lOMoARcPSD| 61622079
TÓM TT VHKD
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VHKD
VĂN HÓA:
1. Khái quát
- Theo nghĩa hẹp: văn hoá được giới hạn theo bề sâu hoặc bề rộng, theo không gian, thời gian hoặc
chth
- Theo nghĩa rộng: một tổng thể phức tạp gồm tri thức, n ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật lệ,
phong tục tất cả những khả năng, thói quen, tập quán con người đạt được với cách
thành viên của một xã hội góc độ các giá trị nh thn
- Bao gồm: giá trị vật chất + nh thần
- văn hóa bao gồm toàn bộ những giá trị sáng tạo của con người được biểu hiện, được kết nh trong
các của cải vật chất do con người tạo ra; đồng thời văn a còn bao gồm cả các sản phẩm nh
thần mà các cá nhân hay cộng đồng sáng tạo ra trong lịch sử.
2. Các yếu tố cấu thành
- Ngôn ngữ : sự thhiện rõ nét nhất ca VH
- Tôn giáo n ngưỡng
- Giá trị thái độ
- Phong tục tập quán
- Thói quen và cách cư xử
- Thẩm m
- Giáo dục
- Khía cạnh vật chất
3. Chức năng
- Giáo dục : bao trùm + quan trọng
- Nhận thức : cơ bản + tồn tại trong mọi hoạt động vh
- Thẩm m
- Giải trí:
Bản chất của văn hóa là nh nhân văn
4. Vai trò
- Mục êu của sự phát triển xã hội
- Động lực phát triển xh
- Linh hồn và hệ điều ết ca phát triển
VĂN HÓA KINH DOANH
1. Khái niệm
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do ch
thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong cách ứng xử của họ với xã
hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực
2. Các đặc trưng
lOMoARcPSD| 61622079
- Tính tập quán
- Tính cộng đồng
- Tính dân tộc
- Tính chủ quan
- Tính khách quan
- Tính kế tha
- Tính học hỏi
- Tính ến hóa
3. Nhân tố tác động
- Văn hóa xã hội, văn hóa dân tộc
- Thchế xã hội
- Quá trình toàn cầu hóa
- Sự khác biệt và sự giao lưu văn hóa
- Khách hàng
- Các yếu t nội bộ doanh nghiệp
4. Vai trò
- Văn hoá kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững: Kinh doanh phi n
hóa:
- Nguồn lực phát triển kinh doanh: Tchức và quản lí kd
Trong giao lưu, giao ếp kinh doanh
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ th
- Điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
Văn hóa là một hệ thống hữu cơ những giá trị vật chất và nh thần do con người sáng tạo và
ch lũy qua quá trình hoạt động thực ễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường
tự nhiên và xã hội của mình.
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do
chthkinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong cách ứng xử của
họ với xã hội, tự nhiên ở mt cộng đồng hay một khu vực.
CHƯƠNG 2. TRIẾT LÝ KINH DOANH
1. Khái niệm:
- Theo vai trò : là những tư tưởng chỉ đạo định hướng dẫn dắt hđ của doanh nghiệp
- Theo yếu tố cấu thành: phương châm hành động, hệ giá trmục êu của doanh nghiệp chỉ
dẫn cho hđ kinh doanh
- Theo cách thức hình thành: những tư tưởng phản ánh thực ễn qua con đường trải nghiệm, suy
ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn hđkd
những quan niệm giá trị doanh nghiệp doanh nhân chủ thkinh doanh theo đuổi
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
2. Vai trò của triết lí kinh doanh:
- Cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 61622079
- Công cụ định hướng và cơ sở để xây dựng và quản lí chiến lược của doanh nghiệp
- Giải quyết mối quan hệ gia mục êu kinh tế và mục êu khác
- phương ện để giáo dục phát triển nguồn nhân lực và tạo phong cách làm việc đặc thù -
Là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hđ
3. Sứ mệnh doanh nghiệp
- Là bản tuyên bố nhiệm vụ
- Lý do tồn tại, tôn chỉ nguyên tắc mục đích
- Doanh nghiệp là ai, làm gì làm vì ai
4. Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh
- Lịch sử
- Năng lực đặc biệt
- Môi trường
5. Đặc điểm của bản tuyên bố sứ mệnh:
+ Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cth
+ Khả thi
+ Cth
6. Mục êu
- Là kết quả mong muốn đạt được sau 1 qtr hđ
- Mục êu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được
sau 1 qtr hđ hay thực hiện kế hoạch - Phân loại:
Các mục êu của doanh nghiệp
Sự phân cấp mục êu
Kết hợp ngắn hạn và dài hạn
7. Nguyên tắc thiết lập mục êu: SMART
S: specic: cụ th
M: measuarable: đo đếm được
A: achievable: khả thi
R: realisc: thực tế
T: mebound: có kì hạn
8. Công cụ thc hiện mục êu:
- Chiến lược: là chương trình hành động tổng quát giúp đạt được mục êu
- Nội dung: mục êu- phân ch mtr-các nguồn lực cần sd-chính sách thu hút-hđ triển khai
9. Chiến lược cạnh tranh
- Chiến lược chi phí thấp:nâng cao hiệu suất
- Chiến lược khác biệt hóa
- Chiến lược tập trung
10. Hệ thống các mục êu cơ bản:
+ Có thể biến thành những biện pháp cụ th
+ Định hướng
+ Thiết lập thứ tự ưu ên lâu dài trong doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 61622079
+ Tạo thuận lợi cho việc quản trị, bởi những mục êu cơ bản chính là những êu chuẩn để đánh
giá thành ch chung của toàn tchc 11. Hệ thống các giá trị:
Giá trị ct lõi của doanh nghiệp: là yếu t quy định những chuẩn mực chung và là niềm n
lâu dài của một t chức.
Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ chức, có vai trò rất
quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị:
Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo lựa chọn hoặc hình thành
một cách tự phát trong doanh nghiệp
Các giá trị mới thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn y dựng để doanh nghiệp ứng
phó với nh hình mới
Có nhiều văn bản triết lý doanh nghiệp được in ra trong các cuốn sách nhỏ phát cho nhân viên
một văn bản nêu rõ thành từng mục
•dạng một vài câu khẩu hiệu
12. Vai trò
- Triết kinh doanh cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững
của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để quản lý chiến lược của doanh nghiệp
- Triết kinh doanh là một phương ện để giáo dục, phát triển ngun nhân lực và tạo ra một phong
cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp
13. Cách thức xây dựng
Điều kiện cơ bản:
+ Điều kiện về thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo.
+ Điều kiện về bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp
+Điều kiện về sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
+ Cơ chế luật pháp Cách
thức xây dựng:
Cách 1: người chủ doanh nghiệp tổng kết, đúc rút kinh nghiệm rồi khái quát hóa thành những
quan điểm mang nh triết lý để chđạo hoạt động kinh doanh.
Cách 2: người chủ doanh nghiệp hoặc bộ phận chuyên trách sẽ soạn thảo triết lý kinh doanh của
doanh nghiệp, sau đó lấy ý kiến đóng góp của tập thể thành viên của doanh nghiệp để hoàn thiện
Cách 3: mời chuyên gia tư vấn
14. Triết kinh doanh hiện nay
hình 3P :
Prot-Product-People
People-prot-product
Product-people-prot
CHƯƠNG 3. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
1. Khái niệm:
lOMoARcPSD| 61622079
Đạo đức: Đạo đức tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực hội nhằm điều chỉnh, đánh giá
hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.
Đạo đức khác pháp luật:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức không có nh cưỡng bức, cưỡng chế mà mang nh tự
nguyện, các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp quy.
Phạm vi điều chỉnh ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, pháp luật chỉ điu
chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ hội, chế độ Nhà nước còn đạo đức bao quát mọi
lĩnh vực của thế giới nh thần. Pháp luật chỉ làm rõ những mẫu schung nhỏ nhất của các hành
vi hợp lẽ phải, hành vi đạo lý đúng đắn tồn tại bên trên luật
2. Đạo đức kinh doanh:
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
ớng dẫn kiểm soát hành vi của các chủ thkinh doanh. Đạo đức kinh doanh chính đạo
đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh.
3. Các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức kin doanh:
Tính trung thực
Tôn trng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hi
Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặ bit
4. Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh:
- tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh
- Khách hàng
5. Phm vi áp dụng của đạo đức kinh doanh: tất c
6. Trách nhiệm xã hội:
- Là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững
- Các khía cạnh: kinh tế, pháp lý, đạo đức, lòng bác ái + Kinh tế:
Đối với người lđ: tạo công ăn việc làm, môi trường, bảo hộ, thăng ến, quyền lợi
Đối với người êu dùng: cung cấp hàng hóa, thông n, phân phoisp, bán hàng, cạnh tranh
Đối với chủ sở hữu: bảo tồn phát triển các giá trị tài sản được ủy thác
Đối với các bên liên đới khác: mang lại lợi ích và công bằng + Pháp lý:
Điều ết cạnh tranh
Bảo vệ người êu dùng
Bảo vệ môi trường
An toàn và bình đẳng
Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hàn vi sai trái
+ Đạo đức
Thông qua những nguyên tắc, giá trị đạo đức được tôn trọng trình bày trong bản sứ mệnh chiến
ợc cảu công ty
+ Nhân văn ( lòng bác ái)
Hành vi mong muốn đóng góp và hiến dâng cho cộng đồng và xã hội
7. Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 61622079
- Đạo đức trong kinh doanh góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh:
Chất lượng doanh nghiệp
Sự cam kết tận tâm của nhân viên
Hài lòng khách hàng
- Tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp:
Sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
8. Chức năng của doanh nghiệp
Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực:
lOMoARcPSD| 61622079
Tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng người lđ
Đánh giá người lđ
Bảo vệ người lđ
9. Người quản lý sẽ bị quy trách nhiệm vô đạo đức trong các trường hợp dưới đây:
Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho người lao động, cố nh duy trì các
điều kiện nguy hiểm và không đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.
Che dấu thông n về mối nguy hiểm của công việc, làm ngơ trước một vụ việc có thể dự đoán
được và có thể phòng ngừa được.
Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không cho phép họ có cơ hội
từ chối, bất chấp thể trạng, bất chấp khả năng năng lực của họ.
Không phổ biến kỹ ỡng các quy trình, quy phạm sản xuất và an toàn lao động cho người lao
động.
Không thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn lao động để đề ra các biện pháp khắc phục.
Không thực hiện các biện pháp chăm sóc y tế và bảo hiểm.
Không tuân thủ các quy định của ngành, quốc gia, quốc tế và các êu chuẩn an toàn.
