách dùng: Người lớn: 200–400 mg mỗi 4–6 giờ, không quá 3200 mg/ngày. 5. Celecoxib
Cơ chế tác dụng: Ức chế chọn lọc COX-2, giảm tổng hợp prostaglandin liên quan đến viêm và đau.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, giảm đau, ít tác dụng phụ trên dạ dày hơn NSAID không chọn lọc. lOMoAR cPSD| 22014077
Tác dụng không mong muốn: Đau đầu, tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa, tăng nguy cơ tim mạch.
Chỉ định: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính.
Chống chỉ định: Dị ứng với sulfonamide, bệnh tim mạch nặng.
Cách dùng: Người lớn: 100–200 mg mỗi 12 giờ. 6. Meloxicam
Cơ chế tác dụng: Ức chế chọn lọc COX-2 hơn COX-1, giảm tổng hợp prostaglandin.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, tiêu chảy, loét tiêu hóa, tăng men gan.
Chỉ định: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định: Loét tiêu hóa, suy gan/thận nặng, dị ứng với NSAID.
Cách dùng: Người lớn: 7.5–15 mg/ngày. 7. Piroxicam
Cơ chế tác dụng: Ức chế COX-1 và COX-2, giảm tổng hợp prostaglandin.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, loét tiêu hóa, chóng mặt, phát ban.
Chỉ định: Viêm khớp, đau cơ xương.
Chống chỉ định: Loét tiêu hóa, suy gan/thận, dị ứng với NSAID.
Cách dùng: Người lớn: 10–20 mg/ngày.
8. Paracetamol (Acetaminophen)
Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp prostaglandin tại hệ thần kinh trung ương, giảm đau và hạ sốt. lOMoAR cPSD| 22014077
Tác dụng dược lý: Giảm đau, hạ sốt; không có tác dụng chống viêm rõ rệt.
Tác dụng không mong muốn: Độc tính gan khi dùng liều cao, phản ứng dị ứng.
Chỉ định: Đau nhẹ đến trung bình, sốt.
Chống chỉ định: Suy gan nặng, dị ứng với paracetamol.
Cách dùng: Người lớn: 500–1000 mg mỗi 4–6 giờ, không quá 4 g/ngày.
9. Efferalgan Codein (Paracetamol + Codein)
Cơ chế tác dụng: Paracetamol ức chế tổng hợp prostaglandin tại hệ thần kinh
trung ương, giúp giảm đau và hạ sốt. Codein là một opioid nhẹ, hoạt động như một
tiền chất của morphin, liên kết với thụ thể opioid μ để giảm cảm nhận đau và ức chế phản xạ ho.
Tác dụng dược lý: Giảm đau mức độ vừa, hạ sốt và giảm ho.
Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, táo bón, buồn nôn, chóng mặt, ức chế
hô hấp (ở liều cao hoặc người nhạy cảm), nguy cơ phụ thuộc thuốc nếu dùng kéo dài.
Chỉ định: Đau mức độ nhẹ đến vừa không đáp ứng với paracetamol đơn thuần, ho khan kéo dài.
Chống chỉ định: Trẻ em dưới 12 tuổi, suy hô hấp, hen phế quản cấp, dị ứng với paracetamol hoặc opioid.
Cách dùng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1–2 viên mỗi 4–6 giờ khi cần, tối đa 8 viên/ngày. 10. Colchicin
Cơ chế tác dụng: Ức chế sự trùng hợp của tubulin thành vi ống, ngăn chặn sự di
chuyển và hoạt động của bạch cầu trung tính tại ổ viêm, từ đó giảm phản ứng viêm do tinh thể urat gây ra. lOMoAR cPSD| 22014077
Tác dụng dược lý: Giảm viêm trong cơn gout cấp, phòng ngừa tái phát gout và
điều trị sốt Địa Trung Hải gia đình.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; ở liều cao có
thể gây độc tính trên tủy xương, gan và thận.
Chỉ định: Điều trị và phòng ngừa cơn gout cấp, sốt Địa Trung Hải gia đình.
Chống chỉ định: Suy gan hoặc thận nặng, rối loạn máu, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cách dùng: Cơn gout cấp: 1.2 mg ngay khi khởi phát, sau đó 0.6 mg sau 1 giờ
(tổng liều không quá 1.8 mg trong 1 giờ). Phòng ngừa: 0.6 mg một hoặc hai lần mỗi ngày. Medscape 11. Allopurinol
Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym xanthine oxidase, giảm chuyển hóa purin thành
acid uric, từ đó hạ nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu.
Tác dụng dược lý: Giảm acid uric máu, phòng ngừa cơn gout và sỏi urat.
Tác dụng không mong muốn: Phát ban, sốt, tăng men gan, phản ứng quá mẫn
(hiếm gặp nhưng nghiêm trọng).
Chỉ định: Gout mạn tính, sỏi thận do urat, phòng ngừa hội chứng ly giải khối u trong hóa trị.
Chống chỉ định: Dị ứng với allopurinol, suy gan hoặc thận nặng.
