Tài liệu về bảng tin nợ nội công môn Kinh tế học đại cương | Đại học Thăng Long

Tài liệu về bảng tin nợ nội công môn Kinh tế học đại cương | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|40615933
2
lOMoARcPSD|40615933
Cc Qun lý n và Tài chính đối ngoi
B Tài chính
c Cng hòa xã hi ch nghĩa
Vit Nam
28 Trần Hưng Đạo
Hoàn Kiếm, Hà ni
Vit Nam
Đin thoi: +84.4.2220.2828
Fax: +84.4.2220.2868
Email: taichinhdoingoai@mof.gov.vn
Mc lc
Lời nói ầu ..................................................................................................... 5
Phần I: Giới thiệu chung
Các ký hiệu và chữ viết tắt ............................................................................. 7
Phạm vi............................................................................................................ 8
Phương pháp luận............................................................................................ 8
Nguồn dữ liệu.................................................................................................. 9
Phần II: Số liệu thống kê
Tỷ giá áp dụng............................................................................................... 10
Bảng số liệu nợ công ..................................................................................... 11
Các biểu ồ.................................................................................................... 14
Phần III: Các ịnh nghĩa...............................................................................
lOMoARcPSD|40615933
7
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
Các ký hiệu và chữ viết tắt
Người cho vay/Nhà tài trợ
ADB
Ngân hàng phát trin châu Á
IDA
Hip hi Phát trin Quc tế
IFAD
Qu phát trin Nông nghip quc tế
IMF
Qu Tin t Quc tế
NDF
Qũy Phát triển Bc Âu
NIB
Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu
OPEC
T chức các nước xut khu du m
OFID
Qũy OPEC cho Phát triển quc tế
EIB
Ngân hàng ầu tư châu Âu
Tiền tệ
AUD
Đô la Úc
CAD
Đô la Canada
CHF
Phrăng Thu S
CNY
Nhân dân t
DKK
Cua ron Đan Mạch
Dina Cô oét
Ringit Malaisia
Cua ron Na uy
Đô la New Zealand
Quyn rút vn c bit
8
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
EUR
Đồng tin chung châu Âu
GBP
Bng Anh
INR
Ru pi Ấn Độ
JPY
Yên Nht
KRW
Uôn Hàn Quc
Cu ron Thu Đin
Đô la Singapore
Bt Thái Lan
Đô la Mỹ
Đồng Vit Nam
Các ký hiệu khác:
MOF
B Tài chính Vit Nam
DMEF
Cc Qun lý n và Tài chính Đối ngoi
DMFAS
H thng qun lý n và phân tích tài chính
BOP
Cán cân thanh toán
PHN i: Gii THiU CHUNG
Phạm vi
Bản tin thống nợ cung cấp thông tin về
nợ công của Việt Nam, gồm: nợ của Chính
phủ, nợ ược Chính phủ bảo lãnh.
Phương pháp
luận
Phương pháp tổng hợp số liệu
Sử dụng Hệ thống quản nợ phân tích
tài chính (DMFAS) của Hội nghị về Thương
mại Phát triển của Liên Hợp quốc
(UNCTAD), Bộ Tài chính biên tập số liệu
từ các khoản vay cung cấp các báo cáo
tổng hợp về tổng nợ nước ngoài của Chính
phủ Trung ương, các khoản nợ ược Chính
phủ bảo lãnh. Đối với số liệu nợ trong nước
của Chính ph nợ của Chính quyền ịa
phương ược tổng hợp từ các báo cáo thống
kê.
lOMoARcPSD|40615933
9
Quy ổi về một loại tiền chung
Để tạo ra một bảng tóm tắt về nợ, dữ liệu
nợ cần phải ược chuyển ổi về một loại tiền
chung, thể ồng ô la Mỹ (USD), hay ồng
Việt Nam (VND). Việc chuyển ổi ược thực
hiện như sau:
- Các số liệu về nợ tại thời iểm như
nợ ược chuyển i bằng cách sử dụng
tỷ giá chuyển ổi tại thời iểm cuối kỳ;
- Các số liệu về nợ theo thời kỳ như
số trả nợ hay số rút vốn trong một thời kỳ,
sẽ ược Số liệu về nợ của chính quyền ịa
phương, nợ nước ngoài của doanh nghiệp tự
vay tự trả, không ược Chính phủ bảo lãnh
chưa ược tổng hợp trong Bản tin lần y.
chuyển ổi bằng cách sử dụng tgiá chuyển
ổi tại thời iểm giao dịch ược thực hiện.
Tỷ giá quy ổi ược sử dụng cho các giao dịch
ược công bố một lần trong tháng. Tỷ giá quy ổi
1
Ngân hàng Thanh toán quc tế, Phòng thư ký của Khi Thnh
ng chung, Eurostat, Qu Tin t Quc tế, T chc Hp tác và
phát trin Kinh tế (OECD), Phòng thư ký Câu Lạc b Paris, Hi ngh
hàng tháng sẽ ược công bố vào ngày 25 mỗi
tháng, ược sử dụng cho tháng tiếp sau.
Phân loại
Cách phân loại nợ công tuân thủ theo quy ịnh
của Luật Quản nợ công, ồng thời thống nhất
với tiêu chuẩn quốc tế, như ược giới thiệu trong
cuốn “Thống kê nợ công: Hướng dẫn cho người
sử dụng”
1
.
Chính sách iều chỉnh
Các số liệu các cột hiệu chữ “(P)” mới
chỉ là số tạm thời, do ó sẽ có sự iều chỉnh. Điều
này do với một số giao dịch, ặc biệt giao
dịch rút vốn ôi khi nhận ược thông báo muộn
hơn 3 ến 6 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
do ó, số liệu dư nợ và rút vốn có thể không phản
ánh úng tình hình nợ thực tế.
Để giải quyết vấn ề này, trong k báo cáo
6 tháng sau ó, sẽ có sự iều chỉnh những số
v Thương mại và Phát trin ca Liên hp quc (UNCTAD) và Ngân
hàng Thế gii (2011), Thng kê n công: Hướng dẫn cho người s
dng .
1
0
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
liệu này, và cột số liệu ó sẽ có thêm ký hiệu
“(R)”, có nghĩa là ã iều chỉnh.
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu nợ
Nguồn cung cấp thông tin chính cho các
bảng số liệu này dữ liệu nợ công của Việt
Nam do Bộ Tài chính quản thông qua việc
sử dụng phần mềm DMFAS tổng hợp báo
cáo thống kê.
Dữ liệu tham chiếu
Dữ liệu tham chiếu hay các thông tin chung
cần thiết trong việc quản trị dữ liệu nợ và/hoặc
các giao dịch bao gồm:
- Tỷ giá;
- Lãi suất/lãi suất thả nổi dùng chung,
như LIBOR, SIBOR, v.v…
Tỷ giá ược áp dụng cho các giao dịch hàng
ngày (rút vốn trả nợ) và/hoặc các số liệu
thời iểm dự báo số liệu thời kỳ tỷ giá hạch
toán hàng tháng, ược công bố vào ngày 25 của
tháng trước, sử dụng cho mục ích hạch toán
ngân sách.
