Tạp chí Kinh tế và Tài chính hàng quý | Học viện Hành chính Quốc gia

Hiệu quả của tính độc lập của hội đồng quản trị ở các công ty có quyền tự quyết cao Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu

Thông tin:
17 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tạp chí Kinh tế và Tài chính hàng quý | Học viện Hành chính Quốc gia

Hiệu quả của tính độc lập của hội đồng quản trị ở các công ty có quyền tự quyết cao Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

130 65 lượt tải Tải xuống
Downloaded by no ce
(nnc2@gmail.com)
Hui L iang James
a,,
Nilakshi B orahb, Roger L irelya
© 2 020 H i đng q un t rc a Đi h c I llinois. Đ ưc x ut bn b i E lsevier Inc. M i
quyn đưc b o lưu.
Chúng tôi x em x ét tác đ ng c a quyn tq uyết đnh c a nhà q un l ý đi v i tính đ
c l p ca h i đ ng q un t r ng t y
trên m i hình t hc t rong giai đ on 1 998-2013. C húng tôi nhn t hy r ng c ác c ông t y c
đim l à kh n ăng k hác bit h óa s n p hm c ao, tc đ ng t ng t h trưng c ao v à
nhiu phương á n hành đ ng t im n ăng d ành
cho các g iám đ c điu h ành, c ó t lệ giám đ c đc l p n h n v à khn ăng song h à
nh g ia C EO-ch tịch t hp h ơn. H ơn na, h iu
qu hot đ ng c a c ông t y mi quan h n ghch đo v i tính đ c l p c a hi đ ng
q un t r trong các c ông t y quyn quyết
định c ao và tác đ ng t iêu c c s lớn h ơn k hi cng ln q uan đ ến c hi p hí thu t hp
t hông tin c ao. Phát h in c a c húng tôi c h
ra rng m t c uc c i cách t hng n ht v “mt q uy mô phù h p c ho tt c ” đi v i h
i đ ng q un t rc ông ty c ó th m g im
hiu q u của h i đ ng qun t rị ở m t sl oi h ình công t y.
Thành p hn h i đng
7
Tạp chí Kinh t ế và T ài chính hàng q 85 (2022) 10311
https://doi.org/10.1016/j.qref.2020.10.021
/© 2020 H i đng q un tr của Đi hc Illinois. Đ ưc x ut bn bi Elsevier I
1062-9769
nc. M i quyn đưc b o lưu.
Địa ch email:
hjames@uttyler.edu
HL James),
(
nborah@uwlax.edu
N. Borah),
(
rlirely@uttyler.edu
).
(
R. Lirely
Từ khóa:
Khoa T ài chính, Đi hc Wisconsin-La C rosse, La Crosse, WI 54601, Hoa K
G38
Tôn trng q un l ý
Cơ cu lãnh đ ạo
Đã nhn d ng sa đi ngày 1 2 tháng 8 năm 2020
Đã nhn v ào ngày 2 3 tháng 8 n ăm 2019
Lịch s i viết:
Hiu s ut công t y
Khoa Kế t n, Tài chính và L ut Kinh d oanh, Tng C ao đng Kinh d oanh S oules, Đi h
c Texas t i Tyler, 3900 U niversity Blvd, Tyler, T X 75799, Hoa K
s n trc t uyến v ào ngày 5 tháng 11 năm 2020
G34
Đưc c hp n hn n gày 29 t háng 1 0 n ăm 2 020
Phân l oi J EL:
Tác gi ơng ng.
Một
b
Danh s ách ni d ung s n t i
t
ScienceDirec
. G ii thiệu
1
Hội đng q un trc a m t công t y, thc h in chc n ăng tư v n v à g iám sát b an lãnh
đạo c p cao, l à mt t rong n hng cơ c hế qun t r nội b n hm kim s oát xung đ t đ ại
din gia n i qun l ý và c đ ông. Nhiu n ghiên cu t rong lĩnh v c qun t r doanh
nghip khám p há cơ c u v à hiu q u của h i đ ng qun t r c ho r ng mc đ đ c
lập c a hi đ ng qun t r nh h ưng đ ến khn ăng thc h in c c hc n ăng quan t rng
của hi đ ng qun t r. T q uan đ im lý t huyết, c g iám đc đ c l p có t hg im
thiu xung đ t đi d in gia n i qun l ý v à c đ ông t ng qua v ic giám s át. Tuy
nhiên, hiu q u của v ic g iám sát p h thuc v ào ss n c ó c a thông t in.
Lý t huyết đi d in c ho rng c ác nhà q un l ý x u h ưng la c hn các d á n kng
phi lúc n ào c ũng mang l i li í ch tt n ht c ho cđ ông
(
Jensen,
1 986).
S t ùy ý q un l ý c ó thđ ưc đnh n ghĩa là p hm v i qun l ý h ành đng c ó sn c ho
ngưi ra q uyết đnh ( ví d: ni qun l ý cp c ao) t rong mt t ình hung n ht đnh
Hambrick & Finkelstein, 1 987).
(
Quyn q uyết đnh c ao hơn m ang li c ho c ác nhà l ãnh
đạo n hiu la c hn hơn
Campbell, C ampbell, S irmon, B ierman, & T uggle, 2 012)
(
phm vi h ành đ ng rng h ơn
Hambrick & A brahamson, 1 995). Hambrick v à F inkelstein
(
(1987)
cho rng c ác yếu t q uyết đnh p hm vi h ành đ ng qun l ý đến t b a ngun:
môi t rưng nhim v c b it là n gành ca n ó), c ác yếu t n i bc a tc hc v à
con ngưi.
trang chc ui cùng c a tp c hí:
f
www.elsevier.com/locate/qre
Bởi v ì c ác nhà q un lý c p c ao đưc b nhim v ào các v t rí điu h ành vi m c
tiêu d uy t rì và c i thin h iu sut v à h iu qu c a tc hc
(
Barker, P atterson, &
Mueller, 2 001),
điu quan t rng là p hi hiu đ iu c n t r các n hà lãnh đ o v à,
mt khác, h iu điu g ì c ho phép h gây nh h ưng. kết quc a t chc.
Về bản c ht, các t hành viên H ĐQT đc l p “ ph thuc” v ào thông t in ni b đ thc
hin chc n ăng ca m ình. Cn ghiên cu l ý t huyết và t hc nghim đ u ch r a r ng mức
độ p hn đi t i ư u ca g iám đc đ c l p pht huc vào s c ân bng g ia vic c i
thin h ot đng g iám sát v à t ư vn h iu quv i c hi phí t hông tin t ăng l ên
Adams
(
& F erreira, 2007; D uchin, Matsusaka, & O zbas, 2010; Harris & Raviv, 2 008; Hermalin
& W eisbach, 1998; Raheja, 2 005).
Không c ó s đồng t hun trong c ác tài l iu hin c ó v cơ c u l ãnh đo t i ưu.
Nhng ngưi ng h l ãnh đo đ c lp c ho r ng vic k ết hp v ai trò c a C EO và c h
tịch sc n trt ính h iu quc a hi đ ng qun t r trong v ic giám s át h ành đng
của các C EO
Core, H olthausen, & Larcker, 1 999; Fama & Jensen, 1 983; Goyal & Park,
(
2002
; J ensen, 1 993; Lipton & Lorsch, 1 992).
Ngưc li, n hng ngưi ng hl ãnh đ o
kép c ho rng t ính hai m t làm g im c hi phí t hông tin v à t o điu k in cho v ic ra
quyết đ nh nhanh c hóng
(
Adams, A lmeida, & Ferreira, 2 005; Anderson & A nthony, 1 986;
Brickley, C oles, & J arrell, 1 997; F inkelstein & D'Aveni, 1 994).
Mặc d ù thiếu s
đồng thun, c ác nghiên c u nhìn c hung đu đ ng ý r ng c ơ cu l ãnh đ o ti ư u ph
thuc v ào s c ân b ng gia ư u đim v à n c đim c a tính h ai mt.
tru t ưng
thông tin b ài v iết
Hiu qu của tính đc lp ca hi đng qun tr các công ty có quyn t quyết cao
Tp c hí Kinh t ế Tài c hính hàng quý
lOMoARcPSD|507308 76
104
lOMoARcPSD|5073087 6
Machine Translated by Google
HLJames và c ng sự.
đặc đim tui t ác.1 Hambrick và Finkelstein ( 1987) đề xut rng mc đ
tùy ý qun lý cấp đ ngành là
đưc xác đ nh chung bi mt s yếu t, b ao gm kh năng khác bit ca sn p hm, tăng
trưng th trưng, cơ c u ngành, s thiếu vng sc mnh các lc lưng bên ngoài, cưng đ vốn
và nhng yếu t khác.
Hầu hết các nghiên c u vq uyn t q uyết ca n hà qun lý đ u t p t rung v ào v ai t rò đc
đim ca n gành trong vic to ra quyn t quyết đnh trong ngành mc đ. N gưc li, c húng tôi đ
iều t ra t hc nghim t ác đng c a q uyn tq uyết đnh theo tui c a c on n gưi cấp đ c ông ty đ
i v i tính đ c l p c a hi đ ng q un t rv à hot đng ca công ty t năm 1998 đ ến năm 2013.
Chúng tôi đo lưng t ính đc lp ca hi đng qun tr bằng tl phn trăm các giám đc đc lp
( hi đng qun trthành phn) v à liu có hay không có s đối l p gia CEO và ch tịch (Kh năng
lãnh đo). Chúng tôi đ o lưng mc đ tự quyết đnh c p đ công ty bng s dư ư c tính t sự
hồi quy ca xu hưng c p ngành.
đim2 v đặc đim ca công t y, bao gm c thông tin bt c ân xng, tài sn vô
hình, cơ hi tăng t rưng và hiu ng c định theo n ăm.
Các tài liu c ho thy rng, nhng công t y có quyn quyết đnh cao, các CEO c ó mt lot
các hot đng tim n ăng vi ít hn chế hơn vh ành đng ca h. S kết hp này g óp phn
làm tăng thêm s bất cân x ng thông tin, do đ ó làm gim hiu qu của hi đng qun t r trong
vic giám sát các h ành vi qun lý mang tính cơ hi v à xác minh cht l ưng ca các d án
(Duchin và cng s , 2010; Gaver & Gaver,
1993; Smith & Watts, 1992). Bởi v ì chi phí đ có thêm các giám đc đc lp có thl n hơn
lợi ích ca nó, quyn quyết đ nh cao các công ty nên đưc l iên kết vi mc đ độc lp giám
đ c thp hơn. Phù hp vi d đoán này, chúng tôi thy r ng kh năng tùy ý cao các công ty
có t lệ t hành viên HĐQT đc lp nh hơn. C ác gi thuyết t hay thế về qun tr doanh nghip
c ho rng các cơ chế qun trk hác nhau có th đưc s dụng thay t hế cho
cung cp s giám sát p hù hp (Dey, Nikolaev, & Wang, 2 016; Gompers, Ishii, & Metrick, 2010). Ít
thành viên HĐQT đc lp hơn có thl àm suy yếu vic giám sát hiu q u. Theo đó, cơ cu lãnh
đạo cn đ ưc thiết kế để chng li quyn l c ca CEO và đm bo giám s át thích hp. Phù hp
với dđ oán này, chúng tôi thy rng các c ông ty có quyn quyết đnh cao c ó liên quan đến kh
năng kiêm nhim c h tịch
CEO thp h ơn.
Để đánh giá t hêm tác đng ca chi phí thông t in đến v trí và kh năng lãnh đo ca
hội đng qun t r, chúng tôi chia mu mi năm t hành hai mu ph dựa trên v ic liu chi phí
thông tin ca c ông ty có cao hơn hay không hoc dưi mc trung bình ca m u. Chi phí
thông tin đưc đo l ưng vi r i ro đc trưng (Bhagat, Marr., & Thompson, 1985; Fama &
Jensen, 1983; K elly, 2005) và li d báo ca nhà p hân tích (Atiase & Bamber, 1994;
Krishnaswami v à Subramaniam, 1999, Duchin và cng s, 2010). Kết q u cho thy tác đng
tiêu cc c a quyn t quyết đnh theo đ tui ca con ngưi đ i vi t lệ thành viên HĐQT
đ c lp là mnh hơn khi các c ông ty có chi phí thu thp thông t in cao hơn. Ngưc li, vic
gim khn ăng lãnh đo kép là quan trng hơn nhng công ty có chi phí thu t hp thông
tin thp hơn. Nhìn chung, c ác bng chng cho thy rng c ác công ty xem xét thông tin chi
phí khi xác đ nh mc đ độc lp ti ưu ca hi đ ng qun trị.
Nhng p hát hin này nht quán vi quan đ im cho rng thành phn hi đ ng qun tr và cơ
cấu lãnh đo phát t rin đ đáp ng vi vic ký kết h p đng. nhu cu (Adams & Ferreira, 2 007;
Adams và cng s, 2005; Anderson &
Anthony, 1986; B rickley và cng s, 1997; Duchin v à cng s, 2010; Fama & Jensen, 1983; Finkelstein
& D'Aveni, 1994; Goyal & Park, 2 002;
1 Môi t rưng công v ic đưc đc t rưng bi c ác yếu tt rong ngành c a công t y và cách t hc công t y
hot đng t rong ngành c a nó. C ác yếu tt chc bên t rong bao g m quán tính lc l ưng, các b ên liên
quan c ó quyn l c và ngun l c sn c ó. Cui cùng, đ c đim c á nhân c a mt n hà điu hành c ó th hạn c
hế hoc n âng cao mc đ mà ht o ra nhiu k hóa hc. hành đng (Hambrick & Finkelstein, 1987).
2 Hambrick v à Abrahamson (1995) đưa ra xếp h ng tùy theo n gành cho c ác ngành c ó mã SIC bn chs
, sau đó đ ưc m rộng đ bao g m nhiu hơn các ngành công n ghip Finkelstein et a l. (2009). Chúng tôi xếp h
ng theo ý t rung bình t heo h ai chs Mã S IC đ tối đ a hóa sl ưng kết q u phù hp n hư trong Adams e t al. (
2005)
Han v à cng s . ( 2016).
Tạp chí K inh tế v à Tài chính h àng quý 8 5 (2022) 103117
Harris và Raviv, 2008; H ermalin & Weisbach, 1 998; J ensen, 1 993; Lipton & Lorsch, 1992; R aheja, 2005). Hơn n
a, n hng k ết q un ày ch ra t m quan trng ca vic b sung t hêm q uyn t ùy ý n hư m t k hía c nh k
hác đ kim soát s khác bit trong t hành phn h i đ ng q un t rv à
Kh năng lãnh đ o.
Trong lot t h nghim th hai, chúng t ôi x em x ét t ác đ ng c a q uyn t q uyết đnh t rong
qun lý đi vi mi liên hg ia t ính đ c l p c a h i đ ng q un t r. và hiu sut v ng chc.
Các tài liu cho t hy r ng m i l iên h g ia t hành p hn hi đ ng qun tr và hiu qu hot đ
ng p ht huc v ào đc đim ca c ông ty.3 Coles, Daniel, và N aveen, ( 2008) cho t hy t lệ giám đ
c đc lp có liên quan đến h iu q uh ot đ ng t t h ơn t rong c ác c ông ty c ó nhiu vn đ về
đại din hơn v à m c đ t hp h ơn.
thông tin bt cân xng v à hiu qu hot đ ng k ém c ác c ông t y c ó í t vn đ đại din và
sự bất cân xng t hông t in c ao h ơn. T rong c ùng m t tĩnh mch, Duchin và cng s. (2010)
cho t hy m i l iên h t ích c c ( tiêu c c) khi chi phí thu t hp thông tin thp (cao). B i v ì chi
phí t hu thp thông tin cao hơn c ác c ông t y c ó q uyn q uyết đ nh c ao, thêm nhiu giám
đốc bên n goài có thl àm g im g iá t rc ông t y. P hù h p v i d đoán này, c húng tôi nhn
thy tác đng t iêu c c v à c ó ý n ghĩa mi tương tác gia t lệ thành viên HĐQT đ c l p và
quyết đnh qun lý trong h i quy hiu s ut c a c húng t ôi. H ơn n a, t ác đ ng tiêu cc s
lớn hơn khi các công t y l iên k ết v i chi phí cao đ có đưc t hông tin.
Chúng tôi t iến hành mt lot các bài k im t ra đ b n. Đ k im s oát c ho tính ni sinh
tim tàng phát s inh ts ai l ch b iến s b b q ua v à s ai l ch l a chn mu, chúng tôi s
dụng phương pháp s o s ánh đ im x u h ưng cách tiếp cn n ày (Heckman & Robb, 1986; R
osenbaum & R ubin, 1 983).
Cụ th, chúng tôi kết ni t ng công ty c ó q uyn q uyết đ nh c ao v i m t c ông t y c ó quyn q
uyết đnh thp bng cách s dụng n hiu đ c đ im c a c ông t y v à C EO ( cao chi phí thu thp
thông t in, đng bng C EO, t ui c ông t y, R &D, t ui đ òn b y c a công ty, s ng phân khúc
kinh d oanh v à t c đ t ăng t rưng d oanh t hu). C ác phân tích đưc lp li vi m u ghép đôi. C
húng t ôi l iên t c t ìm t hy mt mi quan h tiêu cc đáng k giữa q uyn q uyết đ nh c a n gưi
q un l ý v à t ính đc lp c a hi đng qun tr và thành v iên H ĐQT đ c l p s đại din làm
gim g iá tr công ty n hng c ông t y c ó q uyn t q uyết c ao h ơn. Hơn na, c húng tôi thc hin
quy trình h i q uy b ình p hương n hn ht h ai g iai đon. Theo Hermanin v à Weisbach (1991);
Coles et al. ( 2008), Wang (2012), chúng tôi đ ưa c ác g iá t rc ó đ t rh ai n ăm c a các b iến
cấu trúc hi đng qun tr làm c ông c . g iai đ on đ u t iên, các biến s cấu trúc hi đng
qun t rv à s t ương t ác c a c húng v i q un l ý quyn quyết đnh đ ưc hi quy theo cu t rúc h
i đ ng c ó đ t rh ai n ăm các biến s và s tương tác t rong khi k im s oát C EO v à c ông t y đc
trưng. Trong giai đon thh ai, các g iá t rd đ oán c a b ng cu trúc và s tương tác g ia các
giá t rd đ oán v à
quyn quyết đnh ca n gưi qun lý đưc s d ng n hư c ác b iến h i q uy. K ết q ub ao gm tìm
thy m i liên h tiêu cc gia t ính đ c l p c a g iám đ c và h iu sut vng chc.
Các nghiên cu t rưc đây ghi nhn m i q uan h t iêu c c g ia c u t rúc h i đ ng qun tr
hin t i và đc đim công ty t rong q uá k h (Bhagat & B lack,
2002; Hermalin & Weisbach, 1 998). Hơn n a, Wintoki, L inck v à
Netter, (2012) cho r ng hiu q u hot đ ng c a công t y trong q uá khc ó thể ả nh hưng cơ cu
hội đng qun tr hin t i. Chúng t ôi s d ng h ai c ách t iếp c n đ k im soát nguyên nhân n
c/sai l ch biến bb q ua t im n. Đ u t iên, c húng t ôi bao gm g iá tr công ty b tr trong hi
q uy h iu s ut đ n m b t môi trưng hp đng. Th hai, chúng t ôi t hay t hế c ác g iá t rh in t i c
a t t c các biến đc lp bng c ác giá tr trc a c húng v à l p l i phân tích. Kết q uc a c húng tôi
tiếp t c đưc g i vững.
3 Mi l iên h gia g iá tr công t y và tính đ c lp c a giám đc l à không t huyết phc. Brickley v à cng
sự. ( 1994) Masulis và M obbs (2014) báo cáo mi l iên quan t ích cc gia s đại d in ca g iám đc bên n
goài và sg iàu có c a c đông. N gưc li,
Hermanin v à Weisbach ( 1991); Agrawal v à Knoeber (1996); Yermack (1996); Klein (1998); B
hagat v à Black (2002), Fields a nd Keys ( 2003) ghi l i mt mi q uan h không đ áng kể.
Machine Translated by Google
HLJames và c ng s ự.
Cui cùng, s t hay đi c hm trong c u t rúc b ng làm t ăng m i quan h
tương quan n i tiếp g ia c ác quan s át h àng năm, d n đ ến sai s chun n hh ơn
sai s chun t hc v à do đ ó làm t ăng k h năng x y ra s ai sót l oi I (bác b git
huyết không k hi đ úng r i). Chúng t ôi l p li p hân t ích bng c ách s dụng m t
mẫu thay thế v i các q uan s át trong k hong thi g ian h ai năm v ào các n ăm
1999, 2001, 2 003, 2 005, 2 007, 2009, 2 011 v à 2013 ( Boone, Field, K arpoff, & Raheja,
2007; C icero, Wintoki , & Y ang, 2013; H ermalin & W eisbach, 1998; L ehn, P atro, &
Zhao, 2 009; W intoki và cng s , 2 012). Các kết q u phn l n là n ht q uán.
lOMoARcPSD|5073087 6
105
Nghiên c u n ày đóng g óp c ho tài l iu trên n hiu m t. B ng cách c hr a s khác
bit m ang t ính ht hng t rong c ơ cu l ãnh đo g ia c ác công t y có q uyn qun l ý cao
h ơn v à thp h ơn, chúng t ôi c hng m inh rng s b t cân x ng vt hông tin, c ơ hi t
ăng t rưng và nh h ưng q un lý l àm thay đ i sc ân bng g ia các y ếu tq uyết
định c ơ c u lãnh đ o ti ư u. Thh ai, n ghiên c u này b sung cho các n ghiên c u g n
đây v cấu t rúc hi đ ng q un trk hông p hù hp v i tt c mọi n gưi (Coles v à c ng s
, 2008; D ey, E ngel, & Liu, 2 011; D uchin v à cng s, 2 010) bằng c ách t iết lc ác thành p
hần h i đ ng qun t r khác n hau v à Cơ cu l ãnh đo đ ưc q uan sát t hy các tp đ
oàn l n có t h một p hn là d o quyn t quyết đ nh c a ngưi q un l ý. Cui c ùng, n
ghiên cu n ày bs ung thêm c ác tài liu v mối l iên hg ia h iu quh ot đ ng ca c
ông t y và tính đ c l p ca hi đ ng q un tr. C ác n hà qun l ý, các n hà n ghiên cu h c
t hut và c ác c đông đ u nhn m nh v ào vic c ó nhiu đ i d in g iám đc đ c lp h ơn
như m t phương t in đ đạt đ ưc h iu quh ot đng t t h ơn ca c ông t y. Các k ết
qu trong b ài viết n ày g i ý rng đ iu n ày có t h không x y r a đi v i các c ông t y có
q uyn q uyết đnh c ao.
