Thán từ là gì - Ngữ văn 8

Theo định nghĩa trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 8 trợ từ thán từ, ta thấy khái niệm của trợ từ trong tiếng Việt là: Thường chỉ có một từ ngữ trong câu được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc đến ở từ ngữ đó.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thán từ là gì - Ngữ văn 8

Theo định nghĩa trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 8 trợ từ thán từ, ta thấy khái niệm của trợ từ trong tiếng Việt là: Thường chỉ có một từ ngữ trong câu được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc đến ở từ ngữ đó.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
Thán từ là gì?
1. Định nghĩa thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết hoặc dùng để gọi đáp.
dụ về thán từ
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
Thán từ trong ví dụ trên là “than ôi”
2. Vị trí của thán từ
Thán từ được tách riêng thành 1 câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó.
dụ: Trời ơi! Tôi biết làm sao bây giờ.
Từ “trời ơi” là một câu đặc biệt và cũng là thành phần thán từ trong câu.
Thán từ là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu.
dụ: Này, bạn đi đâu đó?
Thán từ “này” đứng vị trí đầu câu.
3. Các loại thán từ
Trong chương trình ngữ văn lớp 8 thì thán từ được chia thành 2 loại gồm:
Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”
dụ: Chao ôi! Hôm nay trời nóng quá.
Thán từ gọi đáp: gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”
dụ: Này, con sắp muộn giờ học rồi đó.
4. Trợ từ là gì
Theo định nghĩa trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 8 trợ từ thán từ, ta thấy khái niệm của
trợ từ trong tiếng Việt là: Thường chỉ có một từ ngữ trong câu được sử dụng nhằm biểu
thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc đến ở từ ngữ đó.
Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:
Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự
vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…
Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay,
đích thị…
5. Vai trò của trợ từ và thán từ trong câu
Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự
việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.
Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu
cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
dụ về trợ từ và thán từ:
Cùng tham khảo một số ví dụ về trợ từ và thán từ để không chỉ làm tốt các bài tập về
trợ từ thán từ mà còn biết cách sử dụng trong khi giao tiếp với mọi người nhé!
dụ về trợ từ:
Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.
Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị.
Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát
hay nhất khối lớp 9.
Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.
Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn
Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.
dụ về thán từ:
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi.
Trời ơi, tại sao anh ấy lại đối xử với họ như vậy cơ chứ?
Thán từ ở trong ví dụ trên là từ: trời ơi.
6. Phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ
Có khá nhiều bạn chưa phân biệt được. Cùng xem sự khác nhau giữa các loại từ: phó
từ, trợ từ và thán từ là gì để sử dụng sao cho hợp lý trong cuộc sống cũng như trả lời
đúng trong các bài kiểm tra Ngữ Văn nhé!
Phó từ
Trợ từ
Thán từ
Khái
niệm
Phó từ gồm các từ ngữ
thường đi kèm với các
trạng từ, động từ và tính
từ nhằm mục đích bổ
sung ý nghĩa cho các
trạng từ, động từ và tính
từ đó trong câu. Cụ thể:
Các phó từ để bổ
sung ý nghĩa cho động
từ là: đã, đang, từng,
chưa…
Các phó từ để bổ
sung ý nghĩa cho tính
từ là: lắm, rất, hơi,
khá…
Trợ từ thường chỉ có
một từ ngữ trong
câu, được sử dụng
nhằm biểu thị hoặc
nhấn mạnh sự vật,
sự việc được nói tới
ở từ ngữ đó.
Thán từ là những từ
ngữ được sử dụng
trong câu với mục
đích nhằm bộc lộ
cảm xúc của người
nói, thán từ cũng
được dùng để gọi và
đáp trong giao tiếp. Vị
trí mà thán từ thường
xuất hiện nhiều nhất
trong câu là ở vị trí
đầu câu.
Vai
trò
Phó từ đi kèm với động từ
và tính từ với vai trò bổ
sung ý nghĩa cho các từ
loại này về các phương
diện cụ thể sau:
Bổ sung ý nghĩa về
mặt thời gian, gồm
các từ: đang, sẽ, sắp,
đương…
Bổ sung ý nghĩa về ý
nghĩa tiếp diễn hoặc
tương tự, gồm các
từ: vẫn, cũng…
Bổ sung ý nghĩa về
mức độ, gồm các
từ: quá, rất, lắm,…
Vai trò của trợ từ
trong câu là được sử
dụng để biểu thị
hoặc nhấn mạnh sự
vật, sự việc, hiện
tượng nào đó đang
được nhắc đến.