10. ới đây các bước nhà quản cần ến hành tuần tự để khống chế loại trừ tệ nạn
quấy rối nh dục:
Xây dựng một văn bản chính sách mô tả rõ ràng những gì cấu thành tội quấy rối nh dục và nói
rõ rằng nó bị nghiêm cấm;
Xây dựng những chương trình huấn luyện cho tất cả các công nhân viên chức;
Xây dựng một quy trình rõ ràng cho việc lập hồ điều tra các đơn kiện về tệ nạn quấy ri
nh dục;
Điều tra thật tỷ mỷ, ngay tức thì đơn kiện về quấy rối nh dục;
Thi hành biện pháp chấn chỉnh;
Theo dõi biện pháp chẩn chỉnh để xác định xem tác dụng không đảm bảo chắc chắn
rằng không có hiện tượng trả đũa.
11. Đạo đức trong markeng
Markeng và phong trào bảo hngười êu dùng
12. Tám quyền của người êu dùng được cộng đồng quốc tế công nhận
- Thỏa mãn những nhu cầu cơ bản
- Được an toàn
- Được thông n
- Được lựa chọn
- Được lắng nghe
- Được bồi thường
- Được giáo dục về êu dùng
- Có môi trường lành mạnh và bền vững 13. Các biện pháp markeng phi đạo đức - Qung
cáo phi đạo đức:
- Lôi kéo, nài ép dụ dỗ người êu dùng ràng buộc với sản phẩm
- Quảng cáo tạo ra hay khai thác lợi dụng một niềm n sai lầm về sản phẩm
- Phóng đại thổng phồng sản phẩm
lOMoARcPSD| 61622079
Quảng cáo và bán hàng trực ếp cũng có thể lừa dối khách hàng bằng cách che dấu sự thật trong
một thông điệp
- Quảng cáo hình thức khó coi, phi thị hiếu
- Nhắm vào đối tượng nhạy cảm
14. Bán hàng phi đạo đức
- Bán hàng lừa gt
- Bao gói và dán nhãn lừa gt
- Nhử và chuyển kênh
- Lôi kéo
- Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường
15. Những thủ đoạn phi đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh
- Cố định giá cả
- Phân chia thị trường
- Bán phá giá
- Sử dụng những biện pháp thiếu văn hóa
16. Đạo đức trong hđ kế toán tài chính
- Những hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh như giảm giá dịch vụ
- Hành vi cho mượn danh kiểm toán viên hành nghề 17. Đối với những đối tượng hữu quan -
Chủ sở hữu:
+ Chủ sở hữu thể tự mình quản doanh nghiệp hoặc thuê những nhà quản chuyên nghiệp
để điều hành công ty. Chủ sở hữu là các cá nhân, nhóm cá nhân hay tổ chức đóng góp một phần
hay toàn bộ nguồn lực vật chất, tài chính cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp, có quyn
kiểm soát nhất định đối với tài sản, hoạt động 80 của tổ chức thông qua giá trị đóng góp + Các
vấn đđạo đức liên quan đến chủ sở hữu bao gồm các mâu thuẫn giữa nhiệm vụ của các nhà
quản đối với các chủ sở hữu lợi ích của chính họ, sự tách biệt giữa việc sở hữu điều
khiển doanh nghiệp. Lợi ích của chủ sở hữu về bản được bảo toàn phát triển giá trị tài
sản.
- Người lao động:
+ vấn đề cáo giác: Cáo giác là một việc một thành viên của tổ chức công bố những thông n làm
chứng cứ về nhng hành động bất hợp pháp hay vô đạo đức của tchức.
+ mật thương mại: mật thương mại những thông n được sử dụng trong quá trình ến
hành hoạt động kinh doanh không được nhiều người biết tới nhưng lại thể tạo hội cho người
sở hữu nó có một lợi thế so với những đối thủ cạnh tranh không biết hoặc không sử dụng những
thông n đó.
+ điều kiện môi trường làm việc:
+ lạm dụng của công, phá hoại ngầm -
Khách hàng:
+ Doanh nghiệp phải thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ cẩn thận nghĩa doanh nghiệp phải phòng ngừa
mọi khả năng sản phẩm đưa ra thị trường có khiếm khuyết
+Doanh nghiệp không được cố m cách ràng buộc người êu dùng bởi bất kỳ cam kết đảm bảo
chính thức hay ngầm định nào về trách nhiệm họ phải gánh chịu.
lOMoARcPSD| 61622079
+Tngữ trong lời giới thiệu, trong quảng cáo, trong tuyên bố của công ty phải có nh trung thực.
Đối thủ cạnh tranh :
+ cạnh tranh lành mạnh
+ cạnh tranh không lành mạnh:
Ăn cắp bí mật thương mại:
Nhặt nhạnh thông n hữu ích qua các cuộc phỏng vấn nghề nghiệp người làm công của công ty
cạnh tranh;
Núp dưới chiêu bài ến hành các công trình nghiên cứu, phân ch về ngành để moi thông n;
Giả danh là một khách hàng hay người cung ứng ềm tàng;
Che dấu danh phận để đi tham quan cơ sở của đối thủ cạnh tranh nhằm moi thông n;
Dùng mỹ nhân kế, nam nhân kế, khổ nhục kế để moi thông n; Dùng gián điệp với những
phương ện hiện đại để ăn cắp thông n.
18. Vấn đề đạo đức
- Khái niệm: Vấn đề đạo đức là một nh huống, một vấn đề hoặc một cơ hội yêu cầu cá nhân hoặc
tổ chức phải chọn trong số những hành động được đánh giá đúng hay sai, đạo đức hay vô
đạo đức.
- Chia ra 4 loại:
Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích;
Các vấn đề về sự công bằng và nh trung thực;
Các vấn đề về giao ếp;
Các vấn đề về các mối quan hệ của tổ chc
- Các bước nhận diện vấn đề đạo đức
Thnht: Xác định những người hữu quan bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp tham gia trực
ếp hay gián ếp vào nh huống đạo đức. Các đối tượng này có mức độ tham gia, ảnh hưởng
khác nhau trong đó, nên chỉ xem xét các đối tượng có ảnh hưởng quan trọng. Tiếp đó, khảo sát
quan điểm, triết lý của các đối tượng hữu quan này, qua đó có thbiết được đánh giá của họ về
một hành động ềm ẩn mâu thuẫn hay chứa đựng những nhân tố phi đạo đức Thứ hai: Xác
định mối quan tâm, mong muốn của những người hữu quan. Mỗi đối tượng thể những
mối quan tâm, mong muốn hay kỳ vọng nhất định ở các bên liên đới khác. Khi mối quan tâm và
mong muốn của các đối tượng đối với nhau là không mâu thuẫn, hội nảy sinh vấn đề đạo đức
hầu như không có. Nếu mong muốn này không thể hài hoà, vấn đề đạo đức sẽ nảy sinh.
Thứ ba: Xác định bản chất vấn đề đạo đức vấn đề đạo đức bằng cách trả lời cho câu hỏi vấn đề
đạo đức bắt nguồn từ những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu nào? Do sự khác nhau như thế nào v
quan điểm, triết, mục êu, lợi ích của từng đối tượng hữu quan.
19. Phân ch quá trình ra đạo đức bằng Algorithm
- Khái niệm: Algorithm một hệ thống các bước đi với một quy tắc, nguyên tắc, trật tự tạo thành
chuỗi thao tác logic hợp lý để giải bài toán sáng tạo.
- Vận dụng vào phân ch:
Có rất nhiều đáp án cho một vấn đề đạo đức kinh doanh. Các vấn đề đạo đức hiếm khi đưa đến
một đáp án duy nhất không gây tranh cãi. Vì thế các khía cạnh đạo đức của việc quản trị đưc
đánh giá thông qua biện pháp quản trị nhiều hơn là căn cứ vào thành quả quản trị.
Tác phong cư xử của mỗi người đều có động cơ thúc đẩy.
lOMoARcPSD| 61622079
Mọi hành động đều gây ra hậu quả.
Giá trị đạo đức tuỳ thuộc quan điểm của đối tượng quan tâm 4 khía cạnh:
Mục êu
Biện pháp
Động cơ
Hậu quả
CHƯƠNG 4. VĂN HÓA DOANH NHÂN
1. Khái niệm :
- Doanh nhân là người làm kinh doanh, những người tham gia quản , tổ chức, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vai trò của doanh nhân
- Doanh nhân là lực lượng chủ yếu làm ra của cải vật chất và giải quyết công ăn việc làm cho xã hội,
góp phần ch cực vào quá trình chuyển biến nền kinh tế.
- Doanh nhân là người kết hợp và sử dụng các nguồn lực tối ưu nhất.
- Doanh nhân là người sáng tạo sản phẩm, dịch vụ, phương thức sản xuất mới, góp phần thúc đẩy
sự phát triển
- Doanh nhân đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, thúc đẩy giao lưu kinh tế văn
hoá xã hi.
- Doanh nhân là những người giáo dục đào tạo cho những người dưới quyền, góp phần phát triển
nguồn nhân lực.
Văn hóa doanh nhân là một hệ thng các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của
doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
3. Ảnh hưởng của văn hóa doanh nhân tới văn hóa doanh nghiệp
- văn hóa doanh nhân là hạt nhân, là bộ phận quan trọng nhất của văn hóa doanh nghiệp.
- Văn hóa doanh nghiệp phản ảnh văn hóa của người lãnh đạo doanh nghiệp.
- Doanh nhân là người tạo ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy nh sáng tạo, là người góp
phần mang đến không gian tự do, bầu không khí ấm cúng trong doanh nghiệp.
- các doanh nhân khả năng thay đổi về duy tạo khả năng thay đổi hẳn văn hóa của doanh
nghiệp và tạo ra mt sức sống mới, tạo bước nhảy vọt trong hoạt động của doanh nghiệp.
4. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân
3.1 Văn hóa
- Văn hoá của môi trường sống chính là cái nôi nuôi dưỡng văn hoá cá nhân, nó có ảnh hưởng sâu
rộng đến nhận thức và hành động của doanh nhân trên thương trường
- điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại phát triển đồng thời động lực thúc đẩy doanh
nhân hoạt động kinh doanh.
- văn hoá có vai trò như một hđiều ết quan trọng đối với lối sống và hành vi của mỗi doanh nhân
- Sự kết hợp của văn hóa dân tộc, văn hóa tổ chức và nh cách cá nhân stạo nên một đặc trưng
riêng cho mỗi doanh nhân
3.2 Kinh tế
lOMoARcPSD| 61622079
- Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc o mức độ phát triển của nền kinh
tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động kinh doanh
- hoạt động của các hình thái đầu cũng một trong những yếu tố kinh tế quyết định đến văn
hóa của đội ngũ doanh nhân.
Một nền kinh tế năng động là một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong hội nhập với bên
ngoài là động lực cho doanh nhân thăng ến
lOMoARcPSD| 61622079
3.3 chính trị pháp luật
- các thể chế này cho phép lực lượng doanh nhân phát triển hay không, khuyến khích hay hạn chế
ở lĩnh vực nào.
