Thiết kế và công nghệ 10 bài 1: Công nghệ và đời sống KNTT

xin gửi tới bạn đọc bài viết Thiết kế và công nghệ 10 bài 1: Công nghệ và đời sống KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Gii Thiết kế và công ngh 10 bài 1: Công ngh và đời
sng - Kết ni tri thc
Câu hi tr 6
M đầu
Quan sát Hình 1.1 em hãy k tên mt s sn phm công ngh có trong hình; Mô t vai trò
ca sn phm công ngh đối với đời sng con người.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên h thc tin.
Li gii chi tiết:
- Tên mt s sn phm công ngh được s dng trong hình là:
+ Công ngh điện gió (1)
+ Công ngh điện mt tri (2)
+ Công ngh phun sương làm mát (3)
- Mô t vai trò ca sn phm công ngh đối vi đi sống con ngưi
+ Công ngh điện gió: s dng sc gió làm quay tua bin ca qut gió nhm to ra sc
điện. Điều đó sẽ được dùng trc tiếp vào điện dân dng trong gia đình. Số điện tha
th được sc đầy acquy để s dng tiếp tc cho nhng ln v sau.
+ Công ngh đin mt tri: s dụng năng lượng ca mt tri nhm chuyn hóa t
quang năng sang điện năng được dùng trc tiếp vào điện dân dụng trong gia đình. Số
điện tha có th được sc đầy acquy để s dng tiếp tc cho nhng ln v sau.
+ Công ngh phun sương làm mát: ng ngh được s dng nhm h nhit ca ngôi
nhà vào nhng ngày nng nóng đồng thi th làm m nhng ngôi nhà có thm c
xung quanh. H thng th giúp bên trong ngoài h chênh lch nhau t 3 7 độ C
giúp bên trong nhà đưc mát hơn
=> Công ngh vai trò giúp con người tn dụng được những năng lượng tái to ca
thiên nhiên (gần như hạn) để hn chế c nguồn năng ợng điện hóa thạch (điện
than,..) nhm gim bt s ô nhiễm môi trường, hn chế được s phát thi ca hiu ng
nhà kính và cũng giảm bt gánh nng v vấn đề kinh tế trong s dụng điện,….
Khám phá
Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh ni bật tương ng vi ba nhà khoa
học dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên h thc tin.
Li gii chi tiết:
Sau khi quan sát hình 1.2, nhng phát minh ni bật tương ng vi ba nhà khoa học dưới
đây là:
- Nhà bác hc Isaac Newton: phát hiện ra 3 định luật Niu tơn, Kính viễn vng phn x,…
- Nhà khoa hc Marie Curie: phát hin ra các cht phóng x như Po,…
- Louis Pasteur: phát hin ra vaccine phòng di.
Câu hi tr 7
Khám phá
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
- Vấn đề cn gii quyết trong mi tình hung là gì?
- Vấn đề đã được gii quyết như thếo?
- Cơ sở khoa học nào đã được s dụng để gii quyết vấn đề?
Phương pháp giải:
Quan sát, liên h kiến thc vt lí.
Li gii chi tiết:
Sau khi quan sát hình 1.3, chúng ta có th tr li các câu hi:
- Vấn đề cn gii quyết trong mi tình hung trên là
+ TH1: đưa 1 vật nng lên cao
+ TH2: di chuyn 1 tảng đá đi xa khỏi v trí cũ của nó
- Vấn đề đã được gii quyết các tình hung trên là
+ TH1: đưa 1 vật nng lên cao thì chúng ta s dùng mt b ròng rc đ đưa vật nng lên
+ TH2: dùng đòn bẩy để di chuyển hòn đá
- Cơ sở khoa học đã đưc s dụng để gii quyết vấn đề
+ TH1: dùng mt ròng rc c định ch gm một bánh xe đưc c định ti một điểm
duy nhất, được s dụng để thay đổi hướng ca lực tác động cn thiết đ nâng mt vt lên.
Khi hoạt động, ròng rc t gi nguyên v trí trong khi vt s chuyển động cùng vi si
dây.
=> Gim lực tác động mà vn có th di chuyển được vt di chuyn
+ TH2: dùng đòn bẩy đ di chuyn hòn đá. Nguyên lý hoạt động là s dng mt điểm ta
là hòn đá nh hơn đ biến đổi lc tác dng của tay người lên tảng đá nặng hơn.
=> Biến đổi lc tác đng ca ngưi nhm di chuyn vt nng di chuyn d dàng hơn
Câu hi tr 8
Khám phá
Quan sát Hình 1.4 em hãy t các phương pháp trồng cây đánh giá ưu, nhược
đim ca mỗi phương pháp này.
Phương pháp giải:
Quan sát và tra cu.
Li gii chi tiết:
a) Phương pháp địa canh
- Mô tả: là phương pháp trồng cây truyn thng s dụng đất để trng rau.
- Ưu, nhược đim
Ưu đim
Nợc điểm
+ Cây lấy được dinh dưng t đất trng
+ R cây chc khỏe hơn t l cây chết s
thấp hơn
+ Công chăm bón không nhiều
+ Ít tốn kém hơn
+ th trng xen canh các loại cây để tiết
kim đt
+ Áp dụng được nhiu loi cây
+ Hiu qu cây trng cao,..
+ Cn phi qu đất trng phù hp vi
các loi cây
+ Sau mi v trồng thì đất s b mt cht
dinh dưỡng nên cn phi ci to
+ Cn phi có thi gian ngh cho đất tránh
b bạc màu….
+ Cây d nhim bnh t đất
b) Phương pháp thủy canh
tả: phương pháp trồng cây không dùng đất trng trc tiếp vào môi trường dinh
dưỡng trên các giá th không phải đất tác dng gi to bấc hút dinh dưỡng cho
cây. Các giá th có th là cát, tru, v xơ dừa, than bùn, si nh, bông khoáng,...
- Ưu và nhược điểm
Ưu đim
Nợc điểm
+ D cân bằng lượng chất dinh ng phù
hp vi tng loi cây trng khác nhau
+ Do trng bng dung dch nên cn phi
chú ý đến t l dung dch khi pha tránh gây
dư thừa trong quá trình trng cây
+ Cây phát trin tốt hơn
+ Hn chế tối đa sự phát trin ca côn
trùng, c di, bnh cây
+ Phù hp vi nhiều điều kin kinh tế
hi
+ Có th trng nhiu v
+ th gii phóng sức lao động bng
công ngh t động hóa….
+ Phi la chọn đúng loại dch thy canh
+ Do sng trong nguồn c nên d b mt
nước khi thu hoch dẫn đến nhanh héo
c) Phương pháp khí canh
- Mô tả: là kĩ thut trng cây trong môi trường không khí và chất dinh dưỡng để nuôi cây
dạng sương mù.
- Ưu và nhược điểm
Ưu đim
Nợc điểm
+ Giúp tiết kim tới 90% lượng nước s
dụng để cung cp cho cây trng
+ Không cn s dụng đất vn rau
sch trong sinh hot
+ Có th áp dụng quanh năm
+ Hiu qu cây trng cao
+ Hn chế tối đa việc s dng thuc bo v
thc vt
+ Áp dụng được nhiều địa hình, điều kin
kinh tế
+ Tn nhiu vốn đầu và chi phí sửa cha
khi gp s c lơn
+ Cn phi kinh nghim vn hành h
thng
+ Tn nhiều điện năng do máy phun chy
sut ngày
+ Phi theo dõi tiến độ phát trin ca cây
hng ngày
+ Máy phun d b kt do phun khoáng cht
và phi hot đng liên tc nếu không cây b
khô
+ D dàng x lý sâu b, mm bnh
Câu hi tr 9
Khám phá
Quan sát Hình 1.5 và cho biết mi quan h gia khoa học, kĩ thuật, công ngh.
Phương pháp giải:
Suy lun, logic.
Li gii chi tiết:
Mi quan h gia khoa học, thuật, công ngh rt mt thiết tác động qua li c
th vi nhau:
+ Khoa học sở để hình thành lên thuật, thuật thúc đy phát trin khoa hc
đồng thi to ra công ngh mi.
+ Da trên nhng công ngh hin có, công ngh s tạo động lc cho phát trin khoa hc
và là cơ sở thúc đy phát triển cho kĩ thuật.
Câu hi tr 10
Khám phá
Quan sát các Hình 1.6, 1.7, 1.8 hãy cho biết mi quan h gia t nhiên, con ngưi, xã hi.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun logic.
Li gii chi tiết:
Ta nhn thy công ngh th giúp con người quan sát các hiện tượng t nhiên. T đó,
s giúp con người sớm đưa ra các d đoán v các thiên tai th xy ra t đó s
nhng s chun b v phương án tác chiến nhm giảm đi sự thit hi v người ca do
thiên tai gây ra. Công ngh phát triển giúp con người khai thác nhưng cũng làm cạn kit
tài nguyên thiên nhiên
Công ngh mang li s tiện nghi, đáp ng nhu cầu thay đi cuc sng của con người.
Công ngh m tăng năng suất lao động, nâng cao hiu qu làm vic của con người. Công
ngh to ra s thoi mái tiện ích cho con người. d như ngôi nhà thông minh vi
nhng tiện ích cho con ngưi thông qua các kết ni không dây phc v cho sinh hot, hc
tp và gii trí
Công ngh giúp con người th tn dng các nguồn năng lượng sch, th tái to
sn trong t nhiên. Nguồn ng sạch có th tái to này tr ng gần như vô
hn và sch s hơn so với nguồn năng lượng hóa thch ngày càng cn kit và gây ô nhim.
T đó thể thy, công ngh giúp con người tn dụng đưc nhiu nguồn năng lượng
sạch hơn và có giá thành rẻ hơn so với nguồn năng lượng hóa thch
Luyn tp
Ly các ví d v c động tích cc, tiêu cc ca công ngh đối vi t nhiên, con người
xã hi trong phạm vi gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống
Phương pháp giải:
Liên h thc tin.
Li gii chi tiết:
a) Ly ví d v tác đng ca công ngh trong phm vi trong gia đình em
- Như chúng ta đã biết, công ngh đem đến cho gia đình chúng ta rất nhiều điều tích cc
như:
+ Giúp gia đình em có cuộc sng thoải mái hơn, dễ dàng hơn (VD:hệ thống sưởi m,….)
+ Giúp các thành viên d dàng kết ni đưc vi nhau hơn (VD: đin thoại, máy tính,…)
+ Giúp gia đình em th d dàng kiểm soát được lượng điện, lượng c tiêu th trong
hàng tháng trng thái thiết b đin (VD: thông qua các h thng kiểm soát đồng h
điện, nước)
+ Giúp gia đình em có cuc sng tin nghi hơn (VD: hệ thng lau dn nhà t động,các h
thống đèn điện kết nối không dây…)
+ Giúp gia đình em có thể yên tâm hơn nếu đi xa nhà (VD: hệ thng camera an ninh,…)
- Tuy nhiên, ngoài đem lại rt mt tích cực thì đôi khi công nghệ li nhng tiêu cc
cho gia đình em:
+ Công ngh m cho các thành viên d ph thuc vào công ngh nhiều hơn (VD: các h
thng t động hóa,…)
+ Làm cho các thành viên có phn xa cách (do s dụng điện thoi nhiều,…)
+ Chi phí vn nh của ngôi nhà tăng lên (dễ hng hóc, cn chi phí bảo trì thường xuyên
cao hơn,…)
+ Làm cho các thành viên có th i ra ngoài vận động hơn,….
b) Ly ví d v tác đng ca công ngh trong phm vi khu vc em sng
- Tích cc:
+ Giúp khu dân d dàng kết nối được với nhau hơn (thông qua các hệ thng kết ni
mng công cộng,…)
+ Giúp khu dân dễ dàng đảm bảo được an ninh trt t (thông qua các h thng báo
động, báo cháy)
+ Tạo công ăn việc làm cho người dân (thông qua các h thng mng xã hi của khu,….)
+ Giúp khu dân d dàng nm bắt được d đoán các him ha (thông qua các h
thng d báo nguy him của khu)…..
- Tiêu cc
+ Công ngh làm mt đi công ăn việc làm cho người dân do đã có công ngh t động hóa
+ Công ngh làm mất đi sự yên tĩnh của khu dân (do các loa chương trình t động
hóa mc đnh)
+ Công ngh đôi khi làm người dân d b la (thông qua các h thng tuyn dng nếu
không kim duyệt kĩ)
+ Chi phí dân cư cao (chi phí vận hành, bo trì,…)
Vn dng
Hãy lit mt s công ngh, sn phm s dụng trong gia đình em, đánh giá v tác động
ca công ngh, sn phm công ngh đó vi cuc sng của em và gia đình.
Phương pháp giải:
Quan sát và liên h thc tin
Li gii chi tiết:
Mt s công ngh được s dụng trong gia đình em
VD: h thng kết ni không dây IoT kết ni đến các thiết b trong gia đình em
- t: h thng modul thiết kế tối ưu thông qua mạng wifi giúp điều khin các thiết
b điện điện t trong gia đình thể kim soát được tng tiêu th trong tháng đó
còn giúp gia đình em dự đoán được thi gian cần đi bảo hành thiết b thông qua tin nhn
thông báo v điện thoi.
- Đánh giá v tác đng ca sn phm công ngh đó
+ Tích cc: h thống giúp gia đình em d dàng đo được d đoán được tiền điện tiêu
th trong tháng th kiểm tra đưc trng thái ca thiết b. Nếu ra ngoài quên
không tắt điện hay nước thì th tt t xa. th d đoán đưc thi gian thiết b th
đem đi bảo hành
+ Tiêu cc: h thng d b trc trc do thut toán ca thiết b gp li(VD thông báo
sai,…). Chi phí sa cha và bo hành cao.
| 1/12

Preview text:


Giải Thiết kế và công nghệ 10 bài 1: Công nghệ và đời
sống - Kết nối tri thức Câu hỏi tr 6 Mở đầu
Quan sát Hình 1.1 em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình; Mô tả vai trò
của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
- Tên một số sản phẩm công nghệ được sử dụng trong hình là:
+ Công nghệ điện gió (1)
+ Công nghệ điện mặt trời (2)
+ Công nghệ phun sương làm mát (3)
- Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người
+ Công nghệ điện gió: là sử dụng sức gió làm quay tua bin của quạt gió nhằm tạo ra sức
điện. Điều đó sẽ được dùng trực tiếp vào điện dân dụng trong gia đình. Số điện thừa có
thể được sạc đầy acquy để sử dụng tiếp tục cho những lần về sau.
+ Công nghệ điện mặt trời: là sử dụng năng lượng của mặt trời nhằm chuyển hóa từ
quang năng sang điện năng và được dùng trực tiếp vào điện dân dụng trong gia đình. Số
điện thừa có thể được sạc đầy acquy để sử dụng tiếp tục cho những lần về sau.
+ Công nghệ phun sương làm mát: là công nghệ được sử dụng nhằm hạ nhiệt của ngôi
nhà vào những ngày nắng nóng và đồng thời có thể làm ẩm ở những ngôi nhà có thảm cỏ
xung quanh. Hệ thống có thể giúp bên trong và ngoài hạ chênh lệch nhau từ 3 – 7 độ C
giúp bên trong nhà được mát hơn
=> Công nghệ có vai trò giúp con người tận dụng được những năng lượng tái tạo của
thiên nhiên (gần như vô hạn) để hạn chế các nguồn năng lượng điện hóa thạch (điện
than,..) nhằm giảm bớt sự ô nhiễm môi trường, hạn chế được sự phát thải của hiệu ứng
nhà kính và cũng giảm bớt gánh nặng về vấn đề kinh tế trong sử dụng điện,…. Khám phá
Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Sau khi quan sát hình 1.2, những phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học dưới đây là:
- Nhà bác học Isaac Newton: phát hiện ra 3 định luật Niu tơn, Kính viễn vọng phản xạ,…
- Nhà khoa học Marie Curie: phát hiện ra các chất phóng xạ như Po,…
- Louis Pasteur: phát hiện ra vaccine phòng dại. Câu hỏi tr 7 Khám phá
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
- Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?
- Vấn đề đã được giải quyết như thế nào?
- Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ kiến thức vật lí.
Lời giải chi tiết:
Sau khi quan sát hình 1.3, chúng ta có thể trả lời các câu hỏi:
- Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống trên là
+ TH1: đưa 1 vật nặng lên cao
+ TH2: di chuyển 1 tảng đá đi xa khỏi vị trí cũ của nó
- Vấn đề đã được giải quyết ở các tình huống trên là
+ TH1: đưa 1 vật nặng lên cao thì chúng ta sẽ dùng một bộ ròng rọc để đưa vật nặng lên
+ TH2: dùng đòn bẩy để di chuyển hòn đá
- Cơ sở khoa học đã được sử dụng để giải quyết vấn đề là
+ TH1: dùng một ròng rọc cố định chỉ gồm có một bánh xe được cố định tại một điểm
duy nhất, được sử dụng để thay đổi hướng của lực tác động cần thiết để nâng một vật lên.
Khi hoạt động, ròng rọc tự giữ nguyên vị trí trong khi vật sẽ chuyển động cùng với sợi dây.
=> Giảm lực tác động mà vẫn có thể di chuyển được vật di chuyển
+ TH2: dùng đòn bẩy để di chuyển hòn đá. Nguyên lý hoạt động là sử dụng một điểm tựa
là hòn đá nhỏ hơn để biến đổi lực tác dụng của tay người lên tảng đá nặng hơn.
=> Biến đổi lực tác động của người nhằm di chuyển vật nặng di chuyển dễ dàng hơn Câu hỏi tr 8 Khám phá
Quan sát Hình 1.4 em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược
điểm của mỗi phương pháp này.

Phương pháp giải: Quan sát và tra cứu.
Lời giải chi tiết: a) Phương pháp địa canh
- Mô tả: là phương pháp trồng cây truyền thống sử dụng đất để trồng rau. - Ưu, nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm
+ Cây lấy được dinh dưỡng từ đất trồng
+ Cần phải có quỹ đất trồng phù hợp với các loại cây
+ Rễ cây chắc khỏe hơn và tỉ lệ cây chết sẽ thấp hơn
+ Sau mỗi vụ trồng thì đất sẽ bị mất chất
dinh dưỡng nên cần phải cải tạo
+ Công chăm bón không nhiều
+ Cần phải có thời gian nghỉ cho đất tránh + Ít tốn kém hơn bị bạc màu….
+ Có thể trồng xen canh các loại cây để tiết + Cây dễ nhiễm bệnh từ đất kiệm đất
+ Áp dụng được nhiều loại cây
+ Hiệu quả cây trồng cao,.. b) Phương pháp thủy canh
Mô tả: là phương pháp trồng cây không dùng đất mà trồng trực tiếp vào môi trường dinh
dưỡng trên các giá thể không phải là đất có tác dụng giữ và tạo bấc hút dinh dưỡng cho
cây. Các giá thể có thể là cát, trấu, vỏ xơ dừa, than bùn, sỏi nhẹ, bông khoáng,... - Ưu và nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm
+ Dễ cân bằng lượng chất dinh dưỡng phù + Do trồng bằng dung dịch nên cần phải
hợp với từng loại cây trồng khác nhau
chú ý đến tỉ lệ dung dịch khi pha tránh gây
dư thừa trong quá trình trồng cây
+ Cây phát triển tốt hơn
+ Phải lựa chọn đúng loại dịch thủy canh
+ Hạn chế tối đa sự phát triển của côn + Do sống trong nguồn nước nên dễ bị mất
trùng, cỏ dại, bệnh cây
nước khi thu hoạch dẫn đến nhanh héo
+ Phù hợp với nhiều điều kiện kinh tế xã hội
+ Có thể trồng nhiều vụ
+ Có thể giải phóng sức lao động bằng
công nghệ tự động hóa…. c) Phương pháp khí canh
- Mô tả: là kĩ thuật trồng cây trong môi trường không khí và chất dinh dưỡng để nuôi cây ở dạng sương mù.
- Ưu và nhược điểm Ưu điểm Nhược điểm
+ Giúp tiết kiệm tới 90% lượng nước sử + Tốn nhiều vốn đầu tư và chi phí sửa chữa
dụng để cung cấp cho cây trồng khi gặp sự cố lơn
+ Không cần sử dụng đất mà vẫn có rau + Cần phải có kinh nghiệm vận hành hệ sạch trong sinh hoạt thống
+ Có thể áp dụng quanh năm
+ Tốn nhiều điện năng do máy phun chạy suốt ngày
+ Hiệu quả cây trồng cao
+ Phải theo dõi tiến độ phát triển của cây
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ hằng ngày thực vật
+ Máy phun dễ bị kẹt do phun khoáng chất
+ Áp dụng được nhiều địa hình, điều kiện và phải hoạt động liên tục nếu không cây bị kinh tế khô
+ Dễ dàng xử lý sâu bọ, mầm bệnh Câu hỏi tr 9 Khám phá
Quan sát Hình 1.5 và cho biết mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
Phương pháp giải: Suy luận, logic.
Lời giải chi tiết:
Mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ là rất mật thiết và có tác động qua lại cụ thể với nhau:
+ Khoa học là cơ sở để hình thành lên kĩ thuật, kĩ thuật thúc đẩy phát triển khoa học và
đồng thời tạo ra công nghệ mới.
+ Dựa trên những công nghệ hiện có, công nghệ sẽ tạo động lực cho phát triển khoa học
và là cơ sở thúc đẩy phát triển cho kĩ thuật. Câu hỏi tr 10 Khám phá
Quan sát các Hình 1.6, 1.7, 1.8 hãy cho biết mối quan hệ giữa tự nhiên, con người, xã hội.
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận logic.
Lời giải chi tiết:
Ta nhận thấy công nghệ có thể giúp con người quan sát các hiện tượng tự nhiên. Từ đó,
sẽ giúp con người sớm đưa ra các dự đoán về các thiên tai có thể xảy ra và từ đó sẽ có
những sự chuẩn bị về phương án tác chiến nhằm giảm đi sự thiệt hại về người và của do
thiên tai gây ra. Công nghệ phát triển giúp con người khai thác nhưng cũng làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
Công nghệ mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống của con người.
Công nghệ làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả làm việc của con người. Công
nghệ tạo ra sự thoải mái và tiện ích cho con người. Ví dụ như ngôi nhà thông minh với
những tiện ích cho con người thông qua các kết nối không dây phục vụ cho sinh hoạt, học tập và giải trí
Công nghệ giúp con người có thể tận dụng các nguồn năng lượng sạch, có thể tái tạo và
sẵn có trong tự nhiên. Nguồn năng sạch và có thể tái tạo này có trữ lượng gần như là vô
hạn và sạch sẽ hơn so với nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt và gây ô nhiễm.
Từ đó có thể thấy, công nghệ giúp con người tận dụng được nhiều nguồn năng lượng
sạch hơn và có giá thành rẻ hơn so với nguồn năng lượng hóa thạch Luyện tập
Lấy các ví dụ về tác động tích cực, tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên, con người và
xã hội trong phạm vi gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống
Phương pháp giải: Liên hệ thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy ví dụ về tác động của công nghệ trong phạm vi trong gia đình em
- Như chúng ta đã biết, công nghệ đem đến cho gia đình chúng ta rất nhiều điều tích cực như:
+ Giúp gia đình em có cuộc sống thoải mái hơn, dễ dàng hơn (VD:hệ thống sưởi ấm,….)
+ Giúp các thành viên dễ dàng kết nối được với nhau hơn (VD: điện thoại, máy tính,…)
+ Giúp gia đình em có thể dễ dàng kiểm soát được lượng điện, lượng nước tiêu thụ trong
hàng tháng và trạng thái thiết bị điện (VD: thông qua các hệ thống kiểm soát đồng hồ điện, nước)
+ Giúp gia đình em có cuộc sống tiện nghi hơn (VD: hệ thống lau dọn nhà tự động,các hệ
thống đèn điện kết nối không dây…)
+ Giúp gia đình em có thể yên tâm hơn nếu đi xa nhà (VD: hệ thống camera an ninh,…)
- Tuy nhiên, ngoài đem lại rất mặt tích cực thì đôi khi công nghệ lại có những tiêu cực cho gia đình em:
+ Công nghệ làm cho các thành viên dễ phụ thuộc vào công nghệ nhiều hơn (VD: các hệ
thống tự động hóa,…)
+ Làm cho các thành viên có phần xa cách (do sử dụng điện thoại nhiều,…)
+ Chi phí vận hành của ngôi nhà tăng lên (dễ hỏng hóc, cần chi phí bảo trì thường xuyên cao hơn,…)
+ Làm cho các thành viên có thể lười ra ngoài vận động hơn,….
b) Lấy ví dụ về tác động của công nghệ trong phạm vi khu vực em sống - Tích cực:
+ Giúp khu dân cư dễ dàng kết nối được với nhau hơn (thông qua các hệ thống kết nối mạng công cộng,…)
+ Giúp khu dân cư dễ dàng đảm bảo được an ninh trật tự (thông qua các hệ thống báo động, báo cháy)
+ Tạo công ăn việc làm cho người dân (thông qua các hệ thống mạng xã hội của khu,….)
+ Giúp khu dân cư dễ dàng nắm bắt được và dự đoán các hiểm họa (thông qua các hệ
thống dự báo nguy hiểm của khu)….. - Tiêu cực
+ Công nghệ làm mất đi công ăn việc làm cho người dân do đã có công nghệ tự động hóa
+ Công nghệ làm mất đi sự yên tĩnh của khu dân cư (do các loa có chương trình tự động hóa mặc định)
+ Công nghệ đôi khi làm người dân dễ bị lừa (thông qua các hệ thống tuyển dụng nếu không kiểm duyệt kĩ)
+ Chi phí dân cư cao (chi phí vận hành, bảo trì,…) Vận dụng
Hãy liệt kê một số công nghệ, sản phẩm sử dụng trong gia đình em, đánh giá về tác động
của công nghệ, sản phẩm công nghệ đó với cuộc sống của em và gia đình.
Phương pháp giải:
Quan sát và liên hệ thực tiễn
Lời giải chi tiết:
Một số công nghệ được sử dụng trong gia đình em
VD: hệ thống kết nối không dây IoT kết nối đến các thiết bị trong gia đình em
- Mô tả: là hệ thống modul thiết kế tối ưu thông qua mạng wifi giúp điều khiển các thiết
bị điện – điện tử trong gia đình và có thể kiểm soát được tổng tiêu thụ trong tháng đó và
còn giúp gia đình em dự đoán được thời gian cần đi bảo hành thiết bị thông qua tin nhắn
thông báo về điện thoại.
- Đánh giá về tác động của sản phẩm công nghệ đó
+ Tích cực: hệ thống giúp gia đình em dễ dàng đo được và dự đoán được tiền điện tiêu
thụ trong tháng và có thể kiểm tra được trạng thái của thiết bị. Nếu mà ra ngoài quên
không tắt điện hay nước thì có thể tắt từ xa. Có thể dự đoán được thời gian thiết bị có thể đem đi bảo hành
+ Tiêu cực: hệ thống dễ bị trục trặc do thuật toán của thiết bị gặp lỗi(VD thông báo
sai,…). Chi phí sửa chữa và bảo hành cao.