Vai trò của thán từ
chủ yếu xuất hiện
đầu câu và các từ
ngắn gọn như mục
đích biểu cảm, bộc lộ
tình cảm cảm xúc.
Bổ sung ý nghĩa về
mặt phủ định, gồm các
từ: chẳng, chưa,
không…
Bổ sung ý nghĩa về
mặt cầu khiến, gồm
các từ: đừng, thôi,
chớ…
Bổ sung ý nghĩa về
mặt khả năng, gồm
các từ: thể, lẽ,
không thể…
Bổ sung ý nghĩa về
kết quả, gồm các
từ: mất, được…
Bổ sung ý nghĩa về
tần số, gồm các
từ: thường, luôn…
Bổ sung ý nghĩa về
tình thái, gồm các
từ: đột nhiên, bỗng
nhiên…
Phân
loại
Tùy theo vị trí trong câu
so với các động từ, tính từ
thế nào mà phó từ có thể
được chia thành 2 loại
như sau:
Phó từ đứng trước
động từ, tính từ. Có
tác dụng nhấn mạnh ý
nghĩa có liên quan tới
đặc điểm, hành động,
trạng thái,… được nêu
ở động – tính từ, như:
thời gian, sự tiếp diễn,
mức độ, phủ định, sự
cầu khiến.
Phó từ quan hệ thời
gian như: đã, sắp, từng…
Phó từ chỉ mức độ
như: rất, khá…
Phó từ chỉ sự tiếp diễn
như: vẫn, cũng…
Phó từ chỉ sự phủ định
như: không, chẳng, chưa…
Có 2 loại trợ từ
chính trong tiếng
Việt mà bạn cần ghi
nhớ, cụ thể:
Trợ từ dùng để
nhấn mạnh: Loại
trợ từ này được
sử dụng nhằm
nhấn mạnh một
sự vật, sự việc,
hiện tượng nào
đó, bao gồm
những từ
như: những, cái,
thì, mà, là…
Trợ từ nhằm biểu
thị đánh giá về
sự việc, sự vật,
bao gồm các từ
như: chính, ngay,
đích thị…
Theo Sách giáo khoa
Ngữ Văn Lớp 8, thán
từ bao gồm 2 loại đó
là:
Thán từ bộc lộ
cảm xúc, tình
cảm: gồm những
từ như: ôi, trời ơi,
than ôi…
Ví dụ: Chao ôi! Chiếc
váy này thật đẹp.
Thán từ dùng để
gọi đáp: gồm các
từ như: này, hỡi,
ơi, vâng, dạ…
Ví dụ: Này, bạn sắp trễ
mất buổi họp hôm nay
rồi đó.
Phó từ cầu khiến
như: hãy, thôi, đừng, chớ…
Phó từ đứng sau động
từ, tính từ. Thông
thường nhiệm vụ phó
từ sẽ bổ sung nghĩa
như mức độ, khả
năng, kết quả và
hướng.
Bổ nghĩa về mức độ
như: rất, lắm, quá…
Bổ nghĩa về khả năng
như: thể, lẽ, được…
Bổ nghĩa về kết quả
như: ra, đi, mất…
dụ
Đứng trước hàng triệu
khán giả, anh ấy nghẹn
ngào không thể nói nên
lời.
=> Phó từ không thể hiện
sự phủ định
Chị gái tôi đang học bài
=> Phó từ đang chỉ ý
nghĩa sự việc này xảy ra
ở hiện tại.
Ngoài việc sáng tác
nhạc, Hoàng
Dũng cũng một ca
trẻ tài năng .
=> Phó từ cũng là phó từ
thể hiện sự tiếp diễn hai
nghề nghiệp của chủ ngữ
ca sĩ Hoàng Dũng.
Chiếc áo mẹ tặng cho
tôi rất đẹp .
=> Phó từ rất đã nhấn
mạnh mức độ đẹp hơn
mức bình thường của
chiếc áo.
Phải kiên nhẫn, chớ thấy
sóng cả ngã tay
trèo .
=> Phó từ chớ thể hiện sự
cầu khiến không nên mất
bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.
Than ôi! Thời oanh
liệt nay còn đâu?
=> Có thể thấy trong
câu trên, thán từ
được sử dụng là
từ: than ôi .
Người giọng hát
hay nhất khối 9
đích thị Trâm
Anh.
=> Như vậy, trợ từ
được sử dụng trong
câu trên là loại trợ từ
nhấn mạnh, đó là
từ: đích thị . Từ đích
thị đã nhấn mạnh hơn
cho người nghe về
việc Trâm Anh là
người có giọng hát
hay nhất khối lớp 9.
Chính bạn Hoàng
người nói chuyện
riêng trong giờ học
Ngữ Văn.
=> Trợ từ chính trong
ví dụ trên được sử
dụng để nhằm đánh
giá về hiện tượng
bạn Hoàng là đối
tượng đang nói
chuyện riêng trong
giờ học.
Trong thời kỳ kháng
chiến gian khổ, quân
dân ta thể làm được
những điều diệu.
Đạt thành tích cao trong
học tập, tôi được bố mẹ
thưởng một bộ đồ chơi
mới.
Chúng tôi thường tranh
luận về các đề tài hội
trong mỗi buổi họp
nhóm.
Cậu ấy đột nhiên dúi
vào tay tôi một tờ giấy.
7. Bài tập ví dụ trợ từ, thán từ
Bài tập 1: Xác định trợ từ, thán từ trong các ví dụ sau:
a) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông Giáo ạ!
b) Vâng, ông giáo dạy phải đối với chúng mình thế là sung sướng.
Đáp án:
Trợ từ trong câu a là “cả
Thán từ trong câu a, b là “ạ, vâng
Bài tập 2: Chỉ ra các trợ từ trong các câu sau:
a) Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm
nay tôi đi học.
b) Mấy cậu đi trước ôm ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa.
Đáp án: Các trợ từ trong 2 câu sau là “chính, nhiều
Bài tập 3: Chỉ ra các thán từ trong các câu sau:
a) Vâng! Ông giáo dạy phải!
b) Vâng! Cháu cũng đã nghĩ như cụ.
c) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
Đáp án: Các thán từ là “Vâng, này
| 1/5

Preview text:

Thán từ là gì?
1. Định nghĩa thán từ
Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết hoặc dùng để gọi đáp.
Ví dụ về thán từ
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
Thán từ trong ví dụ trên là “than ôi”
2. Vị trí của thán từ
Thán từ được tách riêng thành 1 câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó.
Ví dụ: Trời ơi! Tôi biết làm sao bây giờ.
Từ “trời ơi” là một câu đặc biệt và cũng là thành phần thán từ trong câu.
Thán từ là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu.
Ví dụ: Này, bạn đi đâu đó?
Thán từ “này” đứng vị trí đầu câu. 3. Các loại thán từ
Trong chương trình ngữ văn lớp 8 thì thán từ được chia thành 2 loại gồm:
Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”
Ví dụ: Chao ôi! Hôm nay trời nóng quá.
Thán từ gọi đáp: gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”
Ví dụ: Này, con sắp muộn giờ học rồi đó. 4. Trợ từ là gì
Theo định nghĩa trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn 8 trợ từ thán từ, ta thấy khái niệm của
trợ từ trong tiếng Việt là: Thường chỉ có một từ ngữ trong câu được sử dụng nhằm biểu
thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nhắc đến ở từ ngữ đó.
Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:
 Trợ từ dùng để nhấn mạnh: Loại trợ từ này được sử dụng nhằm nhấn mạnh một sự
vật, sự việc, hiện tượng nào đó, bao gồm những từ như: những, cái, thì, mà, là…
 Trợ từ nhằm biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật, bao gồm các từ như: chính, ngay, đích thị…
5. Vai trò của trợ từ và thán từ trong câu
Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự
việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến.
Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu
cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
Ví dụ về trợ từ và thán từ:
Cùng tham khảo một số ví dụ về trợ từ và thán từ để không chỉ làm tốt các bài tập về
trợ từ thán từ mà còn biết cách sử dụng trong khi giao tiếp với mọi người nhé!
Ví dụ về trợ từ:
 Người có giọng hát hay nhất khối 9 đích thị là Trâm Anh.
Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị.
Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.
 Chính bạn Hoàng là người nói chuyện riêng trong giờ học Ngữ Văn.
Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn
Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học.
Ví dụ về thán từ:
 Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi.
 Trời ơi, tại sao anh ấy lại đối xử với họ như vậy cơ chứ?
Thán từ ở trong ví dụ trên là từ: trời ơi.
6. Phân biệt phó từ, trợ từ và thán từ
Có khá nhiều bạn chưa phân biệt được. Cùng xem sự khác nhau giữa các loại từ: phó
từ, trợ từ và thán từ là gì để sử dụng sao cho hợp lý trong cuộc sống cũng như trả lời
đúng trong các bài kiểm tra Ngữ Văn nhé! Phó từ Trợ từ Thán từ
Khái Phó từ gồm các từ ngữ
Trợ từ thường chỉ có Thán từ là những từ
niệm thường đi kèm với các một từ ngữ trong ngữ được sử dụng
trạng từ, động từ và tính câu, được sử dụng trong câu với mục từ nhằm mục đích bổ nhằm biểu thị hoặc đích nhằm bộc lộ sung ý nghĩa cho các nhấn mạnh sự vật, cảm xúc của người
trạng từ, động từ và tính
sự việc được nói tới nói, thán từ cũng
từ đó trong câu. Cụ thể: ở từ ngữ đó.
được dùng để gọi và  Các phó từ để bổ đáp trong giao tiếp. Vị sung ý nghĩa cho động trí mà thán từ thường
từ là: đã, đang, từng, xuất hiện nhiều nhất chưa… trong câu là ở vị trí  Các phó từ để bổ đầu câu. sung ý nghĩa cho tính
từ là: lắm, rất, hơi, khá… Vai
Phó từ đi kèm với động từ Vai trò của trợ từ Vai trò của thán từ trò
và tính từ với vai trò bổ
trong câu là được sử chủ yếu xuất hiện sung ý nghĩa cho các từ dụng để biểu thị đầu câu và các từ
loại này về các phương
hoặc nhấn mạnh sự ngắn gọn như mục diện cụ thể sau: vật, sự việc, hiện
đích biểu cảm, bộc lộ  Bổ sung ý nghĩa về
tượng nào đó đang tình cảm cảm xúc. mặt thời gian, gồm được nhắc đến.
các từ: đang, sẽ, sắp, đương…
 Bổ sung ý nghĩa về ý nghĩa tiếp diễn hoặc tương tự, gồm các từ: vẫn, cũng…  Bổ sung ý nghĩa về mức độ, gồm các
từ: quá, rất, lắm,…  Bổ sung ý nghĩa về
mặt phủ định, gồm các từ: chẳng, chưa, không…  Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến, gồm các từ: đừng, thôi, chớ…  Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng, gồm
các từ: có thể, có lẽ, không thể…  Bổ sung ý nghĩa về kết quả, gồm các
từ: mất, được…  Bổ sung ý nghĩa về tần số, gồm các
từ: thường, luôn…  Bổ sung ý nghĩa về tình thái, gồm các
từ: đột nhiên, bỗng nhiên…
Phân Tùy theo vị trí trong câu Có 2 loại trợ từ Theo Sách giáo khoa
loại so với các động từ, tính từ chính trong tiếng Ngữ Văn Lớp 8, thán
thế nào mà phó từ có thể Việt mà bạn cần ghi từ bao gồm 2 loại đó được chia thành 2 loại nhớ, cụ thể: là: như sau:  Trợ từ dùng để  Thán từ bộc lộ
 Phó từ đứng trước nhấn mạnh: Loại cảm xúc, tình động từ, tính từ. Có trợ từ này được cảm: gồm những tác dụng nhấn mạnh ý sử dụng nhằm từ như: ôi, trời ơi, nghĩa có liên quan tới nhấn mạnh một than ôi…
đặc điểm, hành động, sự vật, sự việc,
Ví dụ: Chao ôi! Chiếc
trạng thái,… được nêu hiện tượng nào
váy này thật là đẹp.
