Tài liệu về các lỗi sai về số từ-numeral trong Tiếng Anh 12 và cách khắc phục

Tài liệu về các lỗi sai về số từ-numeral trong Tiếng Anh 12 và cách khắc phục. Tài liệu giúp các bạn ôn tập và luyện tập tốt hơn

CHƯƠNG I: SỐ T-NUMERAL (NUM.)
A. Lỗi sai thường gp
1. Linda, chiếc xe đó giá bao nhiêu?
23,569 USD.
Tôi tin rng nó chắc đã được gim giá.
, gim 10%.
Li sai:
Linda, how much does this car cost?
Twenty-three thousand five hundred sixty-nine dollars.
I believe it must be selling at a discount.
Yes, ten percent discount.
Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, gia hàng chục hàng trăm phải thêm and (tiếng M th
c b), Ex: 139: one hundred and thirty-nine. Nếu hàng ngàn, không hàng
trăm thì phải thêm and gia hàng ngàn hàng chc, Ex: 3,004: three thousand
and four.
Cách nói đúng:
→ Twenty-three thousand five hundred and sixty-nine dollars.
Yes, ten percent discount.
2. Bn biết s đin thoi ca Jack không?
T đã nói với bn 12 ln ri.
Li sai:
Do you know Jack's telephone number?
I've told you dozen of times.
Nguyên nhân:
Khi s din t chính xác như: dozen, score, brace... không dùng hình thc s
nhiu, khi din t s t không chính xác phi dùng hình thc s nhiu. Ex: two
dozen books of English (24 quyn sách tiếng Anh), three brace of partridges (3 cp
), three score of children (60 đứa tr), dozens of people/scores of people
{nhiều người), scores of times (nhiu ln), several brace of beautiful birds {mt vài
đôi chim đẹp)
Cách nói đúng:
→ I've told you dozens of times.
3. Bn biết khi anh y mua nhà khi nào?
Ngày 9 tháng 5 năm 1992.
Tôi nh anh y nói vi tôi anh y đã trả 165.000 đô la.
Li sai:
Do you know when he bought the house?
Nineteen ninety-two, May (the) ninth.
I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty five million
dollars.
Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, cách diễn đt tiếng Anh chính xác theo th t tháng, ngày,
năm, thể dùng ch s để din t, Ex: November 17,1982. Trong tiếng Anh
không “vạn”, vậy trước thousand ch hàng chc hoặc hàng trăm, “vạn”
ten thousand, “10 vạn” là one hundred thousand.
Cách nói đúng:
May (the) ninth, nineteen ninety-two.
I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty- five thousand
dollars.
4. Shirley, t đây đến trường ca bn xa bao nhiêu?
Nghe nói hơn 4560km.
Li sai:
Shirley, how far is it from here to your school?
It is said that it is more than four thousands, five hundreds sixty kilometers
away.
Nguyên nhân:
Khi diễn đạt c th đơn vị ch s, ten, hundred, thousand million ch dùng
hình thc s ít, không thêm [s]. Ex: 3000 đọc thành three thousand, 400 đọc thành
four hundred. Gia hàng chục và hàng trăm phải thêm t ni and.
Cách nói đúng:
It is said that it is more than four thousand, five hundred and sixty kilometers
away.
5. Tôi va hoàn thành mt quyn truyn 400,000 t.
Nó viết v điu gì?
V cuc sng những năm 80 thế k 20.
Li sai:
I've just finished a fourty-thousand-words novel.
What is it about?
It's about the life in twenty eighties.
Nguyên nhân:
Ch s đi với danh t to thành danh t, gia dùng du gch ni. Cách viết
chính xác của 40 khá đặc bit, phi chú ý cách viết 4,
phân bit four, fourteen, forty. Những năm 80 của thế k 20 là t 1980 đến 1990,
không được dùng twenty eighties, thông thường th dùng 1980's hoc 80's, 80s,
đọc thành nineteen eighties hoc the eighties of the 20th century.
Cách nói đúng:
→ I've just finished a forty-thousand-word novel.
→ It's about the life in 1980's.
6. Căn phòng này thế nào?
Nó rộng hơn 4 lần so với trước đây.
Nó cũng dài bằng 3 lần trước đây.
Li sai:
How about this room?
It is fourfold wider than the former one.
It is twice as long as the former one.
Nguyên nhân:
Dùng wider than để din t so sánh hơn, dùng as...as để din t so sánh bng.
Gp 4 ln có th dùng quadruple, four times, fourfold để din t, gp 3 ln dùng
three times, triple, treble, threefold để diễn đạt, gp 2 ln dùng twice, double,
duple, twofold để diễn đạt.
Cách nói đúng:
→ It is threefold as long as the former one.
7. Thu nhp ca cô ấy tăng hai lần vào tháng này.
Nhưng thu nhập ca tôi giảm đi mt na.
Li sai:
Her income this month has multiplied two times.
But my income decreased one-half less.
Nguyên nhân:
Giảm đi một nửa thường dùng half as many...as..., decrease one-half..., one-half
less, reduce by one-half...
Cách nói đúng:
→ But my income decreased one-half.
B. Kiến thc v s t
S t (numeral) t dùng đ ch s ng th t ca s vt. S t hai
loi: s t ch s ng (cardinal numeral) và s th t (ordinal numeral). Lượng
t dùng để din t bao nhiêu, s th t dùng để din t trt t trước sau.
I. S t ch s ơng
S t ch s ng ch s ng ca s vt.
1. Cách diễn đạt s t ch s ng của 1→ 99
1 → 12 là từ đơn độc lp
Gm có: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve;
13 → 19: phải thêm [teen] vào sau ch s t 3 → 9.
Ex: fourteen, seventeen nhưng s thay đổi của 13, 15, 18 khác đặc bit, phi chú
ý: thirteen, fifteen, eighteen.
20 → 90: các chữ s hàng chục đều thêm [ty]
S hàng chục twenty, thirty, sixty, seventy đi vi các s đơn vị phi thêm du
gch ni [-] gia.
Ex: ninety-two hai mươi hai, thirty-three ba mươi ba, twenty-four hai mươi bốn.
2. Cách diễn đạt 100 -> 9999
Trong tiếng Anh, giữa hàng trăm hàng chc phải thêm [and], nhưng trong
tiếng Anh kiu Mth không cn thêm, nếu có hàng ngàn-hàng chc, không
hàng trăm phải thêm [and] vào gia hàng ngàn và hàng chc.
Ex: five thousand and twenty-six: 5026
Beijing will hold the Olympic Games in the year two thousand and eight. (Bc
Kinh s t chc k Thế vn hội Olympic vào năm 2008.)
- T 1000 đến 1999 có hai cách nói:
Ex: 1582 là one thousand five hundred and eighty-two hoc fifteen eighty-two
- Khi din t con s chính xác, ten, hundred, thousand million ch dùng hình
thc s ít, không th thêm [s].
Ex: 5400 đọc thành five thousand, four hundred
3. Cách din t ca ch s trên hàng ngàn:
Trong tiếng Anh không có hàng “vạn”, phải dùng ten thousand din t. Vi ch
s trên 1000, mi 3 s phi thêm dấu [,], trước du phy th nht hàng ngàn
(thousand), trước du phy th hai là hang triệu (million), trước du phy th ba là
hang t (billion).
Ex:
2,515 = two thousand five hundred and fifteen;
84,396 = eighty-four thousand three hundred and ninety-six;
275,950 = two hundred and seventy-five thousand nine hundred and fifty.
4. Khi ten, hundred, thousand million đi với of din t s gần đúng phi thêm [s].
Ex:
tens of thousands of people (hàng chục ngàn người),
hundreds of (hàng trăm), millions of (hàng triu)
Tens of thousands of people come to visit the museum every month.
Hàng chục ngàn người đến thăm viện bo tàng vào mi tháng.
5. S t thường đi với danh t to thành danh t ghép, gia phi thêm du gch
ni, dùng b nghĩa cho chủ t, danh t trong b ng ghép phi dùng hình thức đơn.
