Thương mại điện tử Kinh tế quốc tế | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi đơn vị sản phẩm A là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với nguyên liệu nhập khẩu là 10%.a)   Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A  Chính phủ tăng thuế nhập hẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế trong từng trường hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46090862
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
Chương 3,4
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như sau:
Qd = 500 – 5P Qs = 10P – 100
Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD). Giá giày thể thao trên
thị trường thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.
a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở Canada.
b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do thương mại.
c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại đem lại so với tình trạng tự
cung tự cấp.
d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất
nhập khẩu của Canada khi có thuế quan.
e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất ròng.
g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong nước.
h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?
i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng
tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đưng cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng
tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada? k) u hỏi tương tự khi cung nội địa tăng
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
Bài 2: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi đơn vị sản
phẩm A là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với
nguyên liệu nhập khẩu là 10%.
a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A
b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế trong từng
trường hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi?
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
Bài 3: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau:
Qd = 100 – 15P Qs = 25P10
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Malaysia là quốc gia
nhỏ. Giá thế giới là 5 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng t cung t cấp.
b) Xác định số lưng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.
c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác định giá trong nước, số
lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại dòng do thuế XK.
e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).
g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm)
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
HW4
Bài 1: Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của một quốc gia như sau:
Qd = 180 – 30P Qs = 20P20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Quốc gia là nhỏ. Giá
thế giới là 2 USD.
a) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu khi thương mại tự do.
b) Chính phủ ấn định hạn ngạch 50 đơn vị. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
c) Xác định mức thuế quan tương đương của hạn ngạch.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
e) Tính thu nhập tối đa của ngân sách nếu chính phủ bán đấu giá số lưng hạn ngạch.
f) Quốc gia đang áp dụng hạn ngạch. Nếu giá thế giới giảm xuống còn 1,5 USD. Điều gì sẽ xảy ra với giá trong
nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
g) Nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu
lOMoARcPSD| 46090862
lOMoARcPSD| 46090862
Bài 2: Cho hàm cầu và cung sữa của Mỹ như sau:
Qd = 300 – 8P Qs = 2P – 20
lOMoARcPSD| 46090862
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Hàm
cung sữa nhập khẩu vào Mỹ (cung xuất khẩu của các quốc gia nước ngoài): Qf = 18P – 100 a)
Tìm hàm cầu và vẽ đường cầu sữa nhập khẩu của Mỹ.
b) Xác định giá và số lượng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ sữa của Mỹ.
c) Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu 100 đơn vị sữa. Xác định tác động của hạn ngạch tới giá, số lượng tiêu thụ,
sản xuất và nhập khẩu.
d) Xác định ảnh hưỏng của hạn ngạch lên thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Xác định thu nhập tối đa mà
chính phủ thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
lOMoARcPSD| 46090862
Bài 3: Cho hàm cầu và cung lúa mì của Argentina như sau: Qd = 75 – 10P Qs = 40P45
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Argentina là quốc gia
nhỏ. Giá thế giới là 3 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng t cung t cấp.
b) Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu trong điều kiện thương mại tự do.
c) Chính phủ trợ cấp 1 USD cho mỗi đơn vị lúa mì xuất khẩu. Tính giá cả trong nước, số lượng sản xuất, tiêu
dùng và xuất khẩu.
lOMoARcPSD| 46090862
d) Xác định thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, chi ngân sách, thiệt hại ròng do tr cấp. Diễn tả
các kết quả bằng đồ thị.
lOMoARcPSD| 46090862
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46090862
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ Chương 3,4
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như sau: Qd = 500 – 5P Qs = 10P – 100
Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD). Giá giày thể thao trên
thị trường thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.
a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở Canada.
b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do thương mại.
c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại đem lại so với tình trạng tự cung tự cấp.
d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất và
nhập khẩu của Canada khi có thuế quan.
e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất ròng.
g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong nước.
h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?
i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng
tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng
tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada? k) Câu hỏi tương tự khi cung nội địa tăng lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862
Bài 2: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi đơn vị sản
phẩm A là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với
nguyên liệu nhập khẩu là 10%.
a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A
b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế trong từng
trường hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi? lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862
Bài 3: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau: Qd = 100 – 15P Qs = 25P – 10
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Malaysia là quốc gia
nhỏ. Giá thế giới là 5 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.
c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác định giá trong nước, số
lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại dòng do thuế XK.
e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).
g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm) lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862 HW4
Bài 1: Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của một quốc gia như sau: Qd = 180 – 30P Qs = 20P – 20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Quốc gia là nhỏ. Giá thế giới là 2 USD.
a) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu khi thương mại tự do.
b) Chính phủ ấn định hạn ngạch 50 đơn vị. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
c) Xác định mức thuế quan tương đương của hạn ngạch.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
e) Tính thu nhập tối đa của ngân sách nếu chính phủ bán đấu giá số lượng hạn ngạch.
f) Quốc gia đang áp dụng hạn ngạch. Nếu giá thế giới giảm xuống còn 1,5 USD. Điều gì sẽ xảy ra với giá trong
nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
g) Nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu lOMoAR cPSD| 46090862 lOMoAR cPSD| 46090862
Bài 2: Cho hàm cầu và cung sữa của Mỹ như sau: Qd = 300 – 8P Qs = 2P – 20 lOMoAR cPSD| 46090862
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Hàm
cung sữa nhập khẩu vào Mỹ (cung xuất khẩu của các quốc gia nước ngoài): Qf = 18P – 100 a)
Tìm hàm cầu và vẽ đường cầu sữa nhập khẩu của Mỹ.
b) Xác định giá và số lượng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ sữa của Mỹ.
c) Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu 100 đơn vị sữa. Xác định tác động của hạn ngạch tới giá, số lượng tiêu thụ,
sản xuất và nhập khẩu.
d) Xác định ảnh hưỏng của hạn ngạch lên thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Xác định thu nhập tối đa mà
chính phủ thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị. lOMoAR cPSD| 46090862
Bài 3: Cho hàm cầu và cung lúa mì của Argentina như sau: Qd = 75 – 10P Qs = 40P – 45
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Argentina là quốc gia
nhỏ. Giá thế giới là 3 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu trong điều kiện thương mại tự do.
c) Chính phủ trợ cấp 1 USD cho mỗi đơn vị lúa mì xuất khẩu. Tính giá cả trong nước, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 46090862
d) Xác định thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, chi ngân sách, thiệt hại ròng do trợ cấp. Diễn tả
các kết quả bằng đồ thị. lOMoAR cPSD| 46090862