lOMoARcPSD| 46342819
PHẦN: SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG VỀ SỨC KHỎE
MÔI TRƯỜNG
- KN môi trường: môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiênyếu tố vật chất
nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên - Các thành
phần môi trường:
1. Môi trường đất
2. Môi trường nước
3. Môi trường không khí
4. Môi trường sinh học
5. Cộng đồng người- Các yếu tố:
1. Lý học
2. Hóa học
3. Sinh học
- Chức năng cơ bản của môi trường:
1. Không gian sinh sống cho con người và sinh vật
2. Nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người
3. Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
- Khái niệm sức khỏe môi trường
+ KN sức khỏe: sức khỏe là trạng thái thoải mái về cả thể chất, tinh thần và xã hội
chứ không đơn thuần là không có bệnh, tật
+ ĐN SKMT: SKMT tạo ra và duy trì một môi trường trong lành, bền vững để
nâng cao sức khỏe cộng đồng
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ (ONKK)
- Nhu cầu cơ bản của con người:
+ Lương thực
+ Nước uống
+ Không khí
lOMoARcPSD| 46342819
- Thành phần không khí:
+ Oxy: 21%
+ Nito: 78%
+ Khác: 1%
- ĐN ONKK: là kết quả của quá trình thải các chất độc hại vào không khí với tốc độ
vượt quá khả năng chuyển đổi, hòa tan, lắng đọng các chất độc đó của các quá trình
tự nhiên trong khí quyển
- Lược sử ONKK: xuất hiện từ khi có con người (đốt lửa, đốt rừng) -> sử dụng nhiên
liệu làm chất đốt trong công nghiệp -> trầm trọng thêm sau cách mạng công nghiệp,
phát triển kinh tế
+ 1930: hiện tượng nghịch đảo nhiệt ở Masen Bỉ
+ 1948: ONKK ở Donora
+ 1952: hiện tượng nghịch đảo nhiệt ở Luân Đôn
+ 1984: phát tán khí MIC ở Ấn Độ
- Phân loại ONKK:
+ Chất ô nhiễm sơ cấp (phát thải trực tiếp)
+ Chất ô nhiễm thứ cấp (hình thành trong khí quyển)
- Các chất ô nhiễm chính: SO
2
(đốt nhiên liệu hóa thạch), NO
2
(giao thông, đun nấu), O
3
(phản ứng hóa học các chất ô nhiễm dưới ánh sáng mặt trời), bụi mịn (PM), kim loại,
CO…
- Tác hại của ONKK
+ Lên sức khỏe: tác động lên hô hấp, tim mạch
+ Lên nguyên vật liệu
+ Lên khí hậu, thời tiết
- Cấu trúc khí quyển:
+ Tầng đối lưu: có nito, oxy, hơi nước, VSV, chất ô nhiễm…
nhiệt độ: + 40 độ C đến – 50 độ C, giảm dần theo độ cao (mỗi km
giảm 6,4 độ C)
khi lên cao: không khí loãng dần, áp suất không khí giảm
lOMoARcPSD| 46342819
+ Tầng bình lưu (tầng ozone): hấp thụ ngăn tia tử ngoại mặt trời chiếu xuống trái đất
+ Tầng trung lưu
+ Tầng ngoài
NƯỚC VÀ VỆ SINH NƯỚC
- Nước mặt ngọt: chiếm khoảng 0,009% lượng nước trên trái đất - Nước ngầm:
+ Nằm sâu trong lòng đất, chiếm 30,1% lượng nước ngọt trên trái đất
+ Không dễ khai thác và sử dụng
+ Chất lượng nước thay đổi, liên quan nước mặt và các nguồn ô nhiễm trên mặt đất
+ Nước ngầm một số nơi hàm lượng kim loại cao
- Nước mặt ngọt
+ Dễ sử dụng và khai thác
+ Tỷ lệ khá nhỏ (0,3% lượng nước ngọt trên trái đất, khoảng 218.000 km
3
)
+ Dễ bị ô nhiễm
- Vai trò của nước đối với con người:
+ Sinh hoạt: ăn uống, tắm rửa…
* Nước đối với cơ thể:
- 65 – 70% trọng lượng cơ thể là nước, cần khoảng 2 lít/ngày
- Thay đổi 1 2% lượng nước trong cơ thể -> ảnh hưởng tới sức khỏe
- Mất 5%: hôn mê; 10 – 15%: tử vong
+ Công nghiệp
+ Xử lý rác thải
+ Nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy điện
- Ô nhiễm nước: là sự biến đổi chất lượng nước (tính chất cảm quan, các thành phần
hóa lý, hệ vi sinh vật) làm nước nhiễm bẩn gây nguy hiểm cho con người và cho các
hoạt động cần sử dụng đến nước - Nguồn gây ô nhiễm nước:
+ Asen: As
+5
As
+3
, As
+5
ít tan và ít độc hơn
lOMoARcPSD| 46342819
tiếp xúc > 50 ppb trong thời gian dài hoặc 500 ppb trong thời gian ngắn
gây nhiễm độc Asen
+ Các nguồn nhân tạo: chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp
Chất thải sinh hoạt: 1 m
3
nước thải lan tỏa làm ô nhiễm 40-60 m
3
nước sạch
- DO: lượng oxy hòa tan trong nước (từ khí quyển và do tảo quang hợp): thường ~ 8
ppm
- BOD: nhu cầu oxy sinh học: lượng oxy cần thiết cho VSV phân giải chất hữu cơ
trong nước
- COD: nhu cầu oxy hóa học: lượng oxy cần thiết để phân hủy chất hữu cơ và oxy hóa
chất vô cơ trong nước
- Yêu cầu nước sạch: 30 l/người/ngày (nông thôn), 100 – 150 l/người/ngày (thành thị)
- Chức năng không đòi hỏi chất lượng nước: giao thông, thủy điện
- Chức năng đòi hỏi chất lượng nước: ăn uống sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, giải
trí du lịch, công nghiệp
- Yêu cầu chất lượng nước sinh hoạt:
+ Tính cảm quan tốt, không màu mùi vị đặc biệt gây khó chịu
+ Thành phần hóa học không độc hại (không chất độc, chất y ung thư, phóng xạ)
+ Không chứa các loại VK, virus, KST
- Các tiêu chí cơ bản giám sát chất lượng nước:
+ Chỉ tiêu vật lý: pH, độ đục, chất cặn lơ lửng, tổng hàm lượng cặn
+ Chỉ tiêu hóa học: DO, COD, BOD, NH3, nitrit, nitrat, clorua, sắt, độ cứng toàn phần
+ Chỉ tiêu vi sinh: coliforms, colifeaceal, E. coli
lOMoARcPSD| 46342819
-
+
Bệnh liên quan tới nước:
Bệnh lây lan qua nước ăn uống: thương hàn, tả, lỵ, viêm gan A, giun sán…
+ Bệnh do tiếp xúc với nước: sán máng…
+ Bệnh do côn trùng sống trong nước: sốt rét, sốt Dengue, giun chỉ
+ Bệnh do thiếu nước trong tắm giặt: ghẻ, mắt hột…
