Tài liệu về Dẫn luận ngôn ngữ

Tài liệu về Dẫn luận ngôn ngữ

Bài 1: Ngôn ng ngôn ng hc
I. Ngôn ng
Ngôn ng như mt h thng bao gm các loi đơn v các quy tc ng pháp, tn ti tim
tàng trong mi b óc ca mt cng đồng người. Ngôn ng s còn đưc nhn thc sâu hơn,
đa dng hơn khi tiếp cn t góc độ tâm hc, sinh hc, hi hc, logic hc hoc
hiu hc
- Tiếng nói ca dân tc
- tiếng nói ca loài ngưi nói chung
- Khái quát v li nói ca mt nhân
cấu:” Ngôn ngữ” mt t chc cht ch h thng con người vn dng trong quá
trình suy ng nói năng để định hình, để biu hin trao đổi nhng ng nh cm vi
nhau, gm
- H thng ng âm: âm thanh ca li nói
- H thông t vng - ng pháp: Tp hơp t nhng đơn v định danh s vt,, s tình,
biu hin các loi định nghĩa khác nhau
- H thng ng pháp: Tng hp nhng quy tc to nên nhng đơn v thông báo.
Bài 2: Ngun gc s phát trin ca ngôn ng
2.1 Vn đề v ngun gc ca ngôn ng
- Các kết qu nghiên cu v triết hc, sinh vt hc, kho c hc, sinh hc thn kinh
ngôn ng học… Kết lun rng lao động đã phát sinh, phát trin loài ngưi làm
phát sinh ngôn ng trong quá trình đó.
- 3 yếu t: Ngôn ng, lao động, duy.
Quá trình phát trin ca ngôn ng liên tc, t t, tnh tiến
Bài 3: Bn cht chc năng ca ngôn ng
3.1 : Bn cht
3.1.1 : Ngôn ng mt hin ng hi
- Ngôn ng ch sinh ra phát trin trong hi loài ngưi, do ý mun nhu cu con
ngưi mun sng, tn ti phát trin cn phi s giao tiếp
- Ngôn ng hình thành tn ti trong ý thc ca con người không phi do bm sinh
như các thuc tính bn năng khác do t bên ngoài vào do cng đồng ngưi nói
ngôn ng đó nhân nói ngôn ng đó t thưở nh
- Ngôn ng không phi hin ng t nhiên không phi mt th sinh vt
- S tn ti phát trin ca ngôn ng không chu nh ng ca quy lut t nhiên
trc tiếp chu s tác động ca các quy lut hi
- Các đặc trưng chng tc ca con người không quan h ngôn ng
- Ngôn ng ch con người, đó h thng tín hiu th hai, loài vt không th
ngôn ng (ngôn ng khác âm thanh)
- Ngôn ng hin ng ca hi, sn phm chung ca hi
-> phc v hi vi các phương tirjn giao tiếp ca hi; th hin ý thc
3.1.2 Ngôn ng mt hin ng hi đặc bit
- Ngôn ng thường xuyên vn động, biến đổi phát trin không ph thuc vào s
thay đổi ca s h tng
- Các hin ng hi thuc kiến trúc thượng tng
3.2 Giao tiếp duy bng ngôn ng
Trình bày các chc năng ca ngôn ng mi quan h ca các chc năng đó
3.3 chc năng ca ngôn ng
a. Chc năng giao tiếp ca ngôn ng
- Nh ngôn ng con người th hiu đưc nhau trong quá trình sinh hot
lao động, con, người th din đạt làm cho ngưi khác hiu đưc
ng tình cm trng thái nguyn vng ca nh. hiu biết nhau con
ngưi th chinh phc thiên nhiên
Bài 4: H thng tín hiu ngôn ng
4.1. Ngôn ng mt h thng tin hin đặc bit
| 1/2

Preview text:

Bài 1: Ngôn ngữ ngôn ngữ học I. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ như một hệ thống bao gồm các loại đơn vị và các quy tắc ngữ pháp, tồn tại tiềm
tàng trong mọi bộ óc của một cộng đồng người. Ngôn ngữ sẽ còn được nhận thức sâu hơn,
đa dạng hơn khi tiếp cận nó từ góc độ tâm lý học, sinh lí học, xã hội học, logic học hoặc ký hiệu học
- Tiếng nói của dân tộc
- Là tiếng nói của loài người nói chung
- Khái quát về lời nói của một cá nhân
Cơ cấu:” Ngôn ngữ” là một tổ chức chặt chẽ có hệ thống mà con người vận dụng trong quá
trình suy nghĩ nói năng để định hình, để biểu hiện và trao đổi những tư tưởng tình cảm với nhau, gồm -
Hệ thống ngữ âm: âm thanh của lời nói -
Hệ thông từ vựng - ngữ pháp: Tập hơp từ những đơn vị định danh sự vật,, sự tình,
biểu hiện các loại định nghĩa khác nhau -
Hệ thống ngữ pháp: Tổng hợp những quy tắc tạo nên những đơn vị thông báo.
Bài 2: Nguồn gốc sự phát triển của ngôn ngữ
2.1 Vấn đề về nguồn gốc của ngôn ngữ -
Các kết quả nghiên cứu về triết học, sinh vật học, khảo cổ học, sinh học thần kinh và
ngôn ngữ học… Kết luận rằng lao động đã là phát sinh, phát triển loài người và làm
phát sinh ngôn ngữ trong quá trình đó. -
3 yếu tố: Ngôn ngữ, lao động, tư duy.
Quá trình phát triển của ngôn ngữ là liên tục, từ từ, tịnh tiến
Bài 3: Bản chất chức năng của ngôn ngữ 3.1 : Bản chất
3.1.1 : Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội -
Ngôn ngữ chỉ sinh ra và phát triển trong xã hội loài người, do ý muốn và nhu cầu con
người muốn sống, tồn tại và phát triển cần phải có sự giao tiếp -
Ngôn ngữ hình thành và tồn tại trong ý thức của con người không phải do bẩm sinh
như các thuộc tính bản năng khác mà do từ bên ngoài vào do cộng đồng người nói
ngôn ngữ đó và cá nhân nói ngôn ngữ đó từ thưở nhỏ -
Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên không phải là một cơ thể sinh vật -
Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ không chịu ảnh hưởng của quy luật tự nhiên
mà trực tiếp chịu sự tác động của các quy luật xã hội -
Các đặc trưng chủng tộc của con người không có quan hệ ngôn ngữ -
Ngôn ngữ chỉ có ở con người, đó là hệ thống tín hiệu thứ hai, loài vật không thể có
ngôn ngữ (ngôn ngữ khác âm thanh) -
Ngôn ngữ là hiện tượng của xã hội, là sản phẩm chung của xã hội
-> phục vụ xã hội với tư các là phương tirjn giao tiếp của xã hội; nó thể hiện ý thức
3.1.2 Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt -
Ngôn ngữ thường xuyên vận động, biến đổi và phát triển không phụ thuộc vào sự
thay đổi của cơ sở hạ tầng -
Các hiện tượng xã hội thuộc kiến trúc thượng tầng
3.2 Giao tiếp và tư duy bằng ngôn ngữ
Trình bày các chức năng của ngôn ngữ và mối quan hệ của các chức năng đó là gì
3.3 chức năng của ngôn ngữ
a. Chức năng giao tiếp của ngôn ngữ -
Nhờ ngôn ngữ mà con người có thể hiểu được nhau trong quá trình sinh hoạt
và lao động, con, người có thể diễn đạt và làm cho người khác hiểu được tư
tưởng tình cảm trạng thái và nguyện vọng của mình. Có hiểu biết nhau con
người có thể chinh phục thiên nhiên
Bài 4: Hệ thống tín hiệu ngôn ngữ
4.1. Ngôn ngữ là một hệ thống tin hiện đặc biệt