Tài liệu về các lỗi sai về danh từ-noun trong tiếng anh 12 và cách khắc phục

Tài liệu về các lỗi sai về danh từ-noun trong tiếng anh 12 và cách khắc phục giúp bạn tham khảo và sử sụng ôn tập tốt hơn.

CHƯƠNG III: DANH TỪ (NOUN)
Bài 1: PHÂN LOI DANH T
A. Lỗi sai thường gp.
1. Tin tc mi nht là anh ấy đang chạy đua vào chức th trưởng.
Nhưng cái anh ấy thiếu là kinh nghim.
Li sai:
The latest are that he is going to run for mayor.
But what he lacks is experiences.
Nguyên nhân:
Ch t trong đoạn đối thoi 1 the latest, latest đây được dùng làm tính t
hóa danh từ, đi với mo t the diễn đạt ý nghĩa trừu tượng, tương đương vi sau
tính t so sánh nhất lược b danh t thing, vy nó không hình thc s nhiu,
động t sau ch t phi dùng s ít. Các tính t thường đi vi mo t the có: the
unreal, the beautiful, the true, the ridiculous, the supernatural...
Ex:
He told me that the beautiful is the ideal of life.
Anh ấy đã nói với tôi rằng “cái đẹp là cnh gii l ng nht ca cuc sống”.
- experiences trong câu th hai dùng làm b ng cho ch ng, ch “kinh
nghiệm”, nhưng khi experience nghĩa “kinh nghiệm” danh t trừu tượng,
không th đếm được không hình thc s nhiu, experience danh t c th
ch “s tng trải” thì mới có hình thc s nhiu.
Ex:
Please tell us your experiences in America.
Vui lòng nói cho chúng tôi s tng tri ca bn M.
Cách nói đúng:
→ The latest is that he is going to run for mayor.
→ But what he lacks is experience.
2. Anh ấy đã viết một bài thơ về tui tr.
Tôi không th cm nhận được cái đẹp của thơ.
Li sai:
He is writing a poetry about the youth.
I just can't feel the beauties of poem.
Nguyên nhân:
Danh t poetrypoem đều có nghĩa là “thơ”, nhưng poetry là thơ ca nói chung,
danh t chung, không hình thc s nhiu; poem ch bài thơ cụ th, hình
thc s ít. “Một bài thơ” trong đoạn đối thoi phi dùng poem, “cái đp của thơ” là
ch thơ ca nói chung, phải dùng poetry.
Ex:
He wrote a poem about war.
Anh ấy đã viết một bài thơ về chiến tranh.
Shakespeare and Milton were masters of English poetry.
Shakespeare và Milton là bc thầy thơ tiếng Anh.
- Ngoài ra, “cái đẹp của thơ” chỉ cái đẹp trừu tượng, “beauty” làm danh t
trừu tượng danh t không đếm được, ch khi ch cái đp c th của người, s
vt, hiện tượng mi là đanh từ đếm được.
Ex:
She is an acknowledged beauty of the screen.
ấy là người đẹp màn ảnh được mọi người công nhn.
One of the beauties of the medicine is the absence of aftereffects.
Một trong nét đẹp ca loi thuc này là không có phn ng ph.
Cách nói đúng:
→ He is writing a poem about the youth.
→ I just can't feel the beauty of poetry.
3. Jim nói nhiều đến nỗi người khác không th tht ra t nào.
Ngưi ngoài cuc bao gi cũng sáng suốt hơn.
Li sai:
Jim talks so much that all the others barely gets a word in.
But looker-ons see most of the game.
Nguyên nhân:
Trong đối thoi dùng danh t ghép looker-on, s nhiu ca phi lookers-
on, khi danh t ghép s nhiu thì phi dùng phn chính trong danh t ghép
chuyn sang s nhiều. Tương tự như vậy: looker- in -> lookers-in (người xem
phim), hanger-on -> hangers-on (k bám đít), father-in-law -> fathers-in-law (b
v, b chng)...
Cách nói đúng:
→ But lookers-on see most of the game.
4. Ông Peter rt tt bng và nhiu tình cm.
Nhưng quan điểm chính tr ca ông khá bo th.
Li sai:
Mr. Peters are very warm-hearted.
But his politics is rather conservative.
Nguyên nhân:
Ch t Mr. Peters trong đi thoi danh t riêng, Peters ch “họ”, tuy hình
thc s nhiều nhưng vn khái nim s ít dùng để ch một người, vậy động t
phi dùng s ít. Politics “quan điểm chính trị” khái niệm s nhiu, phi dùng
hình thc s nhiu. Khi Politics ch tên gọi “chính trị học” chỉ khái nim s ít,
động t sau nó phi dùng s ít.
Ex:
Politics is my major.
Chính tr hc là chuyên ngành ca tôi.
- Các danh t thêm hu t ch môn khoa học như vậy có: linguistics (ngôn ng
hc), genetics (di truyn hc), optics (quang hc), mathematics (toán hc), physics
(vt hc), phonetics (ngôn ng hc), economics (kinh tế hc), acoustics (âm
hc)... Các danh t này tuy kết thúc bng -s, nhưng thường dùng làm khái nim s
ít, động t phía sau cũng phải dùng s ít.
Ex:
Acoustics is taught in this college.
Âm học được dy trường đại hc này.
Mathematics is an important subject in middle schools.
Toán hc là môn hc quan trng trung hc.
- Nhưng nếu dùng đ ch nghĩa khác ngoài nghĩa “khoa học”, các danh từ này có
th có hình thc s nhiu.
Ex:
Economics are slowly killing the family farm.
Tình hình kinh tế đang dần bóp cht trang trại gia đình.
The acoustics of the concert hall are very good.
Âm thanh ca phòng hòa nhc rt tt.
Cách nói đúng:
→ Mr. Peters is very warm-hearted.
→ But his politics are rather conservative.
5. Anh y chp nhiu hình công viên
Tôi thích tm hình có nhiều hươu.
Li sai:
He took a lot of photoes in the garden.
I like that one having many deers on it.
Nguyên nhân:
Hình thc s nhiu ca hai danh t trong đoạn đối thoại đu sai, photo tuy kết
thúc bng âm -o, nhưng khi ở s nhiu ch cn thêm -s, deer là danh t hình thc s
ít và s nhiu ging nhau.
Cách nói đúng:
→ He took a lot of photos in the garden.
I like that one having many deer on it.
6. Có nhiu cá trong h.
Bn có th nói cho mình biết bao nhiên tên loi cá?
Li sai:
There are many fishes in this lake.
How many fish can you tell me by name?
Nguyên nhân:
Fish danh t hình thc s ít, s nhiu c th, mt con a fish, hai con
two fishes cũng có th nói two fish, nhưng đi sau các t gii hn some, many,
lots of... ch th dung s ít fish. Nếu fish dùng đ ch chng loi các hoc nhiu
loi cá, phi dùng hình thc s nhiu fishes, nhưng khi ch tht - fish danh t
ch cht liu, không s nhiều. Tương tự, khi lamb ch con cu là danh t th
đếm được, khi ch tht cu là danh t không đếm được.
Ex:
We caught several fish.
Chúng tôi bắt được vài con cá.
They had fish for supper.
H có cá cho bữa ăn tối.
She is as docile as a lamb.
ấy ngoan ngoãn như một con cu.
Cách nói đúng:
→ There are many fish in this lake.
→ How many fishes can you tell me by name?
7. Cp v chng tr đang gây gổ vi nhau.
Nhưng họ va mi kết hôn hôm qua.
Li sai:
The young couple is quarrelling with each other.
But they just got married yesterday.
Nguyên nhân:
Khi danh t chung làm ch ng, nếu ch khái nim chung thì bn thân mang
nghĩa s ít, động t cũng cần phi dùng s ít; nếu ch thành viên c th thì bn
thân nó mang nghĩa ở s nhiều, động t cn phi dùng s nhiu.
Cách nói đúng:
→ The young couples are quarrelling with each other.
8. Thiết b máy móc trong nhà máy gm nhiu loi máy móc khác nhau.
Chúng ta cn mt k sư.
Li sai:
The machine in the factory consists of several different kinds of machinery. We
need a technician.
Nguyên nhân:
“thiết b máy móc” trong đi thoi danh t tp hợp, “máy móc” danh t
thưng gp, mọi người thường nhm ln cách s dng ca hai t machine
machinery. Machinery danh t tp hợp, thường danh t không đếm được,
động t phía sau phi dùng s ít; machine danh t chung đếm được, nhiu loi
máy móc phi dùng hình thc s nhiu đễ diễn đạt.
Cách nói đúng:
→ The machinery in the factory consists of several different kinds of machines.
9.y có mái tóc hoa râm, phi không?
Không, cô y ch có mt ít tóc bc.
Li sai:
She has grey hairs, hasn't she?
No, she only has some grey hair.
Nguyên nhân:
Hair có th dùng làm danh t chung, cũng có thể dùng làm danh t ch cht liu.
Danh t chung ch mt si mt, danh t th đếm được; khi làm danh t
cht liu ch toàn b mái tóc, là danh t không đếm được.
Cách nói đúng:
→ She has grey hair, hasn't she?
→ No, she only has some grey hairs.
10. Chúng tôi mi ngày luc trứng ăn sáng.
Đúng, tôi có thể thy. đó vẫn còn ít lòng trng dính lên cà vt ca bn.
Li sai:
We have boiled egg for breakfast every day.
Yes, I can see it. There is still a bit of eggs on your necktie.
Nguyên nhân:
Egg ch cht liệu “lòng trắng”, “lòng đỏ” danh t không đếm được, không
hình thc s nhiều, nhưng khi có nghĩa “một cái trứng” thì có thể đếm được. Trong
đoạn đối thoi, mỗi ngày đều ăn trứng thì phi dùng dng danh t đếm được,
nhưng lòng trắng trng là danh t không đếm được.
Cách nói đúng:
→ We have boiled eggs for breakfast every day.
→ Yes, I can see it. There is still a bit of egg on your necktie.
11. Kế hoạch đã đạt thành công ln.
Nhưng chúng ta không thể tr nên thõa mãn vì thành công.
Li sai:
The plan was big success.
But we cannot become complacent over successes.
Nguyên nhân:
Success (thành công) danh t trừu tượng, không đếm được, khi ch người
thành công hoc vic thành công danh t đếm được. Trong đối thoại, “kế hoch
đã đạt thành công lớn” chỉ vic thành công c th, phi dùng hình thức đếm được
ca success, nhưng “vì thành công” ch khái nim trừu tượng, phi dùng hình thc
danh t không đếm được.
Cách nói đúng:
→ The plan was a big success.
→ But we cannot become complacent over success.
12. Trên thế gii có nhiu tôn giáo khác nhau.
Đúng, và ngày nay tôn giáo vn còn quan trọng đối vi chúng ta.
Li sai:
There are several different religion in the world.
Yes, and religion still mean a lot to us today.
Nguyên nhân:
Khi religion ch các lọại tôn giáo c th danh t đếm được, hình thc s
nhiu; khi ch khái niệm “tôn giáo” trừu tượng không hình thc s nhiu,
danh t không đếm được, động t phía sau phi dùng s ít.
Cách nói đúng:
→ There are several different religions in the world,
→ Yes, and religion still means a lot to us today. \
13. C domino là môn anh y thích nht.
Nhưng bi-da là môn yêu thích ca tôi.
Li sai:
Dominoes are what he likes most.
But billiards are my favorite.
Nguyên nhân:
Danh t ch trò chơi có âm tận cùng -s, khi dùng đ ch tên trò chơi thì không có
s thay đổi s ít, s nhiu; tuy tn cùng -s, nhưng khi dùng làm ch t thì động
t phía sau phi dùng s ít. Loi danh t này còn có: bowls, darts, ninepins,
skittles, draughts, fives, checkers...
Cách nói đúng:
→ Dominoes is what he likes most.
→ But billiards is my favorite.
B. Kiến thc v danh t
Danh t là t ch người, s vt, khái niệm, địa điểm:
1. Danh t đơn, danh từ ghép
Nhìn t góc độ ng pháp, danh t có th đưc chia thành danh t đơn và danh từ
ghép.
- Danh t đơn (Simple Noun) là do một t t t do to nên.
Ex: mother, boy, desk, story, pen, family, oil, youth, hand, bus...
- Danh t ghép (Compound Noun) là do hai hoc trên ha t t t do to nên.
Ex: blackboard, look-in, arm-shop, day-room, ground-plan, sister-in- law,
comrade-in-arms…
2. Danh t riêng và danh t chung
Nhìn t góc độ ý nghĩa, danh t th chia thành danh t chung danh t
riêng.
Danh t riêng (Proper Noun) danh t ch tên người, tên địa danh, tên nước
hoc tên t chức, đảng phái...
Ex: Helen Keller, William Shakespeare, New York, The Dead Sea, the People's
Republic of China, the United Nations, UNESCO (United Nations Educational,
Scientific, and Cultural Organization)
- Danh t chung (Common Noun) là danh t dùng ch người, vt...
Ex: student, teacher, air, milk, family, class, honesty, friendship...