+ Bệnh khác: bướu cổ, bệnh về răng, bệnh nhiễm độc (As, Hg, thuốc trừ sâu)
- Các loại hình cấp nước:
+ Bể, lu chứa nước mưa
+ Giếng khơi, giếng khoan
+ Hệ thống cung cấp nước tập trung quy mô nhỏ
- Một số biện pháp làm sạch nước
+ Phương pháp keo t
+ Phương pháp lọc
+ Khử trùng nước: vật lý (đun sôi, lọc màng bán thấm, tia UV…), hóa học (clo,
Javen…)
+ Tách loại khỏi nước các chất tan vô cơ: loại bỏ sắt, asen, làm mềm nước
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất: 148.647.000 km
2
+ Lớn nhất: Liên bang Nga 17.098.242 km
2
+ Lớn thứ hai: Canada 9.970.610 km
2
+ Nhỏ nhất: Vatican 0,44 km
2
+ Việt Nam: 331.688 km
2
(thứ 58)
- Cấu tạo của đất: 5 thành phần: đá, cát, đất sét, phù sa, keo
lOMoARcPSD| 46342819
-
+
Vai trò của đất:
Môi trường sống
+ Nền mống cho công trình xây dựng
+ Nuôi dưỡng, giúp cây cối tồn tại, phát triển
+ Tư liệu sản xuất nông nghiệp -> lương thực, thực phẩm
- Sự ô nhiễm đất: sự tăng nồng độ các chất độc trong đất -> vượt quá khả năng tự
làm sạch của đất -> ô nhiễm đất - Mối liên hệ ô nhiễm các môi trường:
- Phương pháp đánh giá tình trạng vệ sinh đất
+ Xét nghiệm hóa học: phân tích, định lượng nồng độ các chất có trong mẫu đất (NH
3
,
NO
2
, NO
3
…)
lOMoARcPSD| 46342819
-
+
Chỉ tăng [NH
3
]: đất mới bắt đầu nhiễm bẩn
Nhiều [NO
2
]: đất đang bị nhiễm bẩn
Nhiều [NO
3
]: đất nhiễm bẩn đã được quang hóa
+ Ưu điểm: không cần mẫu đối chứng; Nhược điểm: thể hiện hiện tượng nhiễm bẩn
không rõ bằng phương pháp VSV
Các nguồn gây ô nhiễm đất:
Do tự nhiên:
Phèn hóa đất: [Fe
3+
], [Al
3+
], [SO
4
2-
] tăng cao
Nhiễm mặn: nhiều Na
+
, K
+
, Cl
-
Đất suy thoái, bạc màu, cằn cỗi do xói mòn (thời tiết khắc nghiệt, mưa gió…) +
Do nhân tạo:
Từ công nghiệp: hầm mỏ, sản xuất hóa chất… -> gây độc hại cho con người, cây
trồng…
Ô nhiễm dầu: khai thác, rò rỉ, chất thải từ dầu… -> thay đổi kết cấu, đặc tính
đất -> tiêu diệt sinh vật sống trong đất
Chất hữu cơ (động thực vật thối rữa) -> vượt quá khả năng tự làm sạch ->
VSV yếm khí phát triển, sinh nhiều CH
4
, H
2
S
Phóng xạ: do địa chất, vũ khí hạt nhân, rò rỉ từ lò phản ứng -> ngấm sâu vào đất
-> ảnh hưởng trầm trọng con người và sinh vật
Chất thải của con người và động vật -> VSV nguy hại gây ô nhiễm đất
Hóa chất bảo vệ thực vật, rác, nước thải
Chặt phá rừng -> mất lớp thực vật phủ giữ đất -> xói mòn Canh tác quá mức
-> đất suy thoái, bạc màu, nghèo dinh dưỡng - Hậu quả của ô nhiễm đất:
lOMoARcPSD| 46342819
-
+
+ Giảm chất lượng đất -> đất suy thoái, cằn cỗi -> giảm diện tích đất canh tác
+ Gây bất lợi cho đời sống thực vật: chất ô nhiễm -> cây ngộ độc, ức chế sinh trưởng
phát triển -> giảm năng suất cây trồng
+ Tàn phá sinh thái môi trường: ô nhiễm đất có liên quan đến ô nhiễm nước, không
khí
+ Gây nguy hại sức khỏe cộng đồng:
lOMoARcPSD| 46342819
Nhiễm khuẩn đường ruột: lỵ, thương hàn, tả
Nhiễm KST: giun sán, lỵ amib, leptospira (sốt vàng da) …
Nhiễm VK yếm khí: Clostridium tetani (uốn ván), Clostridium botulinum (ngộ
độc đồ hộp, nặng)
Nhiễm virus
- Phòng chống, xử lý ô nhiễm đất:
* Phòng chống ô nhiễm đất:
+ Xử lý tốt chất thải công nghiệp
+ Xử lý tốt chất thải sinh hoạt
+ Kiểm soát chặt chẽ hóa chất bảo vệ thực vật
+ Chống xói mòn đất: trồng cây
* Xử lý đất bị ô nhiễm:
lOMoARcPSD| 46342819
+ Cải tạo, bồi hoàn độ phì nhiều đất
+ Làm tơi xốp đất, thoáng khí
+ Khử phèn, mặn, chua đất
+ Biện pháp canh tác phù hợp
+ Giữ vệ sinh, ăn uống sạch
+ Giáo dục cộng đồng
PHẦN: BỆNH NGHỀ NGHIỆP BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP
- Định nghĩa về tiếng ồn: tiếng ồn do nhiều âm thanh cường độ (L) và tần số (f)
khác nhau tập hợp lại lộn xộn không theo trật tự; là tất cả những âm thanh không
thích nghi
- Các loại tiếng ồn:
Loại
tiếng ồn
Cố định
Dao động
Gián đoạn
Theo nhịp
Đặc
điểm
Liên tục
trong ngày
Liên tục
trong ngày
Không liên tục trong ngày,
tiếng ồn không gây hại xen
kẽ tiếng ồn gây hại
Những tiếng
phát ra < 5 giây
Cường
độ
↑↓ L < 5 dB
↑↓ L > 5 dB
- Ảnh hưởng của tiếng ồn:
+ Khó chịu, làm giảm hiệu quả làm việc
lOMoARcPSD| 46342819
+ Thay đổi sinh lý (nhịp tim, huyết áp)
+ Biến đổi tâm lý
+ Ảnh hưởng thính giác
- Cấu tạo tai: 3
phần:
+ Tai ngoài: vành tai tập
trung âm thanh, ng tai
dẫn âm thanh vào màng
nhĩ
+ Tai giữa: màng nhĩ
rung, các xương con
(búa, đe, bàn đạp) rung
theo để truyền tín hiệu
âm thanh vào dịch ở tai
trong
+ Tai trong: ốc tai
tiếp nhận và biến đổi tín
hiệu thành xung thần
kinh, dây thần kinh truyền xung về não - Ảnh hưởng về mặt giải phẫu (mãn tính)
của tiếng ồn:
+ Tổn thương:
Các TB lông trong ốc tai, cơ quan Corti, màng Reissner
Mảnh TB bị phá hủy trong nội dịch
+ Không tổn thương: màng nhĩ, xương, thần kinh, mạch máu, dây chằng xoắn
- Phân loại ảnh hưởng: 3 loại
+ Chấn thương âm thanh (điếc cấp tính):
Do một/vài tiếng nổ lớn có cường độ quá giới hạn sinh lý cấu trúc tai
trong
Tổn thương: rách màng nhĩ, hư hại xương con, phá hủy tai trong
Điếc có thể phục hồi, hiếm điếc vĩnh viễn
Xảy ra nhanh, kinh hoàng -> BN dễ nhớ + Điếc tạm thời:
Yếu tố ảnh hưởng: tiếng ồn liên tục có f = 2000 – 6000 Hz, L = 60 – 80 dB
lOMoARcPSD| 46342819
Phục hồi sau vài phút đến vài tuần + Điếc vĩnh viễn (mãn tính):
Chủ yếu do làm việc lâu dài trong môi trường tiếng ồn lớn
