







































































Preview text:
lOMoARcPSD|36477180
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 1    MỤC LỤC: 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI: 
1. Lý do chọn đề tài 
1.1. Hiện trạng khách sạn ở Nha Trang  1.2. Nhu cầu xã hội: 
1.3. Định hướng phát triển của địa phương: 
1.4. Nhận định của bản thân: 
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ: 
2.1. Tổng quan về loại công trình khách sạn nghỉ dưỡng:  2.1.1. Khái niệm:  2.1.2. Đặc điểm: 
2.2. Cơ sở thiết kế của loại khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.2.1. Tiêu chuẩn về quy hoạch sử dụng đất: 
2.2.2. Cơ sở xác định quy mô diện tích khu đất: 
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng: 
2.2.4. Yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng: 
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT 
2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn: 
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể: 
2.2.5. Giao thông tiếp cận: 
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận: 
2.2.5.2. Sơ đồ tổ chức các luồng giao thông đối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.2.5.2.1. Giao thông khách: 
2.2.5.2.2. Giao thông khách vãng lai: 
2.2.5.2.3. Giao thông nhân viên phục vụ: 
2.2.5.2.4. Giao thông nhập hàng: 
2.2.6. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe: 
2.2.7. Tiêu chuẩn xác định quy mô diện tích sàn sử dụng các bộ phận chức năng: 
2.3. Các yêu cầu thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.3.1. Các bộ phận chức năng khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.3.1.1. Khối đón tiếp:  2.3.1.2. Khối ngủ: 
2.3.1.2.1. Vị trí khối ngủ trong khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.3.1.2.2. Các giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ: 
2.3.1.2.2.1. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ tập trung: 
a. Giải pháp bố cục hành lang bên: 
b. Giải pháp bố cục hành lang giữa: 
c. Giải pháp bố cục hỗn hợp: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 2   
d. Giải pháp bố cục đặc biệt: 
2.3.1.2.2.2. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ biệt thự: 
a. Giải pháp bố cục theo nhánh: 
b. Giải pháp bố cục theo cụm trung tâm: 
c. Giải pháp bố cục phân tấn: 
d. Giải pháp bố cục hỗn hợp: 
2.3.1.2.3. Phân hạng phòng – loại phòng trong khách sạn: 
2.3.1.2.4. Giải pháp thiết kế mặt bằng bộ phận trục tầng: 
2.3.1.2.5. Giải pháp thiết kế nút giao thông: 
2.3.1.3. Khối dịch vụ công cộng: 
2.3.1.3.1. Dịch vụ nhà hàng:  2.3.1.3.2. Bar:  2.3.1.3.3. Spa  2.3.1.3.4. Pitness:  2.3.1.3.5. Hồ bơi: 
2.3.1.3.6. Sân thể thao ngoài trời: 
2.4. Hệ thống trang thiết bị đặc thù: 
2.4.1. Hệ thống thang máy 
2.4.2. Thiết bị quạt điều áp 
2.5. Giải pháp hình thức thẩm mỹ kiến trúc: 
2.5.1. Giải pháp hình thức kiến trúc: 
2.5.2. Giải pháp hình thức cảnh quan: 
2.5.2.1. Yếu tố địa hình:  a. Địa hình ven biển. 
b. Địa hình trên mặt biển  c. Địa hình đồi núi 
2.5.2.2. Yếu tố mặt nước:  a. Mặt nước tự nhiên  b. Mặt nước hình học 
2.5.2.3. Yếu tố cây xanh cảnh quan:  a. Cây phủ nền  b. Cây xanh tự nhiên 
c. Cây cắt xén và sắp đặt 
2.6. Giải pháp thiết kế kết cấu và kỹ thuật trong khối ngủ: 
2.6.1. Giải pháp kết cấu khối ngủ cao tầng: 
2.6.2. Giải pháp hệ thống kỹ thuật trong khối ngủ 
2.7. Hệ thống kỹ thuật trong khách sạn: 
2.7.1. Hệ thống cấp điện: 
2.7.2. Hệ thống cấp thoát nước: 
2.7.2.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt 
2.7.2.2. Hệ thống cấp nước chữa cháy 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 3   
2.7.2.3. Hệ thống thoát nước-thoát phân 
2.7.3. Hệ thống điều hòa không khí VRV: 
2.7.4. Hệ thống thông gió: 
2.7.5. Hệ thống báo cháy: 
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG: 
3.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Nha Trang 
3.1.1. Tổng quan về thành phố Nha Trang  3.1.2. Tiềm năng du lịch 
3.2. Họa đồ vị trí và đặc điểm khu đất 
3.1.1. Họa đồ vị trí: 
3.1.2. Đặc điểm khu đất: 
3.3. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan: 
3.4. Giao thông tiếp cận: 
3.5. Điều kiện tự nhiên và khí hậu: 
3.5.1. Điều kiện tự nhiên  3.5.1.1. Địa hình  3.5.1.2. Thủy triều 
3.5.2. Điều kiện khí hậu  3.5.2.1. Nhiệt độ  3.5.2.2. Nắng  3.5.2.3. Gió  3.5.2.4. Mưa  3.5.2.5. Độ ẩm 
3.5.2.6. Bão, áp thấp nhiệt đới 
3.6. Yếu tố về hướng nhìn ra biển: 
3.7. Yếu tố khai thác giải trí biển: 
CHƯƠNG 4: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 
4.1. Quy mô công trình: 
4.2. Nội dung nghiên cứu: 
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 
5.1. Phương án kiến trúc: 
5.1.1. Ý tưởng hình khối: 
5.1.2. Phương án thiết kế 
5.2. Phương án kỹ thuật 
5.2.1. Nội thất sảnh:  5.2.2. Cảnh quan:     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 4   
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:  1. 
Lý do chọn đề tài 
1.1. Hiện trạng khách sạn ở Nha Trang:  - 
Tình hình du lịch nghỉ dưỡng ở vùng Nam Trung Bộ đang trên đà tăng trưởng và chiếm vị 
trí quan trọng trong nền kinh tế. Với nhiều tiềm năng về biển, đảo, núi, rừng với những 
cảnh sắc thiên nhiên phong phú, tươi đẹp, hấp dẫn, đây là những thế mạnh để phát triển du 
lịch ở Nam Trung Bộ. Thời gian vừa qua, ở đây được xem là điểm sáng của du lịch cả 
nước, thu hút hàng triệu lượt du khách mỗi năm. Du lịch đang tạo ra nguồn thu lớn, thúc 
đẩy nhiều ngành dịch vụ phát triển, đóng góp thiết thực cho phát triển kinh tế khu vực.   
Biểu đồ hiện trạng khách du lịch đến Nam Trung Bộ   
Bảng thống kê số lượng cơ sở lưu trú năm 2008-2018 
1.2. Nhu cầu xã hội: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 5    - 
Năm 2020 - 2021 là những năm có nhiều biến động. Du lịch nghỉ dưỡng Nha Trang bị ảnh 
hưởng bởi tình hình dịch bệnh, tháng 10/2020, toàn tỉnh đón khoảng 80.000 lượt khách lưu 
trú, tăng 50% so với tháng 9. Sau dịch Covid 2019, du lịch Nha Trang đang có sự phục hồi 
khá tốt, không thể phủ nhận đây vẫn là một khu vực giàu tiềm năng phát triển du lịch nghỉ  dưỡng.   
Biểu đồ thống kê khách du lịch đến Nha Trang – Khánh Hòa 
=> Với các số liệu trên, cho thấy số lượng và chất lượng cơ sở lưu trú ở Nha Trang đang ngày 
càng được cải thiện rõ rệt. Việc đầu tư các công trình khách sạn ở đây là hoàn toàn có cơ sở và 
thực tiễn. nó sẽ mang lại hiệu quả cao góp phần phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. Đây 
cũng chính là tiềm năng cho sự phát triển của khách sạn nghỉ dưỡng ở Việt Nam sau này. 
1.3. Định hướng phát triển của địa phương:  - 
Năm 2013, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Tổng cục Du lịch đã nghiên cứu và lập “ 
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020, tầm 
nhìn đến 2030”, đã được phê duyệt bằng quyết định số 23501/QĐ-TTg ký ngày 
24/12/2014. Trong thuyết minh đã xác định vị trí, vai trò và lợi thế của ngành du lịch vùng 
Nam Trung Bộ, trong đó thành phố Nha Trang (Khánh Hòa) thành trung tâm du lịch của 
tiểu vùng du lịch phía Nam, đồng thời giữ vai trò trung tâm phụ trợ của vùng.  - 
Chính phủ và tỉnh Khánh Hoà đã có định hướng hình thành khu du lịch quốc gia trong giai 
đoạn 2015 – 2030. Nơi đây sẽ hội tụ những khu du lịch nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng 
cảnh, vui chơi giải trí, thể thao khám phá biển, đảo. Theo định hướng này, Nha Trang sẽ là 
trọng điểm tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng. 
1.4. Nhận định của bản thân: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 6   
- Vùng ven biển Nam Trung Bộ là vùng đất thích hợp cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng ven 
biển. Nơi đây tập trung nhiều vũng, vịnh, bãi biển dài, núi. Tất cả các tỉnh trong khu vực 
đều sở hữu không gian biển đảo đẹp, mang đặc trưng riêng. Trong đó Bãi Tiên-Nha Trang 
là vùng đất gần như sở hữu hết các đặc thù trên. Vừa có đồi núi, vừa có ghềnh đá, vừa có 
bờ biển cùng không khí trong lành và cảnh quan hoang sơ, rõ ràng đây là vị trí khá thuận 
lợi, là địa điểm dừng chân lý tưởng cho khách du lịch nhưng khu vực này vẫn chưa được 
khai thác đưa vào hoạt động du lịch. Ngày nay nhu cầu của khách du lịch không chỉ dừng 
lại ở việc tham quan đơn thuần mà còn hơn thế nữa. Để đáp ứng nơi lưu trú tiện nghi, hiện 
đại, giải tỏa áp lực cuộc sống trong môi tường thiên nhiên thân thiện, thì việc thiết kế một 
khách sạn mang chức năng nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên – cửa ngõ phía bắc Nha Trang là cần 
thiết và phù hợp với xu hướng hiện nay.  2. 
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 
2.1. Nghiên cứu đặc điểm địa hình ven biển tác động đến công trình khách sạn nghỉ dưỡng:  - 
Bãi Tiên mang nét đặc trưng của một vùng đất trũng vừa có đồi và biển.  - 
Sự đặc thù của địa hình là yếu tố cần khai thác để ứng dụng vào thiết kế khách sạn nghỉ  dưỡng ven biển.  - 
Địa hình liên quan đến view khối ngủ của khách sạn. tận dụng khai thác kết hợp cảnh quan, 
mặt nước để mang đến nét đặc trưng cho công trình. 
2.2. Nghiên cứu kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu giải trí biển:  - 
Kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu vui chơi giải trí biển là điều cần 
thiết và đáp ứng được nhu cầu cho khách du lịch.  - 
Nắm bắt được các đặc trưng về văn hóa, đời sống, ẩm thực giúp cho việc đề xuất cái giải 
pháp kết nối phù hợp. Trong đó, yếu tố về dây chuyền là quan trọng nhất.     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 7     
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ: 
2.1. Tổng quan về loại công trình khách sạn nghỉ dưỡng:  2.1.1. Khái niệm:  - 
Khách sạn nghỉ dưỡng được định nghĩa là thể loại khách sạn mà ở đó có thêm chức năng 
riêng biệt như phục hồi sức khỏe, tinh thần và chức năng thư giãn, thường nằm ở địa điểm 
có cảnh quan đẹp, khí hậu tốt, phù hợp với chức năng nghỉ dưỡng và ở trong khoảng thời  gian dài.  2.1.2. Đặc điểm:  - 
Vị trí: thường năm ở những nơi có tiềm năng du lịch, các địa điểm tham quan,...  - 
Đối tượng khách: khách nghỉ dưỡng, khách tham quan, khách sử dụng dịch vụ công cộng, 
tổ chức hội nghị, tiệc cưới,...  - 
Thời gian lưu trú: khác ở dài ngày hơn so với khách đi công tác, mang tính nghỉ dưỡng cao 
hơn so với khách sạn thông thường.  - 
Tiện nghi dịch vụ: Ngoài các tiện nghi cơ bản, các khách sạn du lịch còn tổ chức và thực 
hiện các chương trình hoạt động vui chơi giải trí cho khách du lịch như: khiêu vũ ngoài 
trời, chơi golf, cưỡi ngựa, câu cá, đi bộ,... 
2.2. Cơ sở thiết kế của thể loại khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.2.1. Tiêu chuẩn về quy hoạch sử dụng đất:  - 
Xác định cơ cấu diện tích đất: phải phù hợp để khai thác tối đa tài nguyên du lịch, nhu cầu 
và khả năng huy động vốn. Tỷ lệ sử dụng đất hợp lý được đề xuất ở bảng sau [TCVN  7801-2008]. 
Bảng 1: Tỷ lệ sử dụng đất các khu chức năng trong khu du lịch  TT  Khu chức năng 
Vị trí khu du lịch ở 
vùng đồng bằng, ven  biển (%) 
01 Khu đón tiếp và điều hành  6-8  02 Khu lưu trú  15-20 
03 Khu vui chơi giải trí gắn liền với tài nguyên  25-30  du lịch 
04 Khu cây xanh công viên cảnh quan  25-30  05 Khu phụ trợ  1  06 Đất giao thông chính  5-8 
07 Khu dự trữ phát triển  10    Tổng cộng  100    - 
Chỉ tiêu diện tích các thành phần đất [TCVN 7801-2008]: 
Bảng 2: Diện tích các loại đất đai trong khu lưu trú. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 8      - 
Mật độ xây dựng tối đa cho phép: 
Bảng 3: Mật độ xây dựng tối đa cho phép khu lưu trú khách sạn 
Mật độ xây dựng tối đa 
Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển  (%)  30-40    - 
Đối với các khu lưu trú dạng biệt thự vườn riêng ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn 15 - 
24m2/người, mật độ xây dựng tối đa cho phép lấy theo bảng sau: 
Bảng 4: Mật độ xây dựng khu biệt thự, nhà vườn 
Mật độ xây dựng tối đa 
Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển  (%)  40-50    - 
Quy định tầng cao trung bình: 
Bảng 5: Quy định tầng cao trung bình khu lưu trú  Khu chức năng 
Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển  (tầng) 
Khu lưu trú dạng khách sạn  5-7 
Dạng biệt thự, nhà vườn và các dạng  1-2  khác    - 
Yêu cầu về chỉ tiêu hệ số sử dụng đất khu lưu trú được thể hiện ở bảng sau: 
Bảng 6: Quy định hệ số sử dụng đất cho phép khu lưu trú  Khu chức năng 
Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển  Khu lưu trú  0.5-0.8    - 
Chỉ tiêu đất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch được quy định khác nhau theo 
tính chất, vị trí khu du lịch. 
Bảng 7: Chỉ tiêu đất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch 
Chỉ tiêu tối thiểu 
Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển  m2/người  10-20 
Tỷ lệ % đất xây xanh so với toàn khu  50-60    - 
Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng của khu du lịch được quy định khác 
nhau đối với từng khu chức năng và vị trí khu du lịch. Trường hợp thấp nhất lấy theo bảng  sau: 
Bảng 8: Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 9    của khu du lịch 
Khu chức năng du lịch 
Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh (%)  Khu lưu trú  25 
khu trung tâm đón tiếp và điều hành  30 
Khu xây dựng các công trình dịch vụ  30  công cộng 
2.2.2. Cơ sở xác định quy mô diện tích khu đất:  - 
Xác định số lượng phòng [ TCVN 7801-2008: Quy hoạch phát triển khu du lịch]      - 
Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình đối với các loại hình lưu trú: 
Bảng 9: Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình đối với các loại hình lưu trú  TT 
Loại hình cơ sở lưu trú  Diện tích cần có 
1 Khách sạn trong khu nghỉ dưỡng ( kể cả nhà  15-25  hàng) 
2 Biệt thự du lịch, nhà vườn  25-30    - 
Chỉ tiêu diện tích đất khu lưu trú cho một khách nghỉ dưỡng tại khách sạn: được tính toán 
dựa trên tiêu chuẩn diện tích sàn đối với từng loại hình lưu trú và loại hình nghỉ dưỡng du 
lịch, được lấy như sau: 
• Khu du lịch ven biển, đồng bằng: 80-100m2/người. 
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng:  - 
Khách sạn phải được xây dựng trên khu đất tại nơi có nhu cầu đón tiếp khách như: Thành 
phố, thị xã, thị trấn, các điểm trên tuyến du lịch, các khu du lịch…  - 
Khi chọn đất xây dựng khách sạn phải tuân theo các quy định trong TCVN 4491:1987 “ 
Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.  - 
Thuận tiện cho việc đi lại đồng thời cần xét đến tác dụng về đô thị của công trình khách 
sạn trong việc tổ chức trung tâm công cộng, quảng trường thành phố hay điểm dân cư.  - 
Có khí hậu tốt, thiên nhiên, cảnh quan phong phú, không ô nhiễm môi trường. 
2.2.4. Yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể: 
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT  - 
Khu đất xây dựng khách sạn phải có bãi để xe ô tô ngoài trời và sân phục vụ. Diện tích bãi 
đậu xe tính 25m2 cho một xe nhỏ và 50m2 cho một xe buýt lớn.  - 
Khối ngủ của khách sạn cần đặt cách xa chỉ giới xây dựng, không nhỏ hơn 10m tính từ mặt  ngoài ngôi nhà.  - 
Các phòng ngủ của khách sạn được bố trí từ tầng hai trở lên, trong trường hợp đặt ở tầng 1, 
cần có giải pháp chống ồn và bảo vệ cho các phòng ngủ. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 10    - 
Yêu cầu về vị trí đặt lối vào của công trình: Nếu các công trình đặt trên các tuyến đường 
giao thông chính thì vị trí lối vào công trình phải phù hợp với các yêu cầu sau: 
• Cách ngã tư đường giao thông chính, không nhỏ hơn 70m. 
• Cách bến xe công cộng, không nhỏ hơn 10m. 
• Cách lối ra của công viên, các công trình kiến trúc khác không được nhỏ hơn 10m. 
2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn:  - 
Hình khối công trình khách sạn nghỉ dưỡng phụ thuộc các yếu tố sau: 
• Thể nền của vị trí xây dựng 
• Chiều cao cảnh quan xung quanh 
• Mục tiêu của giải pháp thiết kế 
=> Theo đó, khu đất ở Bãi Tiên là khu đất vừa có địa hình đồi núi và mực nước, nên có thể 
bố trí các khối ngủ phân tán xen kẽ và linh hoạt. 
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể:  - 
Bố cục mặt bằng tổng thể phụ thộc vào các yếu tố: 
• Sự phân tán cảnh quan, view trong khu đất.  • Hình dạng khu đất. 
• Kích thước, diện tích khu đất. 
=> Theo đó, khách sạn nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên có cảnh quan đẹp chủ yếu hướng Bắc và 
Đông. Hình dạng khu đất tự do theo đường đồng mức, kích thước vừa. Vì vậy, nên bố cục 
mặt bằng hỗn hợp với các khối tập trung và khối phân tán. Ưu tiên view cho khối ngủ, khối 
đón tiếp cũng như các dịch vụ giải trí. 
2.2.5. Giao thông tiếp cận: 
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận:  - 
Các loại hệ thống giao thông du lịch được chia thành 2 loại: 
• Giao thông đối nội: hệ thống các giao thông nằm trong ranh giới khu du lịch. 
• Giao thông đối ngoại: hệ thống giao thông nằm ngoài ranh giới khu du lịch.  - 
Quy định chiều rộng tối thiểu các loại đường trong khu du lịch: 
Bảng 11: Quy định chiều rộng tối thiểu các loại đường trong khu du lịch   
2.2.5.2. Sơ đồ tổ chức giao thông đối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 11     
Sơ đồ dây chuyền giao thông tiếp cận trong khách sạn 
2.2.5.2.1. Giao thông khách:  - 
Hệ thống giao thông khách trong công trình phải có định hướng mạch lạc rõ ràng, đơn 
giản, tránh phức tạp gây khó khăn đi lại.  - 
Hệ thống giao thông cần được tính toán, xác định kích thước hợp lý để đảm bảo nhu cầu sử 
dụng ( căn cứ vào lượng người di chuyển trong công trình).  - 
Hệ thống giao thông cần phù hợp với cảnh quan, địa hình, đặc điểm tự nhiên, khí hậu của  địa điểm đó. 
2.2.5.2.2. Giao thông khách vãng lai:  - 
Tiếp cận trực tiếp khu trung tâm, dịch dụ.  - 
Hệ thống phương tiện giao thông phục vụ tham quan du lịch cần bố trí dễ sử dụng. Cách ly 
với các khu khác (độ ồn cao).   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 12   
2.2.5.2.3. Giao thông nhân viên phục vụ:  - 
Kết nối từ trung tâm, dịch vụ đến các khu khác.  - 
Tiếp cận trực tiếp khu ở, thuận tiên phục vụ.  - 
Nằm ở vị trí khuất và tách biệt với giao thông khách.   
2.2.5.2.4. Giao thông nhập hàng:  - 
Đảm bảo tách biệt với giao thông khách và khách vãng lai  - 
Nằm ở vị trí khuất tầm nhìn và riêng tư.  - 
Đảm bảo khoảng cách ngắn nhất đến các khu vực phục vụ     
2.2.6. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe:  - 
Chỗ đỗ xe cho khách sạn được quy định theo số chỗ trên số phòng. Theo TCVN 
4391:2015 về khách sạn quy định diện tích đỗ xe để phân hạng khách sạn như sau: 
Bảng 16: Chỗ để xe của khách sạn nghỉ dưỡng  Loại khách sạn  Hạng 4 sao  Khách sạn nghỉ dưỡng 
Nơi để xe cho khách trong khu vực 
khách sạn cho 50% số phòng ngủ  - 
Chỗ đỗ xe: các công trình phải có số chỗ đỗ xe tối thiểu phù hợp với quy định ở bảng dưới 
đây [ QCVN 01:2019/BXD]:   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 13    - 
Bãi đỗ xe: diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông được quy 
định cụ thể dưới đây [QCXDVN 01:2008/BXD]:  • Xe ô-tô con: 25m2  • Xe máy: 3m2  • Xe đạp: 0,9m2  • Ô-tô buýt: 40m2  • Ô-tô tải: 30m2  - 
Cách tính số chỗ đậu xe của khách sạn: 
• Tính chỗ đậu xe [ TCVN 4391:2015]:  ▪ 50% số phòng ngủ 
▪ Số chỗ đậu xe ô tô = số phòng ngủ x 50% x 30% 
▪ Số chỗ đậu xe máy = số phòng ngủ x 50% x 70% 
• Tính chỗ đậu xe [ QCVN 01:2019/BXD]:  ▪ 4 phòng/1 chỗ 
▪ Số chỗ đậu xe ô tô = số phòng ngủ/4 x 30% 
▪ Số chỗ đậu xe máy = số phòng ngủ/4 x 70% 
• Khách sạn du lịch nghỉ dưỡng S đậu xe = số phòng ngủ x 25m2 
▪ Tổng diện tích đậu xe x 30% S đậu xe ô tô => số chỗ ô tô = S đậu xe ô tô /  25m2 
▪ Tính tổng số chỗ đậu xe máy: tổng S đậu xe - S đậu xe ô tô = S đậu xe máy /  25m2 = số chỗ xe máy  - 
Lưu ý: Khách sạn du lịch, nghỉ dưỡng, ven xa lộ có diện tích đất lớn => cần bố trí đậu xe ô 
tô nhỏ, xe ô tô bus ở bãi xe ngoài trời.  - 
Xe bus: Hầu hết các khách sạn lớn cần có bãi đỗ chờ và bãi đậu xe (Đối với hội nghị và 
nhóm du lịch, đưa đón sân bay, vận chuyển nhân viên). Yêu cầu tối thiểu thông thường 1 
chỗ đậu xe cho 200 phòng. Xe bus yêu cầu không gian vận động lớn hơn đường xá rộng 
hơn và khoảng trống cao. Nó thường thích hợp hơn để cho phép xe bus đỗ chờ và tiếp cận 
được 1 bên của lối vào với chỗ lưu trữ hành lý và cơ sở vận chuyển liền kề. 
2.2.7. Tiêu chuẩn xác định quy mô diện tích sàn dử dụng các bộ phận chức năng:  [TCVN 5065:1990]  - 
Buồng ngủ của khách sạn chia làm bốn hạng theo quy định tại bảng sau: 
Hạng buồng ngủ Số phòng trong Số giường trong  Diện tích (m2)  của khách sạn  buồng  buồng  Buồng ngủ  Khu vệ sinh  Đặc biệt  2  2  24 - 28  5 - 6  3  2  36 - 42 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 14    I  1  1  12 - 14  4 - 5  1  2  16 - 20  II  1  1  10 - 12  3,5 - 4,5  1  2  14 - 18  III  1  2  18 - 24  3 -4,5  1-2  4  24 - 28    - 
Mỗi tầng của khối ngủ phải có phòng trực của nhân viên gồm có phòng ngủ, tủ để đồ vải 
sạch, chỗ là quần áo, kho để đồ vải bẩn, kho để dụng cụ vệ sinh, diện tích tính từ 24- 32m2. 
Nếu tầng ngủ có trên 20 buồng cần bố trí hai phòng trực.  - 
Nội dung và diện tích các bộ phận của khối công cộng quy định trong bảng sau (đơn vị tính  bằng m2):  Tên các bộ phận  Quy mô  Ghi chú  500 giường  Nhóm sảnh      - Sảnh tiếp đón  0,60    - Sảnh tầng  0,30   
- Các phòng tiếp khách và  0,20    sinh hoạt chung  - Nơi tiếp đón  0,12   
- Nơi gửi tiền, đồ vật  0,08  Tính theo luận chứng  KTKT  - Nơi đổi tiền  5 m2/chỗ    - Cửa hàng bách hoá mĩ  0,30  Tính theo số giường  nghệ  - Cắt tóc nam  6 m2/chỗ  Tính theo luận chứng  KTKT  - Uốn tóc nữ  8 m2/chỗ  nt  - Phòng y tế  24 m2  nt  - Quầy bưu điện  5 m2/chỗ  Tính theo luận chứng  KTKT 
- Tổng đài điện thoại  18 m2  nt  - Buồng điện thoại  1 m2  nt  - Quầy sách báo  24 m2  Theo luận chứng KTKT  - Phòng hội nghị  1,8 m2/chỗ  nt  Nhóm ăn uống      - Phòng ăn  1,5 m2/chỗ  Tính 70-100 số giường 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 15    - Phòng trực  1,5 m2/chỗ  Tính 10 - 20% số giường  - Phòng ăn đặc sản  2 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Bar giải khát  0,8 m2/chỗ  Tính 20% số giường  - Tiệm cà phê  0,8 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Sàn nhảy, có bar đêm  1 m2/chỗ  nt  Nhóm bếp     
- Kho các loại lương thực  0,6 m2/chỗ  Tính theo số chỗ trong 
thực phẩm, lạnh, dụng cụ  phòng ăn, giải khát 
nhà bếp, phục vụ rau quả 
rượu bia, nước ngọt, nhiên  liệu, phế liệu... 
- Bộ phận gia công (gia công  0,8 m2/chỗ  nt 
thô, kĩ, nấu hấp cơm, bánh, 
nấu thức ăn, pha chế,rửa đĩa,  xoong nồi...) 
- Nơi soạn và phục vụ nhà  0,2 m2/chỗ  nt  bàn  - Các phòng quản lí sinh  0,2 m2/chỗ  nt 
hoạt. (Nơi làm việc của bếp 
trưởng, kiểm nghiệm thức 
ăn, kế toán, thay quần áo  nghỉ của nhân viên...)  Nhóm giải trí thể thao      - Phòng chiếu phim Video  0,8 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Phòng đọc sách báo  1,2 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Bóng bàn  45 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Cờ, bi-a  20 m2/chỗ  Theo luận chứng KTKT  - Bể bơi  - Sân bóng các loại 
Nhóm hành chính quản trị     
- Phòng làm việc của chủ  24  Theo luận chứng KTKT  nhiệm khách sạn 
- Phòng làm việc của phó  20    chủ nhiệm khách sạn  - Phòng tiếp khách  36   
- Phòng ăn của nhân viên  54  khách sạn  - Phòng nghỉ  4 m2/chỗ   
- Phòng nghỉ trực ban của  12  Theo luận chứng KTKT  chủ nhiệm khách sạn 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 16   
- Phòng tài chính kế toán  4 m2/chỗ   
- Phòng nghiệp vụ kĩ thuật  4 m2/chỗ   
- Phòng hành chính quản trị  4 m2/chỗ  nt 
- Phòng tổ chức cán bộ  4 m2/chỗ  nt  - Phòng các đoàn thể  20  nt  - Phòng trực, bảo vệ  16  Theo luận chứng KTKT  Nhóm kho      - Kho đồ vải, chăn màn  0,25  Theo số giường  - Kho đồ gỗ  0,20  nt  - Kho đồ sứ thuỷ tinh  0,20  nt  - Kho vật tư thiết bị  0,1  nt  Nhóm phục vụ      - Xưởng sửa chữa  60   
- Nhà để xe ô tô của khách  25 m2/chỗ  Theo luận chứng  - Kho xăng dầu  24  KTKT 
- Nhà để xe đạp, xe máy  0,9 m2/xe  nt 
- Chỗ nghỉ cho công nhân  4 m2/chỗ  nt  viên phục vụ, lái xe  nt 
- Trạm sửa chữa giày dép  6 m2/chỗ   
- Phòng giặt và phơi sấy  nt  - Phòng may vá  nt  - Phòng cho thuê xe, thuê  nt  dụng cụ thể thao 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 17    - Trạm bơm áp lực      - Trạm cung cấp nước  nt 
- Điều hoà trung tâm và nơi  nt 
đặt các thiết bị điều hoà  nt  - Phòng điện  Các phòng phục vụ khác  - 
Chiều cao các phòng tuân theo quy định trong TCVN 3905: 1984 "Nhà và công trình công 
cộng - Thông số hình học": 
• Từ 3,0 đến 3,3 cho các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng làm việc. 
• Từ 3,6 đến 4,5m cho các phòng ăn, phòng tiệc, sảnh, bếp, trong trường hợp bếp 
hoặc các phòng của khối công cộng cần có tầng lửng, chiều cao có thể thông 2 tầng. 
• Chiều cao tầng hầm tối thiểu phải là 2,2m. 
2.3. Các yêu cầu thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng: 
2.3.5. Các bộ phận chức năng khách sạn nghỉ dưỡng:      2.3.5.1. Khối đón tiếp:   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khối đón tiếp trong khách sạn nghỉ dưỡng  2.3.5.1.1. Tiền sảnh: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 18     
Sơ đồ dây chuyền của tiền sảnh  - 
Đủ chỗ cho 2 chiếc xe ô tô bus 45-60 chỗ đậu.  - 
Xe tiếp cận vào khách sạn thuận chiều giao thông và vị trí lái xe bên phải của phương tiên  giao thông.  - 
Độ dốc ramp xe chạy là 10-17% ( đi thẳng) và 10-13% ( đi cong). 
2.3.5.1.2. Sảnh đón tiếp:  - 
Sảnh là nút giao thông quan trọng và là điểm thể hiện bộ mặt cửa khách sạn nghỉ dưỡng. 
Trong sảnh diễn ra các hoạt động như: Check in, check out, ngồi chờ, gửi hành lý, đặt  phòng, book tour du lịch..   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng bộ phận sảnh đón tiếp 
2.3.5.1.3. Quầy tiếp tân:  - 
Đặc điểm: Nằm ở trong sảnh, vị trí dễ có nhiều người nhìn thấy. Quầy lễ tân cần phải được 
đặt ở vị trí trọng tâm, thu hút ánh nhìn. Khu vực này tốt nhất không nên có cột để tạo sự 
trang trọng, định hướng dễ dàng, và lưu thông thuận lợi. Một số cho phép từ quầy lễ tân có 
hướng nhìn đến các trục đường chính hoặc nằm ở vị trí cao, góc nhìn bao quát.    2.3.5.1.4. Khu lounge 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 19     
2.3.5.1.5. Quầy dịch vụ khách sạn:  - 
Đặc điểm: Khu dịch vụ khách sạn là nơi hỗ trợ khách hàng trong lúc thực hiện các thủ tục 
tại sảnh chính. Nó bao gồm khu gửi đồ, hành lý, trạm điện thoại, dịch vụ tour du lịch,… 
2.3.5.1.6. Khu vực thương mại:  - 
Đặc điểm: Khu vực buôn bán trong sảnh là nơi khách hàng có thể tìm thấy các như yếu 
phẩm hay dịch vụ cần thiết. Nó bao gồm khu cửa hàng lưu niệm, shop thời trang cao cấp, 
khu trưng bày, tiệm sách, hoa, đồ chơi, giải khát, ăn nhẹ,… Khu vực buôn bán mang chức 
năng tiêu khiển cho khách hàng trong lúc thực hiện các thủ tục ở đại sảnh. 
2.3.5.1.7. Quản lý khối đón tiếp  - 
Đặc điểm: Quản lý khối đón tiếp thường được đặt phía sau quầy lễ tân, có chức năng điều 
hành và quản lý mọi hoạt động diễn ra trong đại sảnh. Quản lý khối đón tiếp thường bố trí 
ở nơi khuất ít người có thể tiếp cận.  2.3.5.2. Khối ngủ:   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khối ngủ khách sạn nghỉ dưỡng 
2.3.5.2.1. Vị trí khối ngủ trong khách sạn nghỉ dưỡng: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 20     
2.3.5.2.2. Các giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ:  -  Có 2 nhóm: 
• Khối ngủ tập trung 
• Khối ngủ biệt thự 
2.3.5.2.2.1. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ tập trung: 
a. Giải pháp bố cục hành lang bên:  - 
Là giải pháp bố trí các phòng ngủ theo hành lang, 1 bên hành lang là các phòng ngủ, bên 
còn lại tiếp giáp với tự nhiên bên ngoài, giải pháp này có các đặc điểm sau:  - 
Bố trí thu rác, thang máy, thoát hiểm, PCCC, đường ống kỹ thuật phân tán, kéo dài và tốn  kém.  - 
 Thông gió, chiếu sáng và thông thoáng tốt cho hành lang và phòng ngủ.   
b. Giải pháp bố cục hành lang giữa:  - 
Là giải pháp bố trí các phòng ngủ theo cả 2 bên hành lang, giải pháp này có các đặc điểm  sau đây: 
• Bố trí thu rác, thang máy, thoát hiểm, PCCC, đường ống kỹ thuật phân tán, kéo dài  và tốn kém. 
• Thông gió, chiếu sáng và thông thoáng cho hành lang và phòng ngủ không tốt 
• Tầm nhìn bị giới hạn còn 1 bên phòng ngủ. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 21     
c. Giải pháp bố cục hỗn hợp:  - 
Là giải pháp kết hợp các bộ cục cơ bản lại để phù hợp với các yêu cầu đặt ra trước đó, 
giải pháp này có các đặc điểm sau: 
• Đa dạng bố cục mặt bằng, giải pháp linh động 
• Các đặc điểm tùy thuộc vào việc tổ hợp các giải pháp.   
d. Giải pháp bố cục đặc biệt:  - 
Là giải pháp bố trí phòng ngủ theo sáng tạo độc đáo khác nhau phù hợp với nhu cầu và 
yêu cầu của khách sạn, chủ yếu là các loại khách sạn đặc biệt (Khách sạn nổi, khách sạn 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 22   
di động, khách sạn băng, khách sạn dưới long đất,…). Giải pháp bố cục này có các đặc  điểm sau: 
• Đa dạng bố cục, giải pháp pháp phù hợp với ý tưởng thiết kế đặc sắc của công  trình. 
• Phù hợp với các loại khách sạn có vị trí, khí hậu, yêu cầu,… đặc biệt để tạo điểm 
nhấn và sự ấn tượng. 
• Tất nhiên, chi phí tốn kém, và có giải pháp kết cấu cực kỳ phức tạp.      Thường áp dụng cho khu 
đất có vị trí hạn chế về 
các view đẹp, hướng xấu  Tân dụng các loại kết 
cấu đơn giản, xử lý tạo 
hình mặt đứng khác lạ.    Khối ngủ hình răng cưa      Cấp 1: xen kẽ vào giữa  là khối công cộng  Cấp 2: khối đón tiếp,  hành chính quản lý, kho 
kĩ thuật đặt ở phần cao  hơn  Thường dùng cho địa  hình dốc hoặc các vùng   
có núi dốc về phía biển. 
Khối ngủ dạng giật cấp   
2.3.5.2.2.2. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ biệt thự: 
a. Giải pháp bố cục theo nhánh:   
Sơ đồ bố cục biệt thự theo nhánh 
b. Giải pháp bố cục theo cụm trung tâm:   
Sơ đồ bố cục biệt thự theo cụm 
c. Giải pháp bố cục phân tán: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 23     
Sơ đồ bố cục biệt thự phân tán 
d. Giải pháp bố cục hỗn hợp:   
Sơ đồ bố cục biệt thự hỗn hợp 
Hình minh họa giải pháp bố cục biệt thự hỗn hợp 
Giải pháp thiết kế bộ phận trực tầng:  - 
Bộ phần trực tầng thường được đặt ở vị trí trung tâm kế bên nút giao thông trong mặt bằng  khách sạn. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 24         
2.3.1.2.4. Giải pháp thiết kế nút giao thông: 
a. Sơ đồ nút giao thông mặt bằng tầng khối ngủ   
Sơ đồ nút giao thông mặt bằng tầng khối ngủ 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 25   
b. Sơ đồ bố trí hệ thống gain trong mặt bằng tầng khối ngủ:   
2.3.1.3. Khối dịch vụ công cộng: 
2.3.1.3.4. Dịch vụ nhà hàng:  - 
Có các loại nhà hàng: 
• Nhà hàng Alacarte.  • Nhà hàng buffet 
• Nhà hàng có bếp trình diễn.  - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng nhà hàng alacarte: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 26     
Sơ đồ dây chuyền sử dụng nhà hàng    - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng nhà hàng  buffet:     
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của nhà hàng buffet  - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng nhà hàng có bếp trình diễn: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 27     
Dây chuyền hoạt động của nhà hàng có bếp trình diễn     
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của bếp nhà hàng  2.3.1.3.5. Bar:  - 
Các loại hình bar trong công trình khách sạn nghỉ dưỡng:  • Lobby bar  • Restaurant bar  • Bar dưới hầm  • Pool bar  • Beach bar    - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Lobby bar: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 28       
Sơ đồ dây chuyền sử dụng lobby bar    - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Restaurant bar:   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng bar nhà hàng    - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng bar dưới hầm:   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng bar dưới hầm  - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Pool bar: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 29         
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Pool bar      - 
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Beach bar: 
các quầy bar có thể thiết kế ngay dưới hồ 
bơi và nếu có ghế thì thường là những 
khối bê tông được xây dựng cố định. 
Thức ướng thường là cocktail nhiệt đới 
hoặc các loại thức uống không chứa cồn 
và thường sử dụng đồ nhựa vì lí do an 
toán. Quy mô bar nhỏ để không chiếm  diện tích.   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 30   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng Beach bar   
Bố trí trên bờ biển, thường kết hợp với 
khu tắm nắng. Quầy bar đặt trong căn 
chòi thoáng, không có tường bao che    2.3.1.3.6.  Spa     
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khu Spa   
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khu Spa 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 31    Kỹ thuật spa:          2.3.1.3.7. Pitness:  - 
Khu sảnh: khu sảnh cần bố trí ở nơi có cảnh quan đẹp và thoáng mát, tạo cảm giác sảng 
khoái trước và sau khi tập.  - 
Quầy quản lý: nơi khách hàng check in, check out khu tập, tư vấn để giúp đỡ khách hàng, 
giải quyết sự cố, quầy quản lý thường đặt sát bên hoặc bên trong khu sảnh.  - 
Khu thay đồ, tắm và wc: được chia làm hai khu nam và nữ. Trong mỗi khu có các hoạt 
động như locker tủ khóa đồ, khu tắm, khu vệ sinh, khu thư giãn trước và sau khi tập. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 32     
Sơ đồ phân khu chức năng khu pitness   
Mặt bằng khu tập pitness minh họa  2.3.1.3.8.  Hồ bơi  - 
Hồ bơi người lớn: nơi sâu nhất 1.7m, nơi can nhất 1.4m.  - 
Hồ bơi trẻ em: độ sâu 0.5m.  - 
Lối vào hồ bơi tối thiểu 1.2m.  - 
Khu vực xung quanh hồ bơi bao gồm chỗ phơi nắng rộng 3.2-6.2m.  - 
Độ pH chuẩn từ 7.2-7.6pH.  - 
Các loại hình hồ bơi: 
• Hồ bơi chìm: thanh hồ bơi ngang với mặt đất. 
• Hồ tràn ( hồ vô cực): thành hồ bơi lấp ngang mặt nước tạo cảm giác vô tận. 
• Hồ bơi lấn biển. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 33     
Sơ đồ dây chuyền hồ bơi  -  Các loại hồ bơi: 
Loại hồ bơi nổi, thành nhô cao trên mặt đất   
Loại hồ bơi chìm, thành ngang mặt đất   
Hồ tràn (hồ bơi vô cực): thành hồ bơi lấp ngang mặt nước tạo cảm giác vô tận. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 34     
Hồ bơi lấn biến: Hồ bơi ngắn cách với biển, hồ bằng 1 con đập để đảm bảo an toàn nhưng vẫn tạo 
cảm giác tự nhiên.   
Hồ bơi massage: hồ Jacuzzi   
Hồ bơi cho trẻ em: Hồ dành cho trẻ em có chiều sâu hồ thấp    - 
Kỹ thuật hồ bơi: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 35       
Một số hình ảnh cấu tạo của hồ bơi   
2.3.1.3.9. Sân thể thao ngoài trời:  - 
Các sân tập ngoài trời thường kết hợp với cảnh quan. Các sân tập có kích thước khác nhau 
tùy vào thể loại, nhưng có một yêu cầu chung là sân tập phải đảm bảo xoay theo hướng bắc 
nam và các góc lệch tối đa so với hướng bắc nam là 20 độ và phải có cây xanh cách ly giữa 
2 sân gần nhau, kích thước tối thiểu là 2m.    2.4. 
Hệ thống trang thiết bị đặc thù: 
2.4.1. Hệ thống thang máy 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 36     
2.4.2. Thiết bị quạt điều áp    2.5. 
Giải pháp hình thức thẩm mỹ kiến trúc: 
2.5.1. Giải pháp hình thức kiến trúc: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 37     
2.5.2. Giải pháp hình thức cảnh quan: 
2.5.2.1. Yếu tố địa hình:  a. Địa hình ven biển.  - 
Ưu điểm: Tầm nhìn thoáng, rộng, thiết kế không phụ thuộc vào địa hình, thuận 
lợi xây dựng công trình và giao thông tiếp cận, ít tốn kém.  - 
Khó khăn: Thảm động – thực vật hạn chế sự can thiệp của con người   
b. Địa hình trên mặt biển 
- Hình thức bố cục nổi trên mặt nước làm cho công trình đặc biệt    c. Địa hình đồi núi 
- Ưu điểm: thảm thực vật phong phú, tận dụng triệt để độ cao tự nhiên, mang 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 38    tính tách biệt cao. 
- Khó khăn: tổ chức hệ thống giao thông tốn kém, dễ gây tổn hại đến môi trường  xung quanh   
2.5.2.2. Yếu tố mặt nước:  a. Mặt nước tự nhiên  - 
Mặt nước tự nhiên trong Resort như biển, sông hồ, ao suối,…  - 
Việc tổ chức nghỉ nghơi, giải trí cũng như bố cục phong cảnh phải gắn bó 
chặt chẽ giữa mặt nước và bờ  - 
Cây xanh ven bờ đóng vai trò rất quan trọng, vừa làm phong phú vừa chia cắt  không gian mặt nước.    b. Mặt nước hình học 
- Mặt nước hình học đóng vai trò lớn trong việc hình thành cảnh quan, đặc biệt là về mặt  trang trí 
- Trường hợp mặt nước hình học làm bố cục trung tâm trong các sân trong của quần thể kiến 
trúc, trong các vườn nhỏ   
2.5.2.3. Yếu tố cây xanh cảnh quan: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 39    a. Cây phủ nền 
- Cây phủ nền bao gồm những cây bụi thấp hoặc cỏ dùng làm chất liệu che phủ chính cho 
khuôn viên, bồn hoa, tiểu đảo,… Nhóm cây này tạo nên các màu săc, kết cấu, đặc trưng  tiêu biểu cho hoa viên  b. Cây xanh tự nhiên 
- Chủ yếu ở các Resort vùng nhiệt đới với sự đa đạng các nguồn tài nguyên động thực vật 
- Bố trí tại khu vực vườn dạo, khu nghỉ tĩnh, cân bằng lại những đường nét kiến trúc thô 
cứng. Nhà thiết kế phải khéo léo trong việc bảo tồn các cây xanh hiện trạng của thiên nhiên 
để phục vụ cho khách du lịch 
- Nhiều tầng lớp để tạo vẻ xanh mát, nhiều bóng râm, chống ồn và tránh các tác động khác  của tự nhiên 
c. Cây cắt xén và sắp đặt  - 
Sử dụng cách bố trí cây xanh cho các khu vực khối phục vụ và khối đoán tiếp là chủ yếu, 
mang lại tính trật tự và hài hòa. 
2.6. Giải pháp thiết kế kết cấu và kỹ thuật trong khối ngủ: 
2.6.1. Giải pháp kết cấu khối ngủ cao tầng:   
2.6.2. Giải pháp hệ thống kỹ thuật trong khối ngủ:   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 40       
2.7. Hệ thống kỹ thuật trong khách sạn 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 41   
- Hệ thống thoát nước:   
Sơ đồ mặt bằng hệ thống thoát nước khối cao tầng     
Sơ đồ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt khối cao tầng   
Sơ đồ thoát nước thải khối biệt thự trên bờ 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 42     
Sơ đồ thoát nước thải khối biệt thự trên biển 
2.7.2. Hệ thống điều hòa không khí VRV:-     
Sơ đồ Hệ thống điều hoà không khí kiểu VRV trong công trình khách sạn 
2.7.3. Hệ thống thông gió: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 43     
Sơ đồ giải pháp thông gió sảnh tầng tại nút giao thông: phương đứng – phương ngang 
2.7.4. Hệ thống báo cháy:   
Sơ đồ mặt bằng hệ thống báo cháy         
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 44     
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG: 
3.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Nha Trang 
3.1.1. Tổng quan về thành phố Nha Trang  - 
Nha Trang – Khánh Hòa thuộc Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, là 1 trong 10 
trung tâm du lịch, dịch vụ lớn nhất cả nước. Góp phần lớn trong việc thúc đẩy phát triển du 
lịch vủa Nha Trang là Vịnh Nha Trang – được công nhận là thành viên thứ 29 của Câu lạc 
bộ các vịnh đẹp nhất thế giới.      Tỉnh Khánh Hòa    - 
Khu đất được chọn nằm ở Bãi Tiên – Nha Trang. 
• Cách trung tâm thành phố 12 km. 
• Cách sân bay Cam Ranh 55 phút lái xe. 
• Cách TP.HCM 445km khoảng 1h bay, 8h21p lái xe. 
• Cách Vịnh Vân Phong 89.6km khoảng 1h47p lái xe. 
• Cách tỉnh Ninh Thuận 124km 
• Cách TP. Đà Nẵng 517km     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 45     
BẢN ĐỒ LIÊN HỆ VÙNG CỦA VỊ TRÍ KHU ĐẤT 
VỚI CÁC KHU VỰC LÂN CẬN  -  Tiếp giáp: 
• Phía Bắc giáp biển Đông 
• Phía Nam giáp khu du lịch Rusalka 
• Phía Đông giáp biển Đông  • Phía Tây núi Cô Tiên 
3.1.2. Tiềm năng du lịch  - 
Khoảng 10 năm trở lại đây, TP. Nha Trang đã có sự phát triển rất nhanh, thành phố biển 
ngày càng mang dáng dấp một đô thị du lịch hiện đại. Theo thống kê của Sở Du lịch, Nha 
Trang có hơn 600 cơ sở lưu trú với hơn 30.000 phòng, trong đó có hơn 150 cơ sở lưu trú 
chất lượng 3 - 5 sao với hơn 23.000 phòng (chiếm 70% tổng số phòng lưu trú). Năm 2018, 
Nha Trang đã đón hơn 6 triệu lượt khách lưu trú, trong đó có khoảng 2,8 triệu lượt khách 
quốc tế; tổng lượng khách du lịch tăng khoảng 4 lần so với năm 2008, trong đó khách quốc 
tế tăng khoảng 8 lần. Doanh thu du lịch đã tăng khoảng 10 lần so với năm 2008. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 46    - 
Một nét đặc trưng nổi bật của Nha Trang, nơi tập trung của nhiều rạn san hô với đủ màu 
sắc, hình dạng độc đáo. Du lịch sinh thái rạn san hô là hình thức du lịch mới khá hấp dẫn. 
Vì vậy, cần đầu tư hơn nữa cho phát triển loại hình du lịch thủy cung. Bên cạnh đó, Nha 
Trang còn rất nổi tiếng với những bãi biển trong mát, có hàng dừa, phi lao xanh rì rào trong 
đó kéo dài tới 7km, rất thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tắm biển,  ngoạn cảnh,. 
3.2. Họa đồ vị trí và đặc điểm khu đất 
3.2.1. Họa đồ vị trí:    Nhận xét:  - 
Khu đất nằm trên trục đường Phạm Văn Đồng, là một trong các trục ven biển chính của 
thành phố Nha Trang, do đó có khả năng tiếp cận công trình dễ dàng. Trên thực tế, các dự 
án nghỉ dưỡng dọc trục đường Phạm Văn Đồng ở khu vực phía Bắc Nha Trang tạo thành 
một cụm nghỉ dưỡng để cùng nhau phát triển du lịch.  - 
Nằm trên tuyến du lịch Phú Yên – Nha Trang – Ninh Thuận, đặc biệt là vị trí kết nối các 
Vịnh Nha Trang, Vịnh Ninh Vân, Vịnh Vân Phong, do đó dễ dàng tổ chức các tour du 
lịch nghĩ dưỡng kết hợp trải nghiệm văn hóa vùng biển.  - 
Nằm ở khu vực có địa hình là đối núi và đá, là một trong các điều kiện đặc biệt để khai 
thác công trình khác biệt so với công trình khác. Đồng thời có phần lớn hướng Đông-
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 47   
Đông Bắc tiếp giáp biển, thích hợp trong việc khai thác view của một công trình khách  sạn nghỉ dưỡng.  Kết luận:  - 
Thuận chiều đi du lịch của du khách từ thành phố Nha Trang ra khu vực phía Bắc.  - 
Kết hợp tổ chức các tour du lịch tại khu vực Bãi Tiên với các tuyến ven biển Nam Trung  Bộ 
3.2.2. Đặc điểm khu đất:  - 
Khu đất có diện tích 2.9 ha, có hình dạng tự do theo đường đồng mức.  - 
Có kích thước các cạnh là: 
• Cạnh theo hướng Bắc: 10700m 
• Cạnh theo hướng Nam: 215500m 
• Cạnh theo hướng Đông: 234000m 
• Cạnh theo hướng Tây: 120000m      3.3. 
Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:  Nhận xét:  - 
Phía Bắc giáp biển Đông.  - 
Phía Tây giáp núi Cô Tiên và các khu du lịch nghỉ dưỡng khác.  - 
Phía Nam giáp núi Cô Tiên và khu du lịch Rusalka  - 
Phía Đông giáp biển Đông, khu công viên bãi tắm.     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 48      Kết luận:  - 
Khu đất có cảnh quan tứ hướng tốt, tuy nhiên ưu tiên khai thác tầm nhìn về phía biển.  - 
Vị trí thuận tiện cho giao thông thủy  - 
Do cả 4 hướng đều là tự nhiên, chú ý các giải pháp môi trường trong thiết kế để tránh tách 
biệt và ảnh hưởng của cảnh quan chung.    3.4. 
Giao thông tiếp cận:   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 49     
Mặt cắt trục đường Phạm Văn Đồng 
Nhận xét điều kiện giao thông tiếp cận:  - 
Khu đất có 1 hướng tiếp cận bằng đường bộ duy nhất là đường Phạm Văn Đồng ở phía 
Nam. Muốn tiếp cận khu đất phải đi qua địa hình khá dốc, gây khó khan trong việc tổ 
chức giao thông tiếp cận cho công trình.  - 
Khu đất tiếp giáp với biển, dễ dàng phát triển giao thông thủy, vừa tạo cảnh quan cho  công trình.  3.5. 
Điều kiên tự nhiên và khí hậu: 
3.5.1. Điều kiện tự nhiên: 
3.5.1.1. Địa hình:  - 
Có độ cao trung bình từ 5-30m so với mực nước biển.  - 
Vị trí khu đất này có địa hình nghiêng thoải và có hướng tây nam – đông bắc, có nhiều 
sạn đá và các rạn ngầm, chủ yếu là các rạn san hô chết ở độ sâu 2-4m. từ độ cao 40m trở 
lên, địa hình núi dọc đường Phạm Văn Đồng dốc lớn.  - 
Vùng núi có địa hình dốc trên 15° phân bố ở hai đầu Bắc-Nam thành phố.     
Mặt cắt dọc địa hình khu đất 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 50    i=15%     
Mặt cắt ngang địa hình khu đất  i=23.5% 
Nhận xét: Từ mặt cắt ngang khu đất cho thấy địa hình khá dốc, không thích hợp bố trí lối 
vào cũng như công trình ở hướng này.  3.5.1.2. Thủy triều  - 
Thủy triều vùng biển Nha Trang thuộc dạng nhật triều không đều, mực nước cao nhất là 
235cm, mực nước thấp nhất là 4cm, mực nước trung bình là 124cm. Biên độ dao động 
mực nước lớn nhất trong năm là 222cm. Độ mặn biến thiên theo mùa từ 1 - 3,6%.  - 
Mức độ thủy triều diễn ra cao nhất từ tháng 11 đến tháng 12, và thấp nhất từ tháng 6 đến  tháng 7.  - 
Khu đất nằm trên địa hình có độ cao từ 5 đến 30m so với mực nước biển nên không bị 
ảnh hưởng bởi tác động của thủy triều. Tuy nhiên trong năm, khi gió đổi mùa sẽ dẫn đến 
xoay chiều của song, tại các đảo sẽ có hiện tượng chuyển cát vòng quanh đảo. Các bãi cát 
sẽ có mùa được cát và mùa mất cát. Với đặc điểm trên, cần có phải giải pháp chống sói 
mòn cho bãi cát ven biển. 
3.5.2. Điều kiện khí hậu:  - 
Khí hậu Nha Trang vừa chịu sự chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính 
chất của khí hậu đại dương nên tương đối ôn hoà.  - 
Thường có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa ngắn, từ khoảng giữa tháng 9 
đến giữa tháng 12 dương lịch. Những tháng còn lại là mùa khô. 
3.5.2.1. Nhiệt độ:  - 
Nhiệt độ trung bình năm là 26,3⁰C.  - 
Nhiệt độ cao nhất: 32⁰C ( tháng 4-9)  - 
Nhiệt độ thấp nhất: 22⁰C ( tháng 12-3) 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 51     
Biểu đồ nhiệt độ trong 12 tháng ở Nha Trang   
Bảng thống kê số liệu nhiệt độ hàng tháng trong ngày và đêm ở Nha Trang.  - 
Kết luận: Nhiệt độ không quá cao nhưng vẫn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Do đó 
các giải pháp che bóng tự nhiên cho công trình, tránh sử dụng nhiều năng lượng cho các 
hệ thống điều hòa nhiệt độ.    3.5.2.2. Nắng:   
Sơ đồ biểu kiến mặt trời tại vị trí khu đất 
(đo trên phần mềm SunEarth Tools) 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 52     
Biểu đồ số giờ nắng trong 12 tháng  Nhận xét:  - 
Trung bình hàng năm có tới 2.600 giờ nắng.  - 
Số giờ nắng trung bình trong ngày 9-10 giờ vào mùa khô, 7-8 giờ vào mùa mưa.  - 
Trung bình tháng 3 có số giờ nắng nhiều nhất.  - 
Trung bình tháng 11 có số giờ nắng thấp nhấp    - 
Kết luận: Sử dụng giải pháp thiết kế giảm lượng bức xạ nhiệt vào công trình, đưa các 
khối phụ trợ ra hướng Tây  3.5.2.3. Gió:  - 
Có hai hướng gió chính: 
• Hướng Bắc-Tây Bắc: thổi từ tháng 1 đến tháng 8 theo hướng Tây Nam-Đông Bắc. 
• Hướng Nam – Tây Nam: thổi từ tháng 9 đến tháng 12 theo hướng Tây Bắc -Đông Nam.  - 
Ngoài ra còn có gió cục bộ từ biển thổi vào.  - 
Tốc độ gió trung bình 3.57m/s 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 53     
Biểu đồ hoa gió tại vị trí khu đất  -  Kết luận: 
• Giải pháp thiết kế công trình theo hướng Bắc Đông Bắc – Nam Tây Nam để đón được gió 
mát vào công trình. Đồng thời phải phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng  ẩm và khí hậu biển. 
• Thiết kế chống gỉ sét và ăn mòn do muối biển. 
• Chú ý các hướng gió tạt mưa vào mùa mưa.        3.5.2.4. Mưa:  - 
Lượng mưa cao nhất: 298 mm ( tháng 11).  - 
Lượng mưa thấp nhất: 16 mm ( tháng 2).   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 54   
Biểu đồ lượng mưa trong 12 tháng 
- Mùa mưa nhiều vào các tháng 9-10-11-12.  - Mưa ít vào tháng 2. 
- Khoảng 10 đến 20% số năm mùa mưa bắt đầu từ tháng 7, 8 và kết thúc sớm vào tháng 11.   
Biểu đồ ngày mưa trong 12 tháng  - 
Kết luận: Thiết kế che nắng che mưa phù hợp, sử dụng các công nghệ tái sử dụng nước  mưa cho mùa khô.    3.5.2.5. Độ ẩm:  - 
Độ ẩm trung bình năm: 80.0 %  - 
Độ ẩm cao nhất: 83.2% ( tháng 10).  - 
Độ ẩm thấp nhất: 77.2% ( tháng 7).   
Biểu đồ độ ẩm trong 12 tháng 
3.5.2.6. Bão, áp thấp nhiệt đới:  - 
Khu đất ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới do vị trí đặc biệt được bao bọc bởi 
những hòn đảo và các dãy núi cao  3.6. 
Yếu tố về hướng nhìn ra biển:  Đánh giá:  - 
Đông Bắc và Tây Bắc là hai hướng có tầm nhìn đẹp, nên chú ý khai thác view cho khối 
ngủ ở hai hướng này.  - 
Hướng Đông là hướng đông xe chạy từ thành phố ra phía Bắc theo đường Phạm Văn 
Đồng. Hướng Tây Nam là hướng xe chạy từ phía Bắc về lại thành phố. Tuy nhiên hướng 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 55   
Đông là hướng quan trọng chủ lực. Cần khai thác hình khối, mặt đứng thích hợp để thu hút 
tầm nhìn của khách đến công trình.  - 
Hướng Đông Nam, Nam, Tây Nam là các hướng giáp đường, gây ảnh hưởng khói bụi và 
tiếng ồn đến công trình. Cần bố trí khối ngủ xa các hướng này.      3.7. 
Yếu tố khai thác giải trí biển:   
Mặt cắt dọc địa hình khu đất  - 
Theo mặt cắt dọc, khu đất có độ dốc tương đối, i=15%.  - 
Cách bờ tầm 40m, mực nước khoảng từ 1-2.5m, thích hợp cho các hoạt động tắm biển, lướt 
ván nằm, ván chèo đứng, beach club, chèo thuyền kayak, cưỡi mô tô nước.  - 
Trong bán kính 50m cách mốc 40m, mực nước khoảng từ 2.5-12m, thích hợp khai thác các 
hoạt động lặn biển, dù bay.  - 
Tùy vào mực nước mà khai thác các loại hình 1 cách hợp lý và đảm bảo an toàn cho khách  du lịch.  - 
Tuy nhiên nên hạn chế các hoạt động có liên quan đến nhiên liệu để đảm bảo cho môi 
trường nước biển không bị ô nhiễm. 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 56    - 
Do khu đất nằm ở vùng nước sâu nên có thể khai thác các dịch vụ giải trí như lặn biển, 
dù bay, cưỡi mô tô nước, beach club, đi thuyền kayak trên biển, đi ván chèo đứng, lướt 
ván nằm, đạp xe trên mặt nước.              
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 57   
CHƯƠNG 4: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 
4.1. QUY MÔ CÔNG TRÌNH:  STT  THÀNH PHẦN  SỐ LIỆU    01  Quy mô công trình:    - Hạng khách sạn  4 sao  - Số phòng  276 phòng  - Số phòng bungalow  6 phòng  - Số phòng villa  4 phòng  - Số giường  429 giường  - Số nhân viên  276  02  Diện tích đất:  2.9 ha  03  MĐXD  13.4%  04  Số tầng  12 tầng   
4.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:  STT 
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH  TIÊU  DT  GHI CHÚ  CHUẨN  (m2)    A  SẢNH ĐÓN TIẾP        01  Sảnh  Tiền sảnh  0.12m2/g  54  Có mái đón  h>4.5m 
đủ chiều dài 2 chiếc xe  bus tiếp cận công trình  Sảnh đón tiếp  0.6m2/g  270  h>5m  Ram dốc cho người      Ram 1 chiều, rộng 0.9- khuyết tật  1.2m, I = 5%  02  Quầy lễ  Check in        tân  Check out      Bàn tiếp tân  1.5x10m      Quầy thu ngân        Quản lý lễ tân    24 
Đặt sau lưng quầy lễ tân  03 
Quầy gửi Quầy tiếp nhận/trả đồ  0.08m2/g  36    hành lý 
Quầy gửi tiền/đồ quí  36    Kho hành lý  36 
Đủ diện tích gửi đồ cho  khách trên 1 chiếc xe  bus  04 
Khu vực ngồi chờ/tiếp khách  0.35m2/g  157.5  60% khách  05 
Quầy sách báo và tạp chí    3  2 quầy  07 
Gian hàng Quầy hàng  0.3m2/g  135   
lưu niệm Quầy tính tiền  135   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 58    kho      08  Phòng y tế    24  H=3.2m  09 
Lobby bar Quầy pha chế  0.8m2/chỗ  72  20% số giường  Khu bàn ngồi    72  kho  0.6m2/chỗ  54  10  Quầy  Quầy đổi tiền  5m2/chỗ  15    dịch vụ  Quầy ATM  1.2m2/chỗ  7.2  6 buồng 
khách sạn Bưu chính viễn thông  1.2m2/chỗ  7.2    Dịch vụ du lịch  5m2/chỗ  10    Dịch vụ thuê xe  5m2/chỗ  10    Dịch vụ đặt tour  5m2/chỗ  10    Dịch vụ hộ chiếu/visa  5m2/chỗ  10    11  WC  WC nam  25ng/xí, tiểu  25  40% khách  WC nữ  25ng/xí  25  WC khuyết tật    3.6  B  KHỐI NGỦ        B.1 
Khối ngủ tập trung      H = 3.0-3.3    HẠNG  LOẠI PHÒNG  DIỆN TÍCH TỈ LỆ  SỐ LƯỢNG PHÒNG  PHÒNG  01 
Standard 1 giường đôi  42  12.45  36  STD  2 giường đơn  42  9.34  27  02  Deluxe  1 giường đôi  42  33.9  98  DLX  2 giường đơn  42  29.4  85  Preminum deluxe  50  0.7  2  03  Suite  Suite 1  73  3.1  9  SUT  Suite 2  68  3.1  9  Suite 3  68  2.1  6  Suite 4  60  2.5  7  Family Suite  105  1.57  5  04 
Bộ phận Phòng trực  9-10m2/ph  10   
trực tầng - Quầy trực    - Giường nghỉ nhân  viên  - WC nhân viên  Kho đồ sạch  0.25m2/g  3    Kho đồ dơ  3    Kho dụng cụ vệ sinh  0.2m2/g  3    Kho đồ dùng phòng  3    ngủ  Kho xe đẩy    3    Thang máy phục vụ    1.4x1.6   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 59    Thang máy vận chuyển      từ bếp  06 
Nút giao Sảnh tầng      Đảm bảo thoát người,  thông  cán thương  Thang máy    1.6x1.8  4 thang  Thang bộ thoát hiểm  1 vế thang có    1 thang N3 và 2 thang  bề rộng là  N1  1.2m 
Hệ thống gian kỹ thuật:        - Cấp điện  - Điện nhẹ  - ĐHKK  - Thông gió  - Hút khói  - Báo cháy  - Chữa cháy  - Chống sét  - Cấp nước  - Thoát nước  - Thoát mùi  - Hút mùi  B.2 
Khối ngủ dạng biệt thự        01 
Bungalow Bungalow 1 phòng ngủ  77      02 
Biệt thự Biệt thự 1 phòng ngủ  95     
trên đá Biệt thự 2 phòng ngủ  130      ven biển  04 
Bộ phận Phòng trực  9-10m2/ph  10   
phục vụ - Quầy trực  khối  - Giường nghỉ nhân  biệt thự viên  - WC nhân viên  Kho đồ sạch  0.25m2/g  3    Kho đồ dơ  3    Kho thiết bị dụng cụ  0.2m2/g  3    06  Bãi xe điện    36-70  Có 50-100 phòng khu 
biệt thự => Có 5-9 chiếc  xe buggy 12 chỗ. Kích  thước 1 xe = 5.667x1.2  C 
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG        C.1  NHÀ HÀNG  360 chỗ   
80% số giường khối ngủ 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 60    C.1.1 
Nhà hàng đặc sản  90 chỗ   
20% số giường khối ngủ  01  Sảnh  Khu vực chờ  0.16m2/chỗ  36    WC  25ng/xí,tiểu  25    02  Lễ tân  Quầy thu ngân        Tiếp khách    24    03  Không  Quầy bar rượu  0.8m2/chỗ     
gian ăn Quầy bếp trình diễn        Phòng ăn riêng  30m2/ph  60    Khu ăn trong nhà  1.5m2/chỗ  135    Khu ăn ngoài trời  135    04  Bếp  Khu gia công  0.8m2/chỗ      Khu chế biến      Khu nấu      Khu soạn, chia, rửa  0.2m2/chỗ      05  Kho  Kho rượu  0.6m2/chỗ  12    Kho lương thực  12    Kho lạnh  12    Kho đồ uống  12    Kho dụng cụ nhà bếp  12    06 
Quản lý Phòng quản lý  1.5m2/chỗ     
Phòng nghỉ bếp trưởng  Phòng kiểm nghiệm  07 
Thang nâng phục vụ        C.1.2  Nhà hàng BBQ  90 chỗ   
20% số giường khối ngủ  01  Sảnh  Khu vực chờ  0.16m2/chỗ  36    WC  25ng/xí,tiểu  25    02  Lễ tân  Quầy thu ngân        Tiếp khách    24    03  Hồ nuôi hải sản        04 
Khu bếp trình diễn        05  Không  Khu ăn trong nhà  1.5m2/chỗ  135   
gian ăn Khu ăn ngoài trời  135    Khu nướng BBQ        06  Bếp  Khu gia công  0.8m2/chỗ      Khu chế biến      Khu nấu      Khu soạn, chia, rửa  0.2m2/chỗ      07  Kho  Kho rượu  0.6m2/chỗ  12    Kho lương thực  12    Kho lạnh  12    Kho đồ uống  12    Kho dụng cụ nhà bếp  12    08 
Quản lý Phòng quản lý  1.5m2/chỗ     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 61    Phòng nghỉ bếp trưởng    Phòng kiểm nghiệm    09 
Thang nâng phục vụ        C.1.3  Nhà hàng buffet  180 chỗ   
40% số giường khối ngủ  01  Sảnh  Khu vực chờ  0.16m2/chỗ  40    WC  25ng/xí,tiểu  25    02  Lễ tân  Quầy thu ngân        Tiếp khách    24    03  Line chọn thức ăn    48    04 
Quầy phục vụ thức ăn tại chỗ        05  Không  Phòng ăn riêng        gian ăn Khu ăn chung  1.5m2/chỗ  270    Khu ăn ngoài trời  270    06  Bếp  Khu gia công  0.8m2/chỗ      Khu chế biến      Khu nấu      Khu soạn, chia, rửa  0.2m2/chỗ      07  Kho  Kho rượu  0.6m2/chỗ  16    Kho lương thực  16    Kho lạnh  16    Kho đồ uống  16    08  Quản lý  Phòng quản lý  1.5m2/chỗ     
Phòng nghỉ bếp trưởng  Phòng kiểm nghiệm  09 
Thang nâng phục vụ        C.1.4  Nhà hàng Âu  90 chỗ   
20% số giường khối ngủ  01  Sảnh  Khu vực chờ  0.16m2/chỗ  36    WC  25ng/xí,tiểu  25    02  Lễ tân  Quầy thu ngân        Tiếp khách    24    03  Không  Quầy bar rượu  0.8m2/chỗ     
gian ăn Quầy bếp trình diễn        Phòng ăn riêng  30m2/ph  60    Khu ăn trong nhà  1.5m2/chỗ  135    Khu ăn ngoài trời  135    04  Bếp  Khu gia công  0.8m2/chỗ      Khu chế biến      Khu nấu      Khu soạn, chia, rửa  0.2m2/chỗ      05  Kho  Kho rượu  0.6m2/chỗ  12    Kho lương thực  12    Kho lạnh  12    Kho đồ uống  12   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 62    Kho dụng cụ nhà bếp  12    06 
Quản lý Phòng quản lý  1.5m2/chỗ     
Phòng nghỉ bếp trưởng  Phòng kiểm nghiệm  07 
Thang nâng phục vụ       
C.1.5 Nhà hàng điểm tâm  60-120 chỗ    80% số giường 
Phục vụ khối biệt thự  01  Sảnh  Khu vực chờ  0.16m2/chỗ  40    WC  25ng/xí,tiểu  25    02  Lễ tân  Quầy thu ngân        Tiếp khách    24    03  Line chọn thức ăn        04 
Quầy phục vụ thức ăn tại chỗ        05  Không  Khu ăn chung  1.5m2/chỗ      gian ăn  Khu ăn ngoài trời      06  Bếp  Khu gia công  0.8m2/chỗ        Khu chế biến        Khu nấu     
Khu soạn, chia, rửa  0.2m2/chỗ      07  Kho  Kho rượu  0.6m2/chỗ      Kho lương thực      Kho lạnh      Kho đồ uống      08  Quản lý  Phòng quản lý  1.5m2/chỗ     
Phòng nghỉ bếp trưởng      Phòng kiểm nghiệm      09 
Thang nâng phục vụ        C.2  KHU HỘI THẢO        01 
Phòng hội thảo 60-80 chỗ  1.5m2/chỗ  90-120    02 
Phòng hội thảo 100-150 chỗ  1.5m2/chỗ  150-225    03  Phòng in ấn        04 
Phòng kỹ thuật âm thanh        05  Kho thiết bị  0.1m2/chỗ  10    06  WC  25ng/xí,tiểu  25    07  Phòng gửi đồ    18    C.3  COFFEE LOUNGE      60-80chỗ  01  Sảnh  0.16m2/chỗ  16    02  Quầy pha chế  0.8m2/chỗ  80    03  Khu ngồi trong nhà  0.8m2/chỗ  80    04 
Khu ngồi ngoài trời  80    05  Kho  0.2m2/chỗ  20    D 
BỘ PHẬN GIẢI TRÍ       
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 63    D.1  Pitness        01  Sảnh  Sảnh  0.16m2/chỗ  72    Khu vực ngồi chờ  Quầy tạp chí  Quầy lễ tân  02  Khu tập yoga        03  Khu tập fitness    150    04  Khu tập gym    150    05  Quầy giải khát  0.8m2/chỗ        Kho dụng cụ        06  Phòng  Tủ locker  0.1m2/chỗ     
thay đồ và Phòng thay đồ        WC nam  WC  25ng/xí,tiểu      07  Phòng  Tủ locker  0.1m2/chỗ     
thay đồ và Phòng thay đồ        WC nữ  WC  25ng/xí,tiểu      D.2  Spa        D.2.1  Spa khách sạn        01  Sảnh  Sảnh  0.6m2/chỗ  60        Quầy tiếp tân      Khu ngồi chờ  18    02 
Kỹ thuật Phòng nhân viên        phụ trợ  Phòng bảo trì        Kho thiết bị  0.2m2/chỗ      03  Khu nam Sảnh đệm  0.6m2/chỗ  60    Phòng locker    24    Phòng thay đồ & WC    24    Xông hơi  Ướt    40    khô  Thảo  dược  Hồ ngâm thủy lực    40    Phòng thư giãn    24    Phòng thư giãn ngoài    24    trời  Massage cá nhân  12m2/ph  120    Massage chung  20m2/ph  80    Khu phục vụ        Kỹ thuật phụ trợ  0.2m2/chỗ  20    04  Khu nữ  Sảnh đệm  0.6m2/chỗ  60    Phòng loker    24    Phòng thay đồ & WC    24    Phòng tư vấn sắc đẹp    24   
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 64    Phòng nail và tóc  8m2/chỗ  24    Xông hơi  Ướt    40    khô  Thảo  dược  Hồ ngâm thủy lực    40    Phòng thư giãn    24    Phòng thư giãn ngoài    24    trời  Massage cá nhân  12m2/ph  120    Massage chung  20m2/ph  80    Khu phục vụ        Kỹ thuật phụ trợ  0.2m2/chỗ  20    D.3  Bowling        01  Quầy lễ tân    14    02  Quản lý    12    03  Khu ngồi chờ    70    04  Khu vực chơi    257      Buồng kỹ thuật    20      Kho    20    D.4  Game center        01  Quầy bán xu    16    02  Quản lý    9    03  Khu vực ngồi    28    04  Không gian chơi    150    05  Kho    30    D.5  Casino        01 
Quầy lễ tân – đổi tiền    10    02  Quản lý    18    03  An ninh    18    04  Gửi đồ    12    05  Ngồi chờ    45    06  Không gian chung    245    07  Phòng vip    82  2 phòng  D.6  Vũ trường        01  Sảnh  Lễ tân  20      Quản lý  22      An ninh  26      Ngồi đợi  80      wc  54      02  Không  Không gian đứng  130      gian chính  Không gian ngồi  150      vũ trường  Sàn nhảy  90     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 65    Sân khấu DJ  60      03  Phục vụ  Bar  34      Kho bar  20      Phòng vũ công  18      Phòng điều khiển KT,  18      âm thanh, ánh sáng  D.7  Hồ bơi        01  Khu thay Phòng Locker  0.36m2/ng     
đồ & WC Khu tắm, thay đồ        Khu WC  25ng/xí,tiểu      02  Khu hồ  Hồ bơi người lớn    270  Ngoài trời  bơi  Hồ bơi trẻ em    50  Hồ vô cực      Khu tắm nắng    50  Khu giải trí và tiệc    150  03 
Pool bar Quầy bar chính  0.8m2/chỗ    Khu ngồi chung    Khu bar trên mặt nước    04 
Quầy phát dụng cụ        05  Kho khăn tắm        06  Phòng nhân viên  1.5m2/chỗ      07  Khu kỹ  Phòng máy bơm        thuật hồ  Phòng cân bằng nước        bơi  Phòng hệ thống lọc        nước  Phòng hệ thống khử        trùng nước  D.4  Khu giải trí biển        01  Khu thay Phòng Locker    24   
đồ & WC Khu WC, tắm, thay đồ    24    02  Khu nhà phao      Trên biển  03  Lướt ván      04  Lặn biển      05  Dù lượn      06  Chèo thuyền kayak        07 
Beach bar Quầy bar biểu diễn  0.8m2/chỗ    Có thể kết hợp với 
Khu ngồi trên bờ biển  pool bar 
Khu bar trên mặt nước  08 
Phòng trực cứu hộ        09  Khu huấn luyện        10  Cầu tàu        D.5 
Khu thể thao ngoài trời        01  Sân quần vợt  10.97x23.77     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 66    02  Garden  Quầy bar chính  0.8m2/chỗ      bar  Khu ngồi  03  Khu thay  Phòng Locker      Dùng chung phòng thay 
đồ & WC Khu WC, tắm, thay đồ  đồ khu hồ bơi  E  KHỐI QUẢN LÝ        01  Sảnh nội bộ    40    02 
Bộ phận Phòng bảo vệ    16  H = 3.0-3.3 
nhân viên Phòng tiếp khách    36  Kho thiết bị    16  Phòng máy camera    16  Phòng dịch vụ khách    24  hàng  Phòng tổng đài thông    16  tin liên lạc  Phòng y tế    16  Phòng tài chính kế toán  4m2/chỗ  24  Phòng marketing  24  Phòng nhân sự  24  Hành chính quản trị  24  Phòng nghỉ giải lao  24  Phòng máy IT    16  Kho dữ liệu    16  WC nhân viên    24  03 
Bộ phận Quầy thư ký    9  quản lý  Khu tiếp khách    36  Phòng chủ tịch    32  Phòng giám đốc khách    24  sạn  Giám đốc bộ phận ẩm      thực 
Giám đốc bộ phận giải      trí 
Giám đốc bộ phận dịch      vụ  Phòng phó giám đốc    20  Phòng họp nội bộ    80  WC    24  04 
Bộ phận Sảnh nhân viên    30  H = 3.6-4.5 
phục vụ Phòng ăn nhân viên và    150  3 ca  bếp  Tủ locker      Phòng thay đồ &      phòng tắm 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 67    WC      Phòng nghỉ nhân viên  1.4m2/chỗ  36  Chỗ nghỉ cho nhân  4m2/chỗ  40    viên phục vụ lái xe  F 
KHỐI KHO & KỸ THUẬT        PHỤ TRỢ  F.1  Khối kho        01  Sảnh      Bố trí cho 2 xe tải 3-5  tấn quay xe được  (30m2/xe)  02  Kho  Kho đồ sạch  0.25m2/g  112.5   
 phục vụ Kho đồ dơ  112.5   
khối ngủ Kho đồ dùng  0.2m2/g  25    Kho dụng cụ vệ sinh  25    Kho đồ sành sứ  25    Kho đồ vải  0.25m2/g  25    Phòng giặt        Phòng may vá  6m2/chỗ      Phòng sửa chữa quần        áo  Phòng sửa chữa giày        dép  03  Kho  Kho lương thực  0.6m2/chỗ  24   
nhà hàng Kho thực phẩm  24    Kho đồ uống  24    Kho lạnh  80    Kho dụng cụ  24    04  Các nhóm Kho bao bì  12m2/kho  24   
kho khác Kho phế thải  20    Kho dụng cụ, thiết bị  20    Kho trung chuyển  20    Xưởng gia công, sửa    60    chữa cơ khí  F.2  Khối kỹ thuật        01 
Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm    18    02  Trạm biến thế    9  Đặt ngoài công trình  03 
Phòng máy điện dự phòng    18    04 
Phòng điều khiển điện trung tâm    18    05 
Phòng ĐHKK trung tâm    80    06 
Bể cấp nước sinh hoạt và chữa cháy    80 
Tính theo số người trong 
công trình và tiêu chuẩn  sử dụng nước  80ml/người/ngày đêm 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 68    07 
Hầm phân tự hoại    24    08 
Bể thu nước thải    24    09 
Phòng xử lý nước thải    24    10  Phòng máy bơm    12    11 
Khu thu và xử lý rác thải    36    12 
Phòng cung cấp hơi, khí thu Sauna    12    13 
Phòng nhân viên bảo trì cơ điện ME    12    14 
Phòng điều khiển và kiểm soát thông    12    gió  15 
Phòng tổng đài TTLL, âm thanh,    12    camera  F.3  Khu đậu xe      h>2.2m  01 
Khu đậu xe cho khách du lịch  4pn/1 chỗ đậu  285  - Nơi để xe cho khách  xe  798 
được tính bằng 50% số  [QCVN  buồng ngủ  01:2019/BXD]  [ TCVN 4391:2015]  - Tính toán:  150pn=>38 chỗ đậu xe  Sth = 38x25x30% = 285  Snt = 38x30x70% = 798  30% ô tô nhỏ trong hầm  70% ô tô bus ngoài trời  - Có 1 chỗ đậu xe cho  người khuyết tật [  QCVN 10:2014/BXD]  02 
Khu đậu xe chức năng dịch vụ  100m2 sàn    30% ô tô trong hầm  dịch vụ/ 1 chỗ  70% xe máy ngoài trời  đậu xe  04 
Khu đậu xe cho nhân viên  1 xe/1nv  1230  - 0.9nv/1pn = 315 nv  - Có 3 ca => 1ca/105 nv  Có 60-72 nhân viên khối  quản lý  => 105+72=177 nhân  viên  - 80% nhân viên đi xe  máy  - 20% nhân viên đi ô tô  - Tính toán:  142x2.5 + 35x25 = 1230  - 100% đậu trong hầm 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 69   
TÍNH TOÁN SỐ THANG MÁY  N A x F x c =   226 x E   Trong đó:   
A: Diện tích sàn sử dụng   
F: Số điểm dừng thang máy    E: Diện tích phòng thang   
c: Hệ số tỷ lệ tập trung người trong 5 phút cao điểm: Khách sạn c = 25-38%    - A khối ngủ = 952 
- Lựa chọn loại thang có phòng thang 1.6m x 1.8m  - Hệ số c = 0,25 
- Số điểm dừng của sàn là 12   
- N= 𝟗𝟓𝟐∗𝟏𝟐∗𝟎.𝟐𝟓= 2.87 
𝟐𝟐𝟔∗𝟐∗𝟐.𝟐
=> chọn 5 thang: 4 thang 1.6m x 1.8m và 1 tháng 1.2x1.4     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 70   
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 
5.3. Phương án kiến trúc: 
5.3.1. Ý tưởng hình khối: 
5.3.2. Phương án thiết kế    PHỐI CẢNH CHIM BAY 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 71       
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 72       
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 73       
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 74     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 75     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 76     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 77     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 78     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 79     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 80     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 81     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 82     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 83       
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 84   
5.4. Phương án kỹ thuật 
5.4.1. Nội thất sảnh:    5.4.2. Cảnh quan: 
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 85         
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 P a g e | 86        PHỤ LỤC: 
1. TCVN 4391 - 2015: Khách sạn - xếp hạng 
2. TCVN 5065:1990 - Khách sạn – tiêu chuẩn thiết kế 
3. TCVN 7801:2008 - Quy hoạch phát triển du lịch – Tiêu chuẩn thiết kế 
4. TCVN 7795:2009 – Biệt thự du lịch – Xếp hạng 
5. QCXDVN 01: 2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây dựng 
6. QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng 
7. QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc giá về an toàn cháy cho nhà và công  trình 
8. Tạ Trường Xuân (2015), Nguyên lý thiết kế khách sạn, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội. 
9. Văn Tấn Hoàng (2020), Chuyên đề 4-Kiến trúc thương mại và dịch vụ. 
10. Chuyên đề, đề cương tốt nghiệp các năm trước. 
11. https://weather-and-climate.com/average-monthly-Rainfall-Temperature-Sunshine,Nha-
Trang,Vietnam?fbclid=IwAR3o8ZjeY5t5sMiBCx5JEdCybU4SY8IlzmkBjbUQRUCaq UqZRcRUeuXT_Y8 
12. https://www.meteoblue.com/en/weather/historyclimate/climatemodelled/nha-
trang_vietnam_1572151?fbclid=IwAR3QOXnECVxpjgpvJK6r3y8fi5RSpv1kxDR4BB MjMwDt29vJx_hg4ng6ABY 
13. https://www.sunearthtools.com/dp/tools/pos_sun.php 
14. https://ecoestrela.com/index.php/six-senses/formosa-bay-project/guest-villas/2-
uncategorised/33-resort-villa-1 
15. https://www.gardenhotels.co.jp/toyosu-baysidecross/eng/room/     
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) 
 
                                                













