



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD:BÙI SỸ LÝ  THUYẾT MINH  ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
I, CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN. 
1.1.Giới thiệu chung. 
-Phân xưởng đúc nhôm , thép , đồng. 
-Phân xưởng phục vụ cho nhu cầu đúc nhôm , thép , đồng. 
-Phân xưởng gia công các phôi bằng phương pháp đúc nên có các lò sấy , máy nghiền , máy 
sàng , lò điện , lò nấu , máy mài …Có tỏa ra nhiệt , hơi độc , bụi..vv. 
-Địa điểm công trình tại : Sóc Trăng. 
-Nhà công nghiệp 1 tầng , có cần trục , cửa sổ 3×2m , cửa đi 3×2,5m , cửa mái cao 0,8m chạy 
dọc theo chiều dài công trình 
1.2.Thông số tính toán bên ngoài nhà. 
Theo QCVN 02-2009/BXD nhiệt độ tính toán được xác định như sau:  1.1.Mùa đông. 
 Ta chọn theo biến trình ngày của nhiệt độ, nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa đông là nhiệt độ 
thấp nhất của tháng lạnh nhất trong năm ( thường là từ 6h – 7h của tháng 12 -1 ).  - 
(Theo bảng 2.8 “Biến trình ngày của nhiệt độ không khí” QCVN 02-2009/BXD-tr44 ) 
ta trađược nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa đông vào lúc 6h tháng 1 : t ttN (Đ)=22oC  - 
Vận tốc gió trung bình về mùa đông ở Sóc Trăng vào tháng 1 (bảng 2.15 QCVN 02-
2009/BXD) : vĐ =1,8 m/s  N
Hướng gió chủ đạo là hướng Đông với tần suất là 37,1 %. (Theo bảng 2.16 QCVN 02- 2009/BXD).  - 
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng 1: φ= 78,8% (Theo bảng 2.10 độ ẩm 
tương đối của không khí trung bình tháng và năm QCVN 02-2009/BXD).  1.2.Mùa hè. 
 Ta chọn theo biến trình ngày của nhiệt độ, nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa hè là nhiệt độ 
cao nhất của tháng nóng nhất trong năm ( thường là từ 13h – 14h của tháng 7 -8 ).  - 
(Theo bảng 2.8 “Biến trình ngày của nhiệt độ không khí” QCVN 02-2009/BXD-tr44 ) 
ta tra được nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa hè vào lúc 13h tháng 6 :t ttN (H)=30oC  - 
Vận tốc gió trung bình mùa hè ở Sóc Trăng vào tháng 8 (Theo bảng 2.15 vận tốc gió 
trung bình tháng và năm QCVN 02-2009/BXD) : vH =1,6 m/s  N
Hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam với tần suất là 25,3 %. (Theo bảng 2.16 QCVN  022009/BXD).  - 
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tháng 8: φ = 86.8 %.(Theo bảng 2.10 độ 
ẩm tương đối của không khí trung bình tháng và năm QCVN 02-2009/BXD). 
1.2.2.Thông số tính toán trong nhà.  a.Mùa đông.      lOMoAR cPSD| 58950985
 Nhiệt độ tính toán của không khí trong nhà phải được xác định một cách phù hợp với điều 
kiện tiện nghi nhiệt của cơ thể và phụ thuộc vào mức độ lao động của con người.Ta chọn :t ttT  (Đ)  =25oC  1 
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ GVHD:BÙI SỸ LÝ  b.Mùa hè. 
 Nhiệt độ tính toán trong nhà vào mùa hè lấy cao hơn nhiệt độ tính toán ngoài nhà vào mùa 
hè từ 2÷5oC.Nhưng không được quá 35oC.Ta chọn trường hợp bất lợi nhất là t ttT (H)= 30 + 2 =  32 oC 
Kết quả được thể hiện trên bảng 1. 
Bảng 1:Thông số tính toán trong và ngoài nhà.    Mùa Đông      Mùa Hè    tNtt (oC)  tTtt (oC)  Vn (m/s)  tNtt (oC)  tTtt (oC)  Vn (m/s)  22  25  1,8  30  32  1,6  2 
 1.3.Chọn kết cấu và hệ số truyền nhiệt K (W/m 2 .o C)  1.3.1. Chọn kết cấu . 
a.Lựa chọn kết cấu ngăn che cho tường. 
