Thì Qúa Khứ Đơn_easy Tense for you - Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh(TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen
Thì Qúa Khứ Đơn_easy Tense for you - Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh(TA8 ISW) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
Cấu trúc: S + was/ were (not) + N/N phrase Khẳng định Phủ định Lưu ý: Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ was not = wasn’t số ít + was were not = weren’t S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ: Ví dụ: I was at my uncle’s
He wasn’t at home last house yesterday Monday. (Anh ấy đã afternoon. (Tôi đã ở nhà không ở nhà thứ Hai bác tôi chiều hôm qua) trước.) They were in Hanoi on We weren’t happy their summer vacation because our team lost. last month. (Họ đã ở Hà (Chúng tôi không vui vì
Nội vào kỳ nghỉ hè tháng đội của chúng tôi đã trước.) thua.)
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Today, I am at my grandma’s house Trả lời: Yes, S + was/ were. No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ:
Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH/H- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +…. Ví dụ:
What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
2.4. Thì quá khứ đơn với động từ thường
Cấu trúc: S + V2/ed +… lịch nước Úc mùa hè trước.) Trong đó:
Cấu trúc: S + did not
S (Subject): Chủ ngữ (didn’t) + V (nguyên
V2/ed: Động từ chia thì quá
khứ đơn (theo quy tắc hoặc mẫu) bất quy tắc) Lưu ý: did not = didn’t Ví dụ: I went to the stadium yesterday to see watch Ví dụ: the football match. (Tôi đã
They didn’t accept our tới sân vận động ngày offer. (Họ không đồng ý hôm qua để xem trận
lời đề nghị của chúng tôi.) đấu.)
She didn’t show me how
We visited Australia last to open the computer. (Cô summer. (Chúng tôi du ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
Thể nghi vấn (Câu hỏi Yes/ No question)
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ:
Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano
từng chơi cho Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH/HOW- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? Trả lời: S + V-ed +… Ví dụ:
What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước
phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit –
committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u t ) a cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed” Đọc là
khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ /id/ Đọc là /t/
khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn Đọc là /d/ lại
Cách dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ về thì quá khứ đơn
The bomb exploded two months ago.
(Quả bom đã nổ hai tháng trước.)
Diễn tả một hành động, sự việc đã
My children came home late last
diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc
night. (Các con của tôi về nhà muộn
một khoảng thời gian trong quá khứ đêm qua.)
và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà
muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết
thúc trước thời điểm nói.
John visited his grandma every
weekend when he was not married.
(John đã thăm bà của cậu ấy hàng
tuần lúc còn chưa cưới.)
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại
They always enjoyed going to the trong quá khứ.
zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
→ sự việc “thăm bà” và “thăm vườn bách
thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.
Laura came home, took a nap,
then had lunch. (Laura về nhà, ngủ
một giấc, rồi ăn trưa.)
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn
Diễn đạt các hành động xảy ra liên
trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. tiếp trong quá khứ. David fel d
l own the stair yesterday
and hurt his leg. (David ngã xuống
cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay
liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
Diễn tả một hành động xen vào một
hành động đang diễn ra trong quá
When Jane was cooking breakfast, the
lights suddenly went out. (Khi Jane khứ.
đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
Henry was riding his bike when
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia
it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp
thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen thì trời mưa.)
vào chia thì quá khứ đơn.
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen
ngang vào một sự việc đang trong quá trình
tiếp diễn trong quá khứ.
If you were me, you would do it. (Nếu
bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu
If I had a lot of money, I would buy a
new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi
điều kiện không có thật ở hiện tại)
sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền”
đều không có thật trong hiện tại.
I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây
Dùng trong câu ước không có thật giờ tôi ở Mỹ)
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.
Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved It + is + It is high time we started to learn English
seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu
khoảng thời gian + since + thì quá
học tiếng Anh nghiêm túc) khứ
Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9
giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành
→ Has the postman come yet/this morning?
(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)
những câu trả lời ở quá khứ
Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:
→ Did the postman come this morning?
(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi
trong câu có for + khoảng thời gian
He worked in that bank for four years.
(Anh ta đã làm việc ở ngân hàng đó
được bốn năm) ⟶Bây giờ anh ta không còn làm ở đó nữa.
trong quá khứ”. Nếu hành động xảy
She lived in Rome for a long time. (Cô
ra trong một khoảng thời gian và đã
ta đã sống ở Rome một thời gian dài)
chấm dứt trong quá khứ, ta phải
⟶Bây giờ cô ta không còn sống ở đó
dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành nữa.
động đó vừa bắt đầu trong quá khứ,
Have you had breakfast? – No, I
kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở
haven’t had it yet. (Anh đã ăn sáng
tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn chưa? Chưa, tôi chưa ăn)
ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng
thì hiện tại hoàn thành.
Yes, I had breakfast with my father.
(Vâng, tôi đã ăn cùng với bố tôi)⟶diễn
tả việc đã xảy ra và kết thúc rồi.
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
The Chinese invented printing. (Người Trung
Quốc đã phát minh ra máy in)
The train was ten minutes late. (Xe lửa
Khi hành động xảy ra một cách rõ đã trễ mươi phút)
ràng ở một thời điểm nhất định ngay
How did you get your present job?
cả khi thời điểm này không được đề
(Anh đã có được việc làm hiện nay bằng cách nào?) cập đến.
I bought this car in Montreal. (Tôi đã
mua chiếc xe hơi này ở Montreal)
Thì quá khứ đơn được dùng cho
những hành động đã hoàn tất trong
quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
thế nó được dùng cho một hành động
quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc
khi thời điểm được hỏi đến.
4. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month),
in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong
ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only,
wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and
went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Bài Tập
I. Was or Were? - Complete the sentences with was or were. 1. I ___was__ happy. 2. You __were__ angry.
3. She ___was___ in London last week. 4. He _was_____ on holiday. 5. It _was____ cold. 6. We ___were___ at school.
7. You __were___ at the cinema. 8. They __were___ at home.
9. The cat _was___ on the roof.
10. The children __were___in the garden.
II. Write the past forms of the irregular verbs. 1. go → went 2. come → came 3. buy → bought 4. have → had 5. do → did
III. Put the sentences into simple past.
1. We open the door. → we opened the door.
2. You write poems. → You wrote poems.
3. Richard plays in the garden. → Richard played in the garden.
4. Kerry does not speak English. → Kerry did not speak English.
5. Do you see the bird? → Did you see the bird?
IV. Chia động từ ở thì quá khứ đơn
1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
5. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
8. Then we (see) ______ a small grocery store.
9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
10. That (be) ______ better than waiting for two hours.
V. Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn
1. I _____ at home all weekend. (stay)
2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be)
5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat)
10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk)
11. Phuong _____ to Hanoi yesterday. (return)
12. We _____ the food was delicious.(think)
13. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.
14. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
15. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
16. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.
17. I (say), "No, my secretary forgets to make them."
18. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.
19. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.
20. Then we (see) ______ a small grocery store.
21. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
22. That (be) ______ better than waiting for two hours.
23. I (not go) ______ to school last Sunday.
24. She (get) ______ married last year?
25. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework.
26. I (love) ______ him but no more.
27. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6. 30.
28. They (buy) ................ that house last year.
29. She (not go) ............. to school yesterday.
30. That boy (have) ............... some eggs last night.