lOMoARcPSD| 61622929
I. Triết lý kinh doanh 1. Khái niệm triết lý kinh doanh
Như vậy, có thể hiểu triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị
mà doanh nghiệp, doanh nhân các chủ thể kinh doanh theo đuổi
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Vai trò của triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra phương thức
phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và sở để xây dựng
quản lý chiến lược doanh nghiệp.
Góp phần giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục
tiêu khác của doanh nghiệp.
Triết kinh doanh một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn
lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp.
Triết kinh doanh sở tạo ra sthống nhât trong hành động
của các cá nhân, bộ phận và doanh nghiệp.
3. Nội dung của triết lý kinh doanh
Thông thường, triết kinh doanh của doanh nghiệp thường gồm ba
nội dung chính sau: sứ mệnh, mục tiêu, hệ thống các giá trị của
doanh nghiệp
a. Sứ mệnh
Đây là nội dung có tính khái quát cao, giàu tính triết học. Là một
bản tuyên bố “lý do tồn tại” của doanh nghiệp, còn gọi là tôn chỉ, tín
điều, mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp Thực chất nội dung
này trả lời cho các câu hỏi o Doanh nghiệp chúng ta gì? o Doanh
nghiệp muốn trở thành một tổ chức nthế nào? o Công việc kinh
doanh của chúng ta là gì?
o Tại sao doanh nghiệp lại tồn tại o Doanh nghiệp của chúng
ta tồn tại cái gì? o Doanh nghiệp nghĩa vụ gì? Doanh
nghiệp sẽ đi về đâu?
Các yếu tố cơ bản khi xây dựng xứ mệnh: Lịch sử, những năng lực
đặc biệt, môi trường.
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh: tập trung vào thị trường
chứ không phải sản phẩm cụ thể, tính khả thi, tính cụ thể.
b. Mục tiêu
lOMoARcPSD| 61622929
Khái niệm: những điểm cuối của nhiệm v của doanh
nghiệp, mang tính cụ thể khả thi cần thực hiện thông qua
hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của các mục tiêu bản của doanh nghiệp: o
thể biến thành những biện pháp cụ thể. o Định hướng. o Thiết
lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp. o Tạo thuận lợi
cho việc cho việc kiểm tra quản trị.
4. Các giá trị của doanh nghiệp
những niềm tin căn bản thường không được nói ra của những
người làm việc trong doanh nghiệp.
5. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
a. Điều kiện
Điều kiện về cơ chế pháp luật
Điều kiện về thời gian hoạt động của doanh nghiệp kinh nghiệp
của người lãnh đạo
Điều kiện về bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo
Điều kiện về sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân
viên
b. Cách xây dựng triết lý doanh nghiêp
Từ kinh nghiệm: thông qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
do người sáng lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
Từ mong muốn của nhà quản lý: được tạo lập theo sự mong muốn
thảo luận của người lãnh đạo và nhân viên.
Từ chuyên gia vấn những người am hiểu và kinh nghiệm
xây dựng văn hóa kinh doanh
6. Vai trò của triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra phương thức
phát triển bền vững của doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và sở để xây dựng
quản lý chiến lược doanh nghiệp
Triết kinh doanh một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn
nhân lực và tạo ra một phong cách đặc thù của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 61622929
II. Đạo đức kinh doanh trách nghiệm hội 1. Khái niệm đạo
đức
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mức xã hội nhằm
điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân trong
mối quan hệ với người khác, với xã hội
Chuẩn mực đạo đức: độ lượng, chính trực, khiêm tốn, ng cảm ,
tâm, tín, thiện
2. Khái niệm đạo đức kinh doanh
tập hợp c nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh,
đánh giá, hướng dẫn kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh
3. Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh
Tính trung thực
Tôn trọng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của xã hội
Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt
4. Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh các chủ thể kinh
doanh. Theo nghĩa rộng thì đó tất cả những ai chủ thể của các
quan hệ và hành vi kinh doanh
5. Vai trò của đạo đức kinh doanh
Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
Góp phần làm tăng chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
Góp phần vào làm tăng sự cam kết và tận tâm của nhân viên với
công việc
Làm tăng sự hài lòng với khách hàng
Tạo lợi nhuận bền vững cho doanh nghiệp
Góp phần làm tăng uy tín của thương hiệu của doanh nghiệp
6. Khái niệm trách nhiệm xã hội
Là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội.
7. Tch nghiệp xã hội của doanh nghiệp
Nghĩa vụ kinh tế: phải sản xuất hàng hóa dịch vhội
cần và muốn với một mức giá có thể duy trì doanh nghiệp ấy làm
thỏa mãn nghĩa vcủa doanh nghiệp với các nhà đầu tư; tìm kiếm
nguồn cung ứng lao động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới,
thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm; phân phối các
nguồn sản xuất nhàng hoá và dịch vụ như thế nào trong hệ thống
lOMoARcPSD| 61622929
xã hội. Đối với người lao động, khía cạnh kinh tế của doanh nghiệp
là tạo công ăn việc làm với mức thù lao xứng đáng hội việc làm
như nhau, cơ hội phát triển nghề và chuyên môn, hưởng
thù lao tương xứng, hưởng môi trường lao động an toàn, vệ sinh và
đảm bảo quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc. Đối với người tiêu
dùng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp cung cấp hàng h
và dịch vụ, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp còn liên quan đến
vấn đề về chất lượng, an toàn sản phẩm, định giá, thông tin vsản
phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng và cạnh tranh.
Nghĩa vụ pháp lý: doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ những quy
định về pháp chính thức đối với các bên hữu quan. Những điều
luật này sẽ điều tiết được cạnh tranh, bảo vệ khách hàng, bảo vệ môi
trường, thúc đẩy sự công bằng an toàn cung cấp những sáng
kiến chống lại những hành vi sai trái. Các nghĩa vụ pháp được thể
hiện trong luật dân sự và hình sự.
Nghĩa vụ đạo đức: những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi
doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật
pháp, không được thể chế hóa thành luật. Khía cạnh này liên quan
tới những gì các công ty quyết định là đúng, công bằng vượt qua cả
những yêu cầu pháp khắc nghiệt, chỉ những hành vi hoạt
động mà các thành viên của tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi
từ phía các doanh nghiệp dù cho chúng không được viết thành luật.
Nghĩa vnhân văn: những hành vi hoạt động thể hiện cho
mong muốn đóng góp cho xã hội
8. Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
Trong quản trị nguồn nhân lực
Trong tài chính – kế toán
Trong quan hệ với nhân viên
Trong Marketing
III. Văn hoá doanh nhân
1. Khái niệm văn hóa doanh nhân Văn
hóa doanh nhân:
Là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành
vi của doanh nhân trong qtrình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
văn hóa của người làm nghề kinh doanh, văn hóa để m người
lãnh đạo doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 61622929
văn hóa của người đứng đầu doanh nhân, văn hóa của “thuyền
trưởng” con thuyền doanh nhân.
chuẩn mực của hệ thống giá trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí,
Đức.
2. Các yếu tố tác động đến văn hóa doanh nhân
Nhân tố văn hóa
o Là cái nôi nuôi dưỡng văn hóa doanh nhân
o điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại phát triển đồng thời
là động lực thúc đẩy doanh nhân hoạt động kinh doanh
o vai trò như một hệ điều tiết quan trọng đối với lối sống hành
vi của mỗi doanh nhân
o Tạo ra đặc trưng riêng biệt cho mỗi doanh nhân (do kết hợp văn a
dân tộc, văn hóa tổ chức, tính cách cá nhân). Nhân tố kinh tế
o Văn hoá của doanh nhân hình thành phát triển phụ thuộc vào mức
độ phát triển của nền kinh tế mang đặc thù của lĩnh vực doanh
nhân hoạt động kinh doanh
o Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố
kinh tế quyết định đến văn a của đội ngũ doanh nhân. o Một nền
kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong hội nhập với bên ngoài là
động lực cho doanh nhân hoạt động.
Nhân tố chính trị - Pháp luật
o Các thể chế chính trị - pháp luật cho phép lực lượng doanh nhân phát
triển hay không, được khuyến khích hay hạn chế phát triển.
o Môi trường kinh doanh lành mạnh được bảo vệ bởi một hthống
pháp lý rõ ràng, công bằng
3. Các bộ phận cấu thành
Năng lực của doanh nhân:
a. Trình độ chuyên môn
Trình độ chuyên môn của doanh nhân bao gồm bằng cấp chuyên
môn, kiến thức hội, kiến thức kỹ thuật nghiệp vụ, kiến thức ngoại
ngữ
tổng hoà những hiểu biết, nhận thức, kỹ năng và khả năng giải
quyết vấn đề của doanh nhân
yếu tố quan trọng giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều
hành công việc, thích ứng luôn tìm giải pháp hợp với những
vướng mắc có thể xảy ra
Các doanh nhân luôn phải nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
lOMoARcPSD| 61622929
b. Năng lực lãnh đạo
Doanh nhân không chỉ đưa ra đường lối, mục tiêu mà còn biết cách
chỉ dẫn những người làm theo cách của mình.
Doanh nhân là người đưa ra quyết định nên tập trung nguồn lực của
công ty ở đâu, đầu tư vào lĩnh vực nào thì đem lại lợi nhuận tối đa
Doanh nhân người chèo lái con thuyền doanh nghiệp của mình
bằng cách tác động tới nhân viên và thay đổi suy nghĩ của họ.
c. Trình độ quản lý
Trình độ quản kinh doanh giúp doanh nhân thực hiện đúng vai
trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp mình.
Hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nhân bao gồm năm chức
năng chính:
o Chức năng lập kế hoạch o Chức
năng ra quyết định o Chức năng
tổ chức o Chức năng điều hành o
Chức năng kiểm tra kiểm soát. d.
Tố chất doanh nhân Tầm
nhìn chiến lược
Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linh hoạt, sáng tạo
Tính độc lập, quyết đoán, tự tin
Năng lực quan hệ xã hội
Có nhu cầu cao về sự thành đạt
Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm, đầu
óc kinh doanh.
e. Đạo đức doanh nhân Đạo
đức của một con người
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
Nỗ lực vì sự nghiệp chung
Kết quả công việc mức độ đóng góp cho hội. f. Phong cách
doanh nhân
Những yếu tố làm nên phong cách doanh nhân o Văn hóa nhân
o Tâm nhân o Kinh nghiệm nhân o Nguồn gốc đào tạo
o Môi trường xã hội
Những nguyên tắc định hình một phong cách tốt của doanh nhân o
Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo
o Vượt qua mọi rào cản để tim ra chân lý một cách nhanh chóng
o Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc
lOMoARcPSD| 61622929
o Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người o Hiểu được
và biết dự liệu đến những tiểu tiết o Không tự thoả mãn.
4. Hệ thống đánh giá doanh nhân
Tiêu chuẩn về sức khỏe
Tiêu chuẩn về đạo đức
Tiêu chuẩn về phong cách
Tiêu chuẩn về thực hiện trách nhiệm xã hội
IV, Văn hoá doanh nghiệp 1. Khái luận về văn hoá doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các
quan niệm hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi
thành viên trong doanh nghiệp tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của
doanh nghiệp.
2. Các cấp độ văn hoá doanh nghiệp
Cấp độ thứ nhất (biểu trưng trực quan – hữu hình): Các quá trình và
cấu trúc hữu hình
Cấp đthứ hai (biểu trưng phi trực quan hình): những giá trị
được tuyên bố
Cấp độ thứ ba: Những quan niệm chung (những niềm tin, nhận thức,
suy nghĩ tình cảm tính thức, mặc nhiên được công nhận
trong doanh nghiệp)
3. Tác động của văn hoá doanh nghiệp tới hoạt động của doanh
nghiệp
Tác động tích cực của văn hoá doanh nghiệp
o Văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp,
giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
o Văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực ớng tâm chung cho toàn doanh
nghiệp
o Văn hoá doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới sáng tạo 4. Các
nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp
a. Các nhân tố bên trong
Người đứng đầu/người chủ doanh nghiệp
Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp b. Các nhân tố
bên ngoài
lOMoARcPSD| 61622929
Văn hoá xã hội, văn hóa dân tộc, văn hóa vùng miền
Thể chế xã hội
Quá trình toàn cầu h
Sự khác biệt và sự giao lưu văn hoá
Khách hàng
5. c bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp Các
hình văn hóa doanh nghiệp o Văn hoá gia đình o
Văn hoá tháp Eiffel o Văn hoá tên lửa o Văn hoá ấp
trứng
6. Các đặc điểm của các hình văn hóa doanh nghiệp
V, Tinh thần khởi nghiệp
1. Định nghĩa:
Khởi nghiệp kinh doanh được hiểu những nỗ lực thực hiện các
quyết định mạo hiểm về kinh doanh hoặc thành lập một doanh
nghiệp mới, thdưới hình thức tự thuê, tự doanh, làm việc một
mình, thành lập một doanh nghiệp mới, hoặc mrộng doanh nghiệp
hiện tại bởi một cá nhân, nhóm cá nhân hoặc bởi một doanh nghiệp
đã thành lập.