11
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
PHẦN II
SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Tỷ giá áp dụng
So với 1 ô la Mỹ (USD)
12
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
Loi tin
Ngày
31/12/2010
31/12/2011
31/12/2012
AUD
1,03648
1,00634
0,95849
CAD
1,01750
1,03498
0,99280
CHF
0,99860
0,92281
0,92618
CNY
6,66681
6,37738
6,22660
DKK
5,68533
5,58470
5,73774
EUR
0,76103
0,75104
0,76924
GBP
0,64238
0,64354
0,62336
INR
45,72947
52,13784
54,5235
JPY
84,11979
77,91386
82,3241
KRW
1.148,78600
1.155,72220
1.096,21100
KWD
0,28110
0,27690
0,28145
MYR
3,15200
3,18186
3,03792
NOK
6,14500
5,89153
5,67365
NZD
1,34120
1,32377
1,21566
SDR
0,65540
0,64451
0,65154
SEK
6,96790
6,92971
6,65431
SGD
1,31710
1,30043
1,22000
THB
30,18976
31,28271
30,67452
VND
18.932,00000
20.803,00000
20.828,00000
Biu s 5.01
CÁC CH TIÊU V N CÔNG VÀ N C NGOÀI CA QUC GIA
Ch tiêu
2010
2011
2012
lOMoARcPSD|40615933
13
N công so vi tng sn phm quc dân (GDP) (%)
56,3
54,9
55,7
N c ngoài ca quc gia so vi GDP (%)
42,2
41,5
41,1
Nghĩa vụ tr n c ngoài trung, dài hn ca quc
gia so vi tng kim ngch xut khu hàng hoá và dch
v (%)
3,4
3,5
3,5
Dư nợ chính ph so vi GDP (%)
44,6
43,2
43,3
Dư nợ chính ph so vi thu ngân sách (%)
157,9
162,0
172,0
Nghĩa vụ tr n ca Chính ph so vi thu NSNN (%)
17,6
15,6
14,6
Nghĩa vụ n d phòng so vi thu ngân sách (%)
5,5
6,7
9,8
Hn mức vay thương mại nước ngoài và bo lãnh
vay nước ngoài ca Chính ph (triu USD)
2.000,0
3.500,0
3.500,0
Biu s 5.02
VAY VÀ TR N CA CHÍNH PH
2010 2012
14
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
(Triu USD, t VND)
lOMoARcPSD|40615933
15
2010
2011
2012
USD
VND
USD
VND
USD
VND
DƯ NỢ
(1)
46.978,07
889.388,73
52.529,01
1.092.761,48
61.031,96
1.277.173,14
N c ngoài
28.008,30
530.253,02
32.032,50
666.372,68
34.872,20
726.317,61
N trong nước
18.969,77
359.135,71
20.496,51
426.388,80
26.159,76
550.855,53
RÚT VN TRONG K
(2)
11.423,99
210.952,73
10.029,65
204.452,76
13.548,72
282.179,18
N c ngoài
4.677,89
85.959,33
3.835,25
78.588,66
4.446,32
92.605,78
N trong nước
6.746,10
124.993,40
6.194,40
125.864,10
9.102,40
189.573,40
TNG TR N TRONG K
(2)
4.702,80
87.104,50
5.184,76
110.633,53
6.703,03
133.778,39
N c ngoài
1.125,58
20.843,37
1.288,83
26.185,79
1.418,86
29.549,62
N trong nước
3.577,22
66.261,13
3.895,93
84.447,74
5.284,17
104.228,77
Trong ó:
Tng tr n gc trong k
3.379,16
62.601,58
3.818,22
78.449,86
4.029,27
83.457,82
N c ngoài
718,11
13.312,70
800,03
16.277,75
880,88
18.345,50
N trong nước
2.661,05
49.288,88
3.018,19
62.172,11
3.148,39
65.112,32
Tng tr lãi và phí trong k
1.323,65
24.502,92
1.366,53
32.183,67
2.673,75
50.320,56
N c ngoài
407,48
7.530,67
488,80
9.908,04
537,98
11.204,12
N trong nước
916,17
16.972,25
877,73
22.275,63
2.135,77
39.116,44
(1)
Áp dng t giá quy i ti thi im cui k
(2)
Áp dng t giá quy i ti ngày phát sinh giao dch
16
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
Biu s 5.03
VAY VÀ TR N ĐƯC CHÍNH PH BO LÃNH
2010 2012
lOMoARcPSD|40615933
17
10.2013
(Triu USD, t VND)
18
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
(1)
Áp dng t giá quy i ti thi im cui k
(2)
Áp dng t giá quy i ti ngày phát sinh giao dch
lOMoARcPSD|40615933
19
10.2013
Biu 1
DƯ NỢ VAY CA CHÍNH PH
Biu 2
DƯ NỢ VAY ĐƯỢC CHÍNH PH BO LÃNH
20
PHN II: S LIU THNG
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
PHẦN III CÁC ĐỊNH
NGHĨA
Cam kết
Là nghĩa vụ chắc chắn cho vay, bảo lãnh hoặc
bảo ảm một khoản tiền cụ thể theo các iều khoản
và iều kiện tài chính cụ thể.
Các chủ nợ chính thức
các chủ nợ thuộc khu vực công, bao gồm cả
các tổ chức a phương. Các khoản nợ nước ngoài
với các chủ nợ chính thức thể bao gồm cả các
khoản nợ trước ây là của các chủ nợ tư nhân,
nhưng ược bảo lãnh bởi một tổ chức công trong
cùng một nền kinh tế với người cho vay, dụ như
tổ chức tín dụng xuất khẩu.
Các chủ nợ tư nhân
những chủ nợ không phải chính phủ
các tổ chức thuộc khu vực công. Các chủ nợ
nhân bao gồm các tổ chức tài chính nhân, các
nhà sản xuất, nhà xuất khẩu và các nhà cung cấp
hàng hoá khác có khả năng tài chính.
Các khoản chuyển giao thuần
Trên quan iểm của một khoản vay, chuyển giao
thuần là tổng các khoản giải ngân trừ i các khoản
thanh toán gốc, lãi và phí.
Các khoản vay a phương
Xem phần “Tín dụng chính thức”.
Các khoản vay song phương
Xem phần “Tín dụng chính thức”
Các khoản vay hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA)
Là các khoản cho vay với thời hạn trên 1 năm,
áp ứng các tiêu chí ưa ra trong phần ịnh nghĩa
ODA, do Chính phủ hoặc các tổ chức chính thức
cung cấp; và việc hoàn trả các khoản vay y ược
thực hiện bằng tiền tệ chuyển ổi hoặc bằng hàng
hoá.
Các khoản vay ưu ãi
các khoản vay theo các iều kiện thuận lợi
hơn so với các khoản vay trên thị trường. Tính ưu
ãi thể hiện ở mức lãi suất cho vay thấp hơn so với
các mức lãi suất hiện hành trên thị trường hoặc
thời gian vay thời gian ân hạn dài; hoặc kết hợp
cả lãi suất thấp thời gian vay thời gian ân
hạn dài.
Câu lạc bộ Luân Đôn
Là một nhóm các ngân hàng thương mại có cử
các ại diện gặp gỡ nhau theo ịnh kthảo luận,
àm phán việc cấu lại các khoản nợ của người
vay các Chính phủ. Câu lạc bộ Luận Đôn không
có khung tổ chức như là Câu lạc bộ Paris.
Câu lạc bộ Paris
Diễn àn trong ó các khoản giảm nợ ược các
Chính phủ tham gia Uỷ ban hỗ trợ phát triển thuộc
OECD ưa ra. Chủ tịch và Ban thư ký do Kho bạc
Pháp chỉ ịnh. Các chủ nchính thức khác ngoài
các chủ nợ thuộc các Chính phủ tham gia Uỷ ban
hỗ trợ phát triển của OECD thể tham gia vào
các cuộc àm phán cấu lại các khoản nợ với
lOMoARcPSD|40615933
21
10.2013
một trong các con nợ của họ. Câu lạc bộ Paris
thống nhất các iều khoản cơ bản
2
2
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
PHẦN III: CÁC ĐỊNH NGHĨA
việc cấu lại nợ như thời kỳ củng cố, ngày
khóa sổ, thời gian ân hạn, thời hạn thanh toán,
phạm vi của thoả thuận - tất cả ược quy ịnh tại
Biên bản ghi nhớ. Tuy nhiên, biên bản ghi nhớ
thì không tính pháp và việc cấu lại nợ
chỉ chính thức có hiệu lực sau một loạt các thoả
thuận song phương àm phán riêng lẻ bởi từng
chủ nợ sau thoả thuận Câu lạc bộ Paris. c thoả
thuận song phương sẽ ưa ra mức lãi suất cho
từng khoản nợ ược cấu lại ối với từng chủ nợ.
Chuyển ổi nợ
Việc chuyển ổi một khoản nợ thành một
nghĩa vụ khác không phải nghĩa vụ nợ, dụ như
chuyển thành cổ phần hoặc thành viện trợ trong
trường hợp khoản nợ ó ược sử dụng tài trợ
cho một dự án hoặc một chính sách cụ thể nào
ó.
Chủ nợ a phương
Những chủ nợ y các tổ chức a phương
như IMF, WB các ngân hàng phát triển a
phương khác.
Dòng tiền thuần
Trên quan iểm của một khoản vay, dòng tiền
thuần tổng số tiền giải ngân trừ i các khoản
trả gốc.
Dư nợ (và dư nợ ã giải ngân)
khoản tiền ã giải ngân nhưng chưa hoàn
trả lại hoặc chưa ược xoá nợ.
EURIBOR-Lãi suất liên ngân hàng Châu
Âu
EURIBOR lãi suất bản liên ngân hàng
Châu Âu, ược sử dụng thay thế các mức lãi
suất liên ngân hàng của một quốc gia (IBOR)
trong số các nước tham gia vào Liên minh tiền
tệ Châu Âu từ ngày 01/01/1999.
EURO
EURO ồng tiền chung Châu Âu ược phát
hành từ ngày 01/01/1999. Các ồng tiền riêng của
các quốc gia ã tham gia vào Liên minh tiền tệ
Châu Âu sẽ không còn ược sử dụng trên thị
trường ngoại hối nữa.
EURO LIBOR
EURO LIBOR ược tính bởi Hiệp hội các nhà ngân
hàng Anh bằng ch lấy trung bình số học các mức
lãi suất của thị trường do các ngân hàng ưa ra ối với
ồng EURO.
Xem phần “EURIBOR”.
Giải ngân/Rút vốn
các hoạt ộng cấp vốn. Cả hai bên tham gia ều
phải ghi lại các giao dịch ngay sau ó. Trong thực tế,
việc giải ngân ược ghi lại tại một trong các thời iểm
sau: thời iểm cung cấp hàng hoá dịch vụ (thời iểm
liên quan ến tín dụng thương mại); thời iểm chuyển
vốn vào tài khoản; Thời iểm người vay rút vốn từ
một quỹ hoặc tài khoản hoặc người i vay. Thuật ng
ược sử dụng” thể áp dụng trong trường hợp tín
dụng ược thực hiện dưới dạng không phải bằng tiền.
Việc giải ngân thể ược ghi lại dưới dạng tổng khối
lượng giải ngân thực tế.
Hoàn trả nợ gốc
việc thanh toán thực tế ược thực hiện bởi con
nợ cho chủ nợ các khoản nợ gốc ến hạn trên sở
của lịch trả nợ.
Xem phần “Nợ gốc”.
Hoãn nợ
Hoãn nợ cập tới việc hoãn thực hiện nghĩa vụ
thanh toán nợ và áp dụng kỳ hạn mới, dài hơn ối với
khoản tiền ược hoãn nợ. Hoãn nợ một cách giúp
cho người mắc nợ giảm nhẹ gánh nặng nợ thông qua
việc trì hoãn hoàn trả và trong trường hợp hoãn nợ
có ưu ãi sẽ dẫn ến giảm nghĩa vụ nợ.
lOMoARcPSD|40615933
23
10.2013
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Dòng vốn tài trợ chính thức với mục ích chính
phát triển nền kinh tế cho các quốc gia và yếu tố
không hoàn lại ít nhất là 25%. Theo quy ước, luồng
vốn ODA bao gồm các óng góp của các quan
chính phủ tài trợ tất cả các cấp cho các nước ang
phát triển (ODA song phương) và cho các tổ chức a
phương. Việc nhận ODA bao gồm việc giải ngân từ
các nhà tài trợ song phương các tổ chức a phương.
Việc cho vay bởi các tổ chức tín dụng xuất khẩu với
mục tiêu khuyến khích xuất khẩu không ược tính vào
nguồn ODA.
Khoản nợ có lãi suất cố ịnh
Các công cụ nợ các chi phí về tiền lãi không
liên kết ến các chỉ số tham chiếu.
Khoản nợ có lãi suất thả nổi
Các công cụ nợ chi phí về lãi suất của kết
nối với một chỉ số tham chiếu ví dụ như LIBOR (lãi
suất liên ngân hàng của thị trường Luân Đôn),
thường thay ổi theo thời gian do sự thay ổi của các
iều kiện của thị trường.
Lãi
Đối với việc sử dụng tiền gốc, tiền lãi ược tính và
thường ược cộng dồn trên sở tiền gốc kết quả
phát sinh chi phí tiền lãi ối với con nợ. Khi chi phí
này ược trả theo chu kỳ, thông thường như vậy,
thì hoạt ộng này ược gọi là thanh toán lãi. Tiền lãi có
thể ược tính căn cứ vào lãi suất cố ịnh hoặc lãi suất
biến ổi.
Lãi ược gốc hoá
Lãi ược gốc hoá việc chuyển các khoản trả lãi
cộng dồn hoặc các khoản thanh toán lãi trong tương
lai thành một khoản nợ mới hoặc chuyển vào nợ gốc
theo hợp ồng ược thoả thuận với người cấp tín dụng.
Một dạng thông dụng nhất của gốc hoá là việc nhập
các khoản lãi vào gốc trên cơ sở các thoả thuận liên
quan tới từng khoản nợ cụ thể hoặc một phần của
thoả thuận cơ cấu lại.
Lãi phạt trả chậm
Khoản tiền bổi thường (tiền phạt) mà một bên
phải trả cho bên khác trong trường hợp bên ó không
thực hiện úng một hoặc một số nghĩa vụ của họ theo
các iều khoản của hợp ồng vay.
Nghĩa vụ nợ
Đề cập tới việc hoàn trả cả gốc, lãi các khoản
phí. Khoản trả nợ thực tế tổng số tiền phải thanh
toán thực hiện ầy nghĩa vụ nợ, bao gồm cả gốc,
lãi và các khoản phí ến hạn thanh toán. Nghĩa vụ nợ
trả theo lịch toàn bộ các khoản thanh toán bao gồm
thanh toán gốc, lãi phí phải trả tại từng thời iểm
trong thời gian trả nợ.
Người nắm giữ trái phiếu
những người nắm giữ trái phiếu hoặc các
chứng khoán khác, bao gồm cả trái phiếu của các
ngân hàng thương mại các tổ chức tài chính
khác.
Nợ chính phủ
khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong
nước, nước ngoài, ược kết, phát hành nhân
danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ hoặc các
khoản vay khác do Bộ Tài chính kết, phát
hành, uỷ quyền phát hành theo quy ịnh của pháp
luật. Nợ chính phủ không bao gồm khoản nợ do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Nợ ược Chính phủ bảo lãnh
khoản nợ của doanh nghiệp, tổ chức tài
chính, tín dụng vay trong nước, nước ngoài ược
Chính phủ bảo lãnh.
Nợ chính quyền ịa phương
khoản nợ do y ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) kết, phát hành hoặc
uỷ quyền phát hành.
Nợ ngắn hạn
các khoản nợ có thời hạn 1 năm hoặc ngắn
hơn. Thời hạn nợ ược xác ịnh trên sở thời hạn
nợ ban ầu hoặc trên thời hạn nợ còn lại.
2
4
lOMoARcPSD| 40615933
Bn tin
N công

s 02
Nợ nước ngoài của quốc gia
tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính
phủ, nợ ược Chính phủ bảo lãnh, nợ của doanh
nghiệp tổ chức khác ược vay nước ngoài theo
phương thức tự vay, tự trả theo quy ịnh của pháp
luật Việt Nam.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ ã ến hạn trả nhưng
PHẦN III: CÁC ĐỊNH NGHĨA
người i vay chưa thực hiện việc trả nợ cho người
cho vay. Nợ quá hạn xảy ra ối với cả hai trường
hợp là chậm thanh toán gốc và chậm thanh toán
lãi của các công cụ nợ cũng như việc chậm
thanh toán trong các giao dịch khác.
Nước chủ nợ
Nước chủ nợ là nước mà người cho vay cư
trú. Theo thuật ngữ của Câu lạc bộ Paris, nước
chủ nợ là người chủ nợ song phương chính
thức.
Phí
chi phí thanh toán cho một dịch vụ, ví dụ
như phí cam kết, phí ại lý, phí quản lý.
Số dư nợ gốc
khoản tiền gốc ã giải ngân chưa ược
người vay trả lại tại một thời iểm.
Tái cơ cấu nợ
hoạt ộng ược thực hiện bởi cả người cho
vay và người i vay, kết quả dẫn ến sự thay ổi
về nghĩa vụ nợ theo hướng làm giảm bớt gánh
nặng nợ cho người i vay. Hoạt ộng này có thể là
tổ chức lại nợ cho vay hoặc giảm nợ. Đối với
trường hợp xoá nợ thì hoạt ộng y chỉ ược thực
hiện bởi người cho vay. Tái cấu lại nợ bao
gồm giãn nợ, xóa nợ và hoạt ộng tái tài trợ.
Tái tài trợ
một loại thỏa thuận vay hoặc một loại tài
trợ. Tái tài trợ cập tới một thỏa thuận trong ó
người cho vay hoặc một tổ chức ại diện cho
người cho vay tài trợ cho việc thanh toán các
nghĩa vụ phát sinh của khoản vay trước ây thông
qua một khoản vay mới.
Tín dụng chính thức
Cũng ược gọi là các khoản vay chính thức.
Tín dụng chính thức bao gồm các khoản vay
song phương các khoản vay từ các tổ chức a
phương.
- Khoản vay song phương là các khoản vay từ
các chính phủ các tổ chức thuộc Chính phủ (bao
gồm cả ngân hàng trung ương), hoặc khoản vay
trực tiếp từ các tổ chức tín dụng xuất khẩu.
- Khoản vay từ các tổ chức a phương các
khoản vay tín dụng từ Ngân hàng thế giới, các
ngân hàng phát triển khu vực, các tổ chức liên
Chính phủ tổ chức a phương khác. Không bao
gồm các khoản vay từ các quược quản bởi một
tổ chức quốc tế thay mặt cho một Chính phủ tài trợ
riêng lẻ (khoản vay y ược xếp vào loại khoản
vay từ Chính phủ).
Tín dụng tư nhân
Tín dụng nhân các khoản nợ ược thực hiện
bởi những người chủ nợ nhân. Tín dụng nhân
bao gồm cả trái phiếu phát hành ra công chúng hoặc
không ra công chúng, các khoản vay từ các nhân
hàng thương mại (bao gồm cả ngân hàng tư nhân và
các tổ chức tài chính nhân) tất cả các khoản vay
tư nhân khác.
Xem phần “Các chủ nợ tư nhân”.
Trái phiếu
Công cụ nợ này mang lại cho người nắm giữ
quyền hưởng thu nhập cịnh một cách iều kiện
hoặc khoản thu nhập bằng tiền thay ổi ược xác ịnh
theo cam kết. Trái phiếu ược giao dịch thường xuyên
trên các thị trường có tổ chức hoặc các thị trường tài
chính khác.
lOMoARcPSD|40615933
25
10.2013
Trái phiếu chính phủ
loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm
huy ộng vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cho các
chương trình, dự án ầu tư của Chính phủ.
Trái phiếu ược Chính phủ bảo lãnh
loại trái phiếu, do doanh nghiệp phát hành
nhằm huy ộng vốn cho dự án ầu ược Chính phủ
bảo lãnh.