Cấu tạo các lớp vật liệu của tường và các giá trị δ,λ của mỗi lớp:   
b.Lựa chọn kết cấu cho cửa đi 
Cửa đi sử dụng vật liệu là tôn,khung thép:  δ=0,003m,λ=58(W/m.K) 
c.Lựa chọn kết cấu cho cửa sổ,cửa mái. 
Của sổ được sử dụng bằng kính xây dựng,khung thép:  δ=0,005(m),λ=0,76(W/m.K) 
d.Lựa chọn kết cấu của mái.      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
Mái được lợp bằng tôn trên khung gỗ,thép hình:  δ=0,0004m,λ=58(W/m.K) 
e. Lựa chọn kết cấu cho nền cách nhiệt: Lớp 
1 :Gạch lát δ=0,02m,λ=0,93(W/m.K) 
Lớp 2 :Vữa xi măngδ=0,01m,λ=0,9(W/m.K) 
Lớp 3 :Bê tôngδ=0,1m,λ=0,15(W/m.K) Lớp 4 
:Bê tông gạch vỡδ=0,2m,λ=0,9 (W/m.K)    δi 0,02  0,01  0,1  0,2 
 = 0,9 + 0,9 + 0,15 + 0,9 = 0,92  λi 
(Các số liệu hệ số dẫn nhiệt của vật liệu tra theo phụ lục 5 “giáo trình Thông gió– GVC.Hoàng 
Thị Hiền – PGS.TS Bùi Sỹ Lý” trang 353.) 
 1.3.2 Chọn hệ số truyền nhiệt K (W/m 2 .o C)  Công thức:.  k   (W/m2.oK)    +  +    α T  λi α N  Trong đó:  
-αT,αN:Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong,bề mặt ngoài của kết cấu (W/m2.oK) 
 Với tường,sàn,trần bề mặt nhẵn αT=8,72 (W/m2.oK)      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
 Với tường,sàn,mái tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài αN=23,26(W/m2.oK) 
-δi :Chiều dày lớp vật liệu thứ i (m2) 
-λi :Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (W/m.oK) 
*)Sau khi đã lựa chọn được cấu tạo các lớp kết cấu ta tính hệ số truyền nhiệt k thể hiện qua  bảng 2 
Bảng 2.1:Tính hệ số truyền nhiệt k  Tên kết cấu  Kết quả  (W/m2.K)  TT  k   (W/m2.K)    +  +    α T  λi α N  1  2  3  4  -Tường:  k=    +2×  +  +  1    8,72  0,87 0,81  23,26  2,156  k=  2  Cửa đi    +  +    8,72  58  23,26  6,34  k=  3  Cửa sổ, cửa mái    +  +    8,72 0,76 23,26  6,088  k=  4  Mái    +  +    8,72  58  23,26  6,342 
 Với Nền là nền cách nhiệt, ta chia nền thành 3 dải dọc theo tường ngoài theo thứ tự 1,2,3 
từ ngoài vào trong. Dải 1,2 mỗi dải rộng 2m, dải 3 là phần diện tich còn lại. 
Khi đó diện tích của nền là: Fn=f1+f2+f3 (m2)      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ   
Hình 2.1. Sơ đồ chia dải nền 
Đối với nền cách nhiệt hệ số truyền nhiệt dải thứ i được xác định như sau:    K 'i= 1' =  1  '    Ri  δi  Ri+∑ ' λi  Trong đó: 
+Ri : nhiệt trở của dải nền không cách nhiệt thứ i, m2℃/W 
+Ri’ : nhiệt trở của dải nền cách nhiệt thứ i, m2℃/W 
+δ '  : chiều dày của các lớp vật liệu có λ<1.163  i
+λ' i : hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu có λ<1.163 
Bảng 2.2. Hệ số truyền nhiệt của nền  STT  Dải nền  R(m2℃/W)  Công thức tính  K’(W/m2℃¿  1  1  2.2  0.321  K1’ =  2.2  2  2  4.3  K1’ =  4.3  0.192  3  3  8.6  K1’ =  8.6  0.105  4  4  14,2  K ’1 =    0.066 
II.TÍNH TOÁN TỔN THẤT NHIỆT.  Công thức tính: 
Qthừa=∑Qtỏa+∑Qthu-∑Qtổn thất (W)  Trong đó: 
 ∑Qtỏa :Tổng lượng nhiệt tỏa (W) 
 ∑Qthu :Tổng lượng nhiệt thu (W) 
 ∑Qtổn thất :Tổng lượng nhiệt tổn thất (W)  
2.1. Tính toán tổn thất nhiệt.      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
2.1.1.Tổn thất nhiệt qua kết cấu   Công thức:  Qkc =k.F.Δ t (W)  t.th Trong đó: 
 k :Hệ số truyền nhiệt của kết cấu ngăn che (W/m2.oK) 
 F :Diện tích truyền nhiệt của kết cấu ngăn che (m2) 
 Δt:Hiệu số nhiệt độ tính toán bên trong và bên ngoài nhà (oK)  Công thức: 
Δt=((tttT−tttN ).ψ (oC) 
Trong đó: ttt :Nhiệt độ tính toán của không khí bên trong nhà  T
(oC) t ttN:Nhiệt độ tính toán của không khí bên ngoài  nhà (oC) 
Ψ:Hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che với ngoài trời (Tra bảng 3.3 giáo trình 
thông gió => Ψ =1 do kết cấu tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài) 
a.Tính tổn thất nhiệt qua kết cấu về Mùa Đông. 
 Từ các công thức trên ta tính toán được nhiệt lượng tổn thất qua kết cấu về Mùa Đông 
được thể hiện qua bảng 3      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
Bảng3: tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu ngăn che về Mùa Đông     
Δt ttĐ=(tttT ( Đ)−tttN (Đ)) .ψ  Lượng    nhiệt tổn  Kết quả  k 
t ttT (Đ)−tttN (Đ)  Δt ttĐ  thất  TT  Hướng-Kết cấu  Công thức tính F  F (m2)  (W/m2.K)  (oC)  ψ  (oC) 
Q(KCĐ)(W )    5    1  2  3  4  6  7  8  9  1    Hướng Bắc        Cửa sổ dưới (7 cửa)  (3×2)× 7    42  6,088  25-22  1    3  767,088  Cửa sổ trên (7 cửa)  (3×2)× 7    42  6,088  25-22  1    3  767,088  Cửa ra vào (4 cửa)  (3×2,5) ×4    30  6,34  25-22  1    3  570,6  Cửa mái  (65×0,8)    52  6,088  25-22  1    3  949,728  Tường bao 
(7,2×66)–42–42–30–52)    309,2  2,156  25-22  1    3  1999,9056      Hướng Nam        Cửa sổ dưới(11 cửa)  (3×2) ×11    66  6,088  25-22  1    3  1205,424  2  Cửa sổ trên (11 cửa)  (3×2) ×11    66  6,088  25-22  1    3  1205,424  Cửa mái  (65×0,8)    52  6,088  25-22  1    3  949,728  Tường bao 
(7,2×66)–66–66–52)    291,2  2,156  25-22  1    3  1883,4816      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ      Hướng Đông        3  Cửa sổ trên (4 cửa)  (3×2) ×4    24  6,088  25-22  1    3  438,336  Tường bao  (7,2×24)–24)    148,8  2,156  25-22  1    3  962,4384      Hướng Tây        4  Cửa ra vào(1 cửa)  (3×2) ×4    24  6,088  25-22  1    3  438,336  Tường bao  (7,2×24)–24)    148,8  2,156  25-22  1    3  962,4384      Nền:         
Dải 1: 66×2×2+24×2×2  360  0.321  25-22  1  3  346,68  5 
Dải2: 62×2×2+16×2×2  312  0.192  25-22  1  3  179,712   
Dải3: 58×2×2+12×2×2  280  0.105  25-22  1  3  88,2  Dải4: 54×12  648  0.066  25-22  1  3  128,304  6  Mái  66×24  1584  6.342  25-22  1  3  30137,184           
Tổn thất qua kết cấu vào Mùa Đông là :Qkc ( Đ) t. t h   42280,12          lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
b.Tổn thất nhiệt qua kết cấu ngăn che vào mùa hè. 
