





Preview text:
lOMoARcPSD|50582371
Câu 1: Trình bày các vấn đề tài chính hiện nay của doanh nghiệp ngành dệt may
1.1. Tổng quan ngành dệt may Việt nam
Tổng cầu dệt may thế giới: Rơi vào kịch bản xấu, ước đạt 670 tỷ USD, giảm 11% so với
năm trước, thấp hơn năm 2020 xảy ra dịch Covid
Năm 2023 Nhu cầu NK dệt may của thị trường lớn giảm mạnh: Khả năng nhập khẩu dệt
may tại Mỹ giai đoạn 2019 - 2023: giảm 19%, đạt 81 tỷ USD, thấp hơn 3% so năm 2019
trước dịch; tại EU: giảm 17%, đạt 117 tỷ EURO (NK từ ngoài khối EU), tương đương 2020
xảy ra Covid; tại TQ: giảm 10%, đạt 24,2 tỷ USD; tại Nhật Bản: đi ngang so với năm trước, đạt 33 tỷ USD
Tồn kho hàng may mặc tại Mỹ: Duy trì ở mức cao, cao hơn 15% so với mức trước dịch Covid
Các quốc gia XKDM lớn đều suy giảm: Tình trạng cung vượt câu, cạnh tranh đơn giá
Xuất khẩu dệt may Trung Quốc ước đạt 300 tỷ USD, giảm 8% so năm trước (dệt may Trung
Quốc chỉ duy trì tăng trưởng được trong 2 tháng 3 và tháng 4 sau khi mở cửa hoàn toàn từ
đầu tháng 3, sau đó suy giảm liên tục đến cuối năm).
Xuất khẩu dệt may Ấn Độ ước giảm 13% so với năm trước (mặc dù có cải thiện trong Quý 3
song suy giảm trở lại vào Quý 4).
Bangladesh thực tế chỉ đi ngang so với năm trước (thống kê của các nước NK lớn, hàng dệt
may BLD vào Mỹ giảm 24%, vào EU giảm 20%, tương đương KNXK giảm
khoảng 6 tỷ USD), đạt khoảng 44 tỷ USD
Năm 2023 - Lần đầu tiên XKDM Việt Nam suy giảm ~10% kể từ khi bắt đầu xuất khẩu ra thế giới
KNXK năm 2023 ước đạt 40 tỷ USD, giảm 10% so năm trước
Suy giảm ở hầu hết 5 thị trường xuất khẩu chính, trong đó thị trường Mỹ giảm khoảng 19%,
thị trường EU giảm khoảng 14% so năm trước.
Điểm sáng: Thị trường Nhật Bản giữ đi ngang so với năm trước
Thị trường Trung Quốc thu hẹp đà suy giảm nhanh, cả năm 2023 chỉ giảm nhẹ khoảng 1% so năm trước
1.2 Yếu tố bất lợi của DMVN
Lượng công nhân DM của Việt Nam chỉ thấp hơn Trung Quốc (330 USD/tháng so với
420USD/tháng), cạo gấp 3 lần ở Bangladesh, gấp trên 2 lần Ân độ, gấp 1.8 lần Cambodia,
trong khi tiên lương tiến công chiếm tỷ trọng trên 55% giá thành ngành may. lOMoARcPSD|50582371
Tỷ giá VND ổn định trong suốt 8 tháng đầu năm trong khi NDT của TQ giảm giá 5%, Taka
Bangladesh giảm 5.9%, Lira Thổ nhĩ kỳ giảm 31%.
Lãi suất tại Việt nam 6 tháng đầu năm cao hơn trung bình các quốc gia cạnh tranh khoảng 3%.
Dù năng suất và chất lượng của doanh nghiệp Việt nam có thể cao hơn bình quân 10-15%
=> vẫn bất lợi cạnh tranh về giá.
Để tránh bất lợi về giá là phải tiếp cận đơn hàng rất nhỏ, rất khó, ít lặp lại, chấp nhận suy
giảm năng suất + yêu câu thời gian giao hàng ngắn, đáp ứng yêu cầu gấp khiên chi phí tăng
1.3. Một số đối thủ cạnh tranh
Lương tối thiểu và điều kiện lao động tại Bangladesh
Chính phủ Bangladesh yẫn giữ lập trường cứng rắn với mức tăng lương tối thiểu hiện tại
(114$/ng/tháng) vong khi chính một cuốn gồm Mỹ và nhiều tổ chức quốc tế thể hiện sự ủng
hộ công nhân ngành may mặc Bangladesh
Mức lương thấp dưới mức thu nhập đủ sống theo tính toán của Viện nghiên cứu LĐ
Bangladesh (302$/ng/tháng), và việc đàn áp công nhân, công đoàn độc lập là các vấn đề về
vi phạm quyền lao động tại đây
Bangladesh vẫn nằm trong top 10 quốc gia vi phạm quyền lao động. Ủy ban Châu Âu (ngày
21/11) bày tỏ sự lo ngại về vấn đề quyền lao động và nhân quyền ở Bangladesh, kêu gọi CP Bangladesh cần đối mới
Nội chiến và bạo lực tại Myanmar
Ngành may mặc Myanmar rơi vào khủng hoảng kể từ cuộc đảo chính quân sự vào tháng 2
năm 2021: nhiều nhà máy phải đóng cửa vĩnh viên, điều kiện làm việc sa sút nghiêm trọng:
tiền lương giảm mạnh; giờ làm việc tăng đột biến; người lao động đang bị đàn áp, sa thải
một cách bất công. Thương hiệu toàn cầu như Inditex, Fast Retail, Tchibo, Primark và Marks
& Spencer đã rời hoặc công bố kế hoạch rời Myanmar 1.4. Áp lực
Chi phí đầu vào tăng, đáp ứng các yêu cầu bền vững về trách nhiệm xã hội, môi trường
Giá điện: Năm 2023, EVN thực hiện điều chỉnh tăng giá điện 2 lần (T5 và T11), tông 7,5%
=> Khả năng giá điện năm 2024 sẽ tiếp tục tăng
Giá dầu và Cước vận tải: Bất ổn địa chính trị khiến giá năng lượng và cước vận tải có biển động khó lường
Tiền lương tối thiểu vùng: Tăng 6% từ 1/7/2024 lOMoARcPSD|50582371
Yêu cầu PTBV: của EU về Trách nhiệm mở rộng của nhà sx, Thuế biên giới Các-bon... minh
bạch chuỗi cung ứng tuân thủ Luật chống lao động cưỡng bức tại Tân Cương của Mỹ
Câu 2: Trình bày hoạt động huy động vốn và đầu tư vốn của tổng công ty handico
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY
•Là Tổng công ty đầu tiên hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90 của Hà Nội, được thành
lập ngày 21/9/1999 theo Quyết định số 78/1999/QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội
•Năm 2007, Tổng công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty con;
năm 2010 Công ty Mẹ - Tổng công ty chuyên sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp
công ty TNHH một thành viên.
Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng đầu tư phát triển dự án và
thi công xây lắp là lĩnh vực sản xuất chính và giữ vai trò chủ đạo; cho thuê bất động sản
(văn phòng, nhà ở, khách sạn, khu công nghiệp...) và quản lý vận hành sau đầu tư... phát
triển tỷ trọng tăng dần; sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, tư vấn thiết kế giữ ổn định;
mở rộng kinh doanh thương mại, dịch vụ, khai khoáng, thủy điện, liên doanh...
Mô hình hoạt động: Công ty mẹ - Công ty con, bao gồm các đơn vị thành viên sau:
12 đơn vị hạch toán phụ thuộc; 02 Công ty con (nắm giữ 100% VĐL); 03 Công ty Liên
doanh; 18 Công ty liên kết
Hình thức sở hữu: 100% vốn Nhà nước.
Vốn điều lệ : 1.900 tỷ đồng
Đơn vị chủ quản: UBND Thành phố Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực Đầu tư và Phát triển nhà và Đô thị:
Đây là lĩnh vực kinh doanh trọng tâm của Handico. Những năm qua Tông, Công ty và các
đơn vị thành viện được UBND thành phố Hà Nội giao làm chủ đầu tư nhiều dự án lớn và đã
hoàn thành đồng bộ, bàn giao nhiều dự án tiêu biểu như: đường Láng Hạ-Thanh Xuân; Dự
án Nam Trung Yên, Dự án Sài Đồng,... Dự án nhà ở cho người thu nhập thấp B3, B4 Cầu
Diễn, Kim Chung Đông Anh.... góp phần không nhỏ trong việc làm thay đổi bộ mặt kiên trúc,
cảnh quan đô thị và tạo quỹ nhà đi dân giải phóng mặt bằng cho thành phố Hà Nội.
Các dự án BĐS của Tổng Công ty hầu hết được giao cho các đơn vị trực thuộc thi công xây
lắp nên đảm bảo tiến độ, chất lượng, và tiết kiệm được chi phí đầu tư giúp nâng cao tỷ suất lợi nhuận.
Lĩnh vực xây lắp: lOMoARcPSD|50582371 •
Đây là lĩnh vực góp phần chủ lực trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ đầu tư xây dựng,
phát dựng, phát triên nhà và đô thị của Handico. Đặt mục tiêu “An toàn- chất lượng- tiên độ”
lên hàng đầu, Handico chú trọng đầu tư thiết bị máy móc thi công, đặc biệt là yêu tô con người. •
Một số công trình đòi hỏi kỹ thuật cao, thời gian thi công nhanh đều được Handico
hoàn thành và bàn giao đúng tiến độ như: Nhà máy nhiệt điện Uông bí, hạ tầng kỹ thuật
Trung tâm Hội nghị quốc gia, đường Láng Hạ- Thanh Xuân phục vụ Sea Game 22.... •
Nhiều công trình của Handico đã đạt huy chương vàng chất lượng cao như: Nhà
công vụ-Bộ công an; Làng biệt thự cho người nước ngoài thuê; Công trình chợ Đông Xuân,
Công trình nhà Hà Nội Amsterdam A3 Giảng Võ
TÌNH HÌNH SXKD NĂM 2022 CỦA TỔNG CÔNG TY
•Tổng giá trị sản xuất kinh doanh đến năm 2022 đạt 11.081 tỷ đồng
•Tổng giá trị doanh thu năm 2022 đạt 9.780 tỷ đồng
•Nộp ngân sách năm 2022 đạt 944 tỷ đồng
•Lợi nhuận năm 2022 đạt 1846 tỷ đồng
• Thu nhập bình quân năm 2022 ước đạt 7.700.000 đ/người/tháng
•Đầu tư xây dựng trên 10 triệu m2 sàn nhà ở, hàng trăm dự án đầu tư phát triên các khu đô
thị mới, khu nhà ở, công trình thương mại - dịch vụ, hạ tầng xã hội, hạ tầng đô thị... trên địa
bàn Hà Nội và các địa phương trong cả nước.
1.2. CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
1.2.1. Huy Động Vốn Ngắn Hạn
- Vay Ngân hàng thương mại
+ Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn:
Nhu cầu vốn cho DA đầu tư; Cân đối thu chi để xem xét số vốn cần bổ sung để thực hiện
các dự án đó, xem xét với dự kiến dòng tiền như vậy thì công ty có khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn không.
Nhu cầu vốn cho các công trình xây lắp
Xác định nhu cầu vay vốn ngắn hạn thông qua nhu cầu cho dự án và nhu cầu cho công trình
xây lắp từ đó xác định nhu cầu vay vốn tối đa. + Hồ sơ chuẩn bị lOMoARcPSD|50582371
Công tác thẩm định hồ sơ vay vốn ngắn hạn của ngân hàng
1. Tình hình tài chính của DN
-Các chỉ tiêu để chấm điểm tín dụng
-Các khoản mục cần giải trình chi tiết trên BCTC 2. Phương án kinh doanh
3. Quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác - Quy trình thủ tục -Nguồn vốn chiếm dụng
+ Khoản khách hàng ứng trước hợp đồng
+ Khoản nhận ký quỹ ký cược + Nhận tiền bảo lãnh
1.2.2. Huy Động Vốn Dài Hạn
- Vay vốn: ngân hàng thương mại + Xác định hạn mức + Hồ sơ chuẩn bị + Quy trình thủ tục
Lập bảng phân bổ vốn bao gồm chi phí đầu tư và nguồn vốn đầu tư. Trong nguồn vốn đầu
tư, xác định tỷ lệ vốn vay ngân hàng chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn đầu tư.
Lập bảng kế hoạch trả nợ
Lập bảng tính khấu hao cho dự án Lập bảng kết quả kinh doanh
- Vốn góp của chủ sở hữu + Quy mô vốn
+ Cơ chế quản lý vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp + Quy trình thủ tục lOMoARcPSD|50582371
1.3. CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VỐN
1.3.1. Đầu tư thực hiện dự án
DA đầu tư bao gồm danh mục dự án đầu tư; quy trình, thẩm quyền phê duyệt dự án; thẩm
định hiệu quả dự án đầu tư.
Tổng công ty tổ chức thực hiện các dự án đầu tư do Tổng công ty được giao làm chủ đầu tư
gồm: Dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, Dự án các khu công nghiệp, Dự án
cải tạo và xây dựng lại các khu đô thị cũ, dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, Dự án đầu
tư xây dựng trụ sở, văn phòng, Dự án cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp.
Công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty tổ chức thực hiện các dự án tuỳ theo năng lực
và chức năng được quy định của Công ty thành viên.
- Đối tượng dự án đầu tư được đề cập bao gồm:
• Dự án đầu tư phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội.
• Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê.
• Dự án đầu tư phát triển kinh doanh hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp.
• Các dự án đầu tư xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc nhằm tạo dựng tài sản cố định của Tổng công ty.
• Dự án đầu tư cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án đã đầu tư xây dựng.
• Dự án đầu tư máy móc trang thiết bị thi công,...
- Thẩm định hiệu quả dự án đầu tư NPV IRR
1.3.2. Hoạt động đầu tư vốn khác của TCT
Các lĩnh vực hoạt động đầu tư góp vốn
-Lĩnh vực đầu tư BĐS cho thuê
-Lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng -Lĩnh vực tư vấn thiết kế
-Lĩnh vực liên doanh, thương mại, dịch vụ Hoạt động đầu tư theo Hợp đồng hợp tác đầu tư
- Hợp tác đầu tư theo hình thức BCC Cơ chế quản lý vốn đầu tư vào các đơn vị khác