
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC HÀNH
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI PHÁT TRIỂN CSHT CNTT
MÔN: CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN IE101.N23.CNCL
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Anh Thư
Thự c hiệ n bở i Nhó m 2:
1. Đóà n Lệ Giàng Nàm (Nhó m trựở ng) MSSV: 21521156 2. Trần Thành Nghi MSSV: 21521178 3. Nguyệ n Thà nh Phi MSSV: 21521268 4. Nguyệ n Minh Nhà t MSSV: 21521226 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin 1
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2023 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể quý
Thầy, Cô Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM
đã tạo điều kiện cho chúng em được biết đến và tham gia học tập môn Cơ
sở hạ tầng Công nghệ thông tin giúp chúng em có những kiến thức cơ bản
làm nền tảng để thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Nguyễn Thị
Anh Thư – giảng viên môn Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin. Qua những
kiến thức được học từ môn Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin, những lời
giảng giải tận tình, chu đáo và những lời góp ý chân thành mà cô đưa ra,
nhóm chúng em đã và đang cố gắng để hoàn thiện dần dần thông qua quá
trình học tập. Đồng thời cúng em cũng danh lời cảm ơn sâu sắc đến công ty
Viễn thông VNPT vì những thông tin quý giá mà quý công ty đã cung cấp,
chúng sẽ là những cơ sở dữ liệu quan trọng để cả nhóm phân tích, đánh giá
và đưa ra nhận định, phục vụ cho việc thực hiện dự án.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện 1 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin MỤC LỤC
Chương 1. MÔ TẢ VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................. 3
I. Thông tin chung về đề tài ................................................................................ 3
II. Giới thiệu đề tài ............................................................................................... 4
III. Tổng quan các dự án liên quan cùng lĩnh vực ............................................ 5
Chương 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................ 6
I. Tổng quan đề tài ............................................................................................... 6
a. Ý tưởng ............................................................................................................. 6
b. Tính cấp thiết ................................................................................................. 6
c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 7
d. Phương pháp nghiên cứu .......................................................... 9
II. Mục tiêu đề tài................................................................................. 7
III. Nội dung .......................................................................................... 8
a. Khảo sát nhu cầu ........................................................................ 8
b. Phân tích hệ thống dựa trên kết quả khảo
sát ........................ 8
c. Khảo sát các chức năng cải thiện hệ
thống ............................ 10
IV. Kết quả dự kiến ............................................................................. 15 2 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
V. Tài liệu tham khảo ........................................................................ 15
Chương 1. MÔ TẢ VỀ ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng
đường truyền mạng của công ty VNPT”
2. Thời gian thực hiện:
12 tháng (từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 6 năm 2024) 3.
Tổng kinh phí: ước tính 138 triệu đồng
4. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Thị Anh Thư
Ngày sinh: 06/07/1989 Nam/Nữ: Nữ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ Chức vụ: Giảng viên
Điện thoại tổ chức: (08) 372 52002
Điện thoại cá nhân: 0907379067 E-mail: thunta@uit.edu.vn
Tên cơ quan đang công tác: Trường Đại học Công nghệ thông tin. Phòng/ Khoa: BM.KTTT
Địa chỉ tổ chức: Đường Hàn Thuyên, Khu phố 6, P.Linh Trung,
Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
5. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Công nghệ thông tin - UIT 3 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
Điện thoại: (028) 372 52002 E-mail: info@uit.edu.vn Website: www.uit.edu.vn
Địa chỉ: Đường Hàn Thuyên, Khu phố 6, P.Linh Trung, Tp.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
6. Nhóm thực hiện đề tài : TT Họ và tên, học Chức danh thực Tổ chức công tác hàm học vị hiện đề tài
1 ThS.Nguyễn Thị Anh Thư Chủ nhiệm đề tài Đại học Công nghệ thông tin - UIT 2 Đóà n Lệ Giàng Nàm Thà nh việ n
Đại học Công nghệ thông tin - UIT 3 Nguyệ n Thà nh Phi Thà nh việ n
Đại học Công nghệ thông tin - UIT 4 Nguyệ n Minh Nhà t Thà nh việ n
Đại học Công nghệ thông tin - UIT 5 Trà n Thành Nghi Thà nh việ n
Đại học Công nghệ thông tin - UIT
II. Giới thiệu đề tài
Hiện nay các doanh nghiệp viễn thông trong nước đã và đang triển
khai các sự án có ứng dụng công nghệ thông tin mới để phát triền, hoàn
thiện cơ sở hạ tầng viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng của
người dùng, đảm bảo băng thông cho phát triển kinh tế số và xã hội số.
