Thời giá của tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền ( time value of money ) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Thời giá của tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền ( time value of money ) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Senb và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

Thời giá của tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
( time value of money )
Tình hu ng : Ti n gi ng chiu cao em bé : giá tr khác nhau i gian khác nhau. nhũng thờ
Nếu mu n so sánh, tính toán ti n c n quy v cùng 1 th m ời điể
Mt s khái nim ch y ếu :
- giá tr i ( present value ) - hin t
- giá tr tương lai ( future value ) -
- lãi suất ( lãi đơn /
- s k tính lãi tính t thời điểm mình đứ ạn đang đứ năm 0, muống n. Ví d : b ng n tính giá tr tin t năm
6 v năm 0 thì n = 6, nhưng nếu đứng m 2 , mun tính giá tr n t ti năm 6 về năm 2 thì n = 6-2 =4
Công thc lượng tiền đơn :
- Lãi đơn- simple interest ( ch được dùng khi đề nói tính lãi đơn ) : Tính lãi ch ng ti trên lượ n
gc -> Ti n lãi c a s tiền X không đổi qua thi gian. Ví d : g i 100 tr vào ngân hàng v i lãi
10%, s tiền lãi năm 1 là 10tr ( 10% của 100 tr ), lãi năm 2 ,năm 3 vẫ vn là 10 triu n là 10 tr
)1( nrPVFV
Bài t u : G i tip m ết kiệm 100 $ vào năm 2004 nhn lãi mi cuối năm ỏi năm 2008 tài khoả, h n tiết
kim có bao nhiêu ti n t tài kho biế ản được tính lãi đơn 8%/ năm ?
Năm
0
1
2
3
4
S tin
100
?
( Answer : 132 $ )
- Lãi kép-compund interest ( môn này đề ặc đị m nh là lãi kép ) : Lãi k sau tính trên ti n
gc + lãi k trước g -> Ti n lãi c a sc tiền X thay đổi theo thi gian. Ví d : g i 100 tr vào
ngân hàng v i lãi 10%, s tiền lãi năm 1 là 10tr ( 10% của 100 tr ), lãi năm 2 là 11 tr ( 10%
ca 110 tr 100 tr ti n g c +10 tr lãi năm 1 ) ,năm 3 là 12,1 tr ( 10% của 121 tr 100 tr tin
gốc +10 tr lãi năm 1 + 11 tr lãi năm 2 )
-
hay
n
r
FV
PV
)1(
Bài t u : G i tip m ết kiệm 100 $ vào năm 2004 nhn lãi mi cuối năm ỏi năm 2008 tài khoả, h n tiết
kim có bao nhiêu ti n t tài kho biế ản được tính lãi kép 8%/ năm ?
Năm
0
1
2
3
4
S tin
100
?
Vi : CF : s tin nh c mận đượ i k
( Answer : 136,05 $ )
Bài tp mẫu : Năm 2000 ông A phải gi vào tài khon tiết kiệm bao nhiêu để sau 4 năm ông có 100$
trong tài kho n ti ết kiệm để đi du lị ch ? Bi ng tài khoết r ản được tính lãi kép 8%/ năm ?
Năm
0
1
2
3
4
S tin
?
100
( Answer : 96,86 $ )
Chui dòng ti cashflow : n
- Không đều ( s n nh ti ận được m không gii k ng nhau ) : Ghép nhi u l n công th c
lượng ti - lãi kép ền đơn
Bài t u : B p 1 dp m ạn đang lậ án đầu tư với thông tin như sau : Năm 1 bạ ận được 200 $, năm 2 n s nh
nhận đượ 0$, năm 3 nhận được 100$, năm 4 nhận được 30 c 300$. Tính giá tr ng dòng ti n c a d án nh
năm 0.
Năm
0
1
2
3
4
S tin
?
200
300
100
300
- Đều ( s n nh m i k không gi ng nhau ) ti ận được :
- chui dòng u vô h ( perpetuties )tiền đề n - ( gần như ko có thậ tính đượt ) - ch c PV
PV = CF/r
- chui dòng ti u hền đề u hn ( annuities ) : (phát sinh cu i k - u cuch care đầ i k nếu mun thi trên 8 )
**Lưu ý : thời gian ca lãi su t và kho ng cách th i gian gi a các k ( th i gian tr lãi,ghép lãi ) phi
ging nhau thì ghép vào công th c tính m ới đúng, ví dụ như gử i ngân hàng tr lãi m i 6 tháng thì lãi su t
trong công th c ph i là lãi su t mỗi 6 tháng, không được dùng lãi su ất 1 năm.
Vy n ếu đề ch cho lãi 1 năm mà không cho lãi 6 tháng thì sao ? Thì dùng công thức này :
Vi :
CF : s n nh ti ận được mi k
.i : lãi suất ( ý nghĩa giống r, khác ký hiu )
Vi : .i : lãi sut theo th i gian tr lãi ( 6 tháng )
YTM : lãi suất 1 năm ền trong năm m : s k nhn ti
=12/s tháng nhn tin
CF
**Cách làm t ng quát :
1. V ra sơ đ dòng tin t đề bài
2. Tìm công thức tương ứng để gii, nh : tính giá tr u là PV, giá tr những năm đầ những năm
cui là FV
Bài t p : Vi t bài gi i hoàn ch nh t ế sơ đồ trên :
Định giá Trái phiếu :
Trái phi u là 1 h , khi b n mua 1 trái phiếu ở đây hiể p đ ng vay nợ ếu bạn như là ngân hàng cho
họ ( ngườ có 2 cách đểi phát hành trái phiếu ) vay tiền. và sẽ họ thuyết phục bạn cho vay : Ví dụ
đây cty/ nhà nướ ếu 10 đồng ( nghĩa là học phát hành 1 trái phi h i vay bạn 10 đồng ). H sẽ
có 2 cách “deal” khoảng nợ này v i nhà đầu tư :
1/ Bán trái phi u ( khoế ảng nợ ) này cho nhà đầu tư với giá 10 đồng tr lãi đều đặn trong 1
kho khoảng th nh rời gian nhất đị ồi trả ản gốc 10 đồng vào 1 ngày nào đó trong tương lai ( ngày
đáo hạn ).
2/ Ho s ng ) và h ng trong ặc họ ẽ bán khoảng vay đó với giá 8 đồng ( mượn 8 đồ ứa trả 10 đồ
tương lai mà không trả thêm lãi
Công th c :
1. ếu có hưở ỗi năm 1 lầ
Trái phi u có k hế ạn được hưởng lãi (nonzero coupon bond) là lo i trái phi ếu có xác định
th i h n và ạn đáo hạ ngư i mua lãi su t qua t ng th i kđược hưởng nh t đ nh.
Nhà đầu tư được hưởng lãi đị ỳ, thường là hàng năm, theo lãi suấnh k t công b (coupon
rate) trên m nh giá trái phi c hoàn l n g c b ng m nh giá khi trái phi ếu và đượ i v ếu đáo
hn.
Bài t u : p m
Ví d 1: Gi s m t trái phiếu có mnh giá là 1000 , đưc hưởng lãi su t là 10% h n c a trái phi k ếu là
9 năm nhà đầu tư đòi hỏ ất là 12%/ năm, i lãi su . Giá c a trái phi u này khi m ế ới phát hành, nhà đầu tư sẽ
mua v i giá nào?
Ví d 2: Trái phi ếu trên đã thự ện được 3 năm và nhà đầu tư đòi h ất là 12%/ năm. Giá củc hi i lãi su a trái
phiếu này nhà đầu tư sẽ mua v i giá nào?
1/ US treasury bond has a face value $1,000; 9% coupon rate and 25 years to maturity. Please
compute the bond price with YTM/interest rate = 10%/ year
2/ Us treasury bond has a 10%coupon rate and a $1,000 face value. Interest is paid semi-annually
and the bond has 20 years to maturity. If investors require 1 12% yield, what is the bond
value?
English vocab in exercise :
I: coupon
.i: coupon rate
C : Face value ( khi đề không nói t i C, m ặc định hiu C là
1000 $ )
.n : coupon for n year ( n nghĩa là số ợc hưở k đư ng lãi )
.rd : expected return, t t c các lo i lãi su t ko có tên là
coupon rate
Po = C x (1 + 𝑟𝑑)
-n
Gi i m u :
Nhim v : gi Ví di 2 : ( Đáp án : 917,77 ) hoc bài 1,2 :
2. ế hưở : lưu ý r,I,n ải đượ
tháng, không được dùng giá tr c a chu ẩn 1 năm :
a. Tính 6 tháng t 1 năm ( nếu cn ) :
Công thc tính r 6 tháng :
Công th c tính I 6 tháng /2 = C*i/2 : I
6 tháng
= I
1 năm
Công th c tính n 6 tháng : l y s năm đượ ận lãi nhân đôi c nh
b. Tính P b ng công th c m c 3.1 v như ở i s u 6 tháng : li
Ví d : Kho b c phát hành trái phi u có m nh giá 10 tri ng, k ế ệu đồ h t 10%, nạn 5 năm, lãi suấ a
năm trả và nhà đầu tư đòi hỏ lãi 1 ln (paid semi-annual) i t sut li nhu n 12,36% khi mua trái
phiếu này. Giá trái phi u sế là:
3. ếu không hưở
lo i trái phiếu này không có lãi nên không có I , công th c s thành :
Ví d : Gi s c phát hành trái phi u không tr lãi có th i h ửa nhà nướ ế ạn 3 năm và mệnh giá là
100.000 đồng. Nếu lãi su i cất đòi hỏ ủa nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phi u này là bao ế
nhiêu?
( V i rd2 là lãi su t m i 6 tháng, rd là lãi su t m ỗi 1 năm )
Đị ếnh giá cổ phi u
1. Định giá cổ phiếu ưu đãi (preferrence stock )
C phiếu ưu đãi là loại c phiếu mà công ty phát hành cam k t tr t lế c t c c định hàng năm
tính trên m nh giá c u và không có tuyên b phiế ngày đáo hạn.( Ngày không được nhn lãi n a )
Công th c : Po =
𝐼𝑝
𝑟𝑝
Trong đó: Ip: cổ ức hàng năm củ ếu ưu đãi, rp: lãi suấ t a c phi t k vng c ủa nhà đầu tư
Ví d : Gi s công ty ABC phát hành c phiếu ưu đãi mệnh giá là 100.000 đồng, tr c tc là 9%
và nhà đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%, giá cổ phiếu là:
Giải : Po = 100.000 x 9%/ 0.14 = 64.286 đồng
2. ĐỊNH GIÁ C PHI NG : ẾU THƯỜ
A/ MÔ HÌNH CHI T KH T U C C :
Ví d : Ông A mua c phiếu ca công ty ABC, d kiến c tức trong năm tớ ợc chia là 1.500 đồi s đư ng/ c
phi phiếu và giá c a c ếu vào th m chia c t c (cuời điể ối năm) là 19.000 đồng/ c phiếu. Hi ông A
th mua c u trên giá bao nhiêu? Bi t r ng lãi su v phiế ế t k ng ông A mong đợi là 14%
Giải : Po = 1.500 + 19.000 × (1 + 14%) −1= 17.983 đồng
**Các trườ ợp đặ ệt ( địng h c bi nh gia qua nhi ều năm ) :
ức đượ ổn đị ức là D1 = D2 =… = Dn = D
Đây là trườ ợp đặng h c biệt, cách tính tương tự như đố ếu ưu đãi: i vi c phi
ốc độ tăng trưở ức không đổ
**Lưu ý : D1 là c t c chia ức đượ thời điể tương lai : năm tớ ắp chia… ức đã m n = 1 ( chia i, s . ), I là c
0
t
được chia trong quá kh
Ví d 1: Công ty XYZ v a chia c t ức là 20.000 đồng/ c phiếu. C t c kức này đượ vọng tăng 5% trong
tương lai. Hỏi giá c phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi lãi sut là 15%?
Trong đó:
Div: là c t c chia ( dividend ) ức đượ
r: là l i nhu ận mong đợ ủa nhà đầu tư,required i c
return
P : giá c
H
phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán li
vào th m H ời điể
Po = D / r
1
R = r : l i nhu ận mong đợ ủa nhà đầu tư,required return i c
.g : t l tăng trưởng, growth rate
D1 : dividend, c t ức đượ năm 1c chia
Ví d 2: Bà Lan đang xem xét việc mua mt c a hàng t kinh doanh. Doanh thu c a c a hàng ạp hóa để
ước tính là 50 triệu đồ ỗi năm. Tỷng m sut li nhu n sau thu trên doanh thu là 14% và bà lan mong ế
mun r p nhng t sut sinh l i bà Lan sời là 16%/ năm. Hỏ ch n mua c a hàng này v i giá bao
nhiêu?
Gi i ví d 2 :
Li nhu n sau thu m a c ế ỗi năm củ ửa hàng: 50.000.000 x 14% = 7.000.000 đồng
Áp dụng mô hình tăng trưởng b nh) ta có: ằng 0 (tăng trưởng ổn đị
Po = = 7.000.000/ 16% = 43.750.000 đồng
Như v y bà Lan ch có th mua c a hàng này v i giá t ối đa là 43,75 triệu đồ ếu bà Lan mua đượng. N c
vi giá thấp hơn thì vốn đầu tư sẽ ợi trên 16%/ năm và ngượ sinh l c li thì mc sinh l i trên v ốn đầu tư
s thấp hơn 16%/ năm.
ốc độ tăng trưở ức thay đổ
Gi s công ty chia c t ức theo hai giai đoạn tăng trưởng, ta có:
Ví d : Gi s m t c u tr c t c hi phiế n t i Io = 200, t ng c t c trong i là 10% ốc độ tăng trưở 5 năm tớ
và 6% cho những năm tiếp theo đó, ngoài ra nhà đầu tư đòi hỏ ầu tư là 14%i li suất đ
Vi : Dt = D * ( 1+g
t-1 t
)
D : dividend, c t c
.g : growth rate, tốc độ tăng
trưởng
ă ưở ế ế
N t công ty ch c tr c t c thếu m n vi ấp hơn, và tái đầu tư các khoản tin, giá c phiếu có th tăng
do c t ức trong tương lai có thể cao hơn.
L i nhu n sau thu ế g m 2 ph n:
Phn thu nh p sau khi chi tr c t c
Ph n l i nhu n gi l i c a công ty ( Plowback Ratio ) = 1-
Tốc độ tăng trưởng có th được bt ngun t vic áp d ng tr l i trên v n ch s h u t l phần trăm
ca l i nhu ận tái đầu tư vào hoạt động nên ta có công th c :
Ví d 1: Công ty chúng tôi d báo s c tr tức 5,00$ trong năm tới, đại din cho 100% thu nh p c a
mình. Điều này s cung cấp cho các nhà đầu tư với 12% li nhun k vng. DN quy l i 40% ết định để gi
l ni nhu . ROE = 20%. Giá tr c a các c c và sau khi quy nh gi phiếu trướ ết đị l i (plowback) là gì ?
GIi :
RISK & RETURN L I NHU N VÀ R I RO :
** Ph n tr ng tâm :
* : Tính l i nhu n k v ng / l i nhu ận trung bình. Phương sai, độ lệch chuẩn của cổ phiếu/ trái
phiếu
Calculate expected return, Variance, Covariance, standard deviation of stock/ bond
Cách làm : ( Cụ thể : Trang 2-4)
Tổng quát : Tính theo th t ự :
1. lợi nhuận k v ng / l i nhu n trung bình
2. Square deviation
3. Phương sai
4. Độ lệch chu n
ạng 1.2 ( ít đượ ỏi hơn ) : Tính hệ ến đổc h số bi i ( coefficient of variation ), p hiệ phương sai,
***Dạng 2 : Tính các thông s liên quan đế ục đầu tư ( portfolio ) n danh m như :
a) l ,tợi nhuận k v ọng ỷ suấ t sinh l i trong m i tình hu , Beta : ống
b) Variance, standard deviation :
Dạng 3 : Các v xung quanh công th c CAPM ấn đề
Bài t ng 1 : ( t slide bài gi ng, chú thích ti ng vi i ) ập mẫu Dạ ế ệt ở dướ
Rate of return : t suấ t l i nhuận / t suất
sinh l i trong m ỗi scenario ( ký hi u : r )
Scenario : Tình tr ng n n kinh t ế
Probability : Xác suất
Stock/ bond : C u/ trái phi ổ phiế ếu
Recession : suy thoái >< boom : Tăng trưởng
1. Lợi nhuận k v ng / trung bình ( expected return )
- Công th c chung :
Tính cho c u / trái phi u nào thì l y t t c phiế ế
tỷ suất lợi nhuận*xác su t c a các scenario c ủa
nó c ng l ại
-Cách ký hiệu : 2 trường hợp :
Đề cho bond và stock : E(r
B
)& E(r
S
)
Đề cho 2 stock A&B : ) & E(rE(r
A B
)
** Với trường h p cho l ợi nhuận qua các năm
của cổ phiếu, trái phi u, có thế ể hiểu mỗi năm là
1 scenario v i xác su ất mỗi năm như nhau = 1/
tổng số năm đề cho lợi nhuận
Áp d ng : Tính l i nhu n cho bond : ( k t qu ế ả ra 7% Là đúng hen  )
E(r
B
) =
Calculate expected return, Variance, Covariance, standard deviation
of stock & bond below
| 1/35

Preview text:

Thời giá của tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
( time value of money )
 Tình huống : Tiền giống chiều cao em bé : giá trị khác nhau ở nhũng thời gian khác nhau.
 Nếu muốn so sánh, tính toán tiền cần quy về cùng 1 thời điểm
 Một số khái niệm chủ yếu :
- giá trị hiện tại ( present value ) -
- giá trị tương lai ( future value ) - - lãi suất ( lãi đơn / –
- số kỳ tính lãi tính từ thời điểm mình đứng – n. Ví dụ : bạn đang đứng ở năm 0, muốn tính giá trị tiền từ năm
6 về năm 0 thì n = 6, nhưng nếu đứng ở năm 2 , muốn tính giá trị tiền từ năm 6 về năm 2 thì n = 6-2 =4
Công thc lượng tiền đơn :
- Lãi đơn- simple interest ( chỉ được dùng khi đề nói tính lãi đơn ) : Tính lãi chỉ trên lượng tiền
gốc -> Tiền lãi của số tiền X không đổi qua thời gian. Ví dụ : gửi 100 tr vào ngân hàng với lãi
10%, số tiền lãi năm 1 là 10tr ( 10% của 100 tr ), lãi năm 2 vẫn là 10 triệu,năm 3 vẫn là 10 tr FV PV  1 ( nr  )
Bài tập mẫu : Gửi tiết kiệm 100 $ vào năm 2004 nhận lãi mỗi cuối năm , hỏi năm 2008 tài khoản tiết
kiệm có bao nhiêu tiền biết tài khoản được tính lãi đơn 8%/ năm ? Năm 0 1 2 3 4 Số tiền 100 ? ( Answer : 132 $ )
- Lãi kép-compund interest ( ở môn này đề mặc định là lãi kép ) : Lãi kỳ sau tính trên tiền
gốc + lãi kỳ trước gốc -
> Tiền lãi của số tiền X thay đổi theo thời gian. Ví dụ : gửi 100 tr vào
ngân hàng với lãi 10%, số tiền lãi năm 1 là 10tr ( 10% của 100 tr ), lãi năm 2 là 11 tr ( 10%
của 110 tr – 100 tr tiền gốc +10 tr lãi năm 1 ) ,năm 3 là 12,1 tr ( 10% của 121 tr – 100 tr tiền
gốc +10 tr lãi năm 1 + 11 tr lãi năm 2 ) - n FV PV r  1 (  ) FV PV hay n r 1 (  )
Bài tập mẫu : Gửi tiết kiệm 100 $ vào năm 2004 nhận lãi mỗi cuối năm , hỏi năm 2008 tài khoản tiết
kiệm có bao nhiêu tiền biết tài khoản được tính lãi kép 8%/ năm ? Năm 0 1 2 3 4 Số tiền 100 ? ( Answer : 136,05 $ )
Bài tập mẫu : Năm 2000 ông A phải gửi vào tài khoản tiết kiệm bao nhiêu để sau 4 năm ông có 100$
trong tài khoản tiết kiệm để đi du lịch ? Biết rằng tài khoản được tính lãi kép 8%/ năm ? Năm 0 1 2 3 4 Số tiền ? 100 ( Answer : 96,86 $ )
Chui dòng tin cashflow :
- Không đều ( số tiền nhận được ở mỗi kỳ không giống nhau ) : Ghép nhiều lần công thức
lượng tiền đơn - lãi kép
Bài tập mẫu : Bạn đang lập 1 dự án đầu tư với thông tin như sau : Năm 1 bạn sẽ n ậ h n được 200 $, năm 2
nhận được 300$, năm 3 nhận được 100$, năm 4 nhận được 300$. Tính giá trị những dòng tiền của dự án ở năm 0. Năm 0 1 2 3 4 Số tiền ? 200 300 100 300
- Đều ( số tiền nhận được ở mỗi kỳ không giống nhau ) :
- chui dòng tiền đều vô hn ( perpetuties ) - ( gần như ko có thật  ) - chỉ tính được PV PV = CF/r
Với : CF : số tiền nhận được mỗi kỳ
- chui dòng tiền đều hu hn ( annuities ) : (phát sinh cuối kỳ - chỉ care đầu cuối kỳ nếu muốn thi trên 8 ) Với : CF
CF : số tiền nhận được mỗi kỳ
.i : lãi suất ( ý nghĩa giống r, khác ký hiệu )
**Lưu ý : thời gian của lãi suất và khoảng cách thời gian giữa các kỳ ( thời gian trả lãi,ghép lãi ) phải
giống nhau thì ghép vào công thức tính mới đúng, ví dụ như gửi ngân hàng trả lãi mỗi 6 tháng thì lãi suất
trong công thức phải là lãi suất mỗi 6 tháng, không được dùng lãi suất 1 năm.
Vậy nếu đề chỉ cho lãi 1 năm mà không cho lãi 6 tháng thì sao ? Thì dùng công thức này :
Với : .i : lãi suất theo thời gian trả lãi ( 6 tháng ) YTM : lãi suất 1 năm
m : số kỳ nhận tiền trong năm =12/số tháng nhận tiền
**Cách làm tng quát :
1. Vẽ ra sơ đồ dòng tiền từ đề bài
2. Tìm công thức tương ứng để giải, nhớ : tính giá trị ở những năm đầu là PV, giá trị ở những năm cuối là FV
Bài tp : Viết bài gii hoàn chnh t sơ đồ trên :
Định giá Trái phiếu :
Trái phiếu ở đây hiểu là 1 hợp đồng vay nợ, khi bạn mua 1 trái phiếu bạn như là ngân hàng cho
họ ( người phát hành trái phiếu ) vay tiền. và sẽ có 2 cách để họ thuyết phục bạn cho vay : Ví dụ ở đây cty/ nhà nướ
ếu 10 đồng ( nghĩa là họ c phát hành 1 trái phi
hỏi vay bạn 10 đồng ). Họ sẽ
có 2 cách “deal” khoảng nợ này với nhà đầu tư :
1/ Bán trái phiếu ( khoảng nợ ) này cho nhà đầu tư với giá 10 đồng trả lãi đều đặn trong 1
khoảng thời gian nhất định rồi trả khoản gốc 10 đồng vào 1 ngày nào đó trong tương lai ( ngày đáo hạn ). 2/ Hoặc h s
ọ ẽ bán khoảng vay đó v ng ) và h
ới giá 8 đồng ( mượn 8 đồ ứa trả ng trong 10 đồ
tương lai mà không trả thêm lãi
Công thc : 1. ếu có hưở ỗi năm 1 lầ
Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi (nonzero coupon bond) là loại trái phiếu có xác định
thời hạn đáo hạn và ng ờ ư i mua được hưởn
g lãi suất qua từng thời kỳ nhất định.
Nhà đầu tư được hưởng lãi định kỳ, thường là hàng năm, theo lãi suất công bố (coupon
rate) trên mệnh giá trái phiếu và được hoàn lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn. English vocab in exercise : I: coupon .i: coupon rate
C : Face value ( khi đề không nói tới C, mặc định hiểu C là 1000 $ )
.n : coupon for n year ( n nghĩa là số k đ ợ ư c hưởng lãi )
.rd : expected return, tất cả các loại lãi suất ko có tên là coupon rate
Bài tp mu :
Ví dụ 1: Giả sử một trái phiếu có mnh giá là 1000 , được hưởng lãi sut là 10% k hn c a
trái phiếu là
9 năm, nhà đầu tư đòi hỏi lãi suất là 12%/ năm. Giá của trái phiếu này khi mới phát hành, nhà đầu tư sẽ mua với giá nào?
Ví dụ 2: Trái phiếu trên đã thực hiện được 3 năm và nhà đầu tư đòi hỏi lãi suất là 12%/ năm. Giá của trái
phiếu này nhà đầu tư sẽ mua với giá nào?
1/ US treasury bond has a face value $1,000; 9% coupon rate and 25 years to maturity. Please
compute the bond price with YTM/interest rate = 10%/ year
2/ Us treasury bond has a 10%coupon rate and a $1,000 face value. Interest is paid semi-annually
and the bond has 20 years to maturity. If investors require 1 12% yield, what is the bond value?
Gii mu : Nhiệm vụ : giải V
í dụ 2 : ( Đáp án : 917,77 ) hoặc bài 1,2 : 2. ế hưở ỗ : lưu ý r,I,n ải đượ ớ ẩ
tháng, không được dùng giá trị của chuẩn 1 năm :
a. Tính 6 tháng t 1 năm ( nếu cn ) :
( Với rd2 là lãi suất mỗi 6 tháng, rd là lãi suất mỗi 1 năm )
Công thc tính r 6 tháng :
Công thc tính I 6 tháng : I 6 tháng = I 1 năm /2 = C*i/2
Công thc tính n 6 tháng : ly s năm được nhận lãi nhân đôi
b. Tính P bng công thc như ở m c
3.1 vi s liu 6 tháng :
Ví dụ : Kho bạc phát hành trái phiếu có mệnh giá 10 triệu đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%, nửa
năm trả lãi 1 lần (paid semi-annual) và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận 12,36% khi mua trái
phiếu này. Giá trái phiếu sẽ là: 3. ếu không hưở Ở l ạ
o i trái phiếu này không có lãi nên không có I , công thức sẽ thành : Po = C x (1 + 𝑟𝑑)-n
Ví dụ: Giả sửa nhà nước phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 3 năm và mệnh giá là
100.000 đồng. Nếu lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này là bao nhiêu? Định giá cổ phiếu
1. Định giá cổ phiếu ưu đãi (preferrence stock )
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu mà công ty phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm
tính trên mệnh giá cổ phiếu và không có tuyên bố ngày đáo hạn.( Ngày không được nhận lãi nữa ) 𝐼𝑝 Công thức : Po = 𝑟𝑝
Trong đó: Ip: cổ tức hàng năm của cổ ph ế
i u ưu đãi, rp: lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư
Ví dụ: Giả sử công ty ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá là 100.000 đồng, trả cổ tức là 9%
và nhà đầu tư muốn lãi suất đầu tư là 14%, giá cổ phiếu là:
Giải : Po = 100.000 x 9%/ 0.14 = 64.286 đồng
2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG : Trong đó:
A/ MÔ HÌNH CHIT KHU C TC :
 Div: là cổ tức được chia ( dividend )
 r: là lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư,required return
 PH : giá cổ phiếu mà nhà đầu tư dự kiến bán lại vào thời điểm H
Ví dụ: Ông A mua cổ phiếu của công ty ABC, dự kiến cổ tức trong năm tới sẽ được chia là 1.500 đồng/ cổ
phiếu và giá của cổ phiếu vào thời điểm chia cổ tức (cuối năm) là 19.000 đồng/ cổ phiếu. Hỏi ông A có
thể mua cổ phiếu trên giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất kỳ vọng ông A mong đợi là 14%
Giải : Po = 1.500 + 19.000 × (1 + 14%) −1= 17.983 đồng
**Các trường hợp đặc biệt ( định gia qua nhiều năm ) : ổ ức đượ ổn đị ức là D1 = D2 =… = Dn = D
Đây là trường hợp đặc biệt, cách tính tương tự như đối với cổ ph ế i u ưu đãi: Po = D1/ r ốc độ tăng trưở ổ ức không đổ ỷ ệ
R = r : lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư,required return
.g : tỷ lệ tăng trưởng, growth rate
D1 : dividend, cổ tức được chia ở năm 1
**Lưu ý : D1 là cổ tức được chia ở thời điểm n = 1 ( chia ở tương lai : năm tới, sắp chia…. ), I0 l à cổ tức đã
được chia trong quá khứ
Ví dụ 1: Công ty XYZ vừa chia cổ tức là 20.000 đồng/ cổ phiếu. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 5% trong
tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi lãi suất là 15%?
Ví dụ 2: Bà Lan đang xem xét việc mua một cửa hàng tạp hóa để kinh doanh. Doanh thu của cửa hàng
ước tính là 50 triệu đồng ỗ
m i năm. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 14% và bà lan mong
muốn rằng tỷ suất sinh lời l i bà Lan s à 16%/ năm. Hỏ
ẽ chấp nhận mua cửa hàng này với giá bao nhiêu? Giải ví dụ 2 :
Lợi nhuận sau thuế mỗi năm của cửa hàng: 50.000.000 x 14% = 7.000.000 đồng
■ Áp dụng mô hình tăng trưởng bằng 0 (tăng trưởng ổn định) ta có:
Po = = 7.000.000/ 16% = 43.750.000 đồng
■ Như vậy bà Lan chỉ có thể mua cửa hàng này với giá tối đa là 43,75 triệu đồng. Nếu bà Lan mua được
với giá thấp hơn thì vốn đầu tư sẽ sinh lợi trên 16%/ năm và ngược lại thì mức sinh lợi trên vốn đầu tư sẽ thấp hơn 16%/ năm. ốc độ tăng trưở ổ ức thay đổ
■ Giả sử công ty chia cổ tức theo hai giai đoạn tăng trưởng, ta có: Với : Dt = Dt-1 * ( 1+gt ) D : dividend, cổ tức
.g : growth rate, tốc độ tăng trưởng
Ví dụ: Giả sử một cổ phiếu trả cổ tức hiện tại Io = 200, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 5 năm tới là 10%
và 6% cho những năm tiếp theo đó, ngoài ra nhà đầu tư đòi hỏi lợi suất đầu tư là 14% ■ ă ưở ổ ế ậ ổ ế
■ Nếu một công ty chọn việc trả cổ tức thấp hơn, và tái đầu tư các khoản tiền, giá cổ phiếu có thể tăng
do cổ tức trong tương lai có thể cao hơn.
■ Lợi nhuận sau thuế gồm 2 phần:
– Phần thu nhập sau khi chi trả cổ tức
–Phần lợi nhuận giữ lại của công ty ( Plowback Ratio ) = 1-
Tốc độ tăng trưởng có thể được bắt nguồn từ việc áp dụng trở lại trên vốn chủ sở hữu tỷ lệ phần trăm
của lợi nhuận tái đầu tư vào hoạt động nên ta có công thức :
Ví dụ 1: Công ty chúng tôi dự báo sẽ trả cổ tức 5,00$ trong năm tới, đại diện cho 100% thu nhập của
mình. Điều này sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư với 12% lợi nhuận kỳ vọng. DN quyết định để giữ lại 40%
lợi nhuận. ROE = 20%. Giá trị của các cổ phiếu trước và sau khi quyết định giữ lại (plowback) là gì ? GIải :
RISK & RETURN – LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO : ** Phần trọng tâm : *
: Tính lợi nhuận kỳ vọng / lợi nhuận trung bình. Phương sai, độ lệch chuẩn của cổ phiếu/ trái phiếu
Calculate expected return, Variance, Covariance, standard deviation of stock/ bond
Cách làm : ( Cụ thể : Trang 2-4)
Tổng quát : Tính theo thứ tự :
1. lợi nhuận kỳ vọng / lợi nhuận trung bình 2. Square deviation 3. Phương sai 4. Độ lệch chuẩn
ạng 1.2 ( ít được hỏi hơn ) : Tính hệ số b ế
i n đổi ( coefficient of variation ), hiệp phương sai,
***Dạng 2 : Tính các thông số liên quan đến danh mục đầu tư ( portfolio ) như : a) lợi nhuận kỳ vọn ,
g tỷ suất sinh lời trong mỗi tình huốn , g Beta :
b) Variance, standard deviation :
Dạng 3 : Các vấn đề xung quanh công thức CAPM
Bài tập mẫu Dạng 1 : ( từ slide bài giảng, chú thích tiếng việt ở dưới )
Calculate expected return, Variance, Covariance, standard deviation of stock & bond below
Rate of return : tỷ suất lợi nhuận / tỷ suất
sinh lời trong mỗi scenario ( ký hiệu : r )
Scenario : Tình trạng nền kinh tế Probability : Xác suất
Stock/ bond : Cổ phiếu/ trái phiếu
Recession : suy thoái >< boom : Tăng trưởng
1. Lợi nhuận kỳ vọng / trung bình ( expected return ) - Công thức chung :
Tính cho cổ phiếu / trái phiếu nào thì lấy tất cả
tỷ suất lợi nhuận*xác suất của các scenario của nó cộng lại
-Cách ký hiệu : 2 trường hợp :
Đề cho bond và stock : E(rB )& E(rS)
Đề cho 2 stock A&B : E(rA ) & E(rB )
** Với trường hợp cho lợi nhuận qua các năm
của cổ phiếu, trái phiếu, có thể hiểu mỗi năm là
1 scenario với xác suất mỗi năm như nhau = 1/
tổng số năm đề cho lợi nhuận
Áp dụng : Tính lợi nhuận cho bond : ( kết quả ra 7% Là đúng hen ) E(rB ) =