- Danh t chung th chia thành 4 loi: danh t ch th (Individual Noun),
danh t tp hp (Collective Noun), danh t ch cht liu (Material Noun), danh t
trừu tượng (Abstract Noun).
- Danh t ch cá th là danh t chn gi c th của người, s vt...
Ex: computer, school, desk, pencil, telephone, letter, tooth
- Danh t tp hp là danh t chung ch ngưi hoc s vt
Ex: Family, government, class, team, poetry, machinery, police.
- Danh t ch cht liu là danh t ch tên gi cht liu ca s vt.
Ex: water, wood, coffee, stone, onion
- Danh t trừu tượng là danh t ch khái nim trừu tượng v phm chất, đặc tính,
trng thái...
Ex: beauty, difficulty, youth, education, knowledge, power, belief, hope
3. Danh t đếm được, danh t không đếm được
V mt ng pháp, danh t có th chia thành danh t đếm được và danh t không
đếm được.
- Danh t đếm được (Countable Noun) có hình thc s ít, s nhiu.
- Danh t không đếm được (Uncountable Noun) không hình thc s ít, s
nhiều, thường xut hin dng s ít, lúc cũng xut hin dng s nhiều nhưng
khác nghĩa với dng s ít. Danh t ch th đều là danh t đếm được, danh t tp
hp va dạng đếm được không đếm được; danh t ch cht liu, danh t
trừu tượng và danh t riêng thường không đếm được.
II. S ca danh t
1. Quy tc biến đi danh t s nhiu
S một trong điểm ng pháp ca danh t. Danh t đưc phân thành danh t
đếm được và danh t không đếm được, danh t đếm được s biến đổi s ít, s
nhiu; danh t không đếm đựợc không s biến đổi s ít, s nhiu, khi làm ch
ng động t cũng phải dng s ít. Khi danh t đếm được s nhiu phi thêm -s
hoc -es, nhưng cũng có một s biến đối bt quy tc.
Quy tc biến đi s nhiu ca danh t
a. Phn ln danh t đổi sang s nhiu, thêm -s vào sau danh t s ít.
Ex: teacher-teachers, map-maps, book-books, horse-horses
b. Thêm -es vào sau danh t tn cùng vi s, x, ch, sh.
Ex: glass-glasses, box-boxes, church-churches, bush-bushes
- Nhưng nếu danh t tn cùng vi -ch phát âm [k], ch cn thêm -s
Ex: stomach - stomachs, epoch-epochs
c. Vi danh t tn cùng -y, phải đổi y thành i và thêm -es
Ex: body-bodies, baby-babies, story-stories, family-families
- Nhưng nếu trước y là nguyên âm thì ch cn thêm -s.
Ex: boy-boys, key-keys, day-days, play-plays, guy-guys
d. Danh t tn cùng bng âm -o, khi chuyn sang s nhiu phi thêm -es.
Ex: potato-potatoes, tomato-tomatoes, hero-herose
- Nhưng nếu danh t tn cùng bng âm -o và các t ngoi lai tn cùng bng âm -
o, khi biến đổi ch cn thêm -s vào phía sau.
Ex: radioradios, zoo-zoos, bamboo-bamboos
cuckoo-cuckoos, folio-folios, memo-memos
photo-photos, solo-solos, two-twos
- Nhưng cũng có trường hợp thêm được -s hoc -es, cn phi hc thuc.
Ex: volcano-volcanos/volcanoes, zero-zeros/zeroes
cargo-cargos/cargoes
e. Danh t tn cùng bng -f, -ef khi đổi sang s nhiu phi chuyn f thành v, sau
đó thêm -es. Gm có 14 danh t: calf, elf, half, housewife, knife, leaf, life, loaf, self,
sheaf, shelf, thief, wife, wolf.
Ex: calf-calves, knife-knives, wife-wives
- Nhưng khi đổi sang s nhiu các danh t handkerchief, hoof, scarf, wharf,...
th thêm -s cũng có thể chuyn f thành v và thêm -es.
Ex: handkerchief-handkerchiefs/handkerchieves
- Các danh t khác tn cùng bng f thường thêm -s.
Ex: chief-chiefs, roof-roofs, safe-safes, brief-briefs, belief-beliefs
mt s danh t khi chuyn sang dng s nhiu không theo nguyên tc
thêm -s hoc -es, gm có các trường hp sau:
a. Có mt s danh t thay đổi nguyên âm hoc gia danh t đ chuyn sang s
nhiu.
Ex: foot-feet, goose-geese, tooth-teeth, man-men, woman-women, ox-oxen,
child-children
b. Có mt s danh t ging nhau dng s ít và s nhiu, không có s thay đổi.
Ex: deer, reindeer, sheep, means, barracks, series, works, Chinese, Japanese,
Swiss, Vietnamese
Dng s nhiu ca các t ngoi lai có nhiu cách biến đổi, người hc cn phi
hc thuc.
Ex:
alumnus-alumni (bn hc), analysis-analyses (phân tích)
appendix-appendices (phc lc), axis-axes (trc)
bacterium-bacteria (vi khun), bacillus-bacilli (khun hình que), base-bases (
bn)
bureau bureaux /bureaus (cc, nha, v); crisis-crises (khng hong)
cantus - cantus (điu hát), criterion-criteria/criterions (tiêu chun)
datum-data (d liu), diagnosis-diagnoses (chẩn đoán)
ellipsis-ellipses (hiện tượng tỉnh lược), focus-fic/focuses (tiêu điểm)
formula-formulae (công thc), genus-genera (phái, ging, loi)
hypothesishypotheses (gi thuyết), index-indices (ch s)
logos-logoi (tính), nucleus - nuclei/nucleuses (nhân (tế bào))
phenomenon-phenomena (hiện tượng), radius-radii (bán kính)
stimulus-stimuli (s kích thích), stratum-strata/stratums (địa tng)
synthesis-syntheses (tng hp), thesis-theses (luận văn, luận án)
terminus-termini/terminuses (đim cui cùng)
Does the child respond to auditory stimuli?
Đứa tr có phn ng li kích thích thính giác không?
The textual analyses identified the author as Shakespeare.
Phân tích tác phẩm xác định tác gi là Shakespeare.
The data are insufficient.
D liệu không đủ.
I won't tell you the formulae and you should find them out from the book by
yourself.
Tôi s không nói vi bn công thc này bn s tìm ra chúng t ch ca
chính mình.
a. Nếu danh t ghép ch mt danh t mang nghĩa chính, các thành phn khác
đều thành phn b nghĩa, khi chuyển sang s nhiều thường ch thêm -s sau danh
t chính.
Ex:
mother-in-law-mothers-in-law, lady driver-lady drivers
air raider-air raiders, editor-in-chief-editors-in-chief
stander-by-standers-by, bride-to-be-brides-to-be
story-teller-story-tellers
b. Nếu các thành phn trong danh t ghép không phân bit chính ph, khi
chuyn sang s nhiu phi thêm -s vào danh t sau cùng.
Ex:
eyewitness-eyewitnesses, toothpick-toothpicks, breakfast-breakfasts, brain
power-brain powers
film-goer-film-goers, close-up-close-ups, sit-in-sit-ins
breakthrough-breakthroughs, lay-by-lay-bys
stand-by-stand-bys (danh t tn cùng bng y ch cn thêm -s)
c. Khi danh t ghép man hoc woman, khi chuyn sang s nhiu thì thành
phn kết hp ca danh t ghép đều phải đổi sang s nhiu.
Ex:
man servant-men servants, woman servant - women servants
man doctor-men doctors, women doctor - women doctors
Hình thc s nhiu ca mt s cấu trúc đặc bit
Ch cái, t đơn, đơn v s và t viết tt ca danh t cũng hình thức s nhiu,
thông thường thêm -s-es phía sau.
Ex:
the b's (ch cái b), four 3's (bn s ba), do's and don'ts (quy tc chung)
three VIP's/VIPs (ba nhân vt quan trng), two Ph D's/Ph Ds (hai tiến sĩ)
yrs. (Year), hrs. (hour), Nos. (No.)
2. Các loi s danh t
Danh t cá th đều là danh t đếm được, phn biến đổi s ít, s nhiều đã được
gii thiu bên trên. Phi chú ý là phn ln các danh t cá th biến đổi sang s nhiu
đều theo nguyên tc.
Danh t tp th
Danh t tp th danh t đếm được và không đếm được, cn phi nm vng.
Khi danh t tp th không đếm được, nếu muốn đếm được có th s dng các danh
t cá th tương ứng.
Ex: poetry-poem, machinery-machine, equipment-tool
correspondence-letter, police-policeman, clergy-clergyman
- Thông thường, có các trường hp sau:
a. Có mt s danh t tp th bn thân có s thay đổi dng s ít, s nhiu: nếu ch
khái nim tổng quát, thường dùng dng s ít; khi làm ch từ, động t phía sau
cũng phải dùng s ít; nếu ch thành viên c th, nhn mnh mi mt thì phi dùng
dng s nhiu, khi dùng làm ch từ, động t sau phi dùng s nhiu. Danh t
loại này thường gp có: class, family, team, committee, couple, pair, public, crew,
party, company...
Ex:
The team was set up last week.
Đội bóng đã được thành lp tuần trước.
The teams are mostly young men.
Các cu th này hu hết là thanh niên tr.
The class is made up of ten boys and twenty girls.
Lp học được to nên bi 10 cu bé và 20 cô gái.
The classes are all listening attentively.
Hc sinh trong lớp đang nghe giảng chăm chú.
My family is a big one.
Gia đình của tôi là một đại gia đình.
My families were waiting for me at the gate when I came back.
C nhà tôi đang đợi tôi ca khi tôi tr v.
b. mt s danh t tp th thưng dùng dng s nhiều, đng t phía sau
cũng dùng số nhiu. Danh t loại này thường có: cattle, clergy, folk, police, people,
mankind,..
Ex:
The police are on his track.
Cảnh sát đang theo dấu vết ca hn.
People were dancing in the street.
Mọi người đang khiêu vũ trên đưng.
The cattle are in the shed.
Gia súc đang ở trong chung.
Mankinds are responsible for their behavior.
Loài người chu trách nhim hành vi ca mình.
c. mt s danh t tp th thường danh t không đếm được, động t phía
sau phi dùng s ít. Danh t loại này thường có: poetry, merchandise, equipment,
furniture
Ex:
The machinery is driven by electricity.
Máy móc được chy bằng điện.
The equipment of the task force was costly and time-consuming.
Trang thiết b lực lượng đặc nhiệm đã tốn nhiu tin bc và thi gian.
The merchandise has arrived at the port on time.
Hàng hóa đã đến cảng đúng giờ.
Danh t ch cht liu
Danh t ch cht liệu thường danh t không đếm được, không phân bit s ít, s
nhiu.
Ex:
Water is changed into steam by heat and into ice by cold.
c biến thành hơi nước bi sức nóng và thành đá bởi sc lnh.
The patient needs fresh air.
Bnh nhân cn bu không khí trong lành.
They were having tea when I called.
H đang uống trà khi tôi đến.
What type of stone is this?
Đây là loại đá gì?
The room was full of cigarette smoke.
Căn phòng đầy khói thuc lá.
The sun gives us light during the day.
Mt tri soi sáng cho chúng ta sut c ngày.
I need a sheet of paper to write down my name and address.
Tôi cn mt t giấy để viết tên và địa ch ca mình.
- Nhưng, một s danh t ch cht liu khi ch chng loi hoc s ợng, ý nghĩa
c th thì tr thành danh t th, th hình thc s nhiều. Thường các
danh t:
air (không khí) - airs (thái độ, khí sc)
coffee (cà phê) - coffees (tách cà phê)
copper (đồng) - coppers (đồng xu), dew (sương) - dews (nhiều sương)
frost (sương giá) - frosts (sương, giá phủ đầu), iron (st) -irons (xing xích)
light (ánh sáng) - lights (đèn đuốc), onion (hương vị hành) - onions (c hành)
paper (giy) - papers (giy t), rain (mưa) - rains (cơn mưa)
rubber (cao su) - rubbers (giày cao su), sand (cát) - sands (bãi cát)
sky (bu tri) - sky (khí hu), snow (tuyết) - snows (ng tuyết rơi)
soap (xà phòng) - soaps (các loi xà phòng), tea (trà) - teas (cây chè)
stone (đá) - stones (các loại đá)
tin (thiếc) - tins (hp thiếc)
water (c) - waters (khối nước)
Ex:
He has a triumphant air.
Anh y có v đắc thng.
There was an air of tension at the meeting.
Bu không khí cuc họp có chút căng thẳng.
Two teas, please.
Hai tách trà.
Small stones rolled down the hillside as they ran up.
Hai hòn đá rơi xuống sườn đồi khi h leo núi.
She has a sapphire ring with six small stones.
y có mt chiếc nhn saphia với 6 viên đá nhỏ.
She spent the evening marking examination papers.
ấy đã dành cả bui ti chấm điểm bài thi.
He went out for a smoke.
Anh ấy đi ra ngoài hút thuốc.
Mango is a tropical fruit.
Xoài là mt loi trái cây min nhiệt đới.
I want a smoothing iron.
Tôi mun mt cái bàn i.
Danh t tru tượng
Danh t trừu tượng thường là danh t không đếm được, không phân bit s ít, s
nhiu.
Ex:
They were afraid of risking failure because they didn't want to lose face.
H s ri ro tht bi, vì h không mun mt mt.
We should have belief in the masses.
Chúng tôi phi tin vào qun chúng.
They worked in silence.
H làm vic trong im lng.
He is a man of decision.
Anh ấy là đàn ông quyết đoán.
Man has free will.
Con người có ý chí t do.
We go to school to get knowledge about many different things.
Chúng tôi phải đi học để có kiến thc v nhiu s vic khác nhau.
She is full of youth and vitality.
ấy có đầy sc tr và sc sng.
They were keeping her only out of kindness.
H nhn nuôi cô y vì lòng nhân ái.
- Nhưng, một s danh t trừu tượng dùng để diễn đạt s vt c th thì tr
thành danh tth, có dng s ít, s nhiu.
Ex:
beauty (đẹp) a beauty (người đẹp), will (ý chí) - a will (di chúc)
character (đặc tính) - a character (nhân vt)
failure (tht bi) - a failure (người tht bi)
society (hi) - a society (đoàn thể), justice (công bng) - a justice (quan
tòa)
authority (quyn thế) - an authority (nhà cm quyn)
art (m thut) - an art (tác phm m thut)
kindness (lòng tt) - a kindness (hành động đẹp)
Ex:
He is a failure as an artist.
Anh ấy là người tht bi khi làm ngh sĩ.
(failure ch s tht bi, danh t trừu tượng, không đếm được; ch người
tht bi là danh t đếm được)
That man has a strong belief in God.
Người đàn ông có niềm tin mnh m vào thượng đế.
(belief [tin tưởng], danh t trừu tượng, không đếm được; khi ch tín
ngưỡng c th s tr thành danh t đếm được)
There was a short silence and then a noise broke out.
Có mt s yên lng ngn ngủi và sau đó tiếng n v ra.
(silence [im lng] danh t trừu tượng, không đếm đưc; khi diễn đạt s im
lng trong mt khong thi gian thì tr thành danh t đếm được)
Have they reached a decision yet?
H đã có quyết định chưa?
(decision [quyết đoán, kiến quyết] danh t trừu tượng, không đếm được;
khi diễn đạt [quyết đnh] thì tr thành danh t đếm được)
This is the best German grammar I've seen.
Đây là sách ngữ pháp Đức hay nht tôi tng xem.
(grammar [ng pháp] danh t trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[sách ng pháp] thì tr thành danh t đếm được)
She has a good knowledge of London.
y rt quen thuc tình hình London.
(knowledge ch [kiến thc] danh t trừu tượng, không đếm đưc; khi din
đạt [quen thuc] thì tr thành danh t đếm được)
As a youth he showed little promise.
Khi là thanh niên, anh y ít ha hn.
(youth ch [tui tr] danh t trừu tượng, không đếm được; khi diễn đt [
thanh niên] thì tr thành danh t đếm được)
Thank you for your many kindnesses.
Cảm ơn về s giúp đỡ rt nhiu ca bn.
(kindnesses ch [lòng tt] danh t trừu tượng, không đếm đưc; khi din
đạt [vic làm tt] thì tr thành danh t đếm được)
Danh t riêng
Danh t riêng ch tên người, địa điểm, đất nước, t chc, vì vậy thường ch dùng
s ít. Có nhiu danh t bn thân nó tn cùng -s, nhưng vẫn diễn đạt nghĩa ở s ít.
Ex:
The Netherlands is country of northwest Europe.
Hà Lan là một nước vùng tây bc châu Âu.
Nhưng lúc danh t riêng cũng th s ging nhau, d như người
cùng tên, vì vy danh t riêng cũng có thể s nhiu, ch thành viên trong gia
đình, người cùng tên hoc cùng gii, danh t riêng lúc này tr thành danh t
cá th.
Ex:
I know two Toms.
Tôi biết hai người tên Tom.
The Smiths enjoy the concert very much.
Gia đình Smith rất thích hòa nhc.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Trái cây đang chín.
The fruit are coming on.
_______________________________________________________________
2. Mèo khen mèo dài đuôi.
All one's gooses are swans.
_______________________________________________________________
3. Phương tiện du lch nhanh nht là máy bay.
The quickest mean of travel is by plane.
_______________________________________________________________
4.Tinh thn của các khách hàng đang rất cao.
The guests were in high spirit.
_______________________________________________________________
5. Cô y có mt trí tu tt.
She's got good brain.
_______________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. The fruit is coming on.
2. All one's geese are swans.
3. The quickest means of travel is by plane.
4. The guests were in high spirits.
5. She's got a good brain.
II. Multiple Choices:
1. The Chinese people__________a great people.
a. are b. is c. can be d. has been
2. Electricity is a __________ of transport and carries men to and fro, from their
work to their homes, and back again.
a. meaning b. means c. mean d. meanings
3. The storm has caused __________ to that region.
a. many damages b. much damages
c. much damage d. much damaging
4. That is an old photograph of my grandmother when she__________.
a. had long hair b. had long hairs
c. has long hairs d. has long hair
5. The German police__________only very limited powers.
a. has b. had c. have d. is having
6. The class__________taking notes,__________pencils scribbling
quickly over__________the notebooks.
a. is ... their ... their b. are ... its ... its
c. is ... its ... its d. are ... their ... their
7. His father has had __________in teaching Grammar.
a. many experiences b. many experience
c. much experiences d. much experience
8. The house built of__________was once used as a warehouse.
a. stone b. stones c. a stone d. some stones
9. There is__________ on the menu for tomorrow's party.
a. a lamb b. lamb c. the lamb d. something of a lamb
10. There are many__________at the meeting.
a. woman writers b. women writer
c. woman writer d. women writers
11. Diabetes __________named for one of its distressing symptoms.
a. has b. have c. are d. is
12. Economics__________a study of production and consumption.
a. is b. are c. has been d. have been
13. Six weeks__________too short for him to finish the task.
a. are b. is c. has d. have
14. The Alps __________about 161 km wide and 805 km long.
a. is b. are c. is being d. are being
15. Poultry__________rather cheap now.
a. is b. are c. has being d. have been
16. Jack's speech contains too much__________and__________.
a. but's...sorrys b. but's...sorry's
c. buts ...sorry’s d. buts ...sorrys
17. Generally measles__________in young children.
a. occur b. occurred c. are occurring d. occurs
18. There are many__________near the river.
a. oxes b. oxe c. oxen d. oxis
19. Gary found many__________coming toward his house.
a. Vietnamese b. Vietnameses
c. of Vietnamese d. the Vietnameses
20. Richard set up several__________there.
a. shelfs b. shelves c. shelfes d. shelf
Đáp án tham khảo
1. a 2. b 3. c 4. a 5. c 6. d 7. d 8. a 9. b 10. d 11. d
12. a 13. b 14. a 15. a 16. b 17. d 18. c 19. a 20. b
Bài 2: "GING" CA DANH TS HU CÁCH
CA DANH T
A. Lỗi sai thường gp
1. Xin hãy cho tôi cơ hội khác vì Chúa.
Điu này không th đưc.
Li sai:
Please give me another chance at the sake of God.
It is impossible.
Nguyên nhân:
“vì Chúa” có cấu trúc c định at God's sake, không th dùng of.
Cách nói đúng:
→ Please give me another chance at God's sake.
2. Con ca bạn đang khóc trong xe đẩy.
Cô bé/ cu bé chắc đói bụng.
Li sai:
Your baby is crying in the pram.
It must be hungry.
Nguyên nhân:
Danh t th dùng đ diễn đạt ging cái hoc giống đực, khi không xác đnh
đưc giới tính thường dùng it để thay thế. Nhưng nếu đã biết gii tính c th thì
phải dùng đi t he hoc she. Câu th hai trong đoạn đối thoi câu nói ca cha
m đứa bé, dĩ nhiên biết rõ gii tính ca con, không th dùng it.
Cách nói đúng:
→ She must be hungry. / He must be hungry.
3. Ngày hôm qua đây đã xảy ra mt tai nn.
Đúng, và bánh xe của chiếc xe đã bị hng.
Li sai:
Yesterday an accident happened here.
Yes, and a wheel of the car's was broken,
Nguyên nhân:
Trong s hu cách kép, khi danh t s hu cách là k nghĩa của gii t thì danh
t này thông thường ch người, “Bánh xe của chiếc xe” trong đoạn đối thoi,
danh t s hu cách là chiếc xe, không phi người, vì vy không th s dng s
hu cách kép.
Cách nói đúng:
→ Yes, and a wheel of the ear was broken.
4. Anh ấy đang học văn học châu Âu.
Tôi cũng thích văn học.
Li sai:
He is studying Europe's literature.
I like literature, too.
Nguvên nhân:
Danh t s hu ch châu lục, đất nước và tính t tương ứng của chúng đều có th
dùng trước danh t để b nghĩa, Ex: “thủ đô của Trung Quốc” thể nói China's
capital, cũng có thể nói China capital. Nhưng danh t s hu luôn nhn mnh khái
niệm địa lý, tính t tương ng nhn mạnh đặc điểm. vậy, “văn học châu Âu”
trong đối thoi ch văn học mang đặc điểm ca châu Âu, thuc v văn học ca
châu Âu, không th dùng danh t s hu để b nghĩa.
Cách nói đúng:
→ He is studying European literature.
5. Cu ấy chơi cả ngày.
Cu ấy có đầy đủ tính khí ca con trai.
Li sai:
He is playing all day long.
He is all boys.
Nguyên nhân:
Mt trong nhng cách s dụng đặc bit ca all đi với danh t s nhiu s
ít, ch “có đặc điểm, điển hình”. Danh từ s ít trong đó không dùng mo từ, được
dùng như tính từ.
Ex:
Miss Spenser is all woman.
Cô Spender có đầy đủ tính khí của người ph n.
- Tên gi s nhiu sau all thưng thêm danh t ch b phận thể hoc sc thái
tình cảm, như: eyes, ears...
Ex:
His face was all eyebrows.
Trên mt anh y có hai lông mày.
The young mother is all smiles when she is with her daughter.
Người m tr luôn tươi cười khy cùng con gái ca mình.
- Ngoài ra, all còn có th đi vi danh t trừu tượng, giống như cấu trúc full of +
danh t. Ex: all energy (tràn đầy năng lượng), all life (tràn đầy sc sng), all
wisdom (rt thông minh), all pleasure (rt vui lòng)...
He is all energy. (=very energetic, full of energy)
Anh ấy tràn đầy năng lượng.
I am all astonishment. (=very astonished, full of astonishment)
Tôi rt ngc nhiên.
Cách nói đúng
→ He is all boy.
6. Bn biết tác gi ca quyn sách này không?
Biết, và cô y là con gái ca ông Brown.
Li sai:
Do you know the author of this book’s?
Yes, and she is the daughter of Mr. Brown's.
Nguyên nhân:
Danh t trước of ca s hu cách kép không th đi với mo t the, danh t s
hu sau of phi là danh t ch ngưi. Câu một trong đoạn đối thoại, “tác giả ca
quyển sách” đã s dng s hữu kép, nhưng sau of đã dùng book để b nghĩa cho
gii từ, điều này sai. Câu th hai, “con gái của ông Brown” cũng dùng s hu
kép, danh t b nghĩa của s hu cách kép the daughter, cách s dụng này cũng
không đúng, không được s dng mo t the.
Cách nói đúng:
Do you know the author of this book?
Yes, and she is Mr. Brown's daughter./ Yes, and she is a daughter of Mr.
Brown’s.
7. Ai nói vi bạn điều đó?
Một người bn ca v anh.
Nếu cô ấy nói như vậy, cô y không phi là bn ca v tôi.
Li sai:
Who told you that?
A friend of your wife.
If she says such things, she is not a friend of my wife's.
Nguyên nhân:
Trong đoạn đối thoại đã sử dng s hu cách kép s hu cách of, trn thut
khách quan “một người bn ca v anh” chỉ một người trong s những người bn
ca v, lúc này phi dùng s hữu cách kép; “cô y không phi bn ca v tôi”
nhn mnh mi quan h bn bè, th không phi bn trên, phi dùng s hu
of.
Cách nói đúng:
→ A friend of your wife's.
→ If she says such things, she is not a friend of my wife.
B. Kiến thc v “giống” của danh t và s hu cách ca danh t
I. Ging ca danh t
Giống như số t, s hu cách, giống (gender) cũng là một trong những điểm ng
pháp ca danh từ, nhưng giống hiện tượng ng pháp đặc bit ca danh t đại
t.
1. Phân loi ging ca danh t
Ging ca danh t tiếng Anh có 4 loi:
- Giống đực (Masculine Gender)
- Ging cái (Feminine Gender)
- Trung tính (Neuter Gender)
- Ging chung (Common Gender)
Danh t giống đực
Ex: man (đàn ông), boy (con trai), sir (ngài, ông), bachelor (người chưa vợ),
uncle (chú), bridegroom (chú r), nephew (cháu trai), son (con trai), father (b),
best man (ph r), cock (trng), colt (nga con), gander (ngng đực), ram (cu
đực), buck (hươu đực)
Danh t ging cái
Ex: woman (ph n), girl (con gái), madam (, phu nhân), spinster (ph n
chưa chng), aunt (), bride ( dâu), niece (cháu gái), daughter (con gái), mother
(m), bridesmaid (ph dâu), hen (mái), filly (nga cái non), goose (ngng cái),
ewe (cu cái), doe (hươu cái)...
Danh t trung tính
Ex: car, tree, sun, winter, justice, war, wind...
Danh t ging chung
Ex: doctor, professor, teacher, baby, child, friend, reader...
- Danh t ging chung có th dùng ch giống đực và ging cái
2. Cách diễn đt ging ca danh t
Bn thân danh t giống đực giống cái đã s phân biệt ràng, nhưng
mt s danh t cn phi thêm hu t hoặc đại t để ch s phân bit ging.
Hu t phân bit ging: -er, -or, -man, -ess, -ette, -woman…
Trong đó, -er, -or, -man ch giống đực; -ess, -ette, -woman ch ging cái.
Ex:
actor, actress; manager, manageress; author, authoress; waiter, waitress;
usher, usherette; salesman, saleswoman; postman, postwoman...
Mt s danh t ging chung diễn đt giống đc và ging cái thế thêm he,
she, male, man, lady, woman, girl, boy...vào trước danh t để phân bit ging.
Ex:
friend-boy friend, girl friend; reader-male reader, female reader; doctor - man
doctor, woman doctor; student - male student, female student; goat-he-goat,
she-goat; wolf-he-wolf, she-wolf
Để diễn đt sc thái tình cm, mt s danh t trung tính th s dng
biện pháp nhân cách hóa, dùng đi t he hoc she thay thế. Danh t thường được
xem giống đực có: time, sun, winter, love, fear, storm, wind, war, murder, tiger,
wolf, dog…; danh t thường được xem ging cái có: moon, spring, nature,
peace, mercy, art, cat, sheep...
Ex:
The sun is shining in all his splendid beauty.
The moon is shedding her rays upon the plains.
Đất nước, thành ph khi có mang sc thái tình cảm thường được xem là ging
cái.
China has a long history and we are proud of her.
Trung Quc có nn lch s trường kì và chúng tôi t hào v nó.
Hangzhou is famous for her West Lake.
Hangshou ni tiếng nh có West Lake.
II. S hu cách ca danh t
S hu cách ca danh t ch mi quan h s hu ca danh t, cn phi nm
vững các đặc điểm sau:
1. Sau danh t có s sng thêm 's để tr thành cu trúc s hu. Danh t tn cùng
bng -s hoc danh t s nhiu tn cng bng -s phi thêm du [’] sau s.
Ex:
the teacher's book (sách ca giáo viên), Mr. Smith's speech (bài din thuyết
ca ông Smith), his mother's arrival (đứa bé mi sinh ca m anh y).
the boy’s pens (|cây viết ca cu bé), Thomas' bicycle (xe đạp ca Thomas), a
teachers' college (hc vin ca giáo viên)
the editor-in-chiefs office (văn phòng của tng biên tp), his girl friend's
mother (m ca cô bn gái ca anh y).
She knew that John's love for his wife was dead.
y biết rng tình yêu ca John dành cho v đã không còn.
These are Dicken's novels. Đây là các tiểu thuyết ca Dicken.
2. S hu of cu trúc do gii t of đi với danh t to thành, ch yếu dùng ch
đồ vt không có s sng.
Ex: the title of the book (tiêu đ ca cun sách), the house of stone (nhà đá), the
leg of the table (chân bàn), the number of the gardens (s ợng các khu vườn).
3. Phân bit s hu ‘s và s hu of
S hu ‘s dùng vi danh t s sng, s hu of dùng vi danh t không
s sng.
Diễn đạt s vt không s sng. Ex: thi gian, khong cách, hiện tượng t
nhiên, đất nước, thành ph hoc công việc... cũng có thể dùng hình thc s hu ’s.
Ex:
an hour's journey (chuyến đi một gi)
two miles' walk (quãng đường đi hai dặm), the moon's rays (ánh sáng mt
trăng)
Europe's future (tương lai của châu Âu)
China's territory (lãnh th Trung Quc), Beijing's scenery (phong cnh Bc
Kinh)
the company's working environment (môi trường làm vic ca công ty)
the world's economy (kinh tế thế gii)
S hu 's còn th dùng trong mt s thut ng hoc trong cách nói nhân
cách hóa.
Ex:
at arm's length (trong tm tay), a stone's throw (mt khong cách rt ngn)
a bird's eye view, at one's finger's ends/tips (thành tho)
for God's/Christ's sake (vì chúa)
to one's heart's content (hài lòng), nature's works (kit tác ca thiên nhiên)
love's spirit (linh hn tình yêu), his life's aim (mc tiêu ca cuc sng)
death’s door (nh ca ca cái chết)
- Trong mt s kết hp c định dùng s hu of.
Ex: in the middle of, at the front of, on the top of, at the beginning of, in favor
of, in memory of...
S hữu of có lúc cũng có thể dùng vi s vt có s sng.
Ex:
the plays of Shakespeare, the trunk of an elephant, the educational policies of
Vietnam
- Dùng s hu of nhn mnh danh t sau of.
Nếu cm danh t cu trúc [mo t + tính t], Ex: the young... ch ngưi
hoc vt phi dùng s hu of.
Ex: The education of the young is of vital importance.
Vấn đề giáo dc thanh niên có tm quan trng sng còn.
The numbers of the dead are still increasing.
S người chết vn còn tiếp tục tăng.
Khi diễn đt chng loi hoc thuc tính phi dùng s hu ’s, không th đùng
s hu of.
Ex:
a doctor's/master's/bachelor's degree (hc v bác s/thc s /c nhân)
children's pictorials (tranh nh tr em), women's suits (trang phc ph n)
Khi sau danh t có b nghĩa cho chủ ng hoc mệnh đề b nghĩa cho chủ ng
phi dùng s hu of.
Ex:
the name of the boy sitting on the desk.
Tên ca cu bé trên bàn.
That young man is the brother of my former roommate who has been abroad.
Người thanh niên kia là anh trai ca bạn cùng phòng của tôi, người đã đi
ra nước ngoài.
Khi diễn đạt mi quan h tương đồng phi dùng s hu of.
Ex: the city of Beijing (Thành ph Bc Kinh), the state of California (bang
California)
4. Nếu dùng and vi hai dành t, khi diễn đạt chung mi quan h, ch cn
thêm [’s] vào sau danh t phía sau; nếu không có chung mi quan h thì phi thêm
[’s] vào hai danh t.
Ex:
These are Jack's and Bob's computers.
Đây là máy vi tính của Jack và ca Bob. (ch hai máy vi tính)
Jack and Bob's computer is very new.
Máy vi tính ca Jack và Bob rt mi. (ch mt máy vi tính)
China's and America's benefits. Li ích ca M và ca Trung Quc.
China and America's benefits. Li ích chung ca M và Trung Quc.
5. S hu cách kép (of + danh t ’s)
S hu cách kép là cu trúc s dng s hu ’s và s hu of, ch yếu dùng đ ch
khái nim hoc sc thái tình cm.
Danh t ca s hữu cách kép đi với sô …
hoc mo t bất đnh a, an no, some, any, few, nhưng không thể đi với mo
t the, hơn nữa danh t s hu sau of phi danh t ch người. S hu cách kép
thông thường ch khái nim.
Ex:
Mr. Smith is a friend of my father's.
Ông Smith là mt trong những người bn ca cha tôi.
(tương đương với one of my father's friends)
There are no duties of the teacher's.
Không có trách nhim ca giáo viên.
I have read some novels of Dickens's.
Tôi đã đọc nhiu tiu thuyết ca Dicken.
Ng b nghĩa sau of ca s hu cách kép th s dụng đại t, danh t b
nghĩa có thể đi với this, that, these, those... đ ch sc thái tình cm.
Ex:
Do you agree to this brilliant idea of mine?
Bạn có đồng ý với ý tưởng tuyt vi ca tôi không?
I like this poem of Shelley's.
Tôi thích thơ của Shelley.
Those words of his are of great value to the young men.
Nhng li nói ca ông y có giá tr to ln vi thanh niên.
S hu cách képs hu of lúc th thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa
s khác nhau, s hu cách kép diễn đạt quan h S + V, s hu of diễn đạt quan
h V+ C.
Ex: a picture of Mary's (mt bc nh trong nhng bc nh ca Mary)
(Mary có bc nh này, trong bc nh không biết là ai)
a picture of Mary mt bc nh ca Mary (trên bc nh là Mary)
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Bn có biết kiến ngh ca cuc họp đưa ra một vài ngày trước đây không?
Do you know the opinion of the committee appointed a few days ago?
_________________________________________________________________
2. Đây là chân dung mẹ ca anh y, bức chân dung ông đã vẽ m ca ông y.
This is a portrait of his mother's, which he drew for his mother.
_________________________________________________________________
3. Anh ấy được sinh ra trong một gia đình công nhân.
He was born in a worker's family.
_________________________________________________________________
4. Jack không biết vấn đề của người khác.
Jack wasn’t aware of other’s problems.
_________________________________________________________________
5. Bn ca Mary thật là người nhát gan.
The friend of Mary's is really a coward.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Do you know the opinion of the committee's appointed a few days ago?
2. This is a portrait of his mother, which he drew for his mother.
3. He was born in a worker family.
4. Jack wasn't aware of others' problems.
5. That friend of Mary's is really a coward.
II. Multiple Choice:
1. That post card is sent by __________.
a. a friend of my father b. a friend of my father's
c. my father friend d. my father friend's
2. I was given__________to solve the difficult problem.
a. two weeks time b. two week's time
c. two weeks time's d. two weeks' time
3. Nancy told me that__________would come, but only a few turned up.
a. many friends' of Linda b. many Linda's friends
c. many of Linda's friends d. many friend's of Linda
4. The thief snatched both Tom's __________ handbags.
a. mother and wife’s b. mother's and wife
c. mother's and wife's d. mother' and wife's
5. This new building belongs to__________.
a. Mary and her brother b. Mary and her brother's
c. Mary's and her brother d. Mary's and her brother’s
6. What can we see on__________?
a. the magazine's cover b. the cover of the magazine
c. the magazine cover d. the cover of the magazine's
7. __________is too much for such a little girl to carry.
a. A bike’s weight b. Bike's weight
c. The weight of a bike d. The weight of a bike’s
8. That building goes through many crises in __________.
a. ten years time's b. the time of ten years'
c. ten years' time d. ten years' time's
9. That shop sells__________only.
a. woman clothing b. women’s clothing
c. women clothing d. the clothing of woman
10. Francine was so outstanding that we all remembered __________.
a. it b. her
c. him d. his
11. __________was so moving that they were attracted deeply.
a. The performance of the girl's b. The performance of the girl
c. The performance of a girl d. The girl's performance
12. I had my hair cut at __________around the corner.
a. the barber b. the barbers
c. the barber's d. the barberd
13. The Colonel reported to the __________ office.
a. chief-of-staff’s b. chief’s-of-staff’s
c. chiefs-of-staff d. chief-of-staffs’s
14. The newly-built apartment is a__________building.
a. nineteen-storey b. nineteen-storeys
c. nineteen storeys d. nineteen-storeys'
15. __________ is a well-known person.
a. This Mary's old friend b. The friend of Mary's
c. This old friend of Mary d. This old friend of Mary's
16. China has made it plain that __________will reject the project
a.his b. she
c. it d. hers
Đáp án tham khảo
1.b 2. d 3. c 4. c 5. a 6. b 7. c 8. c
9. b 10. b 11. d 12. c 13. a 14. a 15. d 16. b
| 1/36

Preview text:

CHƯƠNG III: DANH TỪ (NOUN)
Bài 1: PHÂN LOẠI DANH TỪ
A. Lỗi sai thường gặp.
1. Tin tức mới nhất là anh ấy đang chạy đua vào chức thị trưởng.
Nhưng cái anh ấy thiếu là kinh nghiệm. Lỗi sai:
The latest are that he is going to run for mayor.
But what he lacks is experiences. Nguyên nhân:
Chủ từ trong đoạn đối thoại 1 là the latest, latest ở đây được dùng làm tính từ
hóa danh từ, đi với mạo từ the diễn đạt ý nghĩa trừu tượng, tương đương với sau
tính từ so sánh nhất lược bỏ danh từ thing, vì vậy nó không có hình thức số nhiều,
động từ sau chủ từ phải dùng số ít. Các tính từ thường đi với mạo từ the có: the
unreal
, the beautiful, the true, the ridiculous, the supernatural... Ex:
He told me that the beautiful is the ideal of life.
Anh ấy đã nói với tôi rằng “cái đẹp là cảnh giới lỷ tưởng nhất của cuộc sống”.
- experiences trong câu thứ hai dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ, chỉ “kinh
nghiệm”, nhưng khi experience có nghĩa “kinh nghiệm” là danh từ trừu tượng,
không thể đếm được và không có hình thức số nhiều, experience là danh từ cụ thể
chỉ “sự từng trải” thì mới có hình thức số nhiều. Ex:
Please tell us your experiences in America.
Vui lòng nói cho chúng tôi sự từng trải của bạn ở Mỹ. Cách nói đúng:
→ The latest is that he is going to run for mayor.
→ But what he lacks is experience.
2. Anh ấy đã viết một bài thơ về tuổi trẻ.
Tôi không thể cảm nhận được cái đẹp của thơ. Lỗi sai:
He is writing a poetry about the youth.
I just can't feel the beauties of poem. Nguyên nhân:
Danh từ poetrypoem đều có nghĩa là “thơ”, nhưng poetry là thơ ca nói chung,
là danh từ chung, không có hình thức số nhiều; poem chỉ bài thơ cụ thể, có hình
thức số ít. “Một bài thơ” trong đoạn đối thoại phải dùng poem, “cái đẹp của thơ” là
chỉ thơ ca nói chung, phải dùng poetry. Ex: He wrote a poem about war.
Anh ấy đã viết một bài thơ về chiến tranh.
Shakespeare and Milton were masters of English poetry.
Shakespeare và Milton là bậc thầy thơ tiếng Anh.
- Ngoài ra, “cái đẹp của thơ” là chỉ cái đẹp trừu tượng, “beauty” làm danh từ
trừu tượng là danh từ không đếm được, chỉ có khi chỉ cái đẹp cụ thể của người, sự
vật, hiện tượng mới là đanh từ đếm được. Ex:
She is an acknowledged beauty of the screen.
Cô ấy là người đẹp màn ảnh được mọi người công nhận.
One of the beauties of the medicine is the absence of aftereffects.
Một trong nét đẹp của loại thuốc này là không có phản ứng phụ. Cách nói đúng:
→ He is writing a poem about the youth.
→ I just can't feel the beauty of poetry.
3. Jim nói nhiều đến nỗi người khác không thể thốt ra từ nào.
Người ngoài cuộc bao giờ cũng sáng suốt hơn. Lỗi sai:
Jim talks so much that all the others barely gets a word in.
But looker-ons see most of the game. Nguyên nhân:
Trong đối thoại dùng danh từ ghép looker-on, số nhiều của nó phải là lookers-
on, khi danh từ ghép ở số nhiều thì phải dùng phần chính trong danh từ ghép
chuyển sang số nhiều. Tương tự như vậy: looker- in -> lookers-in (người xem
phim), hanger-on -> hangers-on (kẻ bám đít), father-in-law -> fathers-in-law (bố vợ, bố chồng)... Cách nói đúng:
→ But lookers-on see most of the game.
4. Ông Peter rất tốt bụng và nhiều tình cảm.
Nhưng quan điểm chính trị của ông khá bảo thủ. Lỗi sai:
Mr. Peters are very warm-hearted.
But his politics is rather conservative. Nguyên nhân:
Chủ từ Mr. Peters trong đối thoại là danh từ riêng, Peters chỉ “họ”, tuy là hình
thức số nhiều nhưng vẫn là khái niệm số ít dùng để chỉ một người, vì vậy động từ
phải dùng ở số ít. Politics “quan điểm chính trị” là khái niệm số nhiều, phải dùng
hình thức số nhiều. Khi Politics chỉ tên gọi “chính trị học” chỉ có khái niệm số ít,
động từ sau nó phải dùng số ít. Ex: Politics is my major.
Chính trị học là chuyên ngành của tôi.
- Các danh từ thêm hậu tố chỉ môn khoa học như vậy có: linguistics (ngôn ngữ
học), genetics (di truyền học), optics (quang học), mathematics (toán học), physics
(vật lý học), phonetics (ngôn ngữ học), economics (kinh tế học), acoustics (âm
học)... Các danh từ này tuy kết thúc bằng -s, nhưng thường dùng làm khái niệm số
ít, động từ phía sau cũng phải dùng số ít. Ex:
Acoustics is taught in this college.
Âm học được dạy ở trường đại học này.
Mathematics is an important subject in middle schools.
Toán học là môn học quan trọng ở trung học.
- Nhưng nếu dùng để chỉ nghĩa khác ngoài nghĩa “khoa học”, các danh từ này có
thể có hình thức số nhiều. Ex:
Economics are slowly killing the family farm.
Tình hình kinh tế đang dần bóp chặt trang trại gia đình.
The acoustics of the concert hall are very good.
Âm thanh của phòng hòa nhạc rất tốt. Cách nói đúng:
→ Mr. Peters is very warm-hearted.
→ But his politics are rather conservative.
5. Anh ấy chụp nhiều hình công viên
Tôi thích tấm hình có nhiều hươu. Lỗi sai:
He took a lot of photoes in the garden.
I like that one having many deers on it. Nguyên nhân:
Hình thức số nhiều của hai danh từ trong đoạn đối thoại đều sai, photo tuy kết
thúc bằng âm -o, nhưng khi ở số nhiều chỉ cần thêm -s, deer là danh từ hình thức số
ít và số nhiều giống nhau. Cách nói đúng:
→ He took a lot of photos in the garden.
→ I like that one having many deer on it.
6. Có nhiều cá trong hồ.
Bạn có thể nói cho mình biết bao nhiên tên loại cá? Lỗi sai:
There are many fishes in this lake.
How many fish can you tell me by name? Nguyên nhân:
Fish là danh từ có hình thức số ít, số nhiều cụ thể, một con cá là a fish, hai con
cá là two fishes cũng có thể nói two fish, nhưng đi sau các từ giới hạn some, many,
lots of... chỉ có thể dung số ít fish. Nếu fish dùng để chỉ chủng loại các hoặc nhiều
loại cá, phải dùng hình thức số nhiều fishes, nhưng khi chỉ thịt cá - fish là danh từ
chỉ chất liệu, không có số nhiều. Tương tự, khi lamb chỉ con cừu là danh từ có thể
đếm được, khi chỉ thịt cừu là danh từ không đếm được. Ex: We caught several fish.
Chúng tôi bắt được vài con cá. They had fish for supper.
Họ có cá cho bữa ăn tối. She is as docile as a lamb.
Cô ấy ngoan ngoãn như một con cừu. Cách nói đúng:
→ There are many fish in this lake.
→ How many fishes can you tell me by name?
7. Cặp vợ chồng trẻ đang gây gổ với nhau.
Nhưng họ vừa mới kết hôn hôm qua. Lỗi sai:
The young couple is quarrelling with each other.
But they just got married yesterday. Nguyên nhân:
Khi danh từ chung làm chủ ngữ, nếu chỉ khái niệm chung thì bản thân nó mang
nghĩa ở số ít, động từ cũng cần phải dùng số ít; nếu chỉ thành viên cụ thể thì bản
thân nó mang nghĩa ở số nhiều, động từ cần phải dùng số nhiều. Cách nói đúng:
→ The young couples are quarrelling with each other.
8. Thiết bị máy móc trong nhà máy gồm nhiều loại máy móc khác nhau.
Chúng ta cần một kỹ sư. Lỗi sai:
The machine in the factory consists of several different kinds of machinery. We need a technician. Nguyên nhân:
“thiết bị máy móc” trong đối thoại là danh từ tập hợp, “máy móc” là danh từ
thường gặp, mọi người thường nhầm lẫn cách sử dụng của hai từ machine
machinery. Machinery là danh từ tập hợp, thường là danh từ không đếm được,
động từ phía sau phải dùng số ít; machine là danh từ chung đếm được, nhiều loại
máy móc phải dùng hình thức số nhiều đễ diễn đạt. Cách nói đúng:
→ The machinery in the factory consists of several different kinds of machines.
9. Cô ấy có mái tóc hoa râm, phải không?
Không, cô ấy chỉ có một ít tóc bạc. Lỗi sai:
She has grey hairs, hasn't she?
No, she only has some grey hair. Nguyên nhân:
Hair có thể dùng làm danh từ chung, cũng có thể dùng làm danh từ chỉ chất liệu.
Danh từ chung là chỉ một sợi một, là danh từ có thể đếm được; khi làm danh từ
chất liệu chỉ toàn bộ mái tóc, là danh từ không đếm được. Cách nói đúng:
→ She has grey hair, hasn't she?
→ No, she only has some grey hairs.
10. Chúng tôi mỗi ngày luộc trứng ăn sáng.
Đúng, tôi có thể thấy. Ở đó vẫn còn ít lòng trắng dính lên cà vạt của bạn. Lỗi sai:
We have boiled egg for breakfast every day.
Yes, I can see it. There is still a bit of eggs on your necktie. Nguyên nhân:
Egg chỉ chất liệu “lòng trắng”, “lòng đỏ” là danh từ không đếm được, không có
hình thức số nhiều, nhưng khi có nghĩa “một cái trứng” thì có thể đếm được. Trong
đoạn đối thoại, mỗi ngày đều ăn trứng thì phải dùng nó ở dạng danh từ đếm được,
nhưng lòng trắng trứng là danh từ không đếm được. Cách nói đúng:
→ We have boiled eggs for breakfast every day.
→ Yes, I can see it. There is still a bit of egg on your necktie.
11. Kế hoạch đã đạt thành công lớn.
Nhưng chúng ta không thể trở nên thõa mãn vì thành công. Lỗi sai: The plan was big success.
But we cannot become complacent over successes. Nguyên nhân:
Success (thành công) là danh từ trừu tượng, không đếm được, khi chỉ người
thành công hoặc việc thành công là danh từ đếm được. Trong đối thoại, “kế hoạch
đã đạt thành công lớn” chỉ việc thành công cụ thể, phải dùng hình thức đếm được
của success, nhưng “vì thành công” chỉ khái niệm trừu tượng, phải dùng hình thức
danh từ không đếm được. Cách nói đúng:
→ The plan was a big success.
→ But we cannot become complacent over success.
12. Trên thế giới có nhiều tôn giáo khác nhau.
Đúng, và ngày nay tôn giáo vẫn còn quan trọng đối với chúng ta. Lỗi sai:
There are several different religion in the world.
Yes, and religion still mean a lot to us today. Nguyên nhân:
Khi religion chỉ các lọại tôn giáo cụ thể là danh từ đếm được, có hình thức số
nhiều; khi chỉ khái niệm “tôn giáo” trừu tượng không có hình thức số nhiều, là
danh từ không đếm được, động từ phía sau phải dùng số ít. Cách nói đúng:
→ There are several different religions in the world,
→ Yes, and religion still means a lot to us today. \
13. Cờ domino là môn anh ấy thích nhất.
Nhưng bi-da là môn yêu thích của tôi. Lỗi sai:
Dominoes are what he likes most.
But billiards are my favorite. Nguyên nhân:
Danh từ chỉ trò chơi có âm tận cùng -s, khi dùng để chỉ tên trò chơi thì không có
sự thay đổi số ít, số nhiều; tuy tận cùng là -s, nhưng khi dùng làm chủ từ thì động
từ phía sau phải dùng số ít. Loại danh từ này còn có: bowls, darts, ninepins,
skittles, draughts, fives, checkers... Cách nói đúng:
→ Dominoes is what he likes most.
→ But billiards is my favorite.
B. Kiến thức về danh từ
Danh từ là từ chỉ người, sự vật, khái niệm, địa điểm:
1. Danh từ đơn, danh từ ghép
Nhìn từ góc độ ngữ pháp, danh từ có thể được chia thành danh từ đơn và danh từ ghép.
- Danh từ đơn (Simple Noun) là do một từ tố tự do tạo nên.
Ex: mother, boy, desk, story, pen, family, oil, youth, hand, bus...
- Danh từ ghép (Compound Noun) là do hai hoặc trên ha từ tố tự do tạo nên.
Ex: blackboard, look-in, arm-shop, day-room, ground-plan, sister-in- law, comrade-in-arms…
2. Danh từ riêng và danh từ chung
Nhìn từ góc độ ý nghĩa, danh từ có thể chia thành danh từ chung và danh từ riêng.
Danh từ riêng (Proper Noun) là danh từ chỉ tên người, tên địa danh, tên nước
hoặc tên tổ chức, đảng phái...
Ex: Helen Keller, William Shakespeare, New York, The Dead Sea, the People's
Republic of China, the United Nations, UNESCO (United Nations Educational,
Scientific, and Cultural Organization)
- Danh từ chung (Common Noun) là danh từ dùng chỉ người, vật...
Ex: student, teacher, air, milk, family, class, honesty, friendship...
- Danh từ chung có thể chia thành 4 loại: danh từ chỉ cá thể (Individual Noun),
danh từ tập hợp (Collective Noun), danh từ chỉ chất liệu (Material Noun), danh từ
trừu tượng (Abstract Noun).
- Danh từ chỉ cá thể là danh từ chỉ tên gọi cụ thể của người, sự vật...
Ex: computer, school, desk, pencil, telephone, letter, tooth
- Danh từ tập hợp là danh từ chung chỉ người hoặc sự vật
Ex: Family, government, class, team, poetry, machinery, police.
- Danh từ chỉ chất liệu là danh từ chỉ tên gọi chất liệu của sự vật.
Ex: water, wood, coffee, stone, onion
- Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng về phẩm chất, đặc tính, trạng thái...
Ex: beauty, difficulty, youth, education, knowledge, power, belief, hope
3. Danh từ đếm được, danh từ không đếm được
Về mặt ngữ pháp, danh từ có thể chia thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- Danh từ đếm được (Countable Noun) có hình thức số ít, số nhiều.
- Danh từ không đếm được (Uncountable Noun) không có hình thức số ít, số
nhiều, thường xuất hiện ở dạng số ít, có lúc cũng xuất hiện ở dạng số nhiều nhưng
khác nghĩa với dạng số ít. Danh từ chỉ cá thể đều là danh từ đếm được, danh từ tập
hợp là vừa có dạng đếm được và không đếm được; danh từ chỉ chất liệu, danh từ
trừu tượng và danh từ riêng thường không đếm được.
II. Số của danh từ
1. Quy tắc biến đổi danh từ số nhiều
Số là một trong điểm ngữ pháp của danh từ. Danh từ được phân thành danh từ
đếm được và danh từ không đếm được, danh từ đếm được có sự biến đổi số ít, số
nhiều; danh từ không đếm đựợc không có sự biến đổi số ít, số nhiều, khi làm chủ
ngữ động từ cũng phải ở dạng số ít. Khi danh từ đếm được ở số nhiều phải thêm -s
hoặc -es, nhưng cũng có một số biến đối bất quy tắc.
 Quy tắc biến đổi số nhiều của danh từ
a. Phần lớn danh từ đổi sang số nhiều, thêm -s vào sau danh từ số ít.
Ex: teacher-teachers, map-maps, book-books, horse-horses
b. Thêm -es vào sau danh từ tận cùng với s, x, ch, sh.
Ex: glass-glasses, box-boxes, church-churches, bush-bushes
- Nhưng nếu danh từ tận cùng với -ch phát âm [k], chỉ cần thêm -s
Ex: stomach - stomachs, epoch-epochs
c. Với danh từ tận cùng -y, phải đổi y thành i và thêm -es
Ex: body-bodies, baby-babies, story-stories, family-families
- Nhưng nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm -s.
Ex: boy-boys, key-keys, day-days, play-plays, guy-guys
d. Danh từ tận cùng bằng âm -o, khi chuyển sang số nhiều phải thêm -es.
Ex: potato-potatoes, tomato-tomatoes, hero-herose
- Nhưng nếu danh từ tận cùng bằng âm -o và các từ ngoại lai tận cùng bằng âm -
o, khi biến đổi chỉ cần thêm -s vào phía sau. Ex:
radio—radios, zoo-zoos, bamboo-bamboos
cuckoo-cuckoos, folio-folios, memo-memos
photo-photos, solo-solos, two-twos
- Nhưng cũng có trường hợp thêm được -s hoặc -es, cần phải học thuộc. Ex:
volcano-volcanos/volcanoes, zero-zeros/zeroes cargo-cargos/cargoes
e. Danh từ tận cùng bằng -f, -ef khi đổi sang số nhiều phải chuyển f thành v, sau
đó thêm -es. Gồm có 14 danh từ: calf, elf, half, housewife, knife, leaf, life, loaf, self,
sheaf, shelf, thief, wife, wolf.

Ex: calf-calves, knife-knives, wife-wives
- Nhưng khi đổi sang số nhiều các danh từ handkerchief, hoof, scarf, wharf,...
thể thêm -s cũng có thể chuyển f thành v và thêm -es.
Ex: handkerchief-handkerchiefs/handkerchieves
- Các danh từ khác tận cùng bằng f thường thêm -s.
Ex: chief-chiefs, roof-roofs, safe-safes, brief-briefs, belief-beliefs
 Có một số danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không theo nguyên tắc
thêm -s hoặc -es, gồm có các trường hợp sau:
a. Có một số danh từ thay đổi nguyên âm hoặc ở giữa danh từ để chuyển sang số nhiều.
Ex: foot-feet, goose-geese, tooth-teeth, man-men, woman-women, ox-oxen, child-children
b. Có một số danh từ giống nhau ở dạng số ít và số nhiều, không có sự thay đổi.
Ex: deer, reindeer, sheep, means, barracks, series, works, Chinese, Japanese, Swiss, Vietnamese
 Dạng số nhiều của các từ ngoại lai có nhiều cách biến đổi, người học cần phải học thuộc. Ex:
alumnus-alumni (bạn học), analysis-analyses (phân tích)
appendix-appendices (phục lục), axis-axes (trục)
bacterium-bacteria (vi khuẩn), bacillus-bacilli (khuẩn hình que), base-bases ( bản)
bureau – bureaux /bureaus (cục, nha, vụ); crisis-crises (khủng hoảng)
cantus - cantus (điệu hát), criterion-criteria/criterions (tiêu chuẩn)
datum-data (dữ liệu), diagnosis-diagnoses (chẩn đoán)
ellipsis-ellipses (hiện tượng tỉnh lược), focus-fic/focuses (tiêu điểm)
formula-formulae (công thức), genus-genera (phái, giống, loại)
hypothesis—hypotheses (giả thuyết), index-indices (chỉ số)
logos-logoi (lý tính), nucleus - nuclei/nucleuses (nhân (tế bào))
phenomenon-phenomena (hiện tượng), radius-radii (bán kính)
stimulus-stimuli (sự kích thích), stratum-strata/stratums (địa tầng)
synthesis-syntheses (tổng hợp), thesis-theses (luận văn, luận án)
terminus-termini/terminuses (điểm cuối cùng)
Does the child respond to auditory stimuli?
Đứa trẻ có phản ứng lại kích thích thính giác không?
The textual analyses identified the author as Shakespeare.
Phân tích tác phẩm xác định tác giả là Shakespeare. The data are insufficient.
Dữ liệu không đủ.
I won't tell you the formulae and you should find them out from the book by yourself.
Tôi sẽ không nói với bạn công thức này và bạn sẽ tìm ra chúng từ sách của chính mình.
a. Nếu danh từ ghép chỉ có một danh từ mang nghĩa chính, các thành phần khác
đều là thành phần bổ nghĩa, khi chuyển sang số nhiều thường chỉ thêm -s sau danh từ chính. Ex:
mother-in-law-mothers-in-law, lady driver-lady drivers
air raider-air raiders, editor-in-chief-editors-in-chief
stander-by-standers-by, bride-to-be-brides-to-be story-teller-story-tellers
b. Nếu các thành phần trong danh từ ghép không phân biệt chính phụ, khi
chuyển sang số nhiều phải thêm -s vào danh từ sau cùng. Ex:
eyewitness-eyewitnesses, toothpick-toothpicks, breakfast-breakfasts, brain power-brain powers
film-goer-film-goers, close-up-close-ups, sit-in-sit-ins
breakthrough-breakthroughs, lay-by-lay-bys
stand-by-stand-bys (danh từ tận cùng bằng y chỉ cần thêm -s)
c. Khi danh từ ghép có man hoặc woman, khi chuyển sang số nhiều thì thành
phần kết hợp của danh từ ghép đều phải đổi sang số nhiều. Ex:
man servant-men servants, woman servant - women servants
man doctor-men doctors, women doctor - women doctors
 Hình thức số nhiều của một số cấu trúc đặc biệt
Chữ cái, từ đơn, đơn vị số và từ viết tắt của danh từ cũng có hình thức số nhiều,
thông thường thêm -s-es phía sau. Ex:
the b's (chữ cái b), four 3's (bốn số ba), do's and don'ts (quy tắc chung)
three VIP's/VIPs (ba nhân vật quan trọng), two Ph D's/Ph Ds (hai tiến sĩ)
yrs. (Year), hrs. (hour), Nos. (No.)
2. Các loại số danh từ
 Danh từ cá thể đều là danh từ đếm được, phần biến đổi số ít, số nhiều đã được
giới thiệu bên trên. Phải chú ý là phần lớn các danh từ cá thể biến đổi sang số nhiều đều theo nguyên tắc.  Danh từ tập thể
Danh từ tập thể có danh từ đếm được và không đếm được, cần phải nắm vững.
Khi danh từ tập thể không đếm được, nếu muốn đếm được có thể sử dụng các danh từ cá thể tương ứng. Ex:
poetry-poem, machinery-machine, equipment-tool
correspondence-letter, police-policeman, clergy-clergyman
- Thông thường, có các trường hợp sau:
a. Có một số danh từ tập thể bản thân có sự thay đổi dạng số ít, số nhiều: nếu chỉ
khái niệm tổng quát, thường dùng dạng số ít; khi làm chủ từ, động từ phía sau nó
cũng phải dùng số ít; nếu chỉ thành viên cụ thể, nhấn mạnh mỗi một thì phải dùng
dạng số nhiều, khi dùng làm chủ từ, động từ sau nó phải dùng số nhiều. Danh từ
loại này thường gặp có: class, family, team, committee, couple, pair, public, crew, party, company... Ex:
The team was set up last week.
Đội bóng đã được thành lặp tuần trước.
The teams are mostly young men.
Các cầu thủ này hầu hết là thanh niên trẻ.
The class is made up of ten boys and twenty girls.
Lớp học được tạo nên bởi 10 cậu bé và 20 cô gái.
The classes are all listening attentively.
Học sinh trong lớp đang nghe giảng chăm chú. My family is a big one.
Gia đình của tôi là một đại gia đình.
My families were waiting for me at the gate when I came back.
Cả nhà tôi đang đợi tôi ở cửa khi tôi trở về.
b. Có một số danh từ tập thể thường dùng ở dạng số nhiều, động từ phía sau
cũng dùng số nhiều. Danh từ loại này thường có: cattle, clergy, folk, police, people, mankind,.. Ex: The police are on his track.
Cảnh sát đang theo dấu vết của hắn.
People were dancing in the street.
Mọi người đang khiêu vũ trên đường. The cattle are in the shed.
Gia súc đang ở trong chuồng.
Mankinds are responsible for their behavior.
Loài người chịu trách nhiệm hành vi của mình.
c. Có một số danh từ tập thể thường là danh từ không đếm được, động từ phía
sau phải dùng số ít. Danh từ loại này thường có: poetry, merchandise, equipment, furniture Ex:
The machinery is driven by electricity.
Máy móc được chạy bằng điện.
The equipment of the task force was costly and time-consuming.
Trang thiết bị lực lượng đặc nhiệm đã tốn nhiều tiền bạc và thời gian.
The merchandise has arrived at the port on time.
Hàng hóa đã đến cảng đúng giờ.
 Danh từ chỉ chất liệu
Danh từ chỉ chất liệu thường danh từ không đếm được, không phân biệt số ít, số nhiều. Ex:
Water is changed into steam by heat and into ice by cold.
Nước biến thành hơi nước bởi sức nóng và thành đá bởi sức lạnh. The patient needs fresh air.
Bệnh nhân cần bầu không khí trong lành.
They were having tea when I called.
Họ đang uống trà khi tôi đến. What type of stone is this?
Đây là loại đá gì?
The room was full of cigarette smoke.
Căn phòng đầy khói thuốc lá.
The sun gives us light during the day.
Mặt trời soi sáng cho chúng ta suốt cả ngày.
I need a sheet of paper to write down my name and address.
Tôi cần một tờ giấy để viết tên và địa chỉ của mình.
- Nhưng, một số danh từ chỉ chất liệu khi chỉ chủng loại hoặc số lượng, ý nghĩa
cụ thể thì trở thành danh từ cá thể, có thể có hình thức số nhiều. Thường có các danh từ:
air (không khí) - airs (thái độ, khí sắc)
coffee (cà phê) - coffees (tách cà phê)
copper (đồng) - coppers (đồng xu), dew (sương) - dews (nhiều sương)
frost (sương giá) - frosts (sương, giá phủ đầu), iron (sắt) -irons (xiềng xích)
light (ánh sáng) - lights (đèn đuốc), onion (hương vị hành) - onions (củ hành)
paper (giấy) - papers (giấy tờ), rain (mưa) - rains (cơn mưa)
rubber (cao su) - rubbers (giày cao su), sand (cát) - sands (bãi cát)
sky (bầu trời) - sky (khí hậu), snow (tuyết) - snows (lượng tuyết rơi)
soap (xà phòng) - soaps (các loại xà phòng), tea (trà) - teas (cây chè)
stone (đá) - stones (các loại đá)
tin (thiếc) - tins (hộp thiếc)
water (nước) - waters (khối nước) Ex: He has a triumphant air.
Anh ấy có vẻ đắc thắng.
There was an air of tension at the meeting.
Bầu không khí cuộc họp có chút căng thẳng. Two teas, please. Hai tách trà.
Small stones rolled down the hillside as they ran up.
Hai hòn đá rơi xuống sườn đồi khi họ leo núi.
She has a sapphire ring with six small stones.
Cô ấy có một chiếc nhẫn saphia với 6 viên đá nhỏ.
She spent the evening marking examination papers.
Cô ấy đã dành cả buổi tối chấm điểm bài thi. He went out for a smoke.
Anh ấy đi ra ngoài hút thuốc. Mango is a tropical fruit.
Xoài là một loại trái cây miền nhiệt đới. I want a smoothing iron.
