Tài liệu về các lỗi sai về tính từ-adjective trong tiếng anh 12 và cách khắc phục

Tài liệu về các lỗi sai về tính từ-adjective trong tiếng anh và cách khắc phục giúp các bạn tham khảo và nắm bắt kiến thức tốt hơn. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG V: TÍNH TỪ (ADJECTIVE)
A. Lỗi sai thường gp
1. Con cá chúng ta bt vn còn sng.
Tuyt quá. Con gái tôi rt thích xem cá sng.
Tôi cũng thích con gái bạn. Cô bé luôn tràn đầy sc sng.
Li sai:
The fish we caught is still live.
It's wonderful. My daughter likes watching alive fish very much.
I like your daughter very much. She is always living.
Nguyên nhân:
Tính t hạn định thường được đặt trước danh t hoặc đại t, Ex: live, nhưng tính
t “a” trước như: alive, alone, akin... phải đặt sau danh t b nghĩa; diễn
dạt nghĩa “tràn đầy sc sống” phải dúng “lively”, không dùng “living”.
Cách nói đúng:
The fish we caught is still alive.
→ It’s wonderful. My daughter likes watching live fish very much.
→ I like your daughter very much. She is ,always lively.
2. C ch ca cô y khá vng v.
Nhưng quan điểm ca cô y rt sáng t.
Li sai:
Her manner is rather wooden.
But her viewpoints are very enlightened.
Nguyên nhân:
Tính t trong đối thoi: wooden, enlightened đều b nghĩa cho chủ t phía
trước, không th dùng làm tân ng ca nội động t.
Cách nói đúng:
→ She has a rather wooden manner.
→ But she has enlightened viewpoints.
3. S người nộp đơn xin vic tht kinh ngc.
Vâng, và Julia có v ngc nhiên khi nghe tin này.
Li sai:
There were an astonished number of applicants for the job.
Yes, and Julia looked astonishing when she heard the news.
Nguyên nhân:
Tính t kết thúc vi -ing diễn đt hàm ý ch động, phn lớn dùng để ch đồ vt,
s vic; tính t đuôi -ed diễn đạt hàm ý b động, phn ln ch người. “Số người
nộp đơn xin việc tht kinh ngạc.” chỉ hàm nghĩa chủ động, phi dùng
“astonishing”; “Julia vẻ ngạc nhiên” nghĩa bị động (vì nghe thông tin này),
phải dùng “astonished”.
Cách nói đúng:
→ There were an astonishing number of applicants for the job.
Yes, and Julia looked astonished when she heard the news.
4. Bn tro lúc này tht phin hà.
Vâng, chúng đã quá ồn ào.
Li sai:
The children were being rather tired at that time.
Yes, and they were too noisy.
Nguyên nhân:
“Tiresome” “tiredtính t cùng ngun gốc, nhưng “tiresome” hàm
nghĩa chủ động, “tired” hàm nghĩa bị động. Trong trường hp này phi dùng
“tiresome”.
Cách nói đúng:
→ The children were being rather tiresome at that time.
5. Đi tàu lửa tiết kiệm hơn đi máy bay.
Nhưng đi tàu thì mệt hơn.
Li sai:
Going by train is more economic than going by plane.
But going by train is more weary.
Nguyên nhân:
Tính t “economic” “economical” về mặt nghĩa khác biệt rt ln.
“economic” nghĩa “kinh tế, sinh lợi”, “economical” nghĩa “tiết kiệm”. Câu
th nhất trong đối thoi phải dùng “economical”. Tính t “wearing” “weary
đều nghĩa “mệt mỏi”, nhưng “wearing” hàm nghĩa cái làm cho ai mt
mỏi, có nghĩa chủ động, “weary” là cảm thy mt mỏi, có nghĩa bị động. Ex:
I've had a wearing day. Tôi đã trải qua mt ngày mt mi.
They felt weary after all their hard work.
H cm thy mt mi sau c ngày làm vic vt v.
economic development phát trin kinh tế, economie policy chính
sách kinh tế
Cathy is economical with her use of salt when cooking.
Cathy tiết kim vi lượng mui mà cô dùng khi nấu ăn.
Cách nói đúng:
→ Going by train is more economical than going by plane.
→ But going by train is more wearing.
6. Bn có hài lòng vi câu tr li ca cô y không?
Không, tôi nghĩ một câu tr li ln xn, hầu như khó hiểu.
Nhưng tôi nghĩ đó là một câu tr li thông minh.
Li sai:
Are you satisfied with her answer?
No, I think it’s a muddled answer, which is scarcely intelligent.
But I think it's a very intelligible answer.
Nguyên nhân:
Trong đối thoi, có hai tính t “intelligent” “intelligible”, hai t này nghĩa
hoàn toàn khác nhau, “intelligent” diễn đạt “thông minh”, “intelligible” diễn đạt
“d hiểu”. Trong đối thoại đã sử dng sai.
Cách nói đúng:
No, I think it's muddled answer, which is scarcely intelligible.
→ But I think it's a very intelligent answer.
7. Bn vn mt mình trong ngôi nhà lớn đó sao?
, tôi luôn sng mt mình.
Bn có cm thấy cô độc không?
Không, tôi rt thích.
Li sai:
Are you still lonesome in that large house?
Yes, I live all lonely.
Do you feel alone?
No, I like it very much.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã s dng tính t alone, lonely lonesome, alone. lonely
khi nghĩa “hiu quạnh, đơn độc”, diễn đạt bn thân không muốn như vậy, ý
không vui; lonesomecũng chỉ s đơn độc, hàm nghĩa “cảm giác đc hy vng
có bạn đời”, thường dùng nhiu trong tiếng Anh kiu M. Ex:
Rob doesn't feel lonely when she is left alone.
Rob không cm thấy cô đơn khi cô ấy ri b anh ta.
Rita was lonesome for a friend.
Rita bun bã vì một người bn.
Cách nói đúng:
→ Are you still alone in that large house?
Yes, I live all alone.
→ Do you feel lonely/lonesome?
8. Đối vi câu lc b chúng ta, s thành viên hiện nay là 20 người.
Nhưng trong cuộc hp hôm qua ch hin diện 10 người.
Li sai:
As for our club, the number of the members present is twenty.
But the present members were only ten at the meeting yesterday.
Nguyên nhân:
Tính t “present” khi đặt phía trước phía sau, hàm nghĩa khác nhau, đt
trước danh t diễn đạt “hiện ti, hiện nay”, đt sau danh t diễn đạt “có mặt, hin
diện”. Ex:
There are twenty children present. Có 20 phn quà cho bn tr.
What is your present job? Công vic hin ti ca bn là gì?
Cách nói đúng:
As for our club, the number of the present members is twenty.
→ But the members present were only ten at the meeting yesterday.
9. Hôm qua bạn đã mua cái gì?
Tôi đã mua một chiếc gi da nh màu đ xinh đẹp.
Li sai:
What did you buy yesterday?
I bought a beautiful and red, small and leather handbag.
Nguyên nhân:
Khi mt danh t cùng lúc nhiu tính t b nghĩa, trật t sp xếp các tính t
này là: đi t + s ng + hình dng + ch ln nh, dài ngn, hình dng + màu sc
+ cht liu + mục đích. Trong đối thoi, tính t “small” chỉ độ ln nh, phải đặt
trước tính t màu sắc “red”, các tính từ sau đó phải có dùng du phy, t cui cùng
có th dùng “and”, cũng có thể không cn.
Cách nói đúng:
I bought a beautiful, small, red (and) leather handbag.
10. Chúng ta kém hơn người khác v nhiu mt.
Nhưng chúng ta củng hơn người khác v nhiu mt khác.
Li sai:
We are less inferior than others in many aspects.
But in some aspects we are more superior than others.
Nguvên nhân:
Tính t ch quan h gia s vt này vi s vt khác, không cn phi dùng so
sánh hơn như: inferior, superior các tính t hàm ý so sánh hơn như: senior,
prior, previous, junior... không cn phi dùng trong mẫu câu so sánh hơn. Nhưng
các t này có th dùng vi gii t “to” thêm danh từ hoc cm danh t để to thành
cu trúc so sánh. Ex:
Helen là nhân viên thâm niên đối vi những người khác trong công ty.
Helen is senior to everyone else in the company.
Cách nói đúng:
→ We are inferior to others in many aspects.
But in some aspects we are superior to others.
B. Kiến thc v tính t
Tính t là t ch tính cht, mức độ, phm vi,... ca một người hoc vt. b
nghĩa cho danh từ, đại t hoặc động t liên kết (linking verb). Tính t luôn đứng
trước danh t đưc b nghĩa.
I.Phân loi tính t
Tính tth phân thành tính t đơn và tính từ kép, tính t trung tâm và tính t
ngoi biên, tính t ch chất lượng và tính t quan h.
1.Tính t đơn (one-word adjective) và tính t kép (compound adjective)
Tính t đơn do một t cu to thành, Ex: big, red, blue, dark, good, bad,
pretty, long, greater...; lúc do t thêm các ph t to thành, Ex: confortable,
medical, musical, careless, useful. Các ph t ca tính t thường dùng có: -able, -
al, -ible, -less, -fill, -ly, -ish, -ous, - ic, -y, -ive, a-...
Tính t kép có rt nhiu dng, ch yếu gm có các loi sau:
a. Tính t + tính t, Ex: bitter-sweet, red-hot, grey-green...
b. Tính t + danh t, Ex: long-distance, front-page, white-collar...
c. Tính t + danh t -ed, Ex: warm-hearted, bad-tempered, long- armed, absent-
minded...
d.Tính t + hin ti phân t, Ex: good-looking, smooth-talking, soft-soundings..
e. Tính t + quá kh phân t, Ex: well-equipped, new-born, new-built...
f. Danh t + tính t, Ex: grass-green, sea-sick, duty-free, snow-white...
g. Danh t + hin ti phân t. Ex: fault-finding, ocean-going, face-saving, labor-
saving...
h. Danh t + quá kh phân t, Ex: hand-made, sun-tanned, heart-felt, state-
owned...
i. Ph t + quá kh phân t, Ex: well-known, badly-wounded, ill- mannered,
widely-used...
j. Phó t + hin ti phân t, Ex: ever dating, long-standing, hard-wearing, far-
seeing...
2. Tính t trung tâm (central adjective) tính t ngoi biên (peripheral
adjective)
Tính t trung tâm ch tính t th b nghĩa cho chủ ng li th làm b
ng cho tân ng.
Ex:
He’s not just fat. He's positively gross!
Anh ta không ch mp mà còn béo phì na.
I soon got accustomed to Jason's strange ways.
Tôi đã nhanh chóng quen với cách thc l ca Jason.
His mother feels sick in buses.
M ca anh y cm thy không khe trong xe buýt.
My father is a very sick man.
B của tôi là người đàn ông luôn bệnh tt.
The news made him sick. Tin tức đó làm anh ấy ngã bnh.
Tính t ngoi biên ch loi tính t ch th làm b nghĩa chủ t hoc ch
th b nghĩa tân ngữ.
Ex:
The owner of that shop is Mr. Brown, the former owner was Mr. Johnson.
Ch ca cửa hàng đó là ông Brow, ông chủ cũ là ông Johnson.
Carl was afraid that he would lose. Carl e là ông ta s tht hi.
Is the baby still asleep? Em bé vn còn ng ch?
a) Có mt s tính t ch có th dùng làm b nghĩa chủ ngữ, thường gp có: daily,
weekly, monthly, foremost, imperial, elective, howling, spare, electric, right, inner,
elder, electoral, enlightened, special, proof, professed, stimulated…
Ex:
If Betty had inner doubts, it was not apparent to anyone else.
Nếu Betty đã nghi ngờ, thì điều đó không được phơi bày rõ cho bất c ai.
That's how I earn my daily bread.
Cách kiếm tin là tôi bán bánh mì hng ngày.
Picasso was the foremost painter of his time.
Picasso là họa sĩ hàng đầu lúc by gi.
In the USA the Electoral College elects the president.
Mĩ các đại c tri đoàn bầu c tng thng.
b) mt s tính t ch th dùng tân ng ca nội động t không hoàn toàn,
ch yếu bao gm các tính t m đầu vi a-: afraid, alive, aloof, allergic, ahead,
afire, aflame, afoot, aground, ashamed, amiss, aware, astonished, amused, alone,
alike, asleep, awake, akin...
mt s tính t ch trng thái, Ex: well, ill, so-so; mt s tính t phía sau
phi thêm gii t, Ex: bounded (to), inclined (to), content (with/to), endemic
(in/to)....
Ex:
I am not alone in this opinion.
Không phi một mình tôi đơn độc trong ý kiến này.
I'm inclined to trust Shirley. Tôi tin tưởng Shirley đúng.
You should be ashamed of yourself for telling such lies.
Bn nên ly làm h thn v bản thân vì đã nói dối như thế.
Banks is awake to the serious problem.
Các ngân hàng gii quyết các vấn đề nghiêm trng.
His house was afire. Nhà ca anh y b cháy.
Malaria is endemic in many hot African countries.
Bnh sốt rét thường gp nhng quc gia châu Phi thi tiết nng.
3. nh t năng động (dynamic adjective) và nh t trng thái (stative
adjective)
Tính t năng động dùng mô t người hoc s vt, Ex: tall, short, pleasant, red,
deep, shallow, big, small, pretty, ugly... Phn ln tính t này đu tính t năng
động.
nh t trng thái tính t ch mang theo hàm nghĩa đng t, ch yếu gm
các tính t đuôi -able, tính t phân t tính t đuôi - ous, -ive, -ful, -some. Ex:
abusive, adorable, careful, clever, cruel, helpful, faithful, foolish, kind,
mischievous, reasonable, reliable, serious, suspicious, troublesome, tiresome,
talkative..
S khác bit gia tính t năng động và tính t trng thái.
a. Tính t năng động có th dùng làm b ng thì tiếp din của động t “be”; tính
t trng thái thì không th.
Ex:
He's being foolish in asking such a question.
Anh ta tht ngc ngếch trong việc đặt câu hi.
Không th nói: He's being tall.
Tính t năng động có th dùng trong câu cu khiến với “be”; tính từ trng thái
thì không th.
Ex:
Be more serious next time. S nghiêm trọng hơn vào thời gian ti.
Không th nói: Be pretty.
c. nh t năng động th dùng trong câu cu khiến; tính t trng thái thì
không th.
Ex:
They persuaded us to be patient.
H thuyết phc chúng tôi phi kiên nhn.
Không th nói: They persuaded us to be tall.
d. Tính t năng động thường dùng trong mu câu [It is + tính t + of..]; tính t
trạng thái thường dùng trong mu câu [It is + tính t + for...].
Ex:
It's very kind of you to help us,
Bn tht rt t tế đã giúp đỡ chúng tôi.
It's difficult for me to understand his English.
Thật là khó cho tôi để hiểu được tiếng Anh ca anh y.
4. Tính t ch phm cht (qualitative adjective) tính t quan h (relative
adjective)
Tính t phm cht ch đặc trưng lớn nh, màu sc hình dáng ca s vt.
Tính t phm cht hình thức so sánh hơn. Ex: new, bad, difficult, bright, quick,
fast, healthy...
Ex:
This problem is more difficult than that one.
Vấn đề này khó hơn vấn đề đó.
The room is longer than mine. Phòng đó dài hơn phòng tôi.
Tính t quan h diễn đt mi quan h gia s vt này vi s vt khác, không
s so sánh. Bao gm tính t do danh t phái sinh tính t ch dân tc, Ex:
Chinese, Japanese, daily, woolen, wooden...; tính t mang ý nghĩa so sánh, Ex:
superior, prior, anterior, posterior, major, minor...., nhưng các tính t th kết
hp vi t khác để to thành cu trúc so sánh.
Ex:
That was an event anterior to the outbreak of the war.
Đó là một s kiện trước s bùng n ca chiến tránh.
This western restaurant is superior to the one we went to last week.
Giá nhà hàng phương Tây này đắt hơn hẳn so với cái chúng tôi đã đi hi
tuần trước.
Paul is three years junior to me. Paul nh hơn tôi 3 tuổi.
II. V trí tính t trong câu
1. Tính t đứng trước danh t đưc b nghĩa.
Ex:
He has a small white cat. Anh y có mt con mèo trng nh.
She wears a beautiful blue dress. Cô y mặc cái áo đầm xanh đẹp.
[chú ý]: Các tính t khi làm b ng cho ch ng ch có th đặt trước danh t.
Thưng gp tính t đuôi -most, -er, -en, Ex: foremost, innermost, utmost,
upper, elder, inner, former, wooden, silken, woolen...
Ex:
We should encourage her to express her innermost fellings.
Chúng ta nên khuyến khích cô y th hin cm xúc ca mình.
The plates on the upper shelf were beyond my reach.
Các tm kim loi phía trên đã che khuất tm nhìn ca tôi.
Our former process was too costly.
Quy trình c ca chúng tôi quá tn kém.
2. Khi trưc danh t có nhiu b ng, th t sp xếp các t b nghĩa này thưng
là: đi t + s ng + hình dng + ch ln nh, dài ngn, hình dng + màu sc +
cht liu + mục đích + danh từ.
Ex:
many huge industrial buildings nhiu tòa nhà công nghip khng l.
Anybody intelligent can understand it.
Bt kì ai thông minh có th hiểu được nó.
[Chú ý]
Nếu đồng thi xut hin tính t cùng loi, trt t ca chúng là da theo d dài
ngn ca t để sp xếp, t ngắn đặt trước, t dài đặt sau; gia các t đơn dùng
“and” để liên kết.
Chúng ta th s dng t [opshacomt] đ sp xếp các tính từ. Trong đó,
“op” diễn đạt “opinion”, Ex: beautiful, horrible, lovely..; “sh” shape, Ex: long,
short, round, narrow...; “a” “age”, Ex: old, new, younger...; “c”'là “color”; “o” là
origin, Ex: British, Germany...; “m” material, plastic, metal…; “t” “type”, Ex:
medical, personal,...
Chúng ta có th tham kho bng sau:
T
hn
định
Tính cht
Ln
nh,
dài
ngn
Hình
dng
Tui
tác
Màu
sc
Quc
gia,
ngun
gc
Tính t phái
sinh, phân
t, tính t
Danh t, t
trung tâm
A
very
beautiful
new
dress
his
short
green
German
belt
an
attrac
tive
trian
gular
red
Cape-
Colony
stamp
these
tall
young
Japan
ese
painters
all
the
ten
strong
young
Chinese
boy
students
a
beautiful
old
brown
French
kitchen
cup-board
her
nice
long
new
black
British
pen
his
two
inter
esting
little
red
French.
oil
paintings
a
valuable
long
square
old
black
French
writing
desk
3. Khi đi t kép b nghĩa some, any, every, nothing, body tính t dùng b
ng ch t, phải đặt sau chúng.
Ex:
Anybody intelligent can understand it.
Bt kì ai thông minh có th hiu được nó.
4. Các tính t s dụng kép thường dùng đứng sau b nghĩa cho chủ t.
Ex:
All the members, old or young, are working hard.
Tt c các thành viên, già và tr đềụ làm việc chăm ch.
The reason for the change is lack of money, pure and simple.
Lý do đối vi s thay đổi này là thiếu tin, s tinh khiết và đơn giản.
5. Mt s tính t khi b nghĩa cho chủ t th đặt trước danh t cũng thể
đặt sau danh từ, nhưng khi đặt trước và sau có nghĩa đều không thay đổi.
Ex:
Concerned parents held a meeting.
Các bc cha m liên quan đứng ra t chc cuc hp.
They are the parties concerned. H là các bên liên quan.
The book hardly belongs to literature proper.
Cuốn sách đó hầu như không thuộc v tài sản riêng đối với văn học.
Bob looked at me in an absent way. Bod nhìn tôi mt cách khó hiu.
III. Tính t d nhm ln
1. mt s tính từ, đuôi -ing diễn đạt nghĩa chủ động, thường dùng ch đồ
vật, cũng thể ch ngưi; tính t đuôi -ed diễn đạt hàm nghĩa b động, phn
ln dùng ch ngưi. Ngoài ra, các tính t đuôi -ful, -some, -sive, -ous, -able... cũng
có s khác bit giữa nghĩa chủ động và nghĩa chủ động.
Thưng dùng có:
Nghĩa chủ động Nghĩa bị động
alarming alarmed
amusing amused
astonishing astonished
boring bored
confusing confused
disappointing disappointed
displeasing displeased
envious enviable
exciting excited
fascinating fascinated
forgetful forgettable
frightening frightened
obliging obliging
persuasive perusable
respectful respectable
tiresome tired
troublesome troubled
understanding understandable
worrying worried
Ex:
I'm rather alarmed that you’re planning to leave the company.
Tôi đang lo lắng là hạn đang dự định ngh làm.
The report is most alarming. Bản báo cáo này đáng báo động nht.
Sara is an enviable woman. Sara là người ph n có năng lực.
The weather this summer has been disappointing.
Thi tiết vào mùa hè này đã rất gay gt.
2. mt s tính t cùng ngun gc nhưng về mặt nghĩa s khác bit rt
ln.
alone -lonely
alive -living -live
alike -like -likely, asleep -sleepy
beneficial -beneficent
considerate -considerable
dead -deadly, distinct -distinctive
desirable -desirous, economical -economic
exhaustive -exhausting
gracious -graceful
intelligent -intelligible
imaginative -imaginable
honorable -honorary
popular -populous, sensible - sensitive
successful -successive
3. -ly là đuôi thường dùng để to thành phó từ, nhưng có một s tính t có đuôi -
ly, mt s phó t -ly đồng thời cũng thể dùng làm tính t, khi s dng phi
chú ý. Thường dùng có: cleanly, costly, cowardly, daily, deadly, fatherly, friendly,
ghostly, girly, lively, lonely, lovely, monthly, motherly, nightly, earthly, silly, ugly.
Ex:
It was cowardly of you not to admit your fault.
Tht là hèn nhát khi bn không dám tha nhn li ca mình.
When his wife and two little children left him, Mr. Smith was very lonely.
Khi v và hai con ri b ông ta, ông Smith rất cô đơn.
Don't be silly, that insect can't hurt you.
Đừng ng ngẩn, côn trùng đó không thể làm đau bạn.
Samuel is friendly to us all. Samuel thân thiện đối vi tt c chúng ta.
We all know that fog is the sailor's deadly enemy.
Tt c chúng ta đều biết sương mù là kẻ thù giết chết các thy th.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Câu chuyn rt thú v vi tôi.
The story is interested to me.
_________________________________________________________________
2. Sc mnh ca ngôn ng thật đáng kinh ngạc.
It’s well known that power of words is surprised.
_________________________________________________________________
3. Anna là một thư ký có khả năng.
Anna is a very effective secretary.
_________________________________________________________________
4. Tht khó tin.
It is hardy credulous.
_________________________________________________________________
5. Anh y là mt người siêng năng.
He is an industrial person.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. The story is interesting to me.
2. It's well known that the power of words is surprising.
3. Anna is a very efficient secretary.
4. It is hardly credible.
5. He is an industrious person.
II. Multiple-choice Questions:
1. Why did you leave the meeting so early?
Because I found the discussion __________
a. boring b. bored c. bore d. boredom
2. As a writer, Hemingway was very__________.
a. imagining b. imaginary e. imaginative d. imaginable
3. We are quite __________your success.
a. pleasing with b. pleased in c. pleasing in d. pleased with
4. I'd like to speak to the person __________.
a. responsible b. responsive c. responsed d. responsibility
5. The little child was only being__________.
a. beautiful b. idle c. polite d. busy
6. I'm very__________to you for helping us.
a. obliged b. obliging c. oblige d. obligatory
7.It is really a__________argument.
a. persuasion b. persuadable c. persuaded d. persuasive
8. The old lady was most __________ with the noisy.
a. displeasing b. displeased c. displease d. displeasure
9. I find it quite__________that none of you liked the play.
a. astonished b. astonishing c. astonishment d. astonish
10. Tom is well __________ for a post as an English teacher.
a. obliged b. concerned c. liable d. qualified
11. Louisa is__________ her son, who's very __________ as a driver.
a. proud ... capably b. pride ... capable
c. proud ... capable d. pride ... capable
12. We have no__________evidence for it.
a. historic b. historical c. historian d. histrionic
13. I live all__________but I never feel.
a. lonesome ... lone b. alone ... lonely
c. lonely ... alone d. lonely ... lonesome
14. Our house is not__________with yours.
a. comparative b. comparing c. compare d. comparable
15. The school team won five__________games.
a. successive b. successful c. success d. successor
16. May suddenly was too__________to her past.
a. suspect b. susceptive c. susceptible d. susceptibly
17. Lucy is__________to what people think of her.
a. sensitive b. sensible c. sensibly d. sensory
18. His brother's the__________ chairman of the committee.
a. honorable b. honorific c. honorary d. honors
19. This damp climate isn't very__________.
a. healthy b. fit c. well d. healthily
20. An__________search failed to reveal any clues
a. intense b. intensive c. intensity d. intended
21. She has done__________.
a. nothing death-deserved b. nothing deserved of death
c. nothing deserving of death d. deserving of death nothing
22.__________for this province show a small decline in annual total over last
twenty years.
a. The rainfall figures monthly average
b. The average rainfall monthly figures
c. The average monthly rainfall figures
d. The rainfall figures average monthly
23. It struck Mary that there was__________ about her roommate.
a. familiar something b. something familiar
c. a something familiar d. the familiar something
24. Last week, my mother bought__________from the supermarket.
a. a new wood round table b. a round new wood table
c. a round wood new table d. a new round wood table
25. In modern__________areas, socio-cultural change is occurring at a surprising
rate.
a. industrial b. industrious
c. industry d. industrialization
26. No sooner had Jack gone to bed than he fell__________.
a. sleepy b. slept c. asleep d. sleeping
27. __________sunset filled the blue sky.
a. beautiful really pink pale b. really beautiful pink pale
a. really pink beautiful pale d. really beautiful pale pink
28. My aunt lives in that__________ house.
a. old small classical-style b. old classical-style small
a. small old classical-style d. small classical-style old
29. Mr. Bush is going to give__________speech.
a. a very long political important b. an important very long political
c. a very important long political d. a very important political long
30. His mother was __________a teacher in this kindergarten.
a. before b. originally c. formerly d. formally
Đáp án tham khảo
1. a 2. c 3. d 4. a 5. c 6. a 7. d 8. b 9. b 10. d
11. c 12. b 13. b 14. d 15. a 16. c 17. a 18. c 19. a 20. b
21. c 22. c 23. b 24. b 25. a 26. c 27. d 28. c 29. c 30. c
| 1/19

Preview text:


CHƯƠNG V: TÍNH TỪ (ADJECTIVE)
A. Lỗi sai thường gặp
1. Con cá chúng ta bắt vẫn còn sống.
Tuyệt quá. Con gái tôi rất thích xem cá sống.
Tôi cũng thích con gái bạn. Cô bé luôn tràn đầy sức sống. Lỗi sai:
The fish we caught is still live.
It's wonderful. My daughter likes watching alive fish very much.
I like your daughter very much. She is always living. Nguyên nhân:
Tính từ hạn định thường được đặt trước danh từ hoặc đại từ, Ex: live, nhưng tính
từ có “a” ở trước như: alive, alone, akin... phải đặt sau danh từ nó bổ nghĩa; diễn
dạt nghĩa “tràn đầy sức sống” phải dúng “lively”, không dùng “living”. Cách nói đúng:
→ The fish we caught is still alive.
→ It’s wonderful. My daughter likes watching live fish very much.
→ I like your daughter very much. She is ,always lively.
2. Cử chỉ của cô ấy khá vụng về.
Nhưng quan điểm của cô ấy rất sáng tỏ. Lỗi sai: Her manner is rather wooden.
But her viewpoints are very enlightened. Nguyên nhân:
Tính từ trong đối thoại: wooden, enlightened đều là bổ nghĩa cho chủ từ phía
trước, không thể dùng làm tân ngữ của nội động từ. Cách nói đúng:
→ She has a rather wooden manner.
→ But she has enlightened viewpoints.
3. Số người nộp đơn xin việc thật kinh ngạc.
Vâng, và Julia có vẻ ngạc nhiên khi nghe tin này. Lỗi sai:
There were an astonished number of applicants for the job.
Yes, and Julia looked astonishing when she heard the news. Nguyên nhân:
Tính từ kết thúc với -ing diễn đạt hàm ý chủ động, phần lớn dùng để chỉ đồ vật,
sự việc; tính từ đuôi -ed diễn đạt hàm ý bị động, phần lớn chỉ người. “Số người
nộp đơn xin việc thật kinh ngạc.” chỉ hàm nghĩa chủ động, phải dùng
“astonishing”; “Julia có vẻ ngạc nhiên” có nghĩa bị động (vì nghe thông tin này),
phải dùng “astonished”. Cách nói đúng:
→ There were an astonishing number of applicants for the job.
→ Yes, and Julia looked astonished when she heard the news.
4. Bọn trẻ vào lúc này thật phiền hà.
Vâng, chúng đã quá ồn ào. Lỗi sai:
The children were being rather tired at that time. Yes, and they were too noisy. Nguyên nhân:
“Tiresome” và “tired” là tính từ có cùng nguồn gốc, nhưng “tiresome” có hàm
nghĩa chủ động, “tired” có hàm nghĩa bị động. Trong trường hợp này phải dùng “tiresome”. Cách nói đúng:
→ The children were being rather tiresome at that time.
5. Đi tàu lửa tiết kiệm hơn đi máy bay.
Nhưng đi tàu thì mệt hơn. Lỗi sai:
Going by train is more economic than going by plane.
But going by train is more weary. Nguyên nhân:
Tính từ “economic” và “economical” về mặt nghĩa có khác biệt rất lớn.
“economic” có nghĩa “kinh tế, sinh lợi”, “economical” có nghĩa “tiết kiệm”. Câu
thứ nhất trong đối thoại phải dùng “economical”. Tính từ “wearing” và “weary”
đều có nghĩa là “mệt mỏi”, nhưng “wearing” hàm nghĩa là cái gì làm cho ai mệt
mỏi, có nghĩa chủ động, “weary” là cảm thấy mệt mỏi, có nghĩa bị động. Ex:
I've had a wearing day. Tôi đã trải qua một ngày mệt mỏi.
They felt weary after all their hard work.
Họ cảm thấy mệt mỏi sau cả ngày làm việc vất vả.
economic development phát triển kinh tế, economie policy chính sách kinh tế
Cathy is economical with her use of salt when cooking.
Cathy tiết kiệm với lượng muối mà cô dùng khi nấu ăn. Cách nói đúng:
→ Going by train is more economical than going by plane.
→ But going by train is more wearing.
6. Bạn có hài lòng với câu trả lời của cô ấy không?
Không, tôi nghĩ một câu trả lời lộn xộn, hầu như khó hiểu.
Nhưng tôi nghĩ đó là một câu trả lời thông minh. Lỗi sai:
Are you satisfied with her answer?
No, I think it’s a muddled answer, which is scarcely intelligent.
But I think it's a very intelligible answer. Nguyên nhân:
Trong đối thoại, có hai tính từ “intelligent” và “intelligible”, hai từ này có nghĩa
hoàn toàn khác nhau, “intelligent” diễn đạt “thông minh”, “intelligible” diễn đạt
“dễ hiểu”. Trong đối thoại đã sử dụng sai. Cách nói đúng:
→ No, I think it's ạ muddled answer, which is scarcely intelligible.
→ But I think it's a very intelligent answer.
7. Bạn vẫn một mình trong ngôi nhà lớn đó sao?
Ừ, tôi luôn sống một mình.
Bạn có cảm thấy cô độc không?
Không, tôi rất thích. Lỗi sai:
Are you still lonesome in that large house? Yes, I live all lonely. Do you feel alone? No, I like it very much. Nguyên nhân:
Trong đối thoại đã sử dụng tính từ alone, lonely và lonesome, alone. “lonely
khi có nghĩa “hiu quạnh, đơn độc”, diễn đạt bản thân không muốn như vậy, có ý
không vui; “lonesome” cũng chỉ sự đơn độc, hàm nghĩa “cảm giác cô độc hy vọng
có bạn đời”, thường dùng nhiều trong tiếng Anh kiểu Mỹ. Ex:
Rob doesn't feel lonely when she is left alone.
Rob không cảm thấy cô đơn khi cô ấy rời bỏ anh ta.
Rita was lonesome for a friend.
Rita buồn bã vì một người bạn. Cách nói đúng:
→ Are you still alone in that large house? → Yes, I live all alone.
→ Do you feel lonely/lonesome?
8. Đối với câu lạc bộ chúng ta, số thành viên hiện nay là 20 người.
Nhưng trong cuộc họp hôm qua chỉ hiện diện 10 người. Lỗi sai:
As for our club, the number of the members present is twenty.
But the present members were only ten at the meeting yesterday. Nguyên nhân:
Tính từ “present” khi đặt ỗ phía trước và phía sau, có hàm nghĩa khác nhau, đặt
trước danh từ diễn đạt “hiện tại, hiện nay”, đặt sau danh từ diễn đạt “có mặt, hiện diện”. Ex:
There are twenty children present. Có 20 phần quà cho bọn trẻ.
What is your present job? Công việc hiện tại của bạn là gì? Cách nói đúng:
→ As for our club, the number of the present members is twenty.
→ But the members present were only ten at the meeting yesterday.
9. Hôm qua bạn đã mua cái gì?
Tôi đã mua một chiếc giỏ da nhỏ màu đỏ xinh đẹp. Lỗi sai: What did you buy yesterday?
I bought a beautiful and red, small and leather handbag. Nguyên nhân:
Khi một danh từ cùng lúc có nhiều tính từ bổ nghĩa, trật tự sắp xếp các tính từ
này là: đại từ + số lượng + hình dạng + chỉ lớn nhỏ, dài ngắn, hình dạng + màu sắc
+ chất liệu + mục đích. Trong đối thoại, tính từ “small” chỉ độ lớn nhỏ, phải đặt
trước tính từ màu sắc “red”, các tính từ sau đó phải có dùng dấu phẩy, từ cuối cùng
có thể dùng “and”, cũng có thể không cần. Cách nói đúng:
→ I bought a beautiful, small, red (and) leather handbag.
10. Chúng ta kém hơn người khác về nhiều mặt.
Nhưng chúng ta củng hơn người khác về nhiều mặt khác. Lỗi sai:
We are less inferior than others in many aspects.
But in some aspects we are more superior than others. Nguvên nhân:
Tính từ chỉ quan hệ giữa sự vật này với sự vật khác, không cần phải dùng so
sánh hơn như: inferior, superior và các tính từ có hàm ý so sánh hơn như: senior,
prior, previous, junior... không cần phải dùng trong mẫu câu so sánh hơn. Nhưng
các từ này có thể dùng với giới từ “to” thêm danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cấu trúc so sánh. Ex:
Helen là nhân viên thâm niên đối với những người khác trong công ty.
Helen is senior to everyone else in the company. Cách nói đúng:
→ We are inferior to others in many aspects.
→ But in some aspects we are superior to others.
B. Kiến thức về tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,... của một người hoặc vật. Nó bổ
nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng
trước danh từ được bổ nghĩa.
I.Phân loại tính từ
Tính từ có thể phân thành tính từ đơn và tính từ kép, tính từ trung tâm và tính từ
ngoại biên, tính từ chỉ chất lượng và tính từ quan hệ.
1.Tính từ đơn (one-word adjective) và tính từ kép (compound adjective)
 Tính từ đơn do một từ cấu tạo thành, Ex: big, red, blue, dark, good, bad,
pretty, long, greater...; có lúc do từ thêm các phụ từ tạo thành, Ex: confortable,
medical, musical, careless, useful. Các phụ từ của tính từ thường dùng có: -able, -
al, -ible, -less, -fill, -ly, -ish, -ous, - ic, -y, -ive, a-...
 Tính từ kép có rất nhiều dạng, chủ yếu gồm có các loại sau:
a. Tính từ + tính từ, Ex: bitter-sweet, red-hot, grey-green...
b. Tính từ + danh từ, Ex: long-distance, front-page, white-collar...
c. Tính từ + danh từ -ed, Ex: warm-hearted, bad-tempered, long- armed, absent- minded...
d.Tính từ + hiện tại phân từ, Ex: good-looking, smooth-talking, soft-soundings..
e. Tính từ + quá khứ phân từ, Ex: well-equipped, new-born, new-built...
f. Danh từ + tính từ, Ex: grass-green, sea-sick, duty-free, snow-white...
g. Danh từ + hiện tại phân từ. Ex: fault-finding, ocean-going, face-saving, labor- saving...
h. Danh từ + quá khứ phân từ, Ex: hand-made, sun-tanned, heart-felt, state- owned...
i. Phố từ + quá khứ phân từ, Ex: well-known, badly-wounded, ill- mannered, widely-used...
j. Phó từ + hiện tại phân từ, Ex: ever dating, long-standing, hard-wearing, far- seeing...
2. Tính từ trung tâm (central adjective) và tính từ ngoại biên (peripheral adjective)
 Tính từ trung tâm chỉ tính từ có thể bổ nghĩa cho chủ ngữ lại có thể làm bổ ngữ cho tân ngữ. Ex:
He’s not just fat. He's positively gross!
Anh ta không chỉ mập mà còn béo phì nữa.
I soon got accustomed to Jason's strange ways.
Tôi đã nhanh chóng quen với cách thức lạ của Jason.
His mother feels sick in buses.
Mẹ của anh ấy cảm thấy không khỏe trong xe buýt. My father is a very sick man.
Bố của tôi là người đàn ông luôn bệnh tật.
The news made him sick. Tin tức đó làm anh ấy ngã bệnh.
 Tính từ ngoại biên chỉ loại tính từ chỉ có thể làm bổ nghĩa chủ từ hoặc chỉ có thể bổ nghĩa tân ngữ. Ex:
The owner of that shop is Mr. Brown, the former owner was Mr. Johnson.
Chủ của cửa hàng đó là ông Brow, ông chủ cũ là ông Johnson.
Carl was afraid that he would lose. Carl e là ông ta sẽ thất hại.
Is the baby still asleep? Em bé vẫn còn ngủ chứ?
a) Có một số tính từ chỉ có thể dùng làm bổ nghĩa chủ ngữ, thường gặp có: daily,
weekly, monthly, foremost, imperial, elective, howling, spare, electric, right, inner,
elder, electoral, enlightened, special, proof, professed, stimulated… Ex:
If Betty had inner doubts, it was not apparent to anyone else.
Nếu Betty đã nghi ngờ, thì điều đó không được phơi bày rõ cho bất cứ ai.
That's how I earn my daily bread.
Cách kiếm tiền là tôi bán bánh mì hằng ngày.
Picasso was the foremost painter of his time.
Picasso là họa sĩ hàng đầu lúc bấy giờ.
In the USA the Electoral College elects the president.
Ở Mĩ các đại cử tri đoàn bầu cử tổng thống.
b) Có một số tính từ chỉ có thể dùng tân ngữ của nội động từ không hoàn toàn,
chủ yếu bao gồm các tính từ mở đầu với a-: afraid, alive, aloof, allergic, ahead,
afire, aflame, afoot, aground, ashamed, amiss, aware, astonished, amused, alone, alike, asleep, awake, akin...
Có một số tính từ chỉ trạng thái, Ex: well, ill, so-so; có một số tính từ phía sau
phải thêm giới từ, Ex: bounded (to), inclined (to), content (with/to), endemic (in/to).... Ex:
I am not alone in this opinion.
Không phải một mình tôi đơn độc trong ý kiến này.
I'm inclined to trust Shirley. Tôi tin tưởng Shirley đúng.
You should be ashamed of yourself for telling such lies.
Bạn nên lấy làm hổ thẹn về bản thân vì đã nói dối như thế.
Banks is awake to the serious problem.
Các ngân hàng giải quyết các vấn đề nghiêm trọng.
His house was afire. Nhà của anh ấy bị cháy.
Malaria is endemic in many hot African countries.
Bệnh sốt rét thường gặp ở những quốc gia châu Phi thời tiết nống.
3. Tính từ năng động (dynamic adjective) và tính từ trạng thái (stative adjective)
 Tính từ năng động dùng mô tả người hoặc sự vật, Ex: tall, short, pleasant, red,
deep, shallow, big, small, pretty, ugly... Phần lớn tính từ này đều là tính từ năng động.
 Tính từ trạng thái là tính từ chỉ mang theo hàm nghĩa động từ, chủ yếu gồm
các tính từ đuôi -able, tính từ phân từ và tính từ đuôi - ous, -ive, -ful, -some. Ex:
abusive, adorable, careful, clever, cruel, helpful, faithful, foolish, kind,
mischievous, reasonable, reliable, serious, suspicious, troublesome, tiresome, talkative..
 Sự khác biệt giữa tính từ năng động và tính từ trạng thái.
a. Tính từ năng động có thể dùng làm bổ ngữ thì tiếp diễn của động từ “be”; tính
từ trạng thái thì không thể. Ex:
He's being foolish in asking such a question.
Anh ta thật ngốc ngếch trong việc đặt câu hỏi.
Không thể nói: He's being tall.
Tính từ năng động có thể dùng trong câu cầu khiến với “be”; tính từ trạng thái thì không thể. Ex:
Be more serious next time. Sẽ nghiêm trọng hơn vào thời gian tới. Không thể nói: Be pretty.
c. Tính từ năng động có thể dùng trong câu cầu khiến; tính từ trạng thái thì không thể. Ex:
They persuaded us to be patient.
Họ thuyết phục chúng tôi phải kiên nhẫn.
Không thể nói: They persuaded us to be tall.
d. Tính từ năng động thường dùng trong mẫu câu [It is + tính từ + of..]; tính từ
trạng thái thường dùng trong mẫu câu [It is + tính từ + for...]. Ex:
It's very kind of you to help us,
Bạn thật rất tử tế đã giúp đỡ chúng tôi.
It's difficult for me to understand his English.
Thật là khó cho tôi để hiểu được tiếng Anh của anh ấy.
4. Tính từ chỉ phẩm chất (qualitative adjective) và tính từ quan hệ (relative adjective)
 Tính từ phẩm chất chỉ đặc trưng lớn nhỏ, màu sắc và hình dáng của sự vật.
Tính từ phẩm chất có hình thức so sánh hơn. Ex: new, bad, difficult, bright, quick, fast, healthy... Ex:
This problem is more difficult than that one.
Vấn đề này khó hơn vấn đề đó.
The room is longer than mine. Phòng đó dài hơn phòng tôi.
 Tính từ quan hệ diễn đạt mối quan hệ giữa sự vật này với sự vật khác, không
có sự so sánh. Bao gồm tính từ do danh từ phái sinh và tính từ chỉ dân tộc, Ex:
Chinese, Japanese, daily, woolen, wooden...; tính từ mang ý nghĩa so sánh, Ex:
superior, prior, anterior, posterior, major, minor...., nhưng các tính từ có thể kết
hợp với từ khác để tạo thành cấu trúc so sánh. Ex:
That was an event anterior to the outbreak of the war.
Đó là một sự kiện trước sự bùng nổ của chiến tránh.
This western restaurant is superior to the one we went to last week.
Giá nhà hàng phương Tây này đắt hơn hẳn so với cái mà chúng tôi đã đi hồi tuần trước.
Paul is three years junior to me. Paul nhỏ hơn tôi 3 tuổi.
II. Vị trí tính từ trong câu
1. Tính từ đứng trước danh từ được bổ nghĩa. Ex:
He has a small white cat. Anh ấy có một con mèo trắng nhỏ.
She wears a beautiful blue dress. Cô ấy mặc cái áo đầm xanh đẹp.
[chú ý]: Các tính từ khi làm bổ ngữ cho chủ ngữ chỉ có thể đặt trước danh từ.
Thường gặp có tính từ đuôi -most, -er, -en, Ex: foremost, innermost, utmost,
upper, elder, inner, former, wooden, silken, woolen... Ex:
We should encourage her to express her innermost fellings.
Chúng ta nên khuyến khích cô ấy thể hiện cảm xúc của mình.
The plates on the upper shelf were beyond my reach.
Các tấm kim loại phía trên đã che khuất tầm nhìn của tôi.
Our former process was too costly.
Quy trình củ của chúng tôi quá tốn kém.
2. Khi trước danh từ có nhiều bổ ngữ, thứ tự sắp xếp các từ bổ nghĩa này thường
là: đại từ + số lượng + hình dạng + chỉ lớn nhỏ, dài ngắn, hình dạng + màu sắc +
chất liệu + mục đích + danh từ. Ex:
many huge industrial buildings nhiều tòa nhà công nghiệp khổng lồ.
Anybody intelligent can understand it.
Bất kì ai thông minh có thể hiểu được nó. [Chú ý]
 Nếu đồng thời xuất hiện tính từ cùng loại, trật tự của chúng là dựa theo dộ dài
ngắn của từ để sắp xếp, từ ngắn đặt trước, từ dài đặt sau; giữa các từ đơn dùng “and” để liên kết.
 Chúng ta có thể sử dụng từ [opshacomt] để sắp xếp các tính từ. Trong đó,
“op” diễn đạt “opinion”, Ex: beautiful, horrible, lovely..; “sh” là shape, Ex: long,
short, round, narrow...; “a” là “age”, Ex: old, new, younger...; “c”'là “color”; “o” là
origin, Ex: British, Germany...; “m” là material, plastic, metal…; “t” là “type”, Ex: medical, personal,...
Chúng ta có thể tham khảo bảng sau: Lớn Quốc Chất Từ Tính từ phái nhỏ, Hình Tuổi Màu gia, liệu, Danh từ, từ hạn Tính chất sinh, phân đị dài dạng tác sắc nguồn vật trung tâm nh từ, tính từ ngắn gốc chất A beautiful new dress very his short green German leather belt an attrac trian red Cape- stamp tive gular Colony these tall young Japan painters ese all strong young Chinese boy students the ten a beautiful old brown French hand kitchen cup-board made her nice long new black British plastic pen his inter little red French. oil paintings two esting a valuable long square old black French writing desk
3. Khi đại từ kép có bổ nghĩa some, any, every, nothing, body tính từ dùng bổ
ngữ chủ từ, phải đặt sau chúng. Ex:
Anybody intelligent can understand it.
Bất kì ai thông minh có thể hiểu được nó.
4. Các tính từ sử dụng kép thường dùng đứng sau bổ nghĩa cho chủ từ. Ex:
All the members, old or young, are working hard.
Tất cả các thành viên, già và trẻ đềụ làm việc chăm chỉ.
The reason for the change is lack of money, pure and simple.
Lý do đối với sự thay đổi này là thiếu tiền, sự tinh khiết và đơn giản.
5. Một số tính từ khi bổ nghĩa cho chủ từ có thể đặt trước danh từ cũng có thể
đặt sau danh từ, nhưng khi đặt trước và sau có nghĩa đều không thay đổi. Ex:
Concerned parents held a meeting.
Các bậc cha mẹ có liên quan đứng ra tổ chức cuộc họp.
They are the parties concerned. Họ là các bên liên quan.
The book hardly belongs to literature proper.
Cuốn sách đó hầu như không thuộc về tài sản riêng đối với văn học.
Bob looked at me in an absent way. Bod nhìn tôi một cách khó hiểu.
III. Tính từ dễ nhầm lẫn
1. Có một số tính từ, có đuôi -ing diễn đạt nghĩa chủ động, thường dùng chỉ đồ
vật, cũng có thể chỉ người; tính từ có đuôi -ed diễn đạt hàm nghĩa bị động, phần
lớn dùng chỉ người. Ngoài ra, các tính từ đuôi -ful, -some, -sive, -ous, -able... cũng
có sự khác biệt giữa nghĩa chủ động và nghĩa chủ động. Thường dùng có: Nghĩa chủ động Nghĩa bị động alarming alarmed amusing amused astonishing astonished boring bored confusing confused disappointing disappointed displeasing displeased envious enviable exciting excited fascinating fascinated forgetful forgettable frightening frightened obliging obliging persuasive perusable respectful respectable tiresome tired troublesome troubled understanding understandable worrying worried Ex:
I'm rather alarmed that you’re planning to leave the company.
Tôi đang lo lắng là hạn đang dự định nghỉ làm.
The report is most alarming. Bản báo cáo này đáng báo động nhất.
Sara is an enviable woman. Sara là người phụ nữ có năng lực.
The weather this summer has been disappointing.
Thời tiết vào mùa hè này đã rất gay gắt.
2. Có một số tính từ có cùng nguồn gốc nhưng về mặt nghĩa có sự khác biệt rất lớn. alone -lonely alive -living -live alike -like -likely, asleep -sleepy beneficial -beneficent considerate -considerable dead -deadly, distinct -distinctive desirable -desirous, economical -economic exhaustive -exhausting gracious -graceful intelligent -intelligible imaginative -imaginable honorable -honorary popular -populous, sensible - sensitive successful -successive
3. -ly là đuôi thường dùng để tạo thành phó từ, nhưng có một số tính từ có đuôi -
ly, có một số phó từ -ly đồng thời cũng có thể dùng làm tính từ, khi sử dụng phải
chú ý. Thường dùng có: cleanly, costly, cowardly, daily, deadly, fatherly, friendly,
ghostly, girly, lively, lonely, lovely, monthly, motherly, nightly, earthly, silly, ugly.
Ex:
It was cowardly of you not to admit your fault.
Thật là hèn nhát khi bạn không dám thừa nhận lỗi của mình.
When his wife and two little children left him, Mr. Smith was very lonely.
Khi vợ và hai con rời bỏ ông ta, ông Smith rất cô đơn.
Don't be silly, that insect can't hurt you.
Đừng ngớ ngẩn, côn trùng đó không thể làm đau bạn.
Samuel is friendly to us all. Samuel thân thiện đối với tất cả chúng ta.
We all know that fog is the sailor's deadly enemy.
Tất cả chúng ta đều biết sương mù là kẻ thù giết chết các thủy thủ. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Câu chuyện rất thú vị với tôi.
The story is interested to me.
_________________________________________________________________
2. Sức mạnh của ngôn ngữ thật đáng kinh ngạc.
It’s well known that power of words is surprised.
_________________________________________________________________
3. Anna là một thư ký có khả năng.
Anna is a very effective secretary.
_________________________________________________________________ 4. Thật khó tin. It is hardy credulous.
_________________________________________________________________
5. Anh ấy là một người siêng năng. He is an industrial person.
_________________________________________________________________ Đáp án tham khảo
1. The story is interesting to me.
2. It's well known that the power of words is surprising.
3. Anna is a very efficient secretary. 4. It is hardly credible.
5. He is an industrious person.
II. Multiple-choice Questions:
1. Why did you leave the meeting so early?
Because I found the discussion __________ a. boring b. bored c. bore d. boredom
2. As a writer, Hemingway was very__________. a. imagining b. imaginary e. imaginative d. imaginable
3. We are quite __________your success. a. pleasing with b. pleased in c. pleasing in d. pleased with
4. I'd like to speak to the person __________. a. responsible b. responsive c. responsed d. responsibility
5. The little child was only being__________. a. beautiful b. idle c. polite d. busy
6. I'm very__________to you for helping us. a. obliged b. obliging c. oblige d. obligatory
7.It is really a__________argument. a. persuasion b. persuadable c. persuaded d. persuasive
8. The old lady was most __________ with the noisy. a. displeasing b. displeased c. displease d. displeasure
9. I find it quite__________that none of you liked the play. a. astonished b. astonishing c. astonishment d. astonish
10. Tom is well __________ for a post as an English teacher. a. obliged b. concerned c. liable d. qualified
11. Louisa is__________ her son, who's very __________ as a driver. a. proud ... capably b. pride ... capable c. proud ... capable d. pride ... capable
12. We have no__________evidence for it. a. historic b. historical c. historian d. histrionic
13. I live all__________but I never feel. a. lonesome ... lone b. alone ... lonely c. lonely ... alone d. lonely ... lonesome
14. Our house is not__________with yours. a. comparative b. comparing c. compare d. comparable
15. The school team won five__________games. a. successive b. successful c. success d. successor
16. May suddenly was too__________to her past. a. suspect b. susceptive c. susceptible d. susceptibly
17. Lucy is__________to what people think of her. a. sensitive b. sensible c. sensibly d. sensory
18. His brother's the__________ chairman of the committee. a. honorable b. honorific c. honorary d. honors
19. This damp climate isn't very__________. a. healthy b. fit c. well d. healthily
20. An__________search failed to reveal any clues a. intense b. intensive c. intensity d. intended 21. She has done__________. a. nothing death-deserved b. nothing deserved of death c. nothing deserving of death d. deserving of death nothing
22.__________for this province show a small decline in annual total over last twenty years.
a. The rainfall figures monthly average
b. The average rainfall monthly figures
c. The average monthly rainfall figures
d. The rainfall figures average monthly
23. It struck Mary that there was__________ about her roommate. a. familiar something b. something familiar c. a something familiar d. the familiar something
24. Last week, my mother bought__________from the supermarket. a. a new wood round table b. a round new wood table c. a round wood new table d. a new round wood table
25. In modern__________areas, socio-cultural change is occurring at a surprising rate. a. industrial b. industrious c. industry d. industrialization
26. No sooner had Jack gone to bed than he fell__________. a. sleepy b. slept c. asleep d. sleeping
27. __________sunset filled the blue sky. a. beautiful really pink pale b. really beautiful pink pale a. really pink beautiful pale d. really beautiful pale pink
28. My aunt lives in that__________ house. a. old small classical-style b. old classical-style small a. small old classical-style d. small classical-style old
29. Mr. Bush is going to give__________speech.
a. a very long political important
b. an important very long political
c. a very important long political
d. a very important political long
30. His mother was __________a teacher in this kindergarten. a. before b. originally c. formerly d. formally Đáp án tham khảo
1. a 2. c 3. d 4. a 5. c 6. a 7. d 8. b 9. b 10. d
11. c 12. b 13. b 14. d 15. a 16. c 17. a 18. c 19. a 20. b
21. c 22. c 23. b 24. b 25. a 26. c 27. d 28. c 29. c 30. c