5. Các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nhân
- Năng lực doanh nhân: chuyên môn, năng lực lãnh đạo, trình đquản lí
- Đạo đức doanh nhân: xác định giá trị đạo đức làm nền tảng chung, nỗ lực vì sự nghiệp chung, kết
quả công việc và mức độ đóng góp cho xh
- Phong cách doanh nhân: Văn hóa các nhân,Tâm lý cá nhân,Kinh nghiệm cá nahan, Nguồn gốc đào
tạo xu hướng , Môi trường xh
- Tchất: tầm nhìn chiến lược, khả năng thích nghi, linh hoạt sáng tạo, độc lập quyết đoán, quan
hệ xã hội, nhu cầu về sự thành đạt, say mê yêu thích
6. Các nguyên tắc hình thành:
Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo;
ợt qua mọi rào cản để m ra chân lý một cách nhanh chóng;
Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc;
Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người; Hiểu được và biết dự liệu đến nhng
ểu ết;
Không tự thoả mãn.
7. Hệ thống êu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân
- sức khỏe
Một là thể chất không bệnh tật;
Hai là nh thần không bệnh hoạn;
Ba là trí tuệ không tăm tối; • Bốn là nh cảm không cực đoan;
Năm là lối sống không sa đọa.
- đạo đức
8. chuẩn mực đạo đức kinh doanh của 1 doanh nhân : trung thực, nguyên tắc, khiêm tốn, dũng cm
Một là sự cầu thị;
Hai là tuân thủ pháp luật; • Ba là biết tới toàn thể đại cục;
Bốn là đề cao văn hoá tổ chức.
- TRình độ và năng lực
Chức năng hoạch định
Lập kế hoạch
Tchc
Quyết định
Điều hành
Kiểm tra
- Phong cách
- Thực hiện trách nhiệm xã hi
lOMoARcPSD| 61622079
CHƯƠNG 5. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm: Văn hóa doanh nghiệp một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm
hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên
bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp.
2. Các cấp độ
- Cấp độ thnhất (biểu trưng trực quan – hữu hình): Các quá trình và cấu trúc hữu hình
Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ, sản phẩm
Cơ cấu tổ chc các phòng ban của doanh nghiệp
Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp
Lễ nghi và lễ hội hàng năm
Các biểu tượng, logo, slogan, khẩu hiệu, tài liệu quảng cáo của doanh nghiệp
Ngôn ngữ, cách ăn mặc, cách biểu hiện cảm xúc.
Những huyền thoại, câu chuyện về doanh nghiệp
Hình thức mẫu mã sản phẩm
Thái độ cung cách ứng xử của các thành viên
- Cấp độ thứ hai (biểu trưng phi trực quan – vô hình): slide trang 13
- Cấp độ th ba: Những quan niệm chung (những niềm n, nhận thức, suy nghĩ nh cảm có nh
vô thức, mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp) slide trang 14
3. Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp: 10 bước
Tìm hiểu môi trường- xác định giá trị ct li – xây dựng tầm nhìn- đánh giá văn hóa hiện tại – thu
hẹp khoảng cách giá trị hiện có – xác định vai trò lãnh đạo -soạn thảo kế hoạch hành động ph
biến nhu cầu thay đổi kế hoạch – nhận biết trở ngại nguyên nhân- thchế hóa mô hình hóa
4. Tác động của văn hóa doanh nghiệp tới hoạt động của doanh nghiệp
4.1 Tác động ch cực
- Văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp, giúp phân biệt giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác
- Văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp
- Văn hoá doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo
4.2 Tác động êu cực
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
5.1 nhân tố bên trong -
người đứng đầu
- lịch sử doanh nghiệp
- ngành nghề kinh doanh
- hình thức sở hữu
- mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp
- những giá trị văn hóa học hỏi được
- từ kinh nghiệp tập thể
- từ doanh nghiệp khác
- giao lưu với văn hóa khác
- do thành viên mới mang lại
lOMoARcPSD| 61622079
- xu hướng trào lưu xh
5.2 nhân tố bên ngoài
- văn hóa xh dân tộc cùng miền
- thchế xã hôi
- quá trình toàn cầu hóa
- sự khác biệt và sự giao lưu học hỏi
- khách hàng
6. các giai đoạn hình thành
- Giai đoạn thứ nht: Giai đoạn còn non trẻ
- Giai đoạn thứ hai: Giai đoạn giữa
- Giai đoạn thứ ba: Giai đoạn chín muồi và nguy cơ suy thoái
7. Cơ cấu thay đổi văn hóa doanh nghiệp
- Vấn đthnht: Sự xuất hiện động lực thay đi
- Vấn đthứ hai: Thực hiện tái cơ cấu một cách thận trng
- Vấn đthứ ba: củng cố những thay đổi
8. Một số cách thức thay đổi văn hóa doanh nghiệp
- Thay đổi nhỏ ở mức độ tổng thể và chi ết
- Thay đổi tự giác
- Thay đổi nhờ nhân rộng điển hình
- Thay đổi nhờ phát huy một cách có trật tự những nền ểu văn hoá êu biểu
- Thay đổi thông qua phát triển doanh nghiệp – xây dựng hệ thống thử nghiệm song song
- Thay đổi nhờ áp dụng công nghệ mớ
- Thay đổi nhờ thay thế các vị trí trong doanh nghiệp
- Thay đổi do các vụ scandal và việc phá vỡ các huyền thoại, biểu tượng
9. Các dạng văn hóa doanh nghiệp
9.1 theo cấp quyền lực
- VH nguyên tc
- VH quyền hạn
- VH đồng đội
- VH sáng tạo
9.2 theo cơ cấu định hướng con người và nhiệm vụ
Vh gia đình
VH tháp eiel
VH tên lửa
VH lò ấp trứng
9.3 Theo mối quan tâm đến nhân tố con người và thành ch
Lãnh đạm
Chăm sóc
Đòi hỏi nhiều
Hợp nhất
9.4 Theo vai trò của nahf lãnh đạo
lOMoARcPSD| 61622079
Quyền lực
Gương mẫu
Nhiệm vụ
Chấp nhận rủi ro
Đề cao vai trò cá nhân Vai
trò tập thể
CHƯƠNG 6. TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
1. Khái niệm:
9. Khởi nghiệp kinh doanh được hiểu những nỗ lực thực hiện các quyết định mạo hiểm về kinh
doanh hoặc thành lập một doanh nghiệp mới, có thể ới hình thức tự thuê, tự doanh, làm việc
một mình, thành lập một doanh nghiệp mới, hoặc mở rộng doanh nghiệp hiện tại bởi một nhân,
nhóm cá nhân hoặc bởi một doanh nghiệp đã thành lập…
2. Yếu tố cốt lõi
(i) Có hoài bão và khát vọng kinh doanh;
(ii) (ii) Có khả năng kiến tạo cơ hội kinh doanh;
(iii) iii) Độc lập và dám làm, dám chịu trách nhiệm;
(iv) Phát triển ý tưởng sáng tạo và đổi mới phương pháp giải quyết vấn đề; (v) Bền bỉ
và dám chấp nhận rủi ro, thất bại; (vi) Có đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội.
3. Hành trình khởi nghiệp : 7 bước
1, ý tưởng
2, kế hoạch kd
3, phát triển sp
4, thương mại hóa ban đầu
5, thương mại hóa toàn phần
6, mở rộng sp
7, phát hành c phiếu IPO
CÂU HỎI TN ÔN TẬP VHKD
1. Văn hóa kinh doanh có thể được ví như
Văn hóa của nghề kinh doanh
Văn hóa của cộng đồng kinh doanh
Văn hóa của giới doanh nhân
2. Theo quan điểm của Edgar Schein các chiến lược, mục êu, triết lý kinh doanh cũng như
các quy định nguyên tắc hoạt động thuộc về cấp độ trong văn hóa doanh nghiệp
Những giá trị chấp nhận được
3. Tinh thần khởi nghiệpsự theo đuổi các …. Trong điều kiện nguồn lực bị giới hạn Cơ hội
4. Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật chất và nh thần cũng như các phương thức tạo ra
chúng…. Sử dụng các giá trị đó vì sự ến bộ của loài người và sự truyền thụ các giá trị đó
từ thế hệ này sang thế hệ khác Kỹ năng
5. ….. trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là những hành vi và hoạt động mà xã hội
mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật pháp, không
lOMoARcPSD| 61622079
được thể chế hóa thành luật. chỉ những hành vi hoạt động các thành viên trong
tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi từ phía các doanh nghiệp Nghĩa vụ đạo đức
6. Việc thương mại hóa bạn đầu trong hành trình khởi nghiệp cần phải đề cập đến các yếu
tố
Ai là khách hàng và thị trường mục êu
Thời điểm đưa sp ra thị trường
Chiến lược đưa sp ra thị trường
7. Triết lý kd là những …. Mà doanh nghiệp doanh nhân và các chut thể kd theo đuổi trong
quá trình hđ của doanh nghiệp Quan niệm/ giá trị
8. ớc cuối cùng trong hành trình khởi nghiệp là Phát hành cphiếu IPO
9. Ba yếu tố trong mô hình 3P
Sản phẩm, lợi nhuận, con ngưi
10. QuBill & mekinda Gates của tỷ phú Bill Gates chi 50 triệu đô giúp chữa bệnh ebola bùng
phát ở châu phi năm 2014 thể hiện ……. Của doanh nhân tỷ ohus Đạo đức
11. ……là kết quả mong muốn đạt được của 1 cá nhân hay tổ chức nào đó sau khi thực hiện
các kế hoạch trong tương lai Mục êu
12. Đạo đức kinh doanh trong quản trị nguồn nhân lực không liên quan đến những vấn đề
nào
Lạm dụng quảng cáo có thể xếp tnói phóng đại về sp che dấu sự thật tới lừa gạt hoàn
toàn
13. Các thông điệp quảng cáo hạt nêm của 1 số hãng như ngon từ thịt ngọt từ xương hoặc
100% làm tthịt thăn và ơng ống khiến nội trợ yên tâm. Tuy nhiên trong thành phần
hạt nêm có 2% nh bột sắn, bột bắp, muối đường, chất điều chỉnh. Quảng cáo này vi
phạm đạo đức về
Quảng cáo phóng đại thổi phồng sản phẩm
14. Câu nào không phải là vai trò của đạo đức kinh doanh Làm hài lòng khách hàng
15. Một số sản phẩm trên bao bì ghi mới hoặc cải ến nhưng thực tế thì không. Điều y vi
phạm đạo đức markeng về Bao bì và dán nhãn lừa gạt
16. Nội dung của triết lí kinh doanh bao gồm Sứ mệnh, mục êu, hệ thống các giá trị
17. Trong chiến lược chi phí thấp, yếu tố nào được ưu ên nhiều nhất Nâng cao hiệu suất
18. Trách nhiệm XH nghĩa vụ một DN phải thực hiện đối với XH. trách
nhiệm với XH tăng đến mức tối đa các ......... giảm tới mức tối thiểu các.........
đối với XH.
Tác động tích cực, hậu quả tiêu cc
19. Văn hoá tổng hoà những ...............cũng như các phương thức tạo ra chúng,
kỹ năng sử dụng các giá trị đó sự tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các
giá trị đó tù thế hệ này sang thế hệ khác Giá trị vật chất và tinh thần
20. Đây là đc trưng nào của văn hóa:“Cùng một sự việc nhưng có thể đưc hiểu
và đánh giá khác nhau bi những người có nền văn hóa khác nhau”
VH mang tính chủ quan
lOMoARcPSD| 61622079
21. Theo lý thuyết về phong cách quản trị của Rensis Likert, người quản theo
phong cách nào ít niềm tin vào cấp dưới nhất thực hiện chuyên quyền
cao độ
Quyết đoán áp chế
22. Sự chuyển đổi chiến lưc kinh doanh tngành nghề cốt lõi bất độngsản
sangcông nghệ cho thấy thay đổi trong cấp độ ____ trong văn hóa
doanhnghiệp của Vingroup
Những giá trị đưc chấp nhận
23. Doanh nhân là ____
Người làm kinh doanh
Người tham gia quản lý doanh nghiệp
Người tham gia tổ chức, điều hành hoạt động của doanh nghiệp
24. __ là một hệ thống các giá trị, quan điểm,niềm tin, nguyêntắc, chuẩn mực, v.v.
chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp,tạo nên bản sắc riêng. VH
doanh nghiệp
25. Người khi nghiệp có vai trò quyết định trong việc phát hiện và tận dụng các
cơ hội, ...và mang lại những giá trị/ sáng tạo mới Tìm kiếm nguồn đầu tư
26. Đối tưng điều chỉnhcủa đạo đức kinh doanh
Các chủ thhoạt động kinh doanh.
27. Triết lý kinh doanh 3P: Profit - Product - People có ý nghĩa là
Bán sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thu hồi li nhuận
28. Các bộ phn cấu thành văn hóa doanh nhân gồm
Năng lực, tố chất, đạo đức, phong cách của doanh nhân
29. Văn hóa doanh nghiệp theo định nghĩa của E.N. Schein
Tổng thế những thủ pháp quy tắc giải quyết các vấn đề thích ứng bên ngoài
thống nhất bên trong các nhân viên
30. Tinh thần khi nghiệp (entrepreneurship) sự theo đuổi các hội trong điều
kiện nguồn lực ... Bị giới hạn
31. .Nếuvăn hóa doanh nghiệp đề cao sự hỗ tr vàhp tác trong qtrình làm
việc,doanh nghiệp đó có mô hình văn hóa _
Mô hình văn hóa đồng đi
32. Các nhân ttác động đến văn hóa doanh nhân bao gồm Kinh tế, văn hóa,
chính trị, pháp luật
33. Khái niệm “cái gì còn lại khi tất cả những thứ đã mất đi , cái đó là văn hóa”
của ai: Eheriot
34. Hình thức cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp Không ngừng cải tiến
công nghệ, nâng cao chất lưng sản phẩm
lOMoARcPSD| 61622079
35. Giai đoạn văn hóa doanh nghiệp đc điểm người sáng lập không n giữ
vai trò thống trị hoc chuyển giao quyền lực cho ít nhất 2 thế hệ. Doanh nghiệp
nhiều biến đổi và có thể xuất hiện những xung đột giữa phe bảo thvà phe
đổi mi.
Giai đoạn giữa
36. hình xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang đc điểm nhấn mạnh nhiệm
vụ và thứ bậc.
Mô hình tháp Eiffel
37. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao thứ bậc với
nhiều quyềnhạn của người lãnh đạo yếu tố nhân,doanh nghiệp đó
văn hóa theo mô hình ___. Gia đình
38. Bà Mai Kiều Liên, tổng giám đốc của Vinamilkcó xuất thân là kỹ sư ngành chế
biến sữa và đã từng làm phó giám đốc kỹ thuậtNhà máy sữa Thống Nhất, tiền
thân của Vinamilk hiện nay. Điều này cho thấy bàcó ____ của một doanh nhân
Năng lực
39. Các nguyên tắc chuẩn mực của đạo đức kinh doanh không bao gồm Li
nhun của DN
40. …………là việc một thành viên của tổ chức công bố những thông tin làm chứng
cứ về những hành động bất hp pháp hay vô đạo đc của tổ chc. Cáo giác
41. Ý tưng kinh doanh thường đến từ:
Đáp ứng nhu cầu của cá nhân người khỏi nghiệp hoc người khác
42. .......... làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã
hội khác biệt nhau Văn hóa
43. Sứ mệnh“Vì một tương lai tốt đẹp hơn cho ngườiViệt” của tập đoàn Vingroup
thhin cộ ___ trong văn hóa doanh nghiệp này. Hữu hình
44. Tính sáng tạo của một dự án khi nghiệp thường gắn với đc điểm: Mới, hữu
ích, phù hp
45. Cốt lõi của văn hóa FPT niềm vui tình cảm. Nhận định này cho thấycấp
độ ___trong văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn này Những quan niệm chung
46. “Trung Nguyên: Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang đến cho người
thưng thức phê nguồn cảm hứng sáng tạo niềm tự hào trong phong
cách Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt.” biểu hiện cho cấp đnào trong
các cấp độ biểu hiện văn hóa doanh nghip?
Cấp độ 2
47. Vănhóa doanh nghiệp có tác động ___ đến hoạt động của tổ chức Tích cực và
tiêu cực
48. Hành vi hai hay nhiều công ty hoạt động trong cùng một thị trường thoả thuận
về việc bán hàng hoá  cùng một mức giá đã định đưc gọi là: Cố định giá
lOMoARcPSD| 61622079
49. Startup có thể hiểu là:
Một hình thức khi nghiệp gắn với công nghệ, đổi mới, sáng tạo
50. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao sự sáng tạo
hoàn thiệncá nhân, doanh nghiệp đó văn hóa theomô hình ___. p
trứng
51. Đâu không phải là đc trưng của văn hóa Tính cổ truyền
52. Tim Cook, CEO của Tập đoàn Apple, nổi tiếng là người đòi hỏi nhân viên khắt
khe, tái định hình cách nhân viên Apple làm việc suy nghĩ. Nhận định này
cho biết khía cạnh nào trong văn hóa doanh nhân của ông? Tố cht
53. ..........là tập hp các nguyên tắc, chuẩn mực tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
ớng dẫn kiểm soát hành vi của các chủ thkinh doanh Đạo đức kinh
doanh
54. Đc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh là
Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ th
Cụ th
Khả thi
55. Nội dung nào sau đây không phải là nội dungcủahthống các giá trị trong
Doanh nghiêp
Những năng lực đc biệt
56. Doanhnhân Kao Siêu Lực, chủ thương hiệu ABC Bakery, đã nghĩ ra chiasẻ
công khai công thức bánh thanh long giúp giải cứu nông dân đang phải
bánđổ bán tháo thanh long vì không xuất khẩu đưc. Điều này thể hiệnvaitrò
___ của doanh nhân
Sáng tạo sản phẩm, phương thức sản xuất mới
57. “Triết kinh doanh là những tưng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động
kinh doanh”. Đây là khái niệm triết lý kinh doanh theo: Vai trò
58. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao yếu tbình
đẳng với cácnhóm làm việc nhằm đạt đưc mục tiêu,doanh nghiệp đó có văn
hóa theo mô hình ___. Tên lửa định hướng
59. “Động lực chính cho phát triển bền vững là đổi mới sáng tạo dựa trên tiếp thu
tinh hoa tri thức của nhân loại, kế thừa những thành quả đã đạt đưc và phát
huy những giá trị truyền thống tốt đẹp” là nội dung của cp giá trị cốt lõi nào
của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội? Kế thừa sáng tạo
60. Điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý kinh doanh:
chế luật pháp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, năng lực lãnh đạo của doanh
nhân, sự tự giác của nhân viên
61. Triết lý kinh doanh 3P: People - Profit - Product có ý nghĩa là:
Bán sản phẩm mà khách hàng cần
lOMoARcPSD| 61622079
62. Game Axie Infinity- game NFT rất thành công mới đây thcoi một
hình thành công về: Startup
63. Năng lực của doanh nhân là
Khả năng làm việc trí óc và thể lực
Trình độ chuyên môn
Khả năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý
64. Nhn định “giản dị, khiêm tốn” đề cập đến ___ của doanh nhân. Phong cách
65. Phát biểu nào dưới đây không chính xác văn hóa không quyết định đến việc hình
thành và hoàn thiện nhân cách của con người
66. Nhân tố bên trong ảnh hưng tới văn hóa doanh nghiệp. Ngành nghề hot
động
67. Văn hóa có các chức năng căn bản là:
Chức năng nhận thức, chức năng giáo dục, chức năng thẩm mỹ, chức năng giải trí
68. Nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội gồm điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người
tiêu dùng, bảo vệ môi trường, an toàn và bình đẳng, khuyến khích phát hiện và ngăn
chn hành vi sai trái
69. Các cơ hội khi nghiệp có thể đến t
Nhu cầu thị trường
Sự phát triển công nghệ
70. .... làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội
khác biệt nhau Văn hóa
71. Hành trình khi nghiêp có thể hiu là con đường từ ý tưng đến sản phẩm hoàn
thiện
72. Để bảo vệ người tiêu dùng, Liên hp quốc đã bản hướng dẫn gửi Chính
phủ các nước thành viên. Hãy cho biết người tiêu dùng có bao nhiêu quyền?
8
73. Theo Edward Tylor “Văn hóa một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín
ngưỡng, nghệ thuật, ..., tập quán, các khnăng các thói quen khác
con người tuân thủ với cách một thành viên của hội”. Pháp luật đo
đức
74. Theo Edgar H. Schein, văn hóa doanh nghiệp có thể chia thành bao nhiêu cấp
độ?
3
75. Các trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp bao gồm
Nghĩa vụ Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức, Nhân văn
76. Khnăng gây ảnh hưng, định hướng điều khiển người khác thực hiệntheo
mục đíchcủa mình thuộc về ___ của doanh nhân Năng lực lãnh đạo

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622079 TÓM TẮT VHKD
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VHKD VĂN HÓA: 1. Khái quát -
Theo nghĩa hẹp: văn hoá được giới hạn theo bề sâu hoặc bề rộng, theo không gian, thời gian hoặc chủ thể -
Theo nghĩa rộng: một tổng thể phức tạp gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật lệ,
phong tục và tất cả những khả năng, thói quen, tập quán mà con người đạt được với tư cách là
thành viên của một xã hội  góc độ các giá trị tinh thần -
Bao gồm: giá trị vật chất + tinh thần -
văn hóa bao gồm toàn bộ những giá trị sáng tạo của con người được biểu hiện, được kết tinh trong
các của cải vật chất do con người tạo ra; đồng thời văn hóa còn bao gồm cả các sản phẩm tinh
thần mà các cá nhân hay cộng đồng sáng tạo ra trong lịch sử.
2. Các yếu tố cấu thành -
Ngôn ngữ : sự thể hiện rõ nét nhất của VH - Tôn giáo tín ngưỡng - Giá trị thái độ - Phong tục tập quán - Thói quen và cách cư xử - Thẩm mỹ - Giáo dục - Khía cạnh vật chất 3. Chức năng -
Giáo dục : bao trùm + quan trọng -
Nhận thức : cơ bản + tồn tại trong mọi hoạt động vh - Thẩm mỹ - Giải trí:
 Bản chất của văn hóa là tính nhân văn 4. Vai trò -
Mục tiêu của sự phát triển xã hội -
Động lực phát triển xh -
Linh hồn và hệ điều tiết của phát triển
VĂN HÓA KINH DOANH 1. Khái niệm
Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do chủ
thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong cách ứng xử của họ với xã
hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực 2. Các đặc trưng lOMoAR cPSD| 61622079 - Tính tập quán - Tính cộng đồng - Tính dân tộc - Tính chủ quan - Tính khách quan - Tính kế thừa - Tính học hỏi - Tính tiến hóa 3. Nhân tố tác động -
Văn hóa xã hội, văn hóa dân tộc - Thể chế xã hội - Quá trình toàn cầu hóa -
Sự khác biệt và sự giao lưu văn hóa - Khách hàng -
Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp 4. Vai trò -
Văn hoá kinh doanh là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh bền vững: Kinh doanh phi văn hóa: -
Nguồn lực phát triển kinh doanh: Tổ chức và quản lí kd
Trong giao lưu, giao tiếp kinh doanh
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể -
Điều kiện đẩy mạnh kinh doanh quốc tế
 Văn hóa là một hệ thống hữu cơ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và
tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường
tự nhiên và xã hội của mình.
 Văn hóa kinh doanh là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do
chủ thể kinh doanh tạo ra trong quá trình kinh doanh, được thể hiện trong cách ứng xử của
họ với xã hội, tự nhiên ở một cộng đồng hay một khu vực.
CHƯƠNG 2. TRIẾT LÝ KINH DOANH 1. Khái niệm: -
Theo vai trò : là những tư tưởng chỉ đạo định hướng dẫn dắt hđ của doanh nghiệp -
Theo yếu tố cấu thành: là phương châm hành động, hệ giá trị và mục tiêu của doanh nghiệp chỉ dẫn cho hđ kinh doanh -
Theo cách thức hình thành: những tư tưởng phản ánh thực tiễn qua con đường trải nghiệm, suy
ngẫm và khái quát hóa của các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn hđkd
 Là những quan niệm giá trị mà doanh nghiệp doanh nhân và chủ thể kinh doanh theo đuổi
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
2. Vai trò của triết lí kinh doanh: -
Cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61622079 -
Công cụ định hướng và cơ sở để xây dựng và quản lí chiến lược của doanh nghiệp -
Giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và mục tiêu khác -
Là phương tiện để giáo dục phát triển nguồn nhân lực và tạo phong cách làm việc đặc thù -
Là cơ sở tạo ra sự thống nhất trong hđ
3. Sứ mệnh doanh nghiệp -
Là bản tuyên bố nhiệm vụ -
Lý do tồn tại, tôn chỉ nguyên tắc mục đích -
Doanh nghiệp là ai, làm gì làm vì ai
4. Các yếu tố cơ bản khi xây dựng sứ mệnh - Lịch sử - Năng lực đặc biệt - Môi trường
5. Đặc điểm của bản tuyên bố sứ mệnh:
+ Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể + Khả thi + Cụ thể 6. Mục tiêu
- Là kết quả mong muốn đạt được sau 1 qtr hđ
- Mục tiêu của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng hay trạng thái mà doanh nghiệp muốn đạt được
sau 1 qtr hđ hay thực hiện kế hoạch - Phân loại:
Các mục tiêu của doanh nghiệp Sự phân cấp mục tiêu
Kết hợp ngắn hạn và dài hạn
7. Nguyên tắc thiết lập mục tiêu: SMART S: specific: cụ thể
M: measuarable: đo đếm được A: achievable: khả thi R: realistic: thực tế T: timebound: có kì hạn
8. Công cụ thực hiện mục tiêu:
- Chiến lược: là chương trình hành động tổng quát giúp đạt được mục tiêu
- Nội dung: mục tiêu- phân tích mtr-các nguồn lực cần sd-chính sách thu hút-hđ triển khai
9. Chiến lược cạnh tranh
- Chiến lược chi phí thấp:nâng cao hiệu suất
- Chiến lược khác biệt hóa - Chiến lược tập trung
10. Hệ thống các mục tiêu cơ bản:
+ Có thể biến thành những biện pháp cụ thể + Định hướng
+ Thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61622079
+ Tạo thuận lợi cho việc quản trị, bởi những mục tiêu cơ bản chính là những tiêu chuẩn để đánh
giá thành tích chung của toàn tổ chức 11. Hệ thống các giá trị:
Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là niềm tin
lâu dài của một tổ chức. •
Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ chức, có vai trò rất
quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2 cách xây dựng hệ thống giá trị:
• Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc hình thành
một cách tự phát trong doanh nghiệp
• Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình hình mới
• Có nhiều văn bản triết lý doanh nghiệp được in ra trong các cuốn sách nhỏ phát cho nhân viên
• một văn bản nêu rõ thành từng mục
•dạng một vài câu khẩu hiệu 12. Vai trò
- Triết lý kinh doanh là cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để quản lý chiến lược của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong
cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp
13. Cách thức xây dựng
Điều kiện cơ bản:
+ Điều kiện về thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo.
+ Điều kiện về bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp
+Điều kiện về sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
+ Cơ chế luật pháp Cách
thức xây dựng:
Cách 1: người chủ doanh nghiệp tổng kết, đúc rút kinh nghiệm rồi khái quát hóa thành những
quan điểm mang tính triết lý để chỉ đạo hoạt động kinh doanh.
Cách 2: người chủ doanh nghiệp hoặc bộ phận chuyên trách sẽ soạn thảo triết lý kinh doanh của
doanh nghiệp, sau đó lấy ý kiến đóng góp của tập thể thành viên của doanh nghiệp để hoàn thiện
Cách 3: mời chuyên gia tư vấn
14. Triết lý kinh doanh hiện nay Mô hình 3P : Profit-Product-People People-profit-product Product-people-profit
CHƯƠNG 3. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61622079
Đạo đức: Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá
hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.
Đạo đức khác pháp luật:
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức không có tính cưỡng bức, cưỡng chế mà mang tính tự
nguyện, các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp quy. •
Phạm vi điều chỉnh và ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, pháp luật chỉ điều
chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ Nhà nước còn đạo đức bao quát mọi
lĩnh vực của thế giới tinh thần. Pháp luật chỉ làm rõ những mẫu số chung nhỏ nhất của các hành
vi hợp lẽ phải, hành vi đạo lý đúng đắn tồn tại bên trên luật
2. Đạo đức kinh doanh:
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh. Đạo đức kinh doanh chính là đạo
đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh.
3. Các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức kin doanh: Tính trung thực Tôn trọng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội
Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặ biệt
4. Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh: -
tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh - Khách hàng
5. Phạm vi áp dụng của đạo đức kinh doanh: tất cả 6. Trách nhiệm xã hội: -
Là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững -
Các khía cạnh: kinh tế, pháp lý, đạo đức, lòng bác ái + Kinh tế:
Đối với người lđ: tạo công ăn việc làm, môi trường, bảo hộ, thăng tiến, quyền lợi
Đối với người tiêu dùng: cung cấp hàng hóa, thông tin, phân phoisp, bán hàng, cạnh tranh
Đối với chủ sở hữu: bảo tồn phát triển các giá trị tài sản được ủy thác
Đối với các bên liên đới khác: mang lại lợi ích và công bằng + Pháp lý: Điều tiết cạnh tranh
Bảo vệ người tiêu dùng Bảo vệ môi trường An toàn và bình đẳng
Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hàn vi sai trái + Đạo đức
Thông qua những nguyên tắc, giá trị đạo đức được tôn trọng trình bày trong bản sứ mệnh và chiến lược cảu công ty
+ Nhân văn ( lòng bác ái)
Hành vi mong muốn đóng góp và hiến dâng cho cộng đồng và xã hội
7. Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61622079 -
Đạo đức trong kinh doanh góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh:
Chất lượng doanh nghiệp
Sự cam kết tận tâm của nhân viên Hài lòng khách hàng -
Tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp:
Sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
8. Chức năng của doanh nghiệp
Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực: lOMoAR cPSD| 61622079
Tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng người lđ Đánh giá người lđ Bảo vệ người lđ
9. Người quản lý sẽ bị quy trách nhiệm vô đạo đức trong các trường hợp dưới đây:
• Không trang bị đầy đủ các trang thiết bị an toàn lao động cho người lao động, cố tình duy trì các
điều kiện nguy hiểm và không đảm bảo sức khỏe tại nơi làm việc.
• Che dấu thông tin về mối nguy hiểm của công việc, làm ngơ trước một vụ việc có thể dự đoán
được và có thể phòng ngừa được.
• Bắt buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không cho phép họ có cơ hội
từ chối, bất chấp thể trạng, bất chấp khả năng và năng lực của họ.
• Không phổ biến kỹ lưỡng các quy trình, quy phạm sản xuất và an toàn lao động cho người lao động.
• Không thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn lao động để đề ra các biện pháp khắc phục.
• Không thực hiện các biện pháp chăm sóc y tế và bảo hiểm.
• Không tuân thủ các quy định của ngành, quốc gia, quốc tế và các tiêu chuẩn an toàn.
10. Dưới đây là các bước mà nhà quản lý cần tiến hành tuần tự để khống chế và loại trừ tệ nạn
quấy rối tình dục:
• Xây dựng một văn bản chính sách mô tả rõ ràng những gì cấu thành tội quấy rối tình dục và nói
rõ rằng nó bị nghiêm cấm;
• Xây dựng những chương trình huấn luyện cho tất cả các công nhân viên chức;
• Xây dựng một quy trình rõ ràng cho việc lập hồ sơ và điều tra các đơn kiện về tệ nạn quấy rối tình dục;
• Điều tra thật tỷ mỷ, ngay tức thì đơn kiện về quấy rối tình dục;
• Thi hành biện pháp chấn chỉnh;
• Theo dõi biện pháp chẩn chỉnh để xác định xem nó có tác dụng không và đảm bảo chắc chắn
rằng không có hiện tượng trả đũa.
11. Đạo đức trong marketing
Marketing và phong trào bảo hộ người tiêu dùng
12. Tám quyền của người tiêu dùng được cộng đồng quốc tế công nhận -
Thỏa mãn những nhu cầu cơ bản - Được an toàn - Được thông tin - Được lựa chọn - Được lắng nghe - Được bồi thường -
Được giáo dục về tiêu dùng -
Có môi trường lành mạnh và bền vững 13. Các biện pháp marketing phi đạo đức - Quảng cáo phi đạo đức: -
Lôi kéo, nài ép dụ dỗ người tiêu dùng ràng buộc với sản phẩm -
Quảng cáo tạo ra hay khai thác lợi dụng một niềm tin sai lầm về sản phẩm -
Phóng đại thổng phồng sản phẩm lOMoAR cPSD| 61622079
Quảng cáo và bán hàng trực tiếp cũng có thể lừa dối khách hàng bằng cách che dấu sự thật trong một thông điệp -
Quảng cáo hình thức khó coi, phi thị hiếu -
Nhắm vào đối tượng nhạy cảm
14. Bán hàng phi đạo đức - Bán hàng lừa gạt -
Bao gói và dán nhãn lừa gạt - Nhử và chuyển kênh - Lôi kéo -
Bán hàng dưới chiêu bài nghiên cứu thị trường
15. Những thủ đoạn phi đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh - Cố định giá cả - Phân chia thị trường - Bán phá giá -
Sử dụng những biện pháp thiếu văn hóa
16. Đạo đức trong hđ kế toán tài chính -
Những hành vi cạnh tranh thiếu lành mạnh như giảm giá dịch vụ -
Hành vi cho mượn danh kiểm toán viên hành nghề 17. Đối với những đối tượng hữu quan - Chủ sở hữu:
+ Chủ sở hữu có thể tự mình quản lí doanh nghiệp hoặc thuê những nhà quản lí chuyên nghiệp
để điều hành công ty. Chủ sở hữu là các cá nhân, nhóm cá nhân hay tổ chức đóng góp một phần
hay toàn bộ nguồn lực vật chất, tài chính cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp, có quyền
kiểm soát nhất định đối với tài sản, hoạt động 80 của tổ chức thông qua giá trị đóng góp + Các
vấn đề đạo đức liên quan đến chủ sở hữu bao gồm các mâu thuẫn giữa nhiệm vụ của các nhà
quản lí đối với các chủ sở hữu và lợi ích của chính họ, và sự tách biệt giữa việc sở hữu và điều
khiển doanh nghiệp. Lợi ích của chủ sở hữu về cơ bản là được bảo toàn và phát triển giá trị tài sản. - Người lao động:
+ vấn đề cáo giác: Cáo giác là một việc một thành viên của tổ chức công bố những thông tin làm
chứng cứ về những hành động bất hợp pháp hay vô đạo đức của tổ chức.
+ bí mật thương mại: Bí mật thương mại là những thông tin được sử dụng trong quá trình tiến
hành hoạt động kinh doanh không được nhiều người biết tới nhưng lại có thể tạo cơ hội cho người
sở hữu nó có một lợi thế so với những đối thủ cạnh tranh không biết hoặc không sử dụng những thông tin đó.
+ điều kiện môi trường làm việc:
+ lạm dụng của công, phá hoại ngầm - Khách hàng:
+ Doanh nghiệp phải thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ cẩn thận nghĩa là doanh nghiệp phải phòng ngừa
mọi khả năng sản phẩm đưa ra thị trường có khiếm khuyết
+Doanh nghiệp không được cố tìm cách ràng buộc người tiêu dùng bởi bất kỳ cam kết đảm bảo
chính thức hay ngầm định nào về trách nhiệm họ phải gánh chịu. lOMoAR cPSD| 61622079
+Từ ngữ trong lời giới thiệu, trong quảng cáo, trong tuyên bố của công ty phải có tính trung thực. Đối thủ cạnh tranh : + cạnh tranh lành mạnh
+ cạnh tranh không lành mạnh:
Ăn cắp bí mật thương mại:
• Nhặt nhạnh thông tin hữu ích qua các cuộc phỏng vấn nghề nghiệp người làm công của công ty cạnh tranh;
• Núp dưới chiêu bài tiến hành các công trình nghiên cứu, phân tích về ngành để moi thông tin;
• Giả danh là một khách hàng hay người cung ứng tiềm tàng;
• Che dấu danh phận để đi tham quan cơ sở của đối thủ cạnh tranh nhằm moi thông tin;
• Dùng mỹ nhân kế, nam nhân kế, khổ nhục kế để moi thông tin; • Dùng gián điệp với những
phương tiện hiện đại để ăn cắp thông tin. 18. Vấn đề đạo đức -
Khái niệm: Vấn đề đạo đức là một tình huống, một vấn đề hoặc một cơ hội yêu cầu cá nhân hoặc
tổ chức phải chọn trong số những hành động được đánh giá là đúng hay sai, có đạo đức hay vô đạo đức. - Chia ra 4 loại:
• Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích;
• Các vấn đề về sự công bằng và tính trung thực;
• Các vấn đề về giao tiếp;
• Các vấn đề về các mối quan hệ của tổ chức -
Các bước nhận diện vấn đề đạo đức
• Thứ nhất: Xác định những người hữu quan bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp tham gia trực
tiếp hay gián tiếp vào tình huống đạo đức. Các đối tượng này có mức độ tham gia, ảnh hưởng
khác nhau trong đó, nên chỉ xem xét các đối tượng có ảnh hưởng quan trọng. Tiếp đó, khảo sát
quan điểm, triết lý của các đối tượng hữu quan này, qua đó có thể biết được đánh giá của họ về
một hành động tiềm ẩn mâu thuẫn hay chứa đựng những nhân tố phi đạo đức • Thứ hai: Xác
định mối quan tâm, mong muốn của những người hữu quan. Mỗi đối tượng có thể có những
mối quan tâm, mong muốn hay kỳ vọng nhất định ở các bên liên đới khác. Khi mối quan tâm và
mong muốn của các đối tượng đối với nhau là không mâu thuẫn, cơ hội nảy sinh vấn đề đạo đức
hầu như không có. Nếu mong muốn này không thể hài hoà, vấn đề đạo đức sẽ nảy sinh.
• Thứ ba: Xác định bản chất vấn đề đạo đức vấn đề đạo đức bằng cách trả lời cho câu hỏi vấn đề
đạo đức bắt nguồn từ những mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu nào? Do sự khác nhau như thế nào về
quan điểm, triết lý, mục tiêu, lợi ích của từng đối tượng hữu quan.
19. Phân tích quá trình ra đạo đức bằng Algorithm -
Khái niệm: Algorithm là một hệ thống các bước đi với một quy tắc, nguyên tắc, trật tự tạo thành
chuỗi thao tác logic hợp lý để giải bài toán sáng tạo. -
Vận dụng vào phân tích:
• Có rất nhiều đáp án cho một vấn đề đạo đức kinh doanh. Các vấn đề đạo đức hiếm khi đưa đến
một đáp án duy nhất không gây tranh cãi. Vì thế các khía cạnh đạo đức của việc quản trị được
đánh giá thông qua biện pháp quản trị nhiều hơn là căn cứ vào thành quả quản trị.
• Tác phong cư xử của mỗi người đều có động cơ thúc đẩy. lOMoAR cPSD| 61622079
• Mọi hành động đều gây ra hậu quả.
• Giá trị đạo đức tuỳ thuộc quan điểm của đối tượng quan tâm 4 khía cạnh: Mục tiêu Biện pháp Động cơ Hậu quả
CHƯƠNG 4. VĂN HÓA DOANH NHÂN 1. Khái niệm : -
Doanh nhân là người làm kinh doanh, là những người tham gia quản lý, tổ chức, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Vai trò của doanh nhân -
Doanh nhân là lực lượng chủ yếu làm ra của cải vật chất và giải quyết công ăn việc làm cho xã hội,
góp phần tích cực vào quá trình chuyển biến nền kinh tế. -
Doanh nhân là người kết hợp và sử dụng các nguồn lực tối ưu nhất. -
Doanh nhân là người sáng tạo sản phẩm, dịch vụ, phương thức sản xuất mới, góp phần thúc đẩy sự phát triển -
Doanh nhân đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, thúc đẩy giao lưu kinh tế văn hoá xã hội. -
Doanh nhân là những người giáo dục đào tạo cho những người dưới quyền, góp phần phát triển nguồn nhân lực.
 Văn hóa doanh nhân là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của
doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
3. Ảnh hưởng của văn hóa doanh nhân tới văn hóa doanh nghiệp -
văn hóa doanh nhân là hạt nhân, là bộ phận quan trọng nhất của văn hóa doanh nghiệp. -
Văn hóa doanh nghiệp phản ảnh văn hóa của người lãnh đạo doanh nghiệp. -
Doanh nhân là người tạo ra môi trường cho các cá nhân khác phát huy tính sáng tạo, là người góp
phần mang đến không gian tự do, bầu không khí ấm cúng trong doanh nghiệp. -
các doanh nhân có khả năng thay đổi về tư duy tạo khả năng thay đổi hẳn văn hóa của doanh
nghiệp và tạo ra một sức sống mới, tạo bước nhảy vọt trong hoạt động của doanh nghiệp.
4. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân 3.1 Văn hóa -
Văn hoá của môi trường sống chính là cái nôi nuôi dưỡng văn hoá cá nhân, nó có ảnh hưởng sâu
rộng đến nhận thức và hành động của doanh nhân trên thương trường -
là điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại và phát triển đồng thời là động lực thúc đẩy doanh
nhân hoạt động kinh doanh. -
văn hoá có vai trò như một hệ điều tiết quan trọng đối với lối sống và hành vi của mỗi doanh nhân -
Sự kết hợp của văn hóa dân tộc, văn hóa tổ chức và tính cách cá nhân sẽ tạo nên một đặc trưng riêng cho mỗi doanh nhân 3.2 Kinh tế lOMoAR cPSD| 61622079 -
Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc vào mức độ phát triển của nền kinh
tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh nhân hoạt động kinh doanh -
hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố kinh tế quyết định đến văn
hóa của đội ngũ doanh nhân.
Một nền kinh tế năng động là một nền kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong và hội nhập với bên
ngoài  là động lực cho doanh nhân thăng tiến lOMoAR cPSD| 61622079 3.3 chính trị pháp luật -
các thể chế này cho phép lực lượng doanh nhân phát triển hay không, khuyến khích hay hạn chế ở lĩnh vực nào.
5. Các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nhân -
Năng lực doanh nhân: chuyên môn, năng lực lãnh đạo, trình độ quản lí -
Đạo đức doanh nhân: xác định giá trị đạo đức làm nền tảng chung, nỗ lực vì sự nghiệp chung, kết
quả công việc và mức độ đóng góp cho xh -
Phong cách doanh nhân: Văn hóa các nhân,Tâm lý cá nhân,Kinh nghiệm cá nahan, Nguồn gốc đào
tạo xu hướng , Môi trường xh -
Tố chất: tầm nhìn chiến lược, khả năng thích nghi, linh hoạt sáng tạo, độc lập quyết đoán, quan
hệ xã hội, nhu cầu về sự thành đạt, say mê yêu thích
6. Các nguyên tắc hình thành:
• Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo;
• Vượt qua mọi rào cản để tìm ra chân lý một cách nhanh chóng;
• Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc;
• Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người; • Hiểu được và biết dự liệu đến những tiểu tiết; • Không tự thoả mãn.
7. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân - sức khỏe
• Một là thể chất không bệnh tật;
• Hai là tinh thần không bệnh hoạn;
• Ba là trí tuệ không tăm tối; • Bốn là tình cảm không cực đoan;
• Năm là lối sống không sa đọa. - đạo đức
8. chuẩn mực đạo đức kinh doanh của 1 doanh nhân : trung thực, nguyên tắc, khiêm tốn, dũng cảm
• Một là sự cầu thị;
• Hai là tuân thủ pháp luật; • Ba là biết tới toàn thể đại cục;
• Bốn là đề cao văn hoá tổ chức. - TRình độ và năng lực Chức năng hoạch định Lập kế hoạch Tổ chức Quyết định Điều hành Kiểm tra - Phong cách -
Thực hiện trách nhiệm xã hội lOMoAR cPSD| 61622079
CHƯƠNG 5. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm: Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và
hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên
bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp. 2. Các cấp độ -
Cấp độ thứ nhất (biểu trưng trực quan – hữu hình): Các quá trình và cấu trúc hữu hình
• Kiến trúc, cách bài trí, công nghệ, sản phẩm
• Cơ cấu tổ chức các phòng ban của doanh nghiệp
• Các văn bản quy định nguyên tắc hoạt động của doanh nghiệp
• Lễ nghi và lễ hội hàng năm
• Các biểu tượng, logo, slogan, khẩu hiệu, tài liệu quảng cáo của doanh nghiệp
• Ngôn ngữ, cách ăn mặc, cách biểu hiện cảm xúc.
• Những huyền thoại, câu chuyện về doanh nghiệp
• Hình thức mẫu mã sản phẩm
• Thái độ cung cách ứng xử của các thành viên -
Cấp độ thứ hai (biểu trưng phi trực quan – vô hình): slide trang 13 -
Cấp độ thứ ba: Những quan niệm chung (những niềm tin, nhận thức, suy nghĩ và tình cảm có tính
vô thức, mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp) slide trang 14
3. Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp: 10 bước
Tìm hiểu môi trường- xác định giá trị cốt lỗi – xây dựng tầm nhìn- đánh giá văn hóa hiện tại – thu
hẹp khoảng cách giá trị hiện có – xác định vai trò lãnh đạo -soạn thảo kế hoạch hành động – phổ
biến nhu cầu thay đổi kế hoạch – nhận biết trở ngại nguyên nhân- thể chế hóa mô hình hóa
4. Tác động của văn hóa doanh nghiệp tới hoạt động của doanh nghiệp 4.1 Tác động tích cực -
Văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp, giúp phân biệt giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác -
Văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp -
Văn hoá doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo 4.2 Tác động tiêu cực
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp 5.1 nhân tố bên trong - người đứng đầu - lịch sử doanh nghiệp - ngành nghề kinh doanh - hình thức sở hữu -
mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp -
những giá trị văn hóa học hỏi được -
từ kinh nghiệp tập thể - từ doanh nghiệp khác -
giao lưu với văn hóa khác -
do thành viên mới mang lại lOMoAR cPSD| 61622079 - xu hướng trào lưu xh 5.2 nhân tố bên ngoài -
văn hóa xh dân tộc cùng miền - thể chế xã hôi - quá trình toàn cầu hóa -
sự khác biệt và sự giao lưu học hỏi - khách hàng
6. các giai đoạn hình thành -
Giai đoạn thứ nhất: Giai đoạn còn non trẻ -
Giai đoạn thứ hai: Giai đoạn giữa -
Giai đoạn thứ ba: Giai đoạn chín muồi và nguy cơ suy thoái
7. Cơ cấu thay đổi văn hóa doanh nghiệp -
Vấn đề thứ nhất: Sự xuất hiện động lực thay đổi -
Vấn đề thứ hai: Thực hiện tái cơ cấu một cách thận trọng -
Vấn đề thứ ba: củng cố những thay đổi
8. Một số cách thức thay đổi văn hóa doanh nghiệp -
Thay đổi nhỏ ở mức độ tổng thể và chi tiết - Thay đổi tự giác -
Thay đổi nhờ nhân rộng điển hình -
Thay đổi nhờ phát huy một cách có trật tự những nền tiểu văn hoá tiêu biểu -
Thay đổi thông qua phát triển doanh nghiệp – xây dựng hệ thống thử nghiệm song song -
Thay đổi nhờ áp dụng công nghệ mớ -
Thay đổi nhờ thay thế các vị trí trong doanh nghiệp -
Thay đổi do các vụ scandal và việc phá vỡ các huyền thoại, biểu tượng
9. Các dạng văn hóa doanh nghiệp 9.1 theo cấp quyền lực - VH nguyên tắc - VH quyền hạn - VH đồng đội - VH sáng tạo
9.2 theo cơ cấu định hướng con người và nhiệm vụ Vh gia đình VH tháp eiffel VH tên lửa VH lò ấp trứng
9.3 Theo mối quan tâm đến nhân tố con người và thành tích Lãnh đạm Chăm sóc Đòi hỏi nhiều Hợp nhất
9.4 Theo vai trò của nahf lãnh đạo lOMoAR cPSD| 61622079 Quyền lực Gương mẫu Nhiệm vụ Chấp nhận rủi ro
Đề cao vai trò cá nhân Vai trò tập thể
CHƯƠNG 6. TINH THẦN KHỞI NGHIỆP 1. Khái niệm:
9. Khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là những nỗ lực thực hiện các quyết định mạo hiểm về kinh
doanh hoặc thành lập một doanh nghiệp mới, có thể dưới hình thức tự thuê, tự doanh, làm việc
một mình, thành lập một doanh nghiệp mới, hoặc mở rộng doanh nghiệp hiện tại bởi một cá nhân,
nhóm cá nhân hoặc bởi một doanh nghiệp đã thành lập… 2. Yếu tố cốt lõi (i)
Có hoài bão và khát vọng kinh doanh; (ii)
(ii) Có khả năng kiến tạo cơ hội kinh doanh; (iii)
iii) Độc lập và dám làm, dám chịu trách nhiệm; (iv)
Phát triển ý tưởng sáng tạo và đổi mới phương pháp giải quyết vấn đề; (v) Bền bỉ
và dám chấp nhận rủi ro, thất bại; (vi) Có đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội.
3. Hành trình khởi nghiệp : 7 bước 1, ý tưởng 2, kế hoạch kd 3, phát triển sp
4, thương mại hóa ban đầu
5, thương mại hóa toàn phần 6, mở rộng sp
7, phát hành cổ phiếu IPO CÂU HỎI TN ÔN TẬP VHKD
1. Văn hóa kinh doanh có thể được ví như
Văn hóa của nghề kinh doanh
Văn hóa của cộng đồng kinh doanh
Văn hóa của giới doanh nhân
2. Theo quan điểm của Edgar Schein các chiến lược, mục tiêu, triết lý kinh doanh cũng như
các quy định nguyên tắc hoạt động thuộc về cấp độ …… trong văn hóa doanh nghiệp
Những giá trị chấp nhận được
3. Tinh thần khởi nghiệp là sự theo đuổi các …. Trong điều kiện nguồn lực bị giới hạn Cơ hội
4. Văn hóa là tổng hòa những giá trị vật chất và tinh thần cũng như các phương thức tạo ra
chúng…. Sử dụng các giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các giá trị đó
từ thế hệ này sang thế hệ khác Kỹ năng
5. ….. trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là những hành vi và hoạt động mà xã hội
mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật pháp, không lOMoAR cPSD| 61622079
được thể chế hóa thành luật. nó chỉ những hành vi hoạt động mà các thành viên trong
tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi từ phía các doanh nghiệp Nghĩa vụ đạo đức
6. Việc thương mại hóa bạn đầu trong hành trình khởi nghiệp cần phải đề cập đến các yếu tố
Ai là khách hàng và thị trường mục tiêu
Thời điểm đưa sp ra thị trường
Chiến lược đưa sp ra thị trường
7. Triết lý kd là những …. Mà doanh nghiệp doanh nhân và các chut thể kd theo đuổi trong
quá trình hđ của doanh nghiệp Quan niệm/ giá trị
8. Bước cuối cùng trong hành trình khởi nghiệp là Phát hành cổ phiếu IPO
9. Ba yếu tố trong mô hình 3P
Sản phẩm, lợi nhuận, con người
10. Quỹ Bill & mekinda Gates của tỷ phú Bill Gates chi 50 triệu đô giúp chữa bệnh ebola bùng
phát ở châu phi năm 2014 thể hiện ……. Của doanh nhân tỷ ohus Đạo đức
11. ……là kết quả mong muốn đạt được của 1 cá nhân hay tổ chức nào đó sau khi thực hiện
các kế hoạch trong tương lai Mục tiêu
12. Đạo đức kinh doanh trong quản trị nguồn nhân lực không liên quan đến những vấn đề nào
Lạm dụng quảng cáo có thể xếp từ nói phóng đại về sp và che dấu sự thật tới lừa gạt hoàn toàn
13. Các thông điệp quảng cáo hạt nêm của 1 số hãng như ngon từ thịt ngọt từ xương hoặc
100% làm từ thịt thăn và xương ống khiến nội trợ yên tâm. Tuy nhiên trong thành phần
hạt nêm có 2% là tinh bột sắn, bột bắp, muối đường, chất điều chỉnh. Quảng cáo này vi phạm đạo đức về
Quảng cáo phóng đại thổi phồng sản phẩm
14. Câu nào không phải là vai trò của đạo đức kinh doanh Làm hài lòng khách hàng
15. Một số sản phẩm trên bao bì ghi mới hoặc cải tiến nhưng thực tế thì không. Điều này vi
phạm đạo đức marketing về Bao bì và dán nhãn lừa gạt
16. Nội dung của triết lí kinh doanh bao gồm Sứ mệnh, mục tiêu, hệ thống các giá trị
17. Trong chiến lược chi phí thấp, yếu tố nào được ưu tiên nhiều nhất Nâng cao hiệu suất
18. Trách nhiệm XH là nghĩa vụ mà một DN phải thực hiện đối với XH. Có trách
nhiệm với XH là tăng đến mức tối đa các ......... và giảm tới mức tối thiểu các......... đối với XH.
Tác động tích cực, hậu quả tiêu cực
19. Văn hoá là tổng hoà những ...............cũng như các phương thức tạo ra chúng,
kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự tiến bộ của loài người và sự truyền thụ các
giá trị đó tù thế hệ này sang thế hệ khác Giá trị vật chất và tinh thần
20. Đây là đặc trưng nào của văn hóa:“Cùng một sự việc nhưng có thể được hiểu
và đánh giá khác nhau bởi những người có nền văn hóa khác nhau” VH mang tính chủ quan lOMoAR cPSD| 61622079
21. Theo lý thuyết về phong cách quản trị của Rensis Likert, người quản lý theo
phong cách nào có ít niềm tin vào cấp dưới nhất và thực hiện chuyên quyền cao độ Quyết đoán áp chế
22. Sự chuyển đổi chiến lược kinh doanh từ ngành nghề cốt lõi là bất độngsản
sangcông nghệ cho thấy thay đổi trong cấp độ ____ trong văn hóa doanhnghiệp của Vingroup
Những giá trị được chấp nhận 23. Doanh nhân là ____ Người làm kinh doanh
Người tham gia quản lý doanh nghiệp
Người tham gia tổ chức, điều hành hoạt động của doanh nghiệp
24. __ là một hệ thống các giá trị, quan điểm,niềm tin, nguyêntắc, chuẩn mực, v.v.
chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp,tạo nên bản sắc riêng. VH doanh nghiệp
25. Người khởi nghiệp có vai trò quyết định trong việc phát hiện và tận dụng các
cơ hội, ...và mang lại những giá trị/ sáng tạo mới Tìm kiếm nguồn đầu tư
26. Đối tượng điều chỉnhcủa đạo đức kinh doanh là
Các chủ thể hoạt động kinh doanh.
27. Triết lý kinh doanh 3P: Profit - Product - People có ý nghĩa là
Bán sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thu hồi lợi nhuận
28. Các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nhân gồm
Năng lực, tố chất, đạo đức, phong cách của doanh nhân
29. Văn hóa doanh nghiệp theo định nghĩa của E.N. Schein
Tổng thế những thủ pháp và quy tắc giải quyết các vấn đề thích ứng bên ngoài và
thống nhất bên trong các nhân viên
30. Tinh thần khởi nghiệp (entrepreneurship) là sự theo đuổi các cơ hội trong điều
kiện nguồn lực ... Bị giới hạn
31. .Nếuvăn hóa doanh nghiệp đề cao sự hỗ trợ vàhợp tác trong quá trình làm
việc,doanh nghiệp đó có mô hình văn hóa _
Mô hình văn hóa đồng đội
32. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân bao gồm Kinh tế, văn hóa, chính trị, pháp luật
33. Khái niệm “cái gì còn lại khi tất cả những thứ đã mất đi , cái đó là văn hóa” là của ai: Eheriot
34. Hình thức cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp Không ngừng cải tiến
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm lOMoAR cPSD| 61622079
35. Giai đoạn văn hóa doanh nghiệp có đặc điểm người sáng lập không còn giữ
vai trò thống trị hoặc chuyển giao quyền lực cho ít nhất 2 thế hệ. Doanh nghiệp
có nhiều biến đổi và có thể xuất hiện những xung đột giữa phe bảo thủ và phe đổi mới. Giai đoạn giữa
36. Mô hình xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang đặc điểm nhấn mạnh nhiệm vụ và thứ bậc. Mô hình tháp Eiffel
37. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao thứ bậc với
nhiều quyềnhạn của người lãnh đạo và yếu tố cá nhân,doanh nghiệp đó có
văn hóa theo mô hình ___. Gia đình
38. Bà Mai Kiều Liên, tổng giám đốc của Vinamilkcó xuất thân là kỹ sư ngành chế
biến sữa và đã từng làm phó giám đốc kỹ thuậtNhà máy sữa Thống Nhất, tiền
thân của Vinamilk hiện nay. Điều này cho thấy bàcó ____ của một doanh nhân Năng lực
39. Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh không bao gồm Lợi nhuận của DN
40. …………là việc một thành viên của tổ chức công bố những thông tin làm chứng
cứ về những hành động bất hợp pháp hay vô đạo đức của tổ chức. Cáo giác
41. Ý tưởng kinh doanh thường đến từ:
Đáp ứng nhu cầu của cá nhân người khỏi nghiệp hoặc người khác
42. .......... làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã
hội khác biệt nhau Văn hóa
43. Sứ mệnh“Vì một tương lai tốt đẹp hơn cho ngườiViệt” của tập đoàn Vingroup
thể hiện cấpđộ ___ trong văn hóa doanh nghiệp này. Hữu hình
44. Tính sáng tạo của một dự án khởi nghiệp thường gắn với đặc điểm: Mới, hữu ích, phù hợp
45. Cốt lõi của văn hóa FPT là niềm vui và tình cảm. Nhận định này cho thấycấp
độ ___trong văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn này Những quan niệm chung
46. “Trung Nguyên: Tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang đến cho người
thưởng thức cà phê nguồn cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong
cách Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt.” là biểu hiện cho cấp độ nào trong
các cấp độ biểu hiện văn hóa doanh nghiệp? Cấp độ 2
47. Vănhóa doanh nghiệp có tác động ___ đến hoạt động của tổ chức Tích cực và tiêu cực
48. Hành vi hai hay nhiều công ty hoạt động trong cùng một thị trường thoả thuận
về việc bán hàng hoá ở cùng một mức giá đã định được gọi là: Cố định giá lOMoAR cPSD| 61622079
49. Startup có thể hiểu là:
Một hình thức khởi nghiệp gắn với công nghệ, đổi mới, sáng tạo
50. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao sự sáng tạo
và hoàn thiệncá nhân, doanh nghiệp đó có văn hóa theomô hình ___. Lò ấp trứng
51. Đâu không phải là đặc trưng của văn hóa Tính cổ truyền
52. Tim Cook, CEO của Tập đoàn Apple, nổi tiếng là người đòi hỏi nhân viên khắt
khe, tái định hình cách nhân viên Apple làm việc và suy nghĩ. Nhận định này
cho biết khía cạnh nào trong văn hóa doanh nhân của ông? Tố chất
53. ..........là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá,
hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh Đạo đức kinh doanh
54. Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh là
Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể Cụ thể Khả thi
55. Nội dung nào sau đây không phải là nội dungcủahệ thống các giá trị trong Doanh nghiêp
Những năng lực đặc biệt
56. Doanhnhân Kao Siêu Lực, chủ thương hiệu ABC Bakery, đã nghĩ ra và chiasẻ
công khai công thức bánh mì thanh long giúp giải cứu nông dân đang phải
bánđổ bán tháo thanh long vì không xuất khẩu được. Điều này thể hiệnvaitrò ___ của doanh nhân
Sáng tạo sản phẩm, phương thức sản xuất mới
57. “Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng, dẫn dắt hoạt động
kinh doanh”. Đây là khái niệm triết lý kinh doanh theo: Vai trò
58. Theo quan điểm của Trompenaars, nếu một doanhnghiệp đề cao yếu tố bình
đẳng với cácnhóm làm việc nhằm đạt được mục tiêu,doanh nghiệp đó có văn
hóa theo mô hình ___. Tên lửa định hướng
59. “Động lực chính cho phát triển bền vững là đổi mới sáng tạo dựa trên tiếp thu
tinh hoa tri thức của nhân loại, kế thừa những thành quả đã đạt được và phát
huy những giá trị truyền thống tốt đẹp” là nội dung của cặp giá trị cốt lõi nào
của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội? Kế thừa sáng tạo
60. Điều kiện cơ bản cho sự ra đời của triết lý kinh doanh:
Cơ chế luật pháp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, năng lực lãnh đạo của doanh
nhân, sự tự giác của nhân viên
61. Triết lý kinh doanh 3P: People - Profit - Product có ý nghĩa là:
Bán sản phẩm mà khách hàng cần lOMoAR cPSD| 61622079
62. Game Axie Infinity- game NFT rất thành công mới đây có thể coi là một mô
hình thành công về: Startup
63. Năng lực của doanh nhân là
Khả năng làm việc trí óc và thể lực Trình độ chuyên môn
Khả năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý
64. Nhận định “giản dị, khiêm tốn” đề cập đến ___ của doanh nhân. Phong cách
65. Phát biểu nào dưới đây không chính xác văn hóa không quyết định đến việc hình
thành và hoàn thiện nhân cách của con người
66. Nhân tố bên trong ảnh hưởng tới văn hóa doanh nghiệp. Ngành nghề hoạt động
67. Văn hóa có các chức năng căn bản là:
Chức năng nhận thức, chức năng giáo dục, chức năng thẩm mỹ, chức năng giải trí
68. Nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
Các nghĩa vụ pháp lý trong trách nhiệm xã hội gồm điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người
tiêu dùng, bảo vệ môi trường, an toàn và bình đẳng, khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái
69. Các cơ hội khởi nghiệp có thể đến từ Nhu cầu thị trường
Sự phát triển công nghệ
70. .... làm cho mỗi con người trong xã hội có sự giống nhau và làm cho các xã hội khác biệt nhau Văn hóa
71. Hành trình khởi nghiêp có thể hiểu là con đường từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn thiện
72. Để bảo vệ người tiêu dùng, Liên hợp quốc đã có bản hướng dẫn gửi Chính
phủ các nước thành viên. Hãy cho biết người tiêu dùng có bao nhiêu quyền? 8
73. Theo Edward Tylor “Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín
ngưỡng, nghệ thuật, ..., tập quán, và các khả năng và các thói quen khác mà
con người tuân thủ với tư cách là một thành viên của xã hội”. Pháp luật đạo đức
74. Theo Edgar H. Schein, văn hóa doanh nghiệp có thể chia thành bao nhiêu cấp độ? 3
75. Các trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp bao gồm
Nghĩa vụ Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức, Nhân văn
76. Khả năng gây ảnh hưởng, định hướng và điều khiển người khác thực hiệntheo
mục đíchcủa mình thuộc về ___ của doanh nhân Năng lực lãnh đạo