Thời gian : năm 939 - năm 967 : Sau khi Ngô Quyền đánh đổi được quân Nam Hán đã xưng vương và thành lập nên triều Ngô  | Câu hỏi tự luận Luật Hiến pháp Việt Nam | Học viện Hành Chính Quốc Gia

Thời gian : năm 939 - năm 967 : Sau khi Ngô Quyền đánh đổi được quân Nam Hán đã xưng vương và thành lập nên triều Ngô  | Câu hỏi tự luận Luật Hiến pháp Việt Nam | Học viện Hành Chính Quốc Gia. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

Câu
1
Triu
đại
nhà
Ngô
Thi gian:
năm 939
năm
967
Sau khi Ngô Quyền đánh đuổi đưc quân Nam Hán đã xưng vương thành lp nên
triu Ngô. Sau 28 năm tr vì, nhà Ngô b tan i thi Ngô Xương Xí. Lúc này c
ta b chia ct thành 12 s quân.
Triu
đại
nhà
Đinh
Thi
gian:
năm
968
năm
980
Đinh B Lĩnh khi dp lon đưc 12 s quân đã thng nht đất c to nên n
Đinh vi tên c Đại C Việt, đóng kinh tại Hoa Lư.
Sau khi vua Đinh con trai trưởng b ám hi năm 979 thì Đinh Toàn lên thay nhưng
còn nh tui nên gn như quyn lc nm hết trong tay ng quân Hoàn.
Triều đại Tin Mt trong s 10 triều đại phong kiến Vit
Nam ni bt
Thi
gian:
m
980
năm
1010
Trước tình hình nhà Tng m le xâm c nên Thái hu Dương Vân Nga đã h tr
Hoàn n ngôi vua, m ra triu Tin để lãnh đạo quân đội chng git ngoi xâm.
Sau 30 năm tn ti triu Tin đưc trao cho vua Ngoi Triu người mang
nhiu tiếng xu trong s ch c ác, bo tàn, dâm đãng,..) thì quá ăn chơi tráng
tán nên ông bnh nng và mt. Kết thúc triu Tin Lê.
Triu
đại
thi
nhà
Thi gian:
năm 1010 năm 1225
Thi nhà tn ti lâu dài n 200 năm lch s, nhiu thành tu đáng chú ý trong
nhiu lĩnh vực khác nhau n Nho giáo, quân đội, ngh thut công trình kiến trúc,..
Trong triu đại này Pht giáo rt phát trin đưc các vua sùng bái. Đây cũng
triu đại duy nht trong lch s n hoàng lên ngôi tr Chiêu Hoàng trước khi
nhường ngôi cho nhà Trn.
Triu
đại
nhà
Trn
Thi gian:
năm 1225 năm 1400
Trong 10 triu đại phong kiến Vit Nam thì thi nhà Trn giai đon hùng mnh
nht ca lc ng quân đội. Chúng ta đã chiến thng nhiu ln xâm phm ca các
gic Nguyên, Mông C nh đội binh tinh nhu nhiu ng tài dn dt. Ni tiếng
nht Hưng Đạo đại vương Trn Quc Tun.
Triu đi nhà H Triu đi phong kiến ngn nht trong lch s
Vit Nam
Thi gian:
năm 1400
năm 1407
Ch tn ti trong 7 năm, triu nhà H trong danh sách 10 triu đại phong kiến Vit
Nam ni bt đưc biết triu đại ngn nht.
Cui thi nhà Trn i thi vua Trn Ngh Tông thì H y Ly rt đưc vua trng
dng. Dn v sau binh quyn ln mnh lúc vua Trn Ngh Tông mt thì ông bc
vua Trn Thiếu Đế di đô vào Thanh Hóa, giết hàng lot quân thn tut ngôi vua,
t phong đế.
Nhà H t đó đưc lp nên. Tuy nhiên khi quân Minh vào xâm c năm 1407 thì triu
H cũng chấm dt.
Triu đi thi Hu Triu đi dài nht c ta
Thi gian:
năm 1428 năm 1788
Đây triu đại dài nht trong lch s c ta vi 355 năm tr vì. i thi Hu thì
c ta đã nhiu phát trin t quân s, kinh tế, lãnh th. c ta đạt đưc nhiu
s thịnh vượng nht.
Trong triu đại phong kiến Hu tri qua 26 đời vua. Trong đó thi 10 v vua
thi nhà Trung Hưng 16 v vua.
Trong thi k cm quyn ca Vua Lê Thánh Tông, nhà c Đi Vit qut khi
mnh
m thc s, phát trin rc r mi phương din t kinh tế, văn hóa, hi,
giáo
dc, quân s và m rng đáng k Iãnh th ca mình sau nhiu cuc chiến
vi
các c xung quanh như Chiêm Thành, Ai Lao và Bn Man.
Triu
đại
thi
nhà
Mc
Thi gian:
năm 1527 năm 1593
Mạc Đăng Dung p ngôi vua Cung Hoàng t xưng đế lp ra nhà Mc. Triu đi
này đánh đấu s chia ct thành 2 triu đại Nam triu Bc triu ca c ta. Trong
đó triều Mc nm Bc triu.
Sau 66 năm tn ti, đến thi vua Mc Toàn chiến đấu vi quân Nam triu ca nhà
Trnh tht bi. Chm dt triều đi nhà Mc.
Triu
đại
thi
Tây
Sơn
Thi gian:
năm 1788 năm 1802
Anh em nhà Tây Sơn ca Nguyn Hu đã khi nghĩa để thng nht Đàng Trong. Đến
khi Nguyn Phúc Ánh hòng mun ly li nghip nên đã 2 ln cu kết gic Xiêm và
gic Thanh đ đem quân đánh chiếm c ta.
Lúc này buc Nguyn Hu phi lên ngôi vua, ly hiu Quang Trung hoàng đế để
đem quân lt đổ Đàng Ngoài, dit gic xâm c. Năm 1792, vua Quang Trung đột
ngột qua đời, triều đình lục đục.
Nguyn Ánh cu vin Cnh Thnh để tiêu dit nhà Tây Sơn, thng nht đất c.
Triu đi nhà Nguyn Triu đi cui cùng trong lch s phong
kiến
Thi gian:
năm 1802 năm 1945
Thi nhà Nguyn đưc biết đến triu
đại
cui cùng ca c ta, chm dt quá trình
quc gia phong kiến. Đây cũng triu đại phn lãnh th rng ln nht
Triu đại phong kiến phát trin nht: Hu
C
â
^ u 2:
Phong trào Tây Sơn s nghip thng nht đất c (cui thế k XVIII).
-
Gia TK XVIII CĐPK suy yếu, khng hong sâu sc, phong trào nông dân bùng
n.
-
1771 khi nghĩa nông dân bùng n Tây Sơn-Bình Định. T mt cuc khi nghĩa
nhanh chóng thành PT lật đổ chúa Nguyn Đàng Trong.
-
T 1786 đến 1788 PT Tây n ln t đánh đổ tp đoàn PK Trnh - Lê, thng nht
đất c.
-
Gii phóng dân nhân khi chế độ phong kiến thi nát thi Trnh-
-
M ra thi vàng son trong lch s c ta
-
Làm hu dit âm mưu xâm c ca các c khác đối vi c ta
-
Nn khinh tế phát trin tr li, nhân dân m no sung ng, nhiu quyn li
đất
Câu 3 + 4:
Thành
tu
Thi
Thi
Trn
Kinh
tế
- Nông nghip:Nhà nước
quan tâm đến sn xut, tr
- Nông nghip: Khai
hoang m rng din tích
thy, khuyến khích khai
trng trt, đắp đê đưc
hoang.
cng c.
- Th ng nghip: c
- Th công nghip:nhiu
phát trin mi, nht
ngành ngh, trong nn
ngành ươm tơ, dt la.
dân rt ph biến phát
- Thương nghip: buôn bán,
trin.
trao đổi trong c
- Tơng nghip: ch
ngoài c đưc m mang.
ngày càng nhiu, trao đi
buôn bán trong ngi
c đưc đẩy mnh.
Văn
a
- Đạo Pht phát trin mnh
nht.
phong phú, đa dng.
- Đạo Pht phát trin cc
thnh
Các thành tu v ni tr đối ngoi ca Vua Lê Thánh Tông đã đưa Đại Vit tr
- Các hình thc sinh hot
văn hóa phong phú, đa
dng.
Giáo
dc
-
m 1070, y dng n
Miếu.
-
m 1075, m khoa thi
đầu tiên.
-
Đã bt đầu quan tâm đến
giáo dc, khoa c song chế
độ thi c chưa nn nếp,
quy c.
-
Quc t giám m rng
đào to.
-
trường công, trường
tư.
-
Các thi đưc t chc
ngày càng nhiu, quy
c và n nếp.
Khoa
hc -
kĩ
thut
-
Kiến trúc, điêu khắc: Các
công trình có quy mô tương
đối lớn, độc đáo.
-
Trình độ điêu khc tinh vi,
thanh thoát. Phong cách
ngh thut đa dạng, độc
đáo và linh hoạt.
-
đạt đưc nhng thành
tựu đáng kể.
-
Nhiu công trình kiến
trúc mi, có giá tr ra đời
như: tháp Ph Minh (Nam
Định), thành Tây Đô
(Thanh Hóa),…
-
Ph biến điêu khc c
nh, ng h, t, trâu,
chó các quan hu bng
đá. Hình rng khc trên đá
trau chut, sng uy
nghiêm.
Công cuc bo v đất c thi lý: kháng chiến chng Tng
Ch động tiến công địch đ phòng v, đẩy địch vào thế b động.
-
Thc hin phòng v tích cc để tn ng.