Cách dùng: Bắt đầu với 100 mg/ngày, tăng dần đến 300–600 mg/ngày tùy theo
mức acid uric và đáp ứng điều trị. 12. Methylprednisolon
Cơ chế tác dụng: Là corticosteroid tổng hợp, ức chế phản ứng viêm và miễn dịch
bằng cách giảm tổng hợp cytokine và ức chế hoạt động của bạch cầu.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. lOMoAR cPSD| 22014077
Tác dụng không mong muốn: Tăng huyết áp, tăng đường huyết, loãng xương,
loét dạ dày, suy tuyến thượng thận nếu dùng kéo dài.
Chỉ định: Viêm khớp, lupus ban đỏ, hen phế quản, viêm da, viêm ruột, phản ứng dị ứng nặng.
Chống chỉ định: Nhiễm trùng nặng chưa kiểm soát, loét dạ dày, loãng xương nặng.
Cách dùng: Liều tùy theo bệnh lý và mức độ nặng, thường từ 4–48 mg/ngày, chia làm 1–2 lần. 13. Prednisolon
Cơ chế tác dụng: Tương tự methylprednisolon, prednisolon là glucocorticoid tổng
hợp, ức chế phản ứng viêm và miễn dịch.
Tác dụng dược lý: Chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng.
Tác dụng không mong muốn: Tăng huyết áp, tăng đường huyết, loãng xương,
loét dạ dày, suy tuyến thượng thận nếu dùng kéo dài.
Chỉ định: Tương tự methylprednisolon: viêm khớp, lupus, hen, viêm da, viêm ruột, dị ứng nặng.
Chống chỉ định: Nhiễm trùng nặng chưa kiểm soát, loét dạ dày, loãng xương nặng.
Cách dùng: Liều tùy theo bệnh lý và mức độ nặng, thường từ 5–60 mg/ngày, chia làm 1–2 lần. 14. Tolperison
Cơ chế tác dụng: Giãn cơ vân tác dụng trung ương, ức chế dẫn truyền thần kinh
tại tủy sống và các đường dẫn truyền ly tâm, giảm trương lực cơ.
Tác dụng dược lý: Giảm co cứng cơ, cải thiện tuần hoàn ngoại vi, không gây an thần.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, dị ứng da. lOMoAR cPSD| 22014077
Chỉ định: Co cứng cơ trong bệnh lý thần kinh trung ương và ngoại biên (ví dụ: sau
đột quỵ, đa xơ cứng), đau cơ xương.
Chống chỉ định: Dị ứng với tolperison, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cách dùng: Người lớn: 150–450 mg/ngày, chia làm 3 lần sau ăn. 15. Eperison
Cơ chế tác dụng: Giãn cơ vân và cơ trơn mạch máu, ức chế phản xạ đau và cải
thiện tuần hoàn, giảm co cứng cơ.
Tác dụng dược lý: Giảm co cứng cơ, cải thiện tuần hoàn, giảm đau.
Tác dụng không mong muốn: Buồn nôn, chóng mặt, hạ huyết áp, dị ứng da.
Chỉ định: Co cứng cơ trong bệnh lý thần kinh trung ương và ngoại biên, đau cơ
xương, rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
Chống chỉ định: Dị ứng với eperison, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cách dùng: Người lớn: 50 mg x 3 lần/ngày sau ăn. 16 Mephenesin
1. Cơ chế tác dụng:
Mephenesin là thuốc giãn cơ trung ương, hoạt động chủ yếu thông qua ức chế tạm
thời dẫn truyền thần kinh ở tủy sống và não, từ đó làm giảm phản xạ co cứng cơ.
Không ảnh hưởng trực tiếp lên cơ vân.
Nó không gây liệt cơ mà chỉ làm giảm trương lực cơ do ức chế đường dẫn truyền
ly tâm của cung phản xạ cơ.
2. Tác dụng dược lý:
Giãn cơ vân do ức chế trung ương.
Tác dụng an thần nhẹ và giảm lo âu.
Không gây giảm đau trực tiếp nhưng giúp giảm cảm giác đau do co cứng cơ. lOMoAR cPSD| 22014077
3. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn.
Ít gặp: Dị ứng da, hạ huyết áp nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng (khi dùng liều cao): Ức chế hô hấp, rối loạn vận
động, mất điều hòa động tác. 4. Chỉ định: Co thắt cơ xương do:
Thoái hóa cột sống, đau thần kinh tọa.
Chấn thương cơ – xương – khớp.
Hội chứng đau thắt lưng, cổ vai gáy.
Hỗ trợ trong các bệnh lý gây co cứng cơ cấp/mạn.
5. Chống chỉ định: Mẫn cảm với mephenesin.
Suy hô hấp, suy gan nặng, hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Trẻ em dưới 15 tuổi (do nguy cơ ức chế hô hấp và an thần quá mức).
Phụ nữ mang thai và cho con bú (thiếu dữ liệu an toàn).
6. Cách dùng – Liều dùng:
Người lớn: 250–500 mg/lần × 3 lần/ngày (sau ăn).
Tối đa: Không vượt quá 1500 mg/ngày.
Dạng dùng: Viên uống hoặc thuốc tiêm (trong bệnh viện).
Không nên dùng kéo dài quá 2–3 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.