NHÓM 10 ĐỀ TÀI 10
XÚC CẢM & TÌNH CẢM
[M đầu]
Một trong nhng mặt quan trọng của đời sống m lý con người
hệ thống thái độ của họ đối với thế giới khách quan bản thân. Đó
th là ti độ vui vẻ, hạnh phúc khi đưc chứng kiến mt khung cảnh đẹp,
được t th bầu không khí trong lành; thái độ bực bi, k chịu khi gặp
cảnh tắc đưng, thời tiết thật ng bức, Tt c những hin tượng phong
phú trong cuộc sống như vậy, ta gọi chung đó là xúc cảm
tình cảm.
Tinh thần là một trong hai yếu tố quan trọng nht tạo nên sự đầy đủ trong
giá trị cuộc sống của mi người. Trong đó, xúc cảm và tình cảm nhng yếu
tố quan trọng nht tạo nên s phong phú trong đời sống tinh thần. Mc dù
hai khái niệm y hoàn toán kc nhau nhưng đa số mi người lại thường
hay nhầm lẫn. Do đó, ngày m nay chúng ta sẽ đi u tìm hiểu xem xúc
cảm là gì, nh cảm gì và mi liên h tương quan gia gia c cảm
tình cảm.
I.
C CẢM & TÌNH CẢM
1)
Khái
niệm
Xúc cảm gì?
c cảm thái độ những rung động ca một con người đi với một
người khác, hoc mt sự kiện, hiện tượng nào đó bất k trong cuộc sống.
thể thấy bt k i đâu và bất k thời điểm o, chắc hẳn tất cả
chúng ta đều dễ dàng gặp được nhng việc, hiện ng cng ta sẽ
y tỏ ti độ đi với những hiện tượng đó. Ti đ đó th yêu thích
hoặc t ghét tùy thuộc o hiện tượng mà ta nhìn thy gì? Mang tính
tích cực hay mang tính tiêu cực. Tất cả những ti độ đó với nhng hiện
tượng diễn ra xung quanh chúng ta đưc gi xúc cảm.
Tuy nhiên, không có ki nim nào thể định nghĩa c cảm một cách
chính xác, bởi c cảm mt phạm trù rất đa dạng và c cảm được th
hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Theo nhà tâm học Feht Russel thì “Xúc
cảm là th mọi người đều biết nhưng kng thể định nga được”.
Theo như nhận định của nhà m này t tất cả mỗi chúng ta đều biết
đều biết thể hiện c cảm của bản tn, tuy nhiên, không thể định
nga một cách chính c khái quát nht.
Tình cảm gì?
nh cảm nhng thái độ th hiện sự rung cảm của con ngưi đi vi s
vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cu động của họ. Nó mang tính
chất n định hơn xúc cảm tình cảm sẽ không diễn ra ngay tức thời mà
phải trải qua một quá trình nht định.
Tình cm ng ti độ rung đng ca một cá nhân nào đó, tuy nhn
tình cảm những thái độ rung động, ấn tượng tốt đối với mt ngưi o
đó chứ không được th hiện dưới dng thái độ ch cực. Tình cảm với
ch một thuc nh m ổn định, tiềm ng của nhân ch ng
mang đậm màu sắc ch th n so với nhận thức. Quá trình hình thành
tình cảm ng lâu dài, phc tạp n rất nhiều din ra theo nhng quy
luật khác với quá tnh nhn thức.
Đây một hình thc phn ánh m mi
phn ánh cảm xúc (rung cảm).
Do vậy, ngoài nhng điểm giống vi sự phn ánh ca nhn thức mang
tính ch thể, có bản chất hội lịch sử, phn ánh cảm c ng nhng
đặc đim riêng.
+ V nội dung phn ánh: Trong khi nhận thức chủ yếu phn ánh nhng
thuc nh mi quan hệ của bản thân thế giới t nh cảm phản ánh
mối quan hệ giữa các s vật hiện tượng với nhu cầu, động của con
người.
+ Về phm vi phản ánh: Phạm vi phản ánh của tình cảm tính lựa chọn.
Mọi sự vật, hiện tượng c động vào giác quan của chúng ta ít nhiều cũng
đều đưc ta nhận thức nhưng không phi mi c động đu được ta t thái
độ. Ch những sự vật, hiện tượng có liên quan đến sự thỏa n hoặc
động cơ của con người mới thể y nên cảm c.
+ V phương thc phn ánh:
Nhn thức phản ánh thế giới bằng hình nh,
biểu tượng, khái niệm >< Còn tình cảm phản ánh thế giới dưới hình thức
rung cảm.
2)
So sánh xúc cảm & tình cảm
Giống nhau:
+ Đu do sự tác đng khách quan t yếu tố bên ngoài có, đều biểu th
thái độ của con người đối với hin thc.
VD: Khi ta đứng trước 1 khung cảnh thn nhn đẹp, nh vào nhng gc
quan mà ta cảm nhận đưc khung cảnh đẹp, thoáng mát, trong nh, gây
cho ta cảm xúc thích ngm nhìn t th không k trong nh
khung
cảm thn nhiên hin thc khách quan tác động o cá nhân.
+ Đều mang nh chất lịch sử hội.
VD: Trước đây, học sinh rất kính trọng, lễ phép, khép nép trước thầy cô.
n hin nay có một s bộ phn học sinh ngày càng biến chất, không còn
sự kính trọng, lễ phép mà n có khi kng ngi th hiện thái đ vô lễ với
thầy cô của mình.
+ Đều mang đậm màu sắc nhân, mỗi người mi cảm xúc, không ai
giống ai. Xúc cảm tình cảm đều t nổi bật th hiện trạng ti m
của mỗi người, đều cơ sở vật cht tn v o có khuynh hướng
truyền cảm.
Khác nhau: Tình cảm được hình thành biểu hiện qua cảm c.
Tuy cả hai ng biểu thị thái độ của con người đối với thế gii,
nhưng thực tế thì giữa xúc cảm tình cảm ng tồn tại nhng điểm
khác nhau.
