



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG, CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN  .................. 4 
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:.........................................................................................4 
1.2. LỰA CHỌN THÔNG SỐ KHÍ HẬU MÙA HÈ..........................................................4 
1.2.1. THÔNG SỐ KHÍ HẬU BÊN NGOÀI NHÀ XƯỞNG......................................................4 
1.2.2. THÔNG SỐ KHÍ HẬU BÊN TRONG NHÀ XƯỞNG.....................................................5 
1.3 CHỌN KẾT CẤU, TÍNH TOÁN HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT K........................................5 
1.3.1 CHỌN KẾT CẤU....................................................................................................5 
1.3.2 TÍNH TOÁN HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT k.....................................................................6 
 PHẦN 2: TÍNH TOÁN NHIỆT THỪA 
................................................................. 8 
2.1. NHIỆT TỔN THẤT.............................................................................................8 
2.1.1. NHIỆT TỔN THẤT QUA KẾT CẤU..........................................................................8 
2.1.1.1. Công thức tổng quát:........................................................................................8 
2.1.1.2 Tính diện tích các kết cấu..................................................................................8 
2.1.1.3. Tổn thất nhiệt về mùa hè................................................................................10 
2.1.2. NHIỆT TỔN THẤT DO RÒ GIÓ.............................................................................10 
2.1.2.1. Công thức tổng quát.......................................................................................10 
2.1.2.2. Dữ liệu tính toán tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa 
hè....................................11 2.1.2.4. Tính toán tổn thất nhiệt do rò gió trong mùa 
hè.............................................11 
2.1.3. NHIỆT TỔN THẤT DO NUNG NÓNG VẬT LIỆU ĐEM VÀO PHÂN XƯỞNG...............12 
2.1.4. TỔNG KẾT TỔN THẤT NHIỆT..............................................................................13 
2.2. NHIỆT TỎA....................................................................................................14 
2.2.1. NHIỆT TỎA DO NGƯỜI.......................................................................................14 
2.2.2. NHIỆT TỎA DO CHIẾU SÁNG..............................................................................14 
2.2.3. NHIỆT TỎA TỪ ĐỘNG CƠ VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN...............................................15 
2.2.4. NHIỆT TỎA DO SẢN PHẨM NUNG NÓNG ĐỂ NGUỘI............................................16 
2.2.4.1. Trường hợp sản phẩm trong quá trình nguội dần không thay đổi trạng thái..16 
2.2.4.2. Trường hợp sản phẩn trong quá trình nguội dần có thay đổi trạng thái.........17      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
2.2.5. NHIỆT TỎA TỪ LÒ NUNG...................................................................................18 
2.2.5.1. Tính tỏa nhiệt cho một lò nung.......................................................................18 
2.2.5.1.1. Nhiệt truyền qua thành, nóc và đáy lò.........................................................18 
a. Cấu tạo của thành, nóc và đáy lò.............................................................................18 
b. Nhiệt tỏa từ mặt ngoài của thành, nóc lò.................................................................19 
c. Nhiệt truyền qua kết cấu thành, nóc lò....................................................................19 
d. Tính toán tỏa nhiệt từ thành, nóc lò trong mùa hè (tính cho lò có nhiệt độ cao nhất) 
.....................................................................................................................................2 0  e.  Tính  toán  tỏa  nhiệt  từ  đáy  lò  trong  mùa 
hè..............................................................21 2.2.5.1.2. Nhiệt tỏa ra từ cửa 
lò...................................................................................22 a. Cấu tạo của cửa 
lò....................................................................................................22 
b. Nhiệt tỏa từ cửa lò khi đóng....................................................................................22  b.1. Nhiệt  tỏa  từ  mặt  ngoài  cửa  lò  khi 
đóng................................................................22  b.2. Nhiệt  truyền  qua  kết  cấu  cửa 
lò............................................................................23 
b.3. Tính toán tỏa nhiệt từ cửa lò khi đóng trong mùa 
hè...........................................23 
c. Nhiệt tỏa từ cửa lò khi mở.......................................................................................24 
2.2.5.1.3. Tổng kết tỏa nhiệt cho một lò nung.............................................................26 
2.2.5.2. Tính tỏa nhiệt cho các lò nung còn lại............................................................26 
2.2.5.2.1. Công thức chuyển đổi giữa các lò...............................................................26  2.2.5. NHIỆT  TỎA  TỪ  MẶT 
THOÁNG.............................................................................26  2.2.6. TỔNG  KẾT  NHIỆT 
TỎA.......................................................................................27 
2.3. THU NHIỆT DO BỨC XẠ MẶT TRỜI..................................................................27 
2.3.1. NHIỆT BỨC XẠ MẶT TRỜI TRUYỀN VÀO NHÀ QUA CỬA KÍNH............................27 
2.3.2 NHIỆT BỨC XẠ TRUYỀN VÀO NHÀ QUA MÁI.......................................................28  2.3.2.1. 
Nhiệt bức xạ truyền vào qua mái do chênh lệch nhiệt 
độ...............................28  2.3.2.2. 
