lOMoARcPSD| 61527594
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
HỌC CỦA HỌC SINH
1. NHẬN THỨC
- Nhận thức là quá trình tâm lí phản ánh các đặc điểm, các thuộc tính và các
mối quan hệ của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan để tạo ra
hình ảnh, biểu tượng hoặc khái niệm về sự vật, hiện tượng
- Nhận thức bao gồm nhiều quá trình với các mức đphản ánh khác nhau,
nhưng có mối liên hệ biện chứng chặt chẽ với nhau - Nhận thức cảm
tính:
+ Nhận thức ở mức độ thấp
+ Sử dụng các giác quan ( thị giác, khứu giác, thính giác, xúc giác, vị giác)
+ Phản ánh hiện thực, tạo hình nh, biểu tượng mang cảm tính về đối tượng
Bao gồm 2 quá trình cơ bản: cảm giác và tri giác
- Nhận thức lí tính
+ Ở mức độ cao hơn
+ Chủ thể thông qua ngôn ngữ tiến hành suy lập luận đphản ánh
hiện thực khách quan
+ Mang lại khái niệm và hình ảnh biểu tượng khái quát phổ biến
+ Quy luật và bản chất của sự vật, hiện tượng khách quan Bao
gồm 2 quá trình: tư duy và tưởng tượng
2. CẢM GIÁC
- qtrình tâm phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bên ngoài
của sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan
- Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh
+ Phương thức phản ánh
+ Phạm vi phản ánh
+ Sản phẩm phản ánh
- Các loại cảm giác
+ Cảm giác bên ngoài: nhìn, nghe, ngửi, nếm, cảm giác của da
+ Cảm giác bên trong: vận động, thăng bằng, rung, cảm giác cơ thể
CÁC QUY LUẬT VỀ CẢM GIÁC
- QUY LUẬT VỀ NGƯỠNG CỦA CẢM GIÁC
lOMoARcPSD| 61527594
- QUY LUẬT THÍCH ỨNG CỦA CẢM GIÁC
- QUY LUẬT VỀ SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮAC CẢM GIÁC
Quy luật về ngưỡng của cảm giác
- Phải có kích thích tác động
- Kích thích phải đạt đến ngưỡng để tạo cảm giác
- Mỗi giác quan thích ứng với một loại kích thích nhất định, có ngưỡng xác
định
- Độ nhạy cảm: khả năng thể phản ánh được các kích thích tối thiểu để
tạo cảm giác
- Ngưỡng cảm giác: giới hạn mà ở đó kích thích có thể gây được cảm giác
Gồm 2 loại
+ Ngưỡng tuyệt đối: phía dưới và phía trên
+ Ngưỡng sai biệt
- Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ tối thiểu để gây được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn thể gây được
cảm giác
- Vùng cảm giác được: phạm vi giữa ngưỡng cảm giác phía dưới ngưỡng
cảm giác phía trên (trong đó có 1 vùng cảm giác tốt nhất)
- Ngưỡng sai biệt: giới hạn đố mức độ chênh lệch tối thiểu về cường
độ hoặc tính chất giữa các kích thích đủ để cảm giác phân biệt mức độ khác
nhau của chúng
- Quy luật phản ánh mối quan hệ giữa độ nhạy cảm với ngưỡng cảm giác.
Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác sai biệt có mối quan hệ tỉ
lệ nghịch với độ nhạy cảm và độ nhạy cảm sai biệt
Quy luật thích ứng của cảm giác
- Thích ứng khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với
sự thay đổi của cường độ kích thích - Cụ thể:
+ Giảm độ nhạy cảm khi cường độ kích thích tăng và kéo dài
+ Tăng độ nhạy cảm khi cường độ kích thích giảm
- Quy luật này đúng với tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ thích ứng
không giống nhau. Một số loại khả năng thích ứng cao ngược lại một
số hầu như lại rất khó thích ứng
- Khả năng thích ứng này có thể thay đổi do hoạt động và rèn luyện
Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác
lOMoARcPSD| 61527594
- Được thể hiện sự thay đổi độ nhạy cảm của một cảm giác nào đó do
những cảm giác khác gây nên - Cụ thể:
+ Kích thích yếu lên giác quan này có thể làm tăng độ nhạy cảm của giác
quan khác
+ Kích thích mạnh lên giác quan này thể làm giảm độ nhạy cảm của
giác quan kia
- Diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp, giữa những cảm giác cùng loại hoặc khác
loại
- Sự tương phản cảm giác: sự tác động giữa các cảm giác cùng loại, thể
diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp
3. TRI GIÁC
- quá trình tâm phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bngoài của
sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động đến các giác quan
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: Các đặc điểm, thuộc tính bề ngoài mang tính hình
thức của sự vật hiện tượng
+ Phương thức phản ánh: trực tiếp thông qua các giác quan
+ Phạm vi phản ánh: trọn vẹn đặc điểm, thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện
tượng (cá lẻ)
+ Sản phẩm phản ánh: hình ảnh trực quan trọn vẹn của sự vật hiện tượng
- Phân loại
+ Căn cứ vào quan cảm giác giữ vai trò chính trong qtrình tri giác,
có thể xác định các loại tri giác: nhìn, nghe, nếm..
+ Căn cứ vào đối tượng tri giác thể xác định các loại tri giác không gian,
tri giác thời gian, tri giác chuyển động và tri giác con người
- Tri giác cung cấp nguyên liệu cũng như khâu kết nối quan trọng cho các
quá trình nhận thức bậc cao với thực tiễn
- Là cơ sở để kiểm chứng tính xác thực của nhận thức lí tính
CÁC QUY LUẬT CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH ĐỐI TƯỢNG CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH LỰA CHỌN CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH CÓ Ý NGHĨA CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT TỔNG GIÁC
- QUY LUẬT ẢO ẢNH CỦA TRI GIÁC
lOMoARcPSD| 61527594
4. TƯ DUY
- quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ
có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà ta chưa biết
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: các đặc điểm, thuộc tính của sự vật, hiện tượng
+ Phương thức phản ánh: gián tiếp, thông qua ngôn ngữ
+ Phạm vi phản ánh: các đặc điểm bản chất và các mối liên hệ mang tính
quy luật chung của nhóm, lớp hay một phạm trù sự vật, hiện tượng + Sản
phẩm phản ánh: khái niệm và svật, hiện tượng, các quy luật về mối liên
hệ giữa chúng trong hiện tượng khách quan
- cấp độ cao hơn của nhận thức, quan hhết sức chặt chẽ với nhận
thức và cảm tính - Phân loại:
+ Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy: 3 loại: tư duy
trực quan hành động, duy trực quan hình ảnh, duy trừu tượng + Theo
hình thức biểu hiện phương thức giải quyết nhiệm vụ: duy thực
hành, tư duy hình ảnh cụ thể, tư duy lí luận
+ Theo mức độ sáng tạo của duy: tư duy algorit, duy ơrixtic + Ngày
nay người ta thường nhắc đến: duy sáng tạo, duy hệ thống, tư duy
phức hợp
CÁC QUY LUẬT VTƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ SỰ NẢY SINH TƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH TƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ CÁC THAO TÁC TƯ DUY
5. TƯỞNG TƯỢNG
- một qtrình tâm phản ánh những cái chưa trong kinh nghiệm của
nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên sở những biểu
tượng đã có
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: những cái mới, những cái chưa trong kinh
nghiệm cá nhân
+ Phương thức phản ánh: tạo ra hình ảnh mới bằng những cách chắp ghép,
kết nối các biểu tượng đã có
+ Sản phẩm phản ánh: hình ảnh mới về sự vật, hiện tượng khách quan
- Phân loại
lOMoARcPSD| 61527594
+ Căn cứ vào tính hiệu lực của hình ảnh mà tưởng tượng tạo ra, xác định
thành 2 loại: tích cực và tiêu cực
+ Căn cứ vào đặc điểm nảy sinh stham gia của ý thức vào quá trình
tưởng tượng: tưởng tượng không chủ định và tưởng tượng có chủ định

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61527594
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÍ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. NHẬN THỨC
- Nhận thức là quá trình tâm lí phản ánh các đặc điểm, các thuộc tính và các
mối quan hệ của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan để tạo ra
hình ảnh, biểu tượng hoặc khái niệm về sự vật, hiện tượng
- Nhận thức bao gồm nhiều quá trình với các mức độ phản ánh khác nhau,
nhưng có mối liên hệ biện chứng chặt chẽ với nhau - Nhận thức cảm tính:
+ Nhận thức ở mức độ thấp
+ Sử dụng các giác quan ( thị giác, khứu giác, thính giác, xúc giác, vị giác)
+ Phản ánh hiện thực, tạo hình ảnh, biểu tượng mang cảm tính về đối tượng
Bao gồm 2 quá trình cơ bản: cảm giác và tri giác - Nhận thức lí tính + Ở mức độ cao hơn
+ Chủ thể thông qua ngôn ngữ tiến hành suy lí và lập luận để phản ánh hiện thực khách quan
+ Mang lại khái niệm và hình ảnh biểu tượng khái quát phổ biến
+ Quy luật và bản chất của sự vật, hiện tượng khách quan Bao
gồm 2 quá trình: tư duy và tưởng tượng 2. CẢM GIÁC
- Là quá trình tâm lí phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bên ngoài
của sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan
- Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan + Đối tượng phản ánh + Phương thức phản ánh + Phạm vi phản ánh + Sản phẩm phản ánh - Các loại cảm giác
+ Cảm giác bên ngoài: nhìn, nghe, ngửi, nếm, cảm giác của da
+ Cảm giác bên trong: vận động, thăng bằng, rung, cảm giác cơ thể
CÁC QUY LUẬT VỀ CẢM GIÁC
- QUY LUẬT VỀ NGƯỠNG CỦA CẢM GIÁC lOMoAR cPSD| 61527594
- QUY LUẬT THÍCH ỨNG CỦA CẢM GIÁC
- QUY LUẬT VỀ SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC CẢM GIÁC
 Quy luật về ngưỡng của cảm giác
- Phải có kích thích tác động
- Kích thích phải đạt đến ngưỡng để tạo cảm giác
- Mỗi giác quan thích ứng với một loại kích thích nhất định, có ngưỡng xác định
- Độ nhạy cảm: khả năng có thể phản ánh được các kích thích tối thiểu để tạo cảm giác
- Ngưỡng cảm giác: giới hạn mà ở đó kích thích có thể gây được cảm giác Gồm 2 loại
+ Ngưỡng tuyệt đối: phía dưới và phía trên + Ngưỡng sai biệt
- Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ tối thiểu để gây được cảm giác
- Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn có thể gây được cảm giác
- Vùng cảm giác được: phạm vi giữa ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng
cảm giác phía trên (trong đó có 1 vùng cảm giác tốt nhất)
- Ngưỡng sai biệt: giới hạn mà ở đố mức độ chênh lệch tối thiểu về cường
độ hoặc tính chất giữa các kích thích đủ để cảm giác phân biệt mức độ khác nhau của chúng
- Quy luật phản ánh mối quan hệ giữa độ nhạy cảm với ngưỡng cảm giác.
Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng cảm giác sai biệt có mối quan hệ tỉ
lệ nghịch với độ nhạy cảm và độ nhạy cảm sai biệt
 Quy luật thích ứng của cảm giác
- Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với
sự thay đổi của cường độ kích thích - Cụ thể:
+ Giảm độ nhạy cảm khi cường độ kích thích tăng và kéo dài
+ Tăng độ nhạy cảm khi cường độ kích thích giảm
- Quy luật này đúng với tất cả các loại cảm giác, nhưng mức độ thích ứng là
không giống nhau. Một số loại có khả năng thích ứng cao và ngược lại một
số hầu như lại rất khó thích ứng
- Khả năng thích ứng này có thể thay đổi do hoạt động và rèn luyện
 Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác lOMoAR cPSD| 61527594
- Được thể hiện ở sự thay đổi độ nhạy cảm của một cảm giác nào đó do
những cảm giác khác gây nên - Cụ thể:
+ Kích thích yếu lên giác quan này có thể làm tăng độ nhạy cảm của giác quan khác
+ Kích thích mạnh lên giác quan này có thể làm giảm độ nhạy cảm của giác quan kia
- Diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp, giữa những cảm giác cùng loại hoặc khác loại
- Sự tương phản cảm giác: sự tác động giữa các cảm giác cùng loại, có thể
diễn ra đồng thời hoặc nối tiếp 3. TRI GIÁC
- Là quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của
sự vật, hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động đến các giác quan
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: Các đặc điểm, thuộc tính bề ngoài mang tính hình
thức của sự vật hiện tượng
+ Phương thức phản ánh: trực tiếp thông qua các giác quan
+ Phạm vi phản ánh: trọn vẹn đặc điểm, thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng (cá lẻ)
+ Sản phẩm phản ánh: hình ảnh trực quan trọn vẹn của sự vật hiện tượng - Phân loại
+ Căn cứ vào cơ quan cảm giác giữ vai trò chính trong quá trình tri giác,
có thể xác định các loại tri giác: nhìn, nghe, nếm..
+ Căn cứ vào đối tượng tri giác có thể xác định các loại tri giác không gian,
tri giác thời gian, tri giác chuyển động và tri giác con người
- Tri giác cung cấp nguyên liệu cũng như là khâu kết nối quan trọng cho các
quá trình nhận thức bậc cao với thực tiễn
- Là cơ sở để kiểm chứng tính xác thực của nhận thức lí tính
CÁC QUY LUẬT CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH ĐỐI TƯỢNG CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH LỰA CHỌN CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH CÓ Ý NGHĨA CỦA TRI GIÁC
- QUY LUẬT VỀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA TRI GIÁC - QUY LUẬT TỔNG GIÁC
- QUY LUẬT ẢO ẢNH CỦA TRI GIÁC lOMoAR cPSD| 61527594 4. TƯ DUY
- Là quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ
có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà ta chưa biết
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: các đặc điểm, thuộc tính của sự vật, hiện tượng
+ Phương thức phản ánh: gián tiếp, thông qua ngôn ngữ
+ Phạm vi phản ánh: các đặc điểm bản chất và các mối liên hệ mang tính
quy luật chung của nhóm, lớp hay một phạm trù sự vật, hiện tượng + Sản
phẩm phản ánh: khái niệm và sự vật, hiện tượng, các quy luật về mối liên
hệ giữa chúng trong hiện tượng khách quan
- Là cấp độ cao hơn của nhận thức, có quan hệ hết sức chặt chẽ với nhận
thức và cảm tính - Phân loại:
+ Theo lịch sử hình thành và mức độ phát triển của tư duy: 3 loại: tư duy
trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu tượng + Theo
hình thức biểu hiện và phương thức giải quyết nhiệm vụ: tư duy thực
hành, tư duy hình ảnh cụ thể, tư duy lí luận
+ Theo mức độ sáng tạo của tư duy: tư duy algorit, tư duy ơrixtic + Ngày
nay người ta thường nhắc đến: tư duy sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy phức hợp CÁC QUY LUẬT VỀ TƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ SỰ NẢY SINH TƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH TƯ DUY
- QUY LUẬT VỀ CÁC THAO TÁC TƯ DUY 5. TƯỞNG TƯỢNG
- Là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa có trong kinh nghiệm của
cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
- Là một quá trình tâm lí phản ánh hiện thực khách quan
+ Đối tượng phản ánh: là những cái mới, những cái chưa có trong kinh nghiệm cá nhân
+ Phương thức phản ánh: tạo ra hình ảnh mới bằng những cách chắp ghép,
kết nối các biểu tượng đã có
+ Sản phẩm phản ánh: hình ảnh mới về sự vật, hiện tượng khách quan - Phân loại lOMoAR cPSD| 61527594
+ Căn cứ vào tính hiệu lực của hình ảnh mà tưởng tượng tạo ra, xác định
thành 2 loại: tích cực và tiêu cực
+ Căn cứ vào đặc điểm nảy sinh và sự tham gia của ý thức vào quá trình
tưởng tượng: tưởng tượng không chủ định và tưởng tượng có chủ định