XÚC CẢM TÌNH CẢM
+ Có ngưi động vật.
VD: động vật nuôi con bằng bản
ng, đến một thi gian nhất định
sẽ ch con ra.
+ một quá trình m lý.
VD: s tức giận, ngạc nhiên, xấu
hổ,…
+ Xuất hiện trước.
+ tính nhất thi, đa dạng, ph
thuc vào tình huống
VD: khi nhìn thấy một đôi giày đẹp,
ban đầu ta cảm thấy cùng thích
thú nhưng sau một thi gian thì
không còn tch nữa.
+ Thực hiện chức năng sinh học
+ Chỉ người.
VD: cha m ni con bằng tình u
thương, lo lắng, che ch cho con
suốt cuộc đời.
+ một thuộc tính m lý.
VD: tình yêu gia đình, yêu quê
hương, yêu đất nước,…
+Xuất hiện sau.
+ nh xác định và ổn định.
VD: nh cảm giữa cha m và con
i. Con i phi trải qua mt thời
gian i đưc cha m chăm sóc và
u thương thì đứa con mới hình
thành tình cm với cha m, tình
cảm này rất khó mt đi.
+ Thực hiện chức năng hội
(giúp con người định ớng
+Gn lin vi phn x điều
kiện, với định hình động lực thuc
hệ thống tín hiệu thứ hai.
VD: nếu người m kng bên
cạnh chăm sóc con i t tình cảm
giữa m con i sẽ không thể
u nặng hoc thm chí kng th
hình thành.
thích nghi với hội với tư ch
một nhân cách).
VD: hình thành mối quan h tình
cảm giữa người với ngưi như vợ
với chng, cha mẹ vi con cái,…
VD: chuột va sinh ra đã sợ mèo
+ Gắn liền với phản xạ không điều
kiện, bản năng.
(giúp cơ th định hướng thích
nghi với môi trưng bên ngoài với
ch mt cá th).
VD: giúp con ngưi sinh vật tồn
tại. N chut s mèo, bản năng
của chuột khi nhìn thấy mèo lại
chạy trốn.
II.
Đặc điểm vai trò của xúc cảm & tình cảm
1)
Đặc điểm
Đặc điểm xúc cảm:
Cảm xúc có nhiều loại: cảm c đạo đức, cảm
c thẩm mỹ, cảm xúc t tu... Một đc tng ca cảm xúc là tính đối
cực: u ghét, ưa thích không ưa thích, xúc đng và dửng ng...
Cảm xúc đc điểm mang nh chất ch quan.
c rung động cảm xúc thể hiện tiêu biểu rung động cảm xúc tốt
hoc xấu, tức mang sắc thái thoi i hoc không thoi i.
c cảm c khác nhau ngoài việc mang sắc thái thoải mái hay
không n th hiện mc đ kích thích hay làm dịu.
Trong tình hung phải ch đợi, phải m các động c trì hoãn trước
lúc xảy ra nhng s kin quan trọng, có ý nghĩa lớn t thưng xảy
ra các rung động cảm xúc th hin trạng thái ng thẳng và trạng
thái giảm bớt ng thẳng tiếp theo sau đó.
Đặc điểm tình cảm:
nh nhn thc: Tình cảm đưc nảy sinh trên cơ sở nhng c cảm
của con người trong quá trình nhn thc đối tượng. Ba yếu t nhận
thức, rung động và phn ng cảm xúc làm nảy sinh nh cảm. Trong
đó, nhận thức đưc xem là i ca tình cảm, làm cho nh cảm
tính đối ng c định.
nh hội: Tình cm ch có con người, mang tính xã hi và được
hình thành trong môi trường hội chứ không phi những phản
ứng sinh đơn thuần.
Tính n định: Nếu c cảm là nhất thi, có tính tình huống, thì tình
cảm nhng ti đ n định của con người đi với hiện thực xung
quanh và đối vi bản thân. Chính vậy tình cm một thuc
tính tâm lý, mt đặc tng quan trọng của nhân cách con người.
nh cn thc:
Đưc th hiện chỗ, tình cảm phán ánh chính xác
nội m thực ca con người, ngay c khi con người c ngy trang
bằng nhng động c giả” (VD: ngoài mặt thì gi vờ như không
thích nhưng trong lòng lại yêu thích cùng).
nh đi cực (hai mặt):
Gắn liền với sự thỏa mãn nhu cầu của con
người. Trong một số hoàn cảnh nhất định, nhu cầu đó thể được
thỏa n hoặc không
do đó nh cảm của con người đưc phát
triển mang tính đối cực: yêu
ghét; vui
buồn; tích cực
tiêu
cực,…
2)
Vai trò của xúc cảm & tình cảm
thể nói, c cảm và tình cảm đóng vài t rất quan trọng đi với cuộc
sống của mi con người. Xúc cảm tình cm luôn động lực mnh m
thúc đẩy và chi phối nhn thức, kích thích s tìm i và sáng tạo của con
người. Tuy nhiên, th làm nhum màu, biến dạng sản phẩm của quá
trình nhn thức. Cụ thể, c cảm và tình cảm có nhng vai trò sau đây đối
với đời sống con nời:
+ Đối vi quá trình nhận thức, c cảm và tình cảm luôn đng lực thưc
đẩy tiềm thức và hành động của mỗi chúng ta, kích thích sự tìm tòi và
ng tạo của mi người.
+ Đối vi đời sống thường ngày, xúc cm nh cảm đóng vai trò quan
trọng về c m lý sinh . c cảm chính yếu tố đu tiên thúc đy
nh thành nhu cầu cầu v nh cảm nhng nhu cu khác trong đời
sống tinh thn của mi một ngưi.
+ Trong ng vic, c cảm và tình cm giúp thúc đẩy con người, tạo
động lực cho con ngưi vượt qua mi k kn trở ngi trong công việc.
Bởi nếu một người đưc tc đẩy bởi hai yếu t tn t người đó s dễ
tinh thần mnh m nhiều động lực n. T đó có thể hoàn thành
ng việc và vượt qua những khó kn mt cách d ng.
+ Đng thời, thông qua hot đng của xúc cảm, tình cảm của con người
sẽ có cơ hội nảy n trở nên phong phú hơn.
+ Xúc cảm
tình cảm vai trò ng to lớn về cả mặt sinh lẫn tâm
lý. Con người không cảm xúc thì không th tồn tại được. khi con người
“đói tình cảm thì không th có hoạt động sống bình thường được.
+ Trong hành động, tình cảm nảy sinh tc đẩy con người nh động.
Tình cm có mối quan h và chi phi toàn bộ các thuc nh tâm của
nhân cách. Trước hết, nh cảm chi phi tất c các biểu hiện của xu hướng
nhân cách (nhu cầu, ng, nim tin); nh cảm mặt nhân lõi của tính
ch; là điều kiện động lực hình thành ng lực; yếu tố quan h
qua lại với khí cht con người.
Do vậy, trong ng c giáo dục, tình cảm vừa đưc xem điều kiện,
phương tiện go dục, vừa được xem nội dung giáo dục nhân cách.
III.
Các mức độ các loại tình cảm
1)
Các mức độ tình cảm
Tình cảm của con người đa dạng về c nội dung lẫn hình thức biểu hin.
t t thấp đến cao, đời sống tình cảm của con ngưi có những mức độ
sau:
1.1.
u sắc xúc cảm của cảm giác
mức độ thấp nhất của tình cảm, sắc thái cảm xức đi kèm theo quá
trình cảm giác o đó. u sắc c cảm mang nh chất cụ thể, nht thi,
không mạnh m, gắn liền với một cảm giác nhất định và không được ch
th ý thc một cách rõ ng, đầy đ.
VD: màu xanh lam y cảm giác thoải mái, d chịu, màu xanh lục gây
cảm giác khoan thai, nh n trong khi màu đỏ lại mang đến cảm giác
mạnh m mà rạo rực.
1.2.
Xúc cảm
Xảy ra nhanh chóng nhưng mạnh mẽ và rt. Mang đến tính cht ki
quát hơn được ch th ý thức rõ ng n.
1.3. Xúc đng m trạng
Đây là hai mt của phản ánh c cảm, do cường đ, tính n định và nh ý
thức của c cảm quy định.
+ Xúc động: là dng xúc cm có cường đ rất mạnh, xảy ra trong thi gian
ngắn, khi xảy ra khiến chúng ta không làm chủ đưc bản thân, không ý
thức đưc hậu qu hành động của mình.
+ Tâm trạng: dạng xúc cm cường đ vừa hoc yếu, tồn tại trong
khoảng thi gian i. Tâm trạng bao trùm lên toàn bộ hot động của con
người, nh ng rệt đến toàn b hành vi của cng ta trong thời gian
khá i.
+ Trạng thái căng thẳng (stress) là trạng thái đặc biệt của c cm, có
th y nh hưởng tốt hoc xu đến hoạt động của con người.
1.4.
Tình cảm
ti độ ổn định của con ngưi và là thuộc tính m lý ổn định của nhân
ch. So với các mc đ nêu trên thì tình cảm tính khái quát hơn, ổn
định hơn được ch th ý thức mt ch ràng.
Trong tình cảm mt loại đặc biệt, cường độ rất mạng tồn tại u
dài, được ý thức rệt
đó sự say mê. hai loại say mê: say mê tích
cực (say mê học tập,…) say tiêu cực (còn gọi đam : đam mê
cờ bạc, đam chơi bời,…)
2)
Các loại tình cảm
n c đối tượng thỏa mãn nhu cầu, người ta chia nh cảm m hai
nhóm.
2.1.
Tình cm cấp thấp
Đó nhng tình cảm liên quan đến s thỏa mãn hay kng thỏa mãn
những nhu cầu của cơ thể (nhu cu sinh học).
2.2.
Tình cm cấp cao
Đó nhng tình cảm liên quan đến sự thỏa mãn nhu cu tinh thần, bao
gồm:
nh cm đo đức: loại tình cảm liên quan đến s thỏa mãn c
nhu cầu đạo đức của con người. Nó biểu hiện ti độ con người đối
với c u cu đạo đc, hành vi đạo đức (như tình mu tử, tình bè
bạn, tình cảm thầy trò,…)
nh cảm trí tuệ: nảy sinh trong quá trình hot động trí óc, liên quan
đến sự thỏa mãn nhu cầu nhận thc của con người. Nó biểu hiện
qua sự ham hiểu biết, óc hoài nghi khoa hc, s nhạy cảm, mò
với c mới,…
nh cảm thm mỹ:
liên quan đến nhu cầu thẩm m và i đp. Biểu
hiện ti đ thẩm m của con người với hiện thực xung quanh, nh
ởng đến sự đánh giá, th hiếu thm mỹ tiêu chun i đẹp của
nhân (VD: như cùng 1 kiểu qun áo nhưng ngưi t thy đẹp,
người thì không).
nh cảm hoạt động: thể hiện ti đ con người đối với hot động
o đó, liên quan đến s thỏa n nhu cầu thực hiện hoạt động đó.
nh cảm mang tính chất thế gii quan:
mức độ cao nht. mc
độ y, tình cảm trở nên bn vững và n đnh, tính khái quát cao,
tính tự giác ý thức cao, trở thành nguyên tắc trong ti độ
nh vi của cá nhân (VD: tinh thần yêu c, thương n, tương
thân tương ái,…)
IV.
Các quy luật của tình cảm
Gồm 06 quy luật: quy luật “tch ứng”, quy luật “cm ng, quy luật
“pha trộn”, quy luật “di chuyển”, quy lut “lây lan cuối ng là quy
luật v sự hình tnh tình cảm.
1)
Quy luật thích ứng”
Khi một tình cảm nào đó được lặp đi lặp lại nhiều ln một cách đơn điệu
thì đến một lúc nào đó s trở nên “chai sạn (thích ng).
VD: hiện ng “gn thưng xa thương”.
2)
Quy luật cảm ng” (hay tương phản”)
Trong quá trình hình thành hoặc biểu hiện nh cảm, sự xuất hiện hay suy
yếu của một nh cảm này có th làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác
xảy ra đồng thời hoc nối tiếp .
VD: Càng yêu nước càng m thù giặc hay càng thương cô Tm hiền nh
lại càng căm ghét m dì gh độc ác.
3)
Quy luật “pha trộn”
Trong cuc sống m của mỗi cá nhân, nhiều khi hai tình cảm đối cc
nhau xảy ra ng mt lúc, nhưng không loi trừ nhau mà ngược lại còn
“pha trộn vào nhau.
VD: thương cho roi cho vọt, càng thương càng giận hay trạng ti ghen
tuông trong tình yêu.
4)
Quy luật di chuyển”
Tình cảm của con ngưi th di chuyển từ đối ng này sang đối
tượng khác.
VD: gin cá cm thớt, vơ đũa cả nắm hay u nhau yêu c đưng đi.
Ghét nhau ghét cả tông ti h hàng.
5)
Quy luật lây lan”
Tình cảm của con người có th truyền, lây từ người y sang ngưi khác.
Nền tảng của quy luật này chính nh hi trong tình cảm của con
người. Tuy nhiên, việc “lây lan tình cm từ chủ thể này sang ch thể khác
không phải con đưng ch yếu đ hình thành tình cảm.
VD: bun lây, vui y, đồng cảm,…
6)
Quy luật về sự hình thành nh cảm
c cảm là cơ s ca nh cảm. Tình cảm đưc hình tnh do quá trình
tổng hợp a, động nh a, ki quát a những c cm đồng loại
(cùng mt phạm trù, mt phạm vi đi tượng)
-
Tổng hợp hóa: quá trình dùng trí óc để hợp nht các thành phần đã
được tách rồi nh sự phân tích thành mt chỉnh th.
-
Động hình a: kh năng làm sống lại mt phản xạ hoặc một chuỗi
phản xạ đã đưc hình thành t trước.
-
Khái quát a: quá trình dùng trí óc để hợp nht nhiu đối tượng khác
nhau thành một nhóm, mt loại theo nhng thuc tính, nhng ln hệ ,
quan hệ chung nht định.
Tình cảm được y dựng t những xúc cảm, nhưng khi đã được hình thành
thì tình cảm lại thể hiện qua c xúc cm đa dạng chi phi c xúc cảm.
VD: la gn m u ngày ng cy, mưa dầm thấm đất, đp trai kng
bằng chai mt, Tình cảm của con cái đối với b mẹ là cảm c thường
xun xut hiện do liên tục được bố m yêu thương, thỏa mãn nhu cầu,
dần dần được tổng hợp a, động nh a và khái quát hóa mà thành.
VIDEO CLIP
[Gii thiệu video clip] Đầu năm 2012, mt ng ty chun v lúa ngành
ng nghiệp gạo tại Malaysia đã cho ra mt một clip qung o vô cùng
cảm đng về tình cảm gia đình thiêng lng, chiếc clip đã truyn đi thông
điệp “gia đình là mãi mãi”.
[Mời mọi người xem clip] Link xem: https://www.youtube.com/watch?
v=i0rM_ALCKno
[Sau khi kết thúc clip]
Phân tích ý nghĩa của c quy lut tình cảm xuất
hiện trong clip:
+ Quy luật thích ng”: Ông b không thích việc con trai hay đi chơi bời
lêu lổng với bn bè n ông thường t thái đ không hài ng với cậu con
trai, nhưng khi con trai ông bỏ đi t ông cảm thấy ng nh nhung và
luôn mong cu con trai sẽ trở v n.
+ Quy luật “pha trộn”: Khi thấy con trai mình ngày ng hư hỏng thì ông
bố đã la mng cu, cảm c người b lúc y va thương con mà vừa
giận con.
+ Quy luật “lây lan”:
+ Khi gặp tai nn cậu con trai rất đau buồn kng mun ăn uống
nữa, ngưi bố thương con n cũng cm thấy vô cùng t xa, vậy
ông đã m mi ch đ gp đỡ con trai mình thể đng dậy một lần nữa.
+ cui clip, chàng trai rất vui mình đã có th c đi lập tức
i với b mẹ. Khi thấy con trai nh dần dn bình phc t ông bà cm
thấy vô cùng vui mng. Còn cậu con trai lại cảm thấy quá đỗi hnh phúc
khi nhìn thấy s vỡ òa nim yêu tơng tận trong ánh mắt của bố
mẹ mình.
MINIGAME: AI LÀ TRIỆU PHÚ?
[Kết thúc bài thuyết trình]

Preview text:

NHÓM 10 – ĐỀ TÀI 10
XÚC CẢM & TÌNH CẢM
[Mở đầu] Một trong những mặt quan trọng của đời sống tâm lý con người
là hệ thống thái độ của họ đối với thế giới khách quan và bản thân. Đó có
thể là thái độ vui vẻ, hạnh phúc khi được chứng kiến một khung cảnh đẹp,
được hít thở bầu không khí trong lành; là thái độ bực bội, khó chịu khi gặp
cảnh tắc đường, thời tiết thật nóng bức,… Tất cả những hiện tượng phong
phú trong cuộc sống như vậy, ta gọi chung đó là xúc cảm – tình cảm.
Tinh thần là một trong hai yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự đầy đủ trong
giá trị cuộc sống của mỗi người. Trong đó, xúc cảm và tình cảm những yếu
tố quan trọng nhất tạo nên sự phong phú trong đời sống tinh thần. Mặc dù
hai khái niệm này hoàn toán khác nhau nhưng đa số mọi người lại thường
hay nhầm lẫn. Do đó, ngày hôm nay chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu xem xúc
cảm là gì, tình cảm là gì và mối liên hệ tương quan giữa giữa xúc cảm và tình cảm.
I. XÚC CẢM & TÌNH CẢM 1) Khái niệmXúc cảm là gì?
Xúc cảm là thái độ và những rung động của một con người đối với một
người khác, hoặc một sự kiện, hiện tượng nào đó bất kỳ trong cuộc sống.

Có thể thấy ở bất kỳ nơi đâu và bất kỳ thời điểm nào, chắc hẳn tất cả
chúng ta đều dễ dàng gặp được những việc, hiện tượng và chúng ta sẽ
bày tỏ thái độ đối với những hiện tượng đó. Thái độ đó có thể là yêu thích
hoặc thù ghét tùy thuộc vào hiện tượng mà ta nhìn thấy là gì? Mang tính
tích cực hay mang tính tiêu cực. Tất cả những thái độ đó với những hiện
tượng diễn ra xung quanh chúng ta được gọi là xúc cảm.
Tuy nhiên, không có khái niệm nào có thể định nghĩa xúc cảm một cách
chính xác, bởi xúc cảm là một phạm trù rất đa dạng và xúc cảm được thể
hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Theo nhà tâm lý học Feht Russel thì “Xúc
cảm là thứ mà mọi người đều biết nhưng không thể định nghĩa được”.
Theo như nhận định của nhà tâm lý này thì tất cả mỗi chúng ta đều biết
và đều biết thể hiện xúc cảm của bản thân, tuy nhiên, không thể định
nghĩa nó một cách chính xác và khái quát nhất.
Tình cảm là gì?
Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với sự
vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ.
Nó mang tính
chất ổn định hơn xúc cảm vì tình cảm sẽ không diễn ra ngay tức thời mà
phải trải qua một quá trình nhất định.
Tình cảm cũng là thái độ rung động của một cá nhân nào đó, tuy nhiên
tình cảm là những thái độ rung động, ấn tượng tốt đối với một người nào
đó chứ không được thể hiện dưới dạng thái độ tích cực. Tình cảm với tư
cách là một thuộc tính tâm lý ổn định, tiềm tàng của nhân cách cũng
mang đậm màu sắc chủ thể hơn so với nhận thức. Quá trình hình thành
tình cảm cũng lâu dài, phức tạp hơn rất nhiều và diễn ra theo những quy
luật khác với quá trình nhận thức.
Đây là một hình thức phản ánh tâm lý mới – phản ánh cảm xúc (rung cảm).
Do vậy, ngoài những điểm giống với sự phản ánh của nhận thức mang
tính chủ thể, có bản chất xã hội lịch sử, phản ánh cảm xúc cũng có những đặc điểm riêng.
+ Về nội dung phản ánh: Trong khi nhận thức chủ yếu phản ánh những
thuộc tính và mối quan hệ của bản thân thế giới thì tình cảm phản ánh
mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng với nhu cầu, động cơ của con người.
+ Về phạm vi phản ánh: Phạm vi phản ánh của tình cảm có tính lựa chọn.
Mọi sự vật, hiện tượng tác động vào giác quan của chúng ta ít nhiều cũng
đều được ta nhận thức nhưng không phải mọi tác động đều được ta tỏ thái
độ. Chỉ có những sự vật, hiện tượng có liên quan đến sự thỏa mãn hoặc
động cơ của con người mới có thể gây nên cảm xúc.
+ Về phương thức phản ánh: Nhận thức phản ánh thế giới bằng hình ảnh,
biểu tượng, khái niệm >< Còn tình cảm phản ánh thế giới dưới hình thức rung cảm.
2) So sánh xúc cảm & tình cảm
Giống nhau:
+ Đều do sự tác động khách quan từ yếu tố bên ngoài mà có, đều biểu thị
thái độ của con người đối với hiện thực.
VD: Khi ta đứng trước 1 khung cảnh thiên nhiên đẹp, nhờ vào những giác
quan mà ta cảm nhận được khung cảnh đẹp, thoáng mát, trong lành, gây
cho ta cảm xúc thích ngắm nhìn và hít thở không khí trong lành ➔ khung
cảm thiên nhiên là hiện thực khách quan tác động vào cá nhân.
+ Đều mang tính chất lịch sử xã hội.
VD: Trước đây, học sinh rất kính trọng, lễ phép, khép nép trước thầy cô.
Còn hiện nay có một số bộ phận học sinh ngày càng biến chất, không còn
sự kính trọng, lễ phép mà còn có khi không ngại thể hiện thái độ vô lễ với thầy cô của mình.
+ Đều mang đậm màu sắc cá nhân, mỗi người mỗi cảm xúc, không ai
giống ai. Xúc cảm và tình cảm đều là nét nổi bật thể hiện trạng thái tâm lý
của mỗi người, đều có cơ sở vật chất trên vỏ não và có khuynh hướng truyền cảm.
Khác nhau: Tình cảm được hình thành và biểu hiện qua cảm xúc.
Tuy cả hai cùng biểu thị thái độ của con người đối với thế giới,
nhưng thực tế thì giữa xúc cảm và tình cảm cũng tồn tại những điểm khác nhau. XÚC CẢM TÌNH CẢM
+ Có ở người và động vật.
+ Chỉ có ở người.
VD: động vật nuôi con bằng bản
VD: cha mẹ nuôi con bằng tình yêu
năng, đến một thời gian nhất định
thương, lo lắng, che chở cho con sẽ tách con ra. suốt cuộc đời.
+ Là một quá trình tâm lý.
+ Là một thuộc tính tâm lý.
VD: sự tức giận, ngạc nhiên, xấu
VD: tình yêu gia đình, yêu quê hổ,…
hương, yêu đất nước,… +Xuất hiện sau.
+ Xuất hiện trước.
+ Có tính xác định và ổn định.
+ Có tính nhất thời, đa dạng, phụ
thuộc vào tình huống…
VD: tình cảm giữa cha mẹ và con
VD: khi nhìn thấy một đôi giày đẹp,
cái. Con cái phải trải qua một thời
ban đầu ta cảm thấy vô cùng thích
gian dài được cha mẹ chăm sóc và
thú nhưng sau một thời gian thì
yêu thương thì đứa con mới hình không còn thích nữa.
thành tình cảm với cha mẹ, tình
cảm này rất khó mất đi.
+ Thực hiện chức năng xã hội
+ Thực hiện chức năng sinh học
(giúp con người định hướng và
(giúp cơ thể định hướng và thích
thích nghi với xã hội với tư cách
nghi với môi trường bên ngoài với một nhân cách).
tư cách một cá thể).
VD: hình thành mối quan hệ tình
VD: giúp con người và sinh vật tồn
cảm giữa người với người như vợ
tại. Như chuột sợ mèo, bản năng
với chồng, cha mẹ với con cái,…
của chuột khi nhìn thấy mèo lại chạy trốn.
+Gắn liền với phản xạ có điều
kiện, với định hình động lực thuộc
+ Gắn liền với phản xạ không điều
hệ thống tín hiệu thứ hai. kiện, bản năng.
VD: nếu người mẹ không ở bên
cạnh chăm sóc con cái thì tình cảm
VD: chuột vừa sinh ra đã sợ mèo
giữa mẹ và con cái sẽ không thể
sâu nặng hoặc thậm chí không thể hình thành.
II. Đặc điểm và vai trò của xúc cảm & tình cảm
1) Đặc điểm
Đặc điểm xúc cảm: Cảm xúc có nhiều loại: cảm xúc đạo đức, cảm
xúc thẩm mỹ, cảm xúc trí tuệ... Một đặc trưng của cảm xúc là có tính đối
cực: yêu và ghét, ưa thích và không ưa thích, xúc động và dửng dưng...
Cảm xúc có đặc điểm là mang tính chất chủ quan.
◆ Các rung động cảm xúc thể hiện tiêu biểu là rung động cảm xúc tốt
hoặc xấu, tức là mang sắc thái thoải mái hoặc không thoải mái.
◆ Các cảm xúc khác nhau ngoài việc mang sắc thái thoải mái hay
không còn thể hiện mức độ kích thích hay làm dịu.
◆ Trong tình huống phải chờ đợi, phải làm các động tác trì hoãn trước
lúc xảy ra những sự kiện quan trọng, có ý nghĩa lớn thì thường xảy
ra các rung động cảm xúc thể hiện trạng thái căng thẳng và trạng
thái giảm bớt căng thẳng tiếp theo sau đó.
Đặc điểm tình cảm:
Tính nhận thức: Tình cảm được nảy sinh trên cơ sở những xúc cảm
của con người trong quá trình nhận thức đối tượng. Ba yếu tố nhận
thức, rung động và phản ứng cảm xúc làm nảy sinh tình cảm. Trong
đó, nhận thức được xem là “cái lý” của tình cảm, làm cho tình cảm
có tính đối tượng xác định.
Tính xã hội: Tình cảm chỉ có ở con người, mang tính xã hội và được
hình thành trong môi trường xã hội chứ không phải là những phản ứng sinh lý đơn thuần.
Tính ổn định: Nếu xúc cảm là nhất thời, có tính tình huống, thì tình
cảm là những thái độ ổn định của con người đối với hiện thực xung
quanh và đối với bản thân. Chính vì vậy mà tình cảm là một thuộc
tính tâm lý, một đặc trưng quan trọng của nhân cách con người.
Tính chân thực: Được thể hiện ở chỗ, tình cảm phán ánh chính xác
nội tâm thực của con người, ngay cả khi con người cố ngụy trang
bằng những “động tác giả” (VD: ngoài mặt thì giả vờ như không
thích nhưng trong lòng lại yêu thích vô cùng).
Tính đối cực (hai mặt): Gắn liền với sự thỏa mãn nhu cầu của con
người. Trong một số hoàn cảnh nhất định, nhu cầu đó có thể được
thỏa mãn hoặc không – do đó tình cảm của con người được phát
triển và mang tính đối cực: yêu – ghét; vui – buồn; tích cực – tiêu cực,…
2) Vai trò của xúc cảm & tình cảm
Có thể nói, xúc cảm và tình cảm đóng vài trò rất quan trọng đối với cuộc
sống của mỗi con người. Xúc cảm và tình cảm luôn là động lực mạnh mẽ
thúc đẩy và chi phối nhận thức, kích thích sự tìm tòi và sáng tạo của con
người. Tuy nhiên, nó có thể làm nhuộm màu, biến dạng sản phẩm của quá
trình nhận thức. Cụ thể, xúc cảm và tình cảm có những vai trò sau đây đối
với đời sống con người:
+ Đối với quá trình nhận thức, xúc cảm và tình cảm luôn là động lực thưc
đẩy tiềm thức và hành động của mỗi chúng ta, kích thích sự tìm tòi và
sáng tạo của mỗi người.
+ Đối với đời sống thường ngày, xúc cảm và tình cảm đóng vai trò quan
trọng về cả tâm lý và sinh lý. Xúc cảm chính là yếu tố đầu tiên thúc đẩy
và hình thành nhu cầu cầu về tình cảm và những nhu cầu khác trong đời
sống tinh thần của mỗi một người.
+ Trong công việc, xúc cảm và tình cảm giúp thúc đẩy con người, tạo
động lực cho con người vượt qua mọi khó khăn trở ngại trong công việc.
Bởi nếu một người được thúc đẩy bởi hai yếu tố trên thì người đó sẽ dễ có
tinh thần mạnh mẽ và có nhiều động lực hơn. Từ đó có thể hoàn thành
công việc và vượt qua những khó khăn một cách dễ dàng.
+ Đồng thời, thông qua hoạt động của xúc cảm, tình cảm của con người
sẽ có cơ hội nảy nở và trở nên phong phú hơn.
+ Xúc cảm – tình cảm có vai trò vô cùng to lớn về cả mặt sinh lý lẫn tâm
lý. Con người không có cảm xúc thì không thể tồn tại được. khi con người
“đói tình cảm” thì không thể có hoạt động sống bình thường được.
+ Trong hành động, tình cảm nảy sinh và thúc đẩy con người hành động.
Tình cảm có mối quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của
nhân cách. Trước hết, tình cảm chi phối tất cả các biểu hiện của xu hướng
nhân cách (nhu cầu, lý tưởng, niềm tin); tình cảm là mặt nhân lõi của tính
cách; là điều kiện và động lực hình thành năng lực; là yếu tố có quan hệ
qua lại với khí chất con người.
⇨ Do vậy, trong công tác giáo dục, tình cảm vừa được xem là điều kiện,
phương tiện giáo dục, vừa được xem là nội dung giáo dục nhân cách.
III. Các mức độ và các loại tình cảm
1) Các mức độ tình cảm
Tình cảm của con người đa dạng về cả nội dung lẫn hình thức biểu hiện.
Xét từ thấp đến cao, đời sống tình cảm của con người có những mức độ sau: 1.1.
Màu sắc xúc cảm của cảm giác
Là mức độ thấp nhất của tình cảm, là sắc thái cảm xức đi kèm theo quá
trình cảm giác nào đó. Màu sắc xúc cảm mang tính chất cụ thể, nhất thời,
không mạnh mẽ, gắn liền với một cảm giác nhất định và không được chủ
thể ý thức một cách rõ ràng, đầy đủ.
VD: màu xanh lam gây cảm giác thoải mái, dễ chịu, màu xanh lục gây
cảm giác khoan thai, bình yên trong khi màu đỏ lại mang đến cảm giác mạnh mẽ mà rạo rực. 1.2. Xúc cảm
Xảy ra nhanh chóng nhưng mạnh mẽ và rõ rệt. Mang đến tính chất khái
quát hơn và được chủ thể ý thức rõ ràng hơn. 1.3.
Xúc động và tâm trạng
Đây là hai mặt của phản ánh xúc cảm, do cường độ, tính ổn định và tính ý
thức của xúc cảm quy định.
+ Xúc động: là dạng xúc cảm có cường độ rất mạnh, xảy ra trong thời gian
ngắn, khi xảy ra khiến chúng ta không làm chủ được bản thân, không ý
thức được hậu quả hành động của mình.
+ Tâm trạng: là dạng xúc cảm có cường độ vừa hoặc yếu, tồn tại trong
khoảng thời gian dài. Tâm trạng bao trùm lên toàn bộ hoạt động của con
người, ảnh hưởng rõ rệt đến toàn bộ hành vi của chúng ta trong thời gian khá dài.
+ Trạng thái căng thẳng (stress) là trạng thái đặc biệt của xúc cảm, nó có
thể gây ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến hoạt động của con người. 1.4. Tình cảm
Là thái độ ổn định của con người và là thuộc tính tâm lý ổn định của nhân
cách. So với các mức độ nêu trên thì tình cảm có tính khái quát hơn, ổn
định hơn và được chủ thể ý thức một cách rõ ràng.
Trong tình cảm có một loại đặc biệt, có cường độ rất mạng và tồn tại lâu
dài, được ý thức rõ rệt – đó là sự say mê. Có hai loại say mê: say mê tích
cực (say mê học tập,…) và say mê tiêu cực (còn gọi là đam mê: đam mê
cờ bạc, đam mê chơi bời,…)
2) Các loại tình cảm
Căn cứ và đối tượng thỏa mãn nhu cầu, người ta chia tình cảm làm hai nhóm.
2.1. Tình cảm cấp thấp
Đó là những tình cảm liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn
những nhu cầu của cơ thể (nhu cầu sinh học).
2.2. Tình cảm cấp cao
Đó là những tình cảm liên quan đến sự thỏa mãn nhu cầu tinh thần, bao gồm:
Tình cảm đạo đức: là loại tình cảm liên quan đến sự thỏa mãn các
nhu cầu đạo đức của con người. Nó biểu hiện thái độ con người đối
với các yêu cầu đạo đức, hành vi đạo đức (như tình mẫu tử, tình bè
bạn, tình cảm thầy trò,…)
Tình cảm trí tuệ: nảy sinh trong quá trình hoạt động trí óc, liên quan
đến sự thỏa mãn nhu cầu nhận thức của con người. Nó biểu hiện
qua sự ham hiểu biết, óc hoài nghi khoa học, sự nhạy cảm, tò mò với các mới,…
Tình cảm thẩm mỹ: liên quan đến nhu cầu thẩm mỹ và cái đẹp. Biểu
hiện thái độ thẩm mỹ của con người với hiện thực xung quanh, ảnh
hưởng đến sự đánh giá, thị hiếu thẩm mỹ và tiêu chuẩn cái đẹp của
cá nhân (VD: như cùng 1 kiểu quần áo nhưng người thì thấy đẹp, người thì không).
Tình cảm hoạt động: thể hiện thái độ con người đối với hoạt động
nào đó, liên quan đến sự thỏa mãn nhu cầu thực hiện hoạt động đó.
Tình cảm mang tính chất thế giới quan: là mức độ cao nhất. Ở mức
độ này, tình cảm trở nên bền vững và ổn định, tính khái quát cao,
tính tự giác và ý thức cao, trở thành nguyên tắc trong thái độ và
hành vi của cá nhân (VD: tinh thần yêu nước, thương dân, tương thân tương ái,…)
IV. Các quy luật của tình cảm
Gồm có 06 quy luật: quy luật “thích ứng”, quy luật “cảm ứng”, quy luật
“pha trộn”, quy luật “di chuyển”, quy luật “lây lan” và cuối cùng là quy
luật về sự hình thành tình cảm.
1) Quy luật “thích ứng”
Khi một tình cảm nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu
thì đến một lúc nào đó nó sẽ trở nên “chai sạn” (thích ứng).
VD: hiện tượng “gần thường xa thương”.
2) Quy luật “cảm ứng” (hay “tương phản”)
Trong quá trình hình thành hoặc biểu hiện tình cảm, sự xuất hiện hay suy
yếu của một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác
xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp nó.
VD: Càng yêu nước càng căm thù giặc hay càng thương cô Tấm hiền lành
lại càng căm ghét mụ dì ghẻ độc ác.
3) Quy luật “pha trộn”
Trong cuộc sống tâm lý của mỗi cá nhân, nhiều khi hai tình cảm đối cực
nhau xảy ra cùng một lúc, nhưng không loại trừ nhau mà ngược lại còn “pha trộn” vào nhau.
VD: thương cho roi cho vọt, càng thương càng giận hay trạng thái ghen tuông trong tình yêu.
4) Quy luật “di chuyển”
Tình cảm của con người có thể “di chuyển” từ đối tượng này sang đối tượng khác.
VD: giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm hay “yêu nhau yêu cả đường đi.
Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng”.
5) Quy luật “lây lan”
Tình cảm của con người có thể truyền, lây từ người này sang người khác.
Nền tảng của quy luật này chính là tính xã hội trong tình cảm của con
người. Tuy nhiên, việc “lây lan” tình cảm từ chủ thể này sang chủ thể khác
không phải là con đường chủ yếu để hình thành tình cảm.
VD: buồn lây, vui lây, đồng cảm,…
6) Quy luật về sự hình thành tình cảm
Xúc cảm là cơ sở của tình cảm. Tình cảm được hình thành do quá trình
tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa những xúc cảm đồng loại
(cùng một phạm trù, một phạm vi đối tượng)…
- Tổng hợp hóa: là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã
được tách rồi nhờ sự phân tích thành một chỉnh thể.
- Động hình hóa: là khả năng làm sống lại một phản xạ hoặc một chuỗi
phản xạ đã được hình thành từ trước.
- Khái quát hóa: là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tượng khác
nhau thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính, những liên hệ ,
quan hệ chung nhất định.
Tình cảm được xây dựng từ những xúc cảm, nhưng khi đã được hình thành
thì tình cảm lại thể hiện qua các xúc cảm đa dạng và chi phối các xúc cảm.
VD: lửa gần rơm lâu ngày cũng cháy, mưa dầm thấm đất, đẹp trai không
bằng chai mặt,… Tình cảm của con cái đối với bố mẹ là cảm xúc thường
xuyên xuất hiện do liên tục được bố mẹ yêu thương, thỏa mãn nhu cầu,
dần dần được tổng hợp hóa, động hình hóa và khái quát hóa mà thành. VIDEO CLIP
[Giới thiệu video clip] Đầu năm 2012, một công ty chuyên về lúa và ngành
công nghiệp gạo tại Malaysia đã cho ra mắt một clip quảng cáo vô cùng
cảm động về tình cảm gia đình thiêng liêng, chiếc clip đã truyền đi thông
điệp “gia đình là mãi mãi”.
[Mời mọi người xem clip] Link xem: https://www.youtube.com/watch? v=i0rM_ALCKno
[Sau khi kết thúc clip] Phân tích ý nghĩa của các quy luật tình cảm xuất hiện trong clip:
+ Quy luật “thích ứng”: Ông bố không thích việc con trai hay đi chơi bời
lêu lổng với bạn bè nên ông thường tỏ thái độ không hài lòng với cậu con
trai, nhưng khi con trai ông bỏ đi thì ông cảm thấy vô cùng nhớ nhung và
luôn mong cậu con trai sẽ trở về nhà.
+ Quy luật “pha trộn”: Khi thấy con trai mình ngày càng hư hỏng thì ông
bố đã la mắng cậu, cảm xúc người bố lúc ấy là vừa thương con mà vừa giận con. + Quy luật “lây lan”:
+ Khi gặp tai nạn cậu con trai rất đau buồn và không muốn ăn uống
gì nữa, người bố vì thương con nên cũng cảm thấy vô cùng xót xa, vì vậy
ông đã tìm mọi cách để giúp đỡ con trai mình có thể đứng dậy một lần nữa.
+ Ở cuối clip, chàng trai rất vui vì mình đã có thể bước đi và lập tức
nói với bố mẹ. Khi thấy con trai mình dần dần bình phục thì ông bà cảm
thấy vô cùng vui mừng. Còn cậu con trai lại cảm thấy quá đỗi hạnh phúc
khi nhìn thấy sự vỡ òa và niềm yêu thương vô tận trong ánh mắt của bố mẹ mình.
MINIGAME: AI LÀ TRIỆU PHÚ?
[Kết thúc bài thuyết trình]
Document Outline

  • NHÓM 10 – ĐỀ TÀI 10
  • I.XÚC CẢM & TÌNH CẢM
    • 1)Khái niệm
    • 2)So sánh xúc cảm & tình cảm
  • XÚC CẢMTÌNH CẢM
    • II.Đặc điểm và vai trò của xúc cảm & tình cảm
      • 1)Đặc điểm
      • 2)Vai trò của xúc cảm & tình cảm
    • III.Các mức độ và các loại tình cảm
      • 1)Các mức độ tình cảm
      • 2)Các loại tình cảm
    • IV.Các quy luật của tình cảm
      • 1)Quy luật “thích ứng”
      • 2)Quy luật “cảm ứng” (hay “tương phản”)
      • 3)Quy luật “pha trộn”
      • 4)Quy luật “di chuyển”
      • 5)Quy luật “lây lan”
      • 6)Quy luật về sự hình thành tình cảm
  • VIDEO CLIP
  • MINIGAME: AI LÀ TRIỆU PHÚ?