Nhiệt bức xạ truyền vào qua mái do dao động nhiệt 
độ.................................29 2.3.2.2.1. Xác định biên độ dao động của nhiệt độ 
trên bề mặt trong của kết cấu ngăn      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
che AτT..........................................................................................................................30 
a. Biên độ dao động của nhiệt độ tổng........................................................................30 
b. Độ tắt dần của dao động nhiệt độv..........................................................................31 
2.3.2.2.2. Tính toán nhiệt bức xạ truyền vào nhà do dao động nhiệt độ.....................31 
2.3.3. TỔNG KẾT THU NHIỆT DO BỨC XẠ MẶT TRỜI....................................................32 
2.4. TỔNG KẾT NHIỆT THỪA.................................................................................32 
 PHẦN 3: TÍNH TOÁN THÔNG GIÓ CỤC BỘ 
.................................................. 33 
3.1. TÍNH TOÁN CHỤP HÚT MÁI ĐUA TRÊN CỬA LÒ...............................................33 
3.1.0. CÁCH TÍNH CHỤP HÚP MÁI ĐUA........................................................................33 
3.1.1. TÍNH TOÁN CHỤP HÚP MÁI ĐUA – LÒ THẤM CÁC BON U25.............................36 
3.1.2. TÍNH TOÁN CHỤP HÚP MÁI ĐUA – LÒ BUỒNG H-30..........................................39 
3.2. TÍNH TOÁN HÚT BỤI......................................................................................41 
3.3. TÍNH TOÁN HÚT BỂ.........................................................................................41 
3.3. TÍNH TOÁN MIỆNG THỔI HOA SEN KHÔNG KHÍ..............................................43 
3.3.1. CƠ SỞ CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ.............................................43 
3.3.2. TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ BỨC XẠ.........................................................................43 
3.3.3. TÍNH TOÁN HOA SEN KHÔNG KHÍ......................................................................44 
PHẦN 4: TÍNH TOÁN THÔNG GIÓ CHUNG, CÂN BẰNG LƯU LƯỢNG,    CHỌN THIẾT BỊ 
................................................................................................. 47 
4.1. CÂN BẰNG NHIỆT VÀ CÂN BẰNG LƯU LƯỢNG – XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THÔNG  
GIÓ CHUNG..........................................................................................................47 
4.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................................47 
4.1.2. CÂN BẰNG LƯU LƯỢNG....................................................................................48 
4.2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT VÀ CÂN BẰNG LƯU LƯỢNG, XÁC ĐỊNH  
LƯU LƯỢNG THÔNG GIÓ CHUNG VÀ THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN...................................48 
4.2.1. LƯU LƯỢNG KHÔNG KHÍ RA NHỜ CHỤP HÚT MÁI ĐUA TẠI LÒ...........................49 
4.2.2. LƯU LƯỢNG KHÔNG KHÍ RA NHỜ HỆ THỐNG HÚT BỤI.......................................49 
4.2.3. LƯU LƯỢNG KHÔNG KHÍ RA NHỜ HỆ THỐNG BỂ................................................50      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
4.3. KIỂM TRA THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN...................................................................51 
 PHẦN 5: TÍNH TOÁN THỦY LỰC, CHỌN QUẠT VÀ CÁC THIẾT BỊ  ......... 56 
5.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THỦY LỰC, CHỌN QUẠT.......................................56 
5.1.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG THỔI CHUNG.............................................56 
5.1.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG THỔI CHUNG.............................................58 
5.1.1.1. Miệng gió khuếch tán tròn..............................................................................58 
5.1.1.2. Bảng tính toán thủy lực hệ thống thổi 
chung..................................................60 
5.1.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG THỔI KẾT HỢP ( TRƯỚC QUẠT ).................63 
5.1.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HÚT BỤI 1.................................................64 
5.1.4. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HÚT BỤI 2.................................................66 
5.1.5. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HÚT BỤI 3.................................................68 
5.1.6. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HÚT BỤI 4.................................................70 
5.1.7. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HÚT BỂ......................................................72 
5.1.8. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG HỆ THỐNG HOA SEN KHÔNG KHÍ...............74 
Phần 1: Giới thiệu chung, chọn thông số tính toán 
1.1. Giới thiệu chung:  - 
Khái quát công trình: Phân xưởng đúc có kết cấu là nhà công nghiệp (phân 
xưởng rèn, dập và sửa chữa) 1 tầng với kích thước: 41x14 (m) được đặt tại Phù Liễn  (Thành phố Hải Phòng)  - 
Số liệu cho trước: Mặt bằng, mặt cắt kiến trúc của phân xưởng rèn, dập và sửa 
chữa;dây chuyền công nghệ và các số liệu liên quan  - 
Nhiệm vụ thiết kế: Tính toán thiết kế hệ thống thông gió cục bộ cho các thiết bị 
máymóc tỏa khí, bụi độc hại, nhiệt và thông gió cơ khí chung kết hợp tự nhiên cho 
phân xưởng rèn, dập và sửa chữa - Tài liệu tham khảo: 
+ Giáo trình “Thông gió” – GVC. HOÀNG THỊ HIỀN - TS. BÙI SỸ LÝ; 
+ Giáo trình “Kỹ thuật thông gió” – GS. TRẦN NGỌC CHẤN; 
+ QCVN 02:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng  trong xây dựng;      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
+ QCVN 09:2013/BXD Quy chuẩn xây dựng quốc gia các công trình xây dựng sử 
dụng năng lượng hiệu quả. 
1.2. Lựa chọn thông số khí hậu mùa hè 
1.2.1. Thông số khí hậu bên ngoài nhà xưởng  - 
Từ QCVN 02-2022 BXD, tra theo bảng A.8 Biến trình ngày của nhiệt độ 
không khí (Trạm Phú Liễn - trang 151), ta tra được nhiệt độ tính toán ngoài nhà về 
mùa hè là giá trị nhiệt độ trung bình lớn nhất của tháng nóng nhất: 
→ Số liệu được lấy vào lúc 14h của tháng 6: tttN(H)=31,4°C  - 
Vận tốc gió và hướng gió chủ đạo mùa hè bên ngoài phân xưởng lấy theo 
tháng đã chọn, tra theo Bảng A.16 – trang 290 – QCVN 02:2022/BXD  + Vận tốc gió: 3,6 m/s  + Tháng: 4 
+ Hướng chủ đạo: Đông Nam  + Tần suất gió: 35% 
1.2.2. Thông số khí hậu bên trong nhà xưởng 
Ta chọn nhiệt độ tính toán trong nhà mùa hè là nhiệt độ có giá trị bằng nhiệt độ tính 
toán ngoài phân xưởng mùa hè cộng thêm 2 đến 3°C nhưng không vượt quá 35,5°C.  Từ đó ta chọn: 
tttT(H)=tttN( H)+2,1=31,4+2,6=34 °C 
1.3 Chọn kết cấu, tính toán hệ số truyền nhiệt k 
1.3.1 Chọn kết cấu 
Bảng 1.2: Chi tiết các kết cấu bao che phân xưởng:  Loại kết  Chi tiết  cấu 
Tường bao 3 lớp có tiếp xúc với không khí bên ngoài: 
-3 lớp lần lượt là lớp vữa xi măng, lớp tường chịu lực và tiếp một lớp  Tường  bao  vữa xi măng        lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  Vữa xi măng (trong) 
Tường chịu lực (trung Vữa xi măng (ngoài)  tâm)  Độ dày: δ = 15mm  Độ dày: δ = 220mm  Độ dày: δ = 15mm  = 0,015m Hệ số dẫn  = 0,22m Hệ số dẫn  = 0,015m Hệ số dẫn  nhiệt: λ1 = 0,93  nhiệt: λ2 = 0,81  nhiệt: λ3 = 0,93  W/mK  W/mK  W/mK  Chất liệu: tôn  Mái 
Độ dày: δ = 0,4mm = 0,0004m 
Hệ số dẫn nhiệt: λ = 58 W/mK  Chất liệu: tôn  Cửa ra  Độ dày: δ = 3mm = 0,003m  vào 
Hệ số dẫn nhiệt: λ = 58 W/mK  Chất liệu: kính 
Cửa sổ, Độ dày: δ = 5mm = 0,005m 
cửa mái Hệ số dẫn nhiệt: λ = 0,76 W/mK  Nền 
Nền cách nhiệt (có bao gồm các lớp vật liệu có hệ số dẫn nhiệt λ <  1,163W/m)     
1.3.2 Tính toán hệ số truyền nhiệt k Công thức tổng  quát:     
k(W /m2 °C)                   N  Trong đó: 
R0: tổng nhiệt trở của kết cấu ngăn che (m2.°C/W) 
αT ;αN: hệ số trao đổi nhiệt trong và ngoài của kết cấu ngăn che (W/m2.°C) tra theo 
Bảng 3.1: “Hệ số trao đổi bề mặt trong và ngoài của kết cấu ngăn che” trang 82-83 
giáo trình Thông gió δi: chiều dày lớp vật liệu thứ i (m) 
λi: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu thứ i (W/m.°C) tra ở trong Phụ lục 5: “Các chỉ tiêu vật      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
lí của vật liệu xây dựng” trang 353 giáo trình Thông gió 
Bảng 1.3: Hệ số truyền nhiệt được của các kết cấu bao che  Tên kết  Nhiệ Hệ số  ST  cấu bao  α   α   t trở truyền  T  T N che    α R   T i=1 λi  αN  0 nhiệt k  Tường  8,7 23,2  1  0,015 0,22 0,015  1  1  bao  2  6    +  +  +  +  0,46  2,17   8,72 0,93 0,81  0,93 23,26  Cửa ra  8,7 23,2  1  0,003  1  0,15  2  vào  2  6    +  +  8  6,34    8,72  58  23,26  Cửa sổ,  8,7 23,2  1  0,005  1  0,16  3  cửa mái  2  6    +  +  4  6,09    8,72 0,76 23,26  8,7 23,2  1  0,0004  1  0,15  4  Mái tôn  2  6    +  +  8  6,34    8,72  58  23,26  *Đối với nền: 
Bảng 1.4: Hệ số truyền nhiệt của nền cách nhiệt  Dải nền  Nhiệt trở Ri  Hệ số truyền nhiệt k  I  2,2  0,455  II  4,3  0,233  III  8,6  0,116  IV  14,2  0,070          lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
Phần 2: Tính toán nhiệt thừa 
- Lượng nhiệt thừa trong công trình xác định như sau: 
∑Qt h=∑Qtỏ a+∑Qbx−∑Qtt (W ) Trong  đó: 
∑Qt ỏa - tổng lượng nhiệt tỏa, W 
∑Qbx - Tổng lượng nhiệt bức xạ,W 
∑Qtt - tổng lượng nhiệt tổn thất, W 
2.1. Nhiệt tổn thất  
2.1.1. Nhiệt tổn thất qua kết cấu 
2.1.1.1. Công thức tổng quát: 
Qkc=k .F .∆ttt(W) Trong  đó: 
Q : là nhiệt lượng truyền qua kết cấu ngăn che (W)  kc k: 
là hệ số truyền nhiệt của kết cấu ngăn che (W/m2.°C) 
F: là diện tích truyền nhiệt của kết cấu ngăn che (m2) 
∆t : là hiệu số nhiệt độ tính toán giữa không khí bên trong và bên ngoài nhà (°C)  tt
được xác định theo công thức: 
∆t=(tttT −t ttN ).ψ(°C) 
Trong đó: tttT ,tttN là nhiệt độ tính toán bên trong và bên ngoài nhà (°C); ψ là hệ số 
đối với một số loại kết cấu ngăn che được tra trong bảng 3.3, trang 84 sách giáo  trình Thông gió. 
2.1.1.2 Tính diện tích các kết cấu  - 
Đối với nền, nguyên tắc xác định các dải như sau: 
+ Với diện tích xưởng ban đầu, ta lùi vào mỗi cạnh 2m thì sẽ xác định được 
diện tích các dải, tối đa đến dải 4 
+ Diện tích dải 1 sẽ cộng thêm diện tích 4 góc (mỗi góc có diện tích là 4m2) 
- Chiều cao các kết cấu:  + Cửa đi: 2.2m      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  + Cửa sổ: 1.5m  + Cửa mái: 0.6m  - 
Ta có bảng thống kê diện tích các kết cấu: 
Bảng 2.1.1: Thống kê diện tích các kết cấu:  Chiều rộng  Số  Tổng diện tích  Hướng  Loại kết cấu  Chiều cao  (m)  (m)  lượng  (m2)  Tường  6  41  1  207.75  -  0  0  0  Cửa đi  -  0  0  0  0  -  0  0  0  Bắc  Loại 1  1.5  3  7  Cửa sổ  Loại 2  1.5  1.5  2  38.25  Loại 3  1.5  0.75  2  Cửa mái  0.6  41  1  24.6  Tường  6  41  1  210.2  Loại 2  2.2  1.2  2  Cửa đi  Loại 3  2.2  0.8  2  8.8  -  0  0  0  Nam  Loại 1  1.5  3  6  Cửa sổ  -  0  0  0  27  -  0  0  0  Cửa mái  0.6  41  1  24.6  Tường  6  14  1  77.84  Loại 2  2.2  1.2  1  Cửa đi  Loại 3  2.2  0.8  2  6.16  Đông  -  0  0  0  -  0  0  0  Cửa sổ  -  0  0  0  0  -  0  0  0  Tường  6  14  1  76.96  Loại 1  2.2  2  1  Cửa đi  Loại 2  2.2  1.2  1  7.04  Tây  -  0  0  0  Loại 1  1.5  3  0  Cửa sổ  Loại 2  1.5  1.5  0  0  -  0  0  0  -  Mái  -  -  -  602.7      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  Dải nền I  -  -  -  204  -  Nền  Dải nền II  -  -  -  172  Dải nền  -  -  -  140      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ      III          Dải nền  IV  -  -  -  58 
2.1.1.3. Tổn thất nhiệt về mùa hè  - Hiệu nhiệt độ: 
∆t=34−31.4=2.6° C  - 
Dựa vào công thức tổng quát và các số liệu đã xác định được ở trên, kết quả 
tính toán tổn thất nhiệt về mùa hè được ta đưa vào bảng 2.2 dưới đây: 
Bảng 2.2: Tổn thất nhiệt qua các kết cấu bao che theo các hướng vào mùa hè  Hệ số k  Diện tích  Hướng  Loại kết cấu  Δt (°C)  Qbc (W)  (W/m2.°C)  (m2)  Tường  2.17  207.75  2.6  1170.34  Cửa đi  6.34  0.00  2.6  0.00  Bắc  Cửa sổ  6.09  38.25  2.6  605.48  Cửa mái  6.09  24.60  2.6  389.41  Tường  2.17  210.20  2.6  1184.14  Cửa đi  6.34  8.80  2.6  145.03  Nam  Cửa sổ  6.09  27.00  2.6  427.40  Cửa mái  6.09  24.60  2.6  389.41  Tường  2.17  77.84  2.6  438.50  Cửa đi  6.34  6.16  2.6  101.52  Đông  Cửa sổ  6.09  0.00  2.6  0.00  Cửa mái  6.09  0.00  2.6  0.00  Tường  2.17  76.96  2.6  433.55  Cửa đi  6.34  7.04  2.6  116.03  Tây  Cửa sổ  6.09  0.00  2.6  0.00  Cửa mái  6.09  0.00  2.6  0.00  -  Mái  6.34  602.70  2.6  9933.10  - Dải nền I  0.45  204.00  2.6  241.09  - Dải nền II  0.23  172.00  2.6  104.00  Nền  - Dải nền III  0.12  140.00  2.6  42.33  - Dải nền IV  0.07  58.00  2.6  10.62  -  Tổng nhiệt tổn thất  15731.93 
2.1.2. Nhiệt tổn thất do rò gió 
2.1.2.1. Công thức tổng quát      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
Lượng nhiệt tiêu hao cho việc làm nóng không khí lạnh rò vào nhà theo công thức:  Q tt
rò=0,24. Lrò . yN .(t T −tttN )(kcal/h)  Trong đó: 
Lrò: là lượng gió rò tổng cộng (m3/h) y N: là trọng lượng 
tiêng của không khí bên ngoài (kg/m3) 
0,24: là tỉ nhiệt của không khí (kcal/kg°C) 
tttT và tttN: là nhiệt độ tính toán bên trong và bên ngoài nhà (°C) 
2.1.2.2. Dữ liệu tính toán tổn thất nhiệt do rò gió vào mùa hè  - 
Xác định Lrò(1m): Lượng gió rò vào nhà qua các khe cổng lớn, cửa đi, cửa sổ, 
cửa mái… trên 1m dai của khe cửa phụ thuộc vào vận tốc gió: 
+ Khi vận tốc gió là 1m/s: Lrò(1m)=4,0m3/h.m 
+ Khi vận tốc gió là 2m/s: Lrò(1m)=6,5m3/h.m 
+ Khi vận tốc gió là 3m/s: Lrò(1m)=8,0m3/h.m 
→ Vậy với v = 3,6m/s theo Bảng 1.1: Tổng kết các thông số nhiệt độ tính toán và 
gió, ta nội suy được giá trị Lrò(1m)=9,6m3/h.m  
+ Đối với cửa đi: Lc đ
rò (1m)=Lr ò(1m).2=19,2m3/h.m 
+ Đối với cửa sổ 1 lớp, cửa mái 1 lớp trong khung sắt: Lcs , cm rò (
1m)=Lr ò(1m).0,65=6,24m3/h.m  - 
Xác định y N: trọng lượng riêng của không khí bên ngoài vào mùa hè xác định  theo công thức:    293  293  3    y N=1,205.  tt  
=1,205. =1,158(kg/m )  273+tN(H)  - 
Xác định tttT (H)−tttN ( H)=34−31,4=2,6(°C) 
2.1.2.4. Tính toán tổn thất nhiệt do rò gió trong mùa hè  - 
Tổn thất nhiệt do rò gió chỉ tính cho hướng gió chủ đạo (hướng Đông Nam). 
Như vậy mặt phía Đông của phân xưởng sẽ không có tổn thất nhiệt do rò gió do      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
không có kết cấu cửa đi, cửa sổ, cửa mái. Ta chỉ tính toán tổn thất nhiệt do rò gió cho 
mặt phía Nam của phân xưởng.  - 
Khi tính toán ta nhân thêm hệ số 0,65 kể để việc gió thổi chéo 
Bảng 2.3: Tổn thất nhiệt do rò gió của mùa đông và mùa hè  Chiề  Hệ  L rò 1m u dài  γ  Q rò  Hướn  L rò  N  số  Kết cấu (m3/h.m  rò  (kg/m3  Δt  (kcal/h  g  (m3/h)  thổi  )  gió  )  )  (m)  chéo  Cửa đi  19.20  25.60  491.52  1.16  0.65  2.60 231.23  Cửa sổ  4.80  54.00  259.20  1.16  0.65  2.60 121.94  Nam  Cửa  4.80  83.20  399.36  1.16  0.65  2.60 187.88  mái  Cửa đi  19.20  18.80  360.96  1.16  0.65  2.60 169.81  Cửa sổ  4.80  0.00  0.00  1.16  0.65  2.60  0.00  Đông  Cửa  4.80  0.00  0.00  1.16  0.65  2.60  0.00  mái     
Tổn thất nhiệt do rò gió (kcal/h)      710.86     
Tổn thất nhiệt do rò gió (W)      826.73 
2.1.3. Nhiệt tổn thất do nung nóng vật liệu đem vào phân xưởng 
- Lượng nhiệt do nung nóng vật liệu: 
Qvl=0,278.Gvl .cvl .(tc−t đ ).β(W )  Trong đó: 
G : Khối lượng nguyên vật liệu đưa vào phòng (kg/h).  vl
 G  = 300 - 400 (kg/m2 đáy lò) => Chọn G vl vl = 350 (kg/m2 đáy lò) 
cvl: Tỉ nhiệt của vật liệu (phụ lục 5 – Giáo trình Thông Gió) (kJ/kg0C). 
Theo PL5, tra được của tỉ nhiệt gang, đồng, nhôm và thép: c = 0,48 kJ/kg0C. Đối 
với lò sấy khuôn, lò điện trở kiểu buồng,kiểu đứng và lò rèn ta coi như tỷ nhiệt 
của vật liệu là gang. tc,tđ: nhiệt độ cuối và nhiệt độ đầu của vật liệu (0C). 
β: hệ số kể đến sự nhận nhiệt không đều theo thời gian của vật liệu, β = 0.5 
Bảng 2.4: Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu đem vào phân xưởng mùa Hè      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  Vật  c Số hiệu  vl  liệu  Số  S đáy lò  Gvl  (kJ/kg. Δt (°C)  β  Qnung  lò  Loại lò  nung  lượng  (m2)  (kg/h)  (W)  °C)   
Tổng nhiệt tổn thất do nung nóng vật liệu đem vào nhân xưởng    76.22  10  Lò  Thép  1  0.34  119  0.46  2.6  0.5  19.78    thấm                  Các  Bon  U25  Lò  31  buồng  Thép  1  0.51  178.5  0.46  2.6  0.5  29.67  H-30  Bể rèn  1  33  Thép  1  0.46  161  0.46  2.6  0.5  26.77  miệng  lửa 
2.1.4. Tổng kết tổn thất nhiệt 
Bảng 2.5: Tổng kết tổn thất nhiệt  Nhiệt tổn thất 
Phân loại tổn thất nhiệt  (W) 
Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che (W)  15732 
Tổn thất nhiệt do rò gió (W)  827 
Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu đem vào xưởng (W)  76 
Tổng nhiệt tổn thất (W)  16635      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  2.2. Nhiệt tỏa  
2.2.1. Nhiệt tỏa do người  - 
Nhiệt tỏa do người bao gồm nhiệt ẩn và hiện hiện. Tuy nhiên, tính toán nhiệt 
tỏa do người trong trường hợp thông gió khử nhiệt thừa ta chỉ tính phần nhiệt hiện  (qh)  - 
Nhiệt tỏa do người phụ thuộc và nhiệt độ, vận tốc của không khí xung quanh, 
trạng thái lao động và tính chất giữ nhiệt của quần áo.  - 
Lượng nhiệt tỏa do người được xác định theo công thức: 
Qn=n.qh(W ) Trong  đó: 
qh: lượng nhiệt hiện do một người tỏa ra, W/người, xác định dựa trên bảng 3.7 trang 
92 sách giáo trình Thông gió về Lượng nhiệt q, qh, hơi nước ghn và khí gCO2 do người 
n: số người trong phòng, người, xác định dựa trên số vị trí công nhân làm việc 
n=1,7. (số v ị trí công nhân làm việc)(ngư ờ i) 
Tính toán lượng nhiệt tỏa ra do người mùa đông và mùa hè được thể hiện trong bảng  sau: 
Bảng 2.5: Nhiệt tỏa do người  Nhiệt độ xung 
Trạng thái lao Nhiệt hiện q Số người  h  Q quanh (°C)  động  (W)  n (W)  72  34  Nặng  12.8  921.6 
2.2.2. Nhiệt tỏa do chiếu sáng 
Tỏa nhiệt do chiếu sáng Qts(W) được xác định theo công thức: 
Qcs=103.Ncs .η1.η2 Trong  đó: 
Ncs là tổng công suất các đèn (kW) η1 là hệ số kể đến phần nhiệt tỏa vào phòng, 
hệ số η1=0,4−0,7 đối với đèn huỳnh quang và η1=0,8−0,9 đối với đèn dây tóc 
η  là hệ số sử dụng đèn, hệ số  2 η2=0,92−0,97 
Theo tiêu chuẩn TCVN 9206-2012, mật độ công suất chiếu sáng cho nhà xưởng là 
13W/m2. Suy ra công suất của các thiết bị chiếu sáng là:      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
Ncs=13. [Di ện tích xư ởng ]=13.41.14=7462(W)=7,5(kW) Lấy 
η1=0,7 đối với đèn huỳnh quang, hệ số sử dụng đèn η2=0,95 Suy ta ta 
tính được tỏa nhiệt do chiếu sáng là: 
Qcs=103.7,5.0,7.0,95=4962(W ) 
2.2.3. Nhiệt tỏa từ động cơ và các thiết bị điện 
Tỏa nhiệt từ động cơ và các thiết bị điện được xác định theo công thức:  Q Trong 
đ=103. N .μ1.μ2. μ3.μ4  đó: 
N là tổng công suất các động cơ điện (kW); μ  là hệ số  1
sử dụng công suất lắp đặt máy (μ1=0,7−0,9¿ 
μ  là hệ số tải trọng của động cơ – tỉ số giữa công suất yêu cầu và công suất cực đại  2
(μ2=0,7−0,9¿ μ3 là hệ số làm việc đồng thời của các động cơ điện 
(μ3=0,5−1¿ μ4 là hệ số kể đến độ nhận nhiệt của môi trường không khí  (μ4=0,65−1¿ 
Khi tính toán ta có thể nhận tích số của các hệ số (μ1 .μ2. μ3. μ4) bằng 0,25 
Bảng 2.6: Thống kê các thiết bị điện trong phân xưởng  Số hiệu  Công suất thiết  STT  Tên thiết bị  Số lượng  thiết bị  bị (kW)   
Tỏa nhiệt từ động cơ và các thiết bị điện  49467.5   
Tổng công suất thiết bị điện    197.87  1  1  Máy cắt tấm N475  1  7  2  2  Máy cắt tấm HT3  2  7  3  3  Máy cắt tấm N475  1  1.7  4  4  Máy ép K-124A  2  2.8  5  5  Máy ép K-133  1  1.7  6  6  Máy ép K-232A  2  1.2  7  7  Máy ép K-231A  7  0.85      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ  8  9  Tang đánh bóng  3  1.7  9  10  Lò thấm Các bon U25  1  2.5  10  13  Máy tiện ren 1A62  1  7.1  11  14  Máy tiện ren 1615M  2  2.9  12  15  Máy tiện ren 1612B  1  1.5  13  16  Máy mài tròn K3T12M  1  3.7  14  17  Máy mài phẳng 371  1  2.8  15  18  Máy phay ngang HB1C  1  6.3  16  19  Máy phay đứng BH11  1  6.3  17  20  Máy bào ngang M30  1  2.8  18  21  Máy xọc 7412  1  1.5  19  22  Cưa máy 872A  1  1.7  20  23  Máy mài sắc 332A  2  1.7  21  26  Tủ sấy bằng điện OHA  1  8  22  27  Giá thử nghiệm  1  0.2  23  28  Giá cuộn  1  0.3  24  29  Máy khoan để bàn  1  0.5  25  30 
Bàn thợ nguội bằng gỗ  8  0.12  26  32  Búa hơi MNH-75  1  7  27  34  Quạt gió ly tâm N3  1  0.6  28  36  TB hàn cung lửa điện  1  4.4  29  38  Máy tiện ren 1K62  4  11.1  30  39  Máy tiện ren 1T61  2  4.5  31  40  Máy phay ngang 6HNC  1  6.3  32  41  Máy bào ngang 7A36  1  11  33  42  Máy mài thô 634  1  3.2  34  43  Máy tiện Renonve 1336M  2  2.8  35  44  Máy khoan đứng 3A123  2  2.8  36  46  Cần trục điện 1 ray  2  0.98 
2.2.4. Nhiệt tỏa do sản phẩm nung nóng để nguội 
2.2.4.1. Trường hợp sản phẩm trong quá trình nguội dần không thay đổi trạng  thái 
- Sản phẩm của phân xưởng sau khi được sấy, ủ, trong quá trình nguội dần không có 
sự thay đổi trạng thái từ lỏng sang rắn. Vì vậy lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình để 
nguội được xác định theo công thức:      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
Qsp=0,278.Csp (tđ−tc ).G sp . β(W )  Trong đó: 
Csp: Tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm (kJ/kgoC) tđ: Nhiệt độ ban đầu của 
vật liệu trước khi bắt đầu nguội (oC), tđ = tlò (oC) t : Nhiệt độ sau khi  c
nguội (lấy bằng nhiệt độ không khí trong nhà) (oC). β: Hệ số kể đến 
cường độ tỏa nhiệt theo thời gian, nhận β = 0,5. Gsp: Lượng sản phẩm 
cùng loại để nguội (kg/h) 
Bảng 2.7: Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình để nguội sản phẩm không thay đổi trạng  thái  Diện  Nhiệt  c Số hiệu  Số  G vl   csp  tích đáy  độ lò  vl  (kJ/kg.° (kJ/kg. Q lò  Loại lò Vật liệu  nung  lượng  (kg/h)  sp (W)  lò (m2)  (°C)  C)  °C) 
Lượng nhiệt tỏa tra trong quá trình để nguôi sạn phẩm không thay đổi trạng thái  22445  Lò thấm    Các  10  Thép  1  0.34  900  119  0.46  0.60  8635  Bon  U25  Lò    31  buồng  Thép  1  0.51  950  178.5  0.46  0.61  13810  H-30 
2.2.4.2. Trường hợp sản phẩn trong quá trình nguội dần có thay đổi trạng thái 
- Sản phẩm của phân xưởng sau khi được đúc, trong quá trình nguội dần có sự thay 
đổi trạng thái từ lỏng sang rắn. Vì vậy lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình để nguội 
được xác định theo công thức: 
Qsp=0,278.[Cl(tđ−tnc )+i+Cr (tnc−tc) ].Gsp .β(W ) Trong  đó: 
C  và : Tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm ở thể lỏng và ở thể rắn (kJ/kgoC)  l Cr
t : Nhiệt độ ban đầu của vật liệu trước khi bắt đầu nguội (oC), t đ đ = tlò (oC) t 
: Nhiệt độ sau khi nguội (lấy bằng nhiệt độ không khí trong nhà) (oC).  c β: 
Hệ số kể đến cường độ tỏa nhiệt theo thời gian, nhận β = 0,5. Gsp: Lượng      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ 
sản phẩm cùng loại để nguội tnc: Nhiệt độ nóng chảy (oC) i: Entanpi nóng 
chảy của vật liệu (kJ/kg) 
- Tỷ nhiệt trung bình của sản phẩm thể rắn (kJ/kgoC) ở nhiệt độ t: 
Cr=a+b (273+t )(kJ /kg° C) Trong  đó: 
a: tỷ nhiệt ở nhiệt độ 0oC (kJ/kgoC) b: Hệ số tỷ lệ t: là nhiệt độ trung bình trong 
khoảng thay đổi mỗi giai đoạn biến đổi của sản phẩm nung. 
Bảng 2.7: Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình để nguội sản phẩm có thay đổi trạng  thái  Nhiệt  c Số hiệu  Số  F lò  vl   csp  độ lò  Gvl  (kJ/kg.° (kJ/kg. Q lò  Loại lò Vật liệu  nung  lượng  (m2)  sp (W)  (°C)  (kg/h)  C)  °C) 
Lượng nhiệt tỏa tra trong quá trình để nguôi sạn phẩm không thay đổi trạng thái  21181  Bể rèn 1    33  miệng  Thép  1  0.46  1200  161  0.46  0.63  21181  lửa 
2.2.5. Nhiệt tỏa từ lò nung 
2.2.5.1. Tính tỏa nhiệt cho một lò nung 
- Ta tính toán cho lò có nhiệt độ cao nhất là Bể rèn 1 miệng lửa có tl = 1200°C 
2.2.5.1.1. Nhiệt truyền qua thành, nóc và đáy lò  a. 
Cấu tạo của thành, nóc và đáy lò- Thành lò, nóc lò và  đáy lò gồm 3 lớp : 
Lớp 1: Gạch Magezit : 1 = 200 mm 
Lớp 2: Gạch Điatomit: 2 = 200 mm 
Lớp 3: Gạch Điatomit bọt: 3 = 200 mm      lOMoAR cPSD| 58950985 ĐỒ ÁN THÔNG GIÓ    b. 
Nhiệt tỏa từ mặt ngoài của thành, nóc lò 
- Nhiệt tỏa đơn vị từ mặt ngoài của thành, nóc lò được xác định theo công thức: 
qt,n=αN . (τN −t4)(W /m2) Trong  đó: 
α : hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài kết cấu (W/m2.°C)  N 
α  được xác định bởi công thức:  N α ) ) ]
N=l .(τN−t4)0,25+ τ NC−qdt 4 .[(273100+τN 4−(273100+t4 4 (W /m2 °C )  Trong đó: 
Cqd: hệ số bức xạ nhiệt quy diễn (Cqd = 4,9 W/m2.°C4 ); 
l: hệ số kích thước đặc trưng (đối với thành lò lấy l = 2,56 W/m2.°C5/4, đối với 
đáy và nóc lò lấy l = 3,26 W/m2.°C5/4 ) 
τ , : nhiệt độ bề mặt ngoài của kết cấu ( ) và nhiệt độ không khí trong phân  N t4 τ N xưởng (t tt 4 = tT ) (°C) 
c. Nhiệt truyền qua kết cấu thành, nóc lò 
Lượng nhiệt đơn vị truyền qua kết cấu trên 1 mét vuông là: 
q't,n=k .(τT−τN )(W /m2) Trong  đó: