Thực trạng tăng huyết áp của người dân từ 45-64 tuổi tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên và chi phí -hiệu quả của biện pháp can thiệp | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ến tăng huyết áp trên Thế giới và ở Việt Nam.Các phương pháp ánh giá kinh tế và phân tích chi phí - hiệu quả các biện pháp can thiệp trong phòng và kiểm soát tăng huyết áp.Thực trạng và một số yếu tố liên quan ến bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45-64 tại huyện Điện Biên, năm 2014.Hiệu quả và chi phí - hiệu quả của một số biện pháp can thiệp kiểm soát tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, 2015 – 2016. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 48197999
BỘ GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B Y T
VIỆN V SINH DCH TTRUNG ƯƠNG
----------------------------------------
PHẠM THXUYÊN
THC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP NGƯỜI DÂN
T45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ
CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TCÔNG CỘNG
HÀ NỘI - 2019
lO MoARcPSD| 48197999
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B Y T
VIỆN V SINH DCH TỄ TRUNG ƯƠNG
----------------------------------------
PHẠM THẾ XUYÊN
THC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP NGƯỜI
DÂN T45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BN,
TNH ĐIỆN BN CHI PHÍ - HIỆU QUẢ
CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Y tế Công cng
Mã số: 62.72.03.01
LUN ÁN TIẾN SĨ Y T NG CNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Th Bạch Yến
PGS.TS. Dương Th Hồng
HÀ NỘI - 2019
lO MoARcPSD| 48197999
i
Li cảm ơn
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ạo Viện Vệ sinh Dch tTrung ương,
phòng Đào tạo Sau ại học Viện Vệ sinh Dịch tTrung ương cùng các Thầy
giáo, giáo ã hết lòng giảng dạy, truyền thụ kiến thức và tạo mọi iu
kiện giúp ỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn lãnh
ạo UBND tnh Điện Biên, Sở Y tế Điện Biên, Phòng
KHTC, Sở Y tế Điện Biên, UBND huyện Điện Biên; Trung tâm Y tế huyện,
Trạm Y tế cáctrên a bàn huyện Điện Biên ã ủng hộ, giúp ỡ tôi trong
quá tnh triển khai nghiên cứu tại a bàn. Trân trọng cảm ơn những người
dân ã ồng ý tham gia công tnh nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
PGS.TS. Dương Thị Hồng, những cô giáo ã tận tình ớng dẫn, ộng viên,
kèm cặp, giúp ỡ tôi trong quá tnh thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng
tri ân ến bạn bè, ồng nghiệp ã thường xuyên ộng viên, hỗ trợ, chia sẻ vi
tôi trong quá tnh học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, ược ngày hôm nay, tôi xin bày tlòng biết ơn vô
hạn ến Cha, Mẹ ã sinh thành, dưỡng dục, nuôi tôi khôn lớn trưởng thành;
cảm ơn người em trai Phạm Xuân Sáng ã cùng tham gia nghiên cứu ti
cộng ồng và xử lý số liệu; cảm ơn người bạn ời Hà Thị Hồng Sáng và hai
con Phạm Việt Hoàng, Phạm Việt Anh ã ộng viên và chia
sẻ trong suốt quá tnh học tập và nghiên cứu.
Xin gi ến tt c mọi người ng biết ơn u sắc!
lO MoARcPSD| 48197999
ii
Ni, tháng 4 năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
i xin cam oan ây là ng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong Lun án là trung thc chưa tng ược ai ng
b.
Ni, ny tháng 4 m 2019
MỤC LC
DANH MC CÁC CH VIẾT TT
v
DANH MC CÁC BNG
vii
DANH MC CÁC HÌNH V, ĐTH
x
ĐẶT VN ĐỀ
1
Chương 1. TỔNG QUAN
3
1.1. Thực trạng bnh ng huyết áp và mt s yếu tố liên quan ến ng
huyết áp trên Thế giới ở Việt Nam
3
1.2. Các phương pháp ánh giá kinh tế và phânch chi p - hiu qu
các bin pháp can thiệp trong phòng kiểm soát ng huyết áp
16
lO MoARcPSD| 48197999
iii
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
40
2.1. Đối tượng, a im và thời gian nghiên cứu
40
2.2. Phương pháp nghiên cứu
41
2.3. Ch s và biến s nghiên cứu
47
2.4. Tính chi phí nhóm can thiệp nhóm chứng
51
2.5. Hiệu quả nh ch s hiệu quả can thiệp
53
2.6. Tính tỷ s chi phí/hiệu quả, chi phí gia ng, hiu qu gia ng
55
2.7. Công c phương pháp thu thp s liệu
56
2.8. Phương pháp xử lý và phânch s liệu
57
2.9. Các biện pháp khng chế sai s
59
2.10. a cnh o ức nghiên cứu
59
Chương 3. KT QU NGHIÊN CỨU
61
3.1. Thực trạng và mt s yếu tố liên quan ến bệnh ng huyết áp
nhóm tui 45-64 tại huyn Đin Biên, m 2014
61
3.2. Hiu qu chi phí - hiu quả của mt s biện pp can thip kim
soát tăng huyết áp nhóm tui 45 - 64 tại huyện Đin Biên, 2015 -
2016
70
Chương 4. BÀN LUN
91
4.1. Thực trạng và mt s yếu tố liên quan ến bnhng huyết áp
nhóm tui 45-64 tại huyện Điện Biên, m 2014
91
4.2. Hiu qu ca mt s iện pp can thip phòng qun lý bệnh
ng huyết áp
100
4. . Chi phí hiệu qu của mt s iện pháp ph ng, chng tăng huyết áp
ở ịa àn nghiên cứu
110
4.4. Những óng góp và hn chế ca luận án
121
lO MoARcPSD| 48197999
iv
KT LUN
122
KHUYN NGH
124
C NG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BLIÊN
QUAN ĐẾN LUN ÁN
125
I LIU THAM KHO
126
DANH MỤC C CHVIẾT TT
Chữ viết tắt Nghĩa ca từ
BHYT
Bảo hiểm y tế
BKLN
Bệnh không lây nhiễm
BMI
Body mass index (Chỉ s khối cơ thể)
BVĐ
Bệnh viện a khoa
Cao ng
CEA
Ph n t ch chi ph - hiu qu
CMCS
Chinese Multi-provincial Cohort Study (Nghiên cứu oàn hệ
Trung Quc)
COPD
Chronic O structive Pulmonary Disease (Bnh phổi tc nghn
mn nh)
CRD
Chronic Respiratory Disease (Bnh phi mạn nh)
CSHQ
Chỉ s hiệu quả
CSSK
Chăm sóc sc khỏe
CSS BĐ
Chăm sóc sc khỏe an u
lO MoARcPSD| 48197999
v
CT
Can thiệp (ở xã)
CVD
Cardio-vascular disease (Bệnh tim-mạch)
ĐC
Đối chứng
ĐH
Đại hc
ĐTĐ
Đái tháo ường
ĐTNC
Đối tượng nguy cơ
ĐV
Đơn v
HAMT
Huyết áp mc tiêu
HATT
Huyết ápm thu
HATTr
Huyết ápm trương
HQCT
Hiu qu can thip
ICER
Incremental - Cost - Effectiveness - Ratio (T s Chi phí gia
ng/hiu qu gia ng)
KAP
Knowledge, attitude, practice ( iến thức, thái , thc nh)
KT
iến thức
MET
Meta olic Equivalents Task unit (Đơn v o mức hoạt ng th
lực)
NCD
Non Communicable Diseases (Bệnh không lây nhim)
NCEP
National Cholesterol Education Program (Chương trình giáo
dc Cholesterol ca Hoa )
NCSK
Nâng cao sức khe
NVS
Nhân viên sức kho cng ng
NVYTTB
Nhân viên y tế thôn ản
QALYs
Quality - Adjusted - Life - Years (Số năm sng cht lượng
ược iu chnh)
RLLM
Rối loạn Lipid máu
SCT
Sau can thip
TBMMN
Tai iến mch máu não
TC-BP
Thừa cân, éo phì
TCT
Trước khi can thiệp
lO MoARcPSD| 48197999
vi
THA
Tăng huyết áp
THCN
Trung hc chun nghiệp
THCS
Trung hc cơ s
THPT
Trung hc phổ thông
TTGDSK
Truyền thông Giáo dc sức khe
TTS
Trung tâm sức khe cng ng
TTYT
Trung tâm y
TYT
Trm y tế
UBND
y an nhân dân
VE, VM
Vòng eo, vòng mông
WHO
World Health Organization (T chức Y tế thế giới)
YTNC
Yếu tố nguy cơ
YTNCTM
Yếu tố nguy cơ tim mạch
DANH MỤC CÁC BNG
n bng
Nội dung
Bảng 1.1
Phân loi ng huyết áp theo JNC VII
Bảng 1.2
Phân loi các mức ng huyết áp của Vit Nam
Bảng 2.1
Phân loi các mức THA áp dụng trong nghiên cứu
Bảng 3.1
Đặc iểm chung về các i ợng nghiên cứu (năm 2014)
Bảng 3.2
T lTHA theo giới tính, nhóm tui và dân tộc, tin s
Bảng 3.3
Thực trạngng huyết áp ơn l vàng huyết áp có mắc kèm
theo nh ái tháo ường
Bảng 3.4
Thực trạng ung rượu, bia ca ĐTNC
Bảng 3.5
Thực trng ăn rau, qu (theo chuẩn của WHO) ở các nhóm
tui ca i ợng nghiên cu
Bảng 3.6
Mối liên quan giữa mt s yếu tố với THA ở n
Bảng 3.7
Mi liên quan gia mt s yếu tố với THA ở nam
Bảng 3.8
Mi liên quan giữa mt s yếu tố với THA chung cho hai
giới
Bảng 3.9
Mi liên quan tương tác giữa mt s yếu tố vi THA chung
cho hai giới
Bảng 3.10
Mt s thông tin chung v nhóm tui và giới tính của i
ợng nghiên cứu ở xã can thiệp xã ối chứng
lO MoARcPSD| 48197999
vii
Bảng 3.11
Mt s c im v ngh nghip, kinh tế h gia ình và cấp hc
ca ĐTNC ở xã can thip xã ối chứng trước can thiệp
Bảng 3.12
Mt s ặc iểm nhân trắc học ca i ợng nghiên cứu xã
can thiệp và i chứng trước can thiệp
Bảng 3.13
Nơi kiểm tra huyết áp của ĐTNC tại can thiệp và xãi
chng trước can thiệp
Bảng 3.14
Tham gia iu tr THA tuân th iều tr ca ĐTNC tại hai
xã trước can thiệp
Bảng 3.15
T lạt huyết áp mục tiêu và pn THA ca ĐTNC tại
can thiệp và i chứng trước can thiệp
Bảng 3.16
Hiu quả can thip i với kiến thức úng về các yếu tố ln
quan ến THA ca ĐTNC tại hai xã
Bảng 3.17
Hiu quả can thip i với kiến thức úng về các iến chng
ca THA của i tượng nghiên cứu hai xã
Bảng 3.18
Hiu qu can thiệp i với kiến thức chung ca ĐTNC hai
xã về THA, các YTNC, các biến chứng và cách phòng,
chng THA
Bảng 3.19
Hiu qu can thip i với hút thuc của ĐTNC
n bng
Nội dung
Bảng 3.20
Hiu qu can thiệp i với nh trạng ăn rau, quả ca i ợng
nghiên cứu
Bảng 3.21
Hiệu quả can thiệp i với nh trng thừa cân, éo phì cai
ợng nghiên cứu
Bảng 3.22
Hiu qu can thiệp i với chỉ s trung ình BMI cai tượng
nghiên cứu
Bảng 3.23
Hiu qu can thiệp i với tham gia iều tr và tuân th iều tr
THA ca ĐTNC tại hai xã
Bảng 3.24
Hiu quả can thip i với tỷ lt huyết áp mc tiêu và giai
on THA ca i tượng nghiên cứu
Bảng 3.25
Hiu qu can thiệp i với chỉ s huyết áp trung ình (mmHg)
cai tượng nghiên cu
Bảng .26
Hiu quả can thiệp i với s m sng ã ược iu chỉnh chất
lượng (QALY) hai nhóm
Bảng .27
Chi phí quản lý, iều trị ng huyết áp 2 xã trong 1 năm
lO MoARcPSD| 48197999
viii
Bảng .28
Chi p trung ình cho iều trịng huyết áp ơn thun THA
có bệnh khác kèm theo hai xã trong 1 năm
Bảng .29
Chi phí trung ình cho iu tr ngoi trú/1 bệnh nhân ng
huyết áp trong 1 năm ti BVĐ huyn
Bảng 3.30
Thành phần chi p ca iu trị ngoi trú tại bnh viện a khoa
huyện
Bảng . 1
S cnh lệch giữa chi phí thực ệnh viện với chi phí nh
nhân/BHYT phi trả cho 1 lượt iều tr ngoi trú THA tại xã
can thiệp
Bảng 3.32
Tổng chi phí, tổng hiệu quả và tỷ s chi phí/hiu quả với số
mmHg giảm i, s QALY ạt ược ca hai
Bảng 3.33
Chi phí gia ng, hiệu qu gia tăng và tỷ s chi phí gia
ng/hiu qu gia ng (ICER)
Bảng 3.34
Phân ch nhạy kiểm tra sự biến i tỷ s chi p/hiệu qu
chương trình can thip khi thayi chi p ầu vào và hiu quả
u ra i với gim mmHg
Bảng 3.35
Phân ch nhạy kiểm tra sự biến i tỷ s chi p/hiệu qu
chương trình can thip khi thayi chi p ầu vào và hiu quả
u ra i với s QALY ng
DANH MỤC CÁC BIỂU Đ
Biu 3.1
Phân THA theo giới nh trong s i tượng nghiên
cứu ng huyết áp (n=16 )
63
Biu 3.2
T lĐTNC ược o và không ược o huyết áp trong 12
tháng qua (n=459)
64
Biu 3.3
Thực trạng hút thuc ca iợng nghiên cứu
(n=459)
64
Biu 3.4
Lần o HA gn nhất ca ĐTNC tại xã can thiệp và xã
i chng trước can thiệp
73
Biu 3.5
Hiu qu can thiệp i với thực hành của ĐTNC tại hai
xã, về ăn rau, quả
79
lO MoARcPSD| 48197999
ix
Biu 3.6
Hiu qucan thipi với thực hành của ĐTNC tại hai
xã, về mức hot ộng thlực từ trung bình trở lên
79
lO MoARcPSD| 48197999
1
ĐẶT VN Đ
Tăng huyết áp (THA) là mt trong 8 nguyên nhân ng ầu gây tàn tật và
tử vong toàn cầu. Theo ước nh ca T chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm
có 9,4 triệu nời tử vong do THA [122]. Theo gánh nặng toàn cầu về THA,
ước nh trên toàn thế giới có khoảng 1,56 tỷ người b THA vào năm 2025 [98].
Vit Nam, THA là mt vn y tế công cng, tỷ lmc là 25,1%, là yếu t
nguy cơ quan trng hàng u dẫn ến bệnh lý vtim mạch [102]. T l người
THA biết mình b mắc bnh còn thấp, tỷ l ược iều tr và kim soát HA n
thp [102], [11].
Trong sut những thập kỷ qua, nhiều nghiên cu lâm sàng ã cho thấy iều
tr THA hiu quả ã làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mch tử vong, nhưng
ến nay nh nặng kinh tế của THA và các hậu quả vtim mạch do THA vn
ngày càngng trên toàn thế giới [92]. THA là bnh mãn nh, quá trình iu tr
lâu dài, thm chí là cời, ước nh trên thế giới, THA s tiêu tốn gần 1 ngn tỷ
ô la M và nếu THA không ược iu tr, chi phí có thể lên tới 3,6 ngn tỷ ô la
Mng năm [80]. Trung Quc (2013) thng cho thy ch trong 1 năm,
chi phí y tế trực tiếp cho THA ã hơn 20 tỷ Nn dân t [64]. Việt Nam, THA
ã tạo ra mt gánh nng lớn v kinh tế và xã hội, mt s nghiên cứu ánh giá kinh
tế ã ược thực hiện và ã ch ra chi phí - hiu quả ca các can thiệp nhằm quản lý
và kim soát THA n: Nghiên cứu ca Viện Chiến lược và Chính sách Y tế,
v pn ch chi p - Hiệu quả của các can thiệp phòng chng THA tại Vit
Nam, cho thấy, can thiệp ng thuốc i với bnh nhân THA I là 195.84
ng/nời/năm; can thip iều trị THA II và III là 570.609 ng/người/năm, c
can thiệp u ạt chi phí - hiệu qu[57]. Nguyn Th Phương Lan và cng s
nghiên cứu Phân ch chi phí - hiu qucho km sàng lc quản lý THA
trong dphòng bệnh tim mchViệt Nam cho thấy, khám sàng lc quản lý
lO MoARcPSD| 48197999
2
iều tr THA trong v ng 10 năm ạt chi phí - hiu qu với chi phí/1 QALY là nh
hơn 15.88 ô la M [24].
Ti huyn Đin Biên, tỉnh Điện Biên, theo kết quả khám an ầu chuẩn b
thực hiện chương trình mục tiêu (2012), THA chiếm tỷ l22,86% i tượng từ
40 tui trở lên [35]. THA ã là vn ề y tế công cng áng quanm, song ến thời
iểm này chưa có nghiên cứu o ch ra thực trạng và hiệu quca can thiệp
THA n thế nào, mi quan hệ giữa chi phí và hiu qu của can thiệp quản lý,
iều tr THA tại huyện Điện Biên ra sao. Nhm cung cấp bng chứng choc
nhà qun lý y tế a pơng về thực trng, hiệu quả các can thiệp chi p -
hiệu qu ca can thiệp qun lý iều tr THA chúng tôi tiến nh nghiên cứu ề tài:
"Thực trng tăng huyết áp ngưi dân t 45-64 tui tại huyn Điện Bn,
tỉnh Điện Biên và chi phí - hiu qu ca biện pháp can thiệp" với các mc
tiêu:
1. Mô tả thc trạng bnh tăng huyết áp và mt s yếu tố liên quan
nhóm tui 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2014.
2. Phân tích chi phí - hiệu quả ca bin pp can thiệp qun lý iều trị
bnh ng huyết áp nhóm tui 45 - 64 tại huyn Điện Biên, tỉnh Điện Biên,
2015 - 2016.
Chương 1 TNG QUAN
1.1. Thực trng bnh ng huyết áp và mt s yếu tố liên quan ến tăng
huyết áp trên Thế giới và Việt Nam
1.1.1. Mt s khái nim v huyết áp
* Huyết áp: Là áp lực máu cn thiết c ng lên thành ng mạch
nhằm ưa máu ến nuôi dưỡng các mô trong cơ th. Huyết áp th hin bng hai
lO MoARcPSD| 48197999
3
ch s: (1) HA m thu, ình thường từ 90 ến 139 mmHg; (2) HA tối thiu (HA
m trương), ình thường từ 60 ến 89 mmHg [23].
* Tăng huyết áp: Tăng huyết áp thường khôngy triu chng gì c
biệt, do óchn oán THA nht thiết phi o huyết áp nh k, thường xuyên.
Theo Cm nang Điều trị Ni khoa (Nhà xuất n Y hc), ng huyết áp là khi:
(i) HA o tại cơ sy tế ≥ 140/90 mmHg hoc khi o tại nhà và khi theo dõi huyết
áp lưu ng 24 giờ ≥ 1 5/85 mmHg; hoặc (ii) huyết áp không ng nhưng có ằng
chng THA như ang dùng thuốc hạ huyết áp hoặc có biến chng như ệnh tim,
tai biến mạch máu não do ng huyết áp [23].
* Pn ộ tăng huyết áp: Phân ng huyết áp ca bnh nhân theo
ch s huyết áp m thu hoc huyết áp m trương cao hơn [55]. Theo Báo cáo
lần th7 của Liên y ban Quốc gia v d phòng, pt hiện, ánh giá iu tr
THA (JNC VII) [112], phân THA n sau:
Bảng 1.1. Phân loi ng huyết áp theo JNC VII
Phân loại
Huyết áp
tâm thu (mmHg)
Huyết áp tâm
trương (mmHg)
Huyết áp tối ưu
Huyết áp ình thường cao
Tăng huyết áp giai on 1
Tăng huyết áp giai on 2
<120
120-139
140-159
160
<80
80-89
90-99
100
Bảng 1.2. Phân loi các mc ộ tăng huyết áp của Việt Nam [55].
Huyết áp
m thu
m trương
Tối ưu
< 120
Và
< 80
Bình thường
120 - 129
Và/hoặc
80 - 84
Bình thường cao
130 - 139
Và/hoặc
85 - 89
THA 1
140 - 159
Và/hoặc
90 - 99
THA 2
160 - 179
Và/hoặc
100 - 109
THA 3
180
Và/hoặc
110
lO MoARcPSD| 48197999
4
THA tâm thu ơn c
140
Và
90
Các tiêu chuẩn trên ch dùng cho những người hiện ti không dùng các
thuc h áp và không trongnh trng bệnh cp tính.
* Đạt huyết áp mục tiêu: THA là bnh phải iu trị liên tc, o dài
và thm c suốt ời, trong quá trình dùng thuc, tr s HA trv ình thường
(<140/90 mmHg) thì ược gọi là t huyết áp mc tiêu, tuy nhiên ó mi ch ạt
mc tiêu iu tr, do vậy bnh nhân không ược ngừng iều tr [55].
1.1.2. Thc trng bệnh ng huyết áp trên thế gii
Từ năm 2000, các áo cáo quc gia ã ch ra rằng tỷ l ng huyết áp ang gia
ng ở các nước thu nhập thấp trung ình, trong khi ó là nnh hoặc gim
các nước thu nhp cao và THA là mt thách thức quan trọng i với sức khe
cng ng trên toàn thế giới. Phòng ngừa, phát hin, iều tr và kiểm soátnh
trạng y n ược ưu tiên cao [98]. Tuy nhiên, các ước nh hin ti v nh
nng do ng huyết ápy nên vẫn là mi quan ngi i với sức khe cng ng
tất ccác khu vực trên thế giới. Theo báo cáo ca T chức Y tế Thế giới
(WHO), hin nay bệnh tim mạch ang là nguyên nhânng ầu của tử vong không
những các quốc gia ã phát triển mà ngay c quc gia ang pt triển. Tử vong
do bệnh tim mạch chiếm 1/3 tử vong chung ca toàn thế giới (17/50 triệu ca tử
vong) trong ó 80% tập trung các quc gia ang pt triển. Mt trong những
yếu tố nguy cơ tim mạch chính ã ược khẳngnh là THA, tỷ lệ THA trên thế gii
từ 10- 0% i với nời trên 18 tui. Tăng huyết áp ã ảnh hưởng ến mt tỷ người
trên toàn thế giới, dn ến các cơn au tim t quỵ. Các nhà nghiên cứu ước nh
rng huyết áp ng lên hin nay giết chết khoảng 9,4 triệu người mi năm [122].
Trước sgia ng vàcng to lớn ca THA, WHO (201 ) ã có áo cáo
toàn cầu về tăng huyết áp: kẻ sát nhân thm lặng, cuc khủng hoảng sức kho
lO MoARcPSD| 48197999
5
cng ng toàn cầu, vào ầu thế kỷ 21, THA là mt vn y tế công cng toàn
cầu. Theo ó, người lớn trên thế giới có tỷ lTHA là 28,5% (27,329,7%) các
nước thu nhập cao và 31,5% (30,2 - 32,9%)các nước thu nhp thấp và trung
bình. Từ năm 2000 ến 2010, tỷ lTHA chuẩn hóa theo tui ã giảm 2,6% ở các
nước có thu nhp cao nhưngng 7,7% các nước thu nhp thp trung bình.
Trong cùng thời k, tỷ lnhn thức (58,2% so với 67,0%), iều tr (44,5% so với
55,6%), và kim soát (17,9% so với 28,4%) ng áng k ở các nước thu nhập
cao, trong khi nhn thức (32,3% so với 37,9%) iều trị (24,9% so với 29,0%)
ng ít hơn, và kiểm soát (8,4% so với 7,7%) thậm c gim nhẹ ở các nước thu
nhập thp trung bình [122]. Tài liu này cũng hướng dẫn ể bnh nhân THA
có thphòng ngừa và iều tr ược làm thế nàocác chính phủ, nhân viên y
tế, khu vực nhân, gia ình cá nhân cùng hợp sức gim sự tăng huyết áp
vàc ng ca nó.
Dữ liệu từ các cuc iu tra quc gia và khu vực khác nhau cho thấy THA
là ph biến các nước ang phát trin, ặc biệt là ở khu vực ô th. Mt s yếu t
nguy cơ THA dường như phổ biến n các nước ang pt triển so với các
vùng pt triển [90]. Theo Norm R. Campbell, Tej Khalsa cng s(2016),
THA là yếu tố nguy cơ hàng ui với tử vong vàn tật trên toàn cu, là nguyên
nhân y ra khoảng 10,3 triệu nời chết và 208 triệu nời n tật năm 201 .
Cứ 10 người lớn trên 25 tui thì có khong 4 người mắc THA, và ước nh 9
trong s 10 người lớn sng ến 80 tui sb THA.
Hai phn ba s người b THA là ở các ớc ang phát triển [95].
Tara Kessaram, Jeanie McKenzie và cng s(năm 2015) nghiên cu v c
bnh không lây nhiễm các yếu tố nguy cơ ở quần th người lớn mt s
quần o thuc Thái Bình Dương: kết qutừ pơng pp tiếp cn theo pơng
pháp ca WHO v giám sát, cho thy tỷ l THA ã vượt quá 25% một s quần
lO MoARcPSD| 48197999
6
th. Tăng huyết áp ít ph biến ở quần o Solomon phổ biến nhất ở Samoa
thuc Mvà quần o Cook, nơi có hơn 0% ph nữ 40% nam giới b THA
[111].
n Đ (năm 2014), c giAnchala, Raghupathy cng stiến hành
mt tổng quan hệ thng và pn ch tổng hợp v sự ph biến, nâng cao nhận
thức, và kim soát tăng huyết áp i với nời lớn (≥18 tui) tại mt s ng
nông thôn và thành th ca n ộ. Qua tng hợp 142 bài viết trong tổng s 3.047
bài viết, kết quả cho thy tỷ l THA chung ca Ấn Độ là 29%, nông thôn 25%
và thành th là 33%. Trong s y, 25% người dân ở nông thôn 42% người
dân ô th nhận thức ượcnh trạng THA của họ. Ch có 25% người THA
nông thôn và 8% người THA ô th ang ược iu tr THA. T l t huyết áp
mc tiêu ở người THA thuộc khu vc nông thôn khu vực ô th ln lượt là
10% và 20% [61].
Mt iều tra về sph biến, nâng cao nhn thức, iu trị kiểm soát ng huyết
áp các yếu tố nguy cơ liên quan trong dân s tởng thành Bangladesh
(2011) trên mẫu i din là 7.876 người tui từ 35 tui trở lên, sdng mônh
hi quy logistic xác nh các yếu tố nguy cơ ối với nhận thức, iều tr kim
soát THA. Kết quả: Nhìn chung, tỷ lchuẩn hóa theo tui ca tiền THA và
THA lần lượt là 27,1% và 24,4%. Trong s những bnh nhân b ng huyết áp
thì ch có 50,1% biết vnh trạng HA của h, 41,2% là trong iều tr, nhưng ch
có 1,4% t huyết áp mc tiêu [104].
Ti Rumani các c gi tổ chc hai (02) cuc iều tra ct ngang
cách nhau 7 năm, cuc thứ nht với 2.017 cá nhân tui từ 18-85, tỷ ltham gia
nghiên cứu 45%, cuộc thứ hai với 1.975 cá nhân tui từ 18-80, tỷ tỷ l tham gia
nghiên cứu 69%, bng cách phỏng vấn theo bcâu hỏi, o huyết áp và các số o
nhân trc hc trong hai nghiên cứu. Tỷ lệ THA ở Rumani là 40,41%, nhận thức
lO MoARcPSD| 48197999
7
úng v THA là 69,55%, trong ó với 59,15% cá nhân THA ược iu tr, tỷ l kiểm
soát ược HA là 25%. Qua 7 năm, ã giảm 10,7% về tỷ l THA, gia tăng 57%
trong nhận thức của THA và ng 52% trong iều tr ng huyết áp, dn ến gn
như ng gấp ôi tỷ l kim soát của THA [74]. Mt nghiên cu tại Thổ Nhĩ
(2012), các c gi tiến nh nghiên cu nhm ánh giá dch tễ học hiện tại ca
ng huyết áp, bao gm mc ph biến của nó, nhận thức, iều tr và kiểm soát
huyết ápánh giá những thay i trong các yếu tố này trong 10 năm qua ng
cách so sánh kết quả với sự ph biến,ng cao nhận thức, iều tr và kiểm soát
ng huyết ápThổ Nhĩ từ dữ liu nghiên cứum 200 , cũng như ánh giá
các thông s ảnh hưởng ến nhn thc và kim soát huyết áp. Kết quả: Mc dù
tỷ l THA 2 cuc iu tra ã n nh mức khoảng 30%, song nhận thức về
THA, iu tr và tỷ lkiểm soát THA ã ược ci thiện Thổ Nhĩ . Nhìn chung,
54,7% bnh nhân THA ã nhn thức chẩn oán ca h trong m 2012 so với
40,7% trong năm 200 . T liều trị ng huyết áp ng từ 1,1% năm 200 lên
47,4% vàom 2012, tỷ lkim soát bnh nhân THA tăng từ 8,1% năm
200 lên 28,7% trong năm 2012. T lkiểm soát THA ở bnh nhân iều tr ưc
ci thiện giữa m 200 (20,7%) m 2012 (5 ,9%). Qua ây cho thấy, vn
còn mt s lượng lớn ca THA không ược iều tr hoặc iều tr không yTh
Nhĩ [108].
Nghiên cứu của các c gi Norm Campbell, Pedro Ordunez và cng s(2017):
Thực hiện các ch s hiệu sut ược chun hóa ể cải thin kim soát huyết áp
c cấp dân cư và tổ chc cm sóc sức khoẻ, các c gi ã ưa ra các khuyến
nghị sửa i từ cuc họp của chun gia v T chức Y tế Hoa K về "các ch số
hot ng" ược sdng ánh giá các thực hành lâm sàng. Như vậy, qun lý
huyết áp s vn là vấn ề sức kho quan trng trên toàn cu và các kết qu o lâm
lO MoARcPSD| 48197999
8
sàng là mt thành phn quan trng ể hiểu gánh nng toàn cu và ánh giá c ng
ca các can thiệp [94].
Các c gi Tej K. Khalsa, Norm R.C. Campbell và cng s(2015) tiến hành
Đánh giá Nhu cu các Tchức THA Quốc gia Châu Phi Tiu ng Sahara, về
các chương trình ph ng ngừa và kiểm soát THA cho thấy: khu vc Châu Phi,
THA là mt trong những nh nng bnh tật lớn nhất, với tỷ lhin mắc THA
ở người lớn trên 25 tui là 46% và tỷ l THA ang gia ng hầu hết các quc
gia ở Châu Phi ng h Sahara [111].
Theo tác gi Sarki, Ahmed M. MSc và cng sự (2015), áo cáo ánh giá
v phòng, chống THAcu M Latinh vàng Caribê. Qua báo cáo cho thy
gánh nặng i với bệnh tim mch chiếm 29% s ca tvong và là nguyên nhân
hàng ầuy tử vong tt c các nước (Haiti, Bolivia, và Nicaragua). Mi năm,
có khong 1,6 triệu người chết do các bệnhy ở khu vc này, na triu người
trong s h chết trước 70 tui. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chính cho nh
tim thiếu máu cc b bnh mạch não, ảnh hưởng từ 20% ến 40% người lớn
trong khu vực này. Châu M Latinh và Caribê, mt khu vực có schênh lệch
v kinh tế hi các quốc gia các giai oạn kc nhau ca quá trình chuyn
i dch tễ, vic phòng ngừa và kiểm soát THA ã ược ưu tiên nhưng khá không
ng ều [22].
Din àn inh tế Thế giới d áo, ến năm 2025, gn ba phần người b
THA s sng ở các nước ang phát triển. Diễn àn này cũng mô tả các NCD như
là mi e da lớn nht i với sự phát trin kinh tế, dự báo mt sự mất mát ch
lũy trong sản lượng kinh tế toàn cầu là 47 nghìn tỷ USD, hay 5% tổng sản phẩm
quc ni o m 20 0 [82].
| 1/195

Preview text:

lO M oARcPSD| 48197999
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
---------------------------------------- PHẠM THẾ XUYÊN
THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN
TỪ 45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN,
TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ
CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2019 lO M oARcPSD| 48197999
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
---------------------------------------- PHẠM THẾ XUYÊN
THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI
DÂN TỪ 45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN,

TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ
CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Y tế Công cộng
Mã số: 62.72.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
PGS.TS. Dương Thị Hồng HÀ NỘI - 2019 lO M oARcPSD| 48197999 i Lời cảm ơn
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương,
phòng Đào tạo Sau ại học Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cùng các Thầy
giáo, Cô giáo ã hết lòng giảng dạy, truyền thụ kiến thức và tạo mọi iều
kiện giúp ỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn lãnh
ạo UBND tỉnh Điện Biên, Sở Y tế Điện Biên, Phòng
KHTC, Sở Y tế Điện Biên, UBND huyện Điện Biên; Trung tâm Y tế huyện,
Trạm Y tế các xã trên ịa bàn huyện Điện Biên ã ủng hộ, giúp ỡ tôi trong
quá trình triển khai nghiên cứu tại ịa bàn. Trân trọng cảm ơn những người
dân ã ồng ý tham gia công trình nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến TS. Nguyễn Thị Bạch Yến và
PGS.TS. Dương Thị Hồng, những cô giáo ã tận tình hướng dẫn, ộng viên,
kèm cặp, giúp ỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng
tri ân ến bạn bè, ồng nghiệp ã thường xuyên ộng viên, hỗ trợ, chia sẻ với
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, ể có ược ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô
hạn ến Cha, Mẹ ã sinh thành, dưỡng dục, nuôi tôi khôn lớn trưởng thành;
cảm ơn người em trai Phạm Xuân Sáng ã cùng tham gia nghiên cứu tại
cộng ồng và xử lý số liệu; cảm ơn người bạn ời Hà Thị Hồng Sáng và hai
con Phạm Việt Hoàng, Phạm Việt Anh ã ộng viên và chia
sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi ến tất cả mọi người lòng biết ơn sâu sắc! lO M oARcPSD| 48197999 ii
Hà Nội, tháng 4 năm 2019 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong Luận án là trung thực và chưa từng ược ai công bố.
Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2019 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ x ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ến tăng
huyết áp trên Thế giới và ở Việt Nam 3
1.2. Các phương pháp ánh giá kinh tế và phân tích chi phí - hiệu quả
các biện pháp can thiệp trong phòng và kiểm soát tăng huyết áp 16 lO M oARcPSD| 48197999 iii
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Đối tượng, ịa iểm và thời gian nghiên cứu 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu 41
2.3. Chỉ số và biến số nghiên cứu 47
2.4. Tính chi phí nhóm can thiệp và nhóm chứng 51
2.5. Hiệu quả và tính chỉ số hiệu quả can thiệp 53
2.6. Tính tỷ số chi phí/hiệu quả, chi phí gia tăng, hiệu quả gia tăng 55
2.7. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu 56
2.8. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 57
2.9. Các biện pháp khống chế sai số 59
2.10. hía cạnh ạo ức nghiên cứu 59
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 61
3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan ến bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 61
-64 tại huyện Điện Biên, năm 2014
3.2. Hiệu quả và chi phí - hiệu quả của một số biện pháp can thiệp kiểm
soát tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, 2015 - 70 2016
Chương 4. BÀN LUẬN 91
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan ến bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 91
-64 tại huyện Điện Biên, năm 2014
4.2. Hiệu quả của một số iện pháp can thiệp phòng và quản lý bệnh tăng huyết áp 100
4. . Chi phí – hiệu quả của một số iện pháp ph ng, chống tăng huyết áp ở ịa àn nghiên cứu 110
4.4. Những óng góp và hạn chế của luận án 121 lO M oARcPSD| 48197999 iv KẾT LUẬN 122 KHUYẾN NGHỊ 124
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa của từ BHYT Bảo hiểm y tế BKLN Bệnh không lây nhiễm BMI
Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) BVĐ Bệnh viện a khoa CĐ Cao ẳng CEA
Ph n t ch chi ph - hiệu quả CMCS
Chinese Multi-provincial Cohort Study (Nghiên cứu oàn hệ ở Trung Quốc)
Chronic O structive Pulmonary Disease (Bệnh phổi tắc nghẽn COPD mạn tính) CRD
Chronic Respiratory Disease (Bệnh phổi mạn tính) CSHQ Chỉ số hiệu quả CSSK Chăm sóc sức khỏe CSS BĐ
Chăm sóc sức khỏe an ầu lO M oARcPSD| 48197999 v CT Can thiệp (ở xã) CVD
Cardio-vascular disease (Bệnh tim-mạch) ĐC Đối chứng ĐH Đại học ĐTĐ Đái tháo ường ĐTNC Đối tượng nguy cơ ĐV Đơn vị HAMT Huyết áp mục tiêu HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HQCT Hiệu quả can thiệp ICER
Incremental - Cost - Effectiveness - Ratio (Tỷ số Chi phí gia tăng/hiệu quả gia tăng) KAP
Knowledge, attitude, practice ( iến thức, thái ộ, thực hành) KT iến thức MET
Meta olic Equivalents Task unit (Đơn vị o mức ộ hoạt ộng thể lực) NCD
Non Communicable Diseases (Bệnh không lây nhiễm)
National Cholesterol Education Program (Chương trình giáo NCEP
dục Cholesterol của Hoa ỳ) NCSK Nâng cao sức khỏe NVS CĐ
Nhân viên sức khoẻ cộng ồng NVYTTB Nhân viên y tế thôn ản QALYs
Quality - Adjusted - Life - Years (Số năm sống chất lượng ược iều chỉnh) RLLM Rối loạn Lipid máu SCT Sau can thiệp TBMMN Tai iến mạch máu não TC-BP Thừa cân, éo phì TCT Trước khi can thiệp lO M oARcPSD| 48197999 vi THA Tăng huyết áp THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTGDSK
Truyền thông Giáo dục sức khỏe TTS CĐ
Trung tâm sức khỏe cộng ồng TTYT Trung tâm y tê TYT Trạm y tế UBND Ủy an nhân dân VE, VM Vòng eo, vòng mông WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) YTNC Yếu tố nguy cơ YTNCTM
Yếu tố nguy cơ tim mạch
DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 1.1 Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII 3
Bảng 1.2 Phân loại các mức ộ tăng huyết áp của Việt Nam 4
Bảng 2.1 Phân loại các mức ộ THA áp dụng trong nghiên cứu 50
Bảng 3.1 Đặc iểm chung về các ối tượng nghiên cứu (năm 2014) 61
Bảng 3.2 Tỷ lệ THA theo giới tính, nhóm tuổi và dân tộc, tiền sử 62
Bảng 3.3 Thực trạng tăng huyết áp ơn lẻ và tăng huyết áp có mắc kèm theo ệnh ái tháo ường 63
Bảng 3.4 Thực trạng uống rượu, bia của ĐTNC 65
Bảng 3.5 Thực trạng ăn rau, quả (theo chuẩn của WHO) ở các nhóm
tuổi của ối tượng nghiên cứu 65
Bảng 3.6 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA ở nữ 66
Bảng 3.7 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA ở nam 67
Bảng 3.8 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA chung cho hai giới 68
Bảng 3.9 Mối liên quan tương tác giữa một số yếu tố với THA chung cho hai giới 69
Bảng 3.10 Một số thông tin chung về nhóm tuổi và giới tính của ối
tượng nghiên cứu ở xã can thiệp và xã ối chứng 70 lO M oARcPSD| 48197999 vii
Bảng 3.11 Một số ặc iểm về nghề nghiệp, kinh tế hộ gia ình và cấp học
của ĐTNC ở xã can thiệp và xã ối chứng trước can thiệp 71
Bảng 3.12 Một số ặc iểm nhân trắc học của ối tượng nghiên cứu ở xã
can thiệp và xã ối chứng trước can thiệp 72
Bảng 3.13 Nơi kiểm tra huyết áp của ĐTNC tại xã can thiệp và xã ối chứng trước can thiệp 73
Bảng 3.14 Tham gia iều trị THA và tuân thủ iều trị của ĐTNC tại hai xã trước can thiệp 74
Bảng 3.15 Tỷ lệ ạt huyết áp mục tiêu và phân ộ THA của ĐTNC tại xã
can thiệp và xã ối chứng trước can thiệp 74
Bảng 3.16 Hiệu quả can thiệp ối với kiến thức úng về các yếu tố liên
quan ến THA của ĐTNC tại hai xã 75
Bảng 3.17 Hiệu quả can thiệp ối với kiến thức úng về các iến chứng
của THA của ối tượng nghiên cứu ở hai xã 76
Bảng 3.18 Hiệu quả can thiệp ối với kiến thức chung của ĐTNC ở hai
xã về THA, các YTNC, các biến chứng và cách phòng, 76 chống THA
Bảng 3.19 Hiệu quả can thiệp ối với hút thuốc của ĐTNC 77 Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 3.20 Hiệu quả can thiệp ối với tình trạng ăn rau, quả của ối tượng nghiên cứu 77
Bảng 3.21 Hiệu quả can thiệp ối với tình trạng thừa cân, éo phì của ối tượng nghiên cứu 78
Bảng 3.22 Hiệu quả can thiệp ối với chỉ số trung ình BMI của ối tượng nghiên cứu 78
Bảng 3.23 Hiệu quả can thiệp ối với tham gia iều trị và tuân thủ iều trị 80 THA của ĐTNC tại hai xã
Bảng 3.24 Hiệu quả can thiệp ối với tỷ lệ ạt huyết áp mục tiêu và giai
oạn THA của ối tượng nghiên cứu 80
Bảng 3.25 Hiệu quả can thiệp ối với chỉ số huyết áp trung ình (mmHg)
của ối tượng nghiên cứu 81
Bảng .26 Hiệu quả can thiệp ối với số năm sống ã ược iều chỉnh chất lượng (QALY) ở hai nhóm 82
Bảng .27 Chi phí quản lý, iều trị tăng huyết áp ở 2 xã trong 1 năm 83 lO M oARcPSD| 48197999 viii
Bảng .28 Chi phí trung ình cho iều trị tăng huyết áp ơn thuần và THA
có bệnh khác kèm theo ở hai xã trong 1 năm 84
Bảng .29 Chi phí trung ình cho iều trị ngoại trú/1 bệnh nhân tăng
huyết áp trong 1 năm tại BVĐ huyện 85
Bảng 3.30 Thành phần chi phí của iều trị ngoại trú tại bệnh viện a khoa huyện 86
Bảng . 1 Sự chênh lệch giữa chi phí thực ệnh viện với chi phí ệnh
nhân/BHYT phải trả cho 1 lượt iều trị ngoại trú THA tại xã 87 can thiệp
Bảng 3.32 Tổng chi phí, tổng hiệu quả và tỷ số chi phí/hiệu quả với số
mmHg giảm i, số QALY ạt ược của hai xã 87
Bảng 3.33 Chi phí gia tăng, hiệu quả gia tăng và tỷ số chi phí gia
tăng/hiệu quả gia tăng (ICER) 88
Bảng 3.34 Phân tích ộ nhạy kiểm tra sự biến ổi tỷ số chi phí/hiệu quả
chương trình can thiệp khi thay ổi chi phí ầu vào và hiệu quả 98
ầu ra ối với giảm mmHg
Bảng 3.35 Phân tích ộ nhạy kiểm tra sự biến ổi tỷ số chi phí/hiệu quả
chương trình can thiệp khi thay ổi chi phí ầu vào và hiệu quả 90
ầu ra ối với số QALY tăng
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Phân ộ THA theo giới tính trong số ối tượng nghiên
Biểu ồ 3.1 cứu ị tăng huyết áp (n=16 ) 63
Tỷ lệ ĐTNC ược o và không ược o huyết áp trong 12 Biểu ồ 3.2 64 tháng qua (n=459)
Thực trạng hút thuốc của ối tượng nghiên cứu Biểu ồ 3.3 64 (n=459)
Lần o HA gần nhất của ĐTNC tại xã can thiệp và xã Biểu ồ 3.4
ối chứng trước can thiệp 73
Hiệu quả can thiệp ối với thực hành của ĐTNC tại hai Biểu ồ 3.5 xã, về ăn rau, quả 79 lO M oARcPSD| 48197999 ix
Hiệu quả can thiệp ối với thực hành của ĐTNC tại hai Biểu ồ 3.6
xã, về mức ộ hoạt ộng thể lực từ trung bình trở lên 79 lO M oARcPSD| 48197999 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp (THA) là một trong 8 nguyên nhân hàng ầu gây tàn tật và
tử vong toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm
có 9,4 triệu người tử vong do THA [122]. Theo gánh nặng toàn cầu về THA,
ước tính trên toàn thế giới có khoảng 1,56 tỷ người bị THA vào năm 2025 [98].
Ở Việt Nam, THA là một vấn ề y tế công cộng, tỷ lệ mắc là 25,1%, là yếu tố
nguy cơ quan trọng hàng ầu dẫn ến bệnh lý về tim mạch [102]. Tỷ lệ người
THA biết mình bị mắc bệnh còn thấp, tỷ lệ ược iều trị và kiểm soát HA còn thấp [102], [11].
Trong suốt những thập kỷ qua, nhiều nghiên cứu lâm sàng ã cho thấy iều
trị THA hiệu quả ã làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong, nhưng
ến nay gánh nặng kinh tế của THA và các hậu quả về tim mạch do THA vẫn
ngày càng tăng trên toàn thế giới [92]. THA là bệnh mãn tính, quá trình iều trị
lâu dài, thậm chí là cả ời, ước tính trên thế giới, THA sẽ tiêu tốn gần 1 nghìn tỷ
ô la Mỹ và nếu THA không ược iều trị, chi phí có thể lên tới 3,6 nghìn tỷ ô la
Mỹ hàng năm [80]. Ở Trung Quốc (2013) thống kê cho thấy chỉ trong 1 năm,
chi phí y tế trực tiếp cho THA ã hơn 20 tỷ Nhân dân tệ [64]. Ở Việt Nam, THA
ã tạo ra một gánh nặng lớn về kinh tế và xã hội, một số nghiên cứu ánh giá kinh
tế ã ược thực hiện và ã chỉ ra chi phí - hiệu quả của các can thiệp nhằm quản lý
và kiểm soát THA như: Nghiên cứu của Viện Chiến lược và Chính sách Y tế,
về phân tích chi phí - Hiệu quả của các can thiệp phòng chống THA tại Việt
Nam, cho thấy, can thiệp dùng thuốc ối với bệnh nhân THA ộ I là 195.84
ồng/người/năm; can thiệp iều trị THA ộ II và III là 570.609 ồng/người/năm, các
can thiệp ều ạt chi phí - hiệu quả [57]. Nguyễn Thị Phương Lan và cộng sự
nghiên cứu Phân tích chi phí - hiệu quả cho khám sàng lọc và quản lý THA
trong dự phòng bệnh tim mạch ở Việt Nam cho thấy, khám sàng lọc và quản lý lO M oARcPSD| 48197999 2
iều trị THA trong v ng 10 năm ạt chi phí - hiệu quả với chi phí/1 QALY là nhỏ hơn 15.88 ô la Mỹ [24].
Tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, theo kết quả khám an ầu chuẩn bị
thực hiện chương trình mục tiêu (2012), THA chiếm tỷ lệ 22,86% ở ối tượng từ
40 tuổi trở lên [35]. THA ã là vấn ề y tế công cộng áng quan tâm, song ến thời
iểm này chưa có nghiên cứu nào chỉ ra thực trạng và hiệu quả của can thiệp
THA như thế nào, mối quan hệ giữa chi phí và hiệu quả của can thiệp quản lý,
iều trị THA tại huyện Điện Biên ra sao. Nhằm cung cấp bằng chứng cho các
nhà quản lý y tế ở ịa phương về thực trạng, hiệu quả các can thiệp và chi phí -
hiệu quả của can thiệp quản lý iều trị THA chúng tôi tiến hành nghiên cứu ề tài:
"Thực trạng tăng huyết áp ở người dân từ 45-64 tuổi tại huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên và chi phí - hiệu quả của biện pháp can thiệp" với các mục tiêu: 1.
Mô tả thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở
nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2014. 2.
Phân tích chi phí - hiệu quả của biện pháp can thiệp quản lý iều trị
bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2015 - 2016. Chương 1 TỔNG QUAN
1.1. Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ến tăng
huyết áp trên Thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Một số khái niệm về huyết áp *
Huyết áp: Là áp lực máu cần thiết tác ộng lên thành ộng mạch
nhằm ưa máu ến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp thể hiện bằng hai lO M oARcPSD| 48197999 3
chỉ số: (1) HA tâm thu, ình thường từ 90 ến 139 mmHg; (2) HA tối thiểu (HA
tâm trương), ình thường từ 60 ến 89 mmHg [23]. *
Tăng huyết áp: Tăng huyết áp thường không gây triệu chứng gì ặc
biệt, do ó ể chẩn oán THA nhất thiết phải o huyết áp ịnh kỳ, thường xuyên.
Theo Cẩm nang Điều trị Nội khoa (Nhà xuất ản Y học), tăng huyết áp là khi:
(i) HA o tại cơ sở y tế ≥ 140/90 mmHg hoặc khi o tại nhà và khi theo dõi huyết
áp lưu ộng 24 giờ ≥ 1 5/85 mmHg; hoặc (i ) huyết áp không tăng nhưng có ằng
chứng THA như ang dùng thuốc hạ huyết áp hoặc có biến chứng như ệnh tim,
tai biến mạch máu não do tăng huyết áp [23]. *
Phân ộ tăng huyết áp: Phân ộ tăng huyết áp của bệnh nhân theo
chỉ số huyết áp tâm thu hoặc huyết áp tâm trương cao hơn [55]. Theo Báo cáo
lần thứ 7 của Liên Ủy ban Quốc gia về dự phòng, phát hiện, ánh giá và iều trị
THA (JNC VII) [112], phân ộ THA như sau:
Bảng 1.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII Huyết áp Huyết áp tâm Phân loại tâm thu (mmHg) trương (mmHg) Huyết áp tối ưu <120 <80
Huyết áp ình thường cao 120-139 80-89
Tăng huyết áp giai oạn 1 140-159 90-99
Tăng huyết áp giai oạn 2 ≥160 ≥100
Bảng 1.2. Phân loại các mức ộ tăng huyết áp của Việt Nam [55]. Huyết áp Tâm thu Tâm trương Tối ưu < 120 Và < 80 Bình thường 120 - 129 Và/hoặc 80 - 84 Bình thường cao 130 - 139 Và/hoặc 85 - 89 THA ộ 1 140 - 159 Và/hoặc 90 - 99 THA ộ 2 160 - 179 Và/hoặc 100 - 109 THA ộ 3 ≥ 180 Và/hoặc ≥ 110 lO M oARcPSD| 48197999 4 THA tâm thu ơn ộc ≥ 140 Và ≤ 90
Các tiêu chuẩn trên chỉ dùng cho những người hiện tại không dùng các
thuốc hạ áp và không trong tình trạng bệnh cấp tính. *
Đạt huyết áp mục tiêu: THA là bệnh phải iều trị liên tục, kéo dài
và thậm chí suốt ời, trong quá trình dùng thuốc, trị số HA trở về ình thường
(<140/90 mmHg) thì ược gọi là ạt huyết áp mục tiêu, tuy nhiên ó mới chỉ ạt
mục tiêu iều trị, do vậy bệnh nhân không ược ngừng iều trị [55].
1.1.2. Thực trạng bệnh tăng huyết áp trên thế giới
Từ năm 2000, các áo cáo quốc gia ã chỉ ra rằng tỷ lệ tăng huyết áp ang gia
tăng ở các nước thu nhập thấp và trung ình, trong khi ó là ổn ịnh hoặc giảm ở
các nước thu nhập cao và THA là một thách thức quan trọng ối với sức khỏe
cộng ồng trên toàn thế giới. Phòng ngừa, phát hiện, iều trị và kiểm soát tình
trạng này nên ược ưu tiên cao [98]. Tuy nhiên, các ước tính hiện tại về gánh
nặng do tăng huyết áp gây nên vẫn là mối quan ngại ối với sức khỏe cộng ồng
ở tất cả các khu vực trên thế giới. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO), hiện nay bệnh tim mạch ang là nguyên nhân hàng ầu của tử vong không
những ở các quốc gia ã phát triển mà ngay cả quốc gia ang phát triển. Tử vong
do bệnh tim mạch chiếm 1/3 tử vong chung của toàn thế giới (17/50 triệu ca tử
vong) trong ó 80% tập trung ở các quốc gia ang phát triển. Một trong những
yếu tố nguy cơ tim mạch chính ã ược khẳng ịnh là THA, tỷ lệ THA trên thế giới
từ 10- 0% ối với người trên 18 tuổi. Tăng huyết áp ã ảnh hưởng ến một tỷ người
trên toàn thế giới, dẫn ến các cơn au tim và ột quỵ. Các nhà nghiên cứu ước tính
rằng huyết áp tăng lên hiện nay giết chết khoảng 9,4 triệu người mỗi năm [122].
Trước sự gia tăng và tác ộng to lớn của THA, WHO (201 ) ã có áo cáo
toàn cầu về tăng huyết áp: “kẻ sát nhân thầm lặng, cuộc khủng hoảng sức khoẻ lO M oARcPSD| 48197999 5
cộng ồng toàn cầu”, vào ầu thế kỷ 21, THA là một vấn ề y tế công cộng toàn
cầu. Theo ó, người lớn trên thế giới có tỷ lệ THA là 28,5% (27,329,7%) ở các
nước thu nhập cao và 31,5% (30,2 - 32,9%) ở các nước thu nhập thấp và trung
bình. Từ năm 2000 ến 2010, tỷ lệ THA chuẩn hóa theo tuổi ã giảm 2,6% ở các
nước có thu nhập cao nhưng tăng 7,7% ở các nước thu nhập thấp và trung bình.
Trong cùng thời kỳ, tỷ lệ nhận thức (58,2% so với 67,0%), iều trị (44,5% so với
55,6%), và kiểm soát (17,9% so với 28,4%) tăng áng kể ở các nước thu nhập
cao, trong khi nhận thức (32,3% so với 37,9%) và iều trị (24,9% so với 29,0%)
tăng ít hơn, và kiểm soát (8,4% so với 7,7%) thậm chí giảm nhẹ ở các nước thu
nhập thấp và trung bình [122]. Tài liệu này cũng hướng dẫn ể bệnh nhân THA
có thể phòng ngừa và iều trị ược và làm thế nào ể các chính phủ, nhân viên y
tế, khu vực tư nhân, gia ình và cá nhân cùng hợp sức ể giảm sự tăng huyết áp và tác ộng của nó.
Dữ liệu từ các cuộc iều tra quốc gia và khu vực khác nhau cho thấy THA
là phổ biến ở các nước ang phát triển, ặc biệt là ở khu vực ô thị. Một số yếu tố
nguy cơ THA dường như phổ biến hơn ở các nước ang phát triển so với các
vùng phát triển [90]. Theo Norm R. Campbel , Tej Khalsa và cộng sự (2016),
THA là yếu tố nguy cơ hàng ầu ối với tử vong và tàn tật trên toàn cầu, là nguyên
nhân gây ra khoảng 10,3 triệu người chết và 208 triệu người tàn tật năm 201 .
Cứ 10 người lớn trên 25 tuổi thì có khoảng 4 người mắc THA, và ước tính 9
trong số 10 người lớn sống ến 80 tuổi sẽ bị THA.
Hai phần ba số người bị THA là ở các nước ang phát triển [95].
Tara Kessaram, Jeanie McKenzie và cộng sự (năm 2015) nghiên cứu về các
bệnh không lây nhiễm và các yếu tố nguy cơ ở quần thể người lớn ở một số
quần ảo thuộc Thái Bình Dương: kết quả từ phương pháp tiếp cận theo phương
pháp của WHO về giám sát, cho thấy tỷ lệ THA ã vượt quá 25% ở một số quần lO M oARcPSD| 48197999 6
thể. Tăng huyết áp ít phổ biến ở quần ảo Solomon và phổ biến nhất ở Samoa
thuộc Mỹ và quần ảo Cook, nơi có hơn 0% phụ nữ và 40% nam giới bị THA [111].
Ở Ấn Độ (năm 2014), tác giả Anchala, Raghupathy và cộng sự tiến hành
một tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp về sự phổ biến, nâng cao nhận
thức, và kiểm soát tăng huyết áp ối với người lớn (≥18 tuổi) tại một số vùng
nông thôn và thành thị của Ấn ộ. Qua tổng hợp 142 bài viết trong tổng số 3.047
bài viết, kết quả cho thấy tỷ lệ THA chung của Ấn Độ là 29%, nông thôn 25%
và thành thị là 33%. Trong số này, 25% người dân ở nông thôn và 42% người
dân ở ô thị nhận thức ược tình trạng THA của họ. Chỉ có 25% người THA ở
nông thôn và 8% người THA ở ô thị ang ược iều trị THA. Tỷ lệ ạt huyết áp
mục tiêu ở người THA thuộc khu vực nông thôn và khu vực ô thị lần lượt là 10% và 20% [61].
Một iều tra về sự phổ biến, nâng cao nhận thức, iều trị và kiểm soát tăng huyết
áp và các yếu tố nguy cơ liên quan trong dân số trưởng thành ở Bangladesh
(2011) trên mẫu ại diện là 7.876 người tuổi từ 35 tuổi trở lên, sử dụng mô hình
hồi quy logistic ể xác ịnh các yếu tố nguy cơ ối với nhận thức, iều trị và kiểm
soát THA. Kết quả: Nhìn chung, tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi của tiền THA và
THA lần lượt là 27,1% và 24,4%. Trong số những bệnh nhân bị tăng huyết áp
thì chỉ có 50,1% biết về tình trạng HA của họ, 41,2% là trong iều trị, nhưng chỉ
có 1,4% ạt huyết áp mục tiêu [104].
Tại Rumani các tác giả tổ chức hai (02) cuộc iều tra cắt ngang
cách nhau 7 năm, cuộc thứ nhất với 2.017 cá nhân tuổi từ 18-85, tỷ lệ tham gia
nghiên cứu 45%, cuộc thứ hai với 1.975 cá nhân tuổi từ 18-80, tỷ tỷ lệ tham gia
nghiên cứu 69%, bằng cách phỏng vấn theo bộ câu hỏi, o huyết áp và các số o
nhân trắc học trong hai nghiên cứu. Tỷ lệ THA ở Rumani là 40,41%, nhận thức lO M oARcPSD| 48197999 7
úng về THA là 69,55%, trong ó với 59,15% cá nhân THA ược iều trị, tỷ lệ kiểm
soát ược HA là 25%. Qua 7 năm, ã giảm 10,7% về tỷ lệ THA, gia tăng 57%
trong nhận thức của THA và tăng 52% trong iều trị tăng huyết áp, dẫn ến gần
như tăng gấp ôi tỷ lệ kiểm soát của THA [74]. Một nghiên cứu tại Thổ Nhĩ ỳ
(2012), các tác giả tiến hành nghiên cứu nhằm ánh giá dịch tễ học hiện tại của
tăng huyết áp, bao gồm mức ộ phổ biến của nó, nhận thức, iều trị và kiểm soát
huyết áp ể ánh giá những thay ổi trong các yếu tố này trong 10 năm qua ằng
cách so sánh kết quả với sự phổ biến, nâng cao nhận thức, iều trị và kiểm soát
tăng huyết áp ở Thổ Nhĩ ỳ từ dữ liệu nghiên cứu năm 200 , cũng như ánh giá
các thông số ảnh hưởng ến nhận thức và kiểm soát huyết áp. Kết quả: Mặc dù
tỷ lệ THA ở 2 cuộc iều tra ã ổn ịnh ở mức khoảng 30%, song nhận thức về
THA, iều trị và tỷ lệ kiểm soát THA ã ược cải thiện ở Thổ Nhĩ ỳ. Nhìn chung,
54,7% bệnh nhân THA ã nhận thức chẩn oán của họ trong năm 2012 so với
40,7% trong năm 200 . Tỷ lệ iều trị tăng huyết áp tăng từ 1,1% năm 200 lên
47,4% vào năm 2012, và tỷ lệ kiểm soát ở bệnh nhân THA tăng từ 8,1% năm
200 lên 28,7% trong năm 2012. Tỷ lệ kiểm soát THA ở bệnh nhân iều trị ược
cải thiện giữa năm 200 (20,7%) và năm 2012 (5 ,9%). Qua ây cho thấy, vẫn
còn một số lượng lớn của THA không ược iều trị hoặc iều trị không ầy ủ ở Thổ Nhĩ ỳ [108].
Nghiên cứu của các tác giả Norm Campbel , Pedro Ordunez và cộng sự (2017):
Thực hiện các chỉ số hiệu suất ược chuẩn hóa ể cải thiện kiểm soát huyết áp ở
cả cấp ộ dân cư và tổ chức chăm sóc sức khoẻ, các tác giả ã ưa ra các khuyến
nghị sửa ổi từ cuộc họp của chuyên gia về Tổ chức Y tế Hoa Kỳ về "các chỉ số
hoạt ộng" ược sử dụng ể ánh giá các thực hành lâm sàng. Như vậy, quản lý
huyết áp sẽ vẫn là vấn ề sức khoẻ quan trọng trên toàn cầu và các kết quả o lâm lO M oARcPSD| 48197999 8
sàng là một thành phần quan trọng ể hiểu gánh nặng toàn cầu và ánh giá tác ộng của các can thiệp [94].
Các tác giả Tej K. Khalsa, Norm R.C. Campbel và cộng sự (2015) tiến hành
Đánh giá Nhu cầu các Tổ chức THA Quốc gia Châu Phi Tiểu vùng Sahara, về
các chương trình ph ng ngừa và kiểm soát THA cho thấy: Ở khu vực Châu Phi,
THA là một trong những gánh nặng bệnh tật lớn nhất, với tỷ lệ hiện mắc THA
ở người lớn trên 25 tuổi là 46% và tỷ lệ THA ang gia tăng ở hầu hết các quốc
gia ở Châu Phi vùng hạ Sahara [111].
Theo tác giả Sarki, Ahmed M. MSc và cộng sự (2015), áo cáo ánh giá
về phòng, chống THA ở châu Mỹ Latinh và vùng Caribê. Qua báo cáo cho thấy
gánh nặng ối với bệnh tim mạch chiếm 29% số ca tử vong và là nguyên nhân
hàng ầu gây tử vong ở tất cả các nước (Haiti, Bolivia, và Nicaragua). Mỗi năm,
có khoảng 1,6 triệu người chết do các bệnh này ở khu vực này, nửa triệu người
trong số họ chết trước 70 tuổi. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chính cho ệnh
tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch não, ảnh hưởng từ 20% ến 40% người lớn
trong khu vực này. Ở Châu Mỹ Latinh và Caribê, một khu vực có sự chênh lệch
về kinh tế xã hội và các quốc gia ở các giai oạn khác nhau của quá trình chuyển
ổi dịch tễ, việc phòng ngừa và kiểm soát THA ã ược ưu tiên nhưng khá không ồng ều [22].
Diễn àn inh tế Thế giới dự áo, ến năm 2025, gần ba phần tư người bị
THA sẽ sống ở các nước ang phát triển. Diễn àn này cũng mô tả các NCD như
là mối e dọa lớn nhất ối với sự phát triển kinh tế, dự báo một sự mất mát tích
lũy trong sản lượng kinh tế toàn cầu là 47 nghìn tỷ USD, hay 5% tổng sản phẩm
quốc nội vào năm 20 0 [82].