Tài liệu về các lỗi sai về giới từ-Prepositon trong Tiếng Anh lớp 12 và cách khắc phục

Tài liệu về các lỗi sai về giới từ-Prepositon trong Tiếng Anh lớp 12 và cách khắc phục giúp bạn nắm bắt kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG VII: GIỚI T (PREPOSITON)
A. Lỗi sai thường gp
1. Anh đã đến thăm Tổng thng khi nào?
Vào chiu ti ngày 8 tháng 5.
Anh đã hỏi ông ấy điều gì trong chuyến viếng thăm?
Tôi hi ông y mt vài câu hi v Irc.
Li sai:
When did you visit Mr. President?
On the late afternoon of May 8th.
What did you ask him in the visit?
I asked him some questions about Iraq.
Nguyên nhân:
Gii t “during” và “in” đu th diễn đạt mt khong thời gian, nhưng khi đi
vi danh t: visit, stay, meal... phải dùng “during”, không dùng “in”. Diễn đạt bui
sáng, trưa, chiều... ca một ngày thường dùng “on”, nhưng trong đối thoi, bui
chiu b nghĩa chủ t “late”, vì vậy không th dùng “on”, trước “morning,
afternoon, evening, night” nếu có b ng ch t late hoặc early… phải dùng gii t
“in”.
Ex:
in the early morning of June 6th, at about 10 o'clock in the evening of last
Monday
Cách nói đúng:
→ In the late afternoon of May 8th.
What did you ask him during the visit?
2. Gần đây bạn có gp cô y không?
Có, tôi gp cô y thư viện. Cô ấy đang đọc sách đó.
Li sai:
Have you seen her recently?
Yes, and I met her at the library. She was reading there.
Nguyên nhân:
Gii t “in” “at” khi dùng đ ch địa điểm, “at” được s dụng khi đề cập đến
các địa điểm, “in” dùng với trong mt khoảng không gian, dùng “at the library” chỉ
bên ngoài hoc bên cạnh thư viện, nhưng “in the library” nhấn mạnh bên trong thư
vin. đi thoi là ch bên trong thư viện, vì vy phải dùng “in the library”.
Cách nói đúng:
→ Yes, and I met her in the library. She was reading there.
3. Anh có th m đèn được không? Nó c phòng.
Em không nên m đèn. Ông đang ngủ.
Li sai:
Would you please turn on the lamp? It stands at the corner of the room. You'd
better not do it. Grandpa is on the bed.
Nguyên nhân:
Trong đi thoi s dng hai cm gii t “at the corner” “on the bed”. Bốn
cm gii t thường đi với “corner”: on the corner, in the corner, at the corner
round the corner. Trong đó, on the corner diễn đạt ch r, ch quo”, dụ như
ch r ngã tư đường; in the corner diễn đạt mt góc trong phòng”; at the corner
diễn đạt góc ngoài”, dụ như góc bên ngoài căn phòng, dùng nhiu trong tiếng
Anh kiu Anh; round the corner diễn đạt “gần góc đường”. Trong đối thoại nói đến
“góc phòng”, phải dùng “in the corner”.
Ex:
The table stood in the corner of the room.
Cái bàn đặt góc phòng.
I will wait for you at the corner of the street.
Tôi s đợi bn góc đường.
A shop is situated on the corner.
Ca hàng nm góc đưng.
Good place are round the corner.
Địa điểm tt là gn góc đường.
Cm gii t “on the/a bed” diễn đạt nằm trên giưng (có th còn thc)“in
bed” diễn đạt ng hoc bnh nằm trên giường”, trong đối thoi phải dùng “in
bed”.
Ex:
He was reading, lying on the bed.
Anh ấy đang nằm trên giường đọc sách.
He was in bed with a bad headache.
Anh y b bnh nm trên giường vì b đau đầu.
Cách nói đúng:
→ Would you please turn on the lamp? It stands in the comer of the room.
→ You'd better not do it. Grandpa is in bed.
4. Anh luôn để ba bãi mi th. i búa này phải đặt đâu?
Nó để vi các công c khác. Nhưng tôi vẫn còn cn nó.
Anh mun làm gì vi cái np này?
Nó thì đi với cái bình này.
Li sai:
You are always leaving things about. Where should this hammer belong?
It belongs to the rest of the tools. But I still need it now.
What do you want to do with this lid?
It belongs with this jar.
Nguyên nhân:
Trong đối thoi s dng hai cm t ca belong là “belong to” “belong with”.
mt s động t khi phi hp vi gii t khác nhau s diễn đạt ý nghĩa khác
nhau, “belong to” diễn đạt “thuc v, ...”; “belong with” diễn đạt phải đặt đâu
hoặc thường đâu. ” Trong đối thoi phải thay đổi v trí hai cm t này.
Cách nói đúng:
→ It belongs with the rest of the tools.
→ It belongs to this jar.
5. Có nhiu đứa tr trên sân bóng. Chúng đang đợi xem thi đấu phi không?
Đúng vậy, trận đấu s đưc phát sóng lúc 5 gi chiu. Nhưng chúng chỉ mun
xem các cu th.
Li sai:
There are many children in the field. Are they waiting for the game?
Yes, and the game will be in the air at 5 p.m. But they just want to see the
players.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đề cập đến s khác bit gia hai cm gii t “in the field”
“on the field” “in the air” và “on the air”, “in the field” diễn đạt “ trong sân ”, “on
the field” diễn đạt “trên sân bóng”. Trong đối thoi phải dùng “on the field”.
Ex:
They are working in the field. H đang làm việc trên đồng.
She is famous in the newspaper field.
y ni tiếng trong lĩnh vực báo chí.
They are playing football on the field.
H đang chơi bóng đá trên cánh đồng.
Cm gii t in the air diễn đạt lan đi, lan khp”, on the air diễn đạt “đang phát
thanh, phát sóng”. Trong đối thoi phải dùng “on the air”.
Ex:
Our plans are still in the air.
Nhng d án ca chúng tôi vẫn được lan truyn khắp nơi.
There's a feeling of unrest in the air.
Tôi có cảm giác không khí náo động đang lan đi khắp nơi
This channel comes on the air every morning at 6 a.m.
Kênh này được phát sóng mi sáng lúc 6 gi.
Cách nói đúng:
→ There are many children on the field. Are they waiting for the game?
Yes, and the game will be on the air at 5 p.m. But they just want to see the
players.
6. Đài Bc nm phía bc của Tân Trúc. Tôi chưa bao giờ đến đó.
Chuyến xe buýt đó đến Đài Bắc. Bn có th đón nó và có một chuyến tham quan
trong k ngh ca mình.
Li sai:
Taipei is towards the north of Hsinchu. I have never been there. That bus leaves
at Taipei. You may take it and have a look in your holiday.
Nguyên nhân:
Các gii t for, against, at, totowards đều có th dùng để ch phương hướng,
nhưng “for” diễn đạt phương ng, mục đích hoặc nguyên nhân của hành động,
thường đi với động t sail, set off, depart, start, leave, bound…; “at” diễn đạt muc
tiêu, thường đi với động t aim, point, laugh, stare, look, throw..., khi diễn đạt
một hướng nào” chỉ dùng “to”, không dùng “towards”.
Cách nói đúng:
Taipei is to the north of Hsinchu. I have never been there.
→ That bus leaves for Taipei. You may take it and have a look in your holiday.
7. Hôm qua h ch va kp chuyến tàu la.
H nên đến trm tàu la trước.
Li sai:
They were just on time for the train yesterday.
They should have arrived at the railway station in their own good time.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dng cm t với “time”, “time” khi kết hp vi các gii t
khác nhau cũng diễn đạt nghĩa khác nhau, on time diễn đạt đúng gi, đúng lúc”;
in time diễn đạt kp c”; diễn đạt trước, smphải dùng “in good time”, “in
one's own good time” diễn đạt “trong thi gian ca mình”.
Ex:
There's no point getting impatient with her; she'll finish the job in her own
good time.
Không có gì gi là s thiếu kiên nhẫn đi vi cô y; cô y s hoàn thành công
vic trong thi gian ca riêng mình.
The train arrived on time. Chuyến tàu đã đến đúng giờ.
Cách nói đúng:
→ They were just in time for the train yesterday.
→ They should have arrived at the railway station in good time.
8. Tt c chúng tôi đã đi bơi, trừ John.
Anh y không th đi bơi.
Li sai:
We all went swimming besides John.
It's out of question for him to go swimming.
Nguyên nhân:
Cm t “out of question” diễn đạt không nghi ng ”, nếu mun diễn đạt
“không thể” phải dùng “out of the question”. Trong đi thoại cũng s dng gii t
“besides”, nhưng “besides” diễn đạt ngoài... còn ”, nếu diễn đạt ngoài ra,
không bao gm” phải dùng “except”.
Ex:
We all agreed except him. Tt c chúng tôi đều đồng ý ngoi tr anh y.
We all agreed besides him. Ngoài tt c chúng tôi còn có anh ấy đồng ý.
Cách nói đúng:
→ We all went swimming except John.
→ It's out of the question for him to go swimming.
9. Tt c chúng tôi đều biết đến nhà thơ đó.
Anh ấy được đặt tên theo tên ông ca mình.
Li sai:
That poet is known for all of us.
He was named by his grandfather.
Nguyên nhân:
Gii t đi với tính t “known” chủ yếu có: as, for, to. Trong đó, be known as
diễn đạt đưc cho ”; be known for diễn đạt ni tiếng ”; be known to diễn đt
biết đến vì...”. Trong đối thoại, Tt c chúng tôi đều biết đến...phải dùng “be
known to”.
Ex:
The islanders are known for their hospitality.
Người trên đảo đó được biết đến vì lòng hiếu khách ca h.
They are known as the House of Representatives and the Senate.
H đưc gi là H viện và Thương viện.
Trong đối thoi s dng cụm “name by”, diễn đạt đặt tên bi...”, muốn din
đạt đặt theo tênphải ng “name after”. Nếu Anh ấy được ông nội đặt
tên.” mới dùng He was named by his grandfather.
Cách nói đúng:
→ That poet is known to all of us.
→ He was named after his grandfather.
B. Kiến thc v gii t
Gii t t loi ch s liên quan gia các t loi trong cm t, trong câu.
Nhng t thường đi sau giới t là tân ng, Verb + ing, cm danh t ...
I. Phân bit cách s dụng cơ bản ca mt s gii t thưng dùng
1. Phân bit cách s dng ca in, at, on khi ch thi gian:
in diễn đạt thời gian tương đối dài (during the period of time), gm thi
gian một ngày, tháng, mùa, năm, thế k.
Ex:
in the morning/afternoon/evening, in May, in summer, in 2004.
vào buổi sáng, trưa/tối, vào tháng 5, vào mùa hè, vào năm 2004
in the 1990's, in the 21 st century trong những năm 1990, trong thế k 21
at diễn đạt một điểm thi gian (a point of time), gm có: mt điểm thi gian
nào đó trong ngày (mùa, đêm ngày) và thời gian ngh.
Ex:
at 2 o’clock (lúc 2 gi), at 6.20 a.m. (lúc 6.20 sáng), at dawn (lúc bình minh), at
midnight (lúc nửa đêm), at sunrise (lúc mt tri mc)
at night (vào bui ti), at Christmas/Easter (vào mùa Giáng sinh), at the
weekend (vào cui tun)
on diễn đạt một ngày nào đó, buổi sáng, bui trưa hoặc bui ti c th... trong
tiếng Anh kiu M thường lược b on.
Ex:
on Sunday (vào Ch nht), on May the first (vào đầu tháng 5), on the evening of
May the first (vào bui ti của đầu tháng 5)
on a sunny day in August (vào mt ngày nng trong tháng Tám), on your
birthday (vào sinh nht bn), on New Year's Day (vào ngày đầu năm), on the
following day (vào ngày hôm sau)
2. Phân bit cách s dng ca in, during, for khi ch thi gian:
in during nghĩa gần ging nhau khi diễn đạt mt khong thi gian,
th thay thế cho nhau. Nhưng danh t sau during phi mo t hoặc đại t s
hu; danh t sau in th diễn đạt đặc biệt, cũng th diễn đạt phiếm ch, th
không dùng t hạn định.
Ex:
They swim every day during/in the holidays.
H bơi mỗi ngày trong sut nhng ngày ngh.
Some birds fly to the south in summer.
Một vài chú chim bay đến phía Nam vào mùa hè.
during nhn mnh tính kéo dài của hành động, diễn đạt trong c quá trình
của hành động”, các danh t: visit, meal, service, voyage, concert, stay... ch có th
dùng during; in ch hành động nht thi, nhn mnh thi gian c th xy ra s vic.
Ex:
There are extra trains to the seaside during the summer.
Có tăng cường thêm nhng chuyến tàu đi vùng duyên hải trong sut mùa hè.
He studied abroad during the war.
Anh y hc c ngoài trong sut chiến tranh.
They got married in 2003. H đã kết hôn vào năm 2003.
for cũng giống như during nhn mnh tính kéo dài của động từ, nhưng diễn
đạt thi gian c th dùng for, không dùng during.
Ex:
He was in prison for twenty years. Anh y b tù khoảng 20 năm.
I'm going away for three days. Tôi s đi khoảng 3 ngày.
3. Phân bit cách s dng ca in after khi ch thi gian:
In after đều có th dùng để ch “sau khi...”, nhưng in thường thêm t diễn đt
mt khong thi gian; after thưng thêm t ch một điểm thi gian hoc diễn đt
mt vic c th.
Ex:
It will be ready in a week. Nó s đưc sn sàng trong tun.
We will leave shortly after six o’clock.
Chúng tôi s ri khi ngay sau 6 gi.
4. Phân bit cách s dng ca in within khi ch thi gian:
In within đều th dùng để diễn đạt trong khong...”, nhưng within din
đạt trong thi gian ràng, nhn mnh không th t qua; in khi diễn đạt trong
khong...đi với động t mang tính liên tục, cũng thể dùng trong câu ph đnh
hoc sau t first, last....
Ex:
I haven't seen him in years.
Tôi đã không gặp anh y trong khong nhiều năm.
If you don't hear anything within seven days, phone again.
Nếu bn không nghe bt k điu gì trong khoảng 7 ngày, hãy điện li cho tôi.
She'll come back in a day. y s tr li trong khong mt ngày.
She'll come back within a day. y s tr li trong ngày.
Within these old walls there was once a town.
Trong khong nhng bức tường cũ này trước kia có mt th trn.
I put my key in my pocket. Tôi để chìa khóa ca tôi trong cái túi ca tôi.
5. Phân bit cách s dng ca in, on, at khi ch địa dim:
In, on, at đều có th dùng để diễn đạt địa điểm.
in “trong...”, diễn đạt trong mt phm vi ca s vic gì. Trong phạm vi địa lý,
dùng để ch địa điểm có phm vi ln như quốc gia, thành ph, đo..., Ex: in China.
Ex:
She lives in a small village in France.
y sng trong mt ngôi làng nh Pháp.
Leave the key in the lock. Để chìa khóa trong khóa.
He is lying in bed. Anh ấy đang nằm ng.
Mary is still studying in Shanghai.
Mary vẫn còn đang học Thượng Hi.
on “trên...”, dùng ch v trí đứng lin ngay trên, có th dùng để ch nơi chốn
rng rãi và bng phng của đồng bng, bin, sông h...
Ex:
Leave the glasses on the table. Để nhng cái ly trên bàn.
We sat on a bench. Chúng tôi ngi trên mt ghếi.
at ch một điểm trong v trí không gian, th ch một nơi tương đối nh,
ví d như trường hc, trm xe, ch...
Ex:
A red bus is stopping at the bus stop.
Mt chiếc xe buýt màu đỏ đang đỗ trm xe buýt.
I met him at the market. Tôi đã gặp anh y ch.
She's at the theatre. y nhà hát.
6. Phân bit cách s dng gii t above và over:
above over khi diễn đạt v trí cao hơn cái ”, cách dùng tương t như
nhau.
Ex:
They built a new room above/over the garage.
H xây một căn phòng mới gara.
Nhưng khi diễn đạt quá, vượt”, chỉ một hành động vượt hơn việc gì, ch
th dùng over. Ngoài ra, over có th dùng để ch khp, trên khp”.
Ex:
She threw the ball over the fence.y ném bóng qua hàng rào.
Pull the sheet over the body. Kéo tấm chăn phủ khắp cơ thể.
above over đều th diễn đạt hơn...”, dùng chỉ s ng hoặc đo lường.
Nhưng above thường dùng để diễn đạt “mc độ thp nht” hoặc “tiêu chun”.
Ex:
She's been here over two hours. ấy đã ở đây hơn 2 tiếng.
7. Phân bit cách s dng gii t under, below, beneath ch v trí:
Khi ch v trí không gian, các gii t này này đu th diễn đạt “dưới...”.
Nhưng under diễn đạt “dưới cái gì, được che ph bởi”, ngược li vi over; below
ch nơi tương đối thấp, ngược li above; beneatht thường được dùng, có lúc có
th thay hai t trước.
Ex:
The dog crept under the bed. Con chó bò dưới giường.
Please do not write below this line.
Làm ơn đừng viết dưới đường gch này.
They found the body buried beneath a pile of leaves.
H phát hin ra mt thi th b chôn vùi dưới một đng lá.
8. Phân bit cách s dng gii t for, at, totoward ch phương hướng:
for diễn đt nguyên nhân, mục đích hoặc phương hướng của hành động,
thường đi với động t: depart, start, leave, bounder...
Ex:
The Smiths set off for Beijing yesterday.
Gia đình Smith đến Bc Kinh hôm qua.
Is this train for New York? Chuyến tàu này đến New York sao?
at dùng đ diễn đạt s kin hoc mục tiêu, thường dùng với động t: look,
aim, stare, laugh, point, throw...
Ex:
He stared at the word trying to remember what it means.
Anh y bắt đầu nhìn chm chm vào t đó cố nh ý nghĩa của nó.
We all laughed at his joke.
Tt c chúng tôi đều cười s khôi hài ca anh y.
to diễn đạt phương hướng hoc mục đích của hành động, ch “hướng, đến”,
thưng ý chí ch quan, thường đi với đng t: go, come, run, fly, ride, move,
returns...
Ex:
I went to the town yesterday. Hôm qua tôi đã đi đến th trấn đó.
Tom and his mother returned to London last Sunday.
Tom và m ca anh y tr v Luân Đôn vào Chủ nht cui tun.
towards ch theo hướng, v phía”, nhấn mạnh phương hướng của hành động,
có th thay thế vi to, nhưng towards không ch ý ch quan, không có nghĩa “đến”.
Trong tiếng Anh kiu M thường dùng toward.
Ex:
The window looks to/towards the north. Ca s theo hướng phía Bc.
She walked towards the door. ấy đi về phía ca.
9. Phân bit cách s dng gii t about, ofon ch quan h:
about ch tình hình chi tiết ca ai hoc vic ; of ch thuc, ca”, chỉ quan h
trước sau, không nói đến thông tin chi tiết; on din đạt “thuc vào, ca”.
Ex:
Tell me something about your trip.
Hãy nói cho tôi biết một vài điều v chuyến đi của bn.
Those are the results of the experiment.
Đó là kết qu ca cuc th nghim.
I have a book on breeding rabbits.
Tôi có quyn sách v s sinh sn ca loài th.
10. Phân bit cách s dng gii t around, round, about ch “chu vi, xung
quanh”:
around diễn đạt “xung quanh, vòng quanh”, thường đi với động t ch trng thái,
dùng để t v trí tĩnh, dùng nhiều trong tiếng Anh kiu M; round “ở xung
quanh”, thường đi với động t ch hành động, dùng đ : ch v trí vận động; about
diễn đạt xung quanh, khong chng”, th thay thế vi around, dùng nhiu
trong tiếng Anh kiu Anh.
Ex:
There was a fence around the yard. Có mt hàng rào xung quanh sân.
The earth goes round the sun. Trái đất quay quanh mt tri.
He lives somewhere about here. Anh y sng một nơi nào đó ở đây.
11. Phân bit cách s dng gii t at, of, from, with, for, through, over, in ch
nguyên nhân:
at diễn đạt nguyên nhân hoc do v mt tình cm, cảm xúc, thường đi với
wonder, be amazed, be alarmed, be astonished....
Ex:
He was astonished at what he found.
Ông y ly làm ngc nhiên v nhng gì mà anh y tìm thy.
He was frightened at the thought of his huge debts.
Anh y hong s khi nghĩ về khon n khng l ca mình.
of thường đi với: glad, fond, proud, afraid, sick, come, tired, weary..., din
đạt nguyên nhân v mt tâm hoc cm trạng, cũng th dùng sau die diễn đạt
chết vì nguyên nhân gì.
Ex:
That poor boy died of fever. Cậu bé nghèo đó chết vì b st.
Her mother is glad of her success.
M ca cô y vui mng vì s thành công ca cô y.
Tony is afraid of his own shadow. Tony s cái bóng ca mình.
Will good come of your actions? Nó s tốt cho hành động ca bn ch?
from diễn đạt nguyên nhân trc tiếp, bên ngoài.
Ex:
She was nearly crying from the pain of her cut leg.
ấy đau đến phát khóc vì chân b đứt
His father died from an accident. B ca anh y chết t v tai nn.
The child cried from hunger. Đứa bé đó khóc vì đói.
with din đạt nguyên nhân bên ngoài to ra s thay đổi v cm xúc, tâm lý,
thưng dùng vi danh t ch cm giác, Ex: vain, anger, rage, fear, pity, joy...
Ex:
They smiled with pleasure. H mỉm cười vi nim vui.
Mary turned red with anger. Mary giận đến đỏ mt.
He is trembling with fear. Anh ấy đang run rẩy vì s s hãi.
for diễn đạt nguyên nhân, động cơ, ví dụ nguyên nhân dẫn đến làm vic gì.
Ex:
Did you come to Paris for the purpose of simple leisure, or for business
purposes? Bạn đến Pari đơn giản ch vi mục đích đơn giản hay mục đích kinh
doanh vy?
He's learning English for the fun of it.
Anh ấy đang học tiếng Anh v mu chuyn vui.
We bought this house with a much higher price than others just for its
convenience. Chúng tôi mua ngôi nhà này giá cao hơn những căn nhà khác chỉ
tính tin li ca nó.
through ch nguyên nhân, thường nguyên nhân hoặc động ngẫu nhiên,
có nghĩa hậu qu xy ra sau mt quá trình.
Ex:
It happened through no fault of mine.
Nó xy ra không phi do li ca tôi.
He made the same mistakes for several times through his carelessness.
Anh ấy đã mắc nhng lỗi sai tương tự khong vài ln do s bt cn ca mình.
Jack became rich through hard work.
Jack tr nên giàu có nh s chăm chỉ.
* through có lúc cũng có thể diễn đạt nguyên nhân tích cc.
over diễn đạt nguyên nhân xy ra là do cảm giác, thường đi với động t mang
sc thái tình cm: cry, rejoice, laugh, weep, sigh...
Ex:
The whole nation mourned over the death of a much-loved leader.
C c chia bun vi chết ca mt v lãnh đạo được nhiều người yêu thích.
Bob wept over his sad fate . Bob khóc vì bun cho s phn ca mình.
We should never cry over spilled milk.
Chúng tôi không bao gi b cuc vi s tht bi ca mình.
in din đạt nguyên nhân ch quan.
Ex:
They all take pride in their success.
Tt c h đều rt t hào v s thành công ca h.
She delights in cooking lovely meals.
y rt vui thích v vic nu ng trong các bữa ăn.
12. Phân bit cách s dng gii t by, on, with ch cách thc:
by tương đương vi by means of, khi diễn đạt cách thức thường đứng sau cu
trúc ch động hoc nội động t; khi phía sau có danh t ch phương tiện giao thông
hoc công c thông tin, không dùng mo t và phi dùng dng s ít, khi thêm các
danh t khác cũng có trường hp s ít, s nhiều, nhưng không đi với mo t.
Ex:
We went by air. Chúng tôi đi bằng máy bay.
The room is heated by gas. Các phòng được đốt nóng bng khí.
He met his teacher there by accident.
Anh y gp thy giáo ca mình mt cách ngu nhiên.
on din đạt áp dụng phương pháp, dụng c, ch da vào...
Ex:
They live on potatoes. H sng nho khoai tây.
We should act on principles.
Chúng ta phải hành động da trên các nguyên tc.
with diễn đạt các công c, i liu, ch thức, cũng th ch thái độ ca
ngưi thc hiện hành động.
Ex:
He opened the door with his key. Anh y m ca bng chìa khóa.
Miss Helen is cutting meat with a knife.
Cô Helen đang cắt tht bng dao.
John passed the examination with ease.
John thi đậu kì thi mt cách d dàng,
in din đạt “bằng... ”
Ex:
My father is writing in ink. B của tôi đang viết bng mc in.
He made his speech in English.
Anh ấy đọc bài din thuyết bng tiếng Anh.
I want to pay in cash. Tôi mun tr bng tin mt.
II. Cách phi hp gii t vi t loi khác
Gii t ch yếu kết hp vi các t loi khác to thành nhiều nghĩa khác nhau.
Cách phi hp c định gm các loại dưới đây:
1. Phi hp gii t và danh t
Có mt s danh t phi thêm gii t phía sau để to thành cm t c định.
abuse of access to (lm dng quyn truy cp), absence from (vng mt t),
action on (hành động vic...), answer to (tr li cho...), approach to (cách tiếp
cn...), attention to (chú ý đến...), barrier to (rào cản đối vi...), blame for (đổ li
cho...), care of (chăm sóc cho...), cause of (nguyên nhân gây ra...), common with
(chung vi...), congratulation on (chúc mng v...), desire for (mong muốn đối
vi...), description (s t), devotion (s nhit tình), difficulty in (khó khăn
trong...), effect on (hiu lc v...), entrance to (đi vào...), example of (d v...),
guide to (ng dn cho...), guess at (ước đoán về...), interest in (quan tâm đến...),
lack of (thiếu/l,...), need for (cn phi...), number of (s ng...), opinion about
(quan điểm v...), order for (trình t v...), room for (phòng dành cho...), plan for
(kế hoch v...), pride in (t hào v...), regards to (liên quan đến...), report of (o
cáo v...), search for (m kiếm v...), sorry for (xin li v...)
Mt s danh t phi có gii t đặt trước để to thành cm t c định.
Ex:
at ease ( thoi mái), at present ( hin ti), at sea ( bin), at length ( độ dài),
by accident (do tai nn), by rule (do nguyên tc), by mistake (do nhm ln), by
force (bằng lực), by turns (bng cách ln lượt), in action (bằng hành động), in
debt (bng công n), in evidence (bng chng), in order (theo th t), in hand
(trong tay), in theory (trên thuvết), in fact (trên thc tế), in sight (trong tm
nhìn), in general (nói chung ), in common (nói chung chung), in time (đúng lúc),
on leave (lúc khi hành), on purpose (vì mục đích), on time (đúng gi), on account
(đưc tr sau), into action (đúng hành đng), to advantage (li thế), over age
(t quá tui tác), under age (chưa đủ tui), above board (tht thà ci m),
beyond words (không th din t đưc), beyond belief (không th tin được),
beyond doubt (không th nghi ng)
2. Phi hp gii t và động t
Gii t động t khi s dng chung vi nhau có 4 loi cu trúc:
Động t + gii t
Ex:
His illness accounts for his absence.
Căn bệnh ca anh y gii thích cho s vng mt ca anh y.
George would never admit to being wrong.
George không bao gi tha nhn là mình sai.
Can we get over this difficulty?
Chúng ta có th ợt qua khó khăn này không?
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh ca tôi không th so sánh vi tiếng Anh anh y.
How did you come by that wound in the forehead?
Làm cách nào bn vượt qua được s tổn thương về tình cm vy?
They went for each other in the papers.
H trao đổi vi nhau bng giy t.
Our neighbours are looking after the garden while we are away.
Những người hàng xóm của chúng tôi đang chăm sóc vườn trong khi chúng tôi
đi xa.
Động t + tân ng + gii t
Ex:
They had to accustom themselves to the hot weather.
H đã quen với thi tiết nóng.
The police accused him of murder.
Cnh sát cáo buc ông y ti giết người.
What a strange person she is! I can't make her out at all.
ấy là người l! Tôi không th làm tt c cho cô y.
Always look your work through before handing it in.
Luôn nhìn nhn công vic ca bạn trước khi bt tay làm.
Will they let the hostages go?
Có s th các con tin đi chứ?
Động t + phó t + gii t
Ex:
Hard work can make up for a lack of intelligence.
Chúng ta làm việc chăm chỉ để bù cho s thiếu thông minh.
She looked down on people who haven't been to university.
y khinh mit nhng người chưa từng vào Đại hc.
I'm getting married next week, but please don't let on to anyone, will you?
Tôi s kết hôn vào tun tới, nhưng bạn làm ơn đừng nói vi bt k ai được ch?
She's just broken up with her boy friend.
y va mi chia tay vi bn trai.
It comes down to two choices: you either improve your work, or you leave.
Bn có hai s la chn: bn s ci tiến công vic ca bn, hoc bn s t b.
She's never really got on with her sister.
y không bao gi tiến b bng em gái ca cô y.
Let's go on to the next item on the agenda.
Hãy ti mc tiếp theo của chương trình.
Động t + tân ng + phó t + gii t
Ex:
The basement has been made over into a workshop.
Tng hầm đó được xây trong một cái xưởng.
She was let off with a fine instead of being sent to prison.
ấy được ra vi vic np tin pht thay vì vào nhà tù.
He seems to get a lot out of life.
ờng như ông ấy có được nhiu th trong cuc sng.
She didn't really get her meaning over to her audience.
y thc s không có ý nghĩa gì đối vi thính giã ca mình.
She's done out of her promotion.
y tiến hành công vic thông qua qung cáo.
[Chú ý] có mt s động t khi phi hp vi khác gii t s tạo ra nghĩa khác.
1- consist
Ex:
His job consists of helping old people who live alone.
Nhim v trong công vic ca anh ấy là giúp đỡ người già sng mt mình.
The beauty of the plan consists in its simplicity,
V đẹp của sơ đồ s gin d ca nó.
Theory should consist with practice.
Lý thuyết phi phù hp vi thc hành
2- compare
Ex:
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh ca tôi không th sánh bng anh y.
3- apply
Ex:
What I have said does not apply to you.
Những gì tôi đã nói không áp dụng vi bn.
I want to apply for the job. Tôi mun xin vic.
4 - differ
Ex:
She differs from me in many ways.
y khác vi tôi v nhiu mt.
Japanese differs greatly from French in pronunciation.
Tiếng Nht có nhiu cách phát âm khác t tiếng Pháp.
5 - vary
Ex:
They never vary from the law of nature.
H không bao gi thay đổi t quy lut ca t nhiên.
Prices vary with the seasons. Giá thay đi theo mùa.
These fish vary in weight from 3 lb to 5 lb.
Nhng con cá này khác nhau v trọng lượng t £ 3 đến £ 5.
6 - hear
Ex:
I've never heard of anyone doing that.
Tôi chưa bao giờ nghe nói v việc ai làm điều đó.
7 - call
Ex:
An old friend called me on the day before yesterday.
Một người bạn cũ đã gọi cho tôi trước ngày hôm qua.
The teacher called out the children's names.
Giáo viên gi tên các tr em.
Let's call at John's house. Hãy gọi đến nhà ca John.
The sound of happy laughter called up memories of his childhood.
Âm thanh ca tiếng cười hnh phúc gi lên nhng k nim thi ấu thơ của anh
y.
8 - eat
Ex:
Paying for that new carpet has eaten into my savings.
Tr nhí cho tm thm mới đó đã thâm vào tiền tiết kim ca tôi.
I’m too tired to cook tonight; shall we eat out?
Tôi quá mệt để nấu ăn cho buổi ti nay, chúng ta s đi ăn ngoài được ch.
Jealousy was eating him up.
Lòng đố k đã ăn sâu vào tiềm thc ca anh ta.
9- engage
Ex:
She was engaged as an interpreter.
ấy đã tham gia với vai trò là mt thông dch viên.
One cog-wheel engages with another.
Một đoàn các bánh xe kết ni vi nhau.
I engaged him in conversation.
Tôi đã tham gia vào cuộc trò chuyn vi anh y.
10 - result
Ex:
The accident resulted in the death of three persons.
V tai nn khiến cho ba người chết.
Nothing has resulted from his efforts.
Không có gì đạt được kết qu t s n lc ca anh y.
3. Phi hp gii t và tính t
Có mt s tính t thường đi với gii t c định
Ex:
The country is abundant in natural resources.
Quốc gia đó dồi dào ngun tài nguyên thiên nhiên.
Is this proposal acceptable to you?
Đây có phải là đề ngh đưc chp nhận đối vi bn?
Are you acquainted with the works of Shakespeare?
Bn có làm quen vi các tác phm ca Shakespeare?
He is blind to the effect of his actions.
Anh y không thy ảnh hưởng ca những hành động ca anh ta.
We are all anxious about/for his safety.
Chúng tôi lo lng v s an toàn ca anh y.
The boy was eager for success. Cậu bé đó háo thắng.
Mt s tính t th đi với nhiu gii t khác nhau to ra nhiều nghĩa
khác nhau.
Ex:
There's nothing to be afraid of. Không có gì phi s.
His parents are afraid for his safety.
B m ca anh y rt lo s s an toàn ca anh y.
He is very good at French. Ông y rt gii tiếng Pháp.
Vegetables are good for health. Rau rt tt cho sc khe.
He is fully alive to the possible dangers.
Ông y vn sng trong s nguy him.
The lake was alive with fish. Cái h đó vẫn còn có cá sng sót.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Ban đầu tôi biết ít v công vic này.
At the beginning I knew little about the work.
_________________________________________________________________
2. Bt chp li khuyên ca chúng ta, anh y vn kiên quyết đi.
For all our advice, he insists in going.
_________________________________________________________________
3. S quan tâm ông y th hiện dường như không chân thành.
His professions for concern did not seem sincere.
_________________________________________________________________
4. Cô y là mt sn phm ca một gia đình tan vỡ.
She is the product from a broken home.
_________________________________________________________________
5. Những đứa tr đang chơi đùa để trông coi ca hàng.
The children were playing with keeping shop.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. In the beginning I knew little about the worker
2. After all our advice, he insists on going.
3. His professions of concern did not seem sincere.
4. She is the product of a broken home.
5. The children were playing at keeping shop.
Multiple-choice Questions
1. Tony’s not accustomed _________ getting up so early to do morning exercise.
a. in b. to c. with d. of
2. I am suspicious __________ that woman - I think she may have stolen sth. from
our supermarket.
a. in b. to c. with d. of
3. Is this agreeable __________ you?
a. in b. to c. with d. of
4. It’s well known that fruit is rich _________ Vitamins.
a. in b. to c. with d. of
5. Andy was found guilty _________ negligence.
a. in b. to c. of d. on
6. Meg is eligible __________ the position.
a. of b. for c. in d. on
7. The girl __________ a dress is Mrs. Peterson’s daughter.
a. on b. with c. in d. of
8. Mike is never satisfied __________ what he had achieved.
a. with b. in c. at d. for
9. My father never quarrels__________ my mother __________ small things.
a. about ... about b. about … with
c. with … about d. with … with
10. They blamed the failure __________ George.
a. in b. of c. at d. on
11. The driver was not__________ blame __________ the traffic accident.
a. to ... for b. on ... at c. to … on d. on … on
12. Man's life is often compared__________ a candle.
a. with b. as c. for d. to
13. Living in a small town can’t compare __________ living in the country in
many respects.
a. with b. as c. for d. to
14. The snowstorm ruled __________ their monthly meeting.
a. in b. with c. out d .away
15. I’m tired __________ doing the same boring thing every day.
a. in b. with c. of d. on
16. That political statesman is full ________ ambition.
a. in b. with c. of d. on
17. The debt must be paid _________ full.
a. in b. with c. of d. on
18. Jack’s too fond________ fun, so the boss doesn’t like him much.
a. in b. with c. of d. on
19. This food is not fit __________ your visitors.
a. in b. with c. for d. on
20. Mary was not conscious _________ his presence in the room.
a. to b. with c. for d. on
21. It is quite indifferent ________ me whether you and your parents go or stay.
a. to b. for c. on d. about
22. We are certain ________ success.
a. to b. on c. of d. with
23. He’s intent _________going to America.
a. to b. with c. on d. of
24.__________being an English teacher, he is also a translator.
a. Beside b. Besides c. Except d. Except
for
25. I had collected lot of material previous __________writing.
a. with b. to c. on d. of
26. This task is prior __________ writing.
a. with b. to c. on d. of
27. Martin ead a lot __________ old age, because he didn’t want to
fall__________
a. in, behind b. at, behind c. of, off d. for, down
28. The driver’s wounded_________ the left leg, Let’s take him __________ the
hospital.
a. in, of b. in, to c. of, in d. by, for
29. You can’t find him in this city. He is not __________ holiday.
a. at b. in c. on d. of
30. I lost my bag and my money_________here. __________ that time there were
a few people __________ the field.
a. to, At, in b. from, In , in c. for, In, at d. about, At,
in
31. Are you for the decision or __________ it? Tell me the truth quickly, please.
a. against b. on c. at d. from
32. There are some beautiful stress __________ our building.
a. in front of b. the front of c. in the front of d. on front
of
33. The woman told her little boy to be careful when he got __________ or
___________ the bus.
a. on, down b. on, off c. up, off d. onto, out
of
34. Here are some letters__________ you. But you’d better read them __________
work.
a. for, at b. for, after c. to, after d. to, before
35. The school was far away__________ my village. But I did well __________
maths physics and English.
a. from, about b. to, about c. from, in d. in, with
36. “Why did you write your name __________ the line?” Mr. Smith
asked__________ surprise.
a. below, in b. among, to c. below, for d. between,
in
37. I’m envious __________ your achievements.
a. for b. on c. of d. to
38. My grandma is __________ sixty now, but she is still working hard.
a. in b. more c. above d. over
39. It’s said that the bus company will raise the bus fare__________3%.
a. or b. to c. from d. by
40. __________ the end of this term, we shall have learned 20 lessons:
a. At b. To c. In d. By
Đáp án tham khảo
l. b
2. d
3.b
4.a
5. c
6. b
7.c
9. c
10. d
11. a
12. d
13. a
14. c
15. c
17. a
18. b
19. c
20. d
21. a
22. c
23. c
25. b
26. b
27. a
28. b
29.c
30. d
31. a
33. b
34. b
35. c
36. a
37. d
38. c
39. d
Fill in the blanks:
1. Is the city noted__________its champagne?
2.This small suitcase is perfect__________ weekend trips.
3. John got a job, so that he could be independent__________his parents.
4. Richard has never got__________he shock of losing his wife.
5. I haven't really got__________my new job yet.
6. We all laughed__________Anna when she said she believed in ghosts.
7. David could tell Mary was in a bad mood, and tried to laugh her out
__________it.
8. It won't rain, you may leave your umbrella__________.
9. The film takes considerable liberties__________the novel on which it is based.
10. I shall limit myself__________three aspects of the subject.
11. Her eyes lit up _________ joy.
12. Henry made light__________his injury.
13. I've lost my key and I'm locked__________!
14. I daren't let Bill loose__________the garden-he'd pull up all the flowers.
15. Andy married__________the French aristocracy.
16. I marveled__________the maturity of such a young child.
17. I love just messing__________in the garden.
18. I don't' want to be mixed up __________ such affair.
19. Try to be nice__________my father when he visits.
20. It’s very rude to talk back __________ anyone.
21. Robert worked hard so that he could get ahead__________the others.
22. Do you think this scarf fit in__________ my new red dress?
23. They filled me__________the list.
24. Working in a multi-racial community had brought Mike u__________the
realities of intolerance.
25. I will not put up__________Robert's laxness any longer!
26. Bob is bearing up__________his great sorrow.
27. We arm ourselves__________possible danger.
28. The view opened out__________front of us as the fog cleared.
29. The banks were panicked __________selling sterling.
30. Ann's never__________peace with herself.
31. Lucy was quite positive__________the amount of money involved.
32. She's good at putting her ideas __________.
33. Tony's spelling's poor but he’s very quick__________figures.
34. Rest the ladder__________the wall.
35. There is a deep-seated conservatism running__________our society.
36. The club has signed__________a new goalkeeper this season.
37. The room looks different__________the furniture gone.
38. I'm looking__________something to eat.
39. This mountain is difficult__________climb.
40. Sorry we're late-we dropped __________a pub on the way.
Đáp án tham khảo
1. for
2. for
3. of
4. over
5. into
6. at
7. of
8. behind
9. with
10. to
11. with
12. of
13. out
14. on
15. into
16. at
17. about
18. in
19. to
20. to
21. of
22. with
23. in
24. against
25. with
26. under
27. against
28. in
29. into
30. at
31. about
32. across
33. at
34. against
35.through
36. up/on
37. with
38. for
39. to
40. into
| 1/30

Preview text:

CHƯƠNG VII: GIỚI TỪ (PREPOSITON)
A. Lỗi sai thường gặp
1. Anh đã đến thăm Tổng thống khi nào?
Vào chiều tối ngày 8 tháng 5.
Anh đã hỏi ông ấy điều gì trong chuyến viếng thăm?
Tôi hỏi ông ấy một vài câu hỏi về Irắc. Lỗi sai:
When did you visit Mr. President?
On the late afternoon of May 8th.
What did you ask him in the visit?
I asked him some questions about Iraq. Nguyên nhân:
Giới từ “during” và “in” đều có thể diễn đạt một khoảng thời gian, nhưng khi đi
với danh từ: visit, stay, meal... phải dùng “during”, không dùng “in”. Diễn đạt buổi
sáng, trưa, chiều... của một ngày thường dùng “on”, nhưng trong đối thoại, buổi
chiều có bổ nghĩa chủ từ “late”, vì vậy không thể dùng “on”, trước “morning,
afternoon, evening, night” nếu có bổ ngữ chủ từ late hoặc early… phải dùng giới từ “in”. Ex:
in the early morning of June 6th, at about 10 o'clock in the evening of last Monday Cách nói đúng:
→ In the late afternoon of May 8th.
→ What did you ask him during the visit?
2. Gần đây bạn có gặp cô ấy không?
Có, tôi gặp cô ấy ở thư viện. Cô ấy đang đọc sách ở đó. Lỗi sai: Have you seen her recently?
Yes, and I met her at the library. She was reading there. Nguyên nhân:
Giới từ “in” và “at” khi dùng để chỉ địa điểm, “at” được sử dụng khi đề cập đến
các địa điểm, “in” dùng với trong một khoảng không gian, dùng “at the library” chỉ
bên ngoài hoặc bên cạnh thư viện, nhưng “in the library” nhấn mạnh bên trong thư
viện. Ở đối thoại là chỉ bên trong thư viện, vì vậy phải dùng “in the library”. Cách nói đúng:
→ Yes, and I met her in the library. She was reading there.
3. Anh có thể mở đèn được không? Nó ở góc phòng.
Em không nên mở đèn. Ông đang ngủ. Lỗi sai:
Would you please turn on the lamp? It stands at the corner of the room. You'd
better not do it. Grandpa is on the bed. Nguyên nhân:
Trong đối thoại sử dụng hai cụm giới từ “at the corner” và “on the bed”. Bốn
cụm giới từ thường đi với “corner”: on the corner, in the corner, at the corner và
round the corner. Trong đó, on the corner diễn đạt “chỗ rẽ, chỗ quẹo”, ví dụ như
chỗ rẽ ở ngã tư đường; in the corner diễn đạt “một góc trong phòng”; at the corner
diễn đạt “góc ngoài”, ví dụ như góc bên ngoài căn phòng, dùng nhiều trong tiếng
Anh kiểu Anh; round the corner diễn đạt “gần góc đường”. Trong đối thoại nói đến
“góc phòng”, phải dùng “in the corner”. Ex:
The table stood in the corner of the room.
Cái bàn đặt ở góc phòng.
I will wait for you at the corner of the street.
Tôi sẽ đợi bạn ở góc đường.
A shop is situated on the corner.
Cửa hàng nằm ở góc đường.
Good place are round the corner.
Địa điểm tốt là gần góc đường.
Cụm giới từ “on the/a bed” diễn đạt “nằm trên giường (có thể còn thức)” và “in
bed” diễn đạt “ngủ hoặc bệnh nằm trên giường”, trong đối thoại phải dùng “in bed”. Ex:
He was reading, lying on the bed.
Anh ấy đang nằm trên giường đọc sách.
He was in bed with a bad headache.
Anh ấy bị bệnh nằm trên giường vì bị đau đầu. Cách nói đúng:
→ Would you please turn on the lamp? It stands in the comer of the room.
→ You'd better not do it. Grandpa is in bed.
4. Anh luôn để bừa bãi mọi thứ. Cái búa này phải đặt ở đâu?
Nó để với các công cụ khác. Nhưng tôi vẫn còn cần nó.
Anh muốn làm gì với cái nắp này?
Nó thì đi với cái bình này. Lỗi sai:
You are always leaving things about. Where should this hammer belong?
It belongs to the rest of the tools. But I still need it now.
What do you want to do with this lid? It belongs with this jar. Nguyên nhân:
Trong đối thoại sử dụng hai cụm từ của belong là “belong to” và “belong with”.
Có một số động từ khi phối hợp với giới từ khác nhau sẽ diễn đạt ý nghĩa khác
nhau, “belong to” diễn đạt “thuộc về, ở...”; “belong with” diễn đạt “phải đặt ở đâu
hoặc thường ở đâu.
” Trong đối thoại phải thay đổi vị trí hai cụm từ này. Cách nói đúng:
→ It belongs with the rest of the tools. → It belongs to this jar.
5. Có nhiều đứa trẻ trên sân bóng. Chúng đang đợi xem thi đấu phải không?
Đúng vậy, trận đấu sẽ được phát sóng lúc 5 giờ chiều. Nhưng chúng chỉ muốn xem các cầu thủ. Lỗi sai:
There are many children in the field. Are they waiting for the game?
Yes, and the game will be in the air at 5 p.m. But they just want to see the players. Nguyên nhân:
Trong đối thoại đề cập đến sự khác biệt giữa hai cụm giới từ “in the field” và
“on the field” “in the air” và “on the air”, “in the field” diễn đạt “ở trong sân ”, “on
the field” diễn đạt “trên sân bóng”. Trong đối thoại phải dùng “on the field”. Ex:
They are working in the field. Họ đang làm việc trên đồng.
She is famous in the newspaper field.
Cô ấy nổi tiếng trong lĩnh vực báo chí.
They are playing football on the field.
Họ đang chơi bóng đá trên cánh đồng.
Cụm giới từ in the air diễn đạt “lan đi, lan khắp”, on the air diễn đạt “đang phát
thanh, phát sóng”. Trong đối thoại phải dùng “on the air”. Ex:
Our plans are still in the air.
Những dự án của chúng tôi vẫn được lan truyền khắp nơi.
There's a feeling of unrest in the air.
Tôi có cảm giác không khí náo động đang lan đi khắp nơi
This channel comes on the air every morning at 6 a.m.
Kênh này được phát sóng mỗi sáng lúc 6 giờ. Cách nói đúng:
→ There are many children on the field. Are they waiting for the game?
→ Yes, and the game will be on the air at 5 p.m. But they just want to see the players.
6. Đài Bắc nằm ở phía bắc của Tân Trúc. Tôi chưa bao giờ đến đó.
Chuyến xe buýt đó đến Đài Bắc. Bạn có thể đón nó và có một chuyến tham quan
trong kỳ nghỉ của mình. Lỗi sai:
Taipei is towards the north of Hsinchu. I have never been there. That bus leaves
at Taipei. You may take it and have a look in your holiday. Nguyên nhân:
Các giới từ for, against, at, totowards đều có thể dùng để chỉ phương hướng,
nhưng “for” diễn đạt phương hướng, mục đích hoặc nguyên nhân của hành động,
thường đi với động từ sail, set off, depart, start, leave, bound…; “at” diễn đạt muc
tiêu, thường đi với động từ aim, point, laugh, stare, look, throw..., khi diễn đạt “
một hướng nào
” chỉ dùng “to”, không dùng “towards”. Cách nói đúng:
→ Taipei is to the north of Hsinchu. I have never been there.
→ That bus leaves for Taipei. You may take it and have a look in your holiday.
7. Hôm qua họ chỉ vừa kịp chuyến tàu lửa.
Họ nên đến trạm tàu lửa trước. Lỗi sai:
They were just on time for the train yesterday.
They should have arrived at the railway station in their own good time. Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng cụm từ với “time”, “time” khi kết hợp với các giới từ
khác nhau cũng diễn đạt nghĩa khác nhau, on time diễn đạt “đúng giờ, đúng lúc”;
in time diễn đạt “kịp lúc”; diễn đạt “trước, sớm” phải dùng “in good time”, “in
one's own good time” diễn đạt “trong thời gian của mình”. Ex:
There's no point getting impatient with her; she'll finish the job in her own good time.
Không có gì gọi là sự thiếu kiên nhẫn đối với cô ấy; cô ấy sẽ hoàn thành công
việc trong thời gian của riêng mình.
The train arrived on time. Chuyến tàu đã đến đúng giờ. Cách nói đúng:
→ They were just in time for the train yesterday.
→ They should have arrived at the railway station in good time.
8. Tất cả chúng tôi đã đi bơi, trừ John.
Anh ấy không thể đi bơi. Lỗi sai:
We all went swimming besides John.
It's out of question for him to go swimming. Nguyên nhân:
Cụm từ “out of question” diễn đạt “không nghi ngờ gì”, nếu muốn diễn đạt
“không thể” phải dùng “out of the question”. Trong đối thoại cũng sử dụng giới từ
“besides”, nhưng “besides” diễn đạt “ngoài... còn có”, nếu diễn đạt “ngoài ra,
không bao gồm
” phải dùng “except”. Ex:
We all agreed except him. Tất cả chúng tôi đều đồng ý ngoại trừ anh ấy.
We all agreed besides him. Ngoài tất cả chúng tôi còn có anh ấy đồng ý. Cách nói đúng:
→ We all went swimming except John.
→ It's out of the question for him to go swimming.
9. Tất cả chúng tôi đều biết đến nhà thơ đó.
Anh ấy được đặt tên theo tên ông của mình. Lỗi sai:
That poet is known for all of us.
He was named by his grandfather. Nguyên nhân:
Giới từ đi với tính từ “known” chủ yếu có: as, for, to. Trong đó, be known as
diễn đạt “được cho là”; be known for diễn đạt “nổi tiếng vì”; be known to diễn đạt
biết đến vì...”. Trong đối thoại, “Tất cả chúng tôi đều biết đến...” phải dùng “be known to”. Ex:
The islanders are known for their hospitality.
Người trên đảo đó được biết đến vì lòng hiếu khách của họ.
They are known as the House of Representatives and the Senate.
Họ được gọi là Hạ viện và Thương viện.
Trong đối thoại sử dụng cụm “name by”, diễn đạt “đặt tên bởi...”, muốn diễn
đạt “đặt theo tên” phải dùng “name after”. Nếu là “Anh ấy được ông nội đặt
tên
.” mới dùng He was named by his grandfather. Cách nói đúng:
→ That poet is known to all of us.
→ He was named after his grandfather.
B. Kiến thức về giới từ
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu.
Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ, Verb + ing, cụm danh từ ...
I. Phân biệt cách sử dụng cơ bản của một số giới từ thường dùng
1. Phân biệt cách sử dụng của in, at, on khi chỉ thời gian:
 in diễn đạt thời gian tương đối dài (during the period of time), gồm có thời
gian một ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ. Ex:
in the morning/afternoon/evening, in May, in summer, in 2004.
vào buổi sáng, trưa/tối, vào tháng 5, vào mùa hè, vào năm 2004
in the 1990's, in the 21 st century trong những năm 1990, trong thế kỷ 21
 at diễn đạt một điểm thời gian (a point of time), gồm có: một điểm thời gian
nào đó trong ngày (mùa, đêm ngày) và thời gian nghỉ. Ex:
at 2 o’clock (lúc 2 giờ), at 6.20 a.m. (lúc 6.20 sáng), at dawn (lúc bình minh), at
midnight (lúc nửa đêm), at sunrise (lúc mặt trời mọc)
at night (vào buổi tối), at Christmas/Easter (vào mùa Giáng sinh), at the
weekend (vào cuối tuần)
 on diễn đạt một ngày nào đó, buổi sáng, buổi trưa hoặc buổi tối cụ thể... trong
tiếng Anh kiểu Mỹ thường lược bỏ on. Ex:
on Sunday (vào Chủ nhật), on May the first (vào đầu tháng 5), on the evening of
May the first (vào buổi tối của đầu tháng 5)
on a sunny day in August (vào một ngày nắng trong tháng Tám), on your
birthday (vào sinh nhật bạn), on New Year's Day (vào ngày đầu năm), on the
following day (vào ngày hôm sau)
2. Phân biệt cách sử dụng của in, during, for khi chỉ thời gian:
induring có nghĩa gần giống nhau khi diễn đạt một khoảng thời gian, có
thể thay thế cho nhau. Nhưng danh từ sau during phải có mạo từ hoặc đại từ sở
hữu; danh từ sau in có thể diễn đạt đặc biệt, cũng có thể diễn đạt phiếm chỉ, có thể
không dùng từ hạn định. Ex:
They swim every day during/in the holidays.
Họ bơi mỗi ngày trong suốt những ngày nghỉ.
Some birds fly to the south in summer.
Một vài chú chim bay đến phía Nam vào mùa hè.
during nhấn mạnh tính kéo dài của hành động, diễn đạt “trong cả quá trình
của hành động”, các danh từ: visit, meal, service, voyage, concert, stay... chỉ có thể
dùng during; in chỉ hành động nhất thời, nhấn mạnh thời gian cụ thể xảy ra sự việc. Ex:
There are extra trains to the seaside during the summer.
Có tăng cường thêm những chuyến tàu đi vùng duyên hải trong suốt mùa hè.
He studied abroad during the war.
Anh ấy học ở nước ngoài trong suốt chiến tranh.
They got married in 2003. Họ đã kết hôn vào năm 2003.
for cũng giống như during nhấn mạnh tính kéo dài của động từ, nhưng diễn
đạt thời gian cụ thể dùng for, không dùng during. Ex:
He was in prison for twenty years. Anh ấy bị ở tù khoảng 20 năm.
I'm going away for three days. Tôi sẽ đi khoảng 3 ngày.
3. Phân biệt cách sử dụng của inafter khi chỉ thời gian:
Inafter đều có thể dùng để chỉ “sau khi...”, nhưng in thường thêm từ diễn đạt
một khoảng thời gian; after thường thêm từ chỉ một điểm thời gian hoặc diễn đạt một việc cụ thể. Ex:
It will be ready in a week. Nó sẽ được sẵn sàng trong tuần.
We will leave shortly after six o’clock.
Chúng tôi sẽ rời khỏi ngay sau 6 giờ.
4. Phân biệt cách sử dụng của inwithin khi chỉ thời gian:
Inwithin đều có thể dùng để diễn đạt “trong khoảng...”, nhưng within diễn
đạt trong thời gian rõ ràng, nhấn mạnh không thể vượt qua; in khi diễn đạt “trong
khoảng...
” đi với động từ mang tính liên tục, cũng có thể dùng trong câu phủ định
hoặc sau từ first, last.... Ex: I haven't seen him in years.
Tôi đã không gặp anh ấy trong khoảng nhiều năm.
If you don't hear anything within seven days, phone again.
Nếu bạn không nghe bất kỳ điều gì trong khoảng 7 ngày, hãy điện lại cho tôi.
She'll come back in a day. Cô ấy sẽ trở lại trong khoảng một ngày.
She'll come back within a day. Cô ấy sẽ trở lại trong ngày.
Within these old walls there was once a town.
Trong khoảng những bức tường cũ này trước kia có một thị trấn.
I put my key in my pocket. Tôi để chìa khóa của tôi trong cái túi của tôi.
5. Phân biệt cách sử dụng của in, on, at khi chỉ địa diểm:
In, on, at đều có thể dùng để diễn đạt địa điểm.
in “trong...”, diễn đạt trong một phạm vi của sự việc gì. Trong phạm vi địa lý,
dùng để chỉ địa điểm có phạm vi lớn như quốc gia, thành phố, đảo..., Ex: in China. Ex:
She lives in a small village in France.
Cô ấy sống trong một ngôi làng nhỏ ở Pháp.
Leave the key in the lock. Để chìa khóa trong ổ khóa.
He is lying in bed. Anh ấy đang nằm ngủ.
Mary is still studying in Shanghai.
Mary vẫn còn đang học ở Thượng Hải.
on “trên...”, dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên, có thể dùng để chỉ nơi chốn
rộng rãi và bằng phẳng của đồng bằng, biển, sông hồ... Ex:
Leave the glasses on the table. Để những cái ly trên bàn.
We sat on a bench. Chúng tôi ngồi trên một ghế dài.
at chỉ một điểm trong vị trí không gian, có thể là chỉ một nơi tương đối nhỏ,
ví dụ như trường học, trạm xe, chợ... Ex:
A red bus is stopping at the bus stop.
Một chiếc xe buýt màu đỏ đang đỗ ở trạm xe buýt.
I met him at the market. Tôi đã gặp anh ấy ở chợ.
She's at the theatre. Cô ấy ở nhà hát.
6. Phân biệt cách sử dụng giới từ above và over:
aboveover khi diễn đạt “vị trí cao hơn cái gì”, cách dùng tương tự như nhau. Ex:
They built a new room above/over the garage.
Họ xây một căn phòng mới ở gara.
 Nhưng khi diễn đạt “quá, vượt”, chỉ một hành động vượt hơn việc gì, chỉ có
thể dùng over. Ngoài ra, over có thể dùng để chỉ “khắp, trên khắp”. Ex:
She threw the ball over the fence. Cô ấy ném bóng qua hàng rào.
Pull the sheet over the body. Kéo tấm chăn phủ khắp cơ thể.
aboveover đều có thể diễn đạt “hơn...”, dùng chỉ số lượng hoặc đo lường.
Nhưng above thường dùng để diễn đạt “mức độ thấp nhất” hoặc “tiêu chuẩn”. Ex:
She's been here over two hours. Cô ấy đã ở đây hơn 2 tiếng.
7. Phân biệt cách sử dụng giới từ under, below, beneath chỉ vị trí:
Khi chỉ vị trí không gian, các giới từ này này đều có thể diễn đạt “dưới...”.
Nhưng under diễn đạt “dưới cái gì, được che phủ bởi”, ngược lại với over; below
chỉ nơi tương đối thấp, ngược lại above; beneath là từ thường được dùng, có lúc có thể thay hai từ trước. Ex:
The dog crept under the bed. Con chó bò dưới giường.
Please do not write below this line.
Làm ơn đừng viết dưới đường gạch này.
They found the body buried beneath a pile of leaves.
Họ phát hiện ra một thi thể bị chôn vùi dưới một đống lá.
8. Phân biệt cách sử dụng giới từ for, at, totoward chỉ phương hướng:
for diễn đạt nguyên nhân, mục đích hoặc phương hướng của hành động,
thường đi với động từ: depart, start, leave, bounder... Ex:
The Smiths set off for Beijing yesterday.
Gia đình Smith đến Bắc Kinh hôm qua.
Is this train for New York? Chuyến tàu này đến New York sao?
at dùng để diễn đạt sự kiện hoặc mục tiêu, thường dùng với động từ: look,
aim, stare, laugh, point, throw... Ex:
He stared at the word trying to remember what it means.
Anh ấy bắt đầu nhìn chằm chằm vào từ đó cố nhớ ý nghĩa của nó. We all laughed at his joke.
Tất cả chúng tôi đều cười sự khôi hài của anh ấy.
to diễn đạt phương hướng hoặc mục đích của hành động, chỉ “hướng, đến”,
thường có ý chí chủ quan, thường đi với động từ: go, come, run, fly, ride, move, returns... Ex:
I went to the town yesterday. Hôm qua tôi đã đi đến thị trấn đó.
Tom and his mother returned to London last Sunday.
Tom và mẹ của anh ấy trở về Luân Đôn vào Chủ nhật cuối tuần.
towards chỉ “theo hướng, về phía”, nhấn mạnh phương hướng của hành động,
có thể thay thế với to, nhưng towards không chỉ ý chủ quan, không có nghĩa “đến”.
Trong tiếng Anh kiểu Mỹ thường dùng toward. Ex:
The window looks to/towards the north. Cửa sổ theo hướng phía Bắc.
She walked towards the door. Cô ấy đi về phía cửa.
9. Phân biệt cách sử dụng giới từ about, ofon chỉ quan hệ:
about chỉ tình hình chi tiết của ai hoặc việc gì; of chỉ “thuộc, của”, chỉ quan hệ
trước sau, không nói đến thông tin chi tiết; on diễn đạt “thuộc vào, của”. Ex:
Tell me something about your trip.
Hãy nói cho tôi biết một vài điều về chuyến đi của bạn.
Those are the results of the experiment.
Đó là kết quả của cuộc thử nghiệm.
I have a book on breeding rabbits.
Tôi có quyển sách về sự sinh sản của loài thỏ.
10. Phân biệt cách sử dụng giới từ around, round, about chỉ “chu vi, xung quanh”:
around diễn đạt “xung quanh, vòng quanh”, thường đi với động từ chỉ trạng thái,
dùng để mô tả vị trí tĩnh, dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Mỹ; round “ở xung
quanh”
, thường đi với động từ chỉ hành động, dùng để : chỉ vị trí vận động; about
diễn đạt “xung quanh, khoảng chừng”, có thể thay thế với around, dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Anh. Ex:
There was a fence around the yard. Có một hàng rào xung quanh sân.
The earth goes round the sun. Trái đất quay quanh mặt trời.
He lives somewhere about here. Anh ấy sống một nơi nào đó ở đây.
11. Phân biệt cách sử dụng giới từ at, of, from, with, for, through, over, in chỉ nguyên nhân:
at diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do về mặt tình cảm, cảm xúc, thường đi với
wonder, be amazed, be alarmed, be astonished.... Ex:
He was astonished at what he found.
Ông ấy lấy làm ngạc nhiên về những gì mà anh ấy tìm thấy.
He was frightened at the thought of his huge debts.
Anh ấy hoảng sợ khi nghĩ về khoản nợ khổng lồ của mình.
of thường đi với: glad, fond, proud, afraid, sick, come, tired, weary..., diễn
đạt nguyên nhân về mặt tâm lý hoặc cảm trạng, cũng có thể dùng sau die diễn đạt chết vì nguyên nhân gì. Ex:
That poor boy died of fever. Cậu bé nghèo đó chết vì bị sốt.
Her mother is glad of her success.
Mẹ của cô ấy vui mừng vì sự thành công của cô ấy.
Tony is afraid of his own shadow. Tony sợ cái bóng của mình.
Will good come of your actions? Nó sẽ tốt cho hành động của bạn chứ?
from diễn đạt nguyên nhân trực tiếp, bên ngoài. Ex:
She was nearly crying from the pain of her cut leg.
Cô ấy đau đến phát khóc vì chân bị đứt
His father died from an accident. Bố của anh ấy chết từ vụ tai nạn.
The child cried from hunger. Đứa bé đó khóc vì đói.
with diễn đạt nguyên nhân bên ngoài tạo ra sự thay đổi về cảm xúc, tâm lý,
thường dùng với danh từ chỉ cảm giác, Ex: vain, anger, rage, fear, pity, joy... Ex:
They smiled with pleasure. Họ mỉm cười với niềm vui.
Mary turned red with anger. Mary giận đến đỏ mặt.
He is trembling with fear. Anh ấy đang run rẩy vì sự sợ hãi.
for diễn đạt nguyên nhân, động cơ, ví dụ nguyên nhân dẫn đến làm việc gì. Ex:
Did you come to Paris for the purpose of simple leisure, or for business
purposes? Bạn đến Pari đơn giản chỉ với mục đích đơn giản hay mục đích kinh doanh vậy?
He's learning English for the fun of it.
Anh ấy đang học tiếng Anh về mẩu chuyện vui.
We bought this house with a much higher price than others just for its
convenience. Chúng tôi mua ngôi nhà này giá cao hơn những căn nhà khác chỉ vì
tính tiện lợi của nó.
through chỉ nguyên nhân, thường là nguyên nhân hoặc động cơ ngẫu nhiên,
có nghĩa hậu quả xảy ra sau một quá trình. Ex:
It happened through no fault of mine.
Nó xảy ra không phải do lỗi của tôi.
He made the same mistakes for several times through his carelessness.
Anh ấy đã mắc những lỗi sai tương tự khoảng vài lần do sự bất cẩn của mình.
Jack became rich through hard work.
Jack trở nên giàu có nhờ sự chăm chỉ.
* through có lúc cũng có thể diễn đạt nguyên nhân tích cực.
over diễn đạt nguyên nhân xảy ra là do cảm giác, thường đi với động từ mang
sắc thái tình cảm: cry, rejoice, laugh, weep, sigh... Ex:
The whole nation mourned over the death of a much-loved leader.
Cả nước chia buồn về cái chết của một vị lãnh đạo được nhiều người yêu thích.
Bob wept over his sad fate . Bob khóc vì buồn cho số phận của mình.
We should never cry over spilled milk.
Chúng tôi không bao giờ bỏ cuộc với sự thất bại của mình.
in diễn đạt nguyên nhân chủ quan. Ex:
They all take pride in their success.
Tất cả họ đều rất tự hào về sự thành công của họ.
She delights in cooking lovely meals.
Cô ấy rất vui thích về việc nấu nướng trong các bữa ăn.
12. Phân biệt cách sử dụng giới từ by, on, with chỉ cách thức:
by tương đương với by means of, khi diễn đạt cách thức thường đứng sau cấu
trúc chủ động hoặc nội động từ; khi phía sau có danh từ chỉ phương tiện giao thông
hoặc công cụ thông tin, không dùng mạo từ và phải dùng ở dạng số ít, khi thêm các
danh từ khác cũng có trường hợp số ít, số nhiều, nhưng không đi với mạo từ. Ex:
We went by air. Chúng tôi đi bằng máy bay.
The room is heated by gas. Các phòng được đốt nóng bằng khí.
He met his teacher there by accident.
Anh ấy gặp thầy giáo của mình một cách ngẫu nhiên.
on diễn đạt áp dụng phương pháp, dụng cụ, chỉ “dựa vào...” Ex:
They live on potatoes. Họ sống nhờ vào khoai tây. We should act on principles.
Chúng ta phải hành động dựa trên các nguyên tắc.
with diễn đạt các công cụ, tài liệu, cách thức, cũng có thể chỉ thái độ của
người thực hiện hành động. Ex:
He opened the door with his key. Anh ấy mở cửa bằng chìa khóa.
Miss Helen is cutting meat with a knife.
Cô Helen đang cắt thịt bằng dao.
John passed the examination with ease.
John thi đậu kì thi một cách dễ dàng,
in diễn đạt “bằng... ” Ex:
My father is writing in ink. Bố của tôi đang viết bằng mực in.
He made his speech in English.
Anh ấy đọc bài diễn thuyết bằng tiếng Anh.
I want to pay in cash. Tôi muốn trả bằng tiền mặt.
II. Cách phối hợp giới từ với từ loại khác
Giới từ chủ yếu là kết hợp với các từ loại khác tạo thành nhiều nghĩa khác nhau.
Cách phối hợp cố định gồm các loại dưới đây:
1. Phối hợp giới từ và danh từ
 Có một số danh từ phải thêm giới từ phía sau để tạo thành cụm từ cố định.
abuse of access to (lạm dụng quyền truy cập), absence from (vắng mặt từ),
action on (hành động việc...), answer to (trả lời cho...), approach to (cách tiếp
cận...), attention to (chú ý đến...), barrier to (rào cản đối với...), blame for (đổ lỗi
cho...), care of (chăm sóc cho...), cause of (nguyên nhân gây ra...), common with
(chung với...), congratulation on (chúc mừng về...), desire for (mong muốn đối
với...), description (sự mô tả), devotion (sự nhiệt tình), difficulty in (khó khăn
trong...), effect on (hiệu lực về...), entrance to (đi vào...), example of (ví dụ về...),
guide to (hướng dẫn cho...), guess at (ước đoán về...), interest in (quan tâm đến...),
lack of (thiếu/lỗ,...), need for (cần phải...), number of (số lượng...), opinion about
(quan điểm về...), order for (trình tự về...), room for (phòng dành cho...), plan for
(kế hoạch về...), pride in (tự hào về...), regards to (liên quan đến...), report of (báo
cáo về...), search for (tìm kiếm về...), sorry for (xin lỗi về...)
 Một số danh từ phải có giới từ đặt trước để tạo thành cụm từ cố định. Ex:
at ease (ở thoải mái), at present (ở hiện tại), at sea (ở biển), at length (ở độ dài),
by accident (do tai nạn), by rule (do nguyên tắc), by mistake (do nhầm lẫn), by
force (bằng vũ lực), by turns (bằng cách lần lượt), in action (bằng hành động), in
debt (bằng công nợ), in evidence (bằng chứng), in order (theo thứ tự), in hand
(trong tay), in theory (trên lý thuvết), in fact (trên thực tế), in sight (trong tầm
nhìn), in general (nói chung là), in common (nói chung chung), in time (đúng lúc),
on leave (lúc khởi hành), on purpose (vì mục đích), on time (đúng giờ), on account
(được trả sau), into action (đúng hành động), to advantage (có lợi thế), over age
(vượt quá tuổi tác), under age (chưa đủ tuổi), above board (thật thà và cởi mở),
beyond words (không thể diễn tả được), beyond belief (không thể tin được),
beyond doubt (không thể nghi ngờ)
2. Phối hợp giới từ và động từ
Giới từ và động từ khi sử dụng chung với nhau có 4 loại cấu trúc:
 Động từ + giới từ Ex:
His illness accounts for his absence.
Căn bệnh của anh ấy giải thích cho sự vắng mặt của anh ấy.
George would never admit to being wrong.
George không bao giờ thừa nhận là mình sai.
Can we get over this difficulty?
Chúng ta có thể vượt qua khó khăn này không?
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh của tôi không thể so sánh với tiếng Anh anh ấy.
How did you come by that wound in the forehead?
Làm cách nào bạn vượt qua được sự tổn thương về tình cảm vậy?
They went for each other in the papers.
Họ trao đổi với nhau bằng giấy tờ.
Our neighbours are looking after the garden while we are away.
Những người hàng xóm của chúng tôi đang chăm sóc vườn trong khi chúng tôi đi xa.
 Động từ + tân ngữ + giới từ Ex:
They had to accustom themselves to the hot weather.
Họ đã quen với thời tiết nóng.
The police accused him of murder.
Cảnh sát cáo buộc ông ấy tội giết người.
What a strange person she is! I can't make her out at all.
Cô ấy là người lạ! Tôi không thể làm tất cả cho cô ấy.
Always look your work through before handing it in.
Luôn nhìn nhận công việc của bạn trước khi bắt tay làm.
Will they let the hostages go?
Có sẽ thả các con tin đi chứ?
 Động từ + phó từ + giới từ Ex:
Hard work can make up for a lack of intelligence.
Chúng ta làm việc chăm chỉ để bù cho sự thiếu thông minh.
She looked down on people who haven't been to university.
Cô ấy khinh miệt những người chưa từng vào Đại học.
I'm getting married next week, but please don't let on to anyone, will you?
Tôi sẽ kết hôn vào tuần tới, nhưng bạn làm ơn đừng nói với bất kỳ ai được chứ?
She's just broken up with her boy friend.
Cô ấy vừa mới chia tay với bạn trai.
It comes down to two choices: you either improve your work, or you leave.
Bạn có hai sự lựa chọn: bạn sẽ cải tiến công việc của bạn, hoặc bạn sẽ từ bỏ.
She's never really got on with her sister.
Cô ấy không bao giờ tiến bộ bằng em gái của cô ấy.
Let's go on to the next item on the agenda.
Hãy tới mục tiếp theo của chương trình.
 Động từ + tân ngữ + phó từ + giới từ Ex:
The basement has been made over into a workshop.
Tầng hầm đó được xây trong một cái xưởng.
She was let off with a fine instead of being sent to prison.
Cô ấy được ra với việc nộp tiền phạt thay vì vào nhà tù.
He seems to get a lot out of life.
Dường như ông ấy có được nhiều thứ trong cuộc sống.
She didn't really get her meaning over to her audience.
Cô ấy thực sự không có ý nghĩa gì đối với thính giã của mình.
She's done out of her promotion.
Cô ấy tiến hành công việc thông qua quảng cáo.
[Chú ý] có một số động từ khi phối hợp với khác giới từ sẽ tạo ra nghĩa khác. 1- consist Ex:
His job consists of helping old people who live alone.
Nhiệm vụ trong công việc của anh ấy là giúp đỡ người già sống một mình.
The beauty of the plan consists in its simplicity,
Vẻ đẹp của sơ đồ là ở sự giản dị của nó.
Theory should consist with practice.
Lý thuyết phải phù hợp với thực hành 2- compare Ex:
My English cannot compare with his.
Tiếng Anh của tôi không thể sánh bằng anh ấy. 3- apply Ex:
What I have said does not apply to you.
Những gì tôi đã nói không áp dụng với bạn.
I want to apply for the job. Tôi muốn xin việc. 4 - differ Ex:
She differs from me in many ways.
Cô ấy khác với tôi về nhiều mặt.
Japanese differs greatly from French in pronunciation.
Tiếng Nhật có nhiều cách phát âm khác từ tiếng Pháp. 5 - vary Ex:
They never vary from the law of nature.
Họ không bao giờ thay đổi từ quy luật của tự nhiên.
Prices vary with the seasons. Giá thay đổi theo mùa.
These fish vary in weight from 3 lb to 5 lb.
Những con cá này khác nhau về trọng lượng từ £ 3 đến £ 5. 6 - hear Ex:
I've never heard of anyone doing that.
Tôi chưa bao giờ nghe nói về việc ai làm điều đó. 7 - call Ex:
An old friend called me on the day before yesterday.
Một người bạn cũ đã gọi cho tôi trước ngày hôm qua.
The teacher called out the children's names.
Giáo viên gọi tên các trẻ em.
Let's call at John's house. Hãy gọi đến nhà của John.
The sound of happy laughter called up memories of his childhood.
Âm thanh của tiếng cười hạnh phúc gợi lên những kỉ niệm thời ấu thơ của anh ấy. 8 - eat Ex:
Paying for that new carpet has eaten into my savings.
Trả nhí cho tấm thảm mới đó đã thâm vào tiền tiết kiệm của tôi.
I’m too tired to cook tonight; shall we eat out?
Tôi quá mệt để nấu ăn cho buổi tối nay, chúng ta sẽ đi ăn ngoài được chứ. Jealousy was eating him up.
Lòng đố kị đã ăn sâu vào tiềm thức của anh ta. 9- engage Ex:
She was engaged as an interpreter.
Cô ấy đã tham gia với vai trò là một thông dịch viên.
One cog-wheel engages with another.
Một đoàn các bánh xe kết nối với nhau.
I engaged him in conversation.
Tôi đã tham gia vào cuộc trò chuyện với anh ấy. 10 - result Ex:
The accident resulted in the death of three persons.
Vụ tai nạn khiến cho ba người chết.
Nothing has resulted from his efforts.
Không có gì đạt được kết quả từ sự nỗ lực của anh ấy.
3. Phối hợp giới từ và tính từ
 Có một số tính từ thường đi với giới từ cố định Ex:
The country is abundant in natural resources.
Quốc gia đó dồi dào nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Is this proposal acceptable to you?
Đây có phải là đề nghị được chấp nhận đối với bạn?
Are you acquainted with the works of Shakespeare?
Bạn có làm quen với các tác phẩm của Shakespeare?
He is blind to the effect of his actions.
Anh ấy không thấy ảnh hưởng của những hành động của anh ta.
We are all anxious about/for his safety.
Chúng tôi lo lắng về sự an toàn của anh ấy.
The boy was eager for success. Cậu bé đó háo thắng.
 Một số tính từ có thể đi với nhiều giới từ khác nhau và tạo ra nhiều nghĩa khác nhau. Ex:
There's nothing to be afraid of. Không có gì phải sợ.
His parents are afraid for his safety.
Bố mẹ của anh ấy rất lo sợ sự an toàn của anh ấy.
He is very good at French. Ông ấy rất giỏi tiếng Pháp.
Vegetables are good for health. Rau rất tốt cho sức khỏe.
He is fully alive to the possible dangers.
Ông ấy vẫn sống trong sự nguy hiểm.
The lake was alive with fish. Cái hồ đó vẫn còn có cá sống sót. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Ban đầu tôi biết ít về công việc này.
At the beginning I knew little about the work.
_________________________________________________________________
2. Bất chấp lời khuyên của chúng ta, anh ấy vẫn kiên quyết đi.
For all our advice, he insists in going.
_________________________________________________________________
3. Sự quan tâm ông ấy thể hiện dường như không chân thành.
His professions for concern did not seem sincere.
_________________________________________________________________
4. Cô ấy là một sản phẩm của một gia đình tan vỡ.
She is the product from a broken home.
_________________________________________________________________
5. Những đứa trẻ đang chơi đùa để trông coi cửa hàng.
The children were playing with keeping shop.
_________________________________________________________________ Đáp án tham khảo
1. In the beginning I knew little about the worker
2. After all our advice, he insists on going.
3. His professions of concern did not seem sincere.
4. She is the product of a broken home.
5. The children were playing at keeping shop.
Multiple-choice Questions
1. Tony’s not accustomed _________ getting up so early to do morning exercise. a. in b. to c. with d. of
2. I am suspicious __________ that woman - I think she may have stolen sth. from our supermarket. a. in b. to c. with d. of
3. Is this agreeable __________ you? a. in b. to c. with d. of
4. It’s well known that fruit is rich _________ Vitamins. a. in b. to c. with d. of
5. Andy was found guilty _________ negligence. a. in b. to c. of d. on
6. Meg is eligible __________ the position. a. of b. for c. in d. on
7. The girl __________ a dress is Mrs. Peterson’s daughter. a. on b. with c. in d. of
8. Mike is never satisfied __________ what he had achieved. a. with b. in c. at d. for
9. My father never quarrels__________ my mother __________ small things. a. about ... about b. about … with c. with … about d. with … with
10. They blamed the failure __________ George. a. in b. of c. at d. on
11. The driver was not__________ blame __________ the traffic accident. a. to ... for b. on ... at c. to … on d. on … on
12. Man's life is often compared__________ a candle. a. with b. as c. for d. to
13. Living in a small town can’t compare __________ living in the country in many respects. a. with b. as c. for d. to
14. The snowstorm ruled __________ their monthly meeting. a. in b. with c. out d .away
15. I’m tired __________ doing the same boring thing every day. a. in b. with c. of d. on
16. That political statesman is full ________ ambition. a. in b. with c. of d. on
17. The debt must be paid _________ full. a. in b. with c. of d. on
18. Jack’s too fond________ fun, so the boss doesn’t like him much. a. in b. with c. of d. on
19. This food is not fit __________ your visitors. a. in b. with c. for d. on
20. Mary was not conscious _________ his presence in the room. a. to b. with c. for d. on
21. It is quite indifferent ________ me whether you and your parents go or stay. a. to b. for c. on d. about
22. We are certain ________ success. a. to b. on c. of d. with
23. He’s intent _________going to America. a. to b. with c. on d. of
24.__________being an English teacher, he is also a translator. a. Beside b. Besides c. Except d. Except for
25. I had collected lot of material previous __________writing. a. with b. to c. on d. of
26. This task is prior __________ writing. a. with b. to c. on d. of
27. Martin ead a lot __________ old age, because he didn’t want to fall__________ a. in, behind b. at, behind c. of, off d. for, down
28. The driver’s wounded_________ the left leg, Let’s take him __________ the hospital. a. in, of b. in, to c. of, in d. by, for
29. You can’t find him in this city. He is not __________ holiday. a. at b. in c. on d. of
30. I lost my bag and my money_________here. __________ that time there were
a few people __________ the field. a. to, At, in b. from, In , in c. for, In, at d. about, At, in
31. Are you for the decision or __________ it? Tell me the truth quickly, please. a. against b. on c. at d. from
32. There are some beautiful stress __________ our building. a. in front of b. the front of c. in the front of d. on front of
33. The woman told her little boy to be careful when he got __________ or ___________ the bus. a. on, down b. on, off c. up, off d. onto, out of
34. Here are some letters__________ you. But you’d better read them __________ work. a. for, at b. for, after c. to, after d. to, before
35. The school was far away__________ my village. But I did well __________ maths physics and English. a. from, about b. to, about c. from, in d. in, with
36. “Why did you write your name __________ the line?” Mr. Smith asked__________ surprise. a. below, in b. among, to c. below, for d. between, in
37. I’m envious __________ your achievements. a. for b. on c. of d. to
38. My grandma is __________ sixty now, but she is still working hard. a. in b. more c. above d. over
39. It’s said that the bus company will raise the bus fare__________3%. a. or b. to c. from d. by
40. __________ the end of this term, we shall have learned 20 lessons: a. At b. To c. In d. By Đáp án tham khảo l. b 2. d 3.b 4.a 5. c 6. b 7.c 8. a
9. c 10. d 11. a 12. d 13. a 14. c 15. c 16. c
17. a 18. b 19. c 20. d 21. a 22. c 23. c 24. b 25. b 26. b 27. a 28. b 29.c 30. d 31. a 32. a 33. b 34. b 35. c 36. a 37. d 38. c 39. d 40. a Fill in the blanks:
1. Is the city noted__________its champagne?
2.This small suitcase is perfect__________ weekend trips.
3. John got a job, so that he could be independent__________his parents.
4. Richard has never got__________he shock of losing his wife.
5. I haven't really got__________my new job yet.
6. We all laughed__________Anna when she said she believed in ghosts.
7. David could tell Mary was in a bad mood, and tried to laugh her out __________it.
8. It won't rain, you may leave your umbrella__________.
9. The film takes considerable liberties__________the novel on which it is based.
10. I shall limit myself__________three aspects of the subject.
11. Her eyes lit up _________ joy.
12. Henry made light__________his injury.
13. I've lost my key and I'm locked__________!
14. I daren't let Bill loose__________the garden-he'd pull up all the flowers.
15. Andy married__________the French aristocracy.
16. I marveled__________the maturity of such a young child.
17. I love just messing__________in the garden.
18. I don't' want to be mixed up __________ such affair.
19. Try to be nice__________my father when he visits.
20. It’s very rude to talk back __________ anyone.
21. Robert worked hard so that he could get ahead__________the others.
22. Do you think this scarf fit in__________ my new red dress?
23. They filled me__________the list.
24. Working in a multi-racial community had brought Mike u__________the realities of intolerance.
25. I will not put up__________Robert's laxness any longer!
26. Bob is bearing up__________his great sorrow.
27. We arm ourselves__________possible danger.
28. The view opened out__________front of us as the fog cleared.
29. The banks were panicked __________selling sterling.
30. Ann's never__________peace with herself.
31. Lucy was quite positive__________the amount of money involved.
32. She's good at putting her ideas __________.
33. Tony's spelling's poor but he’s very quick__________figures.
34. Rest the ladder__________the wall.
35. There is a deep-seated conservatism running__________our society.
36. The club has signed__________a new goalkeeper this season.
37. The room looks different__________the furniture gone.
38. I'm looking__________something to eat.
39. This mountain is difficult__________climb.
40. Sorry we're late-we dropped __________a pub on the way. Đáp án tham khảo 1. for 2. for 3. of 4. over 5. into 6. at 7. of 8. behind 9. with 10. to 11. with 12. of 13. out 14. on 15. into 16. at 17. about 18. in 19. to 20. to 21. of 22. with 23. in 24. against 25. with 26. under 27. against 28. in 29. into 30. at 31. about 32. across 33. at 34. against 35.through 36. up/on 37. with 38. for 39. to 40. into