Thời gian tiếp xúc ↑↑ khả năng điếc tạm thời và vĩnh viễn
Tuổi và thời gian tiếp xúc làm tăng điếc vĩnh viễn
Điếc nhanh nhất tại f = 4 kHz trong 10 – 15 năm đầu
Tính nhạy cảm tiếng ồn mỗi người khác nhau - Các yếu tố gây hại của
tiếng ồn: 4 yếu tố chính:
+ Cường độ
+ Tần số
+ Thời gian tiếp xúc trong ngày
+ Thời gian tiếp xúc trong nhiều ngày, nhiều năm
* Tần số và cường độ
- f cao gây điếc > f thấp
- L lớn gây điếc > L nhỏ
- Mỗi tần số có cường độ cho phép:
f (Hz)
63
250
522
1000
2000
4000
8000
L (dB)
99
86
83
80
78
76
74
- Tiếng ồn công nghiệp: tiếng ồn phức hợp; lấy mốc f = 1000 Hz làm chuẩn
* Thời gian tiếp xúc tiếng ồn
- Chia 3 thời kỳ:
+ TK 1: 5 – 10 năm; suy giảm khá nhanh (1 – 5 dB/năm ở f = 2 – 4 kHz)
+ TK 2: 5 – 10 đến 30 – 35 năm: giảm chậm (1/3 TK 1 ~ 0,3 – 0,6 dB/năm)
+ TK 3: tiến triển nhanh
- Ví dụ về tiếng ồn và cường độ:
lOMoARcPSD| 46342819
- Điếc nghề nghiệp (ĐNN) mãn tính:
+ Là điếc tiến triển chậm trong nhiều năm do làm việc liên tục hoặc gián đoạn trong
tiếng ồn lớn
+ Chẩn đoán: bệnh sử hoàn chỉnh, khám tổng quát, xét nghiệm, test thính học
+ Chẩn đoán phân biệt: u dây VIII, viêm tiền đình, ngộ độc tai, nhiễm
virus… + Đặc điểm:
Tổn thương TB lông tai trong
Điếc 2 tai bằng nhau
Không gây điếc sâu: giới hạn f = 40 – 75 dB
Không tiếp xúc tiếng ồn -> ĐNN ngưng
Tần số 3 – 6 kHz: ảnh hưởng sớm, nặng nhất 4 kHz
Tiếp xúc liên tục bị nhiều hơn ngắt quãng + Các giai đoạn tiến triển:
GĐ 1: không TCLS, phát hiện do thăm khám định kỳ
GĐ 2: nghe kém (xa, nhỏ)
GĐ 3: giao tiếp XH khó khăn; tiếng ồn nơi làm việc > 100dB
GĐ 4: điếc sâu, nghe hiểu khó khăn
lOMoARcPSD| 46342819
-
ĐNN cấp tính:
+ Bệnh dạng tổn thương âm thanh do tiếp xúc tiếng ồn cực lớn (> 140 dBA)
+ Chẩn đoán: điếc xảy ra khi BN tiếp xúc tiếng ồn cực lớn (bom mìn nổ gần…), khám
tổng quát, các test thính học thường điếc không đối xứng, đồ thị không giống ĐNN
mãn tính
+ Chẩn đoán phân biệt: ĐNN mãn tính, điếc không phải do ồn…
- Theo dõi và đánh giá thính lực:
+ Trước tuyển dụng, khi thôi việc
+ Trước và sau khi làm việc nơi có tiếng ồn
+ Định kỳ mỗi 6 tháng trong thời gian làm việc tại nơi có tiếng ồn
BỆNH NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT (HCBVTV)
NGHỀ NGHIỆP (NHÓM PHỐT PHO HỮU CƠ VÀ CACBAMAT)
- HCBVTV: chỉ một chất hay hỗn hợp các chất dùng để phòng hay diệt bất cứ vật có
hại nào (sâu bệnh, côn tùng, cỏ dại…, kể cả vecto bệnh ở người/súc vật) trong quá trình
sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, lưu kho bảo quản, vận chuyển…). HCBVTV còn bao
gồm những chất dùng để điều hòa tăng trưởng cây trồng, làm rụng lá, phòng chín
sớm. Không bao gồm phân bón, thức ăn gia súc
- Phân loại: theo nguồn gốc sản xuất và cấu trúc hóa học: HCBVTV nhóm hữu cơ,
nhóm các chất vô cơ, nhóm có nguồn gốc sinh học
- Một số đặc điểm HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ (lân hữu cơ) và cacbamat:
+ Nhóm phốt pho hữu cơ được sử dụng rộng rãi nhất
+ Phổ tác dụng rộng
+ Độc tính cao với người, gia cầm -> dễ gây nhiễm độc cấp; m nhập qua nhiều
đường: hô hấp, da niêm, tiêu hóa
- Phân biệt nhiễm độc lân hữu cơ và cacbamat:
+ Giống nhau:
Do nhiễm độc acetylcholine nội sinh
Giảm hoạt tính men Cholinesterase (ChE)
lOMoARcPSD| 46342819
Biểu hiện lâm sàng và điều trị giống + Khác nhau:
Cacbamat biểu hiện lâm sàng nhẹ hơn, diễn biến nhanh hơn, tiên lượng tốt
hơn
Cacbamat ức chế ChE hồi phục nhanh hơn, không ức chế tích lũy
- Các thuốc nhóm phốt pho hữu cơ: Wofatox, Parathion, Monitor, Diazinon…
- Các thuốc nhóm cacbamat: Basa, Furadan, Mipcin…
- Bệnh nhiễm độc HCBVTV nghề nghiệp
+ Bệnh nhiễm độc do tiếp xúc HCBVTV trong quá trình lao động
+ Yếu tố gây bệnh: HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat trong môi trường lao
động
+ Nghề thường gặp và nguồn tiếp xúc:
Sản xuất, sang chai, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu kho, kinh doanh
Sử dụng trong sản xuất, bảo quản
Nghề, công việc khác có tiếp xúc + Cơ chế bệnh sinh:
Acetylcholine (Ach) trong dẫn truyền hệ phó giao cảm, được dự trữ trong túi
tận cùng các sợi trục TK
Men Ach-sterase thủy phân Ach -> Ach không bị ứ đọng trong khe synap
HCBVTV nhóm photpho hữu cơ và cacbamat gắn với men Ach-sterase -> ức
chế men này -> Ach ứ đọng -> rối loạn dẫn truyền -> 3 hội chứng: HC muscarin
(M-cholin), HC nicotin (N-cholin), HC TKTW
+ TCLS:
* Nhiễm độc cấp tính
- Chóng mặt, vật vã, sợ hãi, cảm giác khó chịu, buồn nôn, ứa nước bọt, đau dạ dày, tiêu
chảy, giảm thị lực, co đồng tử, chảy nước mắt
- TC nhiễm độc muscarin: buồn nôn, xanh xao, đổ mồ hôi, chảy nước mắt, ứa nước bọt,
chuột rút ở bụng, co đồng tử, nhịp tim chậm, huyết áp giảm, tiết dịch kèm co thắt phế
quản dẫn tới cơn khó thở dạng hen, giống bệnh cảnh phù phổi cấp. Nôn, tiêu chảy, nhịp
tim chậm.
Triệu chứng nhiễm độc nicotin: Co giật và co cứng cơ, chuột rút cơ rồi liệt cơ, nhanh
chóng lan đến cơ hô hấp, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp bù trừ tác dụng gây hạ huyết
áp của muscarin.
lOMoARcPSD| 46342819
-
- Dấu hiệu tổn thương TKTW: Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, lẫn lộn, lo âu, co giật,
suy hô hấp, hôn mê.