Theo Peter F. Drucker cho rằng “tinh thần doanh nhân khởi nghiệp
được hiểu hành động của doanh nhân khởi nghiệp - người tiến
hành việc biến những cảm nhận nhạy bén về kinh doanh, tài chính
sự đổi mới thành những sản phẩm hàng hóa mang tính kinh
tếKhởi nghiệp mang lại rất nhiều giá trcho bản thân cũng như nhiều
lợi ích cho xã hội, cho người lao động.
2. Yếu tố cốt lõi:
Có hoài bão và khát vọng kinh doanh;
Có khả năng kiến tạo cơ hội kinh doanh;
Độc lập và dám làm, dám chịu trách nhiệm;
Phát triển ý tưởng sáng tạo và đổi mới phương pháp giải quyết vấn
đề;
Bền bỉ và dám chấp nhận rủi ro, thất bại;
Có đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622929
I. Triết lý kinh doanh 1. Khái niệm triết lý kinh doanh
Như vậy, có thể hiểu triết lý kinh doanh là những quan niệm, giá trị
mà doanh nghiệp, doanh nhân và các chủ thể kinh doanh theo đuổi
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
2. Vai trò của triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra phương thức
phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để xây dựng và
quản lý chiến lược doanh nghiệp.
Góp phần giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu kinh tế và các mục
tiêu khác của doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn
lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh là cơ sở tạo ra sự thống nhât trong hành động
của các cá nhân, bộ phận và doanh nghiệp.
3. Nội dung của triết lý kinh doanh
Thông thường, triết lý kinh doanh của doanh nghiệp thường gồm ba
nội dung chính sau: sứ mệnh, mục tiêu, và hệ thống các giá trị của doanh nghiệp a. Sứ mệnh
Đây là nội dung có tính khái quát cao, giàu tính triết học. Là một
bản tuyên bố “lý do tồn tại” của doanh nghiệp, còn gọi là tôn chỉ, tín
điều, mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp  Thực chất nội dung
này trả lời cho các câu hỏi o Doanh nghiệp chúng ta là gì? o Doanh
nghiệp muốn trở thành một tổ chức như thế nào? o Công việc kinh
doanh của chúng ta là gì?
o Tại sao doanh nghiệp lại tồn tại o Doanh nghiệp của chúng
ta tồn tại vì cái gì? o Doanh nghiệp có nghĩa vụ gì? Doanh
nghiệp sẽ đi về đâu?
Các yếu tố cơ bản khi xây dựng xứ mệnh: Lịch sử, những năng lực
đặc biệt, môi trường.
Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh: tập trung vào thị trường
chứ không phải sản phẩm cụ thể, tính khả thi, tính cụ thể. b. Mục tiêu lOMoAR cPSD| 61622929 •
Khái niệm: Là những điểm cuối của nhiệm vụ của doanh
nghiệp, mang tính cụ thể và khả thi cần thực hiện thông qua
hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc điểm của các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp: o
thể biến thành những biện pháp cụ thể. o Định hướng. o Thiết
lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp. o Tạo thuận lợi
cho việc cho việc kiểm tra quản trị.
4. Các giá trị của doanh nghiệp
Là những niềm tin căn bản thường không được nói ra của những
người làm việc trong doanh nghiệp.
5. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
a. Điều kiện
Điều kiện về cơ chế pháp luật
Điều kiện về thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệp
của người lãnh đạo
Điều kiện về bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo
Điều kiện về sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
b. Cách xây dựng triết lý doanh nghiêp
Từ kinh nghiệm: thông qua quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
do người sáng lập đưa ra được kiểm nghiệm, đúc rút và bổ sung
Từ mong muốn của nhà quản lý: được tạo lập theo sự mong muốn
thảo luận của người lãnh đạo và nhân viên.
Từ chuyên gia tư vấn là những người am hiểu và có kinh nghiệm
xây dựng văn hóa kinh doanh
6. Vai trò của triết lý kinh doanh
Triết lý kinh doanh là cốt lõi của doanh nghiệp, tạo ra phương thức
phát triển bền vững của doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để xây dựng và
quản lý chiến lược doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn
nhân lực và tạo ra một phong cách đặc thù của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61622929
II. Đạo đức kinh doanh và trách nghiệm xã hội 1. Khái niệm đạo
đức
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mức xã hội nhằm
điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong
mối quan hệ với người khác, với xã hội
Chuẩn mực đạo đức: độ lượng, chính trực, khiêm tốn, dũng cảm , tâm, tín, thiện
2. Khái niệm đạo đức kinh doanh
Là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực nhằm điều chỉnh,
đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh
3. Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh • Tính trung thực
Tôn trọng con người
Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của xã hội
Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt
4. Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh là các chủ thể kinh
doanh. Theo nghĩa rộng thì đó là tất cả những ai là chủ thể của các
quan hệ và hành vi kinh doanh
5. Vai trò của đạo đức kinh doanh
Góp phần điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
Góp phần làm tăng chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
Góp phần vào làm tăng sự cam kết và tận tâm của nhân viên với công việc
Làm tăng sự hài lòng với khách hàng
Tạo lợi nhuận bền vững cho doanh nghiệp
Góp phần làm tăng uy tín của thương hiệu của doanh nghiệp
6. Khái niệm trách nhiệm xã hội
Là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội.
7. Trách nghiệp xã hội của doanh nghiệp
Nghĩa vụ kinh tế: là phải sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà xã hội
cần và muốn với một mức giá có thể duy trì doanh nghiệp ấy và làm
thỏa mãn nghĩa vụ của doanh nghiệp với các nhà đầu tư; là tìm kiếm
nguồn cung ứng lao động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới,
thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm; là phân phối các
nguồn sản xuất như hàng hoá và dịch vụ như thế nào trong hệ thống lOMoAR cPSD| 61622929
xã hội. Đối với người lao động, khía cạnh kinh tế của doanh nghiệp
là tạo công ăn việc làm với mức thù lao xứng đáng cơ hội việc làm
như nhau, cơ hội phát triển nghề và chuyên môn, hưởng
thù lao tương xứng, hưởng môi trường lao động an toàn, vệ sinh và
đảm bảo quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc. Đối với người tiêu
dùng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là cung cấp hàng hoá
và dịch vụ, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp còn liên quan đến
vấn đề về chất lượng, an toàn sản phẩm, định giá, thông tin về sản
phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng và cạnh tranh.
Nghĩa vụ pháp lý: doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ những quy
định về pháp lý chính thức đối với các bên hữu quan. Những điều
luật này sẽ điều tiết được cạnh tranh, bảo vệ khách hàng, bảo vệ môi
trường, thúc đẩy sự công bằng và an toàn và cung cấp những sáng
kiến chống lại những hành vi sai trái. Các nghĩa vụ pháp lý được thể
hiện trong luật dân sự và hình sự.
Nghĩa vụ đạo đức: những hành vi và hoạt động mà xã hội mong đợi
ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ thống luật
pháp, không được thể chế hóa thành luật. Khía cạnh này liên quan
tới những gì các công ty quyết định là đúng, công bằng vượt qua cả
những yêu cầu pháp lý khắc nghiệt, nó chỉ những hành vi và hoạt
động mà các thành viên của tổ chức, cộng đồng và xã hội mong đợi
từ phía các doanh nghiệp dù cho chúng không được viết thành luật.
Nghĩa vụ nhân văn: là những hành vi và hoạt động thể hiện cho
mong muốn đóng góp cho xã hội
8. Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
Trong quản trị nguồn nhân lực •
Trong tài chính – kế toán •
Trong quan hệ với nhân viên • Trong Marketing
III. Văn hoá doanh nhân
1. Khái niệm văn hóa doanh nhân Văn hóa doanh nhân:
Là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành
vi của doanh nhân trong quá trình lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp
Là văn hóa của người làm nghề kinh doanh, là văn hóa để làm người
lãnh đạo doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61622929 •
Là văn hóa của người đứng đầu doanh nhân, văn hóa của “thuyền
trưởng” con thuyền doanh nhân.
Là chuẩn mực của hệ thống giá trị hội đủ bốn yếu tố Tâm, Tài, Trí, Đức.
2. Các yếu tố tác động đến văn hóa doanh nhân
Nhân tố văn hóa
o Là cái nôi nuôi dưỡng văn hóa doanh nhân
o Là điều kiện để văn hoá doanh nhân tồn tại và phát triển đồng thời
là động lực thúc đẩy doanh nhân hoạt động kinh doanh
o Có vai trò như một hệ điều tiết quan trọng đối với lối sống và hành
vi của mỗi doanh nhân
o Tạo ra đặc trưng riêng biệt cho mỗi doanh nhân (do kết hợp văn hóa
dân tộc, văn hóa tổ chức, tính cách cá nhân). Nhân tố kinh tế
o Văn hoá của doanh nhân hình thành và phát triển phụ thuộc vào mức
độ phát triển của nền kinh tế và mang đặc thù của lĩnh vực mà doanh
nhân hoạt động kinh doanh
o Hoạt động của các hình thái đầu tư cũng là một trong những yếu tố
kinh tế quyết định đến văn hóa của đội ngũ doanh nhân. o Một nền
kinh tế mở, thông thoáng từ bên trong và hội nhập với bên ngoài là
động lực cho doanh nhân hoạt động.
Nhân tố chính trị - Pháp luật
o Các thể chế chính trị - pháp luật cho phép lực lượng doanh nhân phát
triển hay không, được khuyến khích hay hạn chế phát triển.
o Môi trường kinh doanh lành mạnh được bảo vệ bởi một hệ thống
pháp lý rõ ràng, công bằng
3. Các bộ phận cấu thành
Năng lực của doanh nhân:
a. Trình độ chuyên môn
Trình độ chuyên môn của doanh nhân bao gồm bằng cấp chuyên
môn, kiến thức xã hội, kiến thức kỹ thuật nghiệp vụ, kiến thức ngoại ngữ
Là tổng hoà những hiểu biết, nhận thức, kỹ năng và khả năng giải
quyết vấn đề của doanh nhân
Là yếu tố quan trọng giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều
hành công việc, thích ứng và luôn tìm giải pháp hợp lý với những
vướng mắc có thể xảy ra
Các doanh nhân luôn phải nâng cao trình độ chuyên môn của mình. lOMoAR cPSD| 61622929
b. Năng lực lãnh đạo
Doanh nhân không chỉ đưa ra đường lối, mục tiêu mà còn biết cách
chỉ dẫn những người làm theo cách của mình.
Doanh nhân là người đưa ra quyết định nên tập trung nguồn lực của
công ty ở đâu, đầu tư vào lĩnh vực nào thì đem lại lợi nhuận tối đa
Doanh nhân là người chèo lái con thuyền doanh nghiệp của mình
bằng cách tác động tới nhân viên và thay đổi suy nghĩ của họ.
c. Trình độ quản lý
Trình độ quản lý kinh doanh giúp doanh nhân thực hiện đúng vai
trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp mình.
Hoạt động quản trị kinh doanh của doanh nhân bao gồm năm chức năng chính:
o Chức năng lập kế hoạch o Chức
năng ra quyết định o Chức năng
tổ chức o Chức năng điều hành o
Chức năng kiểm tra kiểm soát. d.
Tố chất doanh nhân  Tầm nhìn chiến lược
Khả năng thích ứng với môi trường, nhạy cảm, linh hoạt, sáng tạo
Tính độc lập, quyết đoán, tự tin
Năng lực quan hệ xã hội
Có nhu cầu cao về sự thành đạt
Say mê, yêu thích kinh doanh, sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm, có đầu óc kinh doanh.
e. Đạo đức doanh nhân  Đạo
đức của một con người
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
Nỗ lực vì sự nghiệp chung
Kết quả công việc và mức độ đóng góp cho xã hội. f. Phong cách doanh nhân
Những yếu tố làm nên phong cách doanh nhân o Văn hóa cá nhân
o
Tâm lý cá nhân o Kinh nghiệm cá nhân o Nguồn gốc đào tạo
o Môi trường xã hội
Những nguyên tắc định hình một phong cách tốt của doanh nhân o
Luôn bị thôi thúc bởi sự hoàn hảo
o Vượt qua mọi rào cản để tim ra chân lý một cách nhanh chóng
o Vận dụng mọi khả năng và dồn mọi nỗ lực của mình cho công việc lOMoAR cPSD| 61622929
o Biến công việc thành nhu cầu và sở thích của mọi người o Hiểu được
và biết dự liệu đến những tiểu tiết o Không tự thoả mãn.
4. Hệ thống đánh giá doanh nhân
Tiêu chuẩn về sức khỏe
Tiêu chuẩn về đạo đức
Tiêu chuẩn về phong cách
Tiêu chuẩn về thực hiện trách nhiệm xã hội
IV, Văn hoá doanh nghiệp 1. Khái luận về văn hoá doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các
quan niệm và hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi
thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp.
2. Các cấp độ văn hoá doanh nghiệp
Cấp độ thứ nhất (biểu trưng trực quan – hữu hình): Các quá trình và cấu trúc hữu hình •
Cấp độ thứ hai (biểu trưng phi trực quan – vô hình): những giá trị được tuyên bố •
Cấp độ thứ ba: Những quan niệm chung (những niềm tin, nhận thức,
suy nghĩ và tình cảm có tính vô thức, mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp)
3. Tác động của văn hoá doanh nghiệp tới hoạt động của doanh
nghiệp
Tác động tích cực của văn hoá doanh nghiệp
o Văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái riêng của doanh nghiệp,
giúp phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
o Văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp
o Văn hoá doanh nghiệp khích lệ quá trình đổi mới và sáng tạo 4. Các
nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp
a. Các nhân tố bên trong
Người đứng đầu/người chủ doanh nghiệp
Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa các thành viên của doanh nghiệp b. Các nhân tố bên ngoài lOMoAR cPSD| 61622929 •
Văn hoá xã hội, văn hóa dân tộc, văn hóa vùng miền • Thể chế xã hội
Quá trình toàn cầu hoá
Sự khác biệt và sự giao lưu văn hoá • Khách hàng
5. Các bước xây dựng văn hóa doanh nghiệp Các
mô hình văn hóa doanh nghiệp o Văn hoá gia đình o
Văn hoá tháp Eiffel o Văn hoá tên lửa o Văn hoá lò ấp trứng
6. Các đặc điểm của các mô hình văn hóa doanh nghiệp
V, Tinh thần khởi nghiệp 1. Định nghĩa:
Khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là những nỗ lực thực hiện các
quyết định mạo hiểm về kinh doanh hoặc thành lập một doanh
nghiệp mới, có thể dưới hình thức tự thuê, tự doanh, làm việc một
mình, thành lập một doanh nghiệp mới, hoặc mở rộng doanh nghiệp
hiện tại bởi một cá nhân, nhóm cá nhân hoặc bởi một doanh nghiệp đã thành lập. •
Theo Peter F. Drucker cho rằng “tinh thần doanh nhân khởi nghiệp
được hiểu là hành động của doanh nhân khởi nghiệp - người tiến
hành việc biến những cảm nhận nhạy bén về kinh doanh, tài chính
và sự đổi mới thành những sản phẩm hàng hóa mang tính kinh
tếKhởi nghiệp mang lại rất nhiều giá trị cho bản thân cũng như nhiều
lợi ích cho xã hội, cho người lao động.
2. Yếu tố cốt lõi:
• Có hoài bão và khát vọng kinh doanh;
• Có khả năng kiến tạo cơ hội kinh doanh;
• Độc lập và dám làm, dám chịu trách nhiệm;
• Phát triển ý tưởng sáng tạo và đổi mới phương pháp giải quyết vấn đề;
• Bền bỉ và dám chấp nhận rủi ro, thất bại;
• Có đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội.