Thuyết trình chính sách văn hóa

Thuyết trình chính sách văn hóa

lOMoARcPSD| 36133485
Dàn ý ni dung thuyết trình CSVH
I.
M đầu
Gii thiu tên thành viên nhóm
Nêu tên chính sách nhóm đã chn
II.
Ni dung
1.
Chính sách lĩnh vc sân khu
1.1
Ch th ban nh chính sách
quan nhà c thm quyn trong lĩnh vc văn hóa:
Quc Hi
Chính Ph
B Văn a,Th thao Du lch
Ngoài ra, các quan nhà c khác liên quan đến lĩnh vc sân khu, như B
Tài chính, B Kế hoch Đầu tư, B Giáo dc Đào to,... cũng th ban
hành các văn bn quy phm pháp lut, quy định v hot động sân khu trong
phm vi thm quyn ca mình.
1.2
Ch th thc thi chính sách
quan qun nhà c v văn hóa ch th trc tiếp thc thi chính sách
lĩnh vc sân khu:
B n a,Th thao Du lch quan qun nhà c v văn hóa
trung ương.
địa phương,S Văn hóa,Th thao Du lch quan qun n c
v n hóa.
+Các đơn v ngh thut sân khu ch th thc thi chính sách lĩnh vc sân khu
thông qua vic tham gia các hoạt động biu din, sáng to, nghiên cứu, đào
to,...
Các t chc, nhân khác bao gm các doanh nghip, t chc hi, nhân
ngh sĩ,... th tham gia thc thi chính sách nh vc sân khu thông qua các
hot động đầu tư, tài tr, t chc biu din,..
1.3
Ch th th ng chính sách
Các đơn v ngh thut sân khu, bao gm: các nhà hát, đoàn ngh thut,
các t chc, nhân hot động ngh thut sân khu.
Các ngh hot động sân khu, bao gm: din viên, đạo din, nhc sĩ,
biên kch,...
Khán gi, bao gm: người dân, các t chc, doanh nghip,...
C th, nhng giá tr các ch th này th ng đưc t chính sách lĩnh vc
sân khu bao gm:
Bo tn phát huy các giá tr văn hóa truyền thng
Sáng to, đi mi
lOMoARcPSD| 36133485
Giáo dc, gii trí
Kinh tế
1.4
Mi tương quan gia chính sách vi các lĩnh vc khác
Chính sách lĩnh vc sân khu mi tương quan cht ch vi các lĩnh vc
khác, đặc bit là các lĩnh vc sau:
Lĩnh vc văn hóa
Sân khu mt loi nh ngh thut biu din, mt b phn ca văn hóa.
Chính sách lĩnh vc sân khu mt b phn ca chính sách văn hóa. Chính
sách lĩnh vực sân khấu có tác đng trc tiếp đến s phát trin ca văn hóa
nói chung, sân khu nói riêng.
Ví d, chính sách bo tn và phát huy các giá tr văn hóa truyền thng ca
sân khu dân tc là một chính sách văn hóa quan trọng. Chính sách này
giúp bo tn và phát huy các giá tr n hóa truyn thng ca sân khu dân
tc, góp phn gìn gi bn sc văn hóa dân tc.
Lĩnh vc giáo dc
Sân khu mt phương tin giáo dc hiu qu. Chính sách lĩnh vc sân
khu giúp nâng cao cht ng các c phm sân khu, đáp ng nhu cu
giáo dc ca hi.
d, chính sách h tr các đơn v ngh thut sân khu sáng tác, dàn dng
các tác phm sân khu v ch đề giáo dục, tư tưởng, đạo đức,... giúp nâng
cao nhn thc, ởng, đạo đc ca ngưi dân.
Lĩnh vc kinh tế
Sân khu là mt ngành kinh tế quan trng ca xã hội. Chính sách lĩnh vực
sân khu giúp phát trin th trưngn khu, thu hút khán gi, to điu kin
cho c đơn v ngh thut n khu phát trin kinh tế.
Ví d, chính sách h tr các đơn vị ngh thut sân khu t chc các hot
động biu din, qung ngh thut sân khu giúp các đơn v này thu hút
khán gi, tăng doanh thu.
lOMoARcPSD| 36133485
Lĩnh vc ngoi giao
Sân khu mt phương tin giao lưu văn hóa hu hiu gia các quc gia.
Chính sách lĩnh vực sân khấu giúp thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa
ngh thut gia Vit Nam vi các quc gia khác, góp phn quảng bá văn
hóa Vit Nam ra thế gii.
d, chính sách h tr các đơn v ngh thut sân khu tham gia các hot
động giao lưu văn hóa nghệ thut quc tế giúp qung bá ngh thut sân
khu Vit Nam đến vi bnquc tế.
1.5
Đánh ghiu qu ca chính sách hin nay
Chính sách lĩnh vc sân khu Vit Nam đã nhng tác động tích cc đến s
phát trin ca sân khu, góp phần nâng cao đời sống văn hóa của xã hi. Tuy
nhiên, vn còn mt s hn chế cn đưc khc phc, như:
Chưa mt chính sách tng th, đồng b v lĩnh vc sân khu.
Còn thiếu ngun lc đầu cho lĩnh vc sân khu.
Cn đổi mi chế qun lý, hot động ca các đơn v ngh thut sân
khu
1.6
Đề xut ý kiến
Xây dng mt chính sách tng th, đồng b v lĩnh vc sân khu
Chính sách này cần đưc th hin trong một văn bản pháp quy thng nht, quy
định rõ các ni dung v bo tn và phát huy các giá tr văn hóa truyền thng ca sân
khu dân tộc; thúc đy sáng tạo, đổi mi ni dung, hình thc biu din sân khu;
nâng cao cht ng ngh thut sân khu; phát trin th trường sân khu, thu hút
khán gi; to điu kin cho các ngh hot động sân khu.
Tăng ng ngun lc đầu cho lĩnh vc sân khu
Ngun lc đầu cho lĩnh vc sân khu cn đưc tăng ng c v quy hiu
qu. C th, cần đầu tư xây dựng, trùng tu, tôn to các nhà hát, sân khu; h tr các
đơn v ngh thut sân khu sáng tác, dàn dng các tác phm sân khấu; đào tạo, bi
ng nhân lc sân khu.
lOMoARcPSD| 36133485
Đổi mi chế qun lý, hot động ca các đơn v ngh thut sân khu
Cần đổi mới cơ chế qun lý, hoạt động của các đơn vị ngh thut sân khu theo
ng t ch, t chu trách nhim. Các đơn vị ngh thut sân khu cần đưc to
điu kiện để t ch v tài chính, nhân s, t chc biu din,... nhm phát huy tính
sáng to, ch động, năng động ca các đơn v này.
Ngoài ra, cần đẩy mnh xã hi hóa hoạt động sân khu. Nhà nưc cn tạo điều
kin để các t chc, cá nhân tham gia đu tư, sn xut, biu din ngh thut sân
khu.
2.
Chính ch bo him hi
2.1
Ch th ban hành chính sách
Quc hi
Chính ph
Các b, ngành thm quyn ban nh các thông tư, quyết định ca b,
ngành.
y ban nhân dân các cp thm quyn ban hành các văn bn quy phm
pháp lut ca y ban nhân dân cp tnh, cp huyn, cp xã.
Ngoài ra, các t chc chính tr - hi, t chc hi, t chc hi - ngh
nghip cũng th tham gia xây dng chính sách hi.
2.2
Ch th thc thi chính sách
Các quan nhà c
*
Quc hi
*
Chính ph
*
Các b, ngành
*
y ban nhân dân các cp
Các t chc chính tr - hi
*
Đảng Cng sn Vit Nam
*
Mt trn T quc Vit Nam
*
Đoàn Thanh niên Cng sn H Chí Minh
*
Hi Liên hip Ph n Vit Nam
lOMoARcPSD| 36133485
*
Hi Cu chiến binh Vit Nam
*
Hi ng dân Vit Nam
*
Hi Người cao tui Vit Nam
Các t chc hi - ngh nghip
*
Hi Bo tr người khuyết tt Vit Nam
*
Hi Bo tr ngưi tàn tt tr em m côi Vit Nam
*
Hi Bo v ngưi tiêu ng Vit Nam
*
Hi Người cao tui Vit Nam
*
Hi ng dân Vit Nam
Các t chc phi chính ph
*
Oxfam Vit Nam
*
World Vision Vit Nam
*
Plan International Vit Nam
*
Save the Children Vit Nam
*
CARE Vit Nam
Doanh nghip vai t quan trng trong vic thc hin chính sách
hi liên quan đến lao động, vic làm, bo him xã hi.
nhân trách nhim thc hin c nghĩa v ca mình theo quy
định ca chính sách hi.
2.3
Ch th th ng chính sách
Người lao động
Công dân Vit Nam
Người dân tc thiu s, người thuc h nghèo, h cn nghèo
Người lao động Vit Nam đi làm vic c ngoài
Người lao đng c ngoài làm vic ti Vit Nam
Ngoài ra, mt s đối ng khác cũng đưc ng các chế độ bo him hi theo
quy định ca pháp lut, như:
*
Người lao đng người tham gia kháng chiến, bo v T quc, làm nhim
v quc tế, thanh niên xung phong, đội viên thanh niên xung phong, dân
công ha tuyến đã phc viên, xut ngũ, thôi vic sau khi tham gia kháng
lOMoARcPSD| 36133485
chiến, bo v T quc, làm nhim v quc tế, thanh niên xung phong, đội
viên thanh niên xung phong, dân công ha tuyến;
*
Người lao động ngưi hot động cách mng, hot động kháng chiến b
địch bt tù, đày;
*
Người lao động người đang ng lương hưu, tr cp bo him hi
hàng tháng;
*
Người lao động người đang ng tr cp tht nghip;
*
Người lao động ngưi đang điu tr, phc hi chc năng lao động;
*
Người lao động ngưi b tai nn lao động, bnh ngh nghip;
*
Người lao động ngưi b bnh him nghèo;
*
Người lao động người đang mang thai, ngh thai sn, ngh ng sc,
phc hi sc khe sau thai sn..
2.4
Mi tương quan gia chính sách vi các lĩnh vc khác
Lĩnh vc lao động
Chính sách này giúp ngưi lao động đưc đảm bo các chế độ khi gp ri ro
trong quá trình lao động, như: tai nn lao động, bnh ngh nghip, tht
nghip, m đau, thai sn, hưu trí, t tut,...
Lĩnh vc kinh tế
Chính sách này giúp bo v thu nhp của người lao động, gim bt gánh
nng cho gia đình hi, góp phn nâng cao năng sut lao động tăng
trưởng kinh tế.
Lĩnh vc tài chính
Chính sách này giúp Nhà nước huy động được ngun lc t người lao đng
để chi tr các chế độ bo him hi, góp phn đảm bo an sinh hi cho
người dân.
Lĩnh vc an sinh hi
Chính sách này giúp đm bo cho người dân cuc sng n định khi gp
ri ro trong cuc sng, góp phn nâng cao mc sng và chất lượng cuc
sng ca ngưi dân.
2.5
Đánh ghiu qu ca chính sách hin nay
To điu kin cho người lao động đưc tham gia bo him hi
H tr người lao động khi gp ri ro
Góp phn n định kinh tế - hi
lOMoARcPSD| 36133485
Tuy nhiên, bên cnh nhng kết qu đạt đưc, chính sách bo him hi hin
nay vn còn mt s hn chế cn được khc phục, như:
T l lao động tham gia bo him hi vn còn thp: đc bit
khu vc nông nghip, lâm nghip, thy sn.
Chế độ bo him hi còn chưa phù hp vi thc tin: Mt s chế độ
bo him hi n chưa phù hp vi thc tin, như chế độ lương hưu,
chế độ tr cp tht nghip,...
Qun lý, giám sát vic thc hin chính sách bo him hi còn chưa
hiu qu: Mt s trường hp vi phm pháp lut v bo him xã hi
chưa đưc x kp thi, nghiêm minh.
2.6
Đề xut ý kiến
Tiếp tc đẩy mnh tuyên truyn, ph biến chính sách bo him hi:
Tăng cường tuyên truyn, ph biến chính sách bo him xã hội để
nâng cao nhn thc của người lao động và người s dụng lao động v
li ích ca vic tham gia bo him hi.
Điu chnh, b sung chính sách bo him hi: Nghiên cu, điu
chnh, b sung chính sách bo him hi để phù hp vi thc tin,
đáp ứng nhu cu ca ngưi lao động xã hi.
Nâng cao hiu qu qun lý, giám sát vic thc hin chính sách bo
him xã hi: Tăng cưng qun lý, giám sát vic thc hin chính sách
bo him xã hi để kp thi phát hin và x các trưng hp vi phm
pháp lut.
III.
Kết Lun
Chào tm bit
Đánh giá mức đ làm vic ca thành viên nhóm:
(Nhóm trưng ch trì bui đánh giá công khai,trc tiếp
)
Stt
H tên SV
Mc độ đánh g
(Điểm làm tròn đến 0,5)
Rt
tích
cc
Tích
cc
(≤8)
Tương
đối tích
cc
(≤6)
Không
tích
cc
(≥4)
Rt không
tích cc
(≥2)
1.
Đỗ Mnh Ho(NT)
2.
Trn Nguyn Quang
Trường
lOMoARcPSD| 36133485
3.
Trn Minh Tu
4.
Th Ánh My
5.
Trn Th N Ý
6.
ng Hu Minh
7.
Duy Tun
8.
Nguyn Tun Kit
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36133485
Dàn ý nội dung thuyết trình CSVH I. Mở đầu
Giới thiệu tên thành viên nhóm 
Nêu tên chính sách nhóm đã chọn II. Nội dung
1. Chính sách lĩnh vực sân khấu 1.1
Chủ thể ban hành chính sách
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực văn hóa:  Quốc Hội  Chính Phủ
 Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch
Ngoài ra, các cơ quan nhà nước khác có liên quan đến lĩnh vực sân khấu, như Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo,... cũng có thể ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy định về hoạt động sân khấu trong
phạm vi thẩm quyền của mình. 1.2
Chủ thể thực thi chính sách
 Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa là chủ thể trực tiếp thực thi chính sách lĩnh vực sân khấu:
 Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa ở trung ương.
Ở địa phương,Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
+Các đơn vị nghệ thuật sân khấu là chủ thể thực thi chính sách lĩnh vực sân khấu
thông qua việc tham gia các hoạt động biểu diễn, sáng tạo, nghiên cứu, đào tạo,...
 Các tổ chức, cá nhân khác bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân
nghệ sĩ,... có thể tham gia thực thi chính sách lĩnh vực sân khấu thông qua các
hoạt động đầu tư, tài trợ, tổ chức biểu diễn,.. 1.3
Chủ thể thụ hưởng chính sách
 Các đơn vị nghệ thuật sân khấu, bao gồm: các nhà hát, đoàn nghệ thuật,
các tổ chức, cá nhân hoạt động nghệ thuật sân khấu.
 Các nghệ sĩ hoạt động sân khấu, bao gồm: diễn viên, đạo diễn, nhạc sĩ, biên kịch,...
 Khán giả, bao gồm: người dân, các tổ chức, doanh nghiệp,...
Cụ thể, những giá trị mà các chủ thể này thụ hưởng được từ chính sách lĩnh vực sân khấu bao gồm:
 Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống  Sáng tạo, đổi mới lOMoAR cPSD| 36133485  Giáo dục, giải trí  Kinh tế 1.4
Mối tương quan giữa chính sách với các lĩnh vực khác
Chính sách lĩnh vực sân khấu có mối tương quan chặt chẽ với các lĩnh vực
khác, đặc biệt là các lĩnh vực sau:  Lĩnh vực văn hóa
Sân khấu là một loại hình nghệ thuật biểu diễn, là một bộ phận của văn hóa.
Chính sách lĩnh vực sân khấu là một bộ phận của chính sách văn hóa. Chính
sách lĩnh vực sân khấu có tác động trực tiếp đến sự phát triển của văn hóa
nói chung, sân khấu nói riêng.
Ví dụ, chính sách bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của
sân khấu dân tộc là một chính sách văn hóa quan trọng. Chính sách này
giúp bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của sân khấu dân
tộc, góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.  Lĩnh vực giáo dục
Sân khấu là một phương tiện giáo dục hiệu quả. Chính sách lĩnh vực sân
khấu giúp nâng cao chất lượng các tác phẩm sân khấu, đáp ứng nhu cầu giáo dục của xã hội.
Ví dụ, chính sách hỗ trợ các đơn vị nghệ thuật sân khấu sáng tác, dàn dựng
các tác phẩm sân khấu về chủ đề giáo dục, tư tưởng, đạo đức,... giúp nâng
cao nhận thức, tư tưởng, đạo đức của người dân.  Lĩnh vực kinh tế
Sân khấu là một ngành kinh tế quan trọng của xã hội. Chính sách lĩnh vực
sân khấu giúp phát triển thị trường sân khấu, thu hút khán giả, tạo điều kiện
cho các đơn vị nghệ thuật sân khấu phát triển kinh tế.
Ví dụ, chính sách hỗ trợ các đơn vị nghệ thuật sân khấu tổ chức các hoạt
động biểu diễn, quảng bá nghệ thuật sân khấu giúp các đơn vị này thu hút khán giả, tăng doanh thu. lOMoAR cPSD| 36133485  Lĩnh vực ngoại giao
Sân khấu là một phương tiện giao lưu văn hóa hữu hiệu giữa các quốc gia.
Chính sách lĩnh vực sân khấu giúp thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa
nghệ thuật giữa Việt Nam với các quốc gia khác, góp phần quảng bá văn
hóa Việt Nam ra thế giới.
Ví dụ, chính sách hỗ trợ các đơn vị nghệ thuật sân khấu tham gia các hoạt
động giao lưu văn hóa nghệ thuật quốc tế giúp quảng bá nghệ thuật sân
khấu Việt Nam đến với bạn bè quốc tế. 1.5
Đánh giá hiệu quả của chính sách hiện nay
Chính sách lĩnh vực sân khấu ở Việt Nam đã có những tác động tích cực đến sự
phát triển của sân khấu, góp phần nâng cao đời sống văn hóa của xã hội. Tuy
nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục, như: 
Chưa có một chính sách tổng thể, đồng bộ về lĩnh vực sân khấu. 
Còn thiếu nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực sân khấu. 
Cần đổi mới cơ chế quản lý, hoạt động của các đơn vị nghệ thuật sân khấu 1.6 Đề xuất ý kiến
Xây dựng một chính sách tổng thể, đồng bộ về lĩnh vực sân khấu
Chính sách này cần được thể hiện trong một văn bản pháp quy thống nhất, quy
định rõ các nội dung về bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của sân
khấu dân tộc; thúc đẩy sáng tạo, đổi mới nội dung, hình thức biểu diễn sân khấu;
nâng cao chất lượng nghệ thuật sân khấu; phát triển thị trường sân khấu, thu hút
khán giả; tạo điều kiện cho các nghệ sĩ hoạt động sân khấu. 
Tăng cường nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực sân khấu
Nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực sân khấu cần được tăng cường cả về quy mô và hiệu
quả. Cụ thể, cần đầu tư xây dựng, trùng tu, tôn tạo các nhà hát, sân khấu; hỗ trợ các
đơn vị nghệ thuật sân khấu sáng tác, dàn dựng các tác phẩm sân khấu; đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực sân khấu. lOMoAR cPSD| 36133485 
Đổi mới cơ chế quản lý, hoạt động của các đơn vị nghệ thuật sân khấu
Cần đổi mới cơ chế quản lý, hoạt động của các đơn vị nghệ thuật sân khấu theo
hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Các đơn vị nghệ thuật sân khấu cần được tạo
điều kiện để tự chủ về tài chính, nhân sự, tổ chức biểu diễn,... nhằm phát huy tính
sáng tạo, chủ động, năng động của các đơn vị này.
Ngoài ra, cần đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động sân khấu. Nhà nước cần tạo điều
kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, sản xuất, biểu diễn nghệ thuật sân khấu.
2. Chính sách bảo hiểm xã hội 2.1
Chủ thể ban hành chính sách  Quốc hội  Chính phủ
 Các bộ, ngành có thẩm quyền ban hành các thông tư, quyết định của bộ, ngành.
 Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
 Ngoài ra, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp cũng có thể tham gia xây dựng chính sách xã hội. 2.2
Chủ thể thực thi chính sách
 Các cơ quan nhà nước * Quốc hội * Chính phủ * Các bộ, ngành
* Ủy ban nhân dân các cấp
 Các tổ chức chính trị - xã hội
* Đảng Cộng sản Việt Nam
* Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
* Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
* Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam lOMoAR cPSD| 36133485
* Hội Cựu chiến binh Việt Nam * Hội Nông dân Việt Nam
* Hội Người cao tuổi Việt Nam
 Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
* Hội Bảo trợ người khuyết tật Việt Nam
* Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam
* Hội Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam
* Hội Người cao tuổi Việt Nam * Hội Nông dân Việt Nam
 Các tổ chức phi chính phủ * Oxfam Việt Nam * World Vision Việt Nam
* Plan International Việt Nam
* Save the Children Việt Nam * CARE Việt Nam
 Doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chính sách xã
hội liên quan đến lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội.
 Cá nhân có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy
định của chính sách xã hội. 2.3
Chủ thể thụ hưởng chính sách  Người lao động  Công dân Việt Nam
 Người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
 Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Ngoài ra, một số đối tượng khác cũng được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo
quy định của pháp luật, như:
* Người lao động là người tham gia kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế, thanh niên xung phong, đội viên thanh niên xung phong, dân
công hỏa tuyến đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc sau khi tham gia kháng lOMoAR cPSD| 36133485
chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong, đội
viên thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến;
* Người lao động là người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
* Người lao động là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;
* Người lao động là người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
* Người lao động là người đang điều trị, phục hồi chức năng lao động;
* Người lao động là người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
* Người lao động là người bị bệnh hiểm nghèo;
* Người lao động là người đang mang thai, nghỉ thai sản, nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe sau thai sản.. 2.4
Mối tương quan giữa chính sách với các lĩnh vực khác  Lĩnh vực lao động
Chính sách này giúp người lao động được đảm bảo các chế độ khi gặp rủi ro
trong quá trình lao động, như: tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp, ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất,...  Lĩnh vực kinh tế
Chính sách này giúp bảo vệ thu nhập của người lao động, giảm bớt gánh
nặng cho gia đình và xã hội, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.  Lĩnh vực tài chính
Chính sách này giúp Nhà nước huy động được nguồn lực từ người lao động
để chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
 Lĩnh vực an sinh xã hội
Chính sách này giúp đảm bảo cho người dân có cuộc sống ổn định khi gặp
rủi ro trong cuộc sống, góp phần nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của người dân. 2.5
Đánh giá hiệu quả của chính sách hiện nay
 Tạo điều kiện cho người lao động được tham gia bảo hiểm xã hội
 Hỗ trợ người lao động khi gặp rủi ro
 Góp phần ổn định kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 36133485
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, chính sách bảo hiểm xã hội hiện
nay vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục, như:
 Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội vẫn còn thấp: đặc biệt là ở
khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
 Chế độ bảo hiểm xã hội còn chưa phù hợp với thực tiễn: Một số chế độ
bảo hiểm xã hội còn chưa phù hợp với thực tiễn, như chế độ lương hưu,
chế độ trợ cấp thất nghiệp,...
 Quản lý, giám sát việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội còn chưa
hiệu quả: Một số trường hợp vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội
chưa được xử lý kịp thời, nghiêm minh. 2.6 Đề xuất ý kiến
 Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách bảo hiểm xã hội:
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách bảo hiểm xã hội để
nâng cao nhận thức của người lao động và người sử dụng lao động về
lợi ích của việc tham gia bảo hiểm xã hội.
 Điều chỉnh, bổ sung chính sách bảo hiểm xã hội: Nghiên cứu, điều
chỉnh, bổ sung chính sách bảo hiểm xã hội để phù hợp với thực tiễn,
đáp ứng nhu cầu của người lao động và xã hội.
 Nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát việc thực hiện chính sách bảo
hiểm xã hội: Tăng cường quản lý, giám sát việc thực hiện chính sách
bảo hiểm xã hội để kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật. III. Kết Luận Chào tạm biệt
Đánh giá mức độ làm việc của thành viên nhóm:
(Nhóm trưởng chủ trì buổi đánh giá công khai,trực tiếp) Họ tên SV Mức độ đánh giá
(Điểm làm tròn đến 0,5) Stt Rất Tích Tương Không Rất không tích cực đối tích tích tích cực cực (≤8) cực cực (≥2) (≤9) (≤6) (≥4) 1. Đỗ Mạnh Hảo(NT) 2. Trần Nguyễn Quang Trường lOMoAR cPSD| 36133485 3. Trần Minh Tuệ 4. Lê Thị Ánh My 5. Trần Thị Như Ý 6. Lường Hữu Minh 7. Vũ Duy Tuấn 8. Nguyễn Tuấn Kiệt