











































































































































Preview text:
A BIRD IN THE HAND IS WORTH TWO IN  THE BUSH
Giải thích: Giữ cái gì đó có giá trị nhỏ mà chúng 
ta có được còn hơn là cố tìm kiếm những cái 
chúng ta không chắc chắn đạt được. 
Ví dụ: Hai is working as a restaurant manager. 
He wants to be a hotel manager. He is going 
to quit his job in the restaurant to apply to be 
a manager of a luxury hotel. His friends advise 
him that a bird in the hand is worth two in  the bush.
KHÔNG NÊN THẢ MỒI BẮT BÓNG  THÀ RẰNG ĐƯ C
Ợ SẺ TRÊN TAY, CÒN HƠN 
ĐƯỢC HỨA TRÊN MÂY HẠC VÀNG 
Hải đang làm quản lí nhà hàng. Anh ấy muốn 
trở thành quản lí khách ạ s n. Vì ậ v y anh ấy  quyết đ n
ị h bỏ công việc hiện tại và nộp đơn 
vào khách sạn sang trọng. Bạn bè khuyên anh 
ấy không nên thả mồi bắt bóng. 1515
A BURNT CHILD DREADS THE FIRE 
Giải thích: Khi người nào đón nhận được bài học  một cách đau đ n
ớ , anh ta sẽ nhớ nó suốt đời. 
Ví dụ: When Mai was a child, she got an electric 
shock. When she’s adult now, she stil feels afraid 
of electricity. Her parents often say that a burnt  child dreads the fire. ĐÒN Đ  AU NHỚ ĐỜI  Khi còn là một đ a
ứ trẻ, Mai đã bị điện g ậ i t. Bây 
giờ, dù lớn rồi, cô vẫn thấy rất ợ s điện. Bố mẹ 
thường nói là đòn đau nhớ đời 16
AN EMTY VESSEL MAKES THE MOST NOISE
Giải thích: Những ngư i
ờ nói nhiều và hay thể  hiện thư n
ờ g là nhưng kẻ ngu ngốc, khoe mẽ. 
Ví dụ: The rabbit tells the weasel that he has 
100 wisdoms. But a fox appears, rabbit is afraid 
and admits that he left his wisdoms at home. 
Anempty vessel makes the most noise. THÙNG RỖNG KÊU TO
Thỏ khoe với chồn rằng thỏ có 100 trí khôn. 
Thế nhưng khi cáo đến, thỏ sợ mất mặt và 
nói rằng để trí khôn ở nhà mất rồi. Thỏ chỉ là
thùng rỗng kêu to thôi. 1717
A PROPHET IS WITHOUT HONOR IN HIS OWN LAND
Giải thích: Khi một chuyên gia đưa ra lời khuyên 
cho bạn bè hay chính những người thân trong 
gia đình mình, anh ta thư n ờ g bị lờ đi. 
Ví dụ: Her parents are teachers. However, 
they can’t teach her. It’s true that a prophet’s 
without honor in his own land.
BỤT CHÙA NHÀ KHÔNG THIÊNG
Bố mẹ cô bé ấy là giáo viên. Thế nhưng họ 
không thể dạy cô bé được. Đúng là bụt chùa  nhà không thiêng. 1919 A RUDE AWAKENING
Giải thích: Khi bạn t ứ
h c ỉtnh sau một sự ngộ 
nhận nào đó, bạn buộc phải chấp nhận sự thật  dù cay đắng.
Ví dụ: Nga invested all her savings in the 
stock exchange. Her family advised her that 
it’s risky. She didn’t believe that she lost all 
her savings in the stock exchange. It’s a rude  awakening to her. SỰ THẬT PHŨ PHÀNG
Nga đầu tư tất cả tiền tiết kiệm vào thị
trường chứng khoán. Gia đình khuyên
cô rằng điều đó quá mạo  hiểm. Nhưng cô không
tin. Bây giờ cô đã mất tất
cả tiền vì chứng khoán.