-
Đánh vào tâm ca địch bng bài thơ thn “Nam quc sơn hà”
làm cho địch hoang mang, lo s
-
Ch đng tn công quy mô ln vào trn tuyến của địch khi thy
địch yếu.
-
Ch động kết thúc cuc chiến bng bin pháp mm do, thương
ng, đề ngh “giảng hòa” để hn chế tn tht
Công cuc bo v đát c thi Trn:
Cuc kháng chiến th nht: kháng chiến chng quân Mông C (1258)
Cuc kháng chiến th hai: kháng chiến chng quân Nguyên (1285)
Cuc kháng chiến th ba: kháng chiến chng quân Nguyên (1287 -1288)
Câu 5
a.
Thi kj Pháp thuc (9-1858 ÷ 3-1945)
-
1858 ngày 1-9, m đầu cuc kháng chiến chng ch nghĩa thc dân khi hm
đội Pháp - Tây Ban Nha n súng tiến công đánh chiếm bán đảo Sơn Trà (Đà
Nng).
*
Pháp xâm c ba tnh min Đông Nam kj.
-
1859 ngày 17-2 Pháp đánh chiếm tnh, thành Gia Đnh.
-
1861 ngày 10-12 Nguyn Trung Trc đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Vàm
C Đông tại địa phn thôn Nht To.
-
1861 ÷ 1864 Khi nga chng Pháp ca Trương Định.
-
1862 ngày 5-6 Triu đình Huế Hip ước Nhâm Tut ct 3 tnh min Đông
lc tỉnh là Gia Định, Định Tường, Biên Hòa cho Pháp.
-
1864 ÷ 1865 Các cuc khi nghĩa chng Pháp ca Trương Quyn, Thiên h
Dương, Hồ Huân Nghip.
-
1866 ngày 16-9 Khi nghĩa ca Đoàn Hu Trưng - Đoàn Trc chng triu đình
T Đức (nhà Nguyn).
-
1867 ÷ 1874 Pháp tiếp tc xâm ln ba tnh min Tây Nam kj, tiến ti chiếm
đóng toàn bộ Nam kj.
-
1867 ngày 20-6 Pháp đơn phương ra tuyên b 6 tnh Nam kj lãnh địa ca
Pháp.
-
1868 Khi nghĩa chng Pháp ca Th khoa Huân, Phan Công n.
-
1872 Khi nghĩa chng Pháp ca 18 thôn n tru 3 tnh min Tây Nam
kj.
-
1873
÷
1874 Pháp đánh Bc kj ln th nht.
ngày 20-
11
Pháp đánh Ni ln th nht.
-
1874 tháng 2 Khi nghĩa ca Trn Tn, Đặng Như Mai chng triu đình Huế
tha hip vi gic Pháp.
-
Khi nghĩa Văn thân Ngh Tĩnh.
-
ngày 15-3 Triu đình Huế Hip ước vi Pháp, chp nhn ch quyn ca
Pháp đối vi tnh Bình Thun tr vào (toàn b Nam kj) để Pháp rút khi Bc
kj.
-
ngày 31-8 Triu đình Huế Hip ước thương mi vi Pháp ti Sài n.
-
1882 ÷ 1883 Pháp đánh Bc kj ln th hai, hoàn thành xâm c Bc kj.
-
ngày 25-4 Pháp đánh chiếm Ni ln th hai.
-
1883 ngày 12-3 Pháp đánh chiếm khu m than Hòn Gai.
-
2O-8 Pháp đánh chiếm Thun An, uy hiếp triu đình Huế.
-
ngày 25-8 Triu đình Hip ước vi Pháp ti Huế tha nhn Bc kj thuc
địa ca Pháp và chp nhn nn bo h ca Pháp Trung kj.
-
1883 ÷ 1887 Khi nghĩa chng Pháp ca T Hin Bc Kj.
-
1884 ngày 6-6 Triu đình hip ước vi Pháp ti Huế chp nhn nn bo h
ca Pháp và s thay mt nưc An Nam trong mi quan h đối ngoi.
-
1885 ngày 5-7 S biến kinh thành Huế.
*
Tôn Tht Thuyết Trn Xuân Son tn công Pháp đồn Mang .
-
ngày 13-7 Vua Hàm Nghi ri kinh thành Huế h Chiếu cn Vương phát
động phong trào chng Pháp.
-
1885 ÷ 1898 Phong trào Cn Vương.
-
Min Trung: các cuc khi nghĩa ca vua Hàm Nghi, Tôn Tht Thuyết,
Phan Đình Phùng, Mai Xuân Thưởng, Nguyn Duy Hiu, Nguyn Xuân Ôn,
Tng Duy Tân, Trn Xuân Son, Đinh Công Tráng,...
-
Min Bc: các cuc khi nghĩa ca Nguyn Thin Thut, T Hin, Ngô
Quang Bích, Đốc Ng,...
-
1888 Vua Hàm Nghi b bt đi lưu đầy.
-
1892 Chiến thng Yên Lãng (Hòa Bình) ca nghĩa quân Đốc Ng.
-
1895 Chiến thng V Quang ca nghĩa quân Phan Đình Phùng.
-
1885 ÷ 1913 Khi nga Yên Thế ca Hoàng Hoa Thám.
-
1894 Chiến thng Hu Nhuế (tc H Chui) ca nghĩa quân Yên Thế.
-
1887 Pháp thành lp Liên bang Đông ơng đặt chế độ toàn quyn Đông
ơng.
-
1890 Ngày sinh Nguyn Sinh Cung, tc Nguyn Tt Thành, v sau Nguyn
Ái Quc, H Chí Minh.
-
1904 Phan Bi Châu thành lp Duy Tân hi.
-
1904 ÷ 1909 Phong trào Đông Du.
1905 Phan Bi Châu sang Nht hot động, thúc đẩy phong trào Đông Du.
-
1907 ÷ 1908 Phong trào Đông Kinh nghĩa thc.
-
T tháng 3-12 Trường Đông Kinh nghĩa thc ca Lương Văn Can m ti
Ni.
-
M đầu phong trào chng thuế Trung kj năm 1908, ngày 11-5-- - 1908 (kéo
dài ti tháng 8-19O8).
-
1908 V thành đầu độc.
-
1909i công ca 200 công nhân viên chc hãng Liên hip thương mi
Đông ơng (L.U.C.I) Ni.
-
1911
Nguyn Tt Thành ra c ngoài tìm đưng cu c.
-
1912 Phan Bi Châu, ng Để thành lp Vit Nam Quang Phc hi.
-
1914 Chiến tranh thế gii ln th nht bùng n.
-
1916 phá khám ln Sài n ca Thn Địa hi.
Khi nghĩa ca vua Duy Tân, Thái Phiên Trn Cao Vân Nam Trung kj.
-
1917 Khi nghĩa Thái Nguyên ca Trnh Văn Cn Lương Ngc Quyến.
-
1919 Tôn Đức Thng tham gia cuc binh biến Bin Đen ng h c Nga
Viết.
-
Nguyn Ái Quc gi "yêu sách 8 đim ca nhân dân Vit Nam" ti Hi ngh
Véc Xây.
-
1920 Nguyn Ái Quc tham gia Đại hi ln th 18 ca Đảng hi Pháp, b
phiếu tán thành gia nhp Quc tế th ba, tr thành người cng sn Vit Nam
đầu tiên tham gia sáng lp Đảng Cng sn Pháp.
-
1921 Nguyn Ái Quc tham gia sáng lp Hi Liên hip Thuc địa ti Pháp.
-
1922 Báo La paria (Ngưi ng Kh) ra s đầu tiên.
-
1923 Thành lp Tâm Tâm ti Qung Châu (Trung Quc).
-
1924 Nguyn Ái Quc tham d Đại hi 5 Quc tế Cng sn.
Phm Hng Thái mưu sát toàn quyn Đông Dương (Méc-lanh) ti Sa Din
(Qung Châu).
-
1925 Xut bn tác phm Bn án chế độ thc dân Pháp ca Nguyn Ái Quc
thành lp Vit Nam Thanh niên ch mng Đồng chí hi.
-
Báo Thanh Niên ra s đầu tiên.
-
Thành lp Hi Phc Vit.
-
Bãi công ca hơn 1000 công nhân Ba Son (Sài Gòn do Công hi Đỏ lãnh đạo).
-
Tòa án thc dân xét x Phan Bi Châu, (Phong trào đòi ân Phan Bi Châu
n ra).
-
1926 Phan Châu Trinh qua đời.
-
1927 Xut bn tác phm Đưng Cách Mnh ca Nguyn Ái Quc.
Thành lp Vit Nam Quc n Đảng.
-
1928 Thành lp n Vit ch mng Đng, ngày 14-7.
-
1929 Thành lp Chi b cng sn đầu tiên Vit Nam, tháng 3.
-
Cuc bãi công ca công nn hãng A-via (Hà Ni) do chi b cng sn lãnh
đạo, ngày 18-5.
-
Thành lp Tng Công hi đỏ Bc kj, ngày 28-7.
-
1929 ÷ 1930 Quá trình thành lp Đng Cng sn Vit Nam
-
Thành lp Đông Dương Cng sn Đảng ti Bc kj, ngày 17-6.
-
Thành lp An Nam Cng sn Đảng ti Trung kj, tháng
11.
-
1930 Thành lp Đông Dương cng sn Liên đoàn, ngày
1-1.
-
Hi ngh hp nhất các Đảng của người cng sn Vit Nam, thành lp Đảng
Cng sn Vit Nam, ngày 3-2.
-
Đông Dương cng sn Liên đoàn gia nhp Đảng Cng sn Vit Nam, ngày
24-
2.
-
Khởi nghĩa Yên Bái ca Vit Nam Quc dân Đảng do Nguyn Thái Hc lãnh
đạo, tháng 2.
-
195O-1931 Cao trào Viết Ngh Tĩnh do Đảng Cng sn Đông Dương lãnh
đạo, t 12-9-1930 đến 6-1951.
-
Cuc đấu tranh ca nông dân Tin Hi (Thái Bình), ngày 14-1O.
Thành lp Đoàn Thanh niên Cng sn Đông Dương, ngày 26-5-1951.
-
Phong trào đấu tranh ca công nhân xe la Đà Nng - Nha Trang, tháng 3-
1952.
-
Hi ngh Ban lãnh đạo của Đảng Cng sn Đông Dương ngoài c đại
biu trong c hp ti Ma Cao (TQ), ngày 14-6-1954.
-
Đại hi đại biu toàn quc ln th nht Đảng Cng sn Đông Dương ti Ma
Cao, ngày 27-5-1955.
b.
Đảng cng sn Việt Nam ra đời là kết qu ca cuộc đấu tranh dân tc và
đấu tranh giai cp quyết lit, s sàng lc nghiêm khc ca lch s Vit
Nam đầu thế k XX.
mt c ngot đại trong lch s cách mng Vit Nam. T đây, cách
mng gii phóng dân tc ca nhân dân Vit Nam đặt i s lãnh đạo duy
-
Phong trào Mt trn Nhân dân Phản đế Đông Dương của Đảng Cng sn
Đông Dương, 1936 ÷ 1939
-
Phong trào Đông dương Đại hi, tháng 8-1956.
-
Chính quyn Pháp Đông Dương hoàn thành xây dng tuyến đưng st
xun Đông ơng, ngày 1-1O-1956.
-
Tn vùng m than Hòn Gai i ng, ngày 23-11-1956.
-
Phong trào đấu tranh đòi dân ch nhân vic "đón -đa", tháng 1-1957.
-
Cuc mít tinh ca 25.000 ngưi k nim Ngày quc tế Lao đng ti Ni,
ngày 1-5-1958.
-
Chiến tranh thế gii th hai bùng n, ngày 1-9-1959.
-
Đảng Cng sn Đông Dương ra thông báo khn cp v tình trng thi cuc,
ngày 3-1O-1959.
-
Chiến tranh thế gii th hai nh ng ti Vit Nam năm 1940
-
Phát xít Nht đưa quân vào Đông Dương, ngày 22-9-194O.
-
Khi nghĩa Bc Sơn, ngày 27-9-194O.
-
Khi nghĩa Nam Kj, ngày 23-11-194O.
-
Cuc ni dy ca binh lính Đông Dương ( Ngh An), ngày 13-11-1941.
-
Nguyn Ái Quc v c (ti Cao Bng) trc tiếp ch đạo cách mng, ngày 8-
2-1941.
-
Hi ngh BCH trung ương Đảng Cng sn Đông Dương, ngày 1O-5-1941.
-
Thành lp Đội Thiếu niên Tin phong Nhi đồng Cu quc vong, ngày 15-5-
1941.
-
Thành lp Mt trn Vit Minh, ngày 19-5-1941.
-
Pháp Nht Hip ưc phòng th chung Đông Dương, ngày 29-7-1941.
-
Nguyn Ái Quc ra ch th m rng căn c địa Cao Bng phong trào Nam
tiến, tháng 7-1942.
-
Nguyn Ái Quc b chính quyn ng Gii Thch bt giam Trung Quc,
1942÷1943.
-
Đại hi Vit minh ti Cao Bng ch th ca Tng B Vit Minh v vn đề
khi nghĩa trang xây dng chính quyn cách mng, ngày 15-
11-1942.
-
Hi ngh Ban thường v Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương và bản đề
cương Văn hóa Vit Nam, ngày 25-2-1945.
-
Tng b Vit Minh ra ch th v sa son khi nghĩa, ngày 7-5-1944.
-
Thành lp Đảng Dân ch Vit Nam, ngày 30-6-1944.
-
Thành lp đội Vit Nam Tuyên truyn gii phóng quân (Quân đội nhân dân
Vit Nam), ngày 22-12-1944.
*
9-5-1945
:
Nht n súng lt đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thi Pháp
thuc kết thúc.
Câu 6:
Vit Nam thi kj 1945-1975
-
Năm 1945: Nn đói y ra cái chết ca 2 triu người (trong dân s 25
triu).N
-
11-5-1945: Đế quc Vit Nam ra đời, vua Bo Đại b nhim Trn Trng Kim
làm Ni các Tổng trưởng thành lp chính ph đầu tiên ca Vit Nam.
-
19-8-1945: Cách mng tháng m tnh công.
-
2-9-1945: H Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lp ti Ni. c Vit Nam
Dân ch Cộng hòa ra đời.
-
25-9-1945: Quân Pháp quay tr li min Nam. Ngày Nam B Kháng chiến.
-
6/1/1946 Tng tuyn c trong c c bu Quc hi.
-
6/3/1946 Hip định b v Vit Nam đưc kết ti Ni.
-
14/9/1946 Ch tch H Chí Minh vi Pháp tm ước ti Pari.
-
19-12-1946: H Ch tch phát động Toàn quc kháng chiến. Kháng chiến
chng Pháp bt đầu.
-
7/1O
-19/12/1947
Chiến
dch
Vit
Bc
thu
đông
1947
-
8-5-1949: Pháp thành lp chính ph Quc gia Vit Nam.
-
16/9 -22/10/1950 Chiến dch Biên gii thu đông 1950
-
5/5 -7/5/1954 Chiến dch Đin Biên Ph lch s 1954
-
8-5-1954: Hip định Geneva chia Vit Nam thành 2 khu vc quân s ti
tuyến 17.
-
10/10/1954 Ta tiếp qun th đô Ni.
-
16/5/1955 Toán nh Pp cui ng t khi Hi Phòng.
-
22/5/1955 Pháp rút khi đảo Cát Bà. Min Bc c ta hoàn toàn gii
phóng.
-
26-1O-1955: Vit Nam Cng hòa thành lp. Ngô Đình Dim làm tng
thng.
-
1959 -1960 Phong trào Đồng Khi.
-
2O-12-1960: Mt trn Dân tc Gii phóng Min Nam Vit Nam đưc thành
lp.
-
1/1961 Trung ương cc min Nam thành lp.
-
15/2/1961 Các lc ng trang cách mng thng nht thành Quân gii
phóng min Nam Vit Nam.
-
1-11-1963: Đo chính lt đ Tng thng Ngô Đình Dim.
-
2-8 4-8-1964: S kin Vnh Bc B.
-
5-8-1964: M thc hin Chiến dch Mũi Tên Xuyên, bt đầu ném bom
min Bc.
-
8-5-1965: M bt đầu đưa quân vào tham chiến ti min Nam Vit Nam
vi 3.500 lính thu quân lc chiến, đến tháng 12, tng s quân M ti Vit
Nam đã lên tới gn 200.000.
-
5-9-1967: Nn Đệ nh cng hòa ti Nam Vit Nam. Nguyn Văn Thiu
nhm chc Tng thng.
-
5O-1-1968: Cuc Tng tn công Tết Mu Tn m màn.
- Là s chun b tt yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
trin nhy vt mi trong lch s ca dân tc Vit Nam.
-
27-1-1973: Hip định Paris đưc kết. Quân đội M rút hoàn toàn khi
Vit Nam.
-
17 đến 19-1-1974: Hi chiến Hng Sa. Trung Quc chiếm qun đo Hng
Sa.
-
1O-5-1975: Quân Gii phóng min Nam Vit Nam tn công Buôn
Thut, bt đầu cuc Tng tn công mùa xuân 1975.
-
5O-4-1975: Quân gii phóng tiến o Sài Gòn. Chiến tranh kết thúc. Vit
Nam thng nht.
Câu 7:
Ngun nhân đi mi đất c năm 1986
a.
Ch quan:
Sau 1O năm thc hin kế hoch 5 năm ( 1976-1985), cách mng XHCN
c ta đạt nhiu thành tu ưu đim đáng k, song cũng gp không ít
khó khăn, khiến đất c Iâm vào tình trng khng hong, trước hết v
kinh tế- xã hi.
Nguyên nhân bn: do ta mc phi “Sai Im nghiêm trng kéo dài v
ch trương, chính sách, sai Im v ch đạo chiến c sách c t chc
thc hiện”.
-
Để khc phc sai lm, đưa đất c t qua khng hong, Đảng nhà
c ta phi tiến hành đổi mi.
b.
Khách quan:
Nhng
thay
đổi
ca
tình
hình
thế gii
quan
h gia
các
c
do
c
động
ca
cách
mng
KHKT.
Cuc
khng
hong
toàn
din,
trm
trng
ca
Liên
các
c
XHCN
khác.
Nhng hi thách thc ca vit nam trong quá trình toàn cu hóa
Quan đim, ni dung:
Nhn thức được nhim v và s cn thiết ca công cuộc đổi mi và phát
trin đất c, Đại hi Đại biu toàn quc ln th VI ca Đảng (12/1986) đã
khi xưng Công cuộc đổi mi. Theo đó, Đảng ta đã đề ra các ni dung,
nhim v cần đạt được để đổi mi và phát triển nước Vit Nam, đưa Việt
Nam tr thành mt c “công nghip hóa, hin đại hóa”, tng c đi lên
thi
kj
quá độ lên ch nghĩa xã hội. Ni dung chính gm có:
V kinh
tế, đổi mi nn kinh
tế đất c t kế hoch hóa tp trung
bao
cp sang
nn kinh
tế ng hóa nhiu thành phn, đẩy mnh nn kinh
tế
Vit Nam theo chế th trường, định ng lên hi ch nghĩa chu
s qun ca Nhà c;
V chính tr hi, đẩy mnh vai trò ca c O5 nhánh quyn lc: lp pháp,
tư pháp và hành pháp; trong đó, vai trò của cơ quan lp pháp được chú
trng; hot động hành chính nhà c đưc đơn gin hóa, c th hóa, đáp
ứng được yêu cu ca nhân dân, ly nhân dân làm gc, xây dng nhà
c “ca dân, do dân, dân”;
i s lãnh đạo ca Đảng cng sn Vit Nam l trình chi tiết ca ng cuc đổi mi 1986, c
ta đã đạt đưc nhiu thành tu ln:
Mt là, góp phn cng c nn độc lp, t ch ca dân tc, bo v chế độ hi ch nghĩa ca đất
c.
Hai là, tăng ng đưc sc mnh tng hp, tng c phát trin đời sng nhân dân khng
định v thế, uy
tín ca Vit Nam
trên trưng quc tế.
Ba là, khng định đưc s đúng đắn trong đưng li, chính sách lãnh đạo ca Đng Nhà c;
làm vững lòng dân, đoàn kết cùng phát trin đất nước v mi mt.
Bn là, hi nhp quc tế, nm bt mi thi để phát trin, đồng thi khc phc đưc các hn chế
và tn ti hin có.
Năm là, giúp Vit Nam tr thành mt đối tác ưu tú, đang không ngng đổi mi phát trin để bt
kp nhp độ pt trin ca c quc gia
phát trin tn toàn thế gii.
Nhng hi phát trin
-
Tham gia toàn cu hóa, Vit Nam điu kin thun li để tăng ng kết
ni, thúc đẩy hp c phát trin trong khu vc, phát trin kinh tế đất c,
nâng cao v thế quc gia. Chng hn, tham gia các FTA giúp Vit Nam m
rng th trường xut - nhp khu, gia tăng thu hút FDI, nâng cao sc cnh
tranh ca nn kinh tế… Việc tham gia các sáng kiến hp tác khu vc, toàn
cu như: Tiu vùng Công m rng (GMS), Công - Lan Thương (MLC),
Vành đai Con đường (BRI), Đối tác chuyển đổi năng lượng công bng
(JETP)… giúp Việt Nam hi thun li phát trin kết ni các tuyến
hành lang kinh tế xuyên biên gii, đối phó vi thách thc biến đổi khí hu.
Bên cạnh đó, tham gia toàn cu hóa, Việt Nam có cơ hội tăng cường quan
h vi các c ln, nht các c y viên Thường trc Hi đồng Bo an
Liên hp quc, trong ASEAN; tham gia x các vn đề quc tế khu
vc...
-
Tham gia tiến trình toàn cu hóa, khu vc hóa mt cách tích cc, ch động
cũng hi để Vit Nam đẩy mnh qung lch s, văn hóa, ngôn ng
Vit Nam ra thế gii; bo tn phát huy gtr ca các di sn thiên nhiên,
công viên địa cht, công viên sinh thái, di sn văn hóa thế gii c vt th ln
phi vt th; khẳng định các giá tr hi và truyn thng tốt đẹp ca Vit
Nam, bn sc Vit Nam; tích cc tham gia sáng to các sn phm văn hóa,
ngh thut, khoa hc... Đồng thi, Vit Nam cũng có cơ hi tham gia x
các vấn đề nhân đạo trên trường quc tế; tham gia đấu tranh vi các hin
ng, hot động phi văn hóa, phn văn hóa, chng li nhân loi... Nói cách
khác, ta hi phát huy “sc mnh mm” ca đất c gia tăng sc
cnh tranh v “sc mnh mm” trên trường quc tế.
-
hi tiến nhanh, bt kp nh tn dng động lc phát trin t CMCN 4.0,
li thế t các FTA Vit Nam đang s tham gia để đạt mc tiêu phát
trin đất c đến năm 2045 đã đưc Đảng ta xác định là: Tr thành c
phát trin, thu nhp cao. Việt Nam đang đẩy mnh thc hin kế hoch
chuyn đổi s quc gia, phát trin chính quyn s, kinh tế s, hi s. Thc
hin thành công kế hoch nêu trên giúp Vit Nam tham gia hiu qu vào
toàn cu hóa 4.0, ng cao v thế sc cnh tranh trong các chui sn xut,
chui gtr toàn cu, rút ngn khong cách phát trin vi các nước trong
khu vc thế gii. Các FTA, sáng kiến hp tác khu vc toàn cu Vit
Nam tham gia, như: CPTPP, EVFTA, Kết ni ASEAN đến 2025 (MPAC) s to
ra hội kinh doanh mi cho doanh nghip, m rng th trường xut khu
hàng hóa sang các th trường ln, bao gm: Nht Bn, Australia, New
Zealand, Canada… Đồng thi, FTA giúp thu hút mnh m FDI to thun
li cho doanh nghip Vit Nam đầu vào th trường ca các c đối tác.
Ngoài ra, sức ép độc lp, t ch sc ép cnh tranh trong bi cnh mi
cũng buc Vit Nam phi tăng tc hơn trong s hóa nn kinh tế, phát trin
công ngh 5G, 6G; công nghip bán dn…
-
Vic tích cc, ch động tham gia toàn cu hóa, khu vc hóa, hi nhp quc
tế, nht tham gia các FTA thế h mi còn to ra hi quan trng để Vit
Nam đẩy mnh ci cách th chế, chuyển đổi hình phát trin. Các FTA
nói riêng, tiến trình toàn cu hóa, khu vc hóa nói chung, buc Vit Nam
phải điều chnh nhng lut l hin tại để chúng hiu qu n, minh bạch
hơn tiến b hơn, phù hp hơn vi các “sân chơi” chung ca khu vc, toàn
cu. Những thay đổi nêu trên cũng sẽ tác động sâu sc buc doanh
nghip, ngưi dân cũng như toàn nn kinh tế phi vn động, thay đổi, thích
ứng theo hướng hiện đại, hiu qu hơn
Mt s thách thc
-
Thách thc “chn bên” s gia tăng trong bi cnh cnh tranh chiến c
M - Trung din ra gay gt, xu ng tách ri gia hai nn kinh tế đang dn
hình thành. Các biu hin c th như việc Trung Quốc đã triển khai Chiến
c tun hoàn kép, trong đó coi trng hơn th trường trong c; thúc đẩy
các sáng kiến đi trng vi M trên toàn cu như: BRI, An ninh toàn cu,
Phát trin toàn cu. Trong khi đó, M đã đang n lc hình thành các t
chc, liên minh mang tính loi tr, nn chn Trung Quc, nht v công
nghệ… Xu ng cnh tranh c ln các đng thái như trên tác động
sâu sắc đến toàn cu hóa, khu vc hóa trong nhng thp k tới. Điều này
đặt ra thách thc “chọn bên” ngày càng ln đối vi Vit Nam cũng như các
quc gia khác trong tiến trình tham gia toàn cu hóa, khu vc hóa.
-
Nguy phân hóa ni b suy gim vai trò ca ASEAN tác động tiêu cc
đến Vit Nam. K t sau Chiến tranh lnh đến nay, ASEAN không ngng ln
mnh đưc xem như trung tâm ca hp tác khu vc. Tuy nhiên, toàn cu
hóa, khu vc hóa trong bi cnh mâu thun M - Trung ngày càng nghiêm
trọng Đông Nam Á một địa bàn cnh tranh chiến lược của hai cường
quc này, ni b ASEAN nguy phân hóa thành hai nhóm nước “thân
Trung Quốc” hoặc thân Mỹ”. Một s diễn đàn ca ASEAN nguy trở
thành “sàn đấu” của M, Nht Bn, Australia vi Trung Quc, Nga; vai trò
“trung tâm” của ASEAN b suy gim nghiêm trng ni b b phân hóa.
Trong những năm qua, ASEAN luôn điểm ta quan trng ca Vit Nam
trong đối ngoi, bo v quyn li ích hp pháp Bin Đông gii quyết
các tranh chp, bt đồng khác. Bi vy, mt khi ASEAN suy yếu đánh mt
vai trò trung tâm ca hp tác khu vc s nh ng tiêu cc đến Vit Nam.
-
Thách thc v độc lp, t ch, nhất trong nh vc kinh tế. Trong tiến
trình tham gia toàn cu hóa, khu vc hóa, Vit Nam đã m ca nn kinh tế
(vi 17 FTA đã kết đang đàm phán), hi nhp mnh m. Toàn cu hóa,
khu vc hóa đã m ra nhiu hi hp tác phát trin, đưa Vit Nam vào top
20 nn kinh tế xut khu ln nht thế gii t năm 2021, song đang s đặt
ra nhng thách thc ln v độc lp, t ch. Nhng năm ti, khi quy nn
kinh tế gia tăng, nền kinh tế m hơn khi các FTA hiu lực đầy đủ, Vit
Nam s kết ni ph thuc nhiu hơn vào th trường thế gii, nht M,
Trung Quc. Các tác động tiêu cc t bên ngoài gm khng hong kinh tế;
giá du, lm phát cao; dch chuyn dòng vốn đầu tư… đối vi kinh tế Vit
Nam cũng s ngày càng sâu sc hơn. Trong các thách thc độc lp, t ch
những năm tới, thách thc t ch v công ngh đặc bit nghiêm trng vi
Việt Nam và đây cũng là thách thức chung của các nước đang phát triển.
-
Gia tăng các thách thc v văn hóa. Toàn cu hóa, khu vc hóa nhng thp
k ti din ra trong bi cnh cuc CMCN 4.0 din ra mnh m. Theo đó, các
phương tiện truyn thông hi ngày càng vai trò ln trong qung
văn a c trong “xâm lăng” văn a, lan ta các giá tr hi nhưng ng
làm xói mòn các giá tr hi. Truyn thông th phát huy “sức mnh
mềm”, nhưng cũng th dùng để hn chế “sc mnh mm” ca các quc
gia; phát trin ổn định xã hi c gây bt n xã hi... Vi Vit Nam, c
thách thc v đấu tranh quan đim trên mt trn truyn thông; thách thc
bo v, gi gìn bn sc văn hóa dân tc cũng sẽ gia tăng.
-
Vit Nam cũng đối mt nguy tt hu các thách thc phát trin khi
tiến trình hi nhp, tham gia toàn cu hóa, khu vc hóa ca Vit Nam din
ra trong bi cnh quc tế đưc d báo không thun li. Như đã phân tích
trên, s phát trin ca cách mng khoa hc công ngh mt trong hai
động lc chính thúc đẩy toàn cu hóa, khu vc hóa trong nhng năm ti,
quc gia nào nm li thế v công ngh s chiếm ưu thế tuyt đối trong cnh
tranh phát trin. Vit Nam hin c đang phát trin trình độ công
ngh vào loi thp so vi khu vc toàn cu, nếu không c phát trin
đột phá v khoa hc, công ngh chuyn đổi s, thì s tt hu xa hơn so
vi các quc gia trong khu vc trên thế gii trong nhng thp k ti.
| 1/14

Preview text:

Câu 1 Triều đại nhà Ngô
Thời gian: năm 939 – năm 967
Sau khi Ngô Quyền đánh đuổi được quân Nam Hán đã xưng vương và thành lập nên
triều Ngô. Sau 28 năm trị vì, nhà Ngô bị tan rã dưới thời Ngô Xương Xí. Lúc này nước
ta bị chia cắt thành 12 sứ quân.
Triều đại nhà Đinh
Thời gian: năm 968 – năm 980
Đinh Bộ Lĩnh khi dẹp loạn được 12 sứ quân đã thống nhất đất nước và tạo nên nhà
Đinh với tên nước là Đại Cồ Việt, đóng kinh tại Hoa Lư.
Sau khi vua Đinh và con trai trưởng bị ám hại năm 979 thì Đinh Toàn lên thay nhưng
vì còn nhỏ tuổi nên gần như quyền lực nằm hết trong tay tướng quân Lê Hoàn.
Triều đại Tiền Lê – Một trong số 10 triều đại phong kiến Việt Nam nổi bật
Thời gian: năm 980 – năm 1010
Trước tình hình nhà Tống lăm le xâm lược nên Thái hậu Dương Vân Nga đã hỗ trợ Lê
Hoàn lên ngôi vua, mở ra triều Tiền Lê để lãnh đạo quân đội chống giặt ngoại xâm.
Sau 30 năm tồn tại triều Tiền Lê được trao cho vua Lê Ngoại Triều – người mang
nhiều tiếng xấu trong sử sách (độc ác, bạo tàn, dâm đãng,..) thì vì quá ăn chơi tráng
tán nên ông bệnh nặng và mất. Kết thúc triều Tiền Lê.
Triều đại thời nhà Lý
Thời gian: năm 1010 – năm 1225
Thời nhà Lý tồn tại lâu dài hơn 200 năm lịch sử, có nhiều thành tựu đáng chú ý trong
nhiều lĩnh vực khác nhau như Nho giáo, quân đội, nghệ thuật công trình kiến trúc,..
Trong triều đại này Phật giáo rất phát triển và được các vua Lý sùng bái. Đây cũng là
triều đại duy nhất trong lịch sử có nữ hoàng lên ngôi trị vì – Lý Chiêu Hoàng trước khi
nhường ngôi cho nhà Trần.
Triều đại nhà Trần
Thời gian: năm 1225 – năm 1400
Trong 10 triều đại phong kiến Việt Nam thì thời nhà Trần là giai đoạn hùng mạnh
nhất của lực lượng quân đội. Chúng ta đã chiến thắng nhiều lần xâm phạm của các
giặc Nguyên, Mông Cổ nhờ đội binh tinh nhuệ và nhiều tướng tài dẫn dắt. Nổi tiếng
nhất là Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn.
Triều đại nhà Hồ – Triều đại phong kiến ngắn nhất trong lịch sử Việt Nam
Thời gian: năm 1400 – năm 1407
Chỉ tồn tại trong 7 năm, triều nhà Hồ trong danh sách 10 triều đại phong kiến Việt
Nam nổi bật được biết là triều đại ngắn nhất.
Cuối thời nhà Trần dưới thời vua Trần Nghệ Tông thì Hồ Qúy Ly rất được vua trọng
dụng. Dần về sau binh quyền lớn mạnh và lúc vua Trần Nghệ Tông mất thì ông bức
vua Trần Thiếu Đế dời đô vào Thanh Hóa, giết hàng loạt quân thần và tuất ngôi vua, tự phong đế.
Nhà Hồ từ đó được lập nên. Tuy nhiên khi quân Minh vào xâm lược năm 1407 thì triều Hồ cũng chấm dứt.
Triều đại thời Hậu Lê – Triều đại dài nhất nước ta
Thời gian: năm 1428 – năm 1788
Đây là triều đại dài nhất trong lịch sử nước ta với 355 năm trị vì. Dưới thời Hậu Lê thì
nước ta đã có nhiều phát triển từ quân sự, kinh tế, lãnh thổ. Nước ta đạt được nhiều sự thịnh vượng nhất.
Trong triều đại phong kiến Hậu Lê trải qua 26 đời vua. Trong đó thời Lê sơ là 10 vị vua
và thời nhà Lê Trung Hưng là 16 vị vua.
Triều đại thời nhà Mạc
Thời gian: năm 1527 – năm 1593
Mạc Đăng Dung cướp ngôi vua Cung Hoàng tự xưng đế và lập ra nhà Mạc. Triều đại
này đánh đấu sự chia cắt thành 2 triều đại Nam triều và Bắc triều của nước ta. Trong
đó triều Mạc nằm ở Bắc triều.
Sau 66 năm tồn tại, đến thời vua Mạc Toàn chiến đấu với quân Nam triều của nhà Lê –
Trịnh thất bại. Chấm dứt triều đại nhà Mạc.
Triều đại thời Tây Sơn
Thời gian: năm 1788 – năm 1802
Anh em nhà Tây Sơn của Nguyễn Huệ đã khởi nghĩa để thống nhất Đàng Trong. Đến
khi Nguyễn Phúc Ánh hòng muốn lấy lại cơ nghiệp nên đã 2 lần cấu kết giặc Xiêm và
giặc Thanh để đem quân đánh chiếm nước ta.
Lúc này buộc Nguyễn Huệ phải lên ngôi vua, lấy hiệu là Quang Trung hoàng đế để
đem quân lật đổ Đàng Ngoài, diệt giặc xâm lược. Năm 1792, vua Quang Trung đột
ngột qua đời, triều đình lục đục.
Nguyễn Ánh cầu viện Cảnh Thịnh để tiêu diệt nhà Tây Sơn, thống nhất đất nước.
Triều đại nhà Nguyễn – Triều đại cuối cùng trong lịch sử phong kiến
Thời gian: năm 1802 – năm 1945
Thời nhà Nguyễn được biết đến là triều đại cuối cùng của nước ta, chấm dứt quá trình
quốc gia phong kiến. Đây cũng là triều đại có phần lãnh thổ rộng lớn nhất
Triều đại phong kiến phát triển nhất: Hậu Lê
Trong thời kỳ cầm quyền của Vua Lê Thánh Tông, nhà nước Đại Việt quật khởi
mạnh mẽ thực sự, phát triển rực rỡ ở mọi phương diện từ kinh tế, văn hóa, xã hội,
giáo dục, quân sự và mở rộng đáng kể Iãnh thổ của mình sau nhiều cuộc chiến
với các nước xung quanh như Chiêm Thành, Ai Lao và Bồn Man.
Các thành tựu về nội trị và đối ngoại của Vua Lê Thánh Tông đã đưa Đại Việt trở Câ^ u 2:
Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước (cuối thế kỷ XVIII).
- Giữa TK XVIII CĐPK suy yếu, khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân bùng nổ.
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng nổ ở Tây Sơn-Bình Định. Từ một cuộc khởi nghĩa
nhanh chóng thành PT lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- Từ 1786 đến 1788 PT Tây Sơn lần lượt đánh đổ tập đoàn PK Trịnh - Lê, thống nhất đất nước.
- Giải phóng dân nhân khỏi chế độ phong kiến thối nát thời Trịnh-Lê
- Mở ra thời kì vàng son trong lịch sử nước ta
- Làm huỷ diệt âm mưu xâm lược của các nước khác đối với nước ta
- Nền khinh tế phát triển trở lại, nhân dân ấm no sung sướng, có nhiều quyền lợi và đất Câu 3 + 4: Thành Thời Lý Thời Trần tựu Kinh
- Nông nghiệp:Nhà nước
- Nông nghiệp: Khai tế
quan tâm đến sản xuất, trị
hoang mở rộng diện tích thủy, khuyến khích khai
trồng trọt, đắp đê được hoang. củng cố.
- Thủ công nghiệp: có bước - Thủ công nghiệp:nhiều
phát triển mới, nhất là ngành nghề, trong nhân
ngành ươm tơ, dệt lụa.
dân rất phổ biến và phát
- Thương nghiệp: buôn bán, triển. trao đổi trong nước và
- Thương nghiệp: chợ
ngoài nước được mở mang. ngày càng nhiều, trao đổi buôn bán trong và ngoài
nước được đẩy mạnh. Văn phong phú, đa dạng. hóa
- Đạo Phật phát triển mạnh - Đạo Phật phát triển cực nhất. thịnh
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa phong phú, đa dạng. Giáo - Năm 1070, xây dựng Văn
- Quốc tử giám mở rộng dục Miếu. đào tạo. - Năm 1075, mở khoa thi
- Có trường công, trường đầu tiên. tư.
- Đã bắt đầu quan tâm đến - Các kì thi được tổ chức
giáo dục, khoa cử song chế ngày càng nhiều, có quy
độ thi cử chưa có nền nếp, củ và nề nếp. quy củ.
Khoa - Kiến trúc, điêu khắc: Các - đạt được những thành
học - công trình có quy mô tương tựu đáng kể.
thuật đối lớn, độc đáo. - Nhiều công trình kiến
trúc mới, có giá trị ra đời
- Trình độ điêu khắc tinh vi, như: tháp Phổ Minh (Nam thanh thoát. Phong cách Định), thành Tây Đô
nghệ thuật đa dạng, độc (Thanh Hóa),… đáo và linh hoạt.
- Phổ biến điêu khắc các
hình, tượng hổ, sư tử, trâu,
chó và các quan hầu bằng
đá. Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm.
Công cuộc bảo vệ đất nước thời lý: kháng chiến chống Tống
Chủ động tiến công địch để phòng vệ, đẩy địch vào thế bị động.
- Thực hiện phòng vệ tích cực để tấn công.
- Đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
làm cho địch hoang mang, lo sợ
- Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu.
- Chủ động kết thúc cuộc chiến bằng biện pháp mềm dẻo, thương
lượng, đề nghị “giảng hòa” để hạn chế tổn thất
Công cuộc bảo vệ đát nước thời Trần:
Cuộc kháng chiến thứ nhất: kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258)
Cuộc kháng chiến thứ hai: kháng chiến chống quân Nguyên (1285)
Cuộc kháng chiến thứ ba: kháng chiến chống quân Nguyên (1287 -1288) Câu 5 a.
Thời kj Pháp thuộc (9-1858 ÷ 3-1945)
- 1858 ngày 1-9, mở đầu cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân khi hạm
đội Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tiến công đánh chiếm bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
* Pháp xâm lược ba tỉnh miền Đông Nam kj.
- 1859 ngày 17-2 Pháp đánh chiếm tỉnh, thành Gia Định.
- 1861 ngày 10-12 Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Vàm
Cỏ Đông tại địa phận thôn Nhật Tảo.
- 1861 ÷ 1864 Khởi nghĩa chống Pháp của Trương Định.
- 1862 ngày 5-6 Triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất cắt 3 tỉnh miền Đông
lục tỉnh là Gia Định, Định Tường, Biên Hòa cho Pháp.
- 1864 ÷ 1865 Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Trương Quyền, Thiên hộ Dương, Hồ Huân Nghiệp.
- 1866 ngày 16-9 Khởi nghĩa của Đoàn Hữu Trưng - Đoàn Trực chống triều đình Tự Đức (nhà Nguyễn).
- 1867 ÷ 1874 Pháp tiếp tục xâm lấn ba tỉnh miền Tây Nam kj, tiến tới chiếm đóng toàn bộ Nam kj.
- 1867 ngày 20-6 Pháp đơn phương ra tuyên bố 6 tỉnh Nam kj là lãnh địa của Pháp.
- 1868 Khởi nghĩa chống Pháp của Thủ khoa Huân, Phan Công Tôn.
- 1872 Khởi nghĩa chống Pháp của 18 thôn vườn trầu và ở 3 tỉnh miền Tây Nam kj.
- 1873 ÷ 1874 Pháp đánh Bắc kj lần thứ nhất.
ngày 20-11 Pháp đánh Hà Nội lần thứ nhất.
- 1874 tháng 2 Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai chống triều đình Huế
thỏa hiệp với giặc Pháp.
- Khởi nghĩa Văn thân Nghệ Tĩnh.
- ngày 15-3 Triều đình Huế ký Hiệp ước với Pháp, chấp nhận chủ quyền của
Pháp đối với tỉnh Bình Thuận trở vào (toàn bộ Nam kj) để Pháp rút khỏi Bắc kj.
- ngày 31-8 Triều đình Huế ký Hiệp ước thương mại với Pháp tại Sài Gòn.
- 1882 ÷ 1883 Pháp đánh Bắc kj lần thứ hai, hoàn thành xâm lược Bắc kj.
- ngày 25-4 Pháp đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
- 1883 ngày 12-3 Pháp đánh chiếm khu mỏ than Hòn Gai.
- 2O-8 Pháp đánh chiếm Thuận An, uy hiếp triều đình Huế.
- ngày 25-8 Triều đình ký Hiệp ước với Pháp tại Huế thừa nhận Bắc kj là thuộc
địa của Pháp và chấp nhận nền bảo hộ của Pháp ở Trung kj.
- 1883 ÷ 1887 Khởi nghĩa chống Pháp của Tạ Hiện ở Bắc Kj.
- 1884 ngày 6-6 Triều đình ký hiệp ước với Pháp tại Huế chấp nhận nền bảo hộ
của Pháp và sẽ thay mặt nước An Nam trong mọi quan hệ đối ngoại.
- 1885 ngày 5-7 Sự biến kinh thành Huế.
* Tôn Thất Thuyết và Trần Xuân Soạn tấn công Pháp ở đồn Mang Cá.
- ngày 13-7 Vua Hàm Nghi rời kinh thành Huế và hạ Chiếu cần Vương phát
động phong trào chống Pháp.
- 1885 ÷ 1898 Phong trào Cần Vương.
- Miền Trung: có các cuộc khởi nghĩa của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết,
Phan Đình Phùng, Mai Xuân Thưởng, Nguyễn Duy Hiệu, Nguyễn Xuân Ôn,
Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn, Đinh Công Tráng,...
- Miền Bắc: có các cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện, Ngô Quang Bích, Đốc Ngữ,...
- 1888 Vua Hàm Nghi bị bắt đi lưu đầy.
- 1892 Chiến thắng Yên Lãng (Hòa Bình) của nghĩa quân Đốc Ngữ.
- 1895 Chiến thắng Vụ Quang của nghĩa quân Phan Đình Phùng.
- 1885 ÷ 1913 Khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
- 1894 Chiến thắng Hữu Nhuế (tức Hồ Chuối) của nghĩa quân Yên Thế.
- 1887 Pháp thành lập Liên bang Đông Dương và đặt chế độ toàn quyền Đông Dương.
- 1890 Ngày sinh Nguyễn Sinh Cung, tức Nguyễn Tất Thành, về sau là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- 1904 Phan Bội Châu thành lập Duy Tân hội.
- 1904 ÷ 1909 Phong trào Đông Du.
1905 Phan Bội Châu sang Nhật hoạt động, thúc đẩy phong trào Đông Du.
- 1907 ÷ 1908 Phong trào Đông Kinh nghĩa thục.
- Từ tháng 3-12 Trường Đông Kinh nghĩa thục của Lương Văn Can mở tại Hà Nội.
- Mở đầu phong trào chống thuế ở Trung kj năm 1908, ngày 11-5-- - 1908 (kéo dài tới tháng 8-19O8).
- 1908 Vụ Hà thành đầu độc.
- 1909 Bãi công của 200 công nhân viên chức hãng Liên hiệp thương mại
Đông Dương (L.U.C.I) ở Hà Nội.
- 1911 Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài tìm đường cứu nước.
- 1912 Phan Bội Châu, Cường Để thành lập Việt Nam Quang Phục hội.
- 1914 Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ.
- 1916 phá khám lớn Sài Gòn của Thiên Địa hội.
Khởi nghĩa của vua Duy Tân, Thái Phiên và Trần Cao Vân ở Nam Trung kj.
- 1917 Khởi nghĩa Thái Nguyên của Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến.
- 1919 Tôn Đức Thắng tham gia cuộc binh biến ở Biển Đen ủng hộ nước Nga Xô Viết.
- Nguyễn Ái Quốc gửi "yêu sách 8 điểm của nhân dân Việt Nam" tới Hội nghị Véc Xây.
- 1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội Pháp, bỏ
phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba, trở thành người cộng sản Việt Nam
đầu tiên tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- 1921 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc địa tại Pháp.
- 1922 Báo La paria (Người Cùng Khổ) ra số đầu tiên.
- 1923 Thành lập Tâm Tâm xã tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- 1924 Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội 5 Quốc tế Cộng sản.
Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương (Méc-lanh) tại Sa Diện (Quảng Châu).
- 1925 Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc
và thành lập Việt Nam Thanh niên Cách mạng Đồng chí hội.
- Báo Thanh Niên ra số đầu tiên.
- Thành lập Hội Phục Việt.
- Bãi công của hơn 1000 công nhân Ba Son (Sài Gòn do Công hội Đỏ lãnh đạo).
- Tòa án thực dân xét xử Phan Bội Châu, (Phong trào đòi ân xá Phan Bội Châu nổ ra).
- 1926 Phan Châu Trinh qua đời.
- 1927 Xuất bản tác phẩm Đường Cách Mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
Thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng.
- 1928 Thành lập Tân Việt Cách mạng Đảng, ngày 14-7.
- 1929 Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam, tháng 3.
- Cuộc bãi công của công nhân hãng A-via (Hà Nội) do chi bộ cộng sản lãnh đạo, ngày 18-5.
- Thành lập Tổng Công hội đỏ Bắc kj, ngày 28-7.
- 1929 ÷ 1930 Quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Bắc kj, ngày 17-6.
- Thành lập An Nam Cộng sản Đảng tại Trung kj, tháng 11.
- 1930 Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn, ngày 1-1.
- Hội nghị hợp nhất các Đảng của người cộng sản Việt Nam, thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam, ngày 3-2.
- Đông Dương cộng sản Liên đoàn gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 24-2.
- Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng do Nguyễn Thái Học lãnh đạo, tháng 2.
- 195O-1931 Cao trào Xô Viết Nghệ Tĩnh do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh
đạo, từ 12-9-1930 đến 6-1951.
- Cuộc đấu tranh của nông dân Tiền Hải (Thái Bình), ngày 14-1O.
Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Đông Dương, ngày 26-5-1951.
- Phong trào đấu tranh của công nhân xe lửa Đà Nẵng - Nha Trang, tháng 3- 1952.
- Hội nghị Ban lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương ở ngoài nước và đại
biểu trong nước họp tại Ma Cao (TQ), ngày 14-6-1954.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương tại Ma Cao, ngày 27-5-1955.
- Phong trào Mặt trận Nhân dân Phản đế Đông Dương của Đảng Cộng sản Đông Dương, 1936 ÷ 1939
- Phong trào Đông dương Đại hội, tháng 8-1956.
- Chính quyền Pháp ở Đông Dương hoàn thành xây dựng tuyến đường sắt
xuyên Đông Dương, ngày 1-1O-1956.
- Toàn vùng mỏ than Hòn Gai bãi công, ngày 23-11-1956.
- Phong trào đấu tranh đòi dân chủ nhân việc "đón Gô-đa", tháng 1-1957.
- Cuộc mít tinh của 25.000 người kỷ niệm Ngày quốc tế Lao động tại Hà Nội, ngày 1-5-1958.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ngày 1-9-1959.
- Đảng Cộng sản Đông Dương ra thông báo khẩn cấp về tình trạng thời cuộc, ngày 3-1O-1959.
- Chiến tranh thế giới thứ hai ảnh hưởng tới Việt Nam năm 1940
- Phát xít Nhật đưa quân vào Đông Dương, ngày 22-9-194O.
- Khởi nghĩa Bắc Sơn, ngày 27-9-194O.
- Khởi nghĩa Nam Kj, ngày 23-11-194O.
- Cuộc nổi dậy của binh lính Đông Dương ( ở Nghệ An), ngày 13-11-1941.
- Nguyễn Ái Quốc về nước (tới Cao Bằng) trực tiếp chỉ đạo cách mạng, ngày 8- 2-1941.
- Hội nghị BCH trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, ngày 1O-5-1941.
- Thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong và Nhi đồng Cứu quốc vong, ngày 15-5- 1941.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh, ngày 19-5-1941.
- Pháp Nhật ký Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương, ngày 29-7-1941.
- Nguyễn Ái Quốc ra chỉ thị mở rộng căn cứ địa Cao Bằng và phong trào Nam tiến, tháng 7-1942.
- Nguyễn Ái Quốc bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Trung Quốc, 1942÷1943.
- Đại hội Việt minh tại Cao Bằng và chỉ thị của Tổng Bộ Việt Minh về vấn đề
khởi nghĩa vũ trang và xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 15-11-1942.
- Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương và bản đề
cương Văn hóa Việt Nam, ngày 25-2-1945.
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị về sửa soạn khởi nghĩa, ngày 7-5-1944.
- Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam, ngày 30-6-1944.
- Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (Quân đội nhân dân
Việt Nam), ngày 22-12-1944.
* 9-5-1945 : Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thời kì Pháp thuộc kết thúc. b.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và
đấu tranh giai cấp quyết liệt, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây, cách
mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo duy
- Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt mới trong lịch sử của dân tộc Việt Nam. Câu 6:
Việt Nam thời kj 1945-1975
- Năm 1945: Nạn đói gây ra cái chết của 2 triệu người (trong dân số 25 triệu).N
- 11-5-1945: Đế quốc Việt Nam ra đời, vua Bảo Đại bổ nhiệm Trần Trọng Kim
làm Nội các Tổng trưởng thành lập chính phủ đầu tiên của Việt Nam.
- 19-8-1945: Cách mạng tháng Tám thành công.
- 2-9-1945: Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Hà Nội. Nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- 25-9-1945: Quân Pháp quay trở lại miền Nam. Ngày Nam Bộ Kháng chiến.
- 6/1/1946 Tổng tuyển cử trong cả nước bầu Quốc hội.
- 6/3/1946 Hiệp định sơ bộ về Việt Nam được kí kết tại Hà Nội.
- 14/9/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp tạm ước tại Pari.
- 19-12-1946: Hồ Chủ tịch phát động Toàn quốc kháng chiến. Kháng chiến chống Pháp bắt đầu.
- 7/1O -19/12/1947 Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
- 8-5-1949: Pháp thành lập chính phủ Quốc gia Việt Nam.
- 16/9 -22/10/1950 Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
- 5/5 -7/5/1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử 1954
- 8-5-1954: Hiệp định Geneva chia Việt Nam thành 2 khu vực quân sự tại vĩ tuyến 17.
- 10/10/1954 Ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.
- 16/5/1955 Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng.
- 22/5/1955 Pháp rút khỏi đảo Cát Bà. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
- 26-1O-1955: Việt Nam Cộng hòa thành lập. Ngô Đình Diệm làm tổng thống.
- 1959 -1960 Phong trào Đồng Khởi.
- 2O-12-1960: Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.
- 1/1961 Trung ương cục miền Nam thành lập.
- 15/2/1961 Các lực lượng vũ trang cách mạng thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
- 1-11-1963: Đảo chính lật đổ Tổng thống Ngô Đình Diệm.
- 2-8 và 4-8-1964: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
- 5-8-1964: Mỹ thực hiện Chiến dịch Mũi Tên Xuyên, bắt đầu ném bom miền Bắc.
- 8-5-1965: Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam
với 3.500 lính thuỷ quân lục chiến, đến tháng 12, tổng số quân Mỹ tại Việt
Nam đã lên tới gần 200.000.
- 5-9-1967: Nền Đệ nhị cộng hòa tại Nam Việt Nam. Nguyễn Văn Thiệu nhậm chức Tổng thống.
- 5O-1-1968: Cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân mở màn.
- 27-1-1973: Hiệp định Paris được kí kết. Quân đội Mỹ rút hoàn toàn khỏi Việt Nam.
- 17 đến 19-1-1974: Hải chiến Hoàng Sa. Trung Quốc chiếm quần đảo Hoàng Sa.
- 1O-5-1975: Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam tấn công Buôn Mê
Thuột, bắt đầu cuộc Tổng tấn công mùa xuân 1975.
- 5O-4-1975: Quân giải phóng tiến vào Sài Gòn. Chiến tranh kết thúc. Việt Nam thống nhất. Câu 7:
Nguyên nhân đổi mới đất nước năm 1986 a. Chủ quan:
– Sau 1O năm thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1976-1985), cách mạng XHCN ở
nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít
khó khăn, khiến đất nước Iâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết về kinh tế- xã hội.
– Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “Sai Iầm nghiêm trọng và kéo dài về
chủ trương, chính sách, sai Iầm về chỉ đạo chiến Iược sách Iược và tổ chức thực hiện”.
- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà
nước ta phải tiến hành đổi mới. b. Khách quan:
– Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác
động của cách mạng KHKT.
– Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác.
Những cơ hội và thách thức của việt nam trong quá trình toàn cầu hóa Quan điểm, nội dung:
Nhận thức được nhiệm vụ và sự cần thiết của công cuộc đổi mới và phát
triển đất nước, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã
khởi xướng Công cuộc đổi mới. Theo đó, Đảng ta đã đề ra các nội dung,
nhiệm vụ cần đạt được để đổi mới và phát triển nước Việt Nam, đưa Việt
Nam trở thành một nước “công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, từng bước đi lên
thời kj quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung chính gồm có:
Về kinh tế, đổi mới nền kinh tế đất nước từ kế hoạch hóa tập trung bao
cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đẩy mạnh nền kinh tế
Việt Nam theo cơ chế thị trường, định hướng lên xã hội chủ nghĩa và chịu
sự quản lý của Nhà nước;
Về chính trị – xã hội, đẩy mạnh vai trò của cả O5 nhánh quyền lực: lập pháp,
tư pháp và hành pháp; trong đó, vai trò của cơ quan lập pháp được chú
trọng; hoạt động hành chính nhà nước được đơn giản hóa, cụ thể hóa, đáp
ứng được yêu cầu của nhân dân, lấy nhân dân làm gốc, xây dựng nhà
nước “của dân, do dân, vì dân”;
Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và lộ trình chi tiết của công cuộc đổi mới 1986, nước
ta đã đạt được nhiều thành tựu lớn:
Một là, góp phần củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa của đất nước.
Hai là, tăng cường được sức mạnh tổng hợp, từng bước phát triển đời sống nhân dân và khẳng
định vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Ba là, khẳng định được sự đúng đắn trong đường lối, chính sách lãnh đạo của Đảng và Nhà nước;
làm vững lòng dân, đoàn kết cùng phát triển đất nước về mọi mặt.
Bốn là, hội nhập quốc tế, nắm bắt mọi thời cơ để phát triển, đồng thời khắc phục được các hạn chế và tồn tại hiện có.
Năm là, giúp Việt Nam trở thành một đối tác ưu tú, đang không ngừng đổi mới và phát triển để bắt
kịp nhịp độ phát triển của các quốc gia phát triển trên toàn thế giới.
Những cơ hội phát triển
- Tham gia toàn cầu hóa, Việt Nam có điều kiện thuận lợi để tăng cường kết
nối, thúc đẩy hợp tác và phát triển trong khu vực, phát triển kinh tế đất nước,
nâng cao vị thế quốc gia. Chẳng hạn, tham gia các FTA giúp Việt Nam mở
rộng thị trường xuất - nhập khẩu, gia tăng thu hút FDI, nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế… Việc tham gia các sáng kiến hợp tác khu vực, toàn
cầu như: Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS), Mê Công - Lan Thương (MLC),
Vành đai và Con đường (BRI), Đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng
(JETP)… giúp Việt Nam có cơ hội thuận lợi phát triển và kết nối các tuyến
hành lang kinh tế xuyên biên giới, đối phó với thách thức biến đổi khí hậu.
Bên cạnh đó, tham gia toàn cầu hóa, Việt Nam có cơ hội tăng cường quan
hệ với các nước lớn, nhất là các nước Ủy viên Thường trực Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc, trong ASEAN; tham gia xử lý các vấn đề quốc tế và khu vực...
- Tham gia tiến trình toàn cầu hóa, khu vực hóa một cách tích cực, chủ động
cũng là cơ hội để Việt Nam đẩy mạnh quảng bá lịch sử, văn hóa, ngôn ngữ
Việt Nam ra thế giới; bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên,
công viên địa chất, công viên sinh thái, di sản văn hóa thế giới cả vật thể lẫn
phi vật thể; khẳng định các giá trị xã hội và truyền thống tốt đẹp của Việt
Nam, bản sắc Việt Nam; tích cực tham gia sáng tạo các sản phẩm văn hóa,
nghệ thuật, khoa học... Đồng thời, Việt Nam cũng có cơ hội tham gia xử lý
các vấn đề nhân đạo trên trường quốc tế; tham gia đấu tranh với các hiện
tượng, hoạt động phi văn hóa, phản văn hóa, chống lại nhân loại... Nói cách
khác, ta có cơ hội phát huy “sức mạnh mềm” của đất nước và gia tăng sức
cạnh tranh về “sức mạnh mềm” trên trường quốc tế.
- Cơ hội tiến nhanh, bắt kịp nhờ tận dụng động lực phát triển từ CMCN 4.0,
và lợi thế từ các FTA mà Việt Nam đang và sẽ tham gia để đạt mục tiêu phát
triển đất nước đến năm 2045 đã được Đảng ta xác định là: Trở thành nước
phát triển, thu nhập cao. Việt Nam đang đẩy mạnh thực hiện kế hoạch
chuyển đổi số quốc gia, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Thực
hiện thành công kế hoạch nêu trên giúp Việt Nam tham gia hiệu quả vào
toàn cầu hóa 4.0, nâng cao vị thế và sức cạnh tranh trong các chuỗi sản xuất,
chuỗi giá trị toàn cầu, rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước trong
khu vực và thế giới. Các FTA, sáng kiến hợp tác khu vực và toàn cầu mà Việt
Nam tham gia, như: CPTPP, EVFTA, Kết nối ASEAN đến 2025 (MPAC)… sẽ tạo
ra cơ hội kinh doanh mới cho doanh nghiệp, mở rộng thị trường xuất khẩu
hàng hóa sang các thị trường lớn, bao gồm: Nhật Bản, Australia, New
Zealand, Canada… Đồng thời, FTA giúp thu hút mạnh mẽ FDI và tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào thị trường của các nước đối tác.
Ngoài ra, sức ép độc lập, tự chủ và sức ép cạnh tranh trong bối cảnh mới
cũng buộc Việt Nam phải tăng tốc hơn trong số hóa nền kinh tế, phát triển
công nghệ 5G, 6G; công nghiệp bán dẫn…
- Việc tích cực, chủ động tham gia toàn cầu hóa, khu vực hóa, hội nhập quốc
tế, nhất là tham gia các FTA thế hệ mới còn tạo ra cơ hội quan trọng để Việt
Nam đẩy mạnh cải cách thể chế, chuyển đổi mô hình phát triển. Các FTA
nói riêng, tiến trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nói chung, buộc Việt Nam
phải điều chỉnh những luật lệ hiện tại để chúng hiệu quả hơn, minh bạch
hơn và tiến bộ hơn, phù hợp hơn với các “sân chơi” chung của khu vực, toàn
cầu. Những thay đổi nêu trên cũng sẽ tác động sâu sắc và buộc doanh
nghiệp, người dân cũng như toàn nền kinh tế phải vận động, thay đổi, thích
ứng theo hướng hiện đại, hiệu quả hơn
Một số thách thức
- Thách thức “chọn bên” sẽ gia tăng trong bối cảnh cạnh tranh chiến lược
Mỹ - Trung diễn ra gay gắt, xu hướng tách rời giữa hai nền kinh tế đang dần
hình thành. Các biểu hiện cụ thể như việc Trung Quốc đã triển khai Chiến
lược tuần hoàn kép, trong đó coi trọng hơn thị trường trong nước; thúc đẩy
các sáng kiến đối trọng với Mỹ trên toàn cầu như: BRI, An ninh toàn cầu,
Phát triển toàn cầu. Trong khi đó, Mỹ đã và đang nỗ lực hình thành các tổ
chức, liên minh mang tính loại trừ, ngăn chặn Trung Quốc, nhất là về công
nghệ… Xu hướng cạnh tranh nước lớn và các động thái như trên tác động
sâu sắc đến toàn cầu hóa, khu vực hóa trong những thập kỷ tới. Điều này
đặt ra thách thức “chọn bên” ngày càng lớn đối với Việt Nam cũng như các
quốc gia khác trong tiến trình tham gia toàn cầu hóa, khu vực hóa.
- Nguy cơ phân hóa nội bộ và suy giảm vai trò của ASEAN tác động tiêu cực
đến Việt Nam. Kể từ sau Chiến tranh lạnh đến nay, ASEAN không ngừng lớn
mạnh và được xem như trung tâm của hợp tác khu vực. Tuy nhiên, toàn cầu
hóa, khu vực hóa trong bối cảnh mâu thuẫn Mỹ - Trung ngày càng nghiêm
trọng và Đông Nam Á là một địa bàn cạnh tranh chiến lược của hai cường
quốc này, nội bộ ASEAN có nguy cơ phân hóa thành hai nhóm nước “thân
Trung Quốc” hoặc “thân Mỹ”. Một số diễn đàn của ASEAN có nguy cơ trở
thành “sàn đấu” của Mỹ, Nhật Bản, Australia với Trung Quốc, Nga; vai trò
“trung tâm” của ASEAN bị suy giảm nghiêm trọng và nội bộ bị phân hóa.
Trong những năm qua, ASEAN luôn là điểm tựa quan trọng của Việt Nam
trong đối ngoại, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông và giải quyết
các tranh chấp, bất đồng khác. Bởi vậy, một khi ASEAN suy yếu và đánh mất
vai trò trung tâm của hợp tác khu vực sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến Việt Nam.
- Thách thức về độc lập, tự chủ, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Trong tiến
trình tham gia toàn cầu hóa, khu vực hóa, Việt Nam đã mở cửa nền kinh tế
(với 17 FTA đã ký kết và đang đàm phán), hội nhập mạnh mẽ. Toàn cầu hóa,
khu vực hóa đã mở ra nhiều cơ hội hợp tác phát triển, đưa Việt Nam vào top
20 nền kinh tế xuất khẩu lớn nhất thế giới từ năm 2021, song đang và sẽ đặt
ra những thách thức lớn về độc lập, tự chủ. Những năm tới, khi quy mô nền
kinh tế gia tăng, nền kinh tế mở hơn khi các FTA có hiệu lực đầy đủ, Việt
Nam sẽ kết nối và phụ thuộc nhiều hơn vào thị trường thế giới, nhất là Mỹ,
Trung Quốc. Các tác động tiêu cực từ bên ngoài gồm khủng hoảng kinh tế;
giá dầu, lạm phát cao; dịch chuyển dòng vốn đầu tư… đối với kinh tế Việt
Nam cũng sẽ ngày càng sâu sắc hơn. Trong các thách thức độc lập, tự chủ
những năm tới, thách thức tự chủ về công nghệ đặc biệt nghiêm trọng với
Việt Nam và đây cũng là thách thức chung của các nước đang phát triển.
- Gia tăng các thách thức về văn hóa. Toàn cầu hóa, khu vực hóa những thập
kỷ tới diễn ra trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 diễn ra mạnh mẽ. Theo đó, các
phương tiện truyền thông xã hội ngày càng có vai trò lớn trong quảng bá
văn hóa và cả trong “xâm lăng” văn hóa, lan tỏa các giá trị xã hội nhưng cũng
làm xói mòn các giá trị xã hội. Truyền thông có thể phát huy “sức mạnh
mềm”, nhưng cũng có thể dùng để hạn chế “sức mạnh mềm” của các quốc
gia; phát triển ổn định xã hội và cả gây bất ổn xã hội... Với Việt Nam, các
thách thức về đấu tranh quan điểm trên mặt trận truyền thông; thách thức
bảo vệ, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc cũng sẽ gia tăng.
- Việt Nam cũng đối mặt nguy cơ tụt hậu và các thách thức phát triển khi
tiến trình hội nhập, tham gia toàn cầu hóa, khu vực hóa của Việt Nam diễn
ra trong bối cảnh quốc tế được dự báo không thuận lợi. Như đã phân tích ở
trên, sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ là một trong hai
động lực chính thúc đẩy toàn cầu hóa, khu vực hóa và trong những năm tới,
quốc gia nào nắm lợi thế về công nghệ sẽ chiếm ưu thế tuyệt đối trong cạnh
tranh phát triển. Việt Nam hiện là nước đang phát triển có trình độ công
nghệ vào loại thấp so với khu vực và toàn cầu, nếu không có bước phát triển
đột phá về khoa học, công nghệ và chuyển đổi số, thì sẽ tụt hậu xa hơn so
với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới trong những thập kỷ tới.