Bài v iết đưc t c hc như s au. P hn 2 tho lun c ác n ghiên c u liên q uan và p hát t
rin các g it huyết. Phn 3 tho lun v d liu v à các b iến. P hn 4 cung cp n hng p
hát h in chính. Phn 5 tho l un v các t h nghim đ b n khác nhau v à p hn 6 là kết
l un.
2. Phát t rin v ăn hc v à git huyết
Chc n ăng c a hi đ ng b ao gm g iám s át và t ư vn vt ui t ác ca c on ngưi. C
ác g iám đc n i b có m i quan h cht c h hơn v i c ác nhà q un lý v à do đ ó có k h
năng t iếp c n thông t in t t hơn n hưng l i là n hng n gưi giám sát y ếu hơn. H iu q u
của c ác giám đ c b ên ngoài t rong v ic đ m bo l i ích ca c đông đ ưc p hc vđ y
đủ p h thuc v ào l ưng t hông tin n i b mà h có. L i ích r òng c a vic b sung t
hêm c ác thành v iên đ c lp v ào hi đ ng qun trs tăng l ên k hi các n hà qun l ý c ó
cơ hi t n d ng li í ch cá n hân nhưng l i gim đ i d o chi p hí thu t hp thông t in.
Các n ghiên c u lý t huyết ch ra r ng hi đ ng do n gưi n goài c hi phi c ó th tối ưu c
ho các c ông ty g p vn đ nghiêm trng v đ i din, t rong k hi h i đng d o ngưi t
rong c uc chi p hi c ó thc ó li c ho các c ông t y có thông t in ni b có g iá trh ơn (
Adams & F erreira, 2007; D uchin v à cng s , 2 010; Harris & R aviv , 2008; H ermalin &
Weisbach, 1 998; R aheja, 2005).4 Theo kinh n ghim, các n ghiên c u p hát hin r a rng c
ác c ông ty c ó nhu c u tư v n ln h ơn có h i đng qun t rl n hơn v i nhiu n gưi b
ên n goài h ơn, trong k hi c ác công t y có s bất c ân xng v thông t in c ao hơn b ao gm
h i đ ng qun t rn h hơn v i s đại d in n i bc ao hơn ( Boone et al ., 2 007; C oles v
à cng s , 2 008; L ehn và cng s, 2 009; L inck, Netter, & Yang, 2 008). Duchin và cng s
. ( 2010) cho thy r ng s hin d in c a các t hành v iên hi đ ng q un trb ên ngoài d
n đ ến hiu q uh ot đng c a công t y t t hơn t rong m ôi trưng c ó s bất c ân xng
Tạp c hí Kinh t ế và Tài c hính hàng q uý 85 (2022) 1 03117
xung đ t li í ch t im n g ia ngưi q un l ý và c đông.
Khi CEO đ ng t hi là c h tịch h i đ ng qun t r, h iu q u giám s át ca h i đng q un trc ó th
b gim, đ iu n ày có t h làm t rm t rng t hêm xung đ t li í ch g ia ngưi q un l ý và c đông (
Core et al., 1 999; F ama & Jensen, 1 983; Goyal & P ark, 2002 ; J ensen, 1 993; Lipton & L
orsch, 1 992). Đạo lut D odd-Frank, đưc k ý thành l ut v ào n ăm 2010, y êu c u các c ông
ty t iết l trong t uyên b y quyn v cơ c u lãnh đ o c a hv à gii t hích l ý do ti s ao
n ó đưc c hn. Nhng n gưi ng h lãnh đ o kép c ho rng c ác C EO thưng c ó k iến
thc t t n ht vc hiến l ưc ca c ông t y và v ic phân c hia v ai trò l àm tăng s bất c ân x
ng thông tin v à làm g im l i ích c a v ic giám s át h iu quả ở một s công t y (
Anderson & Anthony, 1 986; B rickley et al., 1 997).
Hơn n a, l ý thuyết q un l ý vl ãnh đo k ép t ha nhn r ng v ic cng c quyn lc m
ang l i sc h huy r õ ràng v à quá t rình r a quyết đ nh h iu quh ơn t rong toàn c ông ty,
d n đến n âng c ao hiu q uh ot đng (Adams v à cng s , 2 005; Finkelstein & D'Aveni, 1
994).
Cơ cu t chc n i b , các y ếu t môi t rưng v à đc đ im qun l ý nh h ưng đến
quyn q uyết đ nh c a nhà q un lý (Hambrick & A brahamson, 1995; H ambrick &
Finkelstein, 1 987). Các n gành c ó tính k hác bit h óa s n phm c ao h ơn, nhiu c ơ hi t ăng
trưng h ơn v à nhiu p hương á n h ành đng t im n ăng dành c ho C EO có liên q uan đ ến
quyn q uyết đ nh q un l ý cao h ơn (Finkelstein & Hambrick, 1 996). nhng c ông ty c ó
quyn q uyết đ nh c ao, các n hà qun l ý c ó phm v i hot đ ng qun l ý rng h ơn v i ít h
n chế h ơn đi v i h ành đng c a h trong m t tình hung n ht đ nh (Hambrick &
Finkelstein, 1 987).
Demsetz v à L ehn ( 1985) ch ra r ng phm v i ri r o đo đ c tăng l ên k hi có s không c
hắc c hn v môi t rưng. K hi đó, t quan đ im l ý thuyết, c ác c ông t y có quyn q uyết đ
nh cao s đưc h ưng l i tv ic giám s át c ht chn hưng v i chi phí cao h ơn. C húng t
ôi dđ oán rng c hi p hí thông t in c ao hơn c ó ths lấn á t li í ch ca v ic g iám sát h
iệu q u trong v ic g im chi p hí đ i din các công t y có quyn q uyết đ nh c ao. D o đó,
c ác công t y có q uyn q uyết đnh c ao nên liên k ết v i hi đ ng q un trí t đc l p hơn.
Đ iu n ày dn đ ến g i thuyết đu tiên:
H1. Các c ông t y có quyn q uyết đ nh c ao có t lệ t hành viên H ĐQT đ c lp t hp hơn.
Sự lãnh đ o k ép có t h là t i ưu c ho các c ông t y có quyn q uyết đ nh c ao vì l i ích
c a v ic có c ơ cu c h huy đ ưc x ác đnh r õ ràng v à quy t rình r a quyết đ nh n hanh h ơn
sẽ t ăng l ên cùng v i sk hông c hc chn. M t k hác, t ính hai mt c a CEO-ch tịch c ó
thg ây hi c ho n gưi n m gic phn, b i v ì CEO thưng c ó khn ăng thương l ưng
m nh h ơn v à có tht ham g ia vào c ác hành v i c ơ hi hơn k hi đ ưc quyn q uyết đ nh n
hiu hơn (Han, N anda, & Silveri, 2016). Trong trưng h p n ày, c ác cơ c hế qun t rk hác
phi t hay t hế sự đ c lp c a lãnh đ o đ mang l i sg iám sát p hù h p. Lp l un n ày
phù h p vi g i thuyết thay t hế đưc đ xut t rong Gompers e t al. ( 2010), ngưi p hng
đ oán rng m t hi đng q un t r mạnh h ơn c ó th đưc s d ng như m t cơ c hế qun
t rđ i kháng k hi c ó s kim s oát n i bk hông c ân xng. T ương t như v y, Dey và c
ng s. (2016) ghi n hn m i quan h tích c c g ia quyn s h u hai t ng v à vic giám
s át c h nợ, c ho thy c hn có t h đưc s dụng t hay t hế cho c ơ cu l ãnh đo đc
ung cp g iám s át.5 C húng tôi đ xut r ng c ác công t y c ó quyn q uyết đnh c ao có n
hiu k h năng á p dng s lãnh đ o đ c lp đ chng l i c ân bng quyn l c c a CEO v
à đm b o s giám s át đc l p phù h p. Đ iu này d n đ ến gi thuyết t h hai:
thông t in t hp n hưng hiu q uh ot đng c a c ông ty k ém hơn k hi chi p hí t hu thp t hông t in cao.
Một t rong nhng v n đ gây t ranh c ãi nht t rong q un t r doanh n ghip l à liu c ó nên
t ách b it vai t rò c a CEO v à cht ch hay k hông.
Trong n hng n ăm gn đ ây, k h năng l ãnh đ o đc l p đã t ăng td ưi 2 0% trong
H2. C ác công t y có q uyn t quyết c ao có n hiu k h năng t ách b it vai t rò c a
S&P 500 h ai t hp kt rưc l ên dưi 5 0%. N hng ngưi p hn đ i sl ãnh đ o kép CEO v à cht ch, d n đến k hn ăng xy r a tình t rng k iêm nhim C EO-ch tịch bt ngun
t l p lun c a h thp h ơn.
4 M t quan đim k hác vc ơ cu hi đ ng qun t r là quan đ im qun l ý c th, t rong đó đ xut rng c ác CEO c ó th thc h in khn ăng ca mình đ tác đ ng đến hiu q u 5 T ương tn
hư vy, James, B enson v à Wu, (2017) ghi nhn m i quan h tiêu c c gia giám s át và t ư vn ca h i đng qun t r bằng c ách tác đ ng đến v ic đ cử v à bãi ưu đãi s hữu CEO v à c tức, n g ý rng
c tức đ óng vai trò t hay thế c ho quyn s hữu nhim các g iám đc ( Hermalin & W eisbach, 1 998; Shivdasani & Yermack , 1999 ). CEO trong vic k im soát c ác vn đ đại din v dòng t in t do.
lOMoARcPSD|5073087 6
Machine Translated by Google
HLJames và c ng sự. Tạp c hí Kinh t ế và T ài c hính hàng quý 8 5 ( 2022) 103117
106
Để đánh g iá thêm tác đng ca c hi phí thông tin đến tính đ c lp ca 3. Mu và biến hi đng qun tr,
chúng t ôi s dụng giá trt rung bình ca chi phí t hu
thp thông t in đ chia mu thành h ai mu con. 3.1. Chn mẫu
Nếu chi phí thông t in đóng vai trò quan t rng, chúng ta nên q uan sát tính đc lp ca h i đng qun tr để thay đ i mt cách có ht hng trưc tình Chúng tôi b t đu la
chn mu v i t t c c ác c ông t y t rong c ơ s d trng t hông tin bt cân xng. C th, các công ty c ó quyn quyết đnh cao liu ISS (Dch v cổ đông th chế) ( trưc đ ây g i l à
R iskmetrics v à I RRC). có th có t lệ thành v iên HĐQT đc lp thm c hí còn thp hơn và khn ăng Chúng tôi thu t hp thông tin kế toán c ho c ác c ông t y n ày t C ompustat v à d
lãnh đ o kép cao hơn khi c húng đi kèm vi chi phí t hông tin cao hơn. Tuy liu v quyn sh u, đ tui và n him k c a C EO t E xecucomp. C húng t ôi nhiên, t rong môi trưng
có mc đ bất cân xng thông t in cao hơn, các công đo lưng chi phí thu t hp thông tin t heo h ai c ách, ( 1) p hn d ư c a b iến ty có quyn qun l ý cao có th min cưng đ m nhn
vai trò lãnh đ o kép nếu động l i nhun chng khoán h àng ngày t hu đ ưc t C RSP v à ( 2) l i d b áo c a h cần s dụng cơ cu lãnh đo đ đối trng vi quyn l c ngày càng
tăng nhà phân t ích thu đưc t I/B/E/S. T heo t iêu c hun t rong t ài l iu, c húng t ôi
của CEO do s ng đ i din giám đc đ c lp thp hơn. Nếu đúng, s khác loi tr các c ông ty tài chính và t in í ch ( mã S IC 6 000-6999 v à 4 900-4949).
bit gia tính đc l p ca hi đng qun t r và tính đc lp ca l ãnh đo Để gim t hiu các vn đ về l a chn m u, c húng t ôi ư c t ính c ác m ô h ình các công t y có quyn
quyết đnh c ao vi chi phí thông t in cao hơn hoc với t t c các quan sát c ó sn.
thp hơn là mt c âu hi thc nghim m. G i thuyết th ba như sau: Do đó, mu k hông cân bng, vi s l ưng d oanh n ghip k hác n hau m i n ăm. Mu đy
đủ bao g m 6.569 quan sát t n ăm 1 998-2013.
H3. S đ c l p ca h i đ ng q un t rv à lãnh đ o t rong c ác c ông t y có q uyn 3.2. Biến quyết đ nh c ao p h
thuc v ào c hi p hí t hu t hp thông t in c a c ông t y.
3.2.1. Tính đc lp ca h i
Các kết q u khác nhau mô tn ghiên cu v mối quan h gia tính đc lp đồng qun tr Chúng t ôi đo lưng t ính đ c l p c a h i đ ng q un t rb ng ca hi đng qun trv à
hiu qu hot đng ca c ông ty. Mt s nghiên c u tính đc lp c a giám đc (Pro. Các g iám đ c đ c l p) v à t ính đ c l p c a kết lun rng v ic b sung thêm giám đ c bên ngoài
sẽ cải thin h iu qu lãnh đo ( hai ch tịch CEO). C huyên nghip. T hành v iên H ĐQT đ c l p l à s hot đng c a công ty (1997, Brickley, C oles, & Terry, 1 994; Cotter,
ng thành viên H ĐQT không phi là n hân v iên c a c ông t y v à k hông c ó m i Shivdasani, & Zenner, 1997; Hermalin & Weisbach, 1998; R osenstein & Wyatt, liên h với
công ty t hông qua quan hl àm v ic h oc q uan h k inh d oanh 1990), trong k hi nhng nghiên cu k hác thy rng điu đ ó làm suy yếu hiu trưc đây, tính t heo tng s thành viên
H ĐQT. sut ( Agrawal & Knoeber, 1996; Y ermack, 1996). Một s nghiên cu cho thy Tính đi ngu CEO-ch tịch trong mt b iến c hb áo n hn g iá t rb ng 1 n ếu
mối quan h gia thành p hn hi đng qun t r và giá tr công ty t hay đi CEO cũng gi chc vc h tịch và b ng 0 n ếu n gưc l i.
theo đ c đim ca công ty. Coles và cng s. (2008) tìm thy mi quan h
tích cc gia giá trc ông ty và s đại din đ c lp ca giám đc đi v i 3.2.2. T ôn trng qun lý
các công ty có chi phí t hu thp thông tin t hp và các vn đ đại din n ghiêm trng hơn.Hannan và Freeman ( 1977) tha nhn r ng c ác t c hc b g ii h n b i á p Ngưc li, hc h ra
rằng giá tr công t y gim khi có s đại d in đc lp lực b ên trong và bên ngoài. N gưc li, Andrews ( 1971) lập l un r ng k ết q u của g iám đc đi vi các c ông ty có chi phí thu t
hập thông tin cao hơn v à của t chc đưc đ nh hình bi các c hiến l ưc d o b an q un l ý l a c hn. có nhiu cơ hi tăng t rưng hơn. Tương t, Duchin et al. (2010) cho t hy
Hambrick và Finklestein ( 1987) phát t rin m ô h ình q un l ý t ùy ý đ d ung h òa rng vic b sung t hêm các giám đc bên n goài s cải thin đáng k hiu qu nhng q uan
đim trái ngưc nhau n ày. H đ x ut r ng c ác l c l ưng k hác hot đ ng ca công ty khi c hi phí thông tin thp n hưng li nh hưng đến nhau c ó th ng cưng hoc l àm suy y
ếu q uyn t q uyết đ nh q un l ý t ùy hiu qu hot đng khi c hi phí thông tin cao. Rechner và Dalton (1991) thuc vào cp đ của t ng lc lưng. H t óm t t b a n gun g c
c a p hm v i Pi và Timme (1993) ghi li mi liên h tích cc gia tính đ c lp ca lãnh hành đng c a ngưi qun lý: m ôi trưng l àm v ic ( đc b it l à n gành), c ác đo và h iu
qu hot đng ca c ông ty, trong khi Brickley v à cng sự (1997) yếu t nội bc a t chc và đc đ im q un l ý. M ôi t rưng n him v n hn không t ìm thy bng chng nào v mối
quan h này. Boyd ( 1995), cố gắng mạnh đến đ c đim ngành ca c ông ty v à c ách t hc c ông t y h ot đ ng t rong thiết lp m i quan h lãnh đạo-kết qu hot đng trong b i
cảnh lý thuyết ngành c a mình. Lc lưng đ c nhim có t ht ăng q uyn q uyết đ nh q un l ý ngưi đ i din và lý thuyết qun l ý, không th ng hg i thuyết ca ông v
khi các đc đim ca s n phm thay đ i đ áng k g ia c ác đ i t hc nh t ranh mi liên h tiêu cc gia tính h ai mt và hiu sut n hưng báo cáo rng mt trong ngành
và g im quyn quyết đnh q un l ý k hi n gành đ ưc q un l ý c ht phân tích b sung cho t hy mi liên h này r t khác nhau gia các q uc gia. ch hoc có các đ i th cạnh tranh,
nhà c ung c p v à n gưi m ua h ùng m nh các ngành ngh. Faleye ( 2007) nhn thy t ính hai mt ca CEO-cht ch làm (Hambrick & Finkelstein, 1 987; Porter, 1 980 ) . C ác y ếu t b ên t
rong t tăng t lệ giá t r th trưng trên giá t r sổ sách đi vi các c ông ty phc chc b ao gm lc quán tính, c ác bên l iên q uan c ó q uyn l c v à n gun l c s n tp nhưng
l i gim t lệ này đi v i các công ty không phc t p. có. Các nhà q un lý có ít quyn quyết đ nh h ơn t rong c ác t c hc c ó t ính
Nhìn chung, các nghiên c u ch ra rng tác đ ng đnh giá ca thành p hn quán tính cao vì ht hưng b hạn c hế b i c ác v ai t rò v à h t hng k im s oát hi đ ng qun tr và kh
n ăng lãnh đo không phi l à “phù hp cho tt c ”. đưc x ác đnh chính thc (Kelly & A mburgey, 1 991). Hơn n a, c ác b ên l iên Do li ích ca v ic b sung thêm các giám đ c đc
lập b gim d o chi phí quan ni b có quyn l c mnh mc ó t hg im b t q uyn t d o q un l ý v ì h thu thp t hông tin cao hơn c ác công ty có quyn q uyết đnh cao,
chúng tôi thưng chng l i nhng thay đi (Beeker, 1 997). Cui c ùng, c ưng đ v n v à d đoán rng s độc lp ca giám đ c s có mi tương quan n ghch vi hiu
ngun lc s n có có th tạo điu k in t hun l i h oc h n c hế q uyn t q uyết qu hot đng ca c ông ty. Vic tách bit v ai trò ca CEO và cht ch có định. Các công ty có l ưng
vốn đu t ư đ áng k c ó k hn ăng c am k ết t hc h in th đưc s dụng n hư mt cơ chế qun trt hay thế để đảm bo sđ c lp các hành đng hin có, d o đó làm gim p hm v i h
ành đ ng c a n hà q un l ý trong g iám sát. Điu này dn đ ến mi quan h tiêu c c gia tính hai mt c a (Hambrick & Macmillan, 1 985). Ngưc l i, c ác n hà q un l ý c ó t ht heo đ ui
CEO-ch tịch và giá tr công t y đi vi các công t y có quyền quyết đnh nhiu l a chn hơn trong các c ông ty c ó n hiu n gun l c c ó t hc huyn n hưng cao. Tuy nhiên, c hi
phí thu thp thông t in cao hơn s làm suy y ếu tính hiu hơn (Hambrick & Finkelstein, 1 987). Về đ c đ im q un l ý, đ c đ im c á n hân qu của v ic giám sát t một b an lãnh
đạo riêng bit, d o đó làm gim tác của n hà điu hành có thh n chế hoc n âng c ao m c đ m à a nh t a/cô t a t o đng tích cc ca t ính hai mt đối vi giá t r công ty. Do đó,
mối q uan h ra nhiu hưng hành đ ng (Hambrick & F inkelstein, 1 987).
gia tính h ai mt ca CEO-ch tịch v à giá tr công ty trong c ác công ty có quyn quyết đnh cao l à
một câu hi thc nghim m . Gi thuyết tht ư ca chúng tôi là:
107
Thông qua mt cuc k ho sát nhóm đ ưc t hc h in b i c ác c huyên g ia h c H4. S
đ c l p ca h i đng qun t r gắn l in vi g iá trc ông ty t hp hơn đ i vi c ác thut và c ác nhà phân tích chng k hoán, Hambrick v à A brahamson ( 1995) tạo công ty c ó q uyn t q uyết cao. ra
các x ếp hng tùy ý trong n gành bng m ã S IC b n c hs . S au đ ó,
lOMoARcPSD|5073087 6
Machine Translated by Google
HLJames và c ng s ự.
Finkelstein, H ambrick và Cannella, ( 2009) mở rộng x ếp hng đ b ao gm nhiu n gành hơn. T heo Adams và c
ng s. ( 2005) Han và c ng s . (2016), chúng tôi tùy ý x ếp hng t rung bình t heo mã SIC h ai ch số đ
tối đ a hóa s ng k ết qu phù hp có t h. H ơn na, c húng tôi h i quy đim c ông b t hông tin cp ngành
v các đ c đim c a công t y đn m bt tác đ ng ca s bất cân xng t hông tin,6 t ài sn vô h ình và c ơ h
i tăng t rưng đ i vi quyn t quyết đnh của nhà qun l ý v à s dụng s d ư ưc t ính đđ o l ưng quyn
tự q uyết đnh cấp đ công t y
(Res d is).7 Mô-đun đưc s d ng đư c tính q uyn quyết đ nh n hư sau:
Đim s trung b ình S IC2it = ˇ 0 + ˇ1Tăng t rưng d oanh sb án hàng + ˇ2R&Dit + ˇ3Capxit
+ ˇ4Ri ro đc t rưng + Yeart+ ε i,t (1)
trong đ ó Đim t rung b ình SIC2it l à m c xếp hng t ùy ý t rung bình t heo mã S IC hai c h số cho công t y i
trong năm t. C húng tôi đ o lưng c ác cơ h i tăng t rưng bng m c tăng t rưng D oanh sb án hàng, đưc x
ây dng b ng d oanh sb án hàng h in t i tr đi d oanh sb án hàng t c
đó, chia t heo d oanh sb án hàng t rưc đó. Chúng t ôi đo l ưng tài sn vô h ình b ng R&D, t c là chi tiêu c ho
R&D ( s 0 thay t hế các giá trc òn thiếu), chia t heo t ng t ài sn. C húng tôi bao gm Capx, đ ưc x ây dng d
a trên c hi tiêu v n chia t heo tng t ài sn. C ác công t y c ó nhiu tài s n vô h ình hơn d kiến s c ó mc c hi
tiêu v n thp h ơn. Chúng t ôi đo l ưng sb t cân x ng thông t in bng r i ro đ c trưng, đ ưc đnh n ghĩa b
ng logarit c a 1 cng v i phương sai c a s dư h àng t n kho hàng n gày đ ưc ư c tính t mô h ình 4 yếu
tố F ama F rench và Carhart, đưc c hia t l theo p hương s ai ca l i nhun chng khoán h àng n gày.
3.2.3. H iu q u hot đ ng ca công t y Khi n ghiên c u tác đng c a cu trúc h i đng q un t r lên
giá trc ông ty,
chúng tôi đ ánh giá h iu quh ot đng c a công t y b ng c ách sd ng g iá tr tài sn t heo g iá tr th trưng
t rên s s ách, đưc t ính b ng giá t r th trưng c a vn c phn p h thông cng v i giá t r s sách c a tài s
n tr đi g iá tr sổ s ách c a vn cp hn p h thông, đ ưc chia t lệ. t heo giá t r sổ s ách ca t ài sn (Coles
v à c ng s, 2 008; Demsetz & Lehn, 1 985; Himmelberg, H ubbard, & Palia, 1 999; Lang & Stulz, 1 994; M orck,
Shleifer, & Vishny, 1 988;
Palia, 2 001; Yermack, 1996). h ai vn đc ó thx y ra k hi đo lưng g iá tr th trưng trên s s ách ca t ài
sản. Đ u tiên, nó c ũng c ó th là đ i din c ho các c ơ hi t ăng trưng, vm t lý t huyết, có t h là l ý do d n
đến nhng t hay đ i v cơ c u hi đ ng qun t r ch không phi l à k ết qu của nhng t hay đ i đó (Boone
và c ng s , 2007; Lehn v à c ng s , 2009; Linck và c ng s . , 2008). Th hai, g iá tr th trưng t rên s s ách c
a tài sn có t h bị thi p hng n ếu công t y đu tư d ưi m c do t ính t hanh khon hoc h n chế t ài chính.
Fich và Shivdasani (2006) đề x ut r ng v ic bs ung t c đt ăng t rưng doanh t hu trong hi q uy đ kim
soát c ác cơ h i tăng t rưng v à t im năng đ u tư d ưi m c.
3.2.4. C hi phí thu t hp thông t in Fama v à
Jensen (1983) gợi ý rng sb t cân x ng thông t in ln hơn gia n gưi trong c uc v à ngưi ngoài có n
hiu kh năng x y ra các công t y c ó b iến đng l i nhun c phiếu c ao hơn. Bhagat v à c ng s . (1985) tìm
thy m i quan h t ích cc g ia biến đ ng l i nhun chng k hoán hàng n gày c a mt công t y ct h và t
hông tin b t cân xng. Kelly ( 2005) c ho thy rng biến đng đ c ng c ao là d u hiu c a mt môi trưng t
hông tin k ém. Tc đ o đ u tiên c a chúng tôi vc hi phí thu thp t hông tin l à ri r o đc trưng, đ ưc x ây
dựng d a trên p hương s ai ca lưng hàng t n kho h àng ngày đ ưc ư c tính t m ô hình 4 yếu tF ama-
Pháp và C arhart, đưc tính t heo phương s ai c a li nhun hàng t n kho h àng ngày. M ô hình 4 yếu t là s
m rộng ca mô h ình 3 y ếu t Fama-Pháp v i hs động l ưng:
Ri,t = ˇm,iRm,t + ˇsmb,iRsmb,t + ˇhml,iRhml,t + ˇumd,iRumd,t + εi,t, ( 2) 6 Mặc dù Hambrick v à F inkelstein (1987)
không chr a r õ r àng rng v ic t iếp c n thông t in nh hưng đ ến phm v i h ành đ ng ca n gưi q un l ý,
Han e t a l. ( 2016) cho r ng c ht l ưng thông t in và q uyn quyết đ nh c a n gưi qun l ý c ó l iên
quan t hông q ua t ác đng c a c húng đi v i q uyn lc ca C EO. C t h, hc hr a r ng q uyn
qun l ý t ăng l ên và c ht l ượng t hông tin g im đ i trong q uyn lc c a C EO.
7 C húng t ôi cm ơ n m t t rng tài g iu t ên v đ xut n ày.
Tạp c hí K inh t ế v à Tài chính hàng quý 85 (2022) 103117
trong đ ó Rm,t l à l i nhun tht rưng, Rsmb l à l i n hun m à c ác c p hiếu n hc ao c p k iếm
đưc s o vi các c phiếu l n, R hml thh in mc l i n hun c ao h ơn m à các c phiếu c ó giá t r sổ s ách t rên
g iá tr tht rưng cao k iếm đưc s o v i g iá t rs sách t rên g iá t rt h trưng t hp c ủa- c phiếu t ài sn và R
umd l à phn t hưng c ao n ht m à n gưi c hiến t hng t rong quá khk iếm đưc s o v i ngưi thua c uc t rong
q uá k hứ.
Thưc đo c hi phí t hông tin thh ai ca c húng t ôi l à sai s dự b áo c a N hà p hân tích, đưc đo b ng c
hênh lch t uyt đi g ia db áo t hu n hp trung b ình c a n hà p hân t ích v à thu nhp t hc tế, đ ưc chia t
heo g iá trt uyt đ i c a d b áo t rung b ình. K hó k hăn đ i v i c ác giám đc b ên ngoài đc ó đ ưc thông t in
cá n hân gia t ăng d o sai s ót t rong d b áo (Atiase & Bamber, 1 994; Duchin v à c ng s, 2 010; Krishnaswami v à
S ubramaniam, 1 999). Lỗi d b áo c a nhà phân t ích l à:
Giá t rt rung b ình(db áo c a n hà p hân tích)i,t EPSi,t
Lỗi db áo ca nhà p hân tíchi,t = (3)
|Mean(db áo c a n hà p hân t ích)i,t|
trong đ ó EPSi,t d b áo là t hu nhp t hc t ế trên m i c p hiếu.
Trong hi quy t ính đc l p ca hi đng q un t r, c húng t ôi k im soát t ác đ ng c a c hi phí thông tin
đến t ính đ c lp ca hi đ ng qun t rb ng c ách s d ng c hs c hi p hí t hông tin t ng h p. Chi p hí thông
tin c ao là mt b iến chb áo b ng 1 n ếu c hs c hi p hí t hông t in tng hp c ao hơn mc trung b ình m u và n
c l i b ng 0 , t rong đ ó c hs c hi p hí thông t in tng h p đưc ư c tính b ng c ách s d ng phân t ích n
hân t trên h ai b iến đ i d in đưc t iêu chun hóa cho chi p hí thông tin: 1 ) R i ro đ c t rưng v à 2 ) C ác n hà
p hân t ích d báo l i. Các công t y c ó chi p hí thu thp t hông tin c ao h ơn/thp h ơn c ó c hi p hí t hông t in c ao t
hay đ i
bằng 1 /0.
3.2.5. B iến điu k hiển
Sự cố t h về m t qun l ý l àm tăng n hu c u g iám s át m nh m h ơn (Adams & F erreira, 2 007;
Hermalin & W eisbach, 1998; Linck v à cng s , 2 008;Raheja, 2 005). Toproxy c ho s c t hc a CEO, c húng tôi s
dụng l ogarit t nhiên c a m t c ng v i t ui C EO ( Ln(tui C EO)) v à logarit t nhiên c a mt cng v i sn
ăm mt CEO đ ã gic hc v C EO ( Ln(nhim k CEO)) ( Coles et cng s, 2 008; Linck và c ng s , 2008). Khi c
ác C EO đ ưc c oi l à c ó năng l c c ao, h c ó th có n hiu nh hưng h ơn và t p trung quyn r a quyết đ nh
vào c hính h (Hermalin & W eisbach, 1998; Raheja, 2005). Chúng t ôi đo l ưng hiu q uh ot đ ng c a c ông t
y bng R OA, đ ưc t ính bng t hu n hp hot đ ng t rưc khi k hu hao, c hia t heo t ng t ài s n.
Quyn sh u ca n gưi qun l ý cao h ơn l àm g im c hi p hí đ i d in b ng cách m ang l i c ho ngưi
qun l ý n hng đng c ơ k huyến k hích mnh m hơn đ làm v ic vì l i í ch t t n ht c a c đông (Jensen &
Meckling, 1976). Sự l iên kết c ht c hh ơn v l i í ch g ia C EO v à c đ ông c ó thl àm gim l i ích ca vic g
iám s át ca c ác g iám đ c đ c l p (Raheja, 2 005).8 Chúng t ôi đo lưng q uyn sh u ca CEO vi C EO delta,
đ ưc t ính bằng s t hay đ i t rong t ài sn c a CEO khi g iá cp hiếu thay đ i 1% (Core & G uay, 2 002), quy m
ô 100.000.
Các n ghiên c u phát h in ra r ng c ác c ông t y p hc hp đ ưc h ưng l i n hiu h ơn t một ban giám đ
c ln hơn v i nhiu ngưi b ên n goài h ơn (Boone v à c ng s , 2 007; C oles v à cng s, 2 008; Lehn v à cng s
, 2009; L inck và c ng s , 2 008). Chúng t ôi đ o l ưng m c đ p hc t p ca m t công t y bng s c m nh,
đòn by và s l ưng c ác p hân k húc k inh d oanh. L n(tui c ông ty) là l ogarit ca s năm k từ l n đu tiên c
ông t y x ut hiện t rên C RSP. Đ òn b y c a c ông ty l à tng n h in ti v à nd ài hn, c hia t heo t ng tài s n.
N um s eg l à s ng p hân đon kinh d oanh đ ưc ưc t ính tc ác tp p hân đon C ompustat. C húng t ôi s d
ng tăng t rưng B án hàng v à R &D đn m bt cơ h i tăng t rưng c a c ác c ông t y (Cicero v à c ng s , 2 013;
108
L inck v à cng s , 2 008; Smith & Watts, 1 992; W intoki và c ng s, 2 012). Các c ông t y có m c d òng t in t do c ao hơn
có t h gặp p hi vn đ đại d in n ghiêm t rng h ơn (Fama & J ensen, 1 983). Dòng tin td o l à thu n hp trưc l ãi vay, t
huế v à khu h ao
số 8
Các n ghiên c u thc n ghim c ho t hy quyn s hữu ca CEO có mi quan h tích cc vi giá
trc ông t y (Mehran, 1995; M ishra, R andoy, & Jenssen, 2002) và không liên quan đến giá tr công
ty (Brick, Palia, & W ang, 2 005; Cheung & Wei, 2006; Coles, Lemmon, & Meschke, 2012; Himmelberg và c ng s ,
1999; P alia, 2 001).
109
110
111
112
113
114
ROA
mỗi quan s át t rong năm công t y v i mc đt hn t rng cao đ ến mt quan s át t rong nă
m công t y k c v i mc đt hn t rng thp s d ng đ im x ung g n nht. M u phù
hợp bao g m 2.302
3.3186***
2,4946***
Bảng này t rình bày kết q u ca các b ài kim t ra đt in cy bng c ách s d ng m u
phù hp v i đim x u hưng. T rong g iai đ on đ u tiên, chúng t ôi chy mô h ình hi quy
logistic khn ăng
đưc b áo c áo trong ngoc đ ơn. N gành này đưc x ác đ nh theo 4 9 p hân l oi n gành
của Fama v à F rench ( 1997) .
***, * * v à * b iu thm c ý nghĩa mức 1%, 5% v à 1 0%,
Đòn by v ng chắc
Hiu ng n gành và n ăm
tùy ý t hấp
0,6854***
2,302
hiu s ut. Mô h ình ( 1) ba o gm các y quyn đ c lp ca hi đng q un tr v à s t
ương t ác ca h với quyn q uyết đ nh ca ngưi q un lý. nh (2) cng t t c c á
c b iến đ iu k hin. T ham k ho
Bảng 1
để biết
2
,7291***
(0,23)
Bảng 6 (Tiếp t heo)
(0,46)
3.0446***
quan sát n ăm công t y. Bng A báo c áo sl iu thng k ê T đ so s ánh t heo c p vg
iá tr trung b ình c a các biến đ c lp h i đng q un t r c ác biến phù hợp
Dòng tin td o
Tạp cKinh t ế v à Tài c hính hàng quý 85 ( 2022) 103117
)
(
giá trP
0,0104***
hiu ng cđ nh. Các c ông ty đ ưc p hân l oi l à c c ông t y có m c đt ùy ý cao/t
hấp nếu R es dis trên/i m c trung b ình c a mu. K h năng ư c tính (đim x u n
g) đưc sd ng đs o sánh
R&D
13
C húng tôi cm ơ n mt t rng i giu t ên vì l i đn ghị.
0,410
mô t b iến chi t iết. Tt cc ác b iến liên t c đ ưc winorized mức 1 % trên v à d ưới
c a phân p hi m u. C ác li tiêu c hun mnh m đ ưc n hóm l i cp đ công ty
2.302
0,167
Sự k hác biệt
(0,71)
(1,82)
Đúng
của m t công t y có q uyn t quyết c ao như mt c hc n ăng ca đ ng b ng CEO, c hi p
thông tin c ao, tui c ông t y, t c đt ăng trưng d oanh t hu, R &D, đòn by công ty,
số l ưng phân kc kinh doanh và n ăm
các giám đ c trong M ô hình ( 1) v à tính k iêm n him C EO-ch tịch t rong M ô hình ( 2). B
ng C trình b ày kết qu hồi q uy vq uyn t q uyết đnh c a nhà q un lý, tính đc
lập ca h i đng qun trv à
tương ng.
Không t hay đ ổi
Tùy ý cao
(0,22)
Bảng A . Kim đnh đ ơn b iến
(0,90)
7.6484***
đưc t hc h in. B ng B o o kết q u hồi quy vt ính đ c lp c a hi đng q un
tr theo q uyn q uyết đnh c a ngưi q un l ý bng c ách s d ng m u php. Các biến
ph thuc l à P ro.independence
Số phân đoạn
Quan s át
HLJames và c ng s .
(0,00)
R2
mức 10%. N goài ra, g iá tr trung nh c a tính đi ngu C EO-Cht ch
so sánh t ng cp ca các p hương tin v à b áo cáo kết qu trong
gia t ính hai mt CEO-Ch tịch và R es dis là t iêu c c nhưng không đ áng k. Nn
chung, k ết qut vic s o s ánh đim xu h ưng
trong
Bảng
7.
và R es d is. Phù h p v i n hng phát h in chính c a c húng t ôi, nghiên c u đ c l ập
nh đc lp ca hi đng qun tr và c ác tương t ác đưc sd ng như các biến hi
quy.
hiu s ut. Chúng t ôi b ao g m g iá t rt ài s n t heo giá t ht ng bt r
Hồi quy OLS vt ính đc lp ca h i đng sd ng phương p háp so s ánh
(
lỗi loi I I). Do đ ó, n ếu h s ư c t ính 2SLS l à đáng k ể,
chưa đưc xác đ nh r õ r àng. Thng k ê F ca t hn ghim S anderson-Windmeijer
là 0 ,6021 c ác công ty c ó q uyn q uyết đnh t hp, so v i 0 ,5482 c ác c ông ty
có q uyn q uyết đ nh cao. Sk hác bit 0 ,0539 c ó ý nghĩa mức 1 %
(2012)
,
sai sc hun c a công cư c tính 2SLS c ao hơn
S đc l p l àm s uy y ếu g iá t r d oanh n ghip c c ông ty c ó t rình đc ao h ơn
nhng k ết qu này c ho thy c ác c ông ty c ó q uyn q uyết đnh c ao c ó mc đ độc l p
thp hơn
như n hng nhc c . Trong g iai đon đu tiên, c húng t ôi h i q uy t ính đ c l p c a h ội
đ ng q un tr
kết q uh i q uy t ương t v mặt đ nh ng v i k ết q uc nh c a c húng t ôi.
mẫu đưc báo cáo t rong Bng B . Chúng t ôi bao gm cùng m t b đ i c hng
git huyết n ày c n đ ưc ng h m nh m. T heo d õi
Hermanin
trong tun, c ác c ông ck hác b it đáng ks o v i 0 , b ác b g it huyết k hông
cho r ng các c ông cn ày y ếu. c a H ansen
so s ánh đim x u ng đ ưc báo c áo trong Ph lục A1 ( có sẵn
Hệ số â m v à c ó ý nghĩa v t ương tác g iữa
Sai s c hun c h ai g iai đon đ ưc ưc l ưng b ng
White's
để k im s oát t ính k hông đ ng n ht c a c ông t y k hông đ ưc q uan s át h oc b iến b b
qua
đại din giám đc v à kh năng l ãnh đo kép thp h ơn.
c b iến s và s t ương t ác c a c húng m t c ách tùy ý t rong h ai n ăm
Wintoki v à c ng s. ( 2012)
cho r ng b ng hin ti đ ưc quan sát
mức đ. Ngoài ra, c ác biến kim soát k hông khác b it đáng k gia h ai n hóm công
ty, cho thy k h năng tùy ý c ao
của công cư c tính OLS, l àm tăng kh năng t ìm thấy
Phn A ca
Bảng
. T l phn t răm trung b ình ca các giám đ c đ c l p l à
6
,7221 các c ông ty c ó q uyn tq uyết t hp hơn và 0 ,7099 c ác c ông ty
0
mẫu cung cp bng c hng nht q uán.
Chúngi n hn t hy r ng s đ c l p ca hi đng qun tr trưc đây là y ếu t
quyết đnh đ áng k đ ến t ính đ c lp c a hi đng qun tr hin ti. Quan trng hơn,
s đi din c a giám đc l àm gim hiu q u hot đ ng ca công t y trong các c ông ty
từ m u đưc x l ý gm các c ông ty c ó m c đt ùy ý cao hơn,
thiên v .13 Kết q uđ ưc o c áo t rong
Bảng
8
. B iến q uan tâm
các biến như các biến t rong hi quy s c a chúng t ôi. Hs c ủa
và W eisbach (1991); C oles v à c ng s. ( 2008)
Wang ( 2012),
chúng tôi
Thng k ê J kng c ó ý nghĩa, c ho t hy c húng ta k hông t hb ác b g iá t rr ng
tùy ý . S l iu thng k ê c a b ài k im tra S anderson-Windmeijer C hi2
theo yêu cu).
Chuyên nghip. C ác giám đc đc lp và R es dis ch ra r ng s đ c l p c a g iám
đốc cao h ơn có liên q uan đến giá tr doanh n ghip t hp hơn k hi c ác c ông ty
(1980)
các l i t iêu chun m nh mv t ính không đ ng nht đ ưc nhóm l i
từ đ ó g im bt mi l o ngi v t ính ni sinh. T h tục này m ang lại
Chúngi b áo cáo kết qu th nghim v t ác dng điu t iết
các g iá t rt r t rong khi k im soát tt c c ác b iến đ c l p k hác trong p hương
trình
(6)
.
g iai đon thh ai, g iá t rd đ oán của
Cấu t rúc c a m t c ông ty, mt m c đ n ào đ ó, đ ưc x ác đ nh bi l ch s c ông ty
với s quyết đ nh cao h ơn. Sk hác bit 0 ,0122 ý n ghĩa
Để t iếp tc gii quyết v n đn i sinh, c húng tôi thc h iện
các h s âm v à c ó ý n ghĩa đi v i s t ương t ác g iữa
Trong g iai đon t h hai, chúng t ôi s d ng mu phù hp đ k im t ra s k hác
bit v t ính đc lp ca bng b ng cách sd ng t h nghim đ ơn b iến cho
có mc đt q uyết c ao n. H s t ương t ác
cấp đ c ông ty đ t ăng hiu q uư c t ính. Kết q uđ ưc báo c áo
vẫn l à t hut n gt ương tác g ia Pro. Giám đ c đ c l ập
và c ác công t y c ó quyn q uyết đ nh t hp k hông t h phân b it đ ưc v nhng khía c nh
đ ó.