- Nhiễm độc parathion là nặng nhất
- Hoạt tính men ChE hồng cầu giảm xuống còn 40-50% mức hoạt tính trước khi
nhiễm độc
* Giai đoạn toàn phát: triệu chứng trầm trọng hơn; đặc biệt: thở Cheyne-Stokes, liệt,
HA tăng sau đó tụt, tiểu/đại tiện mất tự chủ, rối loạn hô hấp, tử vong do liệt cơ hô
hấp
* Nhiễm độc mạn tính: sau những lần tiếp xúc, BN đau đầu, choáng váng, dễ mệt, ngủ
không ngon, ăn kém ngon … + Chẩn đoán bệnh:
* Cấp tính:
- Tiêu chí: tối thiểu 1
+ Nồng độ HCBVTV vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép
+ Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính
- Thời gian tiếp xúc: 2 phút - Thời gian bảo đảm: 3 ngày * Mạn tính:
- Tiêu chí: tối thiểu 2 trong 3 tiêu chí:
+ Tiếp xúc với HCBVTV trong lao động
+ Nồng độ vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép
+ Hoạt tính men ChE huyết tương giảm trên 30% so với trước khi tiếp xúc/hằng số
người bình thường
- Thời gian tiếp xúc: 2 tuần
- Thời gian bảo đảm: 1 tháng
+ Tiến triển, biến chứng: nhiễm độc nặng -> liệt trung tâm vận mạch, SHH cấp gây
tử vong; nhiễm độc mạn tính -> tâm căn suy nhược, năng lực trí tuệ giảm -> ảnh
hưởng chất lượng cuộc sống
+ Điều trị:
Loại trừ chất độc ra cơ thể: đưa ra khỏi khu vực bị ô nhiễm, làm sạch da
niêm, rửa dạ dày bằng Na-hydrocacbonat (nhiễm độc qua đường tiêu hóa)
lOMoARcPSD| 46342819
Hồi sức và thuốc chống độc đặc hiệu: atropin sulfat 0,1%, chỉ định thêm
tropaxin, pentaphen, prozerin; các thuốc giải phóng ChE ức chế: PAM,
TMB4; thuốc an thần: sulfat-Mg, B6
Phác đồ điều trị cụ th: theo quy định Bộ Y tế
CÁC BỆNH PHỔI NGHỀ NGHIỆP
- Nhắc lại giải phẫu
- Bệnh bụi phổi nghề nghiệp:
+ Các bệnh bụi phổi là các bệnh phổi gây xơ mạn tính do hít phải bụi than, bụi
silicat…
+ Các bệnh bụi phổi quan trọng trên lâm sàng: bệnh bụi phổi ở các công nhân mỏ
than, bệnh bụi silic và bệnh bụi amiang
* Bệnh bụi phổi của công nhân mỏ than
- ĐTB phế nang thực bào bụi than -> nốt than d ~ 2-5 mm, trên X-quang là những đám
mờ nhỏ lan tỏa phần trên phổi
- Không triệu chứng, bất thường về chức năng phổi không ấn tượng
- Hút thuốc không tăng thêm tổng số bệnh bụi phổi
- Bệnh bụi phổi của công nhân mỏ than có biến chứng: có kết khối, co kéo các vùng
trên của phổi, X-quang và lâm sàng giống bệnh bụi silic biến chứng, đặc trưng có
các nốt dạng thấp hoại tử ở ngoại vi phổi
* Các bệnh bụi phổi
- Bệnh bụi silic: các hạt silic tự do d ~ 0,2 – 5 µm tạo nên đám mờ tròn, nhỏ khắp
phổi
- Vôi hóa ngoại vi hạch bạch huyết rốn phổi (vôi hóa “vỏ trứng”) ít gặp gợi rất nhiều
đến bụi phổi silic
- Bệnh bụi silic đơn giản không có triệu chứng, không ảnh hưởng chức năng phổi
Biến chứng: đám đông kết đặc rộng phần trên phổi, khó thở, rối loạn thông khí phổi
hạn chế và tắc nghẽn
- Viêm phế nang TB lympho mạn đồng nhất với bệnh bụi silic
lOMoARcPSD| 46342819
-
- Người có bệnh bụi silic phản ứng (+) tuberculin -> phòng ngừa bằng isoniazid
* Bệnh bụi phổi amiang
- Đặc trưng: khó thở, tiếng lép bép thì hít vào, ngón tay dùi trống và tím tái
- X-quang xơ kẽ, dày màng phổi, mảng vôi vùng hoàng hay thành ngực bên
- Vùng phổi phía dưới thường có tổn thương bệnh nhiều hơn
- Hút thuốc ở những người làm việc với amiang -> tăng chỉ số có những thay đổi ở nhu
mô và màng phổi trên X-quang, làm trở ngại thanh thải sợi amiang ngắn ra khỏi phổi
- Rối loạn chức năng thông khí hạn chế, giảm khuếch tán
- Bệnh phổi phế quản nghề nghiệp:
lOMoARcPSD| 46342819
* Viêm phổi quá mẫn (viêm phế nang dị ứng ngoại lai)
- Bệnh nghề nghiệp do tiếp xúc các tác nhân hữu cơ đường thở hít dẫn
- Kháng thể chống lại tác nhân hít phải có thể tìm thấy trong huyết thanh
- Cấp tính: khởi phát đột ngột, khó chịu, ớn lạnh, sốt, ho, khó thở, nôn 4-8h sau tiếp xúc
tác nhân gây bệnh
- Hai đáy phổi có tiếng lép bép, thở nhanh, nhịp tim nhanh
- X-quang: nốt nhỏ ở đỉnh và nền phổi
- Xét nghiệm chức năng phổi có rối loạn thông khí hạn chế, khả năng khuếch tán giảm
- Xét nghiệm máu: tăng bạch cầu, bạch cầu chuyển trái, thiếu oxy máu, có kháng thể
trong huyết thanh
lOMoARcPSD| 46342819
* Rối loạn tắc nghẽn đường hô hấp
- Gồm các bệnh: hen nghề nghiệp, viêm phế quản công nghiệp và bệnh bụi nông
* Hen phế quản nghề nghiệp
- Khoảng 2 – 5% trường hợp hen có liên quan đến nghề nghiệp
- Tác nhân: hạt bụi, bụi gỗ, thuốc lá, phấn hoa, gôm arabic, thuốc nhuộm, hóa chất
- Chẩn đoán: dựa vào chỉ số nghi ngờ cao, tiền sử, đo dung tích phổi
* Viêm phế quản nghề nghiệp
- viêm phế quản mạn tính thợ mỏ than và những người tiếp xúc với bụi bông,
bụi lanh hay bụi gai dầu
* Bệnh bụi phổi bông
- Rối loạn kiểu hen ng nhân dệt hít phải bụi bông
- Sinh bệnh học chưa rõ
- Lồng ngực căng, ho, khó thở ngày càng nặng vào ngày thứ Hai hoặc ngày trở lại
làm việc, giảm vào cuối tuần
- Tiếp xúc lặp đi lặp lại -> viêm phế quản mạn tính
- Các bệnh phổi nghề nghiệp khác:
+ Tổn thương phổi do chất độc hại:
Do hít phải các khí kích thích
Bệnh của người làm việc trong các hầm ủ thực phẩm tươi, do hít phải nitrogen
dioxide
Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn là biến chứng chậm hay gặp, có thể phòng ngừa
bằng điều trị sớm corticosteroid
Có thể gây đột tử + Ung thư phổi:
Tác nhân: amiang, khí radon, thạch tín, sắt, crom, kền, khói hắc ín, mực in
Amiang riêng một mình -> ung thư trung biểu mô ác tính Chloromethyl-
methyl ether -> ung thư TB nhỏ ở phổi
+ Các bệnh màng phổi:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342819
PHẦN: SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG VỀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG
- KN môi trường: môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiênyếu tố vật chất
nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển
của con người và thiên nhiên - Các thành phần môi trường:
1. Môi trường đất
2. Môi trường nước
3. Môi trường không khí
4. Môi trường sinh học
5. Cộng đồng người- Các yếu tố: 1. Lý học 2. Hóa học 3. Sinh học
- Chức năng cơ bản của môi trường:
1. Không gian sinh sống cho con người và sinh vật
2. Nơi chứa các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người
3. Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
- Khái niệm sức khỏe môi trường
+ KN sức khỏe: sức khỏe là trạng thái thoải mái về cả thể chất, tinh thần và xã hội
chứ không đơn thuần là không có bệnh, tật
+ ĐN SKMT: SKMTtạo ra và duy trì một môi trường trong lành, bền vững để
nâng cao sức khỏe cộng đồng
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ (ONKK)
- Nhu cầu cơ bản của con người: + Lương thực + Nước uống + Không khí lOMoAR cPSD| 46342819
- Thành phần không khí: + Oxy: 21% + Nito: 78% + Khác: 1%
- ĐN ONKK: là kết quả của quá trình thải các chất độc hại vào không khí với tốc độ
vượt quá khả năng chuyển đổi, hòa tan, lắng đọng các chất độc đó của các quá trình
tự nhiên trong khí quyển
- Lược sử ONKK: xuất hiện từ khi có con người (đốt lửa, đốt rừng) -> sử dụng nhiên
liệu làm chất đốt trong công nghiệp -> trầm trọng thêm sau cách mạng công nghiệp, phát triển kinh tế
+ 1930: hiện tượng nghịch đảo nhiệt ở Masen – Bỉ + 1948: ONKK ở Donora
+ 1952: hiện tượng nghịch đảo nhiệt ở Luân Đôn
+ 1984: phát tán khí MIC ở Ấn Độ - Phân loại ONKK:
+ Chất ô nhiễm sơ cấp (phát thải trực tiếp)
+ Chất ô nhiễm thứ cấp (hình thành trong khí quyển)
- Các chất ô nhiễm chính: SO2 (đốt nhiên liệu hóa thạch), NO2 (giao thông, đun nấu), O3
(phản ứng hóa học các chất ô nhiễm dưới ánh sáng mặt trời), bụi mịn (PM), kim loại, CO…
- Tác hại của ONKK
+ Lên sức khỏe: tác động lên hô hấp, tim mạch
+ Lên nguyên vật liệu
+ Lên khí hậu, thời tiết
- Cấu trúc khí quyển: + Tầng đối lưu:
có nito, oxy, hơi nước, VSV, chất ô nhiễm…
nhiệt độ: + 40 độ C đến – 50 độ C, giảm dần theo độ cao (mỗi km giảm 6,4 độ C)
khi lên cao: không khí loãng dần, áp suất không khí giảm lOMoAR cPSD| 46342819
+ Tầng bình lưu (tầng ozone): hấp thụ ngăn tia tử ngoại mặt trời chiếu xuống trái đất + Tầng trung lưu + Tầng ngoài
NƯỚC VÀ VỆ SINH NƯỚC
- Nước mặt ngọt: chiếm khoảng 0,009% lượng nước trên trái đất - Nước ngầm:
+ Nằm sâu trong lòng đất, chiếm 30,1% lượng nước ngọt trên trái đất
+ Không dễ khai thác và sử dụng
+ Chất lượng nước thay đổi, liên quan nước mặt và các nguồn ô nhiễm trên mặt đất
+ Nước ngầm một số nơi hàm lượng kim loại cao - Nước mặt ngọt
+ Dễ sử dụng và khai thác
+ Tỷ lệ khá nhỏ (0,3% lượng nước ngọt trên trái đất, khoảng 218.000 km3) + Dễ bị ô nhiễm
- Vai trò của nước đối với con người:
+ Sinh hoạt: ăn uống, tắm rửa…
* Nước đối với cơ thể:
- 65 – 70% trọng lượng cơ thể là nước, cần khoảng 2 lít/ngày
- Thay đổi 1 – 2% lượng nước trong cơ thể -> ảnh hưởng tới sức khỏe
- Mất 5%: hôn mê; 10 – 15%: tử vong + Công nghiệp + Xử lý rác thải
+ Nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy điện
- Ô nhiễm nước: là sự biến đổi chất lượng nước (tính chất cảm quan, các thành phần
hóa lý, hệ vi sinh vật) làm nước nhiễm bẩn gây nguy hiểm cho con người và cho các
hoạt động cần sử dụng đến nước - Nguồn gây ô nhiễm nước: + Asen:
As+5 và As+3, As+5 ít tan và ít độc hơn lOMoAR cPSD| 46342819
tiếp xúc > 50 ppb trong thời gian dài hoặc 500 ppb trong thời gian ngắn gây nhiễm độc Asen
+ Các nguồn nhân tạo: chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp…
Chất thải sinh hoạt: 1 m3 nước thải lan tỏa làm ô nhiễm 40-60 m3 nước sạch
- DO: lượng oxy hòa tan trong nước (từ khí quyển và do tảo quang hợp): thường ~ 8 ppm
- BOD: nhu cầu oxy sinh học: lượng oxy cần thiết cho VSV phân giải chất hữu cơ trong nước
- COD: nhu cầu oxy hóa học: lượng oxy cần thiết để phân hủy chất hữu cơ và oxy hóa
chất vô cơ trong nước
- Yêu cầu nước sạch: 30 l/người/ngày (nông thôn), 100 – 150 l/người/ngày (thành thị)
- Chức năng không đòi hỏi chất lượng nước: giao thông, thủy điện
- Chức năng đòi hỏi chất lượng nước: ăn uống sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, giải
trí du lịch, công nghiệp
- Yêu cầu chất lượng nước sinh hoạt:
+ Tính cảm quan tốt, không màu mùi vị đặc biệt gây khó chịu
+ Thành phần hóa học không độc hại (không chất độc, chất gây ung thư, phóng xạ)
+ Không chứa các loại VK, virus, KST…
- Các tiêu chí cơ bản giám sát chất lượng nước:
+ Chỉ tiêu vật lý: pH, độ đục, chất cặn lơ lửng, tổng hàm lượng cặn
+ Chỉ tiêu hóa học: DO, COD, BOD, NH3, nitrit, nitrat, clorua, sắt, độ cứng toàn phần
+ Chỉ tiêu vi sinh: coliforms, colifeaceal, E. coli lOMoAR cPSD| 46342819 - +
Bệnh liên quan tới nước:
Bệnh lây lan qua nước ăn uống: thương hàn, tả, lỵ, viêm gan A, giun sán…
+ Bệnh do tiếp xúc với nước: sán máng…