Ex:
a five-hundred-page book mt quyn sách 500 trang
a two-month holiday mt k ngh hai tháng
II. S th t
1. Cách diễn đạt s th t t 1 → 19
Trong s th t t 1 19, ngoài 3 ch s (first th nht, second th hai; third
th ba) có hình thức đặc bit, các ch s khác đều phi thêm hu t -th, Ex: fourth,
tenth, fifteenth. Nhưng phi chú ý mt s s thay đổi nhất định, Ex: fifth, eighth,
ninth, twelfth.
2. Cách diễn đạt s th t t 20 → 99
Diễn đạt s th t t 20 đến 99 tương đối đơn giản, ch s kết thúc vi âm -ty
phải đổi -y thành -i thêm th. Ex: twentieth, sixtieth, eightieth..., khi s thì
hàng chc không cn thay đổi, Ex: twenty-second, thirty-fourth, fiftv-eisfhth...
3. Cách diễn đạt s th t trên 100:
S th t trên 100 hai cách diễn đạt: khi không hàng đơn vị hoc hàng
chc phi thêm -th sau hundred, thousand, million, Ex: one hundredth (th 100),
two thousandth (th 2000), ten thousandth (th 10 ngàn), one hundred thousandth
(th 100 ngàn), one millionth (th 1 triu), one hundred and first (th 101), one
hundred and tenth (th 110), one thousand and first (th 1001), one thousand one
hundred and tenth (th 1110).
4. S th t din t trt t trước sau, thường phải đi với mo t the.
Ex:
It is the second time I have met him. Đây là lần th hai tôi gp anh y.
Alice was the first to arrive. Alice là người đầu tiên đến.
5. S th t nếu diễn đạt ý “lại mt ln nữa”, phía trước phi thêm mo t a hoc
an.
Ex:
We shall have to ask him a second time.
Chúng ta s phi hi anh y ln na.
Shall we go there a fourth time?
Chúng ta s đi đến đó lần th tư nữa phi không? (đã đi 3 lần)
III. Phân ss thp phân
1. Cách diễn đt ca phân s:
Phân s do số s th t kết hp, phân t s đếm, mu s s th t.
Khi phân t là 1 thì mu s không cn thêm –s. Ngoài ra, các trường hp khác phi
dùng hình thc s nhiu.
Ex:
½ a(one) half, ¼ a/one-fourth(a/one quarter),
7
2
3
seven and two thirds, 6 ½ six and a half
2. Cách diễn đt ca s thp phân
S thp phân diễn đạt bng s đếm, ch s bên trái s nguyên, ch s bên
phi s thp phân, du chm gia s nguyên s thp phần đọc thành point,
0 đọc thành zero hoc oh, khi phn s nguyên là 0 có th b qua, không đọc.
Ex:
0.4 đọc thành zero point four hoc point four (không phy bn)
10.23 đọc thành ten point two three (i phẩy hai mươi ba)
25.67 đọc thành twenty-five point six seven (hai mươi lăm phẩy sáu mươi bẩy)
Khi s nguyên lớn n 1, danh t sau s thp phân phi dùng hình thc s nhiu
khi s nguyên nh hơn 1, danh từ sau s thp phân dùng hình thc s ít.
Ex:
1.03 meters (mt phy l ba mét); 0.49 ton (không phy bốn ơi chín tấn); 1.5
tons (mt phẩy năm tấn)
IV. Bi s
Trong tiếng Anh có rt nhiu cách diễn đạt tăng giảm.
1. Cách diễn đạt bi s thường dùng:
Ch t + be + X times + nh t hoc phó t so nh hơn + than + vật được so
sánh
Ch t + be + X times + as + tính t hoc phó t + as + vật được so sánh
Ch t + be + X times + of + vật được so sánh
Ch t + be + X times + that + of + vật được so sánh
Ex:
A is two times longer than B.
A dài hơn B hai lần.
A is three times as longer as B.
A bng 3 ln B.
A is three times the length of B.
Độ dài ca A gp 3 ln B.
The length of A is three times that of B.
Độ dài ca A gp 3 ln B.
This river is three times wider than that one.