Tôi muốn một cái bàn ủi. Danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng thường là danh từ không đếm được, không phân biệt số ít, số nhiều. Ex:
They were afraid of risking failure because they didn't want to lose face.
Họ sợ rủi ro thất bại, vì họ không muốn mất mặt.
We should have belief in the masses.
Chúng tôi phải tin vào quần chúng. They worked in silence.
Họ làm việc trong im lặng. He is a man of decision.
Anh ấy là đàn ông quyết đoán. Man has free will.
Con người có ý chí tự do.
We go to school to get knowledge about many different things.
Chúng tôi phải đi học để có kiến thức về nhiều sự việc khác nhau.
She is full of youth and vitality.
Cô ấy có đầy sức trẻ và sức sống.
They were keeping her only out of kindness.
Họ nhận nuôi cô ấy vì lòng nhân ái.
- Nhưng, có một số danh từ trừu tượng dùng để diễn đạt sự vật cụ thể thì trở
thành danh từ cá thể, có dạng số ít, số nhiều. Ex:
beauty (đẹp) — a beauty (người đẹp), will (ý chí) - a will (di chúc)
character (đặc tính) - a character (nhân vật)
failure (thất bại) - a failure (người thất bại)
society (xã hội) - a society (đoàn thể), justice (công bằng) - a justice (quan tòa)
authority (quyền thế) - an authority (nhà cầm quyền)
art (mỹ thuật) - an art (tác phẩm mỹ thuật)
kindness (lòng tốt) - a kindness (hành động đẹp) Ex: He is a failure as an artist.
Anh ấy là người thất bại khi làm nghệ sĩ.
(failure chỉ sự thất bại, là danh từ trừu tượng, không đếm được; chỉ người
thất bại là danh từ đếm được)
That man has a strong belief in God.
Người đàn ông có niềm tin mạnh mẽ vào thượng đế.
(belief [tin tưởng], là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi chỉ tín
ngưỡng cụ thể sẽ trở thành danh từ đếm được)

There was a short silence and then a noise broke out.
Có một sự yên lặng ngắn ngủi và sau đó tiếng ồn vỡ ra.
(silence [im lặng] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt sự im
lặng trong một khoảng thời gian thì trở thành danh từ đếm được)
Have they reached a decision yet?
Họ đã có quyết định chưa?
(decision [quyết đoán, kiến quyết] là danh từ trừu tượng, không đếm được;
khi diễn đạt [quyết định] thì trở thành danh từ đếm được)
This is the best German grammar I've seen.
Đây là sách ngữ pháp Đức hay nhất tôi từng xem.
(grammar [ngữ pháp] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt
[sách ngữ pháp] thì trở thành danh từ đếm được)
She has a good knowledge of London.
Cô ấy rất quen thuộc tình hình London.
(knowledge chỉ [kiến thức] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn
đạt [quen thuộc] thì trở thành danh từ đếm được)

As a youth he showed little promise.
Khi là thanh niên, anh ấy ít hứa hẹn.
(youth chỉ [tuổi trẻ] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn đạt [
thanh niên] thì trở thành danh từ đếm được)
Thank you for your many kindnesses.
Cảm ơn về sự giúp đỡ rất nhiều của bạn.
(kindnesses chỉ [lòng tốt] là danh từ trừu tượng, không đếm được; khi diễn
đạt [việc làm tốt] thì trở thành danh từ đếm được)
 Danh từ riêng
Danh từ riêng chỉ tên người, địa điểm, đất nước, tổ chức, vì vậy thường chỉ dùng
ở số ít. Có nhiều danh từ bản thân nó tận cùng -s, nhưng vẫn diễn đạt nghĩa ở số ít. Ex:
The Netherlands is ạ country of northwest Europe.
Hà Lan là một nước ở vùng tây bắc châu Âu.
Nhưng có lúc danh từ riêng cũng có thể có sự giống nhau, ví dụ như người
cùng tên, vì vậy danh từ riêng cũng có thể ở số nhiều, chỉ thành viên trong gia
đình, người cùng tên hoặc cùng giới, danh từ riêng lúc này trở thành danh từ cá thể. Ex: I know two Toms.
Tôi biết hai người tên Tom.
The Smiths enjoy the concert very much.
Gia đình Smith rất thích hòa nhạc. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau: 1. Trái cây đang chín. The fruit are coming on.
_______________________________________________________________
2. Mèo khen mèo dài đuôi. All one's gooses are swans.
_______________________________________________________________
3. Phương tiện du lịch nhanh nhất là máy bay.
The quickest mean of travel is by plane.
_______________________________________________________________
4.Tinh thần của các khách hàng đang rất cao.
The guests were in high spirit.
_______________________________________________________________
5. Cô ấy có một trí tuệ tốt. She's got good brain.
_______________________________________________________________ Đáp án tham khảo 1. The fruit is coming on. 2. All one's geese are swans.
3. The quickest means of travel is by plane.
4. The guests were in high spirits. 5. She's got a good brain. II. Multiple Choices:
1. The Chinese people__________a great people. a. are b. is c. can be d. has been
2. Electricity is a __________ of transport and carries men to and fro, from their
work to their homes, and back again. a. meaning b. means c. mean d. meanings
3. The storm has caused __________ to that region. a. many damages b. much damages c. much damage d. much damaging
4. That is an old photograph of my grandmother when she__________. a. had long hair b. had long hairs c. has long hairs d. has long hair
5. The German police__________only very limited powers. a. has b. had c. have d. is having
6. The class__________taking notes,__________pencils scribbling
quickly over__________the notebooks. a. is ... their ... their b. are ... its ... its c. is ... its ... its d. are ... their ... their
7. His father has had __________in teaching Grammar. a. many experiences b. many experience c. much experiences d. much experience
8. The house built of__________was once used as a warehouse. a. stone b. stones c. a stone d. some stones
9. There is__________ on the menu for tomorrow's party. a. a lamb b. lamb c. the lamb d. something of a lamb
10. There are many__________at the meeting. a. woman writers b. women writer c. woman writer d. women writers
11. Diabetes __________named for one of its distressing symptoms. a. has b. have c. are d. is
12. Economics__________a study of production and consumption. a. is b. are c. has been d. have been
13. Six weeks__________too short for him to finish the task. a. are b. is c. has d. have 14. The Alps
__________about 161 km wide and 805 km long. a. is b. are c. is being d. are being
15. Poultry__________rather cheap now. a. is b. are c. has being d. have been
16. Jack's speech contains too much__________and__________. a. but's...sorrys b. but's...sorry's c. buts ...sorry’s d. buts ...sorrys
17. Generally measles__________in young children. a. occur b. occurred c. are occurring d. occurs
18. There are many__________near the river. a. oxes b. oxe c. oxen d. oxis
19. Gary found many__________coming toward his house. a. Vietnamese b. Vietnameses c. of Vietnamese d. the Vietnameses
20. Richard set up several__________there. a. shelfs b. shelves c. shelfes d. shelf Đáp án tham khảo
1. a 2. b 3. c 4. a 5. c 6. d 7. d 8. a 9. b 10. d 11. d
12. a 13. b 14. a 15. a 16. b 17. d 18. c 19. a 20. b
Bài 2: "GIỐNG" CỦA DANH TỪ VÀ SỞ HỮU CÁCH CỦA DANH TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Xin hãy cho tôi cơ hội khác vì Chúa.
Điều này không thể được. Lỗi sai:
Please give me another chance at the sake of God. It is impossible. Nguyên nhân:
“vì Chúa” có cấu trúc cố định at God's sake, không thể dùng of. Cách nói đúng:
→ Please give me another chance at God's sake.
2. Con của bạn đang khóc trong xe đẩy.
Cô bé/ cậu bé chắc đói bụng. Lỗi sai:
Your baby is crying in the pram. It must be hungry. Nguyên nhân:
Danh từ có thể dùng để diễn đạt giống cái hoặc giống đực, khi không xác định
được giới tính thường dùng it để thay thế. Nhưng nếu đã biết giới tính cụ thể thì
phải dùng đại từ he hoặc she. Câu thứ hai trong đoạn đối thoại là câu nói của cha
mẹ đứa bé, dĩ nhiên biết rõ giới tính của con, không thể dùng it. Cách nói đúng:
→ She must be hungry. / He must be hungry.
3. Ngày hôm qua ở đây đã xảy ra một tai nạn.
Đúng, và bánh xe của chiếc xe đã bị hỏng. Lỗi sai:
Yesterday an accident happened here.
Yes, and a wheel of the car's was broken, Nguyên nhân:
Trong sở hữu cách kép, khi danh từ sở hữu cách là kể nghĩa của giới tứ thì danh
từ này thông thường là chỉ người, “Bánh xe của chiếc xe” trong đoạn đối thoại,
danh từ sở hữu cách là chiếc xe, không phải là người, vì vậy không thể sử dụng sỡ hữu cách kép. Cách nói đúng:
→ Yes, and a wheel of the ear was broken.
4. Anh ấy đang học văn học châu Âu. Tôi cũng thích văn học. Lỗi sai:
He is studying Europe's literature. I like literature, too. Nguvên nhân:
Danh từ sở hữu chỉ châu lục, đất nước và tính từ tương ứng của chúng đều có thể
dùng trước danh từ để bổ nghĩa, Ex: “thủ đô của Trung Quốc” có thể nói China's
capital, cũng có thể nói China capital. Nhưng danh từ sở hữu luôn nhấn mạnh khái
niệm địa lý, tính từ tương ứng nhấn mạnh đặc điểm. Vì vậy, “văn học châu Âu”
trong đối thoại là chỉ văn học mang đặc điểm của châu Âu, thuộc về văn học của
châu Âu, không thể dùng danh từ sở hữu để bổ nghĩa. Cách nói đúng:
→ He is studying European literature.
5. Cậu ấy chơi cả ngày.
Cậu ấy có đầy đủ tính khí của con trai. Lỗi sai: He is playing all day long. He is all boys. Nguyên nhân:
Một trong những cách sử dụng đặc biệt của all là đi với danh từ số nhiều và số
ít, chỉ “có đặc điểm, điển hình”. Danh từ số ít trong đó không dùng mạo từ, được dùng như tính từ. Ex: Miss Spenser is all woman.
Cô Spender có đầy đủ tính khí của người phụ nữ.
- Tên gọi số nhiều sau all thường thêm danh từ chỉ bộ phận cơ thể hoặc sắc thái
tình cảm, như: eyes, ears... Ex: His face was all eyebrows.
Trên mặt anh ấy có hai lông mày.
The young mother is all smiles when she is with her daughter.
Người mẹ trẻ luôn tươi cười khỉ cô ấy ở cùng con gái của mình.
- Ngoài ra, all còn có thể đi với danh từ trừu tượng, giống như cấu trúc full of +
danh từ. Ex: all energy (tràn đầy năng lượng), all life (tràn đầy sức sống), all
wisdom (rất thông minh), all pleasure (rất vui lòng)...
He is all energy. (=very energetic, full of energy)
Anh ấy tràn đầy năng lượng.
I am all astonishment. (=very astonished, full of astonishment)
Tôi rất ngạc nhiên. Cách nói đúng → He is all boy.
6. Bạn biết tác giả của quyển sách này không?
Biết, và cô ấy là con gái của ông Brown. Lỗi sai:
Do you know the author of this book’s?
Yes, and she is the daughter of Mr. Brown's. Nguyên nhân:
Danh từ trước of của sở hữu cách kép không thể đi với mạo từ the, danh từ sở
hữu sau of phải là danh từ chỉ người. Câu một trong đoạn đối thoại, “tác giả của
quyển sách” đã sử dụng sở hữu kép, nhưng sau of đã dùng book để bổ nghĩa cho
giới từ, điều này là sai. Câu thứ hai, “con gái của ông Brown” cũng dùng sở hữu
kép, danh từ bổ nghĩa của sở hữu cách kép là the daughter, cách sử dụng này cũng
không đúng, không được sử dụng mạo từ the. Cách nói đúng:
→ Do you know the author of this book?
→ Yes, and she is Mr. Brown's daughter./ Yes, and she is a daughter of Mr. Brown’s.
7. Ai nói với bạn điều đó?
Một người bạn của vợ anh.
Nếu cô ấy nói như vậy, cô ấy không phải là bạn của vợ tôi. Lỗi sai: Who told you that? A friend of your wife.
If she says such things, she is not a friend of my wife's. Nguyên nhân:
Trong đoạn đối thoại đã sử dụng sở hữu cách kép và sở hữu cách of, trần thuật
khách quan “một người bạn của vợ anh” chỉ một người trong số những người bạn
của vợ, lúc này phải dùng sở hữu cách kép; “cô ấy không phải là bạn của vợ tôi”
nhấn mạnh mối quan hệ bạn bè, có thể không phải là bạn ở trên, phải dùng sở hữu of. Cách nói đúng: → A friend of your wife's.
→ If she says such things, she is not a friend of my wife.
B. Kiến thức về “giống” của danh từ và sử hữu cách của danh từ
I. Giống của danh từ
Giống như số từ, sở hữu cách, giống (gender) cũng là một trong những điểm ngữ
pháp của danh từ, nhưng giống là hiện tượng ngữ pháp đặc biệt của danh từ và đại từ.