+ Bệnh do côn trùng sống trong nước: sốt rét, sốt Dengue, giun chỉ…
+ Bệnh do thiếu nước trong tắm giặt: ghẻ, mắt hột…
+ Bệnh khác: bướu cổ, bệnh về răng, bệnh nhiễm độc (As, Hg, thuốc trừ sâu)
- Các loại hình cấp nước:
+ Bể, lu chứa nước mưa
+ Giếng khơi, giếng khoan
+ Hệ thống cung cấp nước tập trung quy mô nhỏ
- Một số biện pháp làm sạch nước
+ Phương pháp keo tụ + Phương pháp lọc
+ Khử trùng nước: vật lý (đun sôi, lọc màng bán thấm, tia UV…), hóa học (clo, Javen…)
+ Tách loại khỏi nước các chất tan vô cơ: loại bỏ sắt, asen, làm mềm nước
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐẤT
- Tổng diện tích đất: 148.647.000 km2
+ Lớn nhất: Liên bang Nga 17.098.242 km2
+ Lớn thứ hai: Canada 9.970.610 km2
+ Nhỏ nhất: Vatican 0,44 km2
+ Việt Nam: 331.688 km2 (thứ 58)
- Cấu tạo của đất: 5 thành phần: đá, cát, đất sét, phù sa, keo lOMoAR cPSD| 46342819 - + Vai trò của đất: Môi trường sống
+ Nền mống cho công trình xây dựng
+ Nuôi dưỡng, giúp cây cối tồn tại, phát triển
+ Tư liệu sản xuất nông nghiệp -> lương thực, thực phẩm
- Sự ô nhiễm đất: sự tăng nồng độ các chất độc trong đất -> vượt quá khả năng tự
làm sạch của đất -> ô nhiễm đất - Mối liên hệ ô nhiễm các môi trường:
- Phương pháp đánh giá tình trạng vệ sinh đất
+ Xét nghiệm hóa học: phân tích, định lượng nồng độ các chất có trong mẫu đất (NH3, NO2, NO3…) lOMoAR cPSD| 46342819 - +
Chỉ tăng [NH3]: đất mới bắt đầu nhiễm bẩn
Nhiều [NO2]: đất đang bị nhiễm bẩn
Nhiều [NO3]: đất nhiễm bẩn đã được quang hóa
+ Ưu điểm: không cần mẫu đối chứng; Nhược điểm: thể hiện hiện tượng nhiễm bẩn
không rõ bằng phương pháp VSV
Các nguồn gây ô nhiễm đất: Do tự nhiên:
Phèn hóa đất: [Fe3+], [Al3+], [SO 2- 4 ] tăng cao
Nhiễm mặn: nhiều Na+, K+, Cl-
Đất suy thoái, bạc màu, cằn cỗi do xói mòn (thời tiết khắc nghiệt, mưa gió…) + Do nhân tạo:
Từ công nghiệp: hầm mỏ, sản xuất hóa chất… -> gây độc hại cho con người, cây trồng…
Ô nhiễm dầu: khai thác, rò rỉ, chất thải từ dầu… -> thay đổi kết cấu, đặc tính
đất -> tiêu diệt sinh vật sống trong đất
Chất hữu cơ (động thực vật thối rữa) -> vượt quá khả năng tự làm sạch ->
VSV yếm khí phát triển, sinh nhiều CH4, H2S
Phóng xạ: do địa chất, vũ khí hạt nhân, rò rỉ từ lò phản ứng -> ngấm sâu vào đất
-> ảnh hưởng trầm trọng con người và sinh vật
Chất thải của con người và động vật -> VSV nguy hại gây ô nhiễm đất
Hóa chất bảo vệ thực vật, rác, nước thải
Chặt phá rừng -> mất lớp thực vật phủ giữ đất -> xói mòn Canh tác quá mức
-> đất suy thoái, bạc màu, nghèo dinh dưỡng - Hậu quả của ô nhiễm đất: lOMoAR cPSD| 46342819 - +
+ Giảm chất lượng đất -> đất suy thoái, cằn cỗi -> giảm diện tích đất canh tác
+ Gây bất lợi cho đời sống thực vật: chất ô nhiễm -> cây ngộ độc, ức chế sinh trưởng
phát triển -> giảm năng suất cây trồng
+ Tàn phá sinh thái môi trường: ô nhiễm đất có liên quan đến ô nhiễm nước, không khí
+ Gây nguy hại sức khỏe cộng đồng: lOMoAR cPSD| 46342819
Nhiễm khuẩn đường ruột: lỵ, thương hàn, tả …
Nhiễm KST: giun sán, lỵ amib, leptospira (sốt vàng da) …
Nhiễm VK yếm khí: Clostridium tetani (uốn ván), Clostridium botulinum (ngộ độc đồ hộp, nặng) • Nhiễm virus
- Phòng chống, xử lý ô nhiễm đất:
* Phòng chống ô nhiễm đất:
+ Xử lý tốt chất thải công nghiệp
+ Xử lý tốt chất thải sinh hoạt
+ Kiểm soát chặt chẽ hóa chất bảo vệ thực vật
+ Chống xói mòn đất: trồng cây
* Xử lý đất bị ô nhiễm: lOMoAR cPSD| 46342819
+ Cải tạo, bồi hoàn độ phì nhiều đất
+ Làm tơi xốp đất, thoáng khí
+ Khử phèn, mặn, chua đất
+ Biện pháp canh tác phù hợp
+ Giữ vệ sinh, ăn uống sạch
+ Giáo dục cộng đồng
PHẦN: BỆNH NGHỀ NGHIỆP BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP
- Định nghĩa về tiếng ồn: tiếng ồn do nhiều âm thanhcường độ (L) và tần số (f)
khác nhau tập hợp lại lộn xộn không theo trật tự; là tất cả những âm thanh không thích nghi
- Các loại tiếng ồn: Loại Cố định tiếng ồn Dao động Gián đoạn Theo nhịp Liên tục Liên tục
Không liên tục trong ngày, Những tiếng Đặc trong ngày trong ngày
tiếng ồn không gây hại xen phát ra < 5 giây điểm kẽ tiếng ồn gây hại Cường ↑↓ L < 5 dB ↑↓ L > 5 dB độ
- Ảnh hưởng của tiếng ồn:
+ Khó chịu, làm giảm hiệu quả làm việc lOMoAR cPSD| 46342819
+ Thay đổi sinh lý (nhịp tim, huyết áp)
+ Biến đổi tâm lý
+ Ảnh hưởng thính giác -
Cấu tạo tai: 3 phần:
+ Tai ngoài: vành tai tập
trung âm thanh, ống tai dẫn âm thanh vào màng nhĩ
+ Tai giữa: màng nhĩ rung, các xương con
(búa, đe, bàn đạp) rung
theo để truyền tín hiệu âm thanh vào dịch ở tai trong
+ Tai trong: ốc tai
tiếp nhận và biến đổi tín
hiệu thành xung thần
kinh, dây thần kinh truyền xung về não - Ảnh hưởng về mặt giải phẫu (mãn tính) của tiếng ồn: + Tổn thương:
• Các TB lông trong ốc tai, cơ quan Corti, màng Reissner
Mảnh TB bị phá hủy trong nội dịch
+ Không tổn thương: màng nhĩ, xương, thần kinh, mạch máu, dây chằng xoắn
- Phân loại ảnh hưởng: 3 loại
+ Chấn thương âm thanh (điếc cấp tính): •
Do một/vài tiếng nổ lớn có cường độ quá giới hạn sinh lý cấu trúc tai trong
Tổn thương: rách màng nhĩ, hư hại xương con, phá hủy tai trong
Điếc có thể phục hồi, hiếm điếc vĩnh viễn •
Xảy ra nhanh, kinh hoàng -> BN dễ nhớ + Điếc tạm thời: •
Yếu tố ảnh hưởng: tiếng ồn liên tục có f = 2000 – 6000 Hz, L = 60 – 80 dB lOMoAR cPSD| 46342819 •
Phục hồi sau vài phút đến vài tuần + Điếc vĩnh viễn (mãn tính): •
Chủ yếu do làm việc lâu dài trong môi trường tiếng ồn lớn
Thời gian tiếp xúc ↑↑ khả năng điếc tạm thời và vĩnh viễn
Tuổi và thời gian tiếp xúc làm tăng điếc vĩnh viễn •
Điếc nhanh nhất tại f = 4 kHz trong 10 – 15 năm đầu
Tính nhạy cảm tiếng ồn mỗi người khác nhau - Các yếu tố gây hại của
tiếng ồn: 4 yếu tố chính: + Cường độ + Tần số
+ Thời gian tiếp xúc trong ngày
+ Thời gian tiếp xúc trong nhiều ngày, nhiều năm
* Tần số và cường độ
- f cao gây điếc > f thấp
- L lớn gây điếc > L nhỏ
- Mỗi tần số có cường độ cho phép: f (Hz) 63 125 250 522 1000 2000 4000 8000 L (dB) 99 92 86 83 80 78 76 74
- Tiếng ồn công nghiệp: tiếng ồn phức hợp; lấy mốc f = 1000 Hz làm chuẩn
* Thời gian tiếp xúc tiếng ồn - Chia 3 thời kỳ:
+ TK 1: 5 – 10 năm; suy giảm khá nhanh (1 – 5 dB/năm ở f = 2 – 4 kHz)
+ TK 2: 5 – 10 đến 30 – 35 năm: giảm chậm (1/3 TK 1 ~ 0,3 – 0,6 dB/năm)
+ TK 3: tiến triển nhanh
- Ví dụ về tiếng ồn và cường độ: lOMoAR cPSD| 46342819
- Điếc nghề nghiệp (ĐNN) mãn tính:
+ Là điếc tiến triển chậm trong nhiều năm do làm việc liên tục hoặc gián đoạn trong tiếng ồn lớn
+ Chẩn đoán: bệnh sử hoàn chỉnh, khám tổng quát, xét nghiệm, test thính học
+ Chẩn đoán phân biệt: u dây VIII, viêm tiền đình, ngộ độc tai, nhiễm
virus… + Đặc điểm: •
Tổn thương TB lông tai trong
Điếc 2 tai bằng nhau
Không gây điếc sâu: giới hạn f = 40 – 75 dB
Không tiếp xúc tiếng ồn -> ĐNN ngưng
Tần số 3 – 6 kHz: ảnh hưởng sớm, nặng nhất 4 kHz
Tiếp xúc liên tục bị nhiều hơn ngắt quãng + Các giai đoạn tiến triển: •
GĐ 1: không TCLS, phát hiện do thăm khám định kỳ
GĐ 2: nghe kém (xa, nhỏ)
GĐ 3: giao tiếp XH khó khăn; tiếng ồn nơi làm việc > 100dB
GĐ 4: điếc sâu, nghe hiểu khó khăn lOMoAR cPSD| 46342819 - ĐNN cấp tính:
+ Bệnh dạng tổn thương âm thanh do tiếp xúc tiếng ồn cực lớn (> 140 dBA)
+ Chẩn đoán: điếc xảy ra khi BN tiếp xúc tiếng ồn cực lớn (bom mìn nổ gần…), khám
tổng quát, các test thính học thường điếc không đối xứng, đồ thị không giống ĐNN mãn tính
+ Chẩn đoán phân biệt: ĐNN mãn tính, điếc không phải do ồn…
- Theo dõi và đánh giá thính lực:
+ Trước tuyển dụng, khi thôi việc
+ Trước và sau khi làm việc nơi có tiếng ồn
+ Định kỳ mỗi 6 tháng trong thời gian làm việc tại nơi có tiếng ồn
BỆNH NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT (HCBVTV)
NGHỀ NGHIỆP (NHÓM PHỐT PHO HỮU CƠ VÀ CACBAMAT)
- HCBVTV: chỉ một chất hay hỗn hợp các chất dùng để phòng hay diệt bất cứ vật có
hại nào (sâu bệnh, côn tùng, cỏ dại…, kể cả vecto bệnh ở người/súc vật) trong quá trình
sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, lưu kho bảo quản, vận chuyển…). HCBVTV còn bao
gồm những chất dùng để điều hòa tăng trưởng cây trồng, làm rụng lá, phòng chín
sớm
. Không bao gồm phân bón, thức ăn gia súc
- Phân loại: theo nguồn gốc sản xuất và cấu trúc hóa học: HCBVTV nhóm hữu cơ,
nhóm các chất vô cơ, nhóm có nguồn gốc sinh học
- Một số đặc điểm HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ (lân hữu cơ) và cacbamat:
+ Nhóm phốt pho hữu cơ được sử dụng rộng rãi nhất
+ Phổ tác dụng rộng
+ Độc tính cao với người, gia cầm -> dễ gây nhiễm độc cấp; xâm nhập qua nhiều
đường: hô hấp, da niêm, tiêu hóa
- Phân biệt nhiễm độc lân hữu cơ và cacbamat: + Giống nhau:
• Do nhiễm độc acetylcholine nội sinh
• Giảm hoạt tính men Cholinesterase (ChE) lOMoAR cPSD| 46342819
• Biểu hiện lâm sàng và điều trị giống + Khác nhau:
Cacbamat biểu hiện lâm sàng nhẹ hơn, diễn biến nhanh hơn, tiên lượng tốt hơn
Cacbamat ức chế ChE hồi phục nhanh hơn, không ức chế tích lũy
- Các thuốc nhóm phốt pho hữu cơ: Wofatox, Parathion, Monitor, Diazinon…
- Các thuốc nhóm cacbamat: Basa, Furadan, Mipcin…
- Bệnh nhiễm độc HCBVTV nghề nghiệp
+ Bệnh nhiễm độc do tiếp xúc HCBVTV trong quá trình lao động
+ Yếu tố gây bệnh: HCBVTV nhóm phốt pho hữu cơ và cacbamat trong môi trường lao động
+ Nghề thường gặp và nguồn tiếp xúc:
• Sản xuất, sang chai, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu kho, kinh doanh
• Sử dụng trong sản xuất, bảo quản
• Nghề, công việc khác có tiếp xúc + Cơ chế bệnh sinh:
Acetylcholine (Ach) trong dẫn truyền hệ phó giao cảm, được dự trữ trong túi
tận cùng các sợi trục TK
Men Ach-sterase thủy phân Ach -> Ach không bị ứ đọng trong khe synap
HCBVTV nhóm photpho hữu cơ và cacbamat gắn với men Ach-sterase -> ức
chế men này -> Ach ứ đọng -> rối loạn dẫn truyền -> 3 hội chứng: HC muscarin
(M-cholin), HC nicotin (N-cholin), HC TKTW + TCLS:
* Nhiễm độc cấp tính
- Chóng mặt, vật vã, sợ hãi, cảm giác khó chịu, buồn nôn, ứa nước bọt, đau dạ dày, tiêu
chảy, giảm thị lực, co đồng tử, chảy nước mắt…
- TC nhiễm độc muscarin: buồn nôn, xanh xao, đổ mồ hôi, chảy nước mắt, ứa nước bọt,
chuột rút ở bụng, co đồng tử, nhịp tim chậm, huyết áp giảm, tiết dịch kèm co thắt phế
quản dẫn tới cơn khó thở dạng hen, giống bệnh cảnh phù phổi cấp. Nôn, tiêu chảy, nhịp tim chậm.
Triệu chứng nhiễm độc nicotin: Co giật và co cứng cơ, chuột rút cơ rồi liệt cơ, nhanh
chóng lan đến cơ hô hấp, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp bù trừ tác dụng gây hạ huyết áp của muscarin. lOMoAR cPSD| 46342819 -
- Dấu hiệu tổn thương TKTW: Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, lẫn lộn, lo âu, co giật, suy hô hấp, hôn mê.
- Nhiễm độc parathion là nặng nhất
- Hoạt tính men ChE hồng cầu giảm xuống còn 40-50% mức hoạt tính trước khi nhiễm độc
* Giai đoạn toàn phát: triệu chứng trầm trọng hơn; đặc biệt: thở Cheyne-Stokes, liệt,
HA tăng sau đó tụt, tiểu/đại tiện mất tự chủ, rối loạn hô hấp, tử vong do liệt cơ hô hấp
* Nhiễm độc mạn tính: sau những lần tiếp xúc, BN đau đầu, choáng váng, dễ mệt, ngủ
không ngon, ăn kém ngon … + Chẩn đoán bệnh: * Cấp tính:
- Tiêu chí: tối thiểu 1
+ Nồng độ HCBVTV vượt quá giới hạn tiếp xúc ngắn cho phép
+ Biên bản xác nhận tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp cấp tính
- Thời gian tiếp xúc: 2 phút - Thời gian bảo đảm: 3 ngày * Mạn tính:
- Tiêu chí: tối thiểu 2 trong 3 tiêu chí:
+ Tiếp xúc với HCBVTV trong lao động
+ Nồng độ vượt quá giới hạn tiếp xúc ca làm việc cho phép
+ Hoạt tính men ChE huyết tương giảm trên 30% so với trước khi tiếp xúc/hằng số
người bình thường
- Thời gian tiếp xúc: 2 tuần
- Thời gian bảo đảm: 1 tháng
+ Tiến triển, biến chứng: nhiễm độc nặng -> liệt trung tâm vận mạch, SHH cấp gây
tử vong; nhiễm độc mạn tính -> tâm căn suy nhược, năng lực trí tuệ giảm -> ảnh
hưởng chất lượng cuộc sống + Điều trị:
Loại trừ chất độc ra cơ thể: đưa ra khỏi khu vực bị ô nhiễm, làm sạch da
niêm, rửa dạ dày bằng Na-hydrocacbonat (nhiễm độc qua đường tiêu hóa) lOMoAR cPSD| 46342819
Hồi sức và thuốc chống độc đặc hiệu: atropin sulfat 0,1%, chỉ định thêm
tropaxin, pentaphen, prozerin; các thuốc giải phóng ChE ức chế: PAM,
TMB4
; thuốc an thần: sulfat-Mg, B6
Phác đồ điều trị cụ thể: theo quy định Bộ Y tế
CÁC BỆNH PHỔI NGHỀ NGHIỆP
- Nhắc lại giải phẫu
- Bệnh bụi phổi nghề nghiệp:
+ Các bệnh bụi phổi là các bệnh phổi gây xơ mạn tính do hít phải bụi than, bụi silicat…
+ Các bệnh bụi phổi quan trọng trên lâm sàng: bệnh bụi phổi ở các công nhân mỏ
than, bệnh bụi silic và bệnh bụi amiang
* Bệnh bụi phổi của công nhân mỏ than
- ĐTB phế nang thực bào bụi than -> nốt than d ~ 2-5 mm, trên X-quang là những đám
mờ nhỏ lan tỏa phần trên phổi
- Không triệu chứng, bất thường về chức năng phổi không ấn tượng
- Hút thuốc không tăng thêm tổng số bệnh bụi phổi
- Bệnh bụi phổi của công nhân mỏ than có biến chứng: có kết khối, co kéo các vùng
trên của phổi, X-quang và lâm sàng giống bệnh bụi silic biến chứng, đặc trưng có
các nốt dạng thấp hoại tử ở ngoại vi phổi
* Các bệnh bụi phổi
- Bệnh bụi silic: các hạt silic tự dod ~ 0,2 – 5 µm tạo nên đám mờ tròn, nhỏ khắp phổi
- Vôi hóa ngoại vi hạch bạch huyết rốn phổi (vôi hóa “vỏ trứng”) ít gặp gợi rất nhiều đến bụi phổi silic
- Bệnh bụi silic đơn giản không có triệu chứng, không ảnh hưởng chức năng phổi
Biến chứng: đám đông kết đặc rộng phần trên phổi, khó thở, rối loạn thông khí phổi hạn chế và tắc nghẽn
- Viêm phế nang TB lympho mạn đồng nhất với bệnh bụi silic lOMoAR cPSD| 46342819 -
- Người có bệnh bụi silic phản ứng (+) tuberculin -> phòng ngừa bằng isoniazid
* Bệnh bụi phổi amiang
- Đặc trưng: khó thở, tiếng lép bép thì hít vào, ngón tay dùi trống và tím tái
- X-quangxơ kẽ, dày màng phổi, mảng vôi vùng hoàng hay thành ngực bên
- Vùng phổi phía dưới thường có tổn thương bệnh nhiều hơn
- Hút thuốc ở những người làm việc với amiang -> tăng chỉ số có những thay đổi ở nhu
mô và màng phổi trên X-quang, làm trở ngại thanh thải sợi amiang ngắn ra khỏi phổi
- Rối loạn chức năng thông khí hạn chế, giảm khuếch tán
- Bệnh phổi phế quản nghề nghiệp: lOMoAR cPSD| 46342819
* Viêm phổi quá mẫn (viêm phế nang dị ứng ngoại lai)
- Bệnh nghề nghiệp do tiếp xúc các tác nhân hữu cơ đường thở hít dẫn
- Kháng thể chống lại tác nhân hít phải có thể tìm thấy trong huyết thanh
- Cấp tính: khởi phát đột ngột, khó chịu, ớn lạnh, sốt, ho, khó thở, nôn 4-8h sau tiếp xúc tác nhân gây bệnh
- Hai đáy phổi có tiếng lép bép, thở nhanh, nhịp tim nhanh
- X-quang: nốt nhỏ ở đỉnh và nền phổi
- Xét nghiệm chức năng phổi có rối loạn thông khí hạn chế, khả năng khuếch tán giảm
- Xét nghiệm máu: tăng bạch cầu, bạch cầu chuyển trái, thiếu oxy máu, có kháng thể trong huyết thanh lOMoAR cPSD| 46342819
* Rối loạn tắc nghẽn đường hô hấp
- Gồm các bệnh: hen nghề nghiệp, viêm phế quản công nghiệp và bệnh bụi nông
* Hen phế quản nghề nghiệp
- Khoảng 2 – 5% trường hợp hen có liên quan đến nghề nghiệp
- Tác nhân: hạt bụi, bụi gỗ, thuốc lá, phấn hoa, gôm arabic, thuốc nhuộm, hóa chất…
- Chẩn đoán: dựa vào chỉ số nghi ngờ cao, tiền sử, đo dung tích phổi
* Viêm phế quản nghề nghiệp
- Là viêm phế quản mạn tínhthợ mỏ than và những người tiếp xúc với bụi bông,
bụi lanh hay bụi gai dầu
* Bệnh bụi phổi bông
- Rối loạn kiểu hencông nhân dệt hít phải bụi bông - Sinh bệnh học chưa rõ
- Lồng ngực căng, ho, khó thở ngày càng nặng vào ngày thứ Hai hoặc ngày trở lại
làm việc, giảm vào cuối tuần
- Tiếp xúc lặp đi lặp lại -> viêm phế quản mạn tính
- Các bệnh phổi nghề nghiệp khác:
+ Tổn thương phổi do chất độc hại:
• Do hít phải các khí kích thích
• Bệnh của người làm việc trong các hầm ủ thực phẩm tươi, do hít phải nitrogen dioxide
Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn là biến chứng chậm hay gặp, có thể phòng ngừa
bằng điều trị sớm corticosteroid
• Có thể gây đột tử + Ung thư phổi:
Tác nhân: amiang, khí radon, thạch tín, sắt, crom, kền, khói hắc ín, mực in
Amiang riêng một mình -> ung thư trung biểu mô ác tính Chloromethyl-
methyl ether -> ung thư TB nhỏ ở phổi
+ Các bệnh màng phổi: