Thành ngữ song ngữ Anh - Việt môn English | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng
Thành ngữ song ngữ Anh - Việt môn English Studies | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học
Môn: English (TTTTT21)
Trường: Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
A BIRD IN THE HAND IS WORTH TWO IN THE BUSH
Giải thích: Giữ cái gì đó có giá trị nhỏ mà chúng
ta có được còn hơn là cố tìm kiếm những cái
chúng ta không chắc chắn đạt được.
Ví dụ: Hai is working as a restaurant manager.
He wants to be a hotel manager. He is going
to quit his job in the restaurant to apply to be
a manager of a luxury hotel. His friends advise
him that a bird in the hand is worth two in the bush.
KHÔNG NÊN THẢ MỒI BẮT BÓNG THÀ RẰNG ĐƯ C
Ợ SẺ TRÊN TAY, CÒN HƠN
ĐƯỢC HỨA TRÊN MÂY HẠC VÀNG
Hải đang làm quản lí nhà hàng. Anh ấy muốn
trở thành quản lí khách ạ s n. Vì ậ v y anh ấy quyết đ n
ị h bỏ công việc hiện tại và nộp đơn
vào khách sạn sang trọng. Bạn bè khuyên anh
ấy không nên thả mồi bắt bóng. 1515
A BURNT CHILD DREADS THE FIRE
Giải thích: Khi người nào đón nhận được bài học một cách đau đ n
ớ , anh ta sẽ nhớ nó suốt đời.
Ví dụ: When Mai was a child, she got an electric
shock. When she’s adult now, she stil feels afraid
of electricity. Her parents often say that a burnt child dreads the fire. ĐÒN Đ AU NHỚ ĐỜI Khi còn là một đ a
ứ trẻ, Mai đã bị điện g ậ i t. Bây
giờ, dù lớn rồi, cô vẫn thấy rất ợ s điện. Bố mẹ
thường nói là đòn đau nhớ đời 16
AN EMTY VESSEL MAKES THE MOST NOISE
Giải thích: Những ngư i
ờ nói nhiều và hay thể hiện thư n
ờ g là nhưng kẻ ngu ngốc, khoe mẽ.
Ví dụ: The rabbit tells the weasel that he has
100 wisdoms. But a fox appears, rabbit is afraid
and admits that he left his wisdoms at home.
Anempty vessel makes the most noise. THÙNG RỖNG KÊU TO
Thỏ khoe với chồn rằng thỏ có 100 trí khôn.
Thế nhưng khi cáo đến, thỏ sợ mất mặt và
nói rằng để trí khôn ở nhà mất rồi. Thỏ chỉ là
thùng rỗng kêu to thôi. 1717
A PROPHET IS WITHOUT HONOR IN HIS OWN LAND
Giải thích: Khi một chuyên gia đưa ra lời khuyên
cho bạn bè hay chính những người thân trong
gia đình mình, anh ta thư n ờ g bị lờ đi.
Ví dụ: Her parents are teachers. However,
they can’t teach her. It’s true that a prophet’s
without honor in his own land.
BỤT CHÙA NHÀ KHÔNG THIÊNG
Bố mẹ cô bé ấy là giáo viên. Thế nhưng họ
không thể dạy cô bé được. Đúng là bụt chùa nhà không thiêng. 1919 A RUDE AWAKENING
Giải thích: Khi bạn t ứ
h c ỉtnh sau một sự ngộ
nhận nào đó, bạn buộc phải chấp nhận sự thật dù cay đắng.
Ví dụ: Nga invested all her savings in the
stock exchange. Her family advised her that
it’s risky. She didn’t believe that she lost all
her savings in the stock exchange. It’s a rude awakening to her. SỰ THẬT PHŨ PHÀNG
Nga đầu tư tất cả tiền tiết kiệm vào thị
trường chứng khoán. Gia đình khuyên
cô rằng điều đó quá mạo hiểm. Nhưng cô không
tin. Bây giờ cô đã mất tất
cả tiền vì chứng khoán.
Đó là sự thật phũ phàng với cô. 20
A WATCHED POT NEVER BOILS
Giải thích: Khi bạn quá sốt ruột về điều gì đó
hoặc quá nóng lòng hoàn thành việc nào đó,
bạn sẽ khó lòng hoàn thành được.
Ví dụ: Be calm. It’s just 3 p.m. You have 3 more
hours to complete your report. Remember a
watched pot never boils. DỤC TỐC Ấ B T ĐẠT
Bình tĩnh nào. Mới có 3 giờ chiều thôi. Bạn có
2 tiếng nữa để hoàn thành bản báo cáo kia
mà. Hãy nhớ là dục tốc bất đạt đấy. 26
A WISE MAN CHANGES HIS MIND SOMETIMES, A FOOL NEVER
Giải thích: Người bảo thủ luôn cho rằng
mình đúng và sẽ cố giữ những quan điểm của
mình, bất chấp điều gì xảy ra.
Ví dụ: Lan and Hoc were arguing about an
exercise. Mai explained and guided them how
to do the exercise. Lan followed Mai’s guide
and got a good mark. Hoc was stubborn and
got a bad mark a wise man changes his mind
sometimes, a fool never.
NGƯỜI DẠI BẢO THỦ,
NGƯỜI KHÔN THỨC THỜI
Lan và Học cùng tranh luận về một bài ậ t p. Mai giải thích và hư n
ớ g dẫn họ làm bài. Lan
chấp nhận cách mà Mai dạy và đ t ạ điểm tốt. Học thì bư n
ớ g bỉnh không thay đổi và bị điểm
kém vì trả lời sai. T ế
h nên mới có câu “người
dại bảo thủ, ngư i
ờ khôn thức thời“ đấy. 2727 BACK THE WRONG HORSE
Giải thích: Ủng hộ người thua, ủng hộ những
ý tưởng hoặc kế hoạch sai lầm.
Ví dụ: When I voted for him, I was convinced
he would win, but I backed the wrong horse!.
PHÒ SUY THAY VÌ PHÒ THỊCH /CHỌN LỰA SAI LẦM
Khi bỏ phiếu cho anh ta, tôi đã rất tin tưởng
rằng anh ta sẽ chiến thắng, nhưng tôi đã
chọn nhầm người!. 28 BAD NEWS TRAVELS FAST
Giải thích: Người ta thường nghe tin xấu
nhanh hơn nhiều so với tin tốt.
Ví dụ: Everyone knew that Mai was divorced.
It’s true that bad news travels fast. TIN DỮ ĐỒN XA Tất cả mọi ngư i
ờ cũng biết Mai đã ly dị. Đúng là tin dữ đ n ồ xa. 2929 BEAT THE CLOCK
Giải thích: Hoàn thành trước thời hạn.
Ví dụ: The deadline for his project is three
days away but he beat the clock. VƯỢT MỨC
Dự án của anh ấy còn ba ngày nữa mới hết
hạn nhưng anh ấy đã hoàn thành trước thời hạn. 3131 TRACK 3 CARROT AND STICK
Giải thích: Khi bạn dùng phương pháp cây
gậy và củ cà rốt tức là bạn dùng cả biện pháp
khen thưởng và trừng phạt để buộc người
khác phải làm việc chăm chỉ hơn.
Ví dụ: Some parents use a carrot and stick
approach to obtain good results from their children.
CÂY GẬY VÀ CỦ CÀ RỐT
(Đây cũng là chính sách ngoại giao của Hoa
Kỳ dưới thời tổng thống Franklin Roosevels.)
Một số bậc cha mẹ dùng phương pháp cây
gậy và củ cà rốt để cho con cái họ đạt được kết quả tốt. 3737 CARRY WEIGHT
Giải thích: Khi nói ai đó có vai vế nghĩa là họ
có ảnh hưởng hoặc tầm quan trọng lớn.
Ví dụ: I’m glad she’s on our side-her opinion
carries a lot of weight. CÓ VAI VẾ, CÓ TRỌNG LƯỢNG
Tôi rất vui khi cô ấy ở cùng phía ta, ý kiến
cô ấy rất có trọng lượ 38
CHANGE HORSES IN MIDSTREAM
Giải thích: Thay đổi lãnh đạo hoặc quan
điểm cơ bản khi đã đi được nửa chặng đường
của kế hoạch hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ: When the match was one hour end,
the coach decided to chang the defender.
Changing horses in midstream.
THAY NGỰA GIỮA DÒNG
Khi trận đấu đã diễn ra được một giờ, huấn
luyện viên quyết định thay hậu vệ. Đó là
thay ngựa giữa dòng. 4141 CHEAPEST IS DEAREST
Giải thích: Đôi khi có những cái chúng ta
mua được với giá rẻ nhưng cuối cùng lại tốn
rất nhiều tiền để sửa nó.
Ví dụ: She bought a second hand laptop
with only 3.000.000 VND. But later she had to
pay 2.000.000 VND to repair it. It’s true that cheapest is dearest.
CỦA RẺ LÀ CỦA ÔI
Bà ấy mua lại chiếc máy tính cũ chỉ với 3.000.000 đ n
ồ g. Nhưng sau đó bà ấy lại phải trả tới 2.000.000 đ n
ồ g để sửa nó. Đúng t ậ h t
là của rẻ là của ô 42
CLOTHES DO NOT MAKE A MAN
Giải thích: Vẻ bề ngoài của một người không
quan trọng bằng tính cách của người đó.
Ví dụ: Don’t be cheated by his gorgeous
appearance. Clothes do not make a man. MANH ÁO KHÔNG LÀM NÊN THẦY
Đừng để bị đánh lừa bởi v bề ngoài hào nhoáng củ anh ta. Manh áo khôn làm nên thầy tu đâu. 4545 COME OUT ON TOP
Giải thích: Chỉ những người dành được chiến thắng cuối cùng.
Ví dụ: Huong is really good at speaking
English. I am sure that she will come out on
top of this speaking English contest. GIÀNH CHIẾN THẮNG CHUNG CUỘC Hương nói tiếng Anh rấ
tốt. Tôi chắc chắn rằng cô
ấy sẽ là người chiến thắng chung cuộc. 46
COURTESY BEGETS COURTESY
Giải thích: Nếu chúng ta đối xử tốt, lịch
thiệp với người khác, họ cũng sẽ đối xử lại với chúng ta như vậy.
Ví dụ: Hang always helps her neighbours
enthusiastically, and they are all kind to her,
too. It’s true that courtesy begets courtesy. Ở H Ề I N GẶP LÀNH
Hằng luôn nhiệt tình giúp đỡ những người hàng xóm, ngư c ợ lại, họ cũng đ i ố ử x rất ố t t với chị ấy 4747 DEAD MEN TELL NO TALES
Giải thích: Khi một người chết đi, người ta sẽ
mang luôn những bí mật của mình xuống mồ.
Ví dụ: Two gangsters are talking. The 1st
gangster says “Luc is going to tell the police that we robbed a bank”.
The 2nd gangster says immediately “dead men tell no tales”.
NGƯỜI CHẾT LÀ HẾT BÍ MẬT
Hai tên cướp nói chuyện với nhau. Tên thứ
nhất nói “Lực định tố cáo chúng ta cướp
ngân hàng đấy.” Tên thứ hai nói ngay “Người chết là 48 TRACK 4 DEAF EAR
Giải thích: Ám chỉ những khi bạn không
muốn hoặc không thèm nghe, không thèm
để ý về người nào hoặc việc nào đó.
Ví dụ: Long turned a deaf ear to the guide’s
advice and got lost on the mountain. LÀM NGƠ, TẢNG LỜ
Long tảng lờ lời khuyên của hư n ớ g dẫn viên và bị lạc trên núi. 4949
DO NOT JUDGE A BOOK BY ITS COVER
Giải thích: Đừng đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài.
Ví dụ: She doesn’t look very kind, but don’t
judge a book by its cover.
KHÔNG NÊN NHÌN MẶT MÀ BẮT HÌNH DONG
Cô ấy trông không hiền từ lắm, nhưng không
nên nhìn mặt mà bắt hình dong. 5151 DO NOT MAKE A MOUTAIN OUT OF A MOLEHILL
Giải thích: Không nên làm cho vấn đề nhỏ
trở nên nghiêm trọng, hoặc quá phóng đại tầm quan trọng của nó.
Ví dụ: You don’t make a mountain out of a
molehill. You wrote one bad essay – it doesn’t
mean you’re going to fail your degree.
KHÔNG NÊN CHUYỆN BÉ XÉ RA TO
Bạn đừng chuyện bé xé ra to như thế.
Bạn viết bài luận dở-điều đó không có nghĩa là bạn sẽ bị lư 52
DON’T CRY OVER SPILT MILK
Giải thích: Khóc lóc, than vãn sau khi đã gây
ra lỗi lầm cũng không được ích gì. Tốt hơn là
nên rút ra bài học cho bản thân từ những sai lầm đó.
Ví dụ: There’s no use waiting for him to come
back. Don’t cry over spilt milk.
ĐỪNG TIẾC RẺ CON GÀ QUẠ THA
Thật vô ích nếu bạn cứ ở đó và chờ anh
ta quay trở lại. Không nên tiếc rẻ con gà quạ tha. 5353 DON’T PUT THE CART BEFORE THE HORSE
Giải thích: Hãy làm mọi việc theo trình tự của
nó. Việc nào quan trọng, cần làm trước thì nên thực hiện trước.
Ví dụ: “Don’t put the cart before the horse
or you will fail the exam,” his mother said. KHÔNG NÊN CẦM ĐÈN CHẠY TRƯ C Ớ Ô TÔ
Mẹ cậu ấy nói “Không nên cầm đèn chạy
trước ô tô, nếu không con sẽ thi trượt đấy.” 54
DRIVE SOMEONE INTO A CORNER
Giải thích: Buộc người nào đó lâm vào hoàn
cảnh hoặc tình thế rất ít sự lựa chọn và không có lối thoát.
Ví dụ: You have driven me into a corner, so I guess I have to give in. DỒN AI Đ N Ế CHÂN TƯ N Ờ G
Anh đã dồn tôi vào chân tường, vậy thì tôi
đành phải chịu thua thôi. 5757 DROP SOMEONE A LINE
Giải thích: Viết bức thư ngắn gửi cho ai đó.
Ví dụ: Remember to drop me a line as you arrive in Korea. VIẾT THƯ CHO AI ĐÓ
Nhớ viết thư cho anh khi nào em tới Hàn Quốc nhé. 58 EAGER BEAVER
Giải thích: Chỉ những người nhiệt tình, hăng
hái khi làm việc gì đó.
Ví dụ: New volunteers are always eager beavers.
NHIỆT TÌNH, HĂNG HÁI
Những người tình nguyện viên mới luôn là
những người nhiệt tình, hăng hái. 5959 EAGLE EYES
Giải thích: Cái nhìn chăm chú có chủ đích, cái nhìn sắc bén.
Người có đôi mắt tinh anh thường phát hiện
ra hoặc để ý thấy mọi thứ nhanh hơn những người khác.
Ví dụ: “Tuan will help us find it – he’s got eagle eyes!”.
MẮT TINH ANH, NHÌN SẮC BÉN
Tuấn sẽ giúp chúng ta tìm ra nó, cậu ấy có đôi mắt rất tinh anh. 60 TRACK 5 EASIER SAID THAN DONE
Giải thích: Nói sẽ làm một việc gì đó bao giờ
cũng dễ hơn thực hiện nó.
Ví dụ: Finding a good job after graduating is
everyone’s wish, but it’s easier said than done.
NÓI THÌ DỄ, LÀM MỚI KHÓ
Tìm một công việc tốt sau khi tốt nghiệp là
điều ai cũng muốn, nhưng nói thì dễ làm mới khó. 6161
EAST OR WEST, HOME IS THE BEST
Giải thích: Bất kể những nơi khác có tốt thế
nào đi chăng nữa thì nhà mình vẫn là nơi tốt nhất trên thế gian này.
Ví dụ: After traveling to many countries in the
world, Hai admits that East or West, home is the best. ĐI Đ
ÔNG ĐI TÂY, NHÀ LÀ NHẤT
Sau khi đi du lịch nhiều nước trên thế giới,
Hải thừa nhận rằng đi Đông đi Tây, nhà là nhất. 62
ENOUGH IS BETTER THAN TOO MUCH
Giải thích: Chúng ta nên hài lòng với những
gì mình có hơn là đòi hỏi quá nhiều.
Ví dụ: When my grandfather lived in poverty,
my grandfather used to tell us enough is better than too much.
HÃY BIẾT TỰ HÀI LÒNG
Khi còn sống trong nghèo khó, ông tôi
thường nói với chúng tôi rằng hãy biết tự
hài lòng với những gì mình đang có. 6363 EVERY LITTLE HELPS
Giải thích: Không nên đánh giá thấp điều gì.
Dù chỉ là một yếu tố nhỏ cũng góp phần làm nên thành công.
Ví dụ: When we collect things for the poor
from every house, we often say that every little helps.
TÍCH TIỂU THÀNH Đ I Ạ /
KIẾN THA LÂU CŨNG CÓ NGÀY ĐẦY TỔ
Khi quyên góp đồ cho người nghèo, chúng tôi
luôn thực hiện theo phư n
ơ g châm tích tiểu thành đại. 64 EVERY NOOK AND CARANNY
Giải thích: Ý muốn nói mọi nơi, mọi chỗ.
Ví dụ: I looked for the tickets in every nook
and caranny. They were lost, no doubt. MỌI NGÕ NGÁCH
Tôi tìm tờ vé số ở mọi ngóc ngách. Nhưng
không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chúng bị mất rồi. 6565 EVERYTHING/GOOD THINGS COME TO THOSE WHO WAIT
Giải thích: Nếu kiên nhẫn chúng ta sẽ có
được điều mà chúng ta muốn. Ví dụ:
A: I wish I got the job right now.
B: Don’t worry so much. Good things come to those who wait. HẠNH PHÚC SẼ Đ N Ế VỚI AI B Ế I T CHỜ ĐỢI
A: Ước gì mình tìm đư c
ợ công việc ngay bây giờ.
B: Đừng lo lắng. Những điều tốt đẹp sẽ đến với những ai 68
EXPERIENCE IS THE BEST TEACHER
Giải thích: Bạn sẽ học hỏi được nhiều điều từ
những trải nghiệm của chính bản thân mình.
Ví dụ: I don’t know how many books you read
about how to run a business; but exprience is the best teacher. TRĂM HAY KHÔNG BẰNG TAY QUEN
Tôi không biết anh đã đọc bao nhiêu quyển
sách về điều hành kinh doanh, nhưng hãy nhớ trăm h . 6969 FACE LIKE THUNDER
Giải thích: Khi nói ai đó như thần Sấm có ng-
hĩa là họ rất giận dữ.
Ví dụ: When Dad is really angry, he has a face like thunder. MẶT NHƯ THẦN SẤM
Khi bố nổi giận, mặt ông nhìn như thần Sấm vậy. 70