1. Phân loại giống của danh từ
Giống của danh từ tiếng Anh có 4 loại:
- Giống đực (Masculine Gender)
- Giống cái (Feminine Gender) - Trung tính (Neuter Gender)
- Giống chung (Common Gender)  Danh từ giống đực
Ex: man (đàn ông), boy (con trai), sir (ngài, ông), bachelor (người chưa vợ),
uncle (chú), bridegroom (chú rể), nephew (cháu trai), son (con trai), father (bố),
best man (phụ rể), cock (gà trống), colt (ngựa con), gander (ngỗng đực), ram (cừu
đực), buck (hươu đực)  Danh từ giống cái
Ex: woman (phụ nữ), girl (con gái), madam (, phu nhân), spinster (phụ nữ
chưa chồng), aunt (), bride ( dâu), niece (cháu gái), daughter (con gái), mother
(mẹ), bridesmaid (phụ dâu), hen (gà mái), filly (ngựa cái non), goose (ngỗng cái),
ewe (cừu cái), doe (hươu cái)...  Danh từ trung tính
Ex: car, tree, sun, winter, justice, war, wind...  Danh từ giống chung
Ex: doctor, professor, teacher, baby, child, friend, reader...
- Danh từ giống chung có thể dùng chỉ giống đực và giống cái
2. Cách diễn đạt giống của danh từ
Bản thân danh từ giống đực và giống cái đã có sự phân biệt rõ ràng, nhưng có
một số danh từ cần phải thêm hậu tố hoặc đại từ để chỉ sự phân biệt giống.
 Hậu tố phân biệt giống: -er, -or, -man, -ess, -ette, -woman…
Trong đó, -er, -or, -man chỉ giống đực; -ess, -ette, -woman chỉ giống cái. Ex:
actor, actress; manager, manageress; author, authoress; waiter, waitress;
usher, usherette; salesman, saleswoman; postman, postwoman...
 Một số danh từ giống chung diễn đạt giống đực và giống cái có thế thêm he,
she, male, man, lady, woman, girl, boy...vào trước danh từ để phân biệt giống. Ex:
friend-boy friend, girl friend; reader-male reader, female reader; doctor - man
doctor, woman doctor; student - male student, female student; goat-he-goat,
she-goat; wolf-he-wolf, she-wolf
 Để diễn đạt sắc thái tình cảm, có một số danh từ trung tính có thể sử dụng
biện pháp nhân cách hóa, dùng đại từ he hoặc she thay thế. Danh từ thường được
xem là giống đực có: time, sun, winter, love, fear, storm, wind, war, murder, tiger,
wolf, dog…; danh từ thường được xem là giống cái có: moon, spring, nature,
peace, mercy, art, cat, sheep... Ex:
The sun is shining in all his splendid beauty.
The moon is shedding her rays upon the plains.
Đất nước, thành phố khi có mang sắc thái tình cảm thường được xem là giống cái.
China has a long history and we are proud of her.
Trung Quốc có nền lịch sử trường kì và chúng tôi tự hào về nó.
Hangzhou is famous for her West Lake.
Hangshou nổi tiếng nhờ có West Lake.
II. Sở hữu cách của danh từ
Sở hữu cách của danh từ chỉ mối quan hệ sở hữu của danh từ, cần phải nắm
vững các đặc điểm sau:
1. Sau danh từ có sự sống thêm 's để trở thành cấu trúc sở hữu. Danh từ tận cùng
bằng -s hoặc danh từ số nhiều tận cụng bằng -s phải thêm dấu [’] sau s. Ex:
the teacher's book (sách của giáo viên), Mr. Smith's speech (bài diễn thuyết
của ông Smith), his mother's arrival (đứa bé mới sinh của mẹ anh ấy).
the boy’s pens (|cây viết của cậu bé), Thomas' bicycle (xe đạp của Thomas), a
teachers' college (học viện của giáo viên)
the editor-in-chiefs office (văn phòng của tổng biên tập), his girl friend's
mother (mẹ của cô bạn gái của anh ấy).
She knew that John's love for his wife was dead.
Cô ấy biết rằng tình yêu của John dành cho vợ đã không còn.
These are Dicken's novels. Đây là các tiểu thuyết của Dicken.
2. Sở hữu of là cấu trúc do giới từ of đi với danh từ tạo thành, chủ yếu dùng chỉ
đồ vật không có sự sống.
Ex: the title of the book (tiêu đề của cuốn sách), the house of stone (nhà đá), the
leg of the table (chân bàn), the number of the gardens (số lượng các khu vườn).
3. Phân biệt sở hữu ‘s và sở hữu of
 Sở hữu ‘s dùng với danh từ có sự sống, sở hữu of dùng với danh từ không có sự sống.
 Diễn đạt sự vật không có sự sống. Ex: thời gian, khoảng cách, hiện tượng tự
nhiên, đất nước, thành phố hoặc công việc... cũng có thể dùng hình thức sở hữu ’s. Ex:
an hour's journey (chuyến đi một giờ)
two miles' walk (quãng đường đi hai dặm), the moon's rays (ánh sáng mặt trăng)
Europe's future (tương lai của châu Âu)
China's territory (lãnh thổ Trung Quốc), Beijing's scenery (phong cảnh Bắc Kinh)
the company's working environment (môi trường làm việc của công ty)
the world's economy (kinh tế thế giới)
 Sở hữu 's còn có thể dùng trong một số thuật ngữ hoặc trong cách nói nhân cách hóa. Ex:
at arm's length (trong tầm tay), a stone's throw (một khoảng cách rất ngắn)
a bird's eye view, at one's finger's ends/tips (thành thạo)
for God's/Christ's sake (vì chúa)
to one's heart's content (hài lòng), nature's works (kiệt tác của thiên nhiên)
love's spirit (linh hồn tình yêu), his life's aim (mục tiêu của cuộc sống)
death’s door (cánh cửa của cái chết)
- Trong một số kết hợp cố định dùng sở hữu of.
Ex: in the middle of, at the front of, on the top of, at the beginning of, in favor of, in memory of...
 Sở hữu of có lúc cũng có thể dùng với sự vật có sự sống. Ex:
the plays of Shakespeare, the trunk of an elephant, the educational policies of Vietnam
- Dùng sở hữu of nhấn mạnh danh từ sau of.
 Nếu cụm danh từ có cấu trúc [mạo từ + tính từ], Ex: the young... chỉ người
hoặc vật phải dùng sở hữu of.
Ex: The education of the young is of vital importance.
Vấn đề giáo dục thanh niên có tầm quan trọng sống còn.
The numbers of the dead are still increasing.
Số người chết vẫn còn tiếp tục tăng.
 Khi diễn đạt chủng loại hoặc thuộc tính phải dùng sở hữu ’s, không thể đùng sở hữu of. Ex:
a doctor's/master's/bachelor's degree (học vị bác sỹ/thạc sỹ /cử nhân)
children's pictorials (tranh ảnh trẻ em), women's suits (trang phục phụ nữ)
 Khi sau danh từ có bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ
phải dùng sở hữu of. Ex:
the name of the boy sitting on the desk.
Tên của cậu bé ở trên bàn.
That young man is the brother of my former roommate who has been abroad.
Người thanh niên kia là anh trai của bạn cùng phòng cũ của tôi, người đã đi ra nước ngoài.
 Khi diễn đạt mối quan hệ tương đồng phải dùng sở hữu of.
Ex: the city of Beijing (Thành phố Bắc Kinh), the state of California (bang California)
4. Nếu dùng and với hai dành từ, khi diễn đạt có chung mối quan hệ, chỉ cần
thêm [’s] vào sau danh từ phía sau; nếu không có chung mối quan hệ thì phải thêm
[’s] vào hai danh từ. Ex:
These are Jack's and Bob's computers.
Đây là máy vi tính của Jack và của Bob. (chỉ hai máy vi tính)
Jack and Bob's computer is very new.
Máy vi tính của Jack và Bob rất mới. (chỉ một máy vi tính)
China's and America's benefits. Lợi ích của Mỹ và của Trung Quốc.
China and America's benefits. Lợi ích chung của Mỹ và Trung Quốc.
5. Sở hữu cách kép (of + danh từ ’s)
Sở hữu cách kép là cấu trúc sử dụng sở hữu ’s và sở hữu of, chủ yếu dùng để chỉ
khái niệm hoặc sắc thái tình cảm.
 Danh từ của sở hữu cách kép đi với sô …
hoặc mạo từ bất định a, an và no, some, any, few, nhưng không thể đi với mạo
từ the, hơn nữa danh từ sở hữu sau of phải là danh từ chỉ người. Sở hữu cách kép
thông thường chỉ khái niệm. Ex:
Mr. Smith is a friend of my father's.
Ông Smith là một trong những người bạn của cha tôi.
(tương đương với one of my father's friends)
There are no duties of the teacher's.
Không có trách nhiệm của giáo viên.
I have read some novels of Dickens's.
Tôi đã đọc nhiều tiểu thuyết của Dicken.
 Ngữ bổ nghĩa sau of của sở hữu cách kép có thể sử dụng đại từ, danh từ bổ
nghĩa có thể đi với this, that, these, those... để chỉ sắc thái tình cảm. Ex:
Do you agree to this brilliant idea of mine?
Bạn có đồng ý với ý tưởng tuyệt vời của tôi không?
I like this poem of Shelley's.
Tôi thích thơ của Shelley.
Those words of his are of great value to the young men.
Những lời nói của ông ấy có giá trị to lớn với thanh niên.
 Sở hữu cách kép và sở hữu of có lúc có thể thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa
có sự khác nhau, sở hữu cách kép diễn đạt quan hệ S + V, sở hữu of diễn đạt quan hệ V+ C.
Ex: a picture of Mary's (một bức ảnh trong những bức ảnh của Mary)
(Mary có bức ảnh này, trong bức ảnh không biết là ai)
a picture of Mary một bức ảnh của Mary (trên bức ảnh là Mary) C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Bạn có biết kiến nghị của cuộc họp đưa ra một vài ngày trước đây không?
Do you know the opinion of the committee appointed a few days ago?
_________________________________________________________________
2. Đây là chân dung mẹ của anh ấy, bức chân dung ông đã vẽ mẹ của ông ấy.
This is a portrait of his mother's, which he drew for his mother.
_________________________________________________________________
3. Anh ấy được sinh ra trong một gia đình công nhân.
He was born in a worker's family.
_________________________________________________________________
4. Jack không biết vấn đề của người khác.
Jack wasn’t aware of other’s problems.
_________________________________________________________________
5. Bạn của Mary thật là người nhát gan.
The friend of Mary's is really a coward.
_________________________________________________________________ Đáp án tham khảo
1. Do you know the opinion of the committee's appointed a few days ago?
2. This is a portrait of his mother, which he drew for his mother.
3. He was born in a worker family.
4. Jack wasn't aware of others' problems.
5. That friend of Mary's is really a coward. II. Multiple Choice:
1. That post card is sent by __________. a. a friend of my father b. a friend of my father's c. my father friend d. my father friend's
2. I was given__________to solve the difficult problem. a. two weeks time b. two week's time c. two weeks time's d. two weeks' time
3. Nancy told me that__________would come, but only a few turned up. a. many friends' of Linda b. many Linda's friends c. many of Linda's friends d. many friend's of Linda
4. The thief snatched both Tom's __________ handbags. a. mother and wife’s b. mother's and wife c. mother's and wife's d. mother' and wife's
5. This new building belongs to__________. a. Mary and her brother b. Mary and her brother's c. Mary's and her brother d. Mary's and her brother’s
6. What can we see on__________? a. the magazine's cover b. the cover of the magazine c. the magazine cover
d. the cover of the magazine's
7. __________is too much for such a little girl to carry. a. A bike’s weight b. Bike's weight c. The weight of a bike d. The weight of a bike’s
8. That building goes through many crises in __________. a. ten years time's b. the time of ten years' c. ten years' time d. ten years' time's
9. That shop sells__________only. a. woman clothing b. women’s clothing c. women clothing d. the clothing of woman
10. Francine was so outstanding that we all remembered __________. a. it b. her c. him d. his
11. __________was so moving that they were attracted deeply.
a. The performance of the girl's
b. The performance of the girl c. The performance of a girl d. The girl's performance
12. I had my hair cut at __________around the corner. a. the barber b. the barbers c. the barber's d. the barberd
13. The Colonel reported to the __________ office. a. chief-of-staff’s b. chief’s-of-staff’s c. chiefs-of-staff d. chief-of-staffs’s
14. The newly-built apartment is a__________building. a. nineteen-storey b. nineteen-storeys c. nineteen storeys d. nineteen-storeys'
15. __________ is a well-known person. a. This Mary's old friend b. The friend of Mary's c. This old friend of Mary d. This old friend of Mary's
16. China has made it plain that __________will reject the project a.his b. she c. it d. hers Đáp án tham khảo
1.b 2. d 3. c 4. c 5. a 6. b 7. c 8. c
9. b 10. b 11. d 12. c 13. a 14. a 15. d 16. b