




Preview text:
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Sơ lược:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3-2-1930
+ Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của
nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
+ Đảng là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao dộng và của dân tộc
+ Cơ quan cao nhất của Đảng: Đại hội đại biểu toàn quốc -
Những thắng lợi của Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20
+ Thắng lợi tháng Tám năm 1945
+ Thắng lợi trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
+ Thành tựu bước đầu trong công cuộc đổi mới đất nước, xây dựng XHCN -
Đối tượng nghiên cứu: Sự ra đời phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng
qua các thời kỳ (3 thời kỳ) - 5 cương lĩnh:
+ Cương lĩnh chính trị 2/3 do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
+ Luận cương chính trị (10/1930): do Trần Phú soạn thảo
+ Chính cương của đảng lao động Việt Nam(2/1951): HCM và tổng bí thư Trường Chinh
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước: trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
thông qua đại hội 7 tháng (6/1991)
+ Cương lĩnh xây dựng đất nước: trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bổ
sung và phát triển năm 2011 - Chức năng: 3 chức năng
+ Chức năng nhận thức
+ Chức năng giáo dục + Chức
năng dự báo và phê phán -
PP nghiên cứu môn học:
+ Dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lích sử
+ Có 5 pp: pp lịch sử, pp làm việc nhóm, pp so sánh, pp tổng kết thực tiễn, pp logic
CHƯƠNG I: ĐCSVN RA ĐỜI LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
I. ĐCS VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LÍNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN
CỦA ĐẢNG (2/1930) 1. Bối cảnh lịch sử a. Bối cảnh quốc tế:
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản
- Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac-Lenin
- Cách mạng tháng 10 Nga giành thắng lợi (1917)
- Quốc tế Cộng sản ra đời (3/1919)
b. Tình hình Việt Nam và các phong trào yêu nước trước khi có Đản g:
- Năm 1858: TD pháp tiến hành xâm lược VN
- Về chính trị: Chia VN thành 3 xứ với các chế độ chính trị khác nhau, bóp nghẹt
quyền tự do của người dân
- ĐCS VN ra đời là sự kết hợp giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mac-Lenin, phong trào
công nhân, phong trào yêu nước
Mục tiêu chiến lược của CMVN:
- Làm tư sản dân quyền CM - Thổ địa cách mạng
Nhiệm vụ trước mắt của CMVN: - Về chính trị: - Về kinh tế - Về xã hội
- Về lực lượng cách mạng: phải đoàn kết công nhân, nông nhân, trong đó giai câp công nhân lãnh đạo II.
1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935 a. Phong trào cách mạng 1930-1931
- Hội nghị BCH Trung ương lần thứ I thống nhất
+ Đổi tên thành ĐCS Đông Dương
+ Bầu Trần Phú làm tổng bí thư đầu tiên +
Thông qua luận cương chính trị của đảng -
Nội dung của luận cương chính trị: + Xác dịnh mâu thuẫn
+ Phương hướng chiến lược + Nhiệm vụ
- Các điều kiện đảm bảo cho CMGPDT thắng lợi:
+ Về lực lương: Vô sản và nông dân
+ Về lãnh đạo: cần có 1 đảng lãnh đạo
+ Về pp cách mạng: Con đường võ trang bạo động
+ Về đoàn kết quốc tế: CM đônbg dương là 1 bộ phận của CM thế giới -
Hạnh chế của luận cương chính trị:
+ Chưa nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu, không nhân mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc
+ Chưa đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi
b. Cuộc đấu tranh khôi phụ tổ chức và phong trào CM, đại hội đảng lần t1
- 15/6/1932: BCH đã đề ra chương trình hành động của đảng, có nội dung như sau:
+ Đòi quyền tự do TC, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước, nước ngoài
+ Bỏ những luận hình đặc biệt, trả tự do cho người chính trị, giải tán hội động đề hình
+ Bỏ thuế thân, thuê cu ngụ và các thứ thuế vô lý khác
+ Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối
- Đại hội lần thứ I diễn ra từ (3-1935) đề ra 3 nv trước mắt:
+ CỦng cố và phát triển Đảng cả về lượng và về chất
+ Đẩy mạnh cuộc vận động quần chúng và thu phục quần chúng
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô và TQ
2. Phong trào dân chủ 1936-1939 a. Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng - Khủng hoảng kinh tế -
CHƯƠNG II: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN HOÀN
THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945- 1975) I.
Đảng lãnh đạo XD, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến chống thực
dân pháp xâm lược (1945-1954) 1.
1945-1946: Đảng lãnh đạo XD và bảo vệ chính quyền non trẻ a. Tình hình VN sau CMT8 Thuận lợi: - Quốc tế:
+ Hệ thống các nước XHCN đang hình thành
+ PT đấu tranh GPDT phát triển
+ PT dân sinh, dân chủ dâng cao - Trong nước
+ VN trở thành quốc gia độc lập
+ Hệ thống chính quyền được thiết lập Khó khắn - Quốc tế:
+ ĐQCN nuôi âm mưu “chia sẻ hệ thống thuộc địa”
+ Các nước lớn, chưa nước nào công nhận VN độc lập - Trong nước
+ Nạn đói: năm Ất dậu (giặc đói), vỡ đê... + Nạn dốt + Nạn ngoại xâm
1946-1950: thực hiện đường lối kháng chiến và quá trình thực hiện
1951-1954: đẩy mạnh kháng chiến và giành lại thắng lợi
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền CM -
Phát động 1 chiến dịch tăng gia sản xuất - Chống nạn mù chữ - Tổng tuyển cử -
Giáo dục lại tinh thần nhân dân -
Bỏ thuê bóc lột vô nhân đạo cấm thuộc phiện
Diệt giặc đói, đẩy lùi nạn đói (hũ gạo tiết kiệm)
Phát động tăng gia sản xuất Tuần lễ vàng -
Chỉ định kháng chiến kiến quốc 25/11/45:
+ Kẻ thù chính: thực dân Pháp
+ Chỉ đạo chiến lược
+ Nhiệm vụ trước mắt: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp, Bài trừ nội
phản, Cải thiện đời sống cho nhân dân + Biện pháp
2. đường lối kháng chiến toàn quốc (46-50) •
Pháp gây chiến ở HN 17/12/46 •
18/12/46 gửi tối hậu thư đòi chúng ta đầu hàng •
12/12 TW ra chỉ thị toàn quốc kháng chiến •
18/12 phát động toàn dân tiến hành toàn quốc kháng chiến •
20h, 19/12/46 cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, Bác viết lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến, đọc vào ngày 20/12/46 •
Tp kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh 9/1947 Kháng chiến toàn dân
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến giành thắng lợi 51-54
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II và chính cương vắn tắt của Đảng
(2/1951) tại xã Vinh Quang ( nay là Kim BÌnh), Chiêm Hóa, Tuyên Quang - Nội dung:
+ GCCN và ND mỗi nước cần có 1 đảng riêng
+ Đảng tuyên bố và công khai, lấy tên Đảng Lao động VN
+ Thông qua chính cương vắt tắt của Đảng Lao động VN