Con sông này rộng hơn 3 lần con sông khác.
The blue car runs fourfold as fast as the red one.
Chiếc xe hơi màu xanh chạy nhanh hơn 4 lần chiếc xe đỏ.
We have produced threefold as many TV sets as we did last year.
Chúng tôi sn xut TV nhiu gp 3 lần năm ngoái.
2. Trong tiếng Anh, khi diễn đạt tăng thêm gồm s t ch s ợng để diễn đạt
kết quả, tương đương với ý “tăng lên”.
Ex:
The machine improves the working conditions and raises efficiency six times.
Cái máy này ci thiện điều kin làm vic và hiu sut công việc tăng lẽn 6 ln.
3. Động t và gii t thưng dùng diễn đạt bi s tăng giảm.
Trong tiếng Anh thường dùng mt s động t để diễn đt bi s tăng giảm.
Động t thường đùng để diễn đạt việc tăng thêm có: increase, multiply, speed up,
raise, go up, grow, decrease, drop, fall, go down, speed down, weaken..., mt s
gii t đưa ra bi s tăng gim, d by dùng để ch so sánh tăng hoặc gim,
không s t ch s ng; to diễn đạt cấp độ tăng hoặc giảm đến, thông thưng
phi có s t ch s ng.
Ex:
The students have increased to 3000.
Sinh viên đã tăng lên 3000 người.
The production went up by three times since 1999.
Sản lượng đã tăng lên 3 lần k t m 1999.
The consumption of electricity has been multiplied to five times since 2003.
ợng điện tiêu th đã tăng lên 5 lần k t năm 2003.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Có 32 sinh viên trong lp chúng tôi.
There are thirtytwo students in our class.
2. Đoạn v tác gi đâu?
Where is the paragraph about the author?
trang ba trăm hai mươi bốn.
It is on Page three hundred twenty four.
3. Quyn sách có 2451 trang.
There are two thousands and four hundreds and fifty one pages in the book.
4. Bây gi my gi?
What time is it now?
23:07
It's twentythree and seven.
5. Anh y gấp đôi tuổi bn.
He is three times upon your age.
Đáp án tham khảo
1. There are thirty-two students in our class.
2. It is on Page three hundred and twenty-four.
3. There are two thousand four hundred and fifty-one pages in the book.
4. It's seven past twenty-three.
5. He is two times upon your age.
II. Multiple-choice Questions:
1. The population of many Asian cities has __________ in the past three years.
a. more than doubled b. more doubled than
c. much than doubled d. much doubled than.
2 They have produced __________ this year as they did in 2001.
a. as much cotton twice b. as twice much cotton
c. much as twice cotton d. twice as much cotton
3. The wheels of the old wagon are nearly __________ those of a modern car.
a. two times the size of b. two times size of
c. two times size of d. two time the size of
4. Most of the teahcers came here __________ .
a. in 2001 May b. in May 2001 c. on May 2001 d. 2001, May
5. My birthday is __________ the 23
rd
of May.
a. on b. in c. at d. /
6. This plan is on all __________ with the one she drafted.
a. threes b. fours c. fives d. twos
7. His father-in-law is __________ sheets in the wind.
a. twice b. fourth c. three d. four
8. She met her friend Jack __________ times on the way to school.
a. dozen b. dozens c. dozen of d. dozens of
9. The New York bus is parked at __________.
a. lane two b. the lane two c. the two lane d. lane twice
10. Meg is a good-looking woman in __________.
a. her forties b. the forties c.forty d. the forty y
Đáp án: 1. a 2.d 3.a 4.b 5.a 6.b 7.c 8.d 9.a 1 0.b
| 1/11

Preview text:


CHƯƠNG I: SỐ TỪ-NUMERAL (NUM.)
A. Lỗi sai thường gặp
1. Linda, chiếc xe đó giá bao nhiêu? 23,569 USD.
Tôi tin rằng nó chắc đã được giảm giá. Ừ, giảm 10%. Lỗi sai:
Linda, how much does this car cost?
Twenty-three thousand five hundred sixty-nine dollars.
I believe it must be selling at a discount. Yes, ten percent discount. Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, giữa hàng chục và hàng trăm phải thêm and (tiếng Mỹ có thể
lược bỏ), Ex: 139: one hundred and thirty-nine. Nếu có hàng ngàn, không có hàng
trăm thì phải thêm and giữa hàng ngàn và hàng chục, Ex: 3,004: three thousand and four. Cách nói đúng:
→ Twenty-three thousand five hundred and sixty-nine dollars.
→ Yes, ten percent discount.
2. Bạn biết số điện thoại của Jack không?
Tớ đã nói với bạn 12 lần rồi. Lỗi sai:
Do you know Jack's telephone number? I've told you dozen of times. Nguyên nhân:
Khi số diễn tả chính xác như: dozen, score, brace... không dùng hình thức số
nhiều, khi diễn tả số từ không chính xác phải dùng hình thức số nhiều. Ex: two
dozen books of English (24 quyển sách tiếng Anh), three brace of partridges (3 cặp
gà gô), three score of children (60 đứa trẻ), dozens of people/scores of people
{nhiều người), scores of times (nhiều lần), several brace of beautiful birds {một vài đôi chim đẹp) Cách nói đúng:
→ I've told you dozens of times.
3. Bạn biết khi anh ấy mua nhà khi nào? Ngày 9 tháng 5 năm 1992.
Tôi nhớ anh ấy nói với tôi anh ấy đã trả 165.000 đô la. Lỗi sai:
Do you know when he bought the house?
Nineteen ninety-two, May (the) ninth.
I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty five million dollars. Nguyên nhân:
Trong tiếng Anh, cách diễn đạt tiếng Anh chính xác là theo thứ tự tháng, ngày,
năm, có thể dùng chữ số để diễn tả, Ex: November 17,1982. Trong tiếng Anh
không có “vạn”, vì vậy trước thousand chỉ có hàng chục hoặc hàng trăm, “vạn” là
ten thousand, “10 vạn” là one hundred thousand. Cách nói đúng:
→ May (the) ninth, nineteen ninety-two.
→ I remembered that he told me it cost him one hundred and sixty- five thousand dollars.
4. Shirley, từ đây đến trường của bạn xa bao nhiêu? Nghe nói hơn 4560km. Lỗi sai:
Shirley, how far is it from here to your school?
It is said that it is more than four thousands, five hundreds sixty kilometers away. Nguyên nhân:
Khi diễn đạt cụ thể đơn vị chữ số, ten, hundred, thousandmillion chỉ dùng
hình thức số ít, không thêm [s]. Ex: 3000 đọc thành three thousand, 400 đọc thành
four hundred. Giữa hàng chục và hàng trăm phải thêm từ nối and. Cách nói đúng:
→ It is said that it is more than four thousand, five hundred and sixty kilometers away.
5. Tôi vừa hoàn thành một quyển truyện 400,000 từ. Nó viết về điều gì?
Về cuộc sống những năm 80 thế kỷ 20. Lỗi sai:
I've just finished a fourty-thousand-words novel. What is it about?
It's about the life in twenty eighties. Nguyên nhân:
Chữ số đi với danh từ tạo thành danh từ, ở giữa dùng dấu gạch nối. Cách viết
chính xác của 40 khá đặc biệt, phải chú ý cách viết 4,
phân biệt four, fourteen, forty. Những năm 80 của thế kỷ 20 là từ 1980 đến 1990,
không được dùng twenty eighties, thông thường có thể dùng 1980's hoặc 80's, 80s,
đọc thành nineteen eighties hoặc the eighties of the 20th century. Cách nói đúng:
→ I've just finished a forty-thousand-word novel.
→ It's about the life in 1980's.
6. Căn phòng này thế nào?
Nó rộng hơn 4 lần so với trước đây.
Nó cũng dài bằng 3 lần trước đây. Lỗi sai: How about this room?
It is fourfold wider than the former one.
It is twice as long as the former one. Nguyên nhân:
Dùng wider than để diễn tả so sánh hơn, dùng as...as để diễn tả so sánh bằng.
Gấp 4 lần có thể dùng quadruple, four times, fourfold để diễn tả, gấp 3 lần dùng
three times, triple, treble, threefold để diễn đạt, gấp 2 lần dùng twice, double,
duple, twofold để diễn đạt. Cách nói đúng:
→ It is threefold as long as the former one.
7. Thu nhập của cô ấy tăng hai lần vào tháng này.
Nhưng thu nhập của tôi giảm đi một nửa. Lỗi sai:
Her income this month has multiplied two times.
But my income decreased one-half less. Nguyên nhân:
Giảm đi một nửa thường dùng half as many...as..., decrease one-half..., one-half less, reduce by one-half... Cách nói đúng:
→ But my income decreased one-half.
B. Kiến thức về số từ
Số từ (numeral) là từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Số từ có hai
loại: số từ chỉ số lượng (cardinal numeral) và số thứ tự (ordinal numeral). Lượng
từ dùng để diễn tả bao nhiêu, số thứ tự dùng để diễn tả trật tự trước sau.
I. Số từ chỉ số lương
Số từ chỉ số lượng chỉ số lượng của sự vật.
1. Cách diễn đạt số từ chỉ số lượng của 1→ 99
 1 → 12 là từ đơn độc lập
Gồm có: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve;
 13 → 19: phải thêm [teen] vào sau chữ số từ 3 → 9.
Ex: fourteen, seventeen nhưng sự thay đổi của 13, 15, 18 khác đặc biệt, phải chú
ý: thirteen, fifteen, eighteen.
 20 → 90: các chữ số hàng chục đều thêm [ty]
Số hàng chục twenty, thirty, sixty, seventy đi với các số đơn vị phải thêm dấu gạch nối [-] ở giữa.
Ex: ninety-two hai mươi hai, thirty-three ba mươi ba, twenty-four hai mươi bốn.
2. Cách diễn đạt 100 -> 9999
Trong tiếng Anh, giữa hàng trăm và hàng chục phải thêm [and], nhưng trong
tiếng Anh kiểu Mỹ có thể không cần thêm, nếu có hàng ngàn-hàng chục, không có
hàng trăm phải thêm [and] vào giữa hàng ngàn và hàng chục.
Ex: five thousand and twenty-six: 5026
Beijing will hold the Olympic Games in the year two thousand and eight. (Bắc
Kinh sẽ tổ chức kỳ Thế vận hội Olympic vào năm 2008.)
- Từ 1000 đến 1999 có hai cách nói:
Ex: 1582 là one thousand five hundred and eighty-two hoặc fifteen eighty-two
- Khi diễn tả con số chính xác, ten, hundred, thousand và million chỉ dùng hình
thức số ít, không thể thêm [s].
Ex: 5400 đọc thành five thousand, four hundred
3. Cách diễn tả của chữ số trên hàng ngàn:
Trong tiếng Anh không có hàng “vạn”, phải dùng ten thousand diễn tả. Với chữ
số trên 1000, mỗi 3 số phải thêm dấu [,], trước dấu phẩy thứ nhất là hàng ngàn
(thousand), trước dấu phẩy thứ hai là hang triệu (million), trước dấu phẩy thứ ba là hang tỉ (billion). Ex:
2,515 = two thousand five hundred and fifteen;
84,396 = eighty-four thousand three hundred and ninety-six;
275,950 = two hundred and seventy-five thousand nine hundred and fifty.
4. Khi ten, hundred, thousand million đi với of diễn tả số gần đúng phải thêm [s]. Ex:
tens of thousands of people (hàng chục ngàn người),
hundreds of (hàng trăm), millions of (hàng triệu)
Tens of thousands of people come to visit the museum every month.
Hàng chục ngàn người đến thăm viện bảo tàng vào mỗi tháng.
5. Số từ thường đi với danh từ tạo thành danh từ ghép, ở giữa phải thêm dấu gạch
nối, dùng bổ nghĩa cho chủ từ, danh từ trong bổ ngữ ghép phải dùng hình thức đơn. Ex:
a five-hundred-page book một quyển sách 500 trang
a two-month holiday một kỳ nghỉ hai tháng II. Số thứ tự
1. Cách diễn đạt số thứ tự từ 1 → 19
Trong số thứ tự từ 1 → 19, ngoài 3 chữ số (first thứ nhất, second thứ hai; third
thứ ba) có hình thức đặc biệt, các chữ số khác đều phải thêm hậu tố -th, Ex: fourth,
tenth, fifteenth. Nhưng phải chú ý một số sự thay đổi nhất định, Ex: fifth, eighth, ninth, twelfth.
2. Cách diễn đạt số thứ tự từ 20 → 99
Diễn đạt số thứ tự từ 20 đến 99 tương đối đơn giản, chữ số kết thúc với âm -ty
phải đổi -y thành -i và thêm th. Ex: twentieth, sixtieth, eightieth..., khi có số dư thì
hàng chục không cần thay đổi, Ex: twenty-second, thirty-fourth, fiftv-eisfhth...
3. Cách diễn đạt số thứ tự trên 100:
Số thứ tự trên 100 có hai cách diễn đạt: khi không có hàng đơn vị hoặc hàng
chục phải thêm -th sau hundred, thousand, million, Ex: one hundredth (thứ 100),
two thousandth (thứ 2000), ten thousandth (thứ 10 ngàn), one hundred thousandth
(thứ 100 ngàn), one millionth (thứ 1 triệu), one hundred and first (thứ 101), one
hundred and tenth (thứ 110), one thousand and first (thứ 1001), one thousand one
hundred and tenth (thứ 1110).
4. Số thứ tự diễn tả trật tự trước sau, thường phải đi với mạo từ the. Ex:
It is the second time I have met him. Đây là lần thứ hai tôi gặp anh ấy.
Alice was the first to arrive. Alice là người đầu tiên đến.
5. Số thứ tự nếu diễn đạt ý “lại một lần nữa”, phía trước phải thêm mạo từ a hoặc an. Ex:
We shall have to ask him a second time.
Chúng ta sẽ phải hỏi anh ấy lần nữa.
Shall we go there a fourth time?
Chúng ta sẽ đi đến đó lần thứ tư nữa phải không? (đã đi 3 lần)
III. Phân số và số thập phân
1. Cách diễn đạt của phân số:
Phân số do cơ số và số thứ tự kết hợp, phân tử là số đếm, mẫu số là số thứ tự.
Khi phân tử là 1 thì mẫu số không cần thêm –s. Ngoài ra, các trường hợp khác phải
dùng hình thức số nhiều. Ex:
½ a(one) half, ¼ a/one-fourth(a/one quarter),
7 2 seven and two thirds, 6 ½ six and a half 3
2. Cách diễn đạt của số thập phân
Số thập phân diễn đạt bằng số đếm, chữ số bên trái là số nguyên, chữ số bên
phải là số thập phân, dấu chấm ở giữa số nguyên và số thập phần đọc thành point,
0 đọc thành zero hoặc oh, khi phần số nguyên là 0 có thể bỏ qua, không đọc. Ex:
0.4 đọc thành zero point four hoặc point four (không phẩy bốn)
10.23 đọc thành ten point two three (mười phẩy hai mươi ba)
25.67 đọc thành twenty-five point six seven (hai mươi lăm phẩy sáu mươi bẩy)
Khi số nguyên lớn hơn 1, danh từ sau số thập phân phải dùng hình thức số nhiều
khi số nguyên nhỏ hơn 1, danh từ sau số thập phân dùng hình thức số ít. Ex:
1.03 meters (một phẩy lẻ ba mét); 0.49 ton (không phẩy bốn mươi chín tấn); 1.5
tons (một phẩy năm tấn) IV. Bội số
Trong tiếng Anh có rất nhiều cách diễn đạt tăng giảm.
1. Cách diễn đạt bội số thường dùng:
 Chủ từ + be + X times + tính từ hoặc phó từ so sánh hơn + than + vật được so sánh
 Chủ từ + be + X times + as + tính từ hoặc phó từ + as + vật được so sánh
 Chủ từ + be + X times + of + vật được so sánh
 Chủ từ + be + X times + that + of + vật được so sánh Ex: A is two times longer than B.
A dài hơn B hai lần.
A is three times as longer as B. A bằng 3 lần B.
A is three times the length of B.
Độ dài của A gấp 3 lần B.
The length of A is three times that of B.
Độ dài của A gấp 3 lần B.
This river is three times wider than that one.
Con sông này rộng hơn 3 lần con sông khác.
The blue car runs fourfold as fast as the red one.
Chiếc xe hơi màu xanh chạy nhanh hơn 4 lần chiếc xe đỏ.
We have produced threefold as many TV sets as we did last year.
Chúng tôi sản xuất TV nhiều gấp 3 lần năm ngoái.
2. Trong tiếng Anh, khi diễn đạt tăng thêm gồm có số từ chỉ số lượng để diễn đạt
kết quả, tương đương với ý “tăng lên”. Ex:
The machine improves the working conditions and raises efficiency six times.
Cái máy này cải thiện điều kiện làm việc và hiệu suất công việc tăng lẽn 6 lần.
3. Động từ và giới từ thường dùng diễn đạt bội số tăng giảm.
Trong tiếng Anh thường dùng một số động từ để diễn đạt bội số tăng giảm.
Động từ thường đùng để diễn đạt việc tăng thêm có: increase, multiply, speed up,
raise, go up, grow, decrease, drop, fall, go down, speed down, weaken..., một số
giới từ đưa ra bội số tăng giảm, ví dụ by dùng để chỉ so sánh tăng hoặc giảm,
không có số từ chỉ số lượng; to diễn đạt cấp độ tăng hoặc giảm đến, thông thường
phải có số từ chỉ số lượng. Ex:
The students have increased to 3000.
Sinh viên đã tăng lên 3000 người.
The production went up by three times since 1999.
Sản lượng đã tăng lên 3 lần kể từ năm 1999.
The consumption of electricity has been multiplied to five times since 2003.
Lượng điện tiêu thụ đã tăng lên 5 lần kể từ năm 2003. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Có 32 sinh viên trong lớp chúng tôi.
There are thirtytwo students in our class.
2. Đoạn về tác giả ở đâu?
Where is the paragraph about the author?
Nó ở trang ba trăm hai mươi bốn.
It is on Page three hundred twenty four.
3. Quyển sách có 2451 trang.
There are two thousands and four hundreds and fifty one pages in the book. 4. Bây giờ mấy giờ? What time is it now? 23:07 It's twentythree and seven.
5. Anh ấy gấp đôi tuổi bạn.
He is three times upon your age. Đáp án tham khảo
1. There are thirty-two students in our class.
2. It is on Page three hundred and twenty-four.
3. There are two thousand four hundred and fifty-one pages in the book.
4. It's seven past twenty-three.
5. He is two times upon your age.
II. Multiple-choice Questions:
1. The population of many Asian cities has __________ in the past three years. a. more than doubled b. more doubled than c. much than doubled d. much doubled than.
2 They have produced __________ this year as they did in 2001. a. as much cotton twice b. as twice much cotton c. much as twice cotton d. twice as much cotton
3. The wheels of the old wagon are nearly __________ those of a modern car. a. two times the size of b. two times size of c. two times size of d. two time the size of
4. Most of the teahcers came here __________ . a. in 2001 May b. in May 2001 c. on May 2001 d. 2001, May
5. My birthday is __________ the 23rd of May. a. on b. in c. at d. /
6. This plan is on all __________ with the one she drafted. a. threes b. fours c. fives d. twos
7. His father-in-law is __________ sheets in the wind. a. twice b. fourth c. three d. four
8. She met her friend Jack __________ times on the way to school. a. dozen b. dozens c. dozen of d. dozens of
9. The New York bus is parked at __________. a. lane two b. the lane two c. the two lane d. lane twice
10. Meg is a good-looking woman in __________.
a. her forties b. the forties c.forty d. the forty y
Đáp án: 1. a 2.d 3.a 4.b 5.a 6.b 7.c 8.d 9.a 1 0.b