Thiết kế và công nghệ 10 bài 9: Hình chiếu vuông góc KNTT

Chúng tôi xin giới thiệu bài Thiết kế và công nghệ 10 bài 9: Hình chiếu vuông góc KNTT được sưu tầm và tổng hợp lại nhằm giúp các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học môn Công nghệ 10 sách KNTT mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thiết kế và công nghệ 10 bài 9: Hình chiếu vuông góc KNTT

Chúng tôi xin giới thiệu bài Thiết kế và công nghệ 10 bài 9: Hình chiếu vuông góc KNTT được sưu tầm và tổng hợp lại nhằm giúp các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học môn Công nghệ 10 sách KNTT mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

91 46 lượt tải Tải xuống
Gii Thiết kế và công ngh 10 bài 9: Hình chiếu vuông
góc- Kết ni tri thc
Câu hi tr 52
M đầu
Hình 9.1 th hin mt vt th bng hình v đoạn văn kế bên cũng tả vt th đó
bng li, em có nhn xét gì v hai cách mô t đó?
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun logic
Li gii chi tiết:
- Nếu ch mt hình v thì ta không th t hết được các đặc điểm như đoạn văn đã
yêu cu.
- Nhưng khi 2 hình vẽ thì các đặc điểm ca vật được th hiện ràng độ chính
xác hơn.
Câu hi tr 53
Khám phá
1. T Hình 9.2 đến Hình 9.5 t ni dung của phương pháp chiếu góc th nht. Hãy
quan sát các hình đó và sắp xếp lại các đoạn văn sau theo đúng thứ t:
a) Đặt vt th vào trong mt góc to bi các mt phng hình chiếu đứng (P1), mt phng
hình chiếu bng (P2) mt phng hình chiếu cnh (P3) vuông góc vi nhau từng đôi
mt.
b) Quay mt phng hình chiếu bng quanh trc Ox một góc 90 độ quay mt phng
hình chiếu cnh Oz mt góc 90 đ để các hình chiếu cùng nm trên mt mt phng.
c) Chiếu vt th theo hướng chiếu t trưc lên mt phẳng P1, theo ng chiếu t trên
lên mt phẳng P2 theo hướng chiếu t trái lên mt phng P3 s được các hình chiếu
đứng A, hình chiếu bng B và hình chiếu cnh C.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết:
Sp xếp theo th t: a - c b
2. Trên Hình 9.3 v người quan sát đang đứng v trí ng với ng chiếu t trưc, hãy
nêu mi quan h v v trí gia ngưi quan sát, mt phng hình chiếu P1 và vt th.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết:
Vt th gia ngưi quan sát vi mt phng ca hình chiếu P1
3. Quan sát Hình 9.5 nêu mi quan h v v trí gia các hình chiếu A, B, C trong
phương pháp chiếu góc th nht.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết:
- Hình chiếu A góc trên bên trái.
- Hình chiếu C phía bên phi hình chiếu A.
- Hình chiếu B phía dưới hình chiếu A.
4. Quan sát Hình 9.6 và phát biểu cách xác định các kích thước m n ca hình chiếu
cnh.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun logic
Li gii chi tiết:
Xác định kích thước m và n là:
- m: chiu rng;
- n: chiu cao
Câu hi tr 54
Khám phá
Hình 9.7 Hình 9.8 t phương pháp chiếu góc th ba, quan sát các hình trên cho
biết:
- V trí ca vt th so vi các mt phng hình chiếu.
- Mi quan h gia vt th, mt phng hình chiếu và người quan sát.
- V trí tương đối gia các hình chiếu vuông góc.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun logic
Li gii chi tiết:
- Vt th nm phía sau mt phng P1, vt th nằm phía dưới mt phng P2, vt th nm
phía bên phi mt phng P3.
- Mt phng P1 nm gia vt th và người quan sát.
- Mt phng C nm bên trái mt phng A, mt phng B nm bên trên mt phng A.
Luyn tp
Cho vt thể, các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 (Hình 9.9) hãy:
a) Lp bng theo mẫu 9.1. Đánh dấu (x) o bảng đó để ch ra s ơng ng ca hình
chiếu với hướng chiếu và ghi tên gi các hình chiếu.
b) Lp hai bng theo mu Bng 9.2 và Bng 9.3 và ghi s th t ca hình chiếu vào các ô
ca các bảng đó để ch rõ cách b trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc th nht
(PPCG1) và phương pháp chiếu góc th 3 (PPCG3).
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun logic
Li gii chi tiết:
a.
b.
Câu hi tr 56
Thc hành
Cho mô hình ba chiu ca các vt mu (t nh 9.17 đến Hình 9.20). Lp bn v thuật
gm 3 hình chiếu vuông góc ca các vt th đó.
Phương pháp giải:
Quan sát và v li
Li gii chi tiết:
Hình 9.17: Giá đ ch V
Hình 9.18
Hình 9.19
Hình 9.20
| 1/8

Preview text:


Giải Thiết kế và công nghệ 10 bài 9: Hình chiếu vuông
góc- Kết nối tri thức Câu hỏi tr 52 Mở đầu
Hình 9.1 thể hiện một vật thể bằng hình vẽ và đoạn văn kế bên cũng mô tả vật thể đó
bằng lời, em có nhận xét gì về hai cách mô tả đó? Phương pháp giải: Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết:
- Nếu chỉ có một hình vẽ thì ta không thể mô tả hết được các đặc điểm như đoạn văn đã yêu cầu.
- Nhưng khi có 2 hình vẽ thì các đặc điểm của vật được thể hiện rõ ràng và có độ chính xác hơn. Câu hỏi tr 53 Khám phá
1. Từ Hình 9.2 đến Hình 9.5 mô tả nội dung của phương pháp chiếu góc thứ nhất. Hãy
quan sát các hình đó và sắp xếp lại các đoạn văn sau theo đúng thứ tự:
a) Đặt vật thể vào trong một góc tạo bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng (P1), mặt phẳng
hình chiếu bằng (P2) và mặt phẳng hình chiếu cạnh (P3) vuông góc với nhau từng đôi một.
b) Quay mặt phẳng hình chiếu bằng quanh trục Ox một góc 90 độ và quay mặt phẳng
hình chiếu cạnh Oz một góc 90 độ để các hình chiếu cùng nằm trên một mặt phẳng.
c) Chiếu vật thể theo hướng chiếu từ trước lên mặt phẳng P1, theo hướng chiếu từ trên
lên mặt phẳng P2 và theo hướng chiếu từ trái lên mặt phẳng P3 sẽ được các hình chiếu
đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp theo thứ tự: a - c – b
2. Trên Hình 9.3 vẽ người quan sát đang đứng ở vị trí ứng với hướng chiếu từ trước, hãy
nêu mối quan hệ về vị trí giữa người quan sát, mặt phẳng hình chiếu P1 và vật thể. Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết:
Vật thể ở giữa người quan sát với mặt phẳng của hình chiếu P1
3. Quan sát Hình 9.5 và nêu mối quan hệ về vị trí giữa các hình chiếu A, B, C trong
phương pháp chiếu góc thứ nhất. Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết:
- Hình chiếu A ở góc trên bên trái.
- Hình chiếu C ở phía bên phải hình chiếu A.
- Hình chiếu B ở phía dưới hình chiếu A.
4. Quan sát Hình 9.6 và phát biểu cách xác định các kích thước m và n của hình chiếu cạnh. Phương pháp giải: Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết:
Xác định kích thước m và n là: - m: chiều rộng; - n: chiều cao Câu hỏi tr 54 Khám phá
Hình 9.7 và Hình 9.8 mô tả phương pháp chiếu góc thứ ba, quan sát các hình trên và cho biết:
- Vị trí của vật thể so với các mặt phẳng hình chiếu.
- Mối quan hệ giữa vật thể, mặt phẳng hình chiếu và người quan sát.
- Vị trí tương đối giữa các hình chiếu vuông góc. Phương pháp giải: Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết:
- Vật thể nằm ở phía sau mặt phẳng P1, vật thể nằm phía dưới mặt phẳng P2, vật thể nằm
phía bên phải mặt phẳng P3.
- Mặt phẳng P1 nằm giữa vật thể và người quan sát.
- Mặt phẳng C nằm bên trái mặt phẳng A, mặt phẳng B nằm bên trên mặt phẳng A. Luyện tập
Cho vật thể, các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 (Hình 9.9) hãy:
a) Lập bảng theo mẫu 9.1. Đánh dấu (x) vào bảng đó để chỉ ra sự tương ứng của hình
chiếu với hướng chiếu và ghi tên gọi các hình chiếu.
b) Lập hai bảng theo mẫu Bảng 9.2 và Bảng 9.3 và ghi số thứ tự của hình chiếu vào các ô
của các bảng đó để chỉ rõ cách bố trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG1) và phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3). Phương pháp giải: Quan sát, suy luận logic
Lời giải chi tiết: a. b. Câu hỏi tr 56 Thực hành
Cho mô hình ba chiều của các vật mẫu (từ Hình 9.17 đến Hình 9.20). Lập bản vẽ kĩ thuật
gồm 3 hình chiếu vuông góc của các vật thể đó. Phương pháp giải: Quan sát và vẽ lại
Lời giải chi tiết:
Hình 9.17: Giá đỡ chữ V Hình 9.18 Hình 9.19 Hình 9.20