Trái phiếu chính quyền ịa phương
loại trái phiếu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phát hành hoặc uỷ quyền phát hành nhằm huy ộng
vốn cho ngân sách ịa phương hoặc cho công trình,
dự án ầu tư của ịa phương.
l
O
M
o
A
R
c
P
S
D
|
4
0
6
1
5
9
3
3
Bản tin Nợ công
Số lượng in: 200 cuốn, khổ 21 x 29,7 cm
In tại: Xí nghiệp in Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Số ăng ký xuất bản: Số 11/GP-XBBT ngày 16/01/2013
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615933 2 lOMoARcPSD| 40615933
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại Bộ Tài chính
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 28 Trần Hưng Đạo Hoàn Kiếm, Hà nội Việt Nam
Điện thoại: +84.4.2220.2828 Fax: +84.4.2220.2868
Email: taichinhdoingoai@mof.gov.vn Mục lục
Lời nói ầu ..................................................................................................... 5
Phần I: Giới thiệu chung
Các ký hiệu và chữ viết tắt ............................................................................. 7
Phạm vi............................................................................................................ 8
Phương pháp luận............................................................................................ 8
Nguồn dữ liệu.................................................................................................. 9
Phần II: Số liệu thống kê
Tỷ giá áp dụng............................................................................................... 10
Bảng số liệu nợ công ..................................................................................... 11
Các biểu ồ.................................................................................................... 14
Phần III: Các ịnh nghĩa............................................................................... lOMoARcPSD| 40615933 7 PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG
Các ký hiệu và chữ viết tắt
Người cho vay/Nhà tài trợ ADB
Ngân hàng phát triển châu Á IDA
Hiệp hội Phát triển Quốc tế IFAD
Quỹ phát triển Nông nghiệp quốc tế IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế NDF Qũy Phát triển Bắc Âu NIB
Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu OPEC
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ OFID
Qũy OPEC cho Phát triển quốc tế EIB
Ngân hàng ầu tư châu Âu Tiền tệ AUD Đô la Úc KWD Dina Cô oét CAD Đô la Canada MYR Ringit Malaisia CHF Phrăng Thuỵ Sỹ NOK Cua ron Na uy CNY Nhân dân tệ NZD Đô la New Zealand DKK Cua ron Đan Mạch SDR
Quyền rút vốn ặc biệt lOMoAR cPSD| 40615933 8 EUR
Đồng tiền chung châu Âu SEK Cu ron Thuỵ Điển GBP Bảng Anh SGD Đô la Singapore INR Ru pi Ấn Độ THB Bạt Thái Lan JPY Yên Nhật USD Đô la Mỹ KRW Uôn Hàn Quốc VND Đồng Việt Nam Các ký hiệu khác: MOF Bộ Tài chính Việt Nam DMEF
Cục Quản lý nợ và Tài chính Đối ngoại DMFAS
Hệ thống quản lý nợ và phân tích tài chính BOP Cán cân thanh toán
PHẦN i: GiỚi THiỆU CHUNG Phương pháp luận Phạm vi
Phương pháp tổng hợp số liệu
Bản tin thống kê nợ cung cấp thông tin về
nợ công của Việt Nam, gồm: nợ của Chính
Sử dụng Hệ thống quản lý nợ và phân tích
phủ, nợ ược Chính phủ bảo lãnh.
tài chính (DMFAS) của Hội nghị về Thương
mại và Phát triển của Liên Hợp quốc
(UNCTAD), Bộ Tài chính biên tập số liệu
từ các khoản vay và cung cấp các báo cáo
tổng hợp về tổng nợ nước ngoài của Chính
phủ Trung ương, các khoản nợ ược Chính
phủ bảo lãnh. Đối với số liệu nợ trong nước
của Chính phủ và nợ của Chính quyền ịa
phương ược tổng hợp từ các báo cáo thống kê.
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 9
Quy ổi về một loại tiền chung
hàng tháng sẽ ược công bố vào ngày 25 mỗi
tháng, ược sử dụng cho tháng tiếp sau.
Để tạo ra một bảng tóm tắt về nợ, dữ liệu
nợ cần phải ược chuyển ổi về một loại tiền Phân loại
chung, có thể là ồng ô la Mỹ (USD), hay ồng
Việt Nam (VND). Việc chuyển ổi ược thực
Cách phân loại nợ công tuân thủ theo quy ịnh hiện như sau:
của Luật Quản lý nợ công, ồng thời thống nhất
với tiêu chuẩn quốc tế, như ược giới thiệu trong -
Các số liệu về nợ tại thời iểm như cuốn “Thống kê nợ công: Hướng dẫn cho người
là dư nợ ược chuyển ổi bằng cách sử dụng sử dụng”1.
tỷ giá chuyển ổi tại thời iểm cuối kỳ;
Chính sách iều chỉnh -
Các số liệu về nợ theo thời kỳ như
số trả nợ hay số rút vốn trong một thời kỳ,
Các số liệu ở các cột có ký hiệu chữ “(P)” mới
sẽ ược Số liệu về nợ của chính quyền ịa chỉ là số tạm thời, do ó sẽ có sự iều chỉnh. Điều
phương, nợ nước ngoài của doanh nghiệp tự này là do với một số giao dịch, ặc biệt là giao
vay tự trả, không ược Chính phủ bảo lãnh dịch rút vốn ôi khi nhận ược thông báo muộn
chưa ược tổng hợp trong Bản tin lần này. hơn 3 ến 6 tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Và
chuyển ổi bằng cách sử dụng tỷ giá chuyển do ó, số liệu dư nợ và rút vốn có thể không phản
ổi tại thời iểm giao dịch ược thực hiện.
ánh úng tình hình nợ thực tế.
Tỷ giá quy ổi ược sử dụng cho các giao dịch
Để giải quyết vấn ề này, trong kỳ báo cáo
ược công bố một lần trong tháng. Tỷ giá quy ổi 6 tháng sau ó, sẽ có sự iều chỉnh những số
1 Ngân hàng Thanh toán quốc tế, Phòng thư ký của Khối Thịnh
về Thương mại và Phát triển của Liên hợp quốc (UNCTAD) và Ngân
vượng chung, Eurostat, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Tổ chức Hợp tác và
hàng Thế giới (2011), Thống kê nợ công: Hướng dẫn cho người sử
phát triển Kinh tế (OECD), Phòng thư ký Câu Lạc bộ Paris, Hội nghị dụng . lOMoAR cPSD| 40615933 1
0liệu này, và cột số liệu ó sẽ có thêm ký hiệu
“(R)”, có nghĩa là ã iều chỉnh. Nguồn dữ liệu Dữ liệu nợ
Nguồn cung cấp thông tin chính cho các
bảng số liệu này là dữ liệu nợ công của Việt
Nam do Bộ Tài chính quản lý thông qua việc
sử dụng phần mềm DMFAS và tổng hợp báo cáo thống kê.
Dữ liệu tham chiếu
Dữ liệu tham chiếu hay các thông tin chung
cần thiết trong việc quản trị dữ liệu nợ và/hoặc các giao dịch bao gồm: - Tỷ giá;
- Lãi suất/lãi suất thả nổi dùng chung, như LIBOR, SIBOR, v.v…
Tỷ giá ược áp dụng cho các giao dịch hàng
ngày (rút vốn và trả nợ) và/hoặc các số liệu
thời iểm và dự báo số liệu thời kỳ là tỷ giá hạch
toán hàng tháng, ược công bố vào ngày 25 của
tháng trước, sử dụng cho mục ích hạch toán ngân sách.
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoAR cPSD| 40615933
11 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ PHẦN II
SỐ LIỆU THỐNG KÊ Tỷ giá áp dụng
So với 1 ô la Mỹ (USD)
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoAR cPSD| 40615933
12 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ Ngày Loại tiền 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 AUD 1,03648 1,00634 0,95849 CAD 1,01750 1,03498 0,99280 CHF 0,99860 0,92281 0,92618 CNY 6,66681 6,37738 6,22660 DKK 5,68533 5,58470 5,73774 EUR 0,76103 0,75104 0,76924 GBP 0,64238 0,64354 0,62336 INR 45,72947 52,13784 54,5235 JPY 84,11979 77,91386 82,3241 KRW 1.148,78600 1.155,72220 1.096,21100 KWD 0,28110 0,27690 0,28145 MYR 3,15200 3,18186 3,03792 NOK 6,14500 5,89153 5,67365 NZD 1,34120 1,32377 1,21566 SDR 0,65540 0,64451 0,65154 SEK 6,96790 6,92971 6,65431 SGD 1,31710 1,30043 1,22000 THB 30,18976 31,28271 30,67452 VND 18.932,00000 20.803,00000 20.828,00000 Biểu số 5.01
CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ CÔNG VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA QUỐC GIA Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 13
Nợ công so với tổng sản phẩm quốc dân (GDP) (%) 56,3 54,9 55,7
Nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP (%) 42,2 41,5 41,1
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài trung, dài hạn của quốc
gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch 3,4 3,5 3,5 vụ (%)
Dư nợ chính phủ so với GDP (%) 44,6 43,2 43,3
Dư nợ chính phủ so với thu ngân sách (%) 157,9 162,0 172,0
Nghĩa vụ trả nợ của Chính phủ so với thu NSNN (%) 17,6 15,6 14,6
Nghĩa vụ nợ dự phòng so với thu ngân sách (%) 5,5 6,7 9,8
Hạn mức vay thương mại nước ngoài và bảo lãnh 2.000,0
vay nước ngoài của Chính phủ (triệu USD) 3.500,0 3.500,0 Biểu số 5.02
VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ 2010 – 2012 lOMoAR cPSD| 40615933
14 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ
(Triệu USD, tỷ VND)
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 15 2010 2011 2012 USD VND USD VND USD VND DƯ NỢ (1) 46.978,07 889.388,73
52.529,01 1.092.761,48
61.031,96 1.277.173,14 Nợ nước ngoài
28.008,30 530.253,02 32.032,50 666.372,68 34.872,20 726.317,61 Nợ trong nước
18.969,77 359.135,71 20.496,51 426.388,80 26.159,76 550.855,53
RÚT VỐN TRONG KỲ (2) 11.423,99 210.952,73 10.029,65 204.452,76 13.548,72 282.179,18 Nợ nước ngoài 4.677,89 85.959,33 3.835,25 78.588,66 4.446,32 92.605,78 Nợ trong nước 6.746,10 124.993,40 6.194,40 125.864,10 9.102,40 189.573,40
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ 4.702,80 87.104,50 5.184,76 110.633,53 6.703,03 133.778,39 (2) Nợ nước ngoài 1.125,58 20.843,37 1.288,83 26.185,79 1.418,86 29.549,62 Nợ trong nước 3.577,22 66.261,13 3.895,93 84.447,74 5.284,17 104.228,77 Trong ó:
Tổng trả nợ gốc trong kỳ 3.379,16 62.601,58 3.818,22 78.449,86 4.029,27 83.457,82 Nợ nước ngoài 718,11 13.312,70 800,03 16.277,75 880,88 18.345,50 Nợ trong nước 2.661,05 49.288,88 3.018,19 62.172,11 3.148,39 65.112,32
Tổng trả lãi và phí trong kỳ 1.323,65 24.502,92 1.366,53 32.183,67 2.673,75 50.320,56 Nợ nước ngoài 407,48 7.530,67 488,80 9.908,04 537,98 11.204,12 Nợ trong nước 916,17 16.972,25 877,73 22.275,63 2.135,77 39.116,44
(1) Áp dụng tỷ giá quy ổi tại thời iểm cuối kỳ
(2) Áp dụng tỷ giá quy ổi tại ngày phát sinh giao dịch lOMoAR cPSD| 40615933
16 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ Biểu số 5.03
VAY VÀ TRẢ NỢ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH 2010 – 2012
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 17
(Triệu USD, tỷ VND) 10.2013 lOMoAR cPSD| 40615933
18 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ
(1) Áp dụng tỷ giá quy ổi tại thời iểm cuối kỳ
(2) Áp dụng tỷ giá quy ổi tại ngày phát sinh giao dịch
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 19 Biểu ồ 1
DƯ NỢ VAY CỦA CHÍNH PHỦ Biểu ồ 2
DƯ NỢ VAY ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH 10.2013 lOMoAR cPSD| 40615933
20 PHẦN II: SỐ LIỆU THỐNG KÊ
PHẦN III CÁC ĐỊNH NGHĨA Cam kết
Các khoản vay hỗ trợ phát triển chính thức
Là nghĩa vụ chắc chắn cho vay, bảo lãnh hoặc (ODA)
bảo ảm một khoản tiền cụ thể theo các iều khoản
Là các khoản cho vay với thời hạn trên 1 năm,
và iều kiện tài chính cụ thể.
áp ứng các tiêu chí ưa ra trong phần ịnh nghĩa
ODA, do Chính phủ hoặc các tổ chức chính thức
Các chủ nợ chính thức
cung cấp; và việc hoàn trả các khoản vay này ược
Là các chủ nợ thuộc khu vực công, bao gồm cả thực hiện bằng tiền tệ chuyển ổi hoặc bằng hàng
các tổ chức a phương. Các khoản nợ nước ngoài hoá.
với các chủ nợ chính thức có thể bao gồm cả các
Các khoản vay ưu ãi
khoản nợ mà trước ây là của các chủ nợ tư nhân,
Là các khoản vay theo các iều kiện thuận lợi
nhưng ược bảo lãnh bởi một tổ chức công trong hơn so với các khoản vay trên thị trường. Tính ưu
cùng một nền kinh tế với người cho vay, ví dụ như ãi thể hiện ở mức lãi suất cho vay thấp hơn so với
tổ chức tín dụng xuất khẩu.
các mức lãi suất hiện hành trên thị trường hoặc
Các chủ nợ tư nhân
thời gian vay và thời gian ân hạn dài; hoặc kết hợp
Là những chủ nợ không phải là chính phủ và cả lãi suất thấp và thời gian vay và thời gian ân
các tổ chức thuộc khu vực công. Các chủ nợ tư hạn dài.
nhân bao gồm các tổ chức tài chính tư nhân, các
Câu lạc bộ Luân Đôn
nhà sản xuất, nhà xuất khẩu và các nhà cung cấp
hàng hoá khác có khả năng tài chính.
Là một nhóm các ngân hàng thương mại có cử
các ại diện ể gặp gỡ nhau theo ịnh kỳ và thảo luận,
Các khoản chuyển giao thuần
àm phán việc cơ cấu lại các khoản nợ của người
Trên quan iểm của một khoản vay, chuyển giao vay là các Chính phủ. Câu lạc bộ Luận Đôn không
thuần là tổng các khoản giải ngân trừ i các khoản có khung tổ chức như là Câu lạc bộ Paris.
thanh toán gốc, lãi và phí. Câu lạc bộ Paris
Các khoản vay a phương
Diễn àn trong ó các khoản giảm nợ ược các
Xem phần “Tín dụng chính thức”.
Chính phủ tham gia Uỷ ban hỗ trợ phát triển thuộc
Các khoản vay song phương
OECD ưa ra. Chủ tịch và Ban thư ký do Kho bạc
Pháp chỉ ịnh. Các chủ nợ chính thức khác ngoài
Xem phần “Tín dụng chính thức”
các chủ nợ thuộc các Chính phủ tham gia Uỷ ban
hỗ trợ phát triển của OECD có thể tham gia vào
các cuộc àm phán ể cơ cấu lại các khoản nợ với
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 21
một trong các con nợ của họ. Câu lạc bộ Paris
thống nhất các iều khoản cơ bản 10.2013 lOMoAR cPSD| 40615933 2
2 PHẦN III: CÁC ĐỊNH NGHĨA EURO
EURO là ồng tiền chung Châu Âu ược phát
hành từ ngày 01/01/1999. Các ồng tiền riêng của
việc cơ cấu lại nợ như thời kỳ củng cố, ngày
các quốc gia ã tham gia vào Liên minh tiền tệ
khóa sổ, thời gian ân hạn, thời hạn thanh toán,
Châu Âu sẽ không còn ược sử dụng trên thị
phạm vi của thoả thuận - tất cả ược quy ịnh tại
trường ngoại hối nữa.
Biên bản ghi nhớ. Tuy nhiên, biên bản ghi nhớ
thì không có tính pháp lý và việc cơ cấu lại nợ EURO LIBOR
chỉ chính thức có hiệu lực sau một loạt các thoả
EURO LIBOR ược tính bởi Hiệp hội các nhà ngân
thuận song phương àm phán riêng lẻ bởi từng hàng Anh bằng cách lấy trung bình số học các mức
chủ nợ sau thoả thuận Câu lạc bộ Paris. Các thoả lãi suất của thị trường do các ngân hàng ưa ra ối với
thuận song phương sẽ ưa ra mức lãi suất cho ồng EURO.
từng khoản nợ ược cơ cấu lại ối với từng chủ nợ.
Xem phần “EURIBOR”. Chuyển ổi nợ
Giải ngân/Rút vốn
Việc chuyển ổi một khoản nợ thành một
Là các hoạt ộng cấp vốn. Cả hai bên tham gia ều
nghĩa vụ khác không phải nghĩa vụ nợ, ví dụ như phải ghi lại các giao dịch ngay sau ó. Trong thực tế,
chuyển thành cổ phần hoặc thành viện trợ trong việc giải ngân ược ghi lại tại một trong các thời iểm
trường hợp là khoản nợ ó ược sử dụng ể tài trợ sau: thời iểm cung cấp hàng hoá và dịch vụ (thời iểm
cho một dự án hoặc một chính sách cụ thể nào liên quan ến tín dụng thương mại); thời iểm chuyển ó.
vốn vào tài khoản; Thời iểm người vay rút vốn từ Chủ nợ a phương
một quỹ hoặc tài khoản hoặc người i vay. Thuật ngữ
Những chủ nợ này là các tổ chức a phương “ ược sử dụng” có thể áp dụng trong trường hợp tín
như IMF, WB và các ngân hàng phát triển a dụng ược thực hiện dưới dạng không phải bằng tiền. phương khác.
Việc giải ngân có thể ược ghi lại dưới dạng tổng khối
lượng giải ngân thực tế. Dòng tiền thuần
Trên quan iểm của một khoản vay, dòng tiền Hoàn trả nợ gốc
thuần là tổng số tiền giải ngân trừ i các khoản
Là việc thanh toán thực tế ược thực hiện bởi con trả gốc.
nợ cho chủ nợ các khoản nợ gốc ến hạn trên cơ sở
Dư nợ (và dư nợ ã giải ngân) của lịch trả nợ.
Là khoản tiền ã giải ngân nhưng chưa hoàn
Xem phần “Nợ gốc”.
trả lại hoặc chưa ược xoá nợ. Hoãn nợ
EURIBOR-Lãi suất liên ngân hàng Châu
Hoãn nợ ề cập tới việc hoãn thực hiện nghĩa vụ Âu
thanh toán nợ và áp dụng kỳ hạn mới, dài hơn ối với
EURIBOR là lãi suất cơ bản liên ngân hàng khoản tiền ược hoãn nợ. Hoãn nợ là một cách giúp
Châu Âu, ược sử dụng ể thay thế các mức lãi cho người mắc nợ giảm nhẹ gánh nặng nợ thông qua
suất liên ngân hàng của một quốc gia (IBOR) việc trì hoãn hoàn trả và trong trường hợp hoãn nợ
trong số các nước tham gia vào Liên minh tiền có ưu ãi sẽ dẫn ến giảm nghĩa vụ nợ.
tệ Châu Âu từ ngày 01/01/1999.
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 23
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Lãi phạt trả chậm
Dòng vốn tài trợ chính thức với mục ích chính là
Khoản tiền bổi thường (tiền phạt) mà một bên
phát triển nền kinh tế cho các quốc gia và có yếu tố phải trả cho bên khác trong trường hợp bên ó không
không hoàn lại ít nhất là 25%. Theo quy ước, luồng thực hiện úng một hoặc một số nghĩa vụ của họ theo
vốn ODA bao gồm các óng góp của các cơ quan các iều khoản của hợp ồng vay.
chính phủ tài trợ ở tất cả các cấp cho các nước ang Nghĩa vụ nợ
phát triển (ODA song phương) và cho các tổ chức a
phương. Việc nhận ODA bao gồm việc giải ngân từ
Đề cập tới việc hoàn trả cả gốc, lãi và các khoản
phí. Khoản trả nợ thực tế là tổng số tiền phải thanh
các nhà tài trợ song phương và các tổ chức a phương.
Việc cho vay bởi các tổ chức tín dụng xuất khẩu với toán ể thực hiện ầy ủ nghĩa vụ nợ, bao gồm cả gốc,
mục tiêu khuyến khích xuất khẩu không ược tính vào lãi và các khoản phí ến hạn thanh toán. Nghĩa vụ nợ nguồn ODA.
trả theo lịch là toàn bộ các khoản thanh toán bao gồm
thanh toán gốc, lãi và phí phải trả tại từng thời iểm
Khoản nợ có lãi suất cố ịnh trong thời gian trả nợ.
Các công cụ nợ mà các chi phí về tiền lãi không
Người nắm giữ trái phiếu
liên kết ến các chỉ số tham chiếu.
Là những người nắm giữ trái phiếu hoặc các
Khoản nợ có lãi suất thả nổi
chứng khoán khác, bao gồm cả trái phiếu của các
Các công cụ nợ mà chi phí về lãi suất của nó kết ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính
nối với một chỉ số tham chiếu ví dụ như LIBOR (lãi khác.
suất liên ngân hàng của thị trường Luân Đôn), Nợ chính phủ
thường thay ổi theo thời gian do sự thay ổi của các
Là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay trong
iều kiện của thị trường.
nước, nước ngoài, ược ký kết, phát hành nhân Lãi
danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ hoặc các
Đối với việc sử dụng tiền gốc, tiền lãi ược tính và khoản vay khác do Bộ Tài chính ký kết, phát
thường ược cộng dồn trên cơ sở tiền gốc và kết quả hành, uỷ quyền phát hành theo quy ịnh của pháp
là phát sinh chi phí tiền lãi ối với con nợ. Khi chi phí luật. Nợ chính phủ không bao gồm khoản nợ do
này ược trả theo chu kỳ, và thông thường như vậy, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhằm
thì hoạt ộng này ược gọi là thanh toán lãi. Tiền lãi có thực hiện chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
thể ược tính căn cứ vào lãi suất cố ịnh hoặc lãi suất
Nợ ược Chính phủ bảo lãnh biến ổi.
Là khoản nợ của doanh nghiệp, tổ chức tài Lãi ược gốc hoá
chính, tín dụng vay trong nước, nước ngoài ược
Lãi ược gốc hoá là việc chuyển các khoản trả lãi Chính phủ bảo lãnh.
cộng dồn hoặc các khoản thanh toán lãi trong tương
Nợ chính quyền ịa phương
lai thành một khoản nợ mới hoặc chuyển vào nợ gốc
Là khoản nợ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
theo hợp ồng ược thoả thuận với người cấp tín dụng. phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là
Một dạng thông dụng nhất của gốc hoá là việc nhập Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ký kết, phát hành hoặc
các khoản lãi vào gốc trên cơ sở các thoả thuận liên uỷ quyền phát hành.
quan tới từng khoản nợ cụ thể hoặc một phần của
thoả thuận cơ cấu lại. Nợ ngắn hạn
Là các khoản nợ có thời hạn 1 năm hoặc ngắn
hơn. Thời hạn nợ ược xác ịnh trên cơ sở thời hạn
nợ ban ầu hoặc trên thời hạn nợ còn lại. 10.2013 lOMoAR cPSD| 40615933 2
4Nợ nước ngoài của quốc gia
người cho vay hoặc là một tổ chức ại diện cho
Là tổng các khoản nợ nước ngoài của Chính
người cho vay tài trợ cho việc thanh toán các
phủ, nợ ược Chính phủ bảo lãnh, nợ của doanh
nghĩa vụ phát sinh của khoản vay trước ây thông nghiệp và qua một khoản vay mới.
tổ chức khác ược vay nước ngoài theo
phương thức tự vay, tự trả theo quy ịnh của pháp
Tín dụng chính thức luật Việt Nam.
Cũng ược gọi là các khoản vay chính thức. Nợ quá hạn
Tín dụng chính thức bao gồm các khoản vay
Nợ quá hạn là khoản nợ ã ến hạn trả nhưng
song phương và các khoản vay từ các tổ chức a phương.
PHẦN III: CÁC ĐỊNH NGHĨA
- Khoản vay song phương là các khoản vay từ
các chính phủ và các tổ chức thuộc Chính phủ (bao
người i vay chưa thực hiện việc trả nợ cho người
gồm cả ngân hàng trung ương), hoặc khoản vay
cho vay. Nợ quá hạn xảy ra ối với cả hai trường
trực tiếp từ các tổ chức tín dụng xuất khẩu.
hợp là chậm thanh toán gốc và chậm thanh toán
- Khoản vay từ các tổ chức a phương là các
lãi của các công cụ nợ cũng như là việc chậm
khoản vay và tín dụng từ Ngân hàng thế giới, các
thanh toán trong các giao dịch khác.
ngân hàng phát triển khu vực, các tổ chức liên Nước chủ nợ
Chính phủ và tổ chức a phương khác. Không bao gồm các khoản vay
Nước chủ nợ là nước mà người cho vay cư
từ các quỹ ược quản lý bởi một
tổ chức quốc tế thay mặt cho một Chính phủ tài trợ
trú. Theo thuật ngữ của Câu lạc bộ Paris, nước
riêng lẻ (khoản vay này ược xếp vào loại khoản
chủ nợ là người chủ nợ song phương chính vay từ Chính phủ). thức. Tín dụng tư nhân Phí
Tín dụng tư nhân là các khoản nợ ược thực hiện
Là chi phí thanh toán cho một dịch vụ, ví dụ bởi những người chủ nợ tư nhân. Tín dụng tư nhân
như phí cam kết, phí ại lý, phí quản lý.
bao gồm cả trái phiếu phát hành ra công chúng hoặc Số dư nợ gốc
không ra công chúng, các khoản vay từ các nhân
Là khoản tiền gốc ã giải ngân và chưa ược hàng thương mại (bao gồm cả ngân hàng tư nhân và
người vay trả lại tại một thời iểm.
các tổ chức tài chính tư nhân) và tất cả các khoản vay tư nhân khác. Tái cơ cấu nợ
Xem phần “Các chủ nợ tư nhân”.
Là hoạt ộng ược thực hiện bởi cả người cho
vay và người i vay, kết quả là dẫn ến sự thay ổi Trái phiếu
về nghĩa vụ nợ theo hướng làm giảm bớt gánh
Công cụ nợ này mang lại cho người nắm giữ
nặng nợ cho người i vay. Hoạt ộng này có thể là quyền hưởng thu nhập cố ịnh một cách vô iều kiện
tổ chức lại nợ cho vay hoặc giảm nợ. Đối với hoặc khoản thu nhập bằng tiền thay ổi ược xác ịnh
trường hợp xoá nợ thì hoạt ộng này chỉ ược thực theo cam kết. Trái phiếu ược giao dịch thường xuyên
hiện bởi người cho vay. Tái cơ cấu lại nợ bao trên các thị trường có tổ chức hoặc các thị trường tài
gồm giãn nợ, xóa nợ và hoạt ộng tái tài trợ. chính khác. Tái tài trợ
Là một loại thỏa thuận vay hoặc một loại tài
trợ. Tái tài trợ ề cập tới một thỏa thuận trong ó
Bản tin Nợ công  sỐ 02 lOMoARcPSD| 40615933 25
Trái phiếu chính phủ
Là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm
huy ộng vốn cho ngân sách nhà nước hoặc cho các
chương trình, dự án ầu tư của Chính phủ.
Trái phiếu ược Chính phủ bảo lãnh
Là loại trái phiếu, do doanh nghiệp phát hành
nhằm huy ộng vốn cho dự án ầu tư và ược Chính phủ bảo lãnh.
Trái phiếu chính quyền ịa phương
Là loại trái phiếu do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phát hành hoặc uỷ quyền phát hành nhằm huy ộng
vốn cho ngân sách ịa phương hoặc cho công trình,
dự án ầu tư của ịa phương. 10.2013 l O M o A R c P S D | 4 0 6 1 5 9 3 3 Bản tin Nợ công
Số lượng in: 200 cuốn, khổ 21 x 29,7 cm
In tại: Xí nghiệp in Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Số ăng ký xuất bản: Số 11/GP-XBBT ngày 16/01/2013