ở động – tính từ, như: đó, bao gồm  Thán từ dùng để
thời gian, sự tiếp diễn, những từ gọi đáp: gồm các
mức độ, phủ định, sự như: những, cái, từ như: này, hỡi, cầu khiến. thì, mà, là… ơi, vâng, dạ…
– Phó từ quan hệ thời
 Trợ từ nhằm biểu Ví dụ: Này, bạn sắp trễ
gian như: đã, sắp, từng… thị đánh giá về
mất buổi họp hôm nay
– Phó từ chỉ mức độ sự việc, sự vật, rồi đó. như: rất, khá… bao gồm các từ
– Phó từ chỉ sự tiếp diễn như: chính, ngay, như: vẫn, cũng… đích thị…
– Phó từ chỉ sự phủ định
như: không, chẳng, chưa… – Phó từ cầu khiến
như: hãy, thôi, đừng, chớ…
 Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
– Bổ nghĩa về mức độ
như: rất, lắm, quá…
– Bổ nghĩa về khả năng
như: có thể, có lẽ, được…
– Bổ nghĩa về kết quả
như: ra, đi, mất…
Đứng trước hàng triệu
Than ôi! Thời oanh Người có giọng hát dụ
khán giả, anh ấy nghẹn liệt nay còn đâu? hay nhất khối 9
ngào không thể nói nên => Có thể thấy trong đích thị là Trâm lời. câu trên, thán từ Anh.
=> Phó từ không thể hiện được sử dụng là => Như vậy, trợ từ sự phủ định từ: than ôi . được sử dụng trong
Chị gái tôi đang học bài
câu trên là loại trợ từ
=> Phó từ đang chỉ ý nhấn mạnh, đó là
nghĩa sự việc này xảy ra
từ: đích thị . Từ đích ở hiện tại.
thị đã nhấn mạnh hơn
Ngoài việc sáng tác cho người nghe về nhạc, Hoàng việc Trâm Anh là
Dũng cũng là một ca sĩ người có giọng hát trẻ tài năng . hay nhất khối lớp 9.
=> Phó từ cũng là phó từ
Chính bạn Hoàng
thể hiện sự tiếp diễn hai
là người nói chuyện
nghề nghiệp của chủ ngữ
riêng trong giờ học ca sĩ Hoàng Dũng. Ngữ Văn.
Chiếc áo mẹ tặng cho
=> Trợ từ chính trong
tôi rất đẹp . ví dụ trên được sử
=> Phó từ rất đã nhấn dụng để nhằm đánh
mạnh mức độ đẹp hơn giá về hiện tượng mức bình thường của bạn Hoàng là đối chiếc áo. tượng đang nói
Phải kiên nhẫn, chớ thấy chuyện riêng trong
sóng cả mà ngã tay giờ học. trèo .
=> Phó từ chớ thể hiện sự
cầu khiến không nên mất
bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.
Trong thời kỳ kháng
chiến gian khổ, quân và
dân ta có thể làm được
những điều kì diệu.

Đạt thành tích cao trong
học tập, tôi được bố mẹ
thưởng một bộ đồ chơi mới.

Chúng tôi thường tranh
luận về các đề tài xã hội trong mỗi buổi họp nhóm.
Cậu ấy đột nhiên dúi
vào tay tôi một tờ giấy.
7. Bài tập ví dụ trợ từ, thán từ
Bài tập 1
: Xác định trợ từ, thán từ trong các ví dụ sau:
a) Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi ông Giáo ạ!
b) Vâng, ông giáo dạy phải đối với chúng mình thế là sung sướng. Đáp án:
Trợ từ trong câu a là “cả
Thán từ trong câu a, b là “ạ, vâng
Bài tập 2: Chỉ ra các trợ từ trong các câu sau:
a) Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
b) Mấy cậu đi trước ôm ôm sách vở nhiều lại kèm cả bút thước nữa.
Đáp án: Các trợ từ trong 2 câu sau là “chính, nhiều
Bài tập 3: Chỉ ra các thán từ trong các câu sau:
a) Vâng! Ông giáo dạy phải!
b) Vâng! Cháu cũng đã nghĩ như cụ.
c) Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
Đáp án: Các thán từ là “Vâng, này