đưa r a c ác h s k hông đ áng kt rong k hi t rên thc t ế chúng c ó ý nghĩa
khác b it đáng ks o v i 0 , c ho t hy m ô hình k hông
th tục hi quy bình phương n h nht h ai giai đon t iêu chun. N hư đ ã c hr a
trong
Bartels (1991); L arcker và R usticus (2010),
Wang
Dự đ n Pro. G iám đc đ c l p v à Res k hông đx ut giám đ ốc
q uan sát trong n ăm công ty. K ết qu hồi quy logistic của
2.302
quyn q uyết đ nh ca nhà qun l ý v m i liên h gia t ính đc l p c a h i đ ng
qun trv à giá trc ông ty b ng cách sd ng m u phù hp t rong B ng C.
Res d is vn âm v à có ý n ghĩa m c 1%. Nói chung,
bao g m c ác g iá t rt rh ai n ăm c a c ác b iến đc l p c a h i đ ng qun tr
git huyết r ng các c ông cl à h p l . N ói c hung, 2 SLS c a c húng t ôi
lOMoARcPSD|507308 76
115
116
Downloaded by no ce (nnc2@gmail.com)
lOMoARcPSD|5073087 6
Machine Translated by Google
HLJames và c ng sự.
tốc đ t ăng t rưng nhanh h ơn v à q uyn td o c a C EO l n hơn. N hng đ c đim này l
àm t hay đ i c đ im mnh v à đ im y ếu ca v ic c ó g iám đ c đc l p và s cân b ng q
uyn l c gia C EO v à c ht ch, dn đ ến m c đ đ c lp t i ưu k hác nhau c a h i đ ng
qun t r. C húng t ôi thy r ng c ác c ông t y có m c đt quyết đ nh c ao h ơn c ó tl g
iám đ c đ c lp v à t l t hành v iên HĐQT đc l p t hp hơn. k hn ăng c ó tính h ai m t c
a C EO-ch tịch t hp h ơn. K ết quc a c húng t ôi nht q uán v i q uan đim r ng c ơ c u
h i đng q un t r phát t rin đđ áp ng n hu c u ký k ết h p đ ng (Adams & F erreira, 2
007; Duchin v à c ng s, 2 010; H arris & R aviv, 2 008; R aheja, 2005).
Hiu quh ot đ ng c a công t y c ó m i q uan hn ghch đ o v i s hin din c a tính đ
c l p c ao h ơn trong h i đ ng q un trt rong c ác c ông ty c ó quyn q uyết đ nh cao v à t ác đ
ng t iêu cc s l n h ơn k hi chúng đ i k èm v i chi phí t hu t hp t hông tin c ao h ơn. N hng p
hát hin n ày b s ung cho Duchin et a l. ( 2010), ngưi nhn t hy r ng t ác đng c a t ính đ c l
p ca g iám đ c đi v i h iu quh ot đ ng c a c ông ty p ht huc v ào c hi phí t hu t hp t
hông tin. Nói chung, c ác k ết q u cho t hy r ng c âu h i liu n hng l i t hế có l n h ơn nhng
n hưc đ im c a tính đ c l p c a h i đng q un t rc hc ó thđ ưc đánh giá b ng c ách x em
xét c ác t ình h ung c thc a c ông t y. G ing như b t kc ơ c hế qun t rd oanh n ghip nào k
hác, t ính đ c lp c a g iám đ c v à lãnh đ o không c ó g ii p háp c hung cho t t c ả.
Xung đt l i í ch
Không c ó m i q uan ht ài c hính h oc cá n hân n ào c ó t h gây r a xung đ t l
i í ch l iên quan đ ến b ài v iết n ày.
Ngưi gii t hiệu
Adams, R ., Almeida, H ., & Ferreira, D . (2005). Nhng CEO quyn l c và tác đng c a h đến hiu q u hot đng
của c ông ty. Tạp chí Nghiên cu Tài c hính , 18, 14031432.
Adams, R ., & Ferreira, D. ( 2007). Một lý thuyết v ề hi đng t hân t hin. T p chí Tài c nh, 62, 2 17250.
Agrawal, A., & Knoeber, C. ( 1996). Hiu q u hot đ ng c a công t y v à cơ c hế kim s oát vấn đề đại d in gia ngưi q
uản lý cổ đ ông. Tp chí Phân tích Định lưng T ài chính , 3 1, 377397.
Anderson, C ., & Anthony, A. ( 1986). Các giám đ c ng t y mới : h iểu b iết sâu s c cho hội đng q un t rthành v iên
n gưi đ iu hành. N ew York, NY: W iley.
Andrew, K . ( 1971). Khái n iệm chiến lưc doanh nghip . Homewood, I L: R. D . I rwin.
Atiase, R K, & Bamber, L S (1994). Phn ng của khi l ưng giao dch t rưc thông b áo thu nhp kế t
oán hàng năm : Vai t rò ngày càng g ia tăng của thông t in bất đối x ng trưc khi đ ưc tiết l. Tp c hí Kế toán v à
Kinh tế, 17(3), 3 09329.
Barker, V ., Patterson, P., & M ueller, G. (2001). Nguyên n hân t chc v à h u quchiến l ưc về m c độ thay t hế đ i
ngũ qun l ý cp c ao trong nỗ l c thay đ i hoàn t oàn . T p chí N ghiên c u Qun lý , 3 8, 235
270.
Bartels, L. ( 1991). C ác biến công c v à g n như công c . T p chí Khoa học Chính t r Hoa K, 3 5, 777
800.
Bhagat, S ., & Black, S . (2002). Sự k hông tương quan g ia tính đc l p của hi đng q un tr hiu qu hot đ ng
lâu dài của c ông ty . Tp c hí Lut Doanh n ghip , 27, 231273.
Bhagat, S ., Marr, MW, & Thompson, GR ( 1985). T hí nghim Quy tắc 415 : C ông bng tht rưng.
Tạp chí N ghiên cứu Tài cnh , 40(5), 1 3851401.
Boeker, W . (1997). T hay đ i chiến lưc : nh h ưng của đặc đim q un l ý v à tăng t rưng tổ c hc . Tạp chí Học v iện Q
uản lý , 4 0, 152170.
Boone, A ., Field, L ., K arpoff, J., & Raheja, C . (2007). Các yếu tq uyết đnh q uy v à thành phn hội đng q un t r
doanh n ghip : phân tích thc n ghim . Tạp c hí Kinh t ế tài c hính, 85, 66-10.
Boyd, B . (1995). Tính h ai mt của CEO v à hiu q u hot đ ng của công t y : M t mô h ình n gu nhiên. Tạp
chí Qun l ý C hiến lưc , 1 6, 301312.
Brick, I ., Palia, D ., & Wang, C. ( 2005). Ước t ính đồng t hi c a CEO thù l ao, đòn b y đ c đim h i đng q un
t rị đối với giá t r công t y. Tài liu làm vic , Trưng Kinh d oanh R utgers .
Brickley, J ., Coles, J ., & Jarrell, G . (1997). C ơ cu lãnh đo : t ách b it Giám đ c đ iu hành v à C h tịch H i đồng q un tr.
T p c hí Tài cnh Doanh n ghip , 3(189-), 220.
Brickley, J ., Coles, J ., & Terry, R . ( 1994). Giám đốc b ên ngoài và v ic s dụng t huc đ c . Tp chí Kinh t ế
Tài c nh , 35, 371390.
Campbell, J., Campbell, T ., Sirmon, D ., Bierman, L., & Tuggle, C . ( 2012). nh hưng c a cđ ông đ i vi vic đ cử g iám đ
c thông qua quyn truy c p y q uyn : Ý nghĩa đ i vi xung đ t đại d in giá tr của c ác bên liên q uan . Tạp chí
Qun l ý C hiến lưc , 3 3, 14311451.
Cheung, W., & Wei, K . ( 2006). Quyn s hữu ni bv à hiu q u hot đ ng của công t y :
Bằng c hng t phương pháp chi phí đ iu chnh . T p chí Tài chính doanh nghip , 12, 906925.
Cicero, D., Wintoki, B., & Yang, T. ( 2013). Các c ông ty đ i chúng đ iu chnh cơ c u hội
đồng q un trn hư thế nào ? T p chí Tài cnh Doanh nghip , 23, 108127.
Coles, J., Daniel, N ., & Naveen, L . (2008). Bng: m t kích thưc có phù hp vi t t c không
? T p chí Kinh tế Tài chính , 87, 3 29356.
Coles, J., L emmon, M., & M eschke, F. (2012). Các mô h ình c u trúc v à tính n i sinh t rong tài chính doanh
n ghip : Mi liên h gia q uyn s hữu c a nhà qun l ý v à hiu q u hot đ ng của doanh
nghip . Tạp chí Kinh t ế Tài chính , 103, 1 49168.
Tạp chí K inh tế và Tài c hính hàng quý 85 ( 2022) 103117
Core, J., & Guay, W. (2002). Ước tính giá t rị quyn chn c phiếu của nhân v iên danh mc đu t ư độ nhy c m của
chúng với g iá c sự b iến đng. Tp chí N ghiên cứu Kế t oán , 40, 613630.
Core, J., H olthausen, R ., & Larcker, D. ( 1999). Qun tr doanh nghip , thù lao cho giám đ c điu hành v à hiu qu hot
động của công ty . T p chí Kinh tế Tài chính , 51, 3 71406.
Cotter, J ., Shivdasani, A ., & Zenner, M . (1997). Thành v iên HĐQT độc lp c ó tăng cưng sự giàu có của c đông mc tiêu t
rong quá trình c hào mua ? Tạp chí K inh tế Tài chính , 43, 195218.
Demsetz, H., & Lehn, K. (1985). cấu sở hữu doanh nghip : Nguyên nhân h u qu. Tạp chí Kinh tế Chính tr, 9 3(6),
11551177.
Dey, A., Engel, E ., & Liu, X. ( 2011). Vai trò CEO ch tịch h i đng qun t r: Chia hay k hông chia ? T p chí Tài cnh
Doanh nghip , 1 7(5), 15951618.
Dey, A., Nikolaev, V ., & Wang, X . (2016). Quyn k im soát không c ân xng và v ai trò qun lý nợ . Khoa hc
qun lý , 6 2, 25812614.
Duchin, R., M atsusaka, J., & Ozbas, O. (2010). Khi nào giám đ c bên ngoài có h iu quả?
Tạp chí Kinh t ế Tài chính , 96, 1 95214.
Faleye, O. (2007). Một chiếc m ũ có phù hp vi t t c không ? Trưng hợp cơ c u lãnh đo doanh n ghip .
Tạp chí Qun lý & Qun tr, 11, 2 39259.
Fama, E., & F rench, K. ( 1997). Chi phí vốn cp hn ca ngành . Tạp chí Kinh tế Tài
chính , 43(2), 1 53193.
Fama, E., & J ensen, M. ( 1983). Tách b it q uyn sở h u q uyn kim soát. Tạp c hí pháp lut & Kinh t ế, 26,
301325.
Fich, E., & S hivdasani, A. ( 2006). Các b ng bn rn giám sát hiu qu không ? Tạp c Tài cnh, 61, 689724.
Trưng, M., & Keys, P. (2003). Tình trng khn c p trong qun t rdoanh nghip t PhWall đ ến Ph Main : Các g iám
đốc bên ngoài , sự đa dng trong hi đng qun t r, qun lý l i nhun và đ ng cơ khuyến khích n hà qun lý chp
n hn rủi ro. Tp chí Tài cnh , 3 8, 124.
Finkelstein, S ., & D'Aveni, R . (1994). Tính hai mt của CEO n hư con dao hai l ưi : Làm thế n ào ban giám đc cân bng
gia vic tránh c th thng n ht ch huy.
Tạp chí Học vin Q un lý , 3 7, 10791108.
Finkelstein, S., & Hambrick, D . ( 1996). Lãnh đo chiến l ưc : Các nhà điu hành cấp cao nh hưng của hđ i vi tc
hức. Nhà xut b ản Đại hc Tây Nam .
Finkelstein, S., Hambrick, D ., & Cannella, A . ( 2009). Lãnh đo chiến l ưc : lý thuyết n ghiên cu về các n hà điu h ành. Đội
ngũ q un lý h àng đu H i đng qun tr. Nhà xut bản Đại hc Oxford .
Gaver, J ., & Gaver, K. ( 1993). Bằng chng b sung về mối l iên hgia h i đầu tư chính sách tài c hính, cổ
tức b i thưng của d oanh nghip . Tp c hí Kinh tế Kế t oán , 16, 125160.
Gompers, P., Ishii, J ., & Metrick, A. (2010). Q un tr cực đoan : phân tích về các công t y h ai tng
Hoa Kỳ. Tp c hí Nghiên cu i chính , 23, 10511088.
Goyal, V ., & Park, C. (2002). Cơ cu lãnh đ o HĐQT tỷ l luân chuyn CEO . tạp chí của
Tài c nh Doanh nghip , 8 , 4966.
Hambrick, C., & Abrahamson, E . (1995). Đánh g iá quyn quyết đ nh qun lý g ia các ngành: mt cách tiếp c n đa p
hương p háp. Tạp c hí Học vin Qun lý , 38, 1427-1411.
Hambrick, C., & Finkelstein, S. ( 1987). Quyn q uyết đnh của nhà qun lý : cầu ni gia quan đ im p hân cc
v ề kết q u của tc hc. Nghiên cu về hành vi tổ c hc , 9, 369406.
Hambrick, DC, & Macmillan, IC ( 1985). Hiu q uR &D s n phm tại các đ ơn vk inh doanh: Vai t rò của bối cnh chiến lưc
. Tạp c hí Học vin Q un lý , 28, 5 27547.
Han, S., Nanda, V ., & Silveri, S . (2016). Quyn l c của CEO v à hiu sut công t y i áp lc. Q uản lý tài chính , 4 5,
369400.
Hannan, MT, & Freeman, J. (1977). Hệ s inh thái dân sc a các t chc.
Tạp chí Xã h i học H oa K, 8 2, 929964.
Harris, M., & Raviv, A. (2008). Lý thuyết về k im soát và quy m ô hi đng qun t r. Tp chí N ghiên cứu
Tài cnh , 2 1, 17971832.
Heckman, J., Ichimura, H ., Smith, J ., & Todd, P . (1997). So k hp như m t công c ước t ính đánh giá k inh tế
ng : B ng c hng tv ic đánh g iá m t chương trình đào t o nghề . Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế , 6 4,
605654.
Heckman, J., & Robb, R . (1986). Các phương pháp thay thế để g ii quyết v n đề sự l a chn s ai lch t rong v ic đánh g
tác đ ng của p hương pháp điu trđ ến kết qu. Trong H.
Wainer ( Ed.), R út r a suy lun t các mu tự c hn . Berlin: Springer-Verlag.
Hermalin, B., & Weisbach, M. ( 1991). Tác động ca thành phn hội đng qun tr và c ác bin pháp khuyến khích
trc t iếp đ ến hiu q u hot đ ng của công ty . Qun lý tài c hính , 20, 101112.
Hermalin, B., & Weisbach, M. ( 1998). Hội đng qun trđ ưc la chn ni sinh và sg iám sát ca hđ i với Giám
đ c điu h ành. Tạp chí Kinh t ế H oa K, 88, 96118.
Himmelberg, C ., Hubbard, R., & Palia, D. (1999). Hiu các yếu t quyết đnh q uyn sở hữu qun l ý mối liên hgia q
uyn s hữu v à hiu sut.
Tạp chí Kinh tế Tài chính , 5 3, 353384.
James, H., Benson, B ., & Wu, C. ( 2017). Quyn sh u của CEO nh hưng đến chính s ách chi trk hông ?
Bằng c hng từ v ic s dng độ n hy hiu sut tài s n theo thang đo c a CEO . Tp c hí Kinh tế Tài
chính hàng q uý , 6 5, 328345.
104
Jensen, M. (1993). Cuc cách mng công nghip hin đ i , sự rút l ui sự tht bi c a hệ thng kim s oát nội b. Tp chí Tài chính,
4 8, 831880.
Jensen, M., & Meckling, W . (1976). Lý thuyết công t y : hành vi qun l ý , chi phí đ i din và cơ c u sở hu . Tạp c
Kinh tế Tài c nh , 3, 305360.
Jensen, M. ( 1986). Chi phí đ i din c a dòng tin tự do , tài chính d oanh nghip t iếp qun. Tạp chí Kinh tế H oa K, 7
6(2), 3 23329.
Kelly, D . (2005). Điu t iết g iá ng trng thái cân bng chung . Tạp chí thuyết Kinh tế ,
125(1), 3 660.
Kelly, D., & A mburgey, TL (1991). Quán tính v à động lc của t chc : Một mô h ình năng đng của sự
thay đ i chiến lưc . Tp chí Học vin Q un lý , 34, 591612.
105
| 1/17

Preview text:

lOMoARcPSD|507 308 76
Tạp chí Kinh t ế và T ài chính hàng q uý 85 (2022) 103–11 7
Danh s ách nội d ung có s ẵn t ại ScienceDirec t
Tạp c hí Kinh t ế và Tài c hính hàng quý
trang chủ c uối cùng c ủa tạp c hí: www.elsevier.com/locate/qre f
Hiệu quả của tính độc lập của hội đồng quản trị ở các công ty có quyền tự quyết cao Hui L iang James a,,
Nilakshi B orahb, Roger L irelya
MộtKhoa Kế t oán, Tài chính và L uật Kinh d oanh, Trường C ao đẳng Kinh d oanh S oules, Đại h ọc Texas t ại Tyler, 3900 U niversity Blvd, Tyler, T X 75799, Hoa Kỳ
bKhoa T ài chính, Đại học Wisconsin-La C rosse, La Crosse, WI 54601, Hoa Kỳ thông tin b ài v iết trừu t ượng Lịch s ử bài viết:
Chúng tôi x em x ét tác đ ộng c ủa quyền tự q uyết định c ủa nhà q uản l ý đối v ới tính đ ộ
c l ập của h ội đ ồng q uản t rị và công t y
Đã nhận v ào ngày 2 3 tháng 8 n ăm 2019
trên m ỗi hình t hức t rong giai đ oạn 1 998-2013. C húng tôi nhận t hấy r ằng c ác c ông t y c
ó quyền quyết đ ịnh c ao, t hường có đ ặc
Đã nhận ở d ạng sửa đổi ngày 1 2 tháng 8 năm 2020
điểm l à khả n ăng k hác biệt h óa s ản p hẩm c ao, tốc đ ộ tăng t rưởng t hị trường c ao v à
nhiều phương á n hành đ ộng t iềm n ăng d ành
Được c hấp n hận n gày 29 t háng 1 0 n ăm 2 020
cho các g iám đ ốc điều h ành, c ó tỷ lệ giám đ ốc độc l ập n hỏ hơn v à khả n ăng song h à
nh g iữa C EO-chủ tịch t hấp h ơn. H ơn nữa, h iệu
Có s ẵn trực t uyến v ào ngày 5 tháng 11 năm 2020
quả hoạt đ ộng c ủa c ông t y có mối quan h ệ n ghịch đảo v ới tính đ ộc l ập c ủa hội đ ồng
q uản t rị trong các c ông t y có quyền quyết
định c ao và tác đ ộng t iêu c ực sẽ lớn h ơn k hi chúng liên q uan đ ến c hi p hí thu t hập
t hông tin c ao. Phát h iện c ủa c húng tôi c hỉ Từ khóa:
ra rằng m ột c uộc c ải cách t hống n hất v ề “một q uy mô phù h ợp c ho tất c ả” đối v ới h
ội đ ồng q uản t rị c ông ty c ó thể làm g iảm Thành p hần h ội đồng
hiệu q uả của h ội đ ồng quản t rị ở m ột số l oại h ình công t y. Cơ cấu lãnh đ ạo
© 2 020 H ội đồng q uản t rị c ủa Đại h ọc I l inois. Đ ược x uất bản b ởi E lsevier Inc. M ọi Tôn trọng q uản l ý quyền được b ảo lưu. Hiệu s uất công t y Phân l oại J EL: G34 G38 1. G iới thiệu
Không c ó s ự đồng t huận trong c ác tài l iệu hiện c ó v ề cơ c ấu l ãnh đạo t ối ưu.
Những người ủng h ộ l ãnh đạo đ ộc lập c ho r ằng việc k ết hợp v ai trò c ủa C EO và c hủ
Lý t huyết đại d iện c ho rằng c ác nhà q uản l ý có x u h ướng lựa c họn các d ự á n không
tịch sẽ c ản trở t ính h iệu quả c ủa hội đ ồng quản t rị trong v iệc giám s át h ành động
phải lúc n ào c ũng mang l ại lợi í ch tốt n hất c ho cổ đ ông ( Jensen, 1 986). của các C EO ( Co
re, H olthausen, & Larcker, 1 999; Fama & Jensen, 1 983; Goyal & Park,
Hội đồng q uản trị c ủa m ột công t y, thực h iện chức n ăng tư v ấn v à g iám sát b an lãnh
2002 ; J ensen, 1 993; Lipton & Lorsch, 1 992).
Ngược lại, n hững người ủ ng hộ l ãnh đ ạo
đạo c ấp cao, l à một t rong n hững cơ c hế quản t rị nội b ộ n hằm kiểm s oát xung đ ột đ ại
kép c ho rằng t ính hai m ặt làm g iảm c hi phí t hông tin v à t ạo điều k iện cho v iệc ra
diện giữa n gười quản l ý và c ổ đ ông. Nhiều n ghiên cứu t rong lĩnh v ực quản t rị doanh
quyết đ ịnh nhanh c hóng ( Adams, A lmeida, & Ferreira, 2 005; Anderson & A nthony, 1 986;
nghiệp khám p há cơ c ấu v à hiệu q uả của h ội đ ồng quản t rị và c ho r ằng mức đ ộ đ ộc
Brickley, C oles, & J arrel , 1 997; F inkelstein & D'Aveni, 1 994). Mặc d ù thiếu s ự
lập c ủa hội đ ồng quản t rị ảnh h ưởng đ ến khả n ăng thực h iện các c hức n ăng quan t rọng
đồng thuận, c ác nghiên c ứu nhìn c hung đều đ ồng ý r ằng c ơ cấu l ãnh đ ạo tối ư u phụ
của hội đ ồng quản t rị. Từ q uan đ iểm lý t huyết, các g iám đốc đ ộc l ập có t hể g iảm
thuộc v ào sự c ân b ằng giữa ư u điểm v à n hược điểm c ủa tính h ai mặt.
thiểu xung đ ột đại d iện giữa n gười quản l ý v à cổ đ ông t hông qua v iệc giám s át. Tuy
nhiên, hiệu q uả của v iệc g iám sát p hụ thuộc v ào sự s ẵn c ó c ủa thông t in.
Bởi v ì c ác nhà q uản lý c ấp c ao được b ổ nhiệm v ào các v ị t rí điều h ành với m ục
tiêu d uy t rì và c ải thiện h iệu suất v à h iệu quả c ủa tổ c hức ( Barker, P atterson, &
Về bản c hất, các t hành viên H ĐQT độc l ập “ phụ thuộc” v ào thông t in nội b ộ đ ể thực
Muel er, 2 001), điều quan t rọng là p hải hiểu đ iều gì c ản t rở các n hà lãnh đ ạo v à,
hiện chức n ăng của m ình. Cả n ghiên cứu l ý t huyết và t hực nghiệm đ ều chỉ r a r ằng mức
mặt khác, h iểu điều g ì c ho phép h ọ gây ả nh h ưởng. kết quả c ủa t ổ chức.
độ p hản đối t ối ư u của g iám đốc đ ộc l ập phụ t huộc vào s ự c ân bằng g iữa việc c ải
thiện h oạt động g iám sát v à t ư vấn h iệu quả v ới c hi phí t hông tin t ăng l ên ( Ad ams
Sự t ùy ý q uản l ý c ó thể đ ược định n ghĩa là p hạm v i quản l ý h ành động c ó sẵn c ho
& F erreira, 2007; D uchin, Matsusaka, & O zbas, 2010; Harris & Raviv, 2 008; Hermalin
người ra q uyết định ( ví dụ: n gười quản l ý cấp c ao) t rong một t ình huống n hất định
& W eisbach, 1998; Raheja, 2 005). ( Ha
mbrick & Finkelstein, 1 987). Quyền q uyết định c ao hơn m ang lại c ho c ác nhà l ãnh
đạo n hiều lựa c họn hơn ( Ca
mpbel, C ampbel, S irmon, B ierman, & T uggle, 2 012) và
phạm vi h ành đ ộng rộng h ơn ( Ha
mbrick & A brahamson, 1 995). Hambrick v à F inkelstein
(1987) cho rằng c ác yếu t ố q uyết định p hạm vi h ành đ ộng quản l ý đến t ừ b a nguồn:
môi t rường nhiệm v ụ (đặc b iệt là n gành của n ó), c ác yếu t ố n ội bộ c ủa tổ c hức v à con người. Tác giả tương ứ ng.
Địa chỉ email: hjames@uttyler.edu ( HL
James), nborah@uwlax.edu (N. Borah), rlirely@uttyler.edu ( R. Lirely ).
https://doi.org/10.1016/j.qref.2020.10.021 1062-9769 /
© 2020 H ội đồng q uản trị của Đại học Ilinois. Đ ược x uất bản bởi Elsevier I
nc. M ọi quyền được b ảo lưu. Downloaded by no ce (nnc2@gmail.com) lOMoARcPSD|50730876 Machine Translated by Google Khả năng lãnh đ ạo.
Trong loạt t hử nghiệm thứ hai, chúng t ôi x em x ét t ác đ ộng c ủa q uyền t ự q uyết định t rong
quản lý đối với mối liên hệ g iữa t ính đ ộc l ập c ủa h ội đ ồng q uản t rị. và hiệu suất v ững chắc. HLJames và c ộng sự.
Các tài liệu cho t hấy r ằng m ối l iên h ệ g iữa t hành p hần hội đ ồng quản trị và hiệu quả hoạt đ
ộng p hụ t huộc v ào đặc điểm của c ông ty.3 Coles, Daniel, và N aveen, ( 2008) cho t hấy tỷ lệ giám đ
đặc điểm tuổi t ác.1 Hambrick và Finkelstein ( 1987) đề xuất rằng mức độ
ốc độc lập có liên quan đến h iệu q uả h oạt đ ộng t ốt h ơn t rong c ác c ông ty c ó nhiều vấn đề về
tùy ý quản lý ở cấp đ ộ ngành là
đại diện hơn v à m ức đ ộ t hấp h ơn.
được xác đ ịnh chung bởi một số yếu tố, b ao gồm khả năng khác biệt của sản p hẩm, tăng
thông tin bất cân xứng v à hiệu quả hoạt đ ộng k ém ở c ác c ông t y c ó í t vấn đề đại diện và
trưởng thị trường, cơ c ấu ngành, sự thiếu vắng sức mạnh các lực lượng bên ngoài, cường độ vốn
sự bất cân xứng t hông t in c ao h ơn. T rong c ùng m ột tĩnh mạch, Duchin và cộng sự. (2010) và những yếu tố khác.
cho t hấy m ối l iên h ệ t ích c ực ( tiêu c ực) khi chi phí thu t hập thông tin thấp (cao). B ởi v ì chi
Hầu hết các nghiên c ứu về q uyền t ự q uyết của n hà quản lý đ ều t ập t rung v ào v ai t rò đặc
phí t hu thập thông tin cao hơn ở c ác c ông t y c ó q uyền q uyết đ ịnh c ao, thêm nhiều giám
điểm của n gành trong việc tạo ra quyền t ự quyết định trong ngành mức độ. N gược lại, c húng tôi đ
đốc bên n goài có thể l àm g iảm g iá t rị c ông t y. P hù h ợp v ới d ự đoán này, c húng tôi nhận
iều t ra t hực nghiệm t ác động c ủa q uyền tự q uyết định theo tuổi c ủa c on n gười ở cấp đ ộ c ông ty đ
thấy tác động t iêu c ực v à c ó ý n ghĩa mối tương tác giữa t ỷ lệ thành viên HĐQT đ ộc l ập và
ối v ới tính đ ộc l ập c ủa hội đ ồng q uản t rị v à hoạt động của công ty từ năm 1998 đ ến năm 2013.
quyết định quản lý trong h ồi quy hiệu s uất c ủa c húng t ôi. H ơn n ữa, t ác đ ộng tiêu cực sẽ
Chúng tôi đo lường t ính độc lập của hội đồng quản trị bằng tỷ l ệ phần trăm các giám đốc độc lập
lớn hơn khi các công t y l iên k ết v ới chi phí cao để có được t hông tin.
( hội đồng quản trị thành phần) v à liệu có hay không có sự đối l ập giữa CEO và chủ tịch (Khả năng
Chúng tôi t iến hành một loạt các bài k iểm t ra đ ộ b ền. Đ ể k iểm s oát c ho tính nội sinh
lãnh đạo). Chúng tôi đ o lường mức độ tự quyết định ở c ấp độ công ty bằng số dư ư ớc tính từ sự
tiềm tàng phát s inh từ s ai l ệch b iến s ố b ị b ỏ q ua v à s ai l ệch l ựa chọn mẫu, chúng tôi s ử
hồi quy của xu hướng c ấp ngành.
dụng phương pháp s o s ánh đ iểm x u h ướng cách tiếp cận n ày (Heckman & Robb, 1986; R
điểm2 về đặc điểm của công t y, bao gồm cả thông tin bất c ân xứng, tài sản vô
osenbaum & R ubin, 1 983).
hình, cơ hội tăng t rưởng và hiệu ứng cố định theo n ăm.
Cụ thể, chúng tôi kết nối t ừng công ty c ó q uyền q uyết đ ịnh c ao v ới m ột c ông t y c ó quyền q
Các tài liệu c ho thấy rằng, ở những công t y có quyền quyết định cao, các CEO c ó một loạt
uyết định thấp bằng cách sử dụng n hiều đ ặc đ iểm c ủa c ông t y v à C EO ( cao chi phí thu thập
các hoạt động tiềm n ăng với ít hạn chế hơn về h ành động của họ. Sự kết hợp này g óp phần
thông t in, đồng bằng C EO, t uổi c ông t y, R &D, t uổi đ òn b ẩy c ủa công ty, số lượng phân khúc
làm tăng thêm sự bất cân x ứng thông tin, do đ ó làm giảm hiệu quả của hội đồng quản t rị trong
kinh d oanh v à t ốc đ ộ t ăng t rưởng d oanh t hu). C ác phân tích được lặp lại với m ẫu ghép đôi. C
việc giám sát các h ành vi quản lý mang tính cơ hội v à xác minh chất l ượng của các dự án
húng t ôi l iên t ục t ìm t hấy một mối quan h ệ tiêu cực đáng kể giữa q uyền q uyết đ ịnh c ủa n gười
(Duchin và cộng s ự, 2010; Gaver & Gaver,
q uản l ý v à t ính độc lập c ủa hội đồng quản trị và thành v iên H ĐQT đ ộc l ập sự đại diện làm
1993; Smith & Watts, 1992). Bởi v ì chi phí để có thêm các giám đốc độc lập có thể l ớn hơn
giảm g iá trị công ty ở n hững c ông t y c ó q uyền t ự q uyết c ao h ơn. Hơn nữa, c húng tôi thực hiện
lợi ích của nó, quyền quyết đ ịnh cao các công ty nên được l iên kết với mức độ độc lập giám
quy trình h ồi q uy b ình p hương n hỏ n hất h ai g iai đoạn. Theo Hermanin v à Weisbach (1991);
đ ốc thấp hơn. Phù hợp với dự đoán này, chúng tôi thấy r ằng khả năng tùy ý cao các công ty
Coles et al. ( 2008), và Wang (2012), chúng tôi đ ưa c ác g iá t rị c ó đ ộ t rễ h ai n ăm c ủa các b iến
có tỷ lệ t hành viên HĐQT độc lập nhỏ hơn. C ác giả thuyết t hay thế về quản trị doanh nghiệp
cấu trúc hội đồng quản trị làm c ông c ụ. Ở g iai đ oạn đ ầu t iên, các biến số cấu trúc hội đồng
c ho rằng các cơ chế quản trị k hác nhau có thể được sử dụng thay t hế cho
quản t rị v à s ự t ương t ác c ủa c húng v ới q uản l ý quyền quyết định đ ược hồi quy theo cấu t rúc h
cung cấp sự giám sát p hù hợp (Dey, Nikolaev, & Wang, 2 016; Gompers, Ishi , & Metrick, 2010). Ít
ội đ ồng c ó đ ộ t rễ h ai n ăm các biến số và sự tương tác t rong khi k iểm s oát C EO v à c ông t y đặc
thành viên HĐQT độc lập hơn có thể l àm suy yếu việc giám sát hiệu q uả. Theo đó, cơ cấu lãnh
trưng. Trong giai đoạn thứ h ai, các g iá t rị d ự đ oán c ủa b ảng cấu trúc và sự tương tác g iữa các
đạo cần đ ược thiết kế để chống lại quyền l ực của CEO và đảm bảo giám s át thích hợp. Phù hợp
giá t rị d ự đ oán v à
với dự đ oán này, chúng tôi thấy rằng các c ông ty có quyền quyết định cao c ó liên quan đến khả
quyền quyết định của n gười quản lý được s ử d ụng n hư c ác b iến h ồi q uy. K ết q uả b ao gồm tìm
năng kiêm nhiệm c hủ tịch
thấy m ối liên hệ tiêu cực giữa t ính đ ộc l ập c ủa g iám đ ốc và h iệu suất vững chắc. CEO thấp h ơn.
Các nghiên cứu t rước đây ghi nhận m ối q uan h ệ t iêu c ực g iữa c ấu t rúc h ội đ ồng quản trị
Để đánh giá t hêm tác động của chi phí thông t in đến vị trí và khả năng lãnh đạo của
hiện t ại và đặc điểm công ty t rong q uá k hứ (Bhagat & B lack,
hội đồng quản t rị, chúng tôi chia mẫu mỗi năm t hành hai mẫu phụ dựa trên v iệc liệu chi phí
2002; Hermalin & Weisbach, 1 998). Hơn n ữa, Wintoki, L inck v à
thông tin của c ông ty có cao hơn hay không hoặc dưới mức trung bình của m ẫu. Chi phí
Netter, (2012) cho r ằng hiệu q uả hoạt đ ộng c ủa công t y trong q uá khứ c ó thể ả nh hưởng cơ cấu
thông tin được đo l ường với r ủi ro đặc trưng (Bhagat, Marr., & Thompson, 1985; Fama &
hội đồng quản trị hiện t ại. Chúng t ôi s ử d ụng h ai c ách t iếp c ận đ ể k iểm soát nguyên nhân n
Jensen, 1983; K elly, 2005) và lỗi dự báo của nhà p hân tích (Atiase & Bamber, 1994;
gược/sai l ệch biến bị b ỏ q ua t iềm ẩ n. Đ ầu t iên, c húng t ôi bao gồm g iá trị công ty bị trễ trong hồi
Krishnaswami v à Subramaniam, 1999, Duchin và cộng sự, 2010). Kết q uả cho thấy tác động
q uy h iệu s uất đ ể n ắm b ắt môi trường hợp đồng. Thứ hai, chúng t ôi t hay t hế c ác g iá t rị h iện t ại c
tiêu cực c ủa quyền tự quyết định theo độ tuổi của con người đ ối với tỷ lệ thành viên HĐQT
ủa t ất c ả các biến độc lập bằng c ác giá trị trễ c ủa c húng v à l ặp l ại phân tích. Kết q uả c ủa c húng tôi
đ ộc lập là mạnh hơn khi các c ông ty có chi phí thu thập thông t in cao hơn. Ngược lại, việc
tiếp t ục được g iữ vững.
giảm khả n ăng lãnh đạo kép là quan trọng hơn ở những công ty có chi phí thu t hập thông
tin thấp hơn. Nhìn chung, c ác bằng chứng cho thấy rằng c ác công ty xem xét thông tin chi
phí khi xác đ ịnh mức độ độc lập tối ưu của hội đ ồng quản trị.
Những p hát hiện này nhất quán với quan đ iểm cho rằng thành phần hội đ ồng quản trị và cơ
cấu lãnh đạo phát t riển để đáp ứng với việc ký kết h ợp đồng. nhu cầu (Adams & Ferreira, 2 007;
3 Mối l iên hệ giữa g iá trị công t y và tính đ ộc lập c ủa giám đốc l à không t huyết phục. Brickley v à cộng
Adams và cộng sự, 2005; Anderson &
sự. ( 1994) và Masulis và M obbs (2014) báo cáo mối l iên quan t ích cực giữa sự đại d iện của g iám đốc bên n
Anthony, 1986; B rickley và cộng sự, 1997; Duchin v à cộng sự, 2010; Fama & Jensen, 1983; Finkelstein
goài và sự g iàu có c ủa cổ đông. N gược lại,
& D'Aveni, 1994; Goyal & Park, 2 002;
Hermanin v à Weisbach ( 1991); Agrawal v à Knoeber (1996); Yermack (1996); Klein (1998); B
hagat v à Black (2002), và Fields a nd Keys ( 2003) ghi l ại một mối q uan hệ không đ áng kể. lOMoARcPSD|50730876
1 Môi t rường công v iệc được đặc t rưng bởi c ác yếu tố t rong ngành c ủa công t y và cách t hức công t y Machine Translated by Google
hoạt động t rong ngành c ủa nó. C ác yếu tố t ổ chức bên t rong bao g ồm quán tính lực l ượng, các b ên liên
quan c ó quyền l ực và nguồn l ực sẵn c ó. Cuối cùng, đ ặc điểm c á nhân c ủa một n hà điều hành c ó thể hạn c
hế hoặc n âng cao mức đ ộ mà họ t ạo ra nhiều k hóa học. hành động (Hambrick & Finkelstein, 1987). HLJames và c ộng s ự.
2 Hambrick v à Abrahamson (1995) đưa ra xếp h ạng tùy theo n gành cho c ác ngành c ó mã SIC bốn chữ s
ố, sau đó đ ược mở rộng đ ể bao g ồm nhiều hơn các ngành công n ghiệp ở Finkelstein et a l. (2009). Chúng tôi xếp h
Cuối cùng, s ự t hay đổi c hậm trong c ấu t rúc b ảng làm t ăng m ối quan h ệ
ạng theo ý t rung bình t heo h ai chữ s ố Mã S IC để tối đ a hóa số l ượng kết q uả phù hợp n hư trong Adams e t al. ( 2005) và
tương quan n ối tiếp g iữa c ác quan s át h àng năm, d ẫn đ ến sai s ố chuẩn n hỏ h ơn
Han v à cộng s ự. ( 2016).
sai s ố chuẩn t hực v à do đ ó làm t ăng k hả năng x ảy ra s ai sót l oại I (bác b ỏ giả t
Tạp chí K inh tế v à Tài chính h àng quý 8 5 (2022) 103–117
huyết không k hi đ úng r ồi). Chúng t ôi l ặp lại p hân t ích bằng c ách s ử dụng m ột
mẫu thay thế v ới các q uan s át trong k hoảng thời g ian h ai năm v ào các n ăm
Harris và Raviv, 2008; H ermalin & Weisbach, 1 998; J ensen, 1 993; Lipton & Lorsch, 1992; R aheja, 2005). Hơn n
1999, 2001, 2 003, 2 005, 2 007, 2009, 2 011 v à 2013 ( Boone, Field, K arpoff, & Raheja,
ữa, n hững k ết q uả n ày chỉ ra t ầm quan trọng của việc bổ sung t hêm q uyền t ùy ý n hư m ột k hía c ạnh k
2007; C icero, Wintoki , & Y ang, 2013; H ermalin & W eisbach, 1998; L ehn, P atro, &
hác đ ể kiểm soát sự khác biệt trong t hành phần h ội đ ồng q uản t rị v à
Zhao, 2 009; W intoki và cộng s ự, 2 012). Các kết q uả phần l ớn là n hất q uán. 104
Nghiên c ứu n ày đóng g óp c ho tài l iệu trên n hiều m ặt. B ằng cách c hỉ r a sự khác
Core et al., 1 999; F ama & Jensen, 1 983; Goyal & P ark, 2002 ; J ensen, 1 993; Lipton & L
biệt m ang t ính hệ t hống t rong c ơ cấu l ãnh đạo g iữa c ác công t y có q uyền quản l ý cao
orsch, 1 992). Đạo luật D odd-Frank, được k ý thành l uật v ào n ăm 2010, y êu c ầu các c ông
h ơn v à thấp h ơn, chúng t ôi c hứng m inh rằng s ự b ất cân x ứng về t hông tin, c ơ hội t
ty t iết l ộ trong t uyên b ố ủy quyền v ề cơ c ấu lãnh đ ạo c ủa họ v à giải t hích l ý do tại s ao
ăng t rưởng và ảnh h ưởng q uản lý l àm thay đ ổi sự c ân bằng g iữa các y ếu tố q uyết
n ó được c họn. Những n gười ủ ng h ộ lãnh đ ạo kép c ho rằng c ác C EO thường c ó k iến
định c ơ c ấu lãnh đ ạo tối ư u. Thứ h ai, n ghiên c ứu này b ổ sung cho các n ghiên c ứu g ần
thức t ốt n hất về c hiến l ược của c ông t y và v iệc phân c hia v ai trò l àm tăng s ự bất c ân x
đây v ề cấu t rúc hội đ ồng q uản trị k hông p hù hợp v ới tất cả mọi n gười (Coles v à c ộng s
ứng thông tin v à làm g iảm l ợi ích c ủa v iệc giám s át h iệu quả ở một s ố công t y (
ự, 2008; D ey, E ngel, & Liu, 2 011; D uchin v à cộng sự, 2 010) bằng c ách t iết lộ c ác thành p
Anderson & Anthony, 1 986; B rickley et al., 1 997).
hần h ội đ ồng quản t rị khác n hau v à Cơ cấu l ãnh đạo đ ược q uan sát t hấy ở các tập đ
oàn l ớn có t hể một p hần là d o quyền tự quyết đ ịnh c ủa người q uản l ý. Cuối c ùng, n
Hơn n ữa, l ý thuyết q uản l ý về l ãnh đạo k ép t hừa nhận r ằng v iệc củng c ố quyền lực m
ghiên cứu n ày bổ s ung thêm c ác tài liệu v ề mối l iên hệ g iữa h iệu quả h oạt đ ộng của c
ang l ại sự c hỉ huy r õ ràng v à quá t rình r a quyết đ ịnh h iệu quả h ơn t rong toàn c ông ty,
ông t y và tính đ ộc l ập của hội đ ồng q uản trị. C ác n hà quản l ý, các n hà n ghiên cứu h ọc
d ẫn đến n âng c ao hiệu q uả h oạt động (Adams v à cộng s ự, 2 005; Finkelstein & D'Aveni, 1
t huật và c ác cổ đông đ ều nhấn m ạnh v ào việc c ó nhiều đ ại d iện g iám đốc đ ộc lập h ơn 994).
như m ột phương t iện đ ể đạt đ ược h iệu quả h oạt động t ốt h ơn của c ông t y. Các k ết
quả trong b ài viết n ày g ợi ý rằng đ iều n ày có t hể không x ảy r a đối v ới các c ông t y có
Cơ cấu t ổ chức n ội b ộ, các y ếu t ố môi t rường v à đặc đ iểm quản l ý ảnh h ưởng đến
q uyền q uyết định c ao.
quyền q uyết đ ịnh c ủa nhà q uản lý (Hambrick & A brahamson, 1995; H ambrick &
Finkelstein, 1 987). Các n gành c ó tính k hác biệt h óa s ản phẩm c ao h ơn, nhiều c ơ hội t ăng
Bài v iết được t ổ c hức như s au. P hần 2 thảo luận c ác n ghiên c ứu liên q uan và p hát t
trưởng h ơn v à nhiều p hương á n h ành động t iềm n ăng dành c ho C EO có liên q uan đ ến
riển các g iả t huyết. Phần 3 thảo luận v ề d ữ liệu v à các b iến. P hần 4 cung cấp n hững p
quyền q uyết đ ịnh q uản l ý cao h ơn (Finkelstein & Hambrick, 1 996). Ở những c ông ty c ó
hát h iện chính. Phần 5 thảo l uận v ề các t hử nghiệm đ ộ b ền khác nhau v à p hần 6 là kết
quyền q uyết đ ịnh c ao, các n hà quản l ý c ó phạm v i hoạt đ ộng quản l ý rộng h ơn v ới ít h l uận.
ạn chế h ơn đối v ới h ành động c ủa h ọ trong m ột tình huống n hất đ ịnh (Hambrick & Finkelstein, 1 987).
2. Phát t riển v ăn học v à giả t huyết
Demsetz v à L ehn ( 1985) chỉ ra r ằng phạm v i rủi r o đạo đ ức tăng l ên k hi có s ự không c
Chức n ăng c ủa hội đ ồng b ao gồm g iám s át và t ư vấn về t uổi t ác của c on người. C
hắc c hắn v ề môi t rường. K hi đó, t ừ quan đ iểm l ý thuyết, c ác c ông t y có quyền q uyết đ
ác g iám đốc n ội b ộ có m ối quan h ệ chặt c hẽ hơn v ới c ác nhà q uản lý v à do đ ó có k hả
ịnh cao s ẽ được h ưởng l ợi từ v iệc giám s át c hặt chẽ n hưng v ới chi phí cao h ơn. C húng t
ôi dự đ oán rằng c hi p hí thông t in c ao hơn c ó thể s ẽ lấn á t lợi í ch của v iệc g iám sát h
năng t iếp c ận thông t in t ốt hơn n hưng l ại là n hững n gười giám sát y ếu hơn. H iệu q uả
iệu q uả trong v iệc g iảm chi p hí đ ại diện ở các công t y có quyền q uyết đ ịnh c ao. D o đó,
của c ác giám đ ốc b ên ngoài t rong v iệc đ ảm bảo l ợi ích của c ổ đông đ ược p hục vụ đ ầy
đủ p hụ thuộc v ào l ượng t hông tin n ội b ộ mà họ có. L ợi ích r òng c ủa việc b ổ sung t
c ác công t y có q uyền q uyết định c ao nên liên k ết v ới hội đ ồng q uản trị í t độc l ập hơn.
hêm c ác thành v iên đ ộc lập v ào hội đ ồng quản trị s ẽ tăng l ên k hi các n hà quản l ý c ó
Đ iều n ày dẫn đ ến g iả thuyết đầu tiên:
cơ hội t ận d ụng lợi í ch cá n hân nhưng l ại giảm đ i d o chi p hí thu t hập thông t in.
H1. Các c ông t y có quyền q uyết đ ịnh c ao có t ỷ lệ t hành viên H ĐQT đ ộc lập t hấp hơn.
Các n ghiên c ứu lý t huyết chỉ ra r ằng hội đ ồng do n gười n goài c hi phối c ó thể tối ưu c
ho các c ông ty g ặp vấn đ ề nghiêm trọng v ề đ ại diện, t rong k hi h ội đồng d o người t
Sự lãnh đ ạo k ép có t hể là t ối ưu c ho các c ông t y có quyền q uyết đ ịnh c ao vì l ợi ích
rong c uộc chi p hối c ó thể c ó lợi c ho các c ông t y có thông t in nội b ộ có g iá trị h ơn (
c ủa v iệc có c ơ cấu c hỉ huy đ ược x ác định r õ ràng v à quy t rình r a quyết đ ịnh n hanh h ơn
Adams & F erreira, 2007; D uchin v à cộng s ự, 2 010; Harris & R aviv , 2008; H ermalin &
sẽ t ăng l ên cùng v ới sự k hông c hắc chắn. M ặt k hác, t ính hai mặt c ủa CEO-chủ tịch c ó
Weisbach, 1 998; R aheja, 2005).4 Theo kinh n ghiệm, các n ghiên c ứu p hát hiện r a rằng c
thể g ây hại c ho n gười n ắm giữ c ổ phần, b ởi v ì CEO thường c ó khả n ăng thương l ượng
ác c ông ty c ó nhu c ầu tư v ấn lớn h ơn có h ội đồng quản t rị l ớn hơn v ới nhiều n gười b
m ạnh h ơn v à có thể t ham g ia vào c ác hành v i c ơ hội hơn k hi đ ược quyền q uyết đ ịnh n
ên n goài h ơn, trong k hi c ác công t y có sự bất c ân xứng v ề thông t in c ao hơn b ao gồm
hiều hơn (Han, N anda, & Silveri, 2016). Trong trường h ợp n ày, c ác cơ c hế quản t rị k hác
h ội đ ồng quản t rị n hỏ hơn v ới sự đại d iện n ội bộ c ao hơn ( Boone et al ., 2 007; C oles v
phải t hay t hế sự đ ộc lập c ủa lãnh đ ạo đ ể mang l ại sự g iám sát p hù h ợp. Lập l uận n ày
à cộng s ự, 2 008; L ehn và cộng sự, 2 009; L inck, Netter, & Yang, 2 008). Duchin và cộng s
phù h ợp với g iả thuyết thay t hế được đ ề xuất t rong Gompers e t al. ( 2010), người p hỏng
ự. ( 2010) cho thấy r ằng s ự hiện d iện c ủa các t hành v iên hội đ ồng q uản trị b ên ngoài d
đ oán rằng m ột hội đồng q uản t rị mạnh h ơn c ó thể được s ử d ụng như m ột cơ c hế quản
ẫn đ ến hiệu q uả h oạt động c ủa công t y t ốt hơn t rong m ôi trường c ó s ự bất c ân xứng
t rị đ ối kháng k hi c ó sự kiểm s oát n ội bộ k hông c ân xứng. T ương t ự như v ậy, Dey và c
Tạp c hí Kinh t ế và Tài c hính hàng q uý 85 (2022) 1 03–117
ộng sự. (2016) ghi n hận m ối quan h ệ tích c ực g iữa quyền s ở h ữu hai t ầng v à việc giám
s át c hủ nợ, c ho thấy c hủ n ợ có t hể được s ử dụng t hay t hế cho c ơ cấu l ãnh đạo để c
xung đ ột lợi í ch t iềm ẩn g iữa người q uản l ý và c ổ đông.
ung cấp g iám s át.5 C húng tôi đ ề xuất r ằng c ác công t y c ó quyền q uyết định c ao có n
Khi CEO đ ồng t hời là c hủ tịch h ội đ ồng quản t rị, h iệu q uả giám s át của h ội đồng q uản trị c ó thể
hiều k hả năng á p dụng s ự lãnh đ ạo đ ộc lập đ ể chống l ại c ân bằng quyền l ực c ủa CEO v
b ị giảm, đ iều n ày có t hể làm t rầm t rọng t hêm xung đ ột lợi í ch g iữa người q uản l ý và c ổ đông (
à đảm b ảo s ự giám s át độc l ập phù h ợp. Đ iều này d ẫn đ ến giả thuyết t hứ hai:
thông t in t hấp n hưng hiệu q uả h oạt động c ủa c ông ty k ém hơn k hi chi p hí t hu thập t hông t in cao.
Một t rong những v ấn đ ề gây t ranh c ãi nhất t rong q uản t rị doanh n ghiệp l à liệu c ó nên
t ách b iệt vai t rò c ủa CEO v à chủ t ịch hay k hông.
Trong n hững n ăm gần đ ây, k hả năng l ãnh đ ạo độc l ập đã t ăng từ d ưới 2 0% trong
H2. C ác công t y có q uyền t ự quyết c ao có n hiều k hả năng t ách b iệt vai t rò c ủa
S&P 500 h ai t hập kỷ t rước l ên dưới 5 0%. N hững người p hản đ ối sự l ãnh đ ạo kép
CEO v à chủ t ịch, d ẫn đến k hả n ăng xảy r a tình t rạng k iêm nhiệm C EO-chủ tịch bắt nguồn
t ừ l ập luận c ủa họ thấp h ơn.
4 M ột quan điểm k hác về c ơ cấu hội đ ồng quản t rị là quan đ iểm quản l ý cố thủ, t rong đó đ ề xuất rằng c ác CEO c ó thể thực h iện khả n ăng của mình đ ể tác đ ộng đến hiệu q uả 5 T ương tự n
hư vậy, James, B enson v à Wu, (2017) ghi nhận m ối quan h ệ tiêu c ực giữa giám s át và t ư vấn của h ội đồng quản t rị bằng c ách tác đ ộng đến v iệc đề cử v à bãi ưu đãi s ở hữu CEO v à cổ tức, n gụ ý rằng
c ổ tức đ óng vai trò t hay thế c ho quyền s ở hữu nhiệm các g iám đốc ( Hermalin & W eisbach, 1 998; Shivdasani & Yermack , 1999 ).
CEO trong việc k iểm soát c ác vấn đ ề đại diện v ề dòng t iền tự do. lOMoARcPSD|50730876 Machine Translated by Google HLJames và c ộng sự.
Tạp c hí Kinh t ế và T ài c hính hàng quý 8 5 ( 2022) 103–117 105
Để đánh g iá thêm tác động của c hi phí thông tin đến tính đ ộc lập của
3. Mẫu và biến hội đồng quản trị,
chúng t ôi sử dụng giá trị t rung bình của chi phí t hu
thập thông t in để chia mẫu thành h ai mẫu con. 3.1. Chọn mẫu
Nếu chi phí thông t in đóng vai trò quan t rọng, chúng ta nên q uan sát tính độc lập của h ội đồng quản trị để thay đ ổi một cách có hệ t hống trước tình
Chúng tôi b ắt đầu lựa
chọn mẫu v ới t ất c ả c ác c ông t y t rong c ơ s ở d ữ trạng t hông tin bất cân xứng. C ụ thể, các công ty c ó quyền quyết định cao
liệu ISS (Dịch v ụ cổ đông thể chế) ( trước đ ây g ọi l à
R iskmetrics v à I RRC). có thể có tỷ lệ thành v iên HĐQT độc lập thậm c hí còn thấp hơn và khả n ăng
Chúng tôi thu t hập thông tin kế toán c ho c ác c ông t y n ày t ừ C ompustat v à d
ữ lãnh đ ạo kép cao hơn khi c húng đi kèm với chi phí t hông tin cao hơn. Tuy
liệu về quyền sở h ữu, độ tuổi và n hiệm k ỳ c ủa C EO t ừ E xecucomp. C húng t ôi nhiên, t rong môi trường
có mức đ ộ bất cân xứng thông t in cao hơn, các công đo lường chi phí thu t hập thông tin t heo h ai c ách, ( 1) p hần d ư c ủa b iến ty có quyền quản l ý cao có thể miễn cưỡng đ ảm nhận
vai trò lãnh đ ạo kép nếu
động l ợi nhuận chứng khoán h àng ngày t hu đ ược t ừ C RSP v à ( 2) l ỗi d ự b áo c ủa họ cần s ử dụng cơ cấu lãnh đạo đ ể đối trọng với quyền l ực ngày càng tăng
nhà phân t ích thu được từ I/B/E/S. T heo t iêu c huẩn t rong t ài l iệu, c húng t ôi
của CEO do số lượng đ ại diện giám đốc đ ộc lập thấp hơn. Nếu đúng, s ự khác
loại trừ các c ông ty tài chính và t iện í ch ( mã S IC 6 000-6999 v à 4 900-4949).
biệt giữa tính độc l ập của hội đồng quản t rị và tính độc lập của l ãnh đạo
Để giảm t hiểu các vấn đề về l ựa chọn m ẫu, c húng t ôi ư ớc t ính c ác m ô h ình ở các công t y có quyền
quyết định c ao với chi phí thông t in cao hơn hoặc
với t ất cả các quan sát c ó sẵn.
thấp hơn là một c âu hỏi thực nghiệm mở. G iả thuyết thứ ba như sau:
Do đó, mẫu k hông cân bằng, với s ố l ượng d oanh n ghiệp k hác n hau m ỗi n ăm. Mẫu đầy
đủ bao g ồm 6.569 quan sát t ừ n ăm 1 998-2013.
H3. S ự đ ộc l ập của h ội đ ồng q uản t rị v à lãnh đ ạo t rong c ác c ông t y có q uyền 3.2. Biến quyết đ ịnh c ao p hụ
thuộc v ào c hi p hí t hu t hập thông t in c ủa c ông t y.
3.2.1. Tính độc lập của h ội
Các kết q uả khác nhau mô tả n ghiên cứu về mối quan h ệ giữa tính độc lập đồng quản trị Chúng t ôi đo lường t ính đ ộc l ập c ủa h ội đ ồng q uản t rị b ằng của hội đồng quản trị v à
hiệu quả hoạt động của c ông ty. Một số nghiên c ứu
tính độc lập c ủa giám đốc (Pro. Các g iám đ ốc đ ộc l ập) v à t ính đ ộc l ập c ủa kết luận rằng v iệc bổ sung thêm giám đ ốc bên ngoài
sẽ cải thiện h iệu quả
lãnh đạo ( hai chủ tịch CEO). C huyên nghiệp. T hành v iên H ĐQT đ ộc l ập l à s ố hoạt động c ủa công ty (1997, Brickley, C oles, & Terry, 1 994; Cotter,
lượng thành viên H ĐQT không phải là n hân v iên c ủa c ông t y v à k hông c ó m ối Shivdasani, & Zenner, 1997; Hermalin & Weisbach, 1998; R osenstein & Wyatt, liên hệ với
công ty t hông qua quan hệ l àm v iệc h oặc q uan h ệ k inh d oanh 1990), trong k hi những nghiên cứu k hác thấy rằng điều đ ó làm suy yếu hiệu
trước đây, tính t heo tổng số thành viên
H ĐQT. suất ( Agrawal & Knoeber, 1996; Y ermack, 1996). Một s ố nghiên cứu cho thấy
Tính đối ngẫu CEO-chủ tịch trong một b iến c hỉ b áo n hận g iá t rị b ằng 1 n ếu
mối quan hệ giữa thành p hần hội đồng quản t rị và giá trị công ty t hay đổi
CEO cũng giữ chức vụ c hủ tịch và b ằng 0 n ếu n gược l ại.
theo đ ặc điểm của công ty. Coles và cộng sự. (2008) tìm thấy mối quan hệ
tích cực giữa giá trị c ông ty và sự đại diện đ ộc lập của giám đốc đối v ới
3.2.2. T ôn trọng quản lý
các công ty có chi phí t hu thập thông tin t hấp và các vấn đề đại diện n ghiêm trọng hơn.Hannan và Freeman ( 1977) thừa nhận r ằng c ác t ổ c hức b ị g iới h ạn b ởi á p Ngược lại, họ c hỉ ra
rằng giá trị công t y giảm khi có sự đại d iện độc lập
lực b ên trong và bên ngoài. N gược lại, Andrews ( 1971) lập l uận r ằng k ết q uả của g iám đốc đối với các c ông ty có chi phí thu t
hập thông tin cao hơn v à
của tổ chức được đ ịnh hình bởi các c hiến l ược d o b an q uản l ý l ựa c họn. có nhiều cơ hội tăng t rưởng hơn. Tương tự, Duchin et al. (2010) cho t hấy
Hambrick và Finklestein ( 1987) phát t riển m ô h ình q uản l ý t ùy ý đ ể d ung h òa rằng việc bổ sung t hêm các giám đốc bên n goài sẽ cải thiện đáng k ể hiệu quả những q uan
điểm trái ngược nhau n ày. H ọ đ ề x uất r ằng c ác l ực l ượng k hác hoạt đ ộng của công ty khi c hi phí thông tin thấp n hưng lại ảnh hưởng đến
nhau c ó thể tăng cường hoặc l àm suy y
ếu q uyền t ự q uyết đ ịnh q uản l ý t ùy hiệu quả hoạt động khi c hi phí thông tin cao. Rechner và Dalton (1991) và
thuộc vào cấp độ của t ừng lực lượng. H ọ t óm t ắt b a n guồn g ốc
c ủa p hạm v i Pi và Timme (1993) ghi lại mối liên h ệ tích cực giữa tính đ ộc lập của lãnh
hành động c ủa người quản lý: m ôi trường l àm v iệc ( đặc b iệt l à n gành), c ác đạo và h iệu
quả hoạt động của c ông ty, trong khi Brickley v à cộng sự (1997)
yếu tố nội bộ c ủa tổ chức và đặc đ iểm q uản l ý. M ôi t rường n hiệm v ụ n hấn không t ìm thấy bằng chứng nào v ề mối
quan hệ này. Boyd ( 1995), cố gắng
mạnh đến đ ặc điểm ngành của c ông ty v à c ách t hức c ông t y h oạt đ ộng t rong thiết lập m ối quan hệ lãnh đạo-kết quả hoạt động trong b ối
cảnh lý thuyết ngành c ủa mình. Lực lượng đ ặc nhiệm có t hể t ăng q uyền q uyết đ ịnh q uản l ý người đ ại diện và lý thuyết quản l ý, không thể ủng hộ g iả thuyết của ông về
khi các đặc điểm của s ản phẩm thay đ ổi đ áng k ể g iữa c ác đ ối t hủ c ạnh t ranh mối liên h ệ tiêu cực giữa tính h ai mặt và hiệu suất n hưng báo cáo rằng một trong ngành
và g iảm quyền quyết định q uản l ý k hi n gành đ ược q uản l ý c hặt phân tích bổ sung cho t hấy mối liên hệ này r ất khác nhau giữa các q uốc gia. chẽ hoặc có các đ ối thủ cạnh tranh,
nhà c ung c ấp v à n gười m ua h ùng m ạnh các ngành nghề. Faleye ( 2007) nhận thấy t ính hai mặt của CEO-chủ t ịch làm (Hambrick & Finkelstein, 1 987; Porter, 1 980 ) . C ác y ếu t ố b ên t
rong t ổ tăng tỷ lệ giá t rị thị trường trên giá t rị sổ sách đối với các c ông ty phức
chức b ao gồm lực quán tính, c ác bên l iên q uan c ó q uyền l ực v à n guồn l ực s ẵn tạp nhưng
l ại giảm tỷ lệ này đối v ới các công ty không phức t ạp. có. Các nhà q uản lý có ít quyền quyết đ ịnh h ơn t rong c ác t ổ c hức c ó t ính
Nhìn chung, các nghiên c ứu chỉ ra rằng tác đ ộng định giá của thành p hần quán tính cao vì họ t hường bị hạn c hế b ởi c ác v ai t rò v à h ệ t hống k iểm s oát hội đ ồng quản trị và khả
n ăng lãnh đạo không phải l à “phù hợp cho tất c ả”.
được x ác định chính thức (Kelly & A mburgey, 1 991). Hơn n ữa, c ác b ên l iên Do lợi ích của v iệc bổ sung thêm các giám đ ốc độc
lập bị giảm d o chi phí
quan nội bộ có quyền l ực mạnh mẽ c ó t hể g iảm b ớt q uyền t ự d o q uản l ý v ì h ọ thu thập t hông tin cao hơn ở c ác công ty có quyền q uyết định cao, chúng tôi
thường chống l ại những thay đổi (Beeker, 1 997). Cuối c ùng, c ường đ ộ v ốn v à dự đoán rằng s ự độc lập của giám đ ốc sẽ có mối tương quan n ghịch với hiệu
nguồn lực s ẵn có có thể tạo điều k iện t huận l ợi h oặc h ạn c hế q uyền t ự q uyết quả hoạt động của c ông ty. Việc tách biệt v ai trò của CEO và chủ t ịch có định. Các công ty có l ượng
vốn đầu t ư đ áng k ể c ó k hả n ăng c am k ết t hực h iện thể được sử dụng n hư một cơ chế quản trị t hay thế để đảm bảo sự đ ộc lập các hành động hiện có, d o đó làm giảm p hạm v i h
ành đ ộng c ủa n hà q uản l ý trong g iám sát. Điều này dẫn đ ến mối quan hệ tiêu c ực giữa tính hai mặt c ủa (Hambrick & Macmil an, 1 985). Ngược l ại, c ác n hà q uản l ý c ó t hể t heo đ uổi
CEO-chủ tịch và giá trị công t y đối với các công t y có quyền quyết định
nhiều l ựa chọn hơn trong các c ông ty c ó n hiều n guồn l ực c ó t hể c huyển n hượng cao. Tuy nhiên, c hi
phí thu thập thông t in cao hơn sẽ làm suy y ếu tính hiệu
hơn (Hambrick & Finkelstein, 1 987). Về đ ặc đ iểm q uản l ý, đ ặc đ iểm c á n hân quả của v iệc giám sát từ một b an lãnh
đạo riêng biệt, d o đó làm giảm tác
của n hà điều hành có thể h ạn chế hoặc n âng c ao m ức đ ộ m à a nh t a/cô t a t ạo động tích cực của t ính hai mặt đối với giá t rị công ty. Do đó, mối q uan hệ
ra nhiều hướng hành đ ộng (Hambrick & F inkelstein, 1 987).
giữa tính h ai mặt của CEO-chủ tịch v à giá trị công ty trong c ác công ty có quyền quyết định cao l à
một câu hỏi thực nghiệm m ở. Giả thuyết thứ t ư của chúng tôi là: 106
Thông qua một cuộc k hảo sát nhóm đ ược t hực h iện b ởi c ác c huyên g ia h ọc H4. S ự
đ ộc l ập của h ội đồng quản t rị gắn l iền với g iá trị c ông ty t hấp hơn đ ối với c ác thuật và c ác nhà phân tích chứng k hoán, Hambrick v à A brahamson ( 1995) tạo công ty c ó q uyền t ự q uyết cao. ra
các x ếp hạng tùy ý trong n gành bằng m ã S IC b ốn c hữ s ố. S au đ ó, lOMoARcPSD|50730876 Machine Translated by Google
Han e t a l. ( 2016) cho r ằng c hất l ượng thông t in và q uyền quyết đ ịnh c ủa n gười quản l ý c ó l iên
quan t hông q ua t ác động c ủa c húng đối v ới q uyền lực của C EO. C ụ t hể, họ c hỉ r a r ằng q uyền HLJames và c ộng s ự.
quản l ý t ăng l ên và c hất l ượng t hông tin g iảm đ i trong q uyền lực c ủa C EO.
7 C húng t ôi cảm ơ n m ột t rọng tài g iấu t ên v ề đ ề xuất n ày.
Finkelstein, H ambrick và Cannel a, ( 2009) mở rộng x ếp hạng đ ể b ao gồm nhiều n gành hơn. T heo Adams và c
Tạp c hí K inh t ế v à Tài chính hàng quý 85 (2022) 103–117
ộng sự. ( 2005) và Han và c ộng s ự. (2016), chúng tôi tùy ý x ếp hạng t rung bình t heo mã SIC h ai chữ số đ ể
tối đ a hóa s ố lượng k ết quả phù hợp có t hể. H ơn nữa, c húng tôi h ồi quy điểm c ông b ố t hông tin cấp ngành
trong đ ó Rm,t l à l ợi nhuận thị t rường, Rsmb l à l ợi n huận m à c ác c ổ p hiếu n hỏ c ao c ấp k iếm
v ề các đ ặc điểm c ủa công t y để n ắm bắt tác đ ộng của s ự bất cân xứng t hông tin,6 t ài sản vô h ình và c ơ h
được s o với các c ổ phiếu l ớn, R hml thể h iện mức l ợi n huận c ao h ơn m à các c ổ phiếu c ó giá t rị sổ s ách t rên
ội tăng t rưởng đ ối với quyền t ự quyết định của nhà quản l ý v à s ử dụng s ố d ư ước t ính để đ o l ường quyền
g iá trị thị t rường cao k iếm được s o v ới g iá t rị s ổ sách t rên g iá t rị t hị trường t hấp c ủa- c ổ phiếu t ài sản và R
tự q uyết định ở cấp đ ộ công t y
umd l à phần t hưởng c ao n hất m à n gười c hiến t hắng t rong quá khứ k iếm được s o v ới người thua c uộc t rong q uá k hứ.
Thước đo c hi phí t hông tin thứ h ai của c húng t ôi l à sai s ố dự b áo c ủa N hà p hân tích, được đo b ằng c
(Res d is).7 Mô-đun được s ử d ụng để ư ớc tính q uyền quyết đ ịnh n hư sau:
hênh lệch t uyệt đối g iữa dự b áo t hu n hập trung b ình c ủa n hà p hân t ích v à thu nhập t hực tế, đ ược chia t
heo g iá trị t uyệt đ ối c ủa d ự b áo t rung b ình. K hó k hăn đ ối v ới c ác giám đốc b ên ngoài để c ó đ ược thông t in
cá n hân gia t ăng d o sai s ót t rong d ự b áo (Atiase & Bamber, 1 994; Duchin v à c ộng sự, 2 010; Krishnaswami v à
Điểm s ố trung b ình S IC2it = ˇ0 + ˇ1Tăng t rưởng d oanh số b án hàng + ˇ2R&Dit + ˇ3Capxit
S ubramaniam, 1 999). Lỗi d ự b áo c ủa nhà phân t ích l à:
+ ˇ4Rủi ro đặc t rưng + Yeart+ ε i,t (1)
trong đ ó Điểm t rung b ình SIC2it l à m ức xếp hạng t ùy ý t rung bình t heo mã S IC hai c hữ số cho công t y i
Giá t rị t rung b ình(dự b áo c ủa n hà p hân tích)i,t EPSi,t
trong năm t. C húng tôi đ o lường c ác cơ h ội tăng t rưởng bằng m ức tăng t rưởng D oanh số b án hàng, được x
Lỗi dự b áo của nhà p hân tíchi,t = (3)
|Mean(dự b áo c ủa n hà p hân t ích)i,t|
ây dựng b ằng d oanh số b án hàng h iện t ại trừ đi d oanh số b án hàng t rước
đó, chia t heo d oanh số b án hàng t rước đó. Chúng t ôi đo l ường tài sản vô h ình b ằng R&D, t ức là chi tiêu c ho
trong đ ó EPSi,t d ự b áo là t hu nhập t hực t ế trên m ỗi c ổ p hiếu.
R&D ( số 0 thay t hế các giá trị c òn thiếu), chia t heo t ổng t ài sản. C húng tôi bao gồm Capx, đ ược x ây dựng d
Trong hồi quy t ính độc l ập của hội đồng q uản t rị, c húng t ôi k iểm soát t ác đ ộng c ủa c hi phí thông tin
ựa trên c hi tiêu v ốn chia t heo tổng t ài sản. C ác công t y c ó nhiều tài s ản vô h ình hơn d ự kiến s ẽ c ó mức c hi
đến t ính đ ộc lập của hội đ ồng quản t rị b ằng c ách s ử d ụng c hỉ s ố c hi p hí t hông tin t ổng h ợp. Chi p hí thông
tiêu v ốn thấp h ơn. Chúng t ôi đo l ường sự b ất cân x ứng thông t in bằng r ủi ro đ ặc trưng, đ ược định n ghĩa b
tin c ao là một b iến chỉ b áo b ằng 1 n ếu c hỉ s ố c hi p hí t hông t in tổng hợp c ao hơn mức trung b ình m ẫu và n
ằng logarit c ủa 1 cộng v ới phương sai c ủa số dư h àng t ồn kho hàng n gày đ ược ư ớc tính t ừ mô h ình 4 yếu
gược l ại b ằng 0 , t rong đ ó c hỉ s ố c hi p hí thông t in tổng h ợp được ư ớc tính b ằng c ách s ử d ụng phân t ích n
tố F ama F rench và Carhart, được c hia t ỷ l ệ theo p hương s ai của l ợi nhuận chứng khoán h àng n gày.
hân t ố trên h ai b iến đ ại d iện được t iêu chuẩn hóa cho chi p hí thông tin: 1 ) R ủi ro đ ặc t rưng v à 2 ) C ác n hà
p hân t ích d ự báo l ỗi. Các công t y c ó chi p hí thu thập t hông tin c ao h ơn/thấp h ơn c ó c hi p hí t hông t in c ao t hay đ ổi bằng 1 /0.
3.2.3. H iệu q uả hoạt đ ộng của công t y Khi n ghiên c ứu tác động c ủa cấu trúc h ội đồng q uản t rị lên giá trị c ông ty,
chúng tôi đ ánh giá h iệu quả h oạt động c ủa công t y b ằng c ách sử d ụng g iá trị tài sản t heo g iá trị thị trường
3.2.5. B iến điều k hiển
t rên s ổ s ách, được t ính b ằng giá t rị thị trường c ủa vốn c ổ phần p hổ thông cộng v ới giá t rị sổ sách c ủa tài s
Sự cố t hủ về m ặt quản l ý l àm tăng n hu c ầu g iám s át m ạnh m ẽ h ơn (Adams & F erreira, 2 007;
ản trừ đi g iá trị sổ s ách c ủa vốn cổ p hần p hổ thông, đ ược chia t ỷ lệ. t heo giá t rị sổ s ách của t ài sản (Coles
Hermalin & W eisbach, 1998; Linck v à cộng s ự, 2 008;Raheja, 2 005). Toproxy c ho s ự c ố t hủ c ủa CEO, c húng tôi s
v à c ộng sự, 2 008; Demsetz & Lehn, 1 985; Himmelberg, H ubbard, & Palia, 1 999; Lang & Stulz, 1 994; M orck,
ử dụng l ogarit t ự nhiên c ủa m ột c ộng v ới t uổi C EO ( Ln(tuổi C EO)) v à logarit tự nhiên c ủa một cộng v ới số n
Shleifer, & Vishny, 1 988;
ăm một CEO đ ã giữ c hức v ụ C EO ( Ln(nhiệm k ỳ CEO)) ( Coles et cộng sự, 2 008; Linck và c ộng s ự, 2008). Khi c
Palia, 2 001; Yermack, 1996). Có h ai vấn đề c ó thể x ảy ra k hi đo lường g iá trị thị trường trên s ổ s ách của t ài
ác C EO đ ược c oi l à c ó năng l ực c ao, h ọ c ó thể có n hiều ảnh hưởng h ơn và t ập trung quyền r a quyết đ ịnh
sản. Đ ầu tiên, nó c ũng c ó thể là đ ại diện c ho các c ơ hội t ăng trưởng, về m ặt lý t huyết, có t hể là l ý do d ẫn
vào c hính h ọ (Hermalin & W eisbach, 1998; Raheja, 2005). Chúng t ôi đo l ường hiệu q uả h oạt đ ộng c ủa c ông t
đến những t hay đ ổi về cơ c ấu hội đ ồng quản t rị chứ không phải l à k ết quả của những t hay đ ổi đó (Boone
y bằng R OA, đ ược t ính bằng t hu n hập hoạt đ ộng t rước khi k hấu hao, c hia t heo t ổng t ài s ản.
và c ộng s ự, 2007; Lehn v à c ộng s ự, 2009; Linck và c ộng s ự. , 2008). Thứ hai, g iá trị thị trường t rên s ổ s ách c
ủa tài sản có t hể bị thổi p hồng n ếu công t y đầu tư d ưới m ức do t ính t hanh khoản hoặc h ạn chế t ài chính.
Fich và Shivdasani (2006) đề x uất r ằng v iệc bổ s ung t ốc độ t ăng t rưởng doanh t hu trong hồi q uy để kiểm
soát c ác cơ h ội tăng t rưởng v à t iềm năng đ ầu tư d ưới m ức.
Quyền sở h ữu của n gười quản l ý cao h ơn l àm g iảm c hi p hí đ ại d iện b ằng cách m ang l ại c ho người
quản l ý n hững động c ơ k huyến k hích mạnh m ẽ hơn đ ể làm v iệc vì l ợi í ch t ốt n hất c ủa c ổ đông (Jensen &
Meckling, 1976). Sự l iên kết c hặt c hẽ h ơn v ề l ợi í ch g iữa C EO v à c ổ đ ông c ó thể l àm giảm l ợi ích của việc g
iám s át của c ác g iám đ ốc đ ộc l ập (Raheja, 2 005).8 Chúng t ôi đo lường q uyền sở h ữu của CEO với C EO delta,
3.2.4. C hi phí thu t hập thông t in Fama v à
đ ược t ính bằng s ự t hay đ ổi t rong t ài sản c ủa CEO khi g iá cổ p hiếu thay đ ổi 1% (Core & G uay, 2 002), quy m
Jensen (1983) gợi ý rằng sự b ất cân x ứng thông t in lớn hơn giữa n gười trong c uộc v à người ngoài có n ô 100.000.
hiều khả năng x ảy ra ở các công t y c ó b iến động l ợi nhuận c ổ phiếu c ao hơn. Bhagat v à c ộng s ự. (1985) tìm
thấy m ối quan h ệ t ích cực g iữa biến đ ộng l ợi nhuận chứng k hoán hàng n gày c ủa một công t y cụ t hể và t
hông tin b ất cân xứng. Kel y ( 2005) c ho thấy rằng biến động đ ặc ứng c ao là d ấu hiệu c ủa một môi trường t
Các n ghiên c ứu phát h iện ra r ằng c ác c ông t y p hức hợp đ ược h ưởng l ợi n hiều h ơn t ừ một ban giám đ
hông tin k ém. Thước đ o đ ầu tiên c ủa chúng tôi về c hi phí thu thập t hông tin l à rủi r o đặc trưng, đ ược x ây
dựng d ựa trên p hương s ai của lượng hàng t ồn kho h àng ngày đ ược ư ớc tính t ừ m ô hình 4 yếu tố F ama-
ốc lớn hơn v ới nhiều người b ên n goài h ơn (Boone v à c ộng s ự, 2 007; C oles v à cộng sự, 2 008; Lehn v à cộng s
Pháp và C arhart, được tính t heo phương s ai c ủa lợi nhuận hàng t ồn kho h àng ngày. M ô hình 4 yếu t ố là s ự
ự, 2009; L inck và c ộng s ự, 2 008). Chúng t ôi đ o l ường m ức đ ộ p hức t ạp của m ột công t y bằng s ức m ạnh,
m ở rộng của mô h ình 3 y ếu tố Fama-Pháp v ới hệ s ố động l ượng:
đòn bẩy và s ố l ượng c ác p hân k húc k inh d oanh. L n(tuổi c ông ty) là l ogarit của s ố năm k ể từ l ần đầu tiên c
ông t y x uất hiện t rên C RSP. Đ òn b ẩy c ủa c ông ty l à tổng n ợ h iện tại v à nợ d ài hạn, c hia t heo t ổng tài s ản.
Ri,t = ˇm,iRm,t + ˇsmb,iRsmb,t + ˇhml,iRhml,t + ˇumd,iRumd,t + εi,t, ( 2)
N um s eg l à s ố lượng p hân đoạn kinh d oanh đ ược ước t ính từ c ác tệp p hân đoạn C ompustat. C húng t ôi s ử d
6 Mặc dù Hambrick v à F inkelstein (1987)
không chỉ r a r õ r àng rằng v iệc t iếp c ận thông t in ả nh hưởng đ ến phạm v i h ành đ ộng của n gười q uản l ý,
ụng tăng t rưởng B án hàng v à R &D để n ắm bắt cơ h ội tăng t rưởng c ủa c ác c ông t y (Cicero v à c ộng s ự, 2 013; 107
L inck v à cộng s ự, 2 008; Smith & Watts, 1 992; W intoki và c ộng sự, 2 012). Các c ông t y có m ức d òng t iền tự do c ao hơn
trị c ông t y (Mehran, 1995; M ishra, R andoy, & Jenssen, 2002) và không liên quan đến giá trị công
ty (Brick, Palia, & W ang, 2 005; Cheung & Wei, 2006; Coles, Lemmon, & Meschke, 2012; Himmelberg và c ộng s ự,
có t hể gặp p hải vấn đ ề đại d iện n ghiêm t rọng h ơn (Fama & J ensen, 1 983). Dòng tiền tự d o l à thu n hập trước l ãi vay, t 1999; P alia, 2 001).
huế v à khấu h ao Các n ghiên c ứu thực n ghiệm c ho t hấy quyền sở hữu của CEO có mối quan hệ tích cực với giá số 8 108 109 110 111 112 113 lOMoARcPSD|507 308 76 HLJames và c ộng s ự.
Tạp c hí Kinh t ế v à Tài c hính hàng quý 85 ( 2022) 103–117 Bảng 6 (Tiếp t heo)
Bảng A . Kiểm định đ ơn b iến tùy ý t hấp Tùy ý cao Sự k hác biệt ( giá trị P ) ROA 3.3186*** (0,46) R&D 7.6484*** (1,82) Đòn bẩy v ững chắc 0,6854*** (0,22) Dòng tiền tự d o 2,4946*** (0,71) Số phân đoạn 0,0104*** (0,00) Không t hay đ ổi 2 ,7291*** 3.0446*** (0,23) (0,90)
Hiệu ứng n gành và n ăm Có Đúng Quan s át 2.302 2,302 R2 0,167 0,410
Bảng này t rình bày kết q uả của các b ài kiểm t ra độ t in cậy bằng c ách s ử d ụng m ẫu
phù hợp v ới điểm x u hướng. T rong g iai đ oạn đ ầu tiên, chúng t ôi chạy mô h ình hồi quy logistic khả n ăng
của m ột công t y có q uyền t ự quyết c ao như một c hức n ăng của đ ồng b ằng CEO, c hi p hí thông tin c ao, tuổi c ông t y, t ốc độ t ăng trưởng d oanh t hu, R &D, đòn bẩy công ty,
số l ượng phân khúc kinh doanh và n ăm
hiệu ứ ng cố đ ịnh. Các c ông ty đ ược p hân l oại l à các c ông t y có m ức độ t ùy ý cao/t
hấp nếu R es dis ở trên/dưới m ức trung b ình c ủa mẫu. K hả năng ư ớc tính (điểm x u hướn g) được sử d ụng để s o sánh
mỗi quan s át t rong năm công t y v ới mức độ t hận t rọng cao đ ến một quan s át t rong nă m công t y k hác v ới mức độ t hận t rọng thấp s ử d ụng đ iểm x u hướng g ần nhất. M ẫu phù hợp bao g ồm 2.302
quan sát n ăm công t y. Bảng A báo c áo số l iệu thống k ê T để so s ánh t heo c ặp về g
iá trị trung b ình c ủa các biến đ ộc lập h ội đồng q uản t rị và c ác biến phù hợp
được t hực h iện. B ảng B báo cáo kết q uả hồi quy về t ính đ ộc lập c ủa hội đồng q uản
trị theo q uyền q uyết định c ủa người q uản l ý bằng c ách s ử d ụng m ẫu phù hợp. Các biến
phụ thuộc l à P ro.independence
các giám đ ốc trong M ô hình ( 1) v à tính k iêm n hiệm C EO-chủ tịch t rong M ô hình ( 2). B
ảng C trình b ày kết quả hồi q uy về q uyền tự q uyết định c ủa nhà q uản lý, tính độc
lập của h ội đồng quản trị v à
hiệu s uất. Mô h ình ( 1) bao gồm các ủ y quyền đ ộc lập của hội đồng q uản trị v à sự t
ương t ác của h ọ với quyền q uyết đ ịnh của người q uản lý. Mô hình (2) cộng t ất c ả c á
c b iến đ iều k hiển. T ham k hảo Bảng 1 để biết
mô t ả b iến chi t iết. Tất cả c ác b iến liên t ục đ ược winorized ở mức 1 % trên v à d ưới
c ủa phân p hối m ẫu. C ác lỗi tiêu c huẩn mạnh m ẽ đ ược n hóm l ại ở cấp đ ộ công ty
được b áo c áo trong ngoặc đ ơn. N gành này được x ác đ ịnh theo 4 9 p hân l oại n gành của Fama v à F rench ( 1997) . ***, * * v à * b iểu thị m ức ý nghĩa ở mức 1%, 5% v à 1 0%, tương ứ ng.
từ m ẫu được x ử l ý gồm các c ông ty c ó m ức độ t ùy ý cao hơn,
đưa r a c ác h ệ s ố k hông đ áng kể t rong k hi t rên thực t ế chúng c ó ý nghĩa
từ đ ó g iảm bớt mối l o ngại v ề t ính nội sinh. T hủ tục này m ang lại
( lỗi loại I I). Do đ ó, n ếu h ệ s ố ư ớc t ính 2SLS l à đáng k ể,
2.302 q uan sát trong n ăm công ty. K ết quả hồi quy logistic của
giả t huyết n ày c ần đ ược ủ ng h ộ m ạnh mẽ. T heo d õi Hermanin
so s ánh điểm x u hướng đ ược báo c áo trong Phụ lục A1 ( có sẵn
và W eisbach (1991); C oles v à c ộng sự. ( 2008) và Wang ( 2012), chúng tôi theo yêu cầu).
bao g ồm c ác g iá t rị t rễ h ai n ăm c ủa c ác b iến độc l ập c ủa h ội đ ồng quản trị
Trong g iai đoạn t hứ hai, chúng t ôi sử d ụng mẫu phù hợp đ ể k iểm t ra s ự k hác
như n hững nhạc c ụ. Trong g iai đoạn đầu tiên, c húng t ôi h ồi q uy t ính đ ộc l ập c ủa h ội đ ồng q uản trị
biệt v ề t ính độc lập của bảng b ằng cách sử d ụng t hử nghiệm đ ơn b iến cho
các b iến s ố và s ự t ương t ác c ủa c húng m ột c ách tùy ý t rong h ai n ăm
so sánh t ừng cặp của các p hương tiện v à b áo cáo kết quả trong
các g iá t rị t rễ t rong khi k iểm soát tất c ả c ác b iến đ ộc l ập k hác trong p hương
Phần A của Bảng 6. T ỷ l ệ phần t răm trung b ình của các giám đ ốc đ ộc l ập l à
trình (6) . Ở g iai đoạn thứ h ai, g iá t rị d ự đ oán của 0,7
221 ở các c ông ty c ó q uyền tự q uyết t hấp hơn và 0 ,7099 ở c ác c ông ty
tính độc lập của hội đồng quản trị và c ác tương t ác được sử d ụng như các biến hồi quy.
với sự quyết đ ịnh cao h ơn. Sự k hác biệt 0 ,0122 có ý n ghĩa ở
Sai s ố c huẩn ở c ả h ai g iai đoạn đ ược ước l ượng b ằng White's
mức 10%. N goài ra, g iá trị trung bình c ủa tính đối ngẫu C EO-Chủ t ịch
(1980) các l ỗi t iêu chuẩn m ạnh mẽ v ề t ính không đ ồng nhất đ ược nhóm l ại ở
là 0 ,6021 ở c ác công ty c ó q uyền q uyết định t hấp, so v ới 0 ,5482 ở c ác c ông ty
cấp đ ộ c ông ty đ ể t ăng hiệu q uả ư ớc t ính. Kết q uả đ ược báo c áo trong
có q uyền q uyết đ ịnh cao. Sự k hác biệt 0 ,0539 c ó ý nghĩa ở mức 1 % Bảng 7.
mức độ. Ngoài ra, c ác biến kiểm soát k hông khác b iệt đáng k ể giữa h ai n hóm công
Chúng tôi n hận t hấy r ằng s ự đ ộc l ập của hội đồng quản trị trước đây là y ếu tố
ty, cho thấy k hả năng tùy ý c ao
quyết định đ áng k ể đ ến t ính đ ộc lập c ủa hội đồng quản trị hiện tại. Quan trọng hơn,
và c ác công t y c ó quyền q uyết đ ịnh t hấp k hông t hể phân b iệt đ ược v ề những khía c ạnh đ ó.
các h ệ s ố âm v à c ó ý n ghĩa đối v ới s ự t ương t ác g iữa
Hồi quy OLS về t ính độc lập của h ội đồng sử d ụng phương p háp so s ánh
Dự đ oán Pro. G iám đốc đ ộc l ập v à Res k hông đề x uất giám đ ốc
mẫu được báo cáo t rong Bảng B . Chúng t ôi bao gồm cùng m ột b ộ đ ối c hứng
Sự độc l ập l àm s uy y ếu g iá t rị d oanh n ghiệp ở các c ông ty c ó t rình độ c ao h ơn
các biến như các biến t rong hồi quy cơ s ở c ủa chúng t ôi. Hệ s ố c ủa
tùy ý . S ố l iệu thống k ê c ủa b ài k iểm tra S anderson-Windmeijer C hi2
Res d is vẫn âm v à có ý n ghĩa ở m ức 1%. Nói chung,
khác b iệt đáng kể s o v ới 0 , c ho t hấy m ô hình k hông
những k ết quả này c ho thấy c ác c ông ty c ó q uyền q uyết định c ao c ó mức đ ộ độc l ập thấp hơn
chưa được xác đ ịnh r õ r àng. Thống k ê F của t hử n ghiệm S anderson-Windmeijer
đại diện giám đốc v à khả năng l ãnh đạo kép thấp h ơn.
trong tuần, c ác c ông cụ k hác b iệt đáng kể s o v ới 0 , b ác b ỏ g iả t huyết k hông
Chúng tôi b áo cáo kết quả thử nghiệm v ề t ác dụng điều t iết
cho r ằng các c ông cụ n ày y ếu. c ủa H ansen
quyền q uyết đ ịnh của nhà quản l ý về m ối liên h ệ giữa t ính độc l ập c ủa h ội đ ồng
Thống k ê J không c ó ý nghĩa, c ho t hấy c húng ta k hông t hể b ác b ỏ g iá t rị r ỗng
quản trị v à giá trị c ông ty b ằng cách sử d ụng m ẫu phù hợp t rong B ảng C.
giả t huyết r ằng các c ông cụ l à h ợp l ệ. N ói c hung, 2 SLS c ủa c húng t ôi
Hệ số â m v à c ó ý nghĩa v ề t ương tác g iữa
kết q uả h ồi q uy t ương t ự v ề mặt đ ịnh lượng v ới k ết q uả c hính c ủa c húng t ôi.
Chuyên nghiệp. C ác giám đốc độc lập và R es dis chỉ ra r ằng s ự đ ộc l ập c ủa g iám
Wintoki v à c ộng sự. ( 2012)
cho r ằng b ảng hiện tại đ ược quan sát
đốc cao h ơn có liên q uan đến giá trị doanh n ghiệp t hấp hơn k hi c ác c ông ty
Cấu t rúc c ủa m ột c ông ty, ở một m ức đ ộ n ào đ ó, đ ược x ác đ ịnh bởi l ịch s ử c ông ty
có mức độ t ự q uyết c ao hơn. Hệ s ố t ương t ác
hiệu s uất. Chúng t ôi b ao g ồm g iá t rị t ài s ản t heo giá t hị t rường bị t rễ
giữa t ính hai mặt CEO-Chủ tịch và R es dis là t iêu c ực nhưng không đ áng kể. N hìn
để k iểm s oát t ính k hông đ ồng n hất c ủa c ông t y k hông đ ược q uan s át h oặc b iến b ị b ỏ qua
chung, k ết quả t ừ việc s o s ánh điểm xu h ướng
thiên v ị.13 Kết q uả đ ược báo c áo t rong Bảng 8 . B iến q uan tâm
mẫu cung cấp bằng c hứng nhất q uán.
vẫn l à t huật n gữ t ương tác g iữa Pro. Giám đ ốc đ ộc l ập
Để t iếp tục giải quyết v ấn đề n ội sinh, c húng tôi thực h iện
và R es d is. Phù h ợp v ới n hững phát h iện chính c ủa c húng t ôi, nghiên c ứu đ ộc l ập
thủ tục hồi quy bình phương n hỏ nhất h ai giai đoạn t iêu chuẩn. N hư đ ã c hỉ r a
sự đại diện c ủa giám đốc l àm giảm hiệu q uả hoạt đ ộng của công t y trong các c ông ty có
trong Bartels (1991); L arcker và R usticus (2010), và Wang
(2012) , sai số c huẩn c ủa công cụ ư ớc tính 2SLS c ao hơn
của công cụ ư ớc tính OLS, l àm tăng khả năng t ìm thấy
114 13 C húng tôi cảm ơ n một t rọng tài giấu t ên vì l ời đề n ghị. 115 116 lOMoARcPSD|50730876
Cicero, D., Wintoki, B., & Yang, T. ( 2013). Các c ông ty đ ại chúng đ iều chỉnh cơ c ấu hội đồng q uản
trị n hư thế nào ? T ạp chí Tài chính Doanh nghiệp , 23, 108–127. Machine Translated by Google
Coles, J., Daniel, N ., & Naveen, L . (2008). Bảng: m ột kích thước có phù hợp với t ất cả không ? T
ạp chí Kinh tế Tài chính , 87, 3 29–356.
Coles, J., L emmon, M., & M eschke, F. (2012). Các mô h ình c ấu trúc v à tính n ội sinh t rong tài chính doanh HLJames và c ộng sự.
n ghiệp : Mối liên h ệ giữa q uyền s ở hữu c ủa nhà quản l ý v à hiệu q uả hoạt đ ộng của doanh
nghiệp . Tạp chí Kinh t ế
Tài chính , 103, 1 49–168.
Tạp chí K inh tế và Tài c hính hàng quý 85 ( 2022) 103–117
tốc đ ộ t ăng t rưởng nhanh h ơn v à q uyền tự d o c ủa C EO l ớn hơn. N hững đ ặc điểm này l
àm t hay đ ổi c ả đ iểm mạnh v à đ iểm y ếu của v iệc c ó g iám đ ốc độc l ập và s ự cân b ằng q
Core, J., & Guay, W. (2002). Ước tính giá t rị quyền chọn c ổ phiếu của nhân v iên danh mục đầu t ư và độ nhạy c ảm của
uyền l ực giữa C EO v à c hủ t ịch, dẫn đ ến m ức đ ộ đ ộc lập t ối ưu k hác nhau c ủa h ội đ ồng
chúng với g iá cả và sự b iến động. Tạp chí N ghiên cứu Kế t oán , 40, 613–630.
quản t rị. C húng t ôi thấy r ằng c ác c ông t y có m ức độ t ự quyết đ ịnh c ao h ơn c ó tỷ l ệ g
Core, J., H olthausen, R ., & Larcker, D. ( 1999). Quản trị doanh nghiệp , thù lao cho giám đ ốc điều hành v à hiệu quả hoạt
động của công ty . T ạp chí Kinh tế Tài chính , 51, 3 71–406.
iám đ ốc đ ộc lập v à t ỷ l ệ t hành v iên HĐQT độc l ập t hấp hơn. k hả n ăng c ó tính h ai m ặt c
ủa C EO-chủ tịch t hấp h ơn. K ết quả c ủa c húng t ôi nhất q uán v ới q uan điểm r ằng c ơ c ấu
Cotter, J ., Shivdasani, A ., & Zenner, M . (1997). Thành v iên HĐQT độc lập c ó tăng cường sự giàu có của c ổ đông mục tiêu t
h ội đồng q uản t rị phát t riển để đ áp ứ ng n hu c ầu ký k ết h ợp đ ồng (Adams & F erreira, 2
rong quá trình c hào mua ? Tạp chí K inh tế Tài chính , 43, 195–218.
007; Duchin v à c ộng sự, 2 010; H arris & R aviv, 2 008; R aheja, 2005).
Demsetz, H., & Lehn, K. (1985). Cơ cấu sở hữu doanh nghiệp : Nguyên nhân và h ậu quả. Tạp chí Kinh tế Chính trị , 9 3(6),
Hiệu quả h oạt đ ộng c ủa công t y c ó m ối q uan hệ n ghịch đ ảo v ới s ự hiện diện c ủa tính đ 1155–1177.
ộc l ập c ao h ơn trong h ội đ ồng q uản trị t rong c ác c ông ty c ó quyền q uyết đ ịnh cao v à t ác đ Dey, A., Engel, E ., & Liu, X. ( 2011). Vai trò CEO và chủ tịch h ội đồng quản t rị : Chia hay k hông chia ? T ạp chí Tài chính
Doanh nghiệp , 1 7(5), 1595–1618.
ộng t iêu cực s ẽ l ớn h ơn k hi chúng đ i k èm v ới chi phí t hu t hập t hông tin c ao h ơn. N hững p
Dey, A., Nikolaev, V ., & Wang, X . (2016). Quyền k iểm soát không c ân xứng và v ai trò quản lý nợ . Khoa học
hát hiện n ày b ổ s ung cho Duchin et a l. ( 2010), người nhận t hấy r ằng t ác động c ủa t ính đ ộc l
quản lý , 6 2, 2581–2614.
ập của g iám đ ốc đối v ới h iệu quả h oạt đ ộng c ủa c ông ty p hụ t huộc v ào c hi phí t hu t hập t
Duchin, R., M atsusaka, J., & Ozbas, O. (2010). Khi nào giám đ ốc bên ngoài có h iệu quả?
hông tin. Nói chung, c ác k ết q uả cho t hấy r ằng c âu h ỏi liệu n hững l ợi t hế có l ớn h ơn những
Tạp chí Kinh t ế Tài chính , 96, 1 95–214.
Faleye, O. (2007). Một chiếc m ũ có phù hợp với t ất cả không ? Trường hợp cơ c ấu
lãnh đạo doanh n ghiệp .
n hược đ iểm c ủa tính đ ộc l ập c ủa h ội đồng q uản t rị c hỉ c ó thể đ ược đánh giá b ằng c ách x em
Tạp chí Quản lý & Quản trị, 11, 2 39–259.
xét c ác t ình h uống c ụ thể c ủa c ông t y. G iống như b ất kỳ c ơ c hế quản t rị d oanh n ghiệp nào k Fama, E., & F rench, K. ( 1997). Chi phí vốn cổ p hần của ngành . Tạp chí Kinh tế Tài
hác, t ính đ ộc lập c ủa g iám đ ốc v à lãnh đ ạo không c ó g iải p háp c hung cho t ất c ả. chính , 43(2), 1 53–193.
Fama, E., & J ensen, M. ( 1983). Tách b iệt q uyền sở h ữu và q uyền kiểm soát. Tạp c hí pháp luật & Kinh t ế, 26, 301–325. Xung đột l ợi í ch
Fich, E., & S hivdasani, A. ( 2006). Các b ảng b ận rộn có giám sát hiệu quả không ? Tạp c hí Tài chính, 61, 689–724.
Trường, M., & Keys, P. (2003). Tình trạng khẩn c ấp trong quản t rị doanh nghiệp t ừ Phố Wal đ ến Phố Main : Các g iám
đốc bên ngoài , sự đa dạng trong hội đồng quản t rị , quản lý l ợi nhuận và đ ộng cơ khuyến khích n hà quản lý chấp
Không c ó m ối q uan hệ t ài c hính h oặc cá n hân n ào c ó t hể gây r a xung đ ột l n hận rủi ro. Tạp chí Tài chính , 3 8, 1–24.
ợi í ch l iên quan đ ến b ài v iết n ày.
Finkelstein, S ., & D'Aveni, R . (1994). Tính hai mặt của CEO n hư con dao hai l ưỡi : Làm thế n ào ban giám đốc cân bằng
giữa việc tránh c ố thủ và thống n hất chỉ huy.
Tạp chí Học viện Q uản lý , 3 7, 1079–1108. Người giới t hiệu
Finkelstein, S., & Hambrick, D . ( 1996). Lãnh đạo chiến l ược : Các nhà điều hành cấp cao và ả nh hưởng của họ đ ối với tổ c hức. Nhà xuất b ản Đại học Tây Nam .
Finkelstein, S., Hambrick, D ., & Cannel a, A . ( 2009). Lãnh đạo chiến l ược : lý thuyết và n ghiên cứu về các n hà điều h ành. Đội
Adams, R ., Almeida, H ., & Ferreira, D . (2005). Những CEO
quyền l ực và tác động c ủa họ đến hiệu q uả hoạt động
ngũ q uản lý h àng đầu và H ội đồng quản trị. Nhà xuất bản Đại học Oxford .
của c ông ty. Tạp chí Nghiên cứu Tài c hính , 18, 1403–1432.
Adams, R ., & Ferreira, D. ( 2007). Một lý thuyết v ề h ội đồng t hân t hiện. T ạp chí Tài c hính, 62, 2 17–250.
Gaver, J ., & Gaver, K. ( 1993). Bằng chứng b ổ sung về mối l iên hệ giữa cơ h ội đầu tư và chính sách tài c hính, cổ
Agrawal, A., & Knoeber, C. ( 1996). Hiệu q uả hoạt đ ộng c ủa công t y v à cơ c hế kiểm s oát vấn đề đại d iện giữa người q
tức và b ồi thường của d oanh nghiệp . Tạp c hí Kinh tế Kế t oán , 16, 125– 160.
uản lý và cổ đ ông. Tạp chí Phân tích
Định lượng T ài chính , 3 1, 377–397.
Gompers, P., Ishi , J ., & Metrick, A. (2010). Q uản trị cực đoan : phân tích về các công t y h ai tầng
ở Hoa Kỳ. Tạp c hí Nghiên cứu Tài chính , 23, 1051–1088.
Anderson, C ., & Anthony, A. ( 1986). Các giám đ ốc
công t y mới : h iểu b iết sâu s ắc cho hội đồng q uản t rị thành v iên
Goyal, V ., & Park, C. (2002). Cơ cấu lãnh đ ạo HĐQT và tỷ l ệ luân chuyển CEO . tạp chí của
và n gười đ iều hành. N ew York, NY: W iley.
Tài c hính Doanh nghiệp , 8 , 49–66.
Andrew, K . ( 1971). Khái n iệm chiến lược
doanh nghiệp . Homewood, I L: R. D . I rwin.
Hambrick, C., & Abrahamson, E . (1995). Đánh g iá
quyền quyết đ ịnh quản lý g iữa các ngành: một cách tiếp c ận đa p
Atiase, R K, & Bamber, L S (1994). Phản ứng
của khối l ượng giao dịch t rước thông b áo thu nhập kế t hương p háp. Tạp c hí
Học viện Quản lý , 38, 1427-1411.
oán hàng năm : Vai t rò ngày càng g ia tăng của thông t in bất đối x ứng trước khi đ ược tiết lộ. Tạp c hí Kế toán v à Kinh tế, 17(3), 3 09–329.
Hambrick, C., & Finkelstein, S. ( 1987). Quyền q uyết định của nhà quản lý : cầu nối giữa quan đ iểm p hân cực
Barker, V ., Patterson, P., & M uel er, G. (2001). Nguyên n hân t ổ chức v à h ậu quả chiến l ược về m ức độ thay t hế đ ội
v ề kết q uả của tổ c hức. Nghiên cứu về hành vi tổ c hức , 9, 369–406.
ngũ quản l ý cấp c ao trong nỗ l ực thay đ ổi hoàn t oàn .
T ạp chí N ghiên c ứu Quản lý , 3 8, 235– 270.
Hambrick, DC, & Macmil an, IC ( 1985). Hiệu q uả R &D s ản phẩm tại các đ ơn vị k inh doanh: Vai t rò của bối cảnh chiến lược
Bartels, L. ( 1991). C ác biến công cụ
v à g ần như công c ụ . T ạp chí Khoa học
Chính t rị Hoa Kỳ , 3 5, 777–
. Tạp c hí Học viện Q uản lý , 28, 5 27–547. 800.
Bhagat, S ., & Black, S . (2002). Sự k hông tương quan g iữa tính độc l ập của hội đồng q uản trị và hiệu quả hoạt đ ộng
Han, S., Nanda, V ., & Silveri, S . (2016). Quyền l ực của CEO v à hiệu suất công t y dưới áp lực. Q uản lý tài chính , 4 5,
lâu dài của c ông ty . Tạp c hí Luật Doanh n ghiệp , 27, 231–273. 369–400.
Bhagat, S ., Marr, MW, & Thompson, GR ( 1985). T hí nghiệm Quy tắc 415 : C ông bằng thị t rường.
Hannan, MT, & Freeman, J. (1977). Hệ s inh thái dân số c ủa các t ổ chức.
Tạp chí N ghiên cứu Tài chính , 40(5), 1 385–1401.
Tạp chí Xã h ội học H oa Kỳ , 8 2, 929–964.
Boeker, W . (1997). T hay đ ổi chiến lược : Ả nh h ưởng của đặc điểm q uản l ý v à tăng t rưởng tổ c hức . Tạp chí Học v iện Q
Harris, M., & Raviv, A. (2008). Lý thuyết
về k iểm soát và quy m ô hội đồng quản t rị. Tạp chí N ghiên cứu uản lý , 4 0, 152–170.
Tài chính , 2 1, 1797–1832.
Boone, A ., Field, L ., K arpoff, J., & Raheja, C . (2007). Các yếu tố q uyết định q uy mô v à thành phần hội đồng q uản t rị
Heckman, J., Ichimura, H ., Smith, J ., & Todd, P . (1997). So k hớp như m ột công cụ ước t ính đánh giá k inh tế doanh n ghiệp : phân tích
thực n ghiệm . Tạp c hí Kinh t ế tài c hính, 85, 66-10.
lượng : B ằng c hứng từ v iệc đánh g iá m ột chương trình đào tạ o nghề .
Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế , 6 4,
Boyd, B . (1995). Tính h ai mặt của CEO v à hiệu q uả hoạt đ ộng
của công t y : M ột mô h ình n gẫu nhiên. Tạp 605–654.
chí Quản l ý C hiến lược , 1 6, 301–312.
Heckman, J., & Robb, R . (1986). Các phương pháp thay thế để g iải quyết v ấn đề sự l ựa chọn s ai lệch t rong v iệc đánh g
Brick, I ., Palia, D ., & Wang, C. ( 2005). Ước t ính đồng t hời c ủa CEO thù l ao, đòn b ẩy và đ ặc điểm h ội đồng q uản
iá tác đ ộng của p hương pháp điều trị đ ến kết quả. Trong H.
t rị đối với giá t rị công t y. Tài liệu làm việc , Trường Kinh d oanh R utgers .
Wainer ( Ed.), R út r a suy luận t ừ các mẫu
tự c họn . Berlin: Springer-Verlag.
Brickley, J ., Coles, J ., & Jarrell, G . (1997). C ơ cấu lãnh đạo : t ách b iệt Giám đ ốc đ iều hành v à C hủ tịch H ội đồng q uản trị.
Hermalin, B., & Weisbach, M. ( 1991). Tác động của thành phần hội đồng quản trị
và c ác biện pháp khuyến khích
T ạp c hí Tài chính Doanh n ghiệp , 3(189-), 220.
trực t iếp đ ến hiệu q uả hoạt đ ộng của công ty . Quản lý tài c hính , 20, 101–112.
Brickley, J ., Coles, J ., & Terry, R . ( 1994). Giám đốc
b ên ngoài và v iệc s ử dụng t huốc đ ộc . Tạp chí Kinh t ế
Hermalin, B., & Weisbach, M. ( 1998). Hội đồng
quản trị đ ược lựa chọn nội sinh và sự g iám sát của họ đ ối với Giám Tài c hính , 35, 371–390.
đ ốc điều h ành. Tạp chí
Kinh t ế H oa Kỳ , 88, 96–118.
Campbel , J., Campbel , T ., Sirmon, D ., Bierman, L., & Tuggle, C . ( 2012). Ảnh hưởng c ủa cổ đ ông đ ối với việc đ ề cử g iám đ
Himmelberg, C ., Hubbard, R., & Palia, D. (1999). Hiểu các yếu t ố quyết định q uyền sở hữu quản l ý và mối liên hệ giữa q
ốc thông qua quyền truy c ập ủy q uyền : Ý nghĩa đ ối với xung đ ột đại d iện và giá trị của c ác bên liên q uan . Tạp chí
uyền sở hữu v à hiệu suất.
Quản l ý C hiến lược , 3 3, 1431–1451.
Tạp chí Kinh tế Tài chính , 5 3, 353–384.
Cheung, W., & Wei, K . ( 2006). Quyền s ở hữu n ội bộ v à hiệu q uả hoạt đ ộng của công t y :
James, H., Benson, B ., & Wu, C. ( 2017). Quyền sở h ữu của CEO có ảnh hưởng đến chính s ách chi trả k hông ?
Bằng c hứng t ừ phương pháp
chi phí đ iều chỉnh . T ạp chí Tài chính doanh nghiệp , 12, 906–925.
Bằng c hứng từ v iệc s ử dụng độ n hạy
hiệu suất tài s ản theo thang đo c ủa CEO . Tạp c hí Kinh tế và Tài chính hàng q uý , 6 5, 328–345.
Downloaded by no ce (nnc2@gmail.com)
Jensen, M. (1993). Cuộc cách mạng công nghiệp hiện đ ại , sự rút l ui và sự thất bại c ủa hệ thống kiểm s oát nội bộ . T ạp chí Tài chính,
Kel y, D . (2005). Điều t iết g iá và lượng ở trạng thái cân bằng
chung . Tạp chí Lý thuyết Kinh tế , 4 8, 831–880. 125(1), 3 6–60.
Jensen, M., & Meckling, W . (1976). Lý thuyết
công t y : hành vi quản l ý , chi phí đ ại diện và cơ c ấu sở hữu . Tạp c
Kel y, D., & A mburgey, TL (1991). Quán tính v à động lực của t ổ chức : Một mô h ình năng động của sự
hí Kinh tế Tài c hính , 3, 305–360.
thay đ ổi chiến lược . Tạp chí Học viện Q uản lý , 34, 591–612.
Jensen, M. ( 1986). Chi phí đ ại diện c ủa dòng
tiền tự do , tài chính d oanh nghiệp và t iếp quản. Tạp chí Kinh tế H oa Kỳ , 7 6(2), 3 23–329. 104 105