Với nguồn lực và thế mạnh trong mảng viễn thông, VNPT Tây
Ninh cũng đã xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tương đối đầy
đủ.Tuy nhiên, hiện tại công ty vẫn còn một số thành phần Cơ sở hạ tầng
Công nghệ thông tin có nhiều nhược điểm cần được cải thiện. Đặc biệt là
về cơ sở hạ tầng viễn thông.
Gần đây đường truyền mạng của công ty VNPT thường xuyên bị gián
đoạn do các sự cố ngoài ý muốn .Vì vậy đề tài này được chọn nhằm đưa ra
giải pháp cải thiện đường truyền mạng của công ty VNPT. 4 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
III. Tổng quan các dự án liên quan cùng lĩnh vực
Theo bài viết “Phát triển, hoàn thiện hạ tầng số phục vụ chuyển đổi
số”của Ban dân vận tỉnh Tuyên Quang, để cải thiện chất lượng đường
truyền Đồng chí Nguyễn Văn Hiến, Phó Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông đã triển khai dự án phủ sóng 4G tại mọi địa điểm của tỉnh
Tuyên Quang, chuyển đổi toàn bộ các hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin của tỉnh sang sử dụng địa chỉ giao thức internet thế hệ mới
(Ipv6); xây dựng, hoàn thiện hạ tầng Trung tâm giám sát, điều hành đô thị
thông minh (IOC) của tỉnh; duy trì hiệu quả hoạt động của Hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh, triển khai hệ thống wifi công cộng
thông minh nhằm phục vụ nhu cầu truy cập thông tin qua mạng internet
thuận lợi cho nhà đầu tư, khách du lịch và nhân dân. Đồng thời phát triển
hạ tầng internet vạn vật (IoT), xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp
cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu để chuyển
đổi thành hạ tầng số...
Theo đồ án tốt nghiệp của sinh viên Hoàng Văn Cận thuộc trường
Đại học dân lập Hai Phòng với đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống
giám sát mạng dựa trên phần mềm nguồn mở Zabbix”, trong các hệ thống
mạng lớn và phức tạp hiện nay việc phát hiện kịp thời và xử lý sự cố ngày
càng cấp thiết .Nếu thành phần hư hòng không bị phát hiện, xử lý kịp thời
thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đường truyền không đảm bảo hoạt
động cho các hệ thống lớn. Vì vậy việc sử dụng và nâng hệ thống giám sát
mạng là vô cùng cần thiết để đảm bảo chất lượng đường truyền. 5 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
Chương 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. Tổng quan đề tài a. Ý tưởng
Phát triển cơ sở hạ tầng mạng như là băng thông, khối dữ liệu mạng ,
các hệ thống máy chủ liên quan đến đường truyền mạng đáp ứng nhu cầu
người dùng. Xây dựng hệ thống giám sát mạng và hệ thống phân tích dữ
liệu có tích hợp trí tuệ nhân tạo để đưa ra dự đoán tránh bị các cuộc tấn
công mạng và các sự cố khác làm ảnh hưởng đến chất lượng đường truyền.
Tạo một ứng dụng trên máy tính và điện thoại thông báo trực tiếp đến đội ngũ sửa chữa. b. Tính cấp thiết
Để giải quyết vấn đề này cần nâng cấp hệ thống giám sát mạng và xây
dựng hệ thống trí tuệ nhân tạo phân tích, thu thập thông tin qua quá trình
giám sát mạng, trí tuệ nhân tạo sẽ phân tích dựa trên những thông tin thu
thập được và đưa ra những đánh giá, dự đoán và hỗ trợ đưa ra giải pháp
giải quyết những vấn đề trên. Đồng thời, trí tuệ nhân tạo này sẽ thông báo
những dự đoán qua ứng dụng được cài đặt trên điện thoại của các nhân
viên đội ngũ xử lý đảm bảo hoạt động của đường truyền.
Ngày nay công nghệ thông tin Việt Nam ngày càng phát triển mạnh
mẽ. Ở các cơ quan nhà nước hay các tổ chức doanh nghiệp, công nghệ
thông tin ngày càng được chú trọng và quan tâm nhiều hơn. Song song
với phát triển hệ thống thông tin là phát triển và mở rộng hạ tầng công
nghệ thông tin. Với việc quản trị một hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin như vậy, yêu cầu phải có những hệ thống hỗ trợ việc giám sát, theo dõi mạng. 6 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
Để giải quyết vấn đề này cần nâng cấp hệ thống giám sát mạng. Hệ
thống giám sát mạng này sẽ giúp hạn chế tối đa việc gián đoạn trong quá
trình hoạt động và đảm bảo việc khai thác tài nguyên có hiệu quả đáng tin
cậy cho các dịch vụ cung cấp.
Xây dựng hệ thống trí tuệ nhân tạo phân tích, thu thập thông tin qua
quá trình giám sát mạng, trí tuệ nhân tạo sẽ phân tích dựa trên những
thông tin thu thập được và đưa ra những đánh giá, dự đoán và hỗ trợ đưa
ra giải pháp giải quyết những vấn đề trên.
Đồng thời, trí tuệ nhân tạo này sẽ thông báo những dự đoán qua ứng
dụng được cài đặt trên điện thoại của các nhân viên đội ngũ xử lý để đảm
bảo hoạt động của đường truyền.
c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đó i tựở ng nghiệ n cự u: nghiệ n cự u sệ tà p trung và ó việ c cà i thiệ n chà t
lựở ng đựở ng truyệ n mà ng có ng ty Việ n thó ng VNPT Tà y Ninh
Phà m vi nghiệ n cự u: Đệ tà i đựở c nghiệ n cự u và xà y dự ng trệ n mó
hì nh thự nghiệ m sự du ng mó i trựở ng già tựở ng.
II. Mục tiêu đề tài
- Phân tích các thành phần cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin dựa
trên kết quả bài khảo sát trước và đề ra các giải pháp phát triển.
- Tìm hiểu về các hệ thống giám sát mạng qua các dự án đã sử
dụng và đang triển khai.
- Cải thiện hệ thống giám sát nhằm nâng cao khả năng giám sát,
quản lý hệ thống đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, tăng tốc độ
truy xuất dữ liệu, hỗ trợ quản lý kiểm tra, xử lý lỗi hệ thống giúp
hệ thống hoạt động ổn định, chính xác, giảm thiểu tối đa các nguy
cơ khách quan, chủ quan trong quá trình hoạt động gặp phải.
- Nghiên cứu và đề xuất thiết kế ứng dụng hệ thống giám sát mạng 7 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
trên các thiết bị điện thoại, máy tính để đội ngũ xử lý lỗi tiện
giám sát và phát hiện hư hại tối ưu thời gian khắc phục hư hại,
đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt và hiệu quả.
- Đánh giá mức độ ứng dụng của việc cải thiện hệ thống giám sát
mạng với công ty VNPT Tây Ninh
- Đề xuất hướng phát triển tương lai cho công ti VNPT Tây Ninh III. Nội dung
a. Khảo sát nhu cầu
Công ty VNPT hiện có tỷ lệ khách hàng hài lòng về dịch vụ mạng
cao nhất. Cụ thể, có tới 88% khách hàng thể hiện sự hài lòng và rất hài
lòng. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin toàn
cầu thì nhu cầu sử dụng mạng của người dung ngày càng cao, nguy cơ mất
ổn định đường truyền cũng tăng theo.Vì vậy, công ty cần có hệ thống
giám sát mạng để đẩm bảo chất lượng đường truyền luôn được ổn định
b. Phân tích hệ thống dựa trên kết quả khảo sát
Mục tiêu: phân tích hệ thống giám sát mạng dựa trên kết quả khảo sát đã
có nhằm đưa ra biện pháp cải thiện chất lượng đường truyền
- Hiện tại các tuyến cáp mạng được giám sát qua máy chủ giám
sát đường truyền Aruba central đảm bảo hoạt động cho toàn
bộ hệ thống mạng. Tình trạng hoạt động của các tuyến cáp
được hiển thị trên các máy trạm thông qua phần mềm chuyên
dung SolarWinds được liên kết với máy chủ Aruba central.
- Khi phát hiện đường truyền không ổn định do tác động bên
ngoài hay bị tấn công mạng máy chủ sẽ thông báo đến máy
trạm. Nhân viên quản trị sẽ phát hiện thông báo hư hại và kiểm
tra. Sau đó nhắn tin thông báo cho đội ngũ sửa chữa khắc phục hư hại.
Sản phẩm: ưu nhược điểm của hệ thống và các hướng cải thiện hệ thống. 8 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin - Ưu điểm:
- Có nhiều thiết bị dự phòng cho công tác bảo trì và khắc phục sự cố.
- Có cơ chế backup khi đường truyền bị hư hại.
- Tốc độ phát hiện lỗi của máy chủ cao(10s). - Nhược điểm:
- Cần có nhân viên giám sát thông báo hư hại.
- Nhiều lỗi xuất hiện cùng lúc sẽ giảm độ chính xác của máy chủ.
- Cần nhiều thời gian để đội ngũ khắc phục hư hại nhận thông báo và sửa chữa.
- Giao diện phần mềm phức tạp, khó tiếp cận với người sử dụng lần đầu. Phương pháp:
1. Đánh giá chất lượng đường truyền mạng hiện tại: Nghiên cứu sẽ bao
gồm việc đánh giá chất lượng đường truyền mạng hiện tại của công
ty VNPT. Điều này có thể bao gồm việc đo lường và phân tích các
yếu tố như tốc độ truyền dữ liệu, độ trễ, sự ổn định và độ tin cậy của mạng.
2. Phân tích vấn đề: Nghiên cứu sẽ phân tích và xác định các vấn đề
chính ảnh hưởng đến chất lượng đường truyền mạng của VNPT. Các
vấn đề có thể bao gồm cơ sở hạ tầng mạng kém, sử dụng phần mềm
lỗi thời, chưa áp dụng AI hoặc quy trình vận hành không tối ưu...
3. Đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng đường truyền mạng: Dựa trên
phân tích vấn đề, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp để cải thiện
chất lượng đường truyền mạng của VNPT. 9 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
4. Đánh giá hiệu quả giải pháp: Nghiên cứu sẽ thực hiện đánh giá hiệu
quả của các giải pháp đề xuất. Điều này có thể bao gồm việc thực
hiện thử nghiệm trên một số môi trường thực tế hoặc mô phỏng để
đo lường sự cải thiện trong chất lượng đường truyền mạng.
5. Đề xuất hướng phát triển tương lai: Cuối cùng, nghiên cứu sẽ đề xuất
hướng phát triển tương lai cho công ty VNPT trong việc cải thiện
chất lượng đường truyền mạng.
c. Khảo sát các chức năng cải thiện hệ thống
i. Nâng cấp hệ thống giám sát mạng
Mục tiêu: cải thiện hệ thống giám sát tối ưu hơn hệ thống giám sát cũ.
Có độ bảo mật và hiệu suất cao hơn. Chi phí duy trì hoạt động thấp hơn.
Sản phẩm: Một hệ thống giám sát mạng mới tối ưu hơn hệ thống giám
sát mạng cũ, liên kết với các máy kiểm tra cáp quang và xử lý các thông
tin mà các thiết bị ấy cung cấp. Phương pháp:
- Sử dụng phần mềm giám sát mạng phù hợp với nhu cầu của công
ty và thuê các chuyên gia về để phát triển các phần mềm hỗ trợ cho việc giám sát mạng.
- Sử dụng những công nghệ hiện đại để nâng cấp hệ thống giám sát
như công nghệ giám sát mạng site24x7, EngISV,…
- Lắp đạt các thiết bị cảm biến như máy đo OTRD, máy soi quang,..
trên các đường dây mạng, cáp quang và liên lết chúng với hệ thống giám sát. 10 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
ii. Tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào hệ thống
Mục tiêu: Nâng cấp hệ thống giám sát mạng bằng cách tích hợp trí tuệ
nhân tạo (AI) có thể giúp phân tích, thu thập thông tin qua quá trình giám
sát mạng, trí tuệ nhân tạo sẽ phân tích dựa trên những thông tin thu thập
được và đưa ra những đánh giá, dự đoán và hỗ trợ đưa ra giải pháp giải
quyết những vấn đề. Tự động thông báo cho các bộ phận xử lý lỗi từ đó
giảm thiểu rủi ro sự cố và đảm bảo hoạt động ổn định của trạm.
Sản phẩm: Hệ thống giám sát có tích hợp trí tuệ nhân tạo có khả năng
phân tích thông tin dự báo hư hại. Phương pháp:
- Xây dựng mô hình dự đoán: Sử dụng các phương pháp học máy và
mạng nơ-ron, xây dựng mô hình dự đoán dựa trên dữ liệu đã được
tiền xử lý. Mô hình này sẽ học từ dữ liệu lịch sử và tạo ra dự đoán
về các trường hợp có thể dẫn đến hư hại trong tương lai.
- Đào tạo và đánh giá mô hình: Huấn luyện mô hình AI để nắm bắt
mối quan hệ giữa các biến đầu vào và kết quả dự đoán. Sau khi
hoàn thành quá trình huấn luyện, đánh giá hiệu suất của mô hình để
đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dự đoán.
- Tích hợp vào hệ thống giám sát: Đưa mô hình dự đoán vào hệ
thống giám sát trạm, để nó theo dõi dữ liệu đầu vào thời gian thực
và cung cấp cảnh báo hoặc đề xuất các biện pháp phòng ngừa khi
phát hiện các trường hợp có thể dẫn đến hư hại. Hệ thống AI có thể
tự động phân tích dữ liệu và nhận ra các mẫu bất thường hoặc các
tín hiệu tiền đề cho các vấn đề tiềm ẩn và sau đó tự động thông báo đến đội ngũ xử lý.
- Liên tục cập nhật và cải tiến: Hệ thống giám sát nên được liên tục
cập nhật và cải tiến để đảm bảo rằng mô hình dự đoán được huấn
luyện với dữ liệu mới nhất và khả năng phát hiện sự cố ngày càng tốt hơn. 11 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
iii. Áp dụng Big Data vào hệ thống
Mục tiêu: Áp dụng Big Data vào hệ thống giám sát mạng để phân tích
lưu lượng mạng theo thời gian thực ở những khu vực bị tắc nghẽn giúp dễ
dàng hơn trong việc quyết định mở rông mạng tại khu vực làm tối ưu hoá
chi phi mở rộng mạng. Đồng thời, tăng tốc độ truy xuất dữ liệu mạng.
Sản phẩm: Hệ thống giám sát mạng có áp dụng Big data Phương pháp:
- Sử dụng cơ sở dữ liệu phân tán, chẳng hạn như Hadoop hoặc
Apache Spark. Đây là một framework mã nguồn mở được phát
triển bởi Apache Software Foundation, cung cấp một môi trường
xử lý phân tán và xử lý dữ liệu lớn (Big Data) để lưu trữ và xử lý
dữ liệu mạng trên nhiều nút máy tính. Các công nghệ này cho phép
xử lý song song và phân tán công việc để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu.
- Sử dụng các công cụ truy vấn phân tán như Apache Hive hoặc
Apache Impala để truy vấn dữ liệu mạng phân tán. Các công cụ này
giúp tối ưu hóa truy vấn và cung cấp khả năng truy xuất nhanh hơn
thông qua việc phân tán các tác vụ truy vấn trên nhiều nút máy tính. 12 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
- Sử dụng các công nghệ tăng tốc truy xuất dữ liệu như bộ nhớ cache
(memory caching) hoặc bộ nhớ đệm (buffering) để lưu trữ dữ liệu
mạng tạm thời trong bộ nhớ, giúp truy xuất nhanh hơn.
- Sử dụng các công nghệ phân tích thời gian thực để xử lý dữ liệu
mạng ngay khi nó được sinh ra. Điều này giúp giảm độ trễ và cung
cấp kết quả truy xuất nhanh chóng trong thời gian thực.
- Hệ thống phân tích dữ liệu mạng từ nhiều góc độ và khía cạnh khác
nhau. Các công cụ và kỹ thuật phân tích Big Data giúp nhận biết
các mô hình, xu hướng, liên hệ và thông tin quan trọng từ dữ liệu
mạng, giúp cải thiện hiệu suất mạng, phát hiện các vấn đề bảo mật,
tối ưu hóa hệ thống mạng và nâng cao trải nghiệm người dùng.
- iv. Thiết kế ứng dụng giám sát mạng qua điện thoại Mục tiêu:
Cải thiện chất lượng trải nghiệm dịch vụ của khách hàng.Cải thiện
hiệu suất đường truyền mạng. Tiết kiệm thời gian sửa chữa, bảo trì
đường truyền. Thay thế các thiết bị và công cụ lỗi thời, hoạt động
không hiệu quả. Tiết kiệm chi phí đầu tư thiết bị, chi phí nhân công
và chi phí sửa chữa, bảo trì. Các chức năng như:
- Giám sát đường truyền: Hiển thị thông tin về trạng thái và hiệu suất
của đường truyền internet, bao gồm tốc độ tải và tải lên, độ trễ, mất
gói dữ liệu, jitter, và các thông số liên quan khác.
- Quản lý mạng: Quản lý và cấu hình các thiết bị mạng, bao gồm
router, switch, firewall, proxy server, DHCP server, DNS server, 13 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
v.v. Điều chỉnh cấu hình mạng để tối ưu hóa chất lượng đường truyền.
- Phân tích lưu lượng: Cung cấp dữ liệu phân tích về lưu lượng
mạng, bao gồm lưu lượng theo ngày, tuần, tháng, top người dùng,
top ứng dụng sử dụng lưu lượng, phân tích xu hướng và dự báo lưu
lượng. Phân tích lưu lượng để xác định các vấn đề về chất lượng
đường truyền và đưa ra các cải tiến.
- Đo lường và kiểm tra chất lượng: Cung cấp công cụ đo lường và
kiểm tra chất lượng đường truyền, bao gồm tốc độ tải và tải lên, độ
trễ, jitter, mất gói dữ liệu, và các thông số khác. Kiểm tra chất
lượng đường truyền giữa các điểm kết nối và cung cấp đánh giá về
hiệu suất và độ ổn định.
- Quản lý độ trễ: Theo dõi và quản lý độ trễ trong mạng, bao gồm độ
trễ tại các điểm kết nối, độ trễ đến các dịch vụ và ứng dụng cụ thể.
Cung cấp các biện pháp để giảm độ trễ và tăng cường trải nghiệm người dùng.
- Quản lý khách hàng: Quản lý thông tin và tài khoản khách hàng,
bao gồm tạo, xóa, cập nhật thông tin khách hàng, cung cấp hỗ trợ và dịch vụ khách hàng.
- Cảnh báo và thông báo: Cảnh báo về sự cố và vượt quá giới hạn
chất lượng đường truyền, thông báo cho khách hàng về tình trạng
mạng và thông tin quan trọng.
- Báo cáo và thống kê: Tạo và xuất báo cáo về chất lượng đường
truyền, hiệu suất mạng, sự cố, và các chỉ số liên quan đến mạng internet.
- Tích hợp hệ thống quản lý: Tích hợp với các hệ thống quản lý tổng
thể, bao gồm hệ thống quản lý mạng (NMS), hệ thống quản lý vòng
đời thiết bị (DCIM), hệ thống quản lý dịch vụ (SLM), v.v. 14 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
- Hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp các công cụ hỗ trợ kỹ thuật để phát hiện
và khắc phục các sự cố mạng, xử lý yêu cầu hỗ trợ, cung cấp hướng
dẫn và tư vấn kỹ thuật cho khách hàng.
Sản phẩm: Một ứng dụng chuyên dụng giám sát mạng trên điện thoại Phương pháp:
- Phát triển trên nền tảng React Native, ứng dụng sẽ cung cấp cho
quản trị viên giao diện trực quan, dễ tiếp cận và tương thích tốt trên
hai nền tảng Android và IOS. Do React Native cùng sử dụng chung
thư viện của JavaScript nên ứng dụng cũng có thể truy xuất dữ liệu,
theo dõi và hiệu chỉnh đường truyền dựa trên Database của máy chủ.
- Dựa trên dữ liệu của máy chủ, ứng dụng có chức năng thông báo
trên thiết bị di động khi đường truyền đến thời gian bảo trì, được
báo cáo có sự cố hư hỏng hay có tình trạng không ổn định. Quản trị
viên khu vực có thể nhận được thông tin tình trạng của đường
truyền, tiết kiệm thời gian sửa chữa.
- Các ứng dụng sẽ được cài đặt trên các thiết bị di động của các nhân
viên. Cung cấp máy tính bảng chuyên dụng tích hợp phần mềm cho nhân viên kỹ thuật.
- Tích hợp hệ thống GPS để có thể định vị đường truyền gặp sự cố, hư hỏng.
IV. Kết quả dự kiến
- Cải thiện chất lượng phần cứng và phần mềm của công ty.
- Giúp cải thiện tốc độ đường truyền mạng trong và ngoài nước của VNPT.
- Hạn chế tình trạng quá tải khi có quá nhiều lượt truy cập cùng lúc.
- Nâng cao khả năng tự động hóa các quy trình.
- Tích hợp AI dự đoán giúp thiệt hại, hư hỏng và đưa ra hướng giải pháp hợp lí. 15 lOMoAR cPSD| 59285474
IE101 Cở sở hạ tầng Công nghệ thông tin
- Có thể tạo ra một ứng dụng giúp quan sát và báo cáo tình trạng, chất lượng
mạng một cách nhanh chóng.
V. Tài liệu tham khảo
1. Báo Tuyên Quang Online (2023). Bài viết “Phát triển, hoàn thiện hạ
tầng số phục vụ chuyển đổi số”
2. Hoàng Văn Cận (2019).Xây dựng hệ thống giám sát mạng dựa trên phần
mềm nguồn mở Zabbix, Đồ án tốt nghiệp, Trường đại học dân lập Hải Phòng
3. Trần Quang Minh (2015). Nghiên cứu hệ thống giám sát mạng mã nguồn
mở Icinga, Luận văn Thạc sĩ Công Nghệ Thông Tin, Viện công nghệ thông
tin Đại học Quốc gia Hà Nội 16