Đó là sự thật phũ phàng với cô.  20
A WATCHED POT NEVER BOILS
Giải thích: Khi bạn quá sốt ruột về điều gì đó 
hoặc quá nóng lòng hoàn thành việc nào đó, 
bạn sẽ khó lòng hoàn thành được. 
Ví dụ: Be calm. It’s just 3 p.m. You have 3 more 
hours to complete your report. Remember a 
watched pot never boils. DỤC TỐC Ấ B T ĐẠT
Bình tĩnh nào. Mới có 3 giờ chiều thôi. Bạn có 
2 tiếng nữa để hoàn thành bản báo cáo kia 
mà. Hãy nhớ là dục tốc bất đạt đấy. 26
A WISE MAN CHANGES HIS MIND SOMETIMES, A FOOL NEVER
Giải thích: Người bảo thủ luôn cho rằng 
mình đúng và sẽ cố giữ những quan điểm của 
mình, bất chấp điều gì xảy ra. 
Ví dụ: Lan and Hoc were arguing about an 
exercise. Mai explained and guided them how 
to do the exercise. Lan followed Mai’s guide 
and got a good mark. Hoc was stubborn and 
got a bad mark a wise man changes his mind 
sometimes, a fool never.
NGƯỜI DẠI BẢO THỦ,
NGƯỜI KHÔN THỨC THỜI
Lan và Học cùng tranh luận về một bài ậ t p.  Mai giải thích và hư n
ớ g dẫn họ làm bài. Lan 
chấp nhận cách mà Mai dạy và đ t ạ điểm tốt.  Học thì bư n
ớ g bỉnh không thay đổi và bị điểm 
kém vì trả lời sai. T ế
h nên mới có câu “người 
dại bảo thủ, ngư i
ờ khôn thức thời“ đấy. 2727 BACK THE WRONG HORSE
Giải thích: Ủng hộ người thua, ủng hộ những 
ý tưởng hoặc kế hoạch sai lầm. 
Ví dụ: When I voted for him, I was convinced 
he would win, but I backed the wrong horse!.
PHÒ SUY THAY VÌ PHÒ THỊCH /CHỌN LỰA SAI LẦM
Khi bỏ phiếu cho anh ta, tôi đã rất tin tưởng 
rằng anh ta sẽ chiến thắng, nhưng tôi đã 
chọn nhầm người!. 28 BAD NEWS TRAVELS FAST
Giải thích: Người ta thường nghe tin xấu 
nhanh hơn nhiều so với tin tốt. 
Ví dụ: Everyone knew that Mai was divorced. 
It’s true that bad news travels fast. TIN DỮ ĐỒN XA Tất cả mọi ngư i
ờ cũng biết Mai đã ly dị. Đúng  là tin dữ đ n ồ xa. 2929 BEAT THE CLOCK
Giải thích: Hoàn thành trước thời hạn. 
Ví dụ: The deadline for his project is three 
days away but he beat the clock. VƯỢT MỨC
Dự án của anh ấy còn ba ngày nữa mới hết 
hạn nhưng anh ấy đã hoàn thành trước  thời hạn. 3131  TRACK 3 CARROT AND STICK
Giải thích: Khi bạn dùng phương pháp cây 
gậy và củ cà rốt tức là bạn dùng cả biện pháp 
khen thưởng và trừng phạt để buộc người 
khác phải làm việc chăm chỉ hơn. 
Ví dụ: Some parents use a carrot and stick 
approach to obtain good results from their  children.
CÂY GẬY VÀ CỦ CÀ RỐT
(Đây cũng là chính sách ngoại giao của Hoa 
Kỳ dưới thời tổng thống Franklin Roosevels.)
Một số bậc cha mẹ dùng phương pháp cây 
gậy và củ cà rốt để cho con cái họ đạt được  kết quả tốt. 3737 CARRY WEIGHT
Giải thích: Khi nói ai đó có vai vế nghĩa là họ 
có ảnh hưởng hoặc tầm quan trọng lớn. 
Ví dụ: I’m glad she’s on our side-her opinion 
carries a lot of weight. CÓ VAI VẾ, CÓ TRỌNG LƯỢNG
Tôi rất vui khi cô ấy ở  cùng phía ta, ý kiến 
cô ấy rất có trọng lượ 38
CHANGE HORSES IN MIDSTREAM
Giải thích: Thay đổi lãnh đạo hoặc quan 
điểm cơ bản khi đã đi được nửa chặng đường 
của kế hoạch hoặc sự việc nào đó. 
Ví dụ: When the match was one hour end, 
the coach decided to chang the defender. 
Changing horses in midstream.
THAY NGỰA GIỮA DÒNG
Khi trận đấu đã diễn ra được một giờ, huấn 
luyện viên quyết định thay hậu vệ. Đó là 
thay ngựa giữa dòng. 4141 CHEAPEST IS DEAREST
Giải thích: Đôi khi có những cái chúng ta 
mua được với giá rẻ nhưng cuối cùng lại tốn 
rất nhiều tiền để sửa nó. 
Ví dụ: She bought a second hand laptop 
with only 3.000.000 VND. But later she had to 
pay 2.000.000 VND to repair it. It’s true that  cheapest is dearest.
CỦA RẺ LÀ CỦA ÔI
Bà ấy mua lại chiếc máy tính cũ chỉ với  3.000.000 đ n
ồ g. Nhưng sau đó bà ấy lại phải  trả tới 2.000.000 đ n
ồ g để sửa nó. Đúng t ậ h t 
là của rẻ là của ô 42
CLOTHES DO NOT MAKE A MAN
Giải thích: Vẻ bề ngoài của một người không 
quan trọng bằng tính cách của người đó. 
Ví dụ: Don’t be cheated by his gorgeous 
appearance. Clothes do not make a man. MANH ÁO KHÔNG LÀM  NÊN THẦY
Đừng để bị đánh lừa bởi v bề ngoài hào nhoáng củ anh ta. Manh áo khôn làm nên thầy tu đâu. 4545 COME OUT ON TOP
Giải thích: Chỉ những người dành được chiến  thắng cuối cùng. 
Ví dụ: Huong is really good at speaking 
English. I am sure that she will come out on 
top of this speaking English contest. GIÀNH CHIẾN THẮNG CHUNG CUỘC Hương nói tiếng Anh rấ
tốt. Tôi chắc chắn rằng cô
ấy sẽ là người chiến thắng chung cuộc. 46
COURTESY BEGETS COURTESY
Giải thích: Nếu chúng ta đối xử tốt, lịch 
thiệp với người khác, họ cũng sẽ đối xử lại với  chúng ta như vậy. 
Ví dụ: Hang always helps her neighbours 
enthusiastically, and they are all kind to her, 
too. It’s true that courtesy begets courtesy. Ở H Ề I N GẶP LÀNH
Hằng luôn nhiệt tình giúp đỡ những người  hàng xóm, ngư c ợ lại, họ cũng đ i ố ử x rất ố t t  với chị ấy 4747 DEAD MEN TELL NO TALES
Giải thích: Khi một người chết đi, người ta sẽ 
mang luôn những bí mật của mình xuống mồ. 
Ví dụ: Two gangsters are talking. The 1st 
gangster says “Luc is going to tell the police  that we robbed a bank”.
The 2nd gangster says immediately “dead  men tell no tales”. 
NGƯỜI CHẾT LÀ HẾT BÍ MẬT
Hai tên cướp nói chuyện với nhau. Tên thứ 
nhất nói “Lực định tố cáo chúng ta cướp 
ngân hàng đấy.” Tên thứ hai nói ngay  “Người chết là 48  TRACK 4 DEAF EAR
Giải thích: Ám chỉ những khi bạn không 
muốn hoặc không thèm nghe, không thèm 
để ý về người nào hoặc việc nào đó. 
Ví dụ: Long turned a deaf ear to the guide’s 
advice and got lost on the mountain. LÀM NGƠ, TẢNG LỜ
Long tảng lờ lời khuyên của hư n ớ g dẫn viên  và bị lạc trên núi. 4949
DO NOT JUDGE A BOOK BY ITS COVER
Giải thích: Đừng đánh giá người khác qua  vẻ bề ngoài. 
Ví dụ: She doesn’t look very kind, but don’t 
judge a book by its cover.
KHÔNG NÊN NHÌN MẶT MÀ BẮT HÌNH DONG
Cô ấy trông không hiền từ lắm, nhưng không 
nên nhìn mặt mà bắt hình dong. 5151 DO NOT MAKE A MOUTAIN OUT OF A MOLEHILL
Giải thích: Không nên làm cho vấn đề nhỏ 
trở nên nghiêm trọng, hoặc quá phóng đại  tầm quan trọng của nó. 
Ví dụ: You don’t make a mountain out of a 
molehill. You wrote one bad essay – it doesn’t 
mean you’re going to fail your degree.
KHÔNG NÊN CHUYỆN BÉ XÉ RA TO
Bạn đừng chuyện bé xé ra to như thế.
Bạn viết bài luận dở-điều đó không có nghĩa  là bạn sẽ bị lư 52
DON’T CRY OVER SPILT MILK
Giải thích: Khóc lóc, than vãn sau khi đã gây 
ra lỗi lầm cũng không được ích gì. Tốt hơn là 
nên rút ra bài học cho bản thân từ những sai  lầm đó. 
Ví dụ: There’s no use waiting for him to come 
back. Don’t cry over spilt milk.
ĐỪNG TIẾC RẺ CON GÀ QUẠ THA
Thật vô ích nếu bạn cứ ở đó và chờ anh 
ta quay trở lại. Không nên tiếc rẻ con gà  quạ tha. 5353 DON’T PUT THE CART BEFORE THE HORSE
Giải thích: Hãy làm mọi việc theo trình tự của 
nó. Việc nào quan trọng, cần làm trước thì nên  thực hiện trước. 
Ví dụ: “Don’t put the cart before the horse 
or you will fail the exam,” his mother said. KHÔNG NÊN CẦM ĐÈN CHẠY TRƯ C Ớ Ô TÔ
Mẹ cậu ấy nói “Không nên cầm đèn chạy 
trước ô tô, nếu không con sẽ thi trượt đấy.” 54
DRIVE SOMEONE INTO A CORNER
Giải thích: Buộc người nào đó lâm vào hoàn 
cảnh hoặc tình thế rất ít sự lựa chọn và không  có lối thoát. 
Ví dụ: You have driven me into a corner, so I guess I have to give in. DỒN AI Đ N Ế CHÂN TƯ N Ờ G
Anh đã dồn tôi vào chân tường, vậy thì tôi 
đành phải chịu thua thôi. 5757 DROP SOMEONE A LINE
Giải thích: Viết bức thư ngắn gửi cho ai đó. 
Ví dụ: Remember to drop me a line as you  arrive in Korea. VIẾT THƯ CHO AI ĐÓ
Nhớ viết thư cho anh khi nào em tới Hàn  Quốc nhé. 58 EAGER BEAVER
Giải thích: Chỉ những người nhiệt tình, hăng 
hái khi làm việc gì đó. 
Ví dụ: New volunteers are always eager  beavers.
NHIỆT TÌNH, HĂNG HÁI
Những người tình nguyện viên mới luôn là 
những người nhiệt tình, hăng hái. 5959 EAGLE EYES
Giải thích: Cái nhìn chăm chú có chủ đích,  cái nhìn sắc bén.
Người có đôi mắt tinh anh thường phát hiện 
ra hoặc để ý thấy mọi thứ nhanh hơn những  người khác. 
Ví dụ: “Tuan will help us find it – he’s got  eagle eyes!”.
MẮT TINH ANH, NHÌN SẮC BÉN
Tuấn sẽ giúp chúng ta tìm ra nó, cậu ấy có đôi  mắt rất tinh anh. 60  TRACK 5 EASIER SAID THAN DONE
Giải thích: Nói sẽ làm một việc gì đó bao giờ 
cũng dễ hơn thực hiện nó. 
Ví dụ: Finding a good job after graduating is 
everyone’s wish, but it’s easier said than done.
NÓI THÌ DỄ, LÀM MỚI KHÓ
Tìm một công việc tốt sau khi tốt nghiệp là 
điều ai cũng muốn, nhưng nói thì dễ làm  mới khó. 6161
EAST OR WEST, HOME IS THE BEST
Giải thích:  Bất kể những nơi khác có tốt thế 
nào đi chăng nữa thì nhà mình vẫn là nơi tốt  nhất trên thế gian này.
Ví dụ: After traveling to many countries in the 
world, Hai admits that East or West, home is  the best. ĐI Đ
 ÔNG ĐI TÂY, NHÀ LÀ NHẤT
Sau khi đi du lịch nhiều nước trên thế giới,
Hải thừa nhận rằng đi Đông đi Tây, nhà  là nhất. 62
ENOUGH IS BETTER THAN TOO MUCH
Giải thích:  Chúng ta nên hài lòng với những 
gì mình có hơn là đòi hỏi quá nhiều. 
Ví dụ: When my grandfather lived in poverty, 
my grandfather used to tell us enough is  better than too much.
HÃY BIẾT TỰ HÀI LÒNG
Khi còn sống trong nghèo khó, ông tôi 
thường nói với chúng tôi rằng hãy biết tự 
hài lòng với những gì mình đang có. 6363 EVERY LITTLE HELPS
Giải thích: Không nên đánh giá thấp điều gì. 
Dù chỉ là một yếu tố nhỏ cũng góp phần làm  nên thành công.
Ví dụ: When we collect things for the poor 
from every house, we often say that every  little helps.
TÍCH TIỂU THÀNH Đ I Ạ /
KIẾN THA LÂU CŨNG CÓ NGÀY ĐẦY TỔ
Khi quyên góp đồ cho người nghèo, chúng tôi 
luôn thực hiện theo phư n
ơ g châm tích tiểu  thành đại. 64 EVERY NOOK AND CARANNY
Giải thích: Ý muốn nói mọi nơi, mọi chỗ. 
Ví dụ: I looked for the tickets in every nook 
and caranny. They were lost, no doubt.  MỌI NGÕ NGÁCH
Tôi tìm tờ vé số ở mọi ngóc ngách. Nhưng 
không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chúng bị  mất rồi. 6565 EVERYTHING/GOOD THINGS COME TO THOSE WHO WAIT
Giải thích: Nếu kiên nhẫn chúng ta sẽ có 
được điều mà chúng ta muốn.  Ví dụ: 
A: I wish I got the job right now.
B: Don’t worry so much. Good things come  to those who wait. HẠNH PHÚC SẼ Đ N Ế VỚI AI B Ế I T CHỜ ĐỢI
A: Ước gì mình tìm đư c
ợ công việc ngay bây giờ.
B: Đừng lo lắng. Những điều tốt đẹp sẽ đến với những ai  68
EXPERIENCE IS THE BEST TEACHER
Giải thích: Bạn sẽ học hỏi được nhiều điều từ 
những trải nghiệm của chính bản thân mình. 
Ví dụ: I don’t know how many books you read 
about how to run a business; but exprience is  the best teacher. TRĂM HAY KHÔNG BẰNG TAY QUEN
Tôi không biết anh đã đọc bao nhiêu quyển 
sách về điều hành kinh doanh, nhưng hãy  nhớ trăm h . 6969 FACE LIKE THUNDER
Giải thích:  Khi nói ai đó như thần Sấm có ng-
hĩa là họ rất giận dữ. 
Ví dụ: When Dad is really angry, he has a  face like thunder.  MẶT NHƯ THẦN SẤM
Khi bố nổi giận, mặt ông nhìn như thần Sấm vậy. 70 