Tổn thất nhiệt qua kết cấu ngăn che vào mùa hè được hiệu chỉnh qua giá trị tương ứng về mùa đông:    kc  goc  Δt tt   H  
Qt. th(H)=Q Đ ×  tt (W)  Δt Đ  Trong đó: 
Qkct. th(H):Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che về mùa hè (W) 
Δttt  :Chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và ngoài nhà về mùa Hè (oC)  H
Δt ttĐ :Chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài nhà về mùa Đông (oC) 
Qgoc  :Tổn thất nhiệt gốc về mùa Đông (W)  Đ
Công thức tính Q gocĐ : 
Q gocĐ = Qkct .th(Đ)− QmĐái (W)  Trong đó: 
Qkct. th(Đ):Tổn thất nhiệt qua kết cấu về mùa đông (W)  Qm ái
Đ  :Tổn thất nhiệt qua kết cấu mái về mùa đông (W) 
Kết quả tính toán được thể hiện qua bảng 4 
Bảng 4: Tổn thất nhiệt qua kết cấu về mùa Hè  Lượng 
Q gocĐ = Qkct .th(Đ)− QmĐái  nhiệt tổn 
Δt ttĐ=t ttT (Đ)−tttN (Đ) 
Δt ttH=t ttT (H)−t ttN( H)  thất  (W)  (oC)  (oC)  Qkc   t. th(H) Kết  Thay số  Kết quả  Thay số  Thay số  Kết quả  quả  (W)      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ  42280,12 -  12142,936  8095.291  30137,184  25-22  3  32-30  2 
2.2.Tổn thất nhiệt do rò gió. 
Gió qua các khe cửa đi vào trong phòng ở phía đòn gió và sẽ đi ra ở phía khuất gió nên nhiệt trong nhà sẽ làm nóng không 
khí đi vào và gây tổn thất nhiệt. Tổn thất do rò gió không xảy ra với cửa mái vì cửa mái chỉ làm nhiệm vụ thông gió tự 
nhiện - thoát gió ra ngoài. 
Lượng nhiệt tiêu hao để làm nóng không khí vào nhà được tính theo công thức sau:  Q tt tt
rogio = 0.278 x 1.005 x Gro x (tT – tN ) (W)    Trong đó: 
1.005 : là tỷ nhiệt của không khí (kJ/kg oC) 
Gro :lưu lượng của gió lùa vào trong khe cửa G   ro=g×l×a×ρN (kg/h) 
g: lưu lượng của gió lọt vào nhà qua 1m dài khe cửa 
(m3/m.h) l: tổng độ dài của các khe cửa a: hệ số phụ thuộc  vào loại cửa 
ρ  : trọng lượng riêng của không khí bên ngoài, kg/m3  N
Bảng 5. Lượng không khí lọt vào nhà qua 1m dài khe cửa, phụ thuộc vào vận tốc gió và cấu tạo của cửa (theo mục 3.2.5 
sách “Kỹ Thuật Thông gió”– GS.Trần Ngọc Chấn).  Vận tốc (m/s)  1  2  3  4  5  g (m3/h.m)  4.0  6.5  8.0  9.0  12.5 
 Hệ số phụ thuộc loại cửa: 
+ Đối với cửa đi, cổng lớn: a= 2 
+ Đối với cửa sổ 1 lớp khung gỗ: a= 1      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
+ Đối với cửa sổ 2 lớp khung gỗ: a= 0.5 
+ Đối với của sổ 1 lớp khung sắt: a= 0.65 
+ Đối với cửa sổ 2 lớp khung sắt: a= 0.33 
a. Tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa đông : 
Tháng lạnh nhất ta chọn là tháng 1, vận tốc gió trung bình của tháng 1 là 1,8m/s hướng gió theo hướng Đông như vậy sẽ có 
tổn thất nhiệt do rò gió qua các khe cửa của tường phía Đông Với vtb= 1,8 m/s ta tra được g = 6 kg/m.h 
Lựa chọn cửa: Cửa sổ 1 lớp khung sắt a = 0.65; cửa đi a= 2 
Lưu ý : ta chỉ tính tổng chiều dài khe cửa dưới của tường phía Bắc , Đông của công trình , còn cửa sổ phía trên là cửa kính 
kín nên không tính . Vì thế ta chỉ tính toán cho phía tường Bắc.  Ta có bảng : 
Bảng 6: Tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa Đông.  Chiều dài  ST  Loại  Số  l  v  G  ρ   Δt  Q  khe của 1  A  N T  cửa  cửa  (m) (m/s) (kg/mh)  (kg/m3)  (0C)  (W)  cửa(m)        Tường Bắc        1  Cửa sổ  7  (3×2+2×3)  84  1,8  7,8  0,65  1,29  3  460,478  2  Cửa đi  4  (3×2+2,5×3)  54  1,8  7,8  2  1,29  3  910,836  3     
Tổng tổn thất rò gió vào mùa Đông      1371,314 
b. Tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa hè : 
Tháng nóng nhất ta chọn là tháng 6, vận tốc gió trung bình tháng 6 là 1,6 m/s hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam như vậy 
sẽ có tổn thất nhiệt do rò gió qua các khe cửa của tường phía Nam. Với vtb= 1.6 m/s ta tra được g = 5.5 kg/m.h  Ta có bảng:      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
Bảng 7: Tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa Hè.  Chiều dài  ST  Loại  Số  l  v  G  ρ   Δt  Q  khe của 1  A  N T  cửa  cửa  (m) (m/s) (kg/mh)  (kg/m3)  (0C)  (W)  cửa(m)        Tường Bắc        1  Cửa sổ  11  (3×2+2×3)  132  1,6  5,5  0,65  1,29  2,5  425,197          2 
Tổng tổn thất rò gió vào mùa Hè  425,197 
2.3.Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào xưởng. 
Công thức xác định: 
Qvlt. that =0.278.Gvl .cvl .(t c−tđ )β (W) Trong  đó: 
Qvlt. that:Nhiệt lượng tổn thất do nung nóng vật liệu mang từ ngoài vào (W) c   vl
:Tỷ nhiệt của vật liệu (kJ/kg.oC) (cvl của thép,nhôm,gang: 
cthép=0.48(kJ/kg.oC) ) t , :Nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối của vật liệu (oC)  đ tc β 
:Hệ số kể đến nhận nhiệt không đều theo thời gian của vật liệu.Lấy β =0.5 G   vl
:Khối lượng nguyên vật liệu mang vào phòng.(kg/h).  Trong đó: 
 Thép : 950Kg/h Đồng : 100 Kg/h 
 Nhôm: 100 Kg/h Gang : 1600Kg/h      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
Vì thế,khối lượng nguyên vật liệu mang vào phân xưởng là: 
G = 950 + 100 + 100 + 1600 = 2750 (Kg/h)  vl
Kết quả tính toán của mùa đông và mùa hè được thể hiện qua bảng sau: 
Bảng 8:Tính tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào.  STT  Mùa  Gvl (Kg/h) Β  c (KJ/kg0C)  tđ(oC)  tc(oC)  Δt(oC) Qt.thất(W)  1  Mùa Đông  2750  0.5  0.48  22  25  3  550,44  2  Mùa Hè  2750  0.5  0.48  30  32  2  366,96 
2.4.Tổng hợp tổn thất nhiệt : 
Bảng 10:Tổng hợp tổn thất nhiệt.  STT  Các tổn thất  Mùa Đông  Mùa Hè  1 
Tổn thất qua KCBC:Qkc   t.th 42280,12  8095.291  2 
Tổn thất qua do rò gió:Qr ò gi ó  t. t h  1371,314  425,197  3 
Tổn thất do nung nóng VL:QnnVL   t.th 550,44  366,96  Tổng tổn thất nhiệt :   + Qr ò gi ó t. t h   44201,874  8887,448  (W) 
III , TÍNH TOÁN TỎA NHIỆT,THU NHIỆT.  
3.1.Toả nhiệt do người. 
Công thức xác định:      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
Qngtoa=N .qh (W) Trong  đó: 
Qng :Lượng nhiệt toả ra do người. (W)  toa
 N: Số người làm việc trong phân xưởng (người). N=1.7×n (n là số vị trí cố định trong xưởng ) n =16 
⇒N=1,7×16=27,2 Chọn N=28 (người) qh:Lượng nhiệt do 1 người toả ra (W/người). Phụ thuộc vào nhiệt độ trong phân 
xưởng và mức độ lao động (Tra bảng 3.7 trang 92 Giáo trình: "Thông Gió"Hoàng Thị Hiền-Bùi Sỹ Lý ).   Xác định qh: 
Bảng 11:Xác định qh  Mức độ Lao  Nhiệt độ trong  Chọn qh  TT  Mùa  động  xưởng (oC)  (W/Người)  1  Đông  Nặng  25  80  2  Hè  Nặng  32  31 
Kết quả tính toán thể hiện dưới bảng 12 
 Bảng 12:Tính toả nhiệt do người 
Số người n =1,7n’(người)  Nhiệt hiện  Lượng nhiệt tỏa  TT  Mùa  qh (W/ng)  Qngtoa (W)  n’  N  1  2  3  4  5  6      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ  1  Mùa Đông  16  28  80  2240  2  Mùa Hè  16  28  31  868 
3.2.Toả Nhiệt do chiếu sáng. 
 Công thức xác định: 
Qcstoa=103. Ncs .η1.η2 (W)  Trong  đó: 
η  :Hệ số kể đến phần toả nhiệt vào phòng. =0,4÷0,7 đối với bóng huỳnh quang.Ta chọn =0,7.  1 η1 η1
η2:Hệ số sử dụng đèn. η2=0,92÷0,97.Chọn 
η2=0,97 N :Tổng công suất các bóng đèn (kW)   cs Xác định N cs:  N =a.F    (W)   cs Trong đó: 
a:Công suất chiếu sáng trên m2 sàn.a=8÷16 W/m2.Chọn a=16 (W/m2) 
 F:Diện tích toàn bộ phân xưởng.(m2)  F=24×66=1584 (m2). 
⇒Ncs=16×1584=25344 (W)=25,344 (kW) 
Bảng 13:Nhiệt toả ra do chiếu sáng  H ệ số    Lượng nhiệt tỏa      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ  Công suất CS    η   η   Qcstoa (W)  N 1 2 cs (kW)  1  2    3  4  25.344  0,7    0,97  17208.58 
3.3.Toả nhiệt do động cơ và thiết bị dùng điện. 
Công thức xác định: 
Qđtoa=103. N .μ1. μ2. μ3 .μ4 (W)  Trong đó: 
N:Tổng công suất của các động cơ điện. (kW) μ =0,7÷0,9-Hệ số  1
sử dụng công suất lắp đặt máy. μ2=0,5÷0,8-Hệ số tải trọng của 
động cơ. μ =0,5÷1,0-Hệ số làm việc không đồng thời của các  3 động cơ điện. 
μ4=0,65÷1,0-Hệ số kể đến khả năng nhận nhiệt của môi trường không khí. 
Khi tính toán ta có thể lấy tích μ =0.25 
1.μ2.μ3. μ4
Bảng 14: Nhiệt toả ra do động cơ.    STT  Tên hiết bị  N (kW) 
μ1 .μ2 .μ3. μ4  Qđtoa (W)    1 
Máy nghiền trộn đất cát 1A-12  30  0.25  7500      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ  2  Máy sàng cát    10  0.25  2500  3  Lò điện    650  0.25  162500  4  Lò nấu hàn the    1.7  0.25  425  5  Lò nấu đông    1.7  0.25  425  6  Lò nấu nhôm    1.7  0.25  425         ∑Qđtoa  173775 
3.4.Toả nhiệt do sản phẩm nung nóng để nguội. 
 Công trình là phân xưởng đúc, nên vật liệu đươc nung chảy thành dạng lỏng trong lò.Do đó, có sự thay đổi trạng thái của 
vật liệu.Vì thế, lượng nhiệt tỏa ra do sản phẩm nung nóng để nguội được xác định theo công thức: 
 Qsp = 0,278.[cl.(tđ - tnc) + i +cr.(tnc - tc)].Gsp.β , (W)  Trong đó: 
 cl , cr : Tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm ở thể lỏng và ở thể rắn ,KJ/kgoC. 
 Dựa vào bảng 3.10: Đặc trưng vật lý của 1 số loại vật liệu,trang 101, giáo trình thông gió ' Hoàng Hiền-Bùi Sỹ Lý) .Ta xác 
định được tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm như sau:   Ở thể lỏng : 
 Đối với sản phẩm là đồng: cl =7,44 (kJ/kgoC) . 
 Đối với sản phẩm là nhôm: cl =7,6 (kJ/kgoC) .      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
 Đối với sản phẩm là gang: cl =1,05 (kJ/kgoC) . 
 Đối với sản phẩm là thép: cl =1,17 (kJ/kgoC) .   Ở thể rắn :  ST  T  Mùa  Vật liệu  a(kJ/kg.oC)  B  t(oC)  crvl (kJ/kg.oC)  1  Nhôm  4.8  0.003  339  6.64  2  Đồng  5.41  0.0015  552  6.65              Đông  3    Thép  0.46  0.000193  623.5  0.63  4  Gang  0.53  0.000197  623.5  0.71  5  Nhôm  4.8  0.003  346.5  6.66  6  Đồng  5.41  0.0015  559.5  6.66              Hè  7    Thép  0.46  0.000193  631  0.63  8  Gang  0.53  0.000197  631  0.71 
 tnc ,i : Nhiệt độ nóng chảy ,oC và entanpi nóng chảy ,KJ/kg của vật liệu. 
 Đối với sản phẩm là đồng: tnc= 1083 oC ,i =180,0 KJ/kg . 
 Đối với sản phẩm là nhôm: tnc= 660 oC ,i = 399,4 KJ/kg .      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ 
 Đối với sản phẩm là gang: tnc= (1050-1500) oC ,i = 98,4 KJ/kg . 
 Đối với sản phẩm là thép: tnc= (130-1500) oC ,i = 96,3 KJ/kg . tđ : 
nhiệt độ ban đầu của vật liệu trước khi bắt đầu nguội (oC) . tc : nhiệt độ 
sau khi nguội (lấy bằng nhiệt độ không khí trong nhà) (oC). 
 β : Hệ số kể đến cường độ tỏa nhiêt theo tḥ  ời gian,nhân β = 
0,5.̣ Gsp : Lượng sản phẩm cùng loại để nguội: 
 Đối với sản phẩm là đồng: Gsp=100Kg/h. 
 Đối với sản phẩm là nhôm: Gsp = 100Kg/h. 
 Đối với sản phẩm là gang: Gsp= 620Kg/h. 
Đối với sản phẩm là thép: Gsp = 380Kg/h. 
 Kết quả tính toán cho mùa Đông và mùa Hè được thống kê dưới bảng sau: 
Bảng 15: Nhiệt toả ra do sản phẩm nung nóng để nguội.  ST Loại vật  Gsp  cr  i  Q  T  liệu  (Kg/h)  Β  cl  KJ/kgoC KJ/kgoC  KJ/kg  tđ-tnc oC  tnc-tc  oC  (W)          Mùa Đông        1  Đồng  100  0.5  7.44  6.64  180  17   1063 102370.7      lOMoAR cPSD| 58950985
ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ CÔNG NGHIỆP GVHD: BÙI SỸ LÝ  2  Nhôm  100  0.5  7.6  6.65  399.4  440  640  111191.7  3  Gang  620  0.5  1.05  0.63  94.4  300 1030  91204.29  4  Thép  380  0.5  1.17  0.71  96.3  500  980  72738.42           QVLĐ =        377505.1          Mùa Hè          1  Đồng  100  0.5  7.44  6.66  180  17  1048  101277.6  2  Nhôm  100  0.5  7.6  6.66  399.4  440  625  109892  3  Gang  620  0.5  1.05  0.63  94.4  300  1015  90389.89  4  Thép  380  0.5  1.17  0.71  96.3  500  965  72175.89           QVLH =        373735.4    
3.5.Toả nhiệt do lò nung. 
Ta tính toán cho lò có nhiệt độ thấp nhất, tức là lò điện có nhiệt độ 200oC hình hộp chữ nhật với kích thước (2000 x 3000 x 
2000) mm.Đáy kê lên bản kê.  + Chiều cao: 0,4 m  + Chiều rộng : 0,3 m. 
 3.5.1. Tính toán cho mùa Đông. 
 a. Tỏa nhiệt qua thành lò.