lOMoARcPSD| 61431571
LÍ LUẬN VĂN HỌC TIẾN TRÌNH VĂN HỌC
Văn học: bản chất, đặc trưng, chức năng.
(1) Bản chất:
Bản chất xhoi: gắn vs cs hạ tầng vs kiến trúc thượng tầng
Bản chất văn hóa của văn học
Bản chất thẩm mỹ: p/biệt vs những loại hình nght khác
(2) Đặc trưng: văn học ngt ngôn từ (3) Chức năg: gep,
giải trí,..
Nhà văn: QT sáng tác của nhà văn
Tư duy ngt của nhà văn
Phẩm chất của nhà văn
Tiếp nhận: qtrinh của người đọc Tác
phẩm:
- Ngôn từ
- Hình tượng: nvat, Sự kin cốt truyện; Kgian, tgian ngt
- Ý nghĩa: đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hng
Thloại: đặc trưng của tự sự, trữ nh, kịch, kí, Tiến
trình:
- khái quát về ến trình văn học
- Các phm trù, khái niệm của TTVH
- Chủ nghĩa phục hưng
- Chủ nghĩa cổ đin
- Chủ nghĩa lãng mạn
- Chủ nghĩa hiện thc
- Chủ nghĩa hiện thực xhcn
- Chủ nghĩa hậu hin đi
- Chủ nghĩa hiện sinh, siêu thực
BÀI 1 : TIẾN TRÌNH VĂN HỌC
1. Tiến trình văn học
lOMoARcPSD| 61431571
Tiến trình văn hc là tồn tại sự vận động, ptrien tổng thể của văn học, theo trình
tự k thể đảo ngược
1.1. Tổng thể đồng đại ( nghiên cứu vh trog cùng 1 thời kì, giai đon)
Vd: cùng nghiên cứu trog 1 giai đoạn: trung đại,hiện đại
Nghiên cứu vhoc cùg 1 khu vực: Châu Âu Châu Á
ớc đầu ên, khi nghiên cứu ến trình văn học là nhận diện văn học
trog 1 giai đoạn cthể của nó
ớc thứ 2 nhận diện các h/thức tồn tại của văn học giai đoạn đó:
như chữ viết (Hán, Nôm, quốc ngữ), hình thức xuất bản, truyền bá,
giao lưu, các tổ chức văn học
ớc thứ 3, nghiên cứu các htg văn học nổi bật xuất sắc trog giai đoạn
đó: thể các trào lưu, trường phái, các nhà văn êu biểu, các thể
loại đặc trưg
1.2. Tổng thể lịch đại ( nghiên cứu theo din ến lch s)
Vd: Văn học theo mốc lsu hội 1945, sau 1975..; thay đổi của hệ thống
thloại (2 loại: độc thoại sử thi; đối thoại: ểu thuyết); điều kiện lao
động sản xuất;...
- Mốc đánh dấu sptrien của vhoc
- Vde đặt ra là sự ến bộ của văn học (ngt). Nhà văn gd sau không vĩ đại
hơn nhà văn gd trước, tp thời sau không > tp thời trước. Trong văn
học cái sau khôg thay thế cho cái trước. -> nh vĩnh hằng
ến bộ nghệ thuật sự nâg cao, sự hoàn thiện về loại hình và duy
hình tượng mở ra cho văn nghệ những khả năg to lớn trog vc nhận
thức, khám phá chiếm lĩnh hiện thực
(có quy luật kế thức ( tp sau k hòa tan vs giai đoạn trước) )
- phân kì ến trình văn học: + Mốc lch sử xã hi
+ Phân kì dựa trên PP sáng tác
+ Phân kì dựa trên khuynh hướng của trào lưu
+ Phân kì dựa trên thể loại (
+ Phân kì dựa trên p/cách ( p.cách thời đại)
+ Phân kì dựa trên ý thức ngt, đi kèm vs nó là loại hình thi pháp, đặc trưg
ngôn t
- Ưu điểm và hạn chế của các mốc phân kì ến trình văn học
2. Các quy luật của ến trình văn học
2.1. Quy luật chịu s quyết định bởi cs hạ tầng
lOMoARcPSD| 61431571
- Sự vận động ptrien của vhoc k nằm ngoài quy luật cs hạ tầng quyết định
kiến trúc thượng tầng. Bởi vhoc cx chỉ 1 hình thái ý thức xhoi thuộc
kiến trúc thượng tầng văn học ra đời tồn tại gắn liền vs lao động,
gắn liền vs các nhu cầu của đs xã hội ( vde nguồn gốc của ngt). Do đó, nó
chịu sự chi phối của cs hạ tầng và sự chi phối này thể hiện trên tất cả các
p/diện tđề tài, chủ đề, tư tưởng hình thức ngt
Vd: văn học giai đoạn 45 khác vs giai đoạn 75 bởi hoàn cảnh lịch sử khác
nhau, mỗi giai đoạn khác nhau thì skiểu hình thức thể loại, ngôn từ
khác nhau
- Vhoc cx tác động trlại cs hạ tầng: vhoc chân chính giúp con người trở
nên tốt đẹp hơn, hoặc vh đồi trụy khiến con người tr nên tồi tệ băng hoại
đạo đức
Văn học tác động qua lại vs cs hạ tầng
Văn học cs hạ tầng
- Văn học ngt có nh độc lập tươg đối ( xhoi k ptrien nhưg vhoc vẫn ptrien)
2.2. Quy luật chu sự tác động của các hình thái ý thức xã hội khác
- Cũng trog quy luật này, văn học có nh độc lập tươg đối. sở dĩ có nh độc
lập tươg đối bởi vì ngoài chịu sự chi phối của cơ sở kte, văn học còn chịu
sự tác động của các hình thái ý thức xã hội khác, chẳng hạn nvấn đề
mtrg dân chủ, quan niệm giá trị, phân côg lao động, sự ptrien của các hình
thái ý thức xhoi khác ( khoa học, triết học, chính trị, đạo đức, tôn giáo)
* Văn học – triết học:
- Triết học giúp cho văn chương rút ra cái nhìn, suy nghĩ kết luận mag nh
khái quát về svat, htg
Vd: trog tp Nguyễn Du những tưởng: hồng nhan bạc phận, triết-học
Phậtgiáo thuyết-minh sự -thường hữu-hạn của vũ-trnhân-sinh. Đứng về
trụ nhân-sinh, Phật giáo chủ-trương rằng: Vạn-vật giữa đời y nhân-duyên
hòa-hơp với nhau mà sanh, nên không có một vật nào là thật-có, tất cả đều như
huyễn. Vì thế nhân sinh, trụ là vô thường, giả-huyễn, hữu-hạn và đau khổ.
Dựa vào quan điểm y của đạo Phật, Cụ Nguyễn-Du trong Truyện Kiều đã mở
đầu cho cuốn truyện của mình bằng những câu thơ sau đây: Trăm năm trong cõi
người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau-đớn lòng!
Trong 4 câu thơ mở đầu này chúng ta thấy: Tác-giả đã phác-họa ra trước mắt ta
một cảnh đời đau thương ảo-não của những vô-thường biến đổi, những thăng
lOMoARcPSD| 61431571
trầm vinh nhục, những bãi biển nương dâu của cuộc đời. Vì thế đã sinh ra kiếp
người, không ai tránh khỏi cảnh vô thường, đau khổ và chết chóc. Chết tr, chết
già, chết bệnh, chết hoạn, chết vì bao nhiêu thử-thách gian-truân của cuộc đời,
ít người sống vượt khỏi giới hạn 100 năm. Đối với kiếp người tuy 3 vạn 6 ngàn
ngày là dài, nhưng đối với thời gian vô tận thì nó ngắnngủi làm sao!
- Văn học cx tác động trở lại tới triết học, bằng htg của mình vchg cx truyền
tải tới người đọc những triết lí sâu sắc, ms mẻ
- Những tp văn học ln gợi mở cho những xu hướng triết học ra đời. vd:
triết học của sự phi lí, hiện sinh
* Văn chương – chính trị
- K có nền văn học nào thoát khỏi chính trị,
- Mặt khác văn học cx tác động trở lại, văn học tác động lại ctri: người
quyền cx thường lấn át lại những người sáng tác văn học, vd như những
tp bị cấm, thu hồi ( vh p/ánh lại hiện thực cuộc sống, sáng tác của
Nguyễn Khải)
=> quy luật ngoại tại *
Văn chương – đạo đức:
Văn học đạo đức cùng qtam đến những vde nhân sinh, lương tâm, đs
nh thần
Đạo đức là đtg phản ánh của vhoc
Văn học chức năg giáo dục đạo đức, những tp chân chính nhữg tp
mag gtri triết lí nhân sinh thấm nhuần tư tưởng đạo đức
* Văn học – tôn giáo
Văn học và tôn giáo đều thể hiện trí tưởng tượng phong phú của con
người và hướng con người đến cái thiện
Tôn giáo sdung văn học như 1 côg cụ để tuyên truyền
Văn học chu ảnh hưởng của tôn giáo
2.3. Quy luật tác động giữa các hiện
ợng văn học vs nhau
Quy luật tác động, ảnh hưởng qua lại giữa các hiện tượng văn học; có htg
phát và hiện tượng nhận
+ quy mô tác động: nhiều cp độ, trog nc, ngoai nước
Vd: Nguyễn Bính ảnh hưởng của Nguyễn Du, Nguyễn Duy nh hưởng từ
Nguyễn Bính; truyền kì mạn lục cội nguồn, nguồn gốc từ vh TQ
-
lOMoARcPSD| 61431571
+ con đg tác động: 2 con đường
Trc ếp: do P xl VN ( đô hộ) ảnh hưởng vào vhoc
Gián ếp: vhoc Phật giáo, Ấn Đ
+ mức độ: bắt chước, mô phỏg, dịch, văn mượn, kế thừa sáng tạo
Vd: TP của Hồ Biểu Chánh ảnh hưởng của Victor Huy-go
TP dịch cx 1 nh thức tác động. Khi anh dịch a cảm nhận của mình
vào trog đó
Vay mưn: Truyện Kiều ảnh hưởng của Kim Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài nhân TQ
Sự kế thừa và stao: kế thừa của ca dao dân ca, Nguyễn Du, Nguyễn Dữ đã
stao dựa trên cốt truyện của TQ, họ k bắt chước họ kế thừa sáng
tạo
+ Quy mô tác động: khu vực, dân tộc, trào lưu; Nhà văn, tác phẩm
Dấu vết ảnh hưởng: Làm thế nào để chứng minh các htg văn học có ảnh
ởng lẫn nhau
BÀI 2: THỜI ĐI, TRÀO LƯU, PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC,
PHONG CÁCH VĂN HỌC
1. Thời đại văn học
-
Thời đại văn học là 1 khái niệm sử dụng để phân kì văn học ra cái giai
đoạn khác nhau dựa trên những đặc điểm chug của các hiện tượng văn
học trog thời đại đó.
- Sự phân kì ra các thời đại vhoc dựa trên 4 êu chí:
+ dựa trên sự tương đồng về quan hệ sản xuất: tư bản khác pk
+ chế độ ctri xã hội
+ hình thái ý thức trug tâm
+ dựa trên đặc điểm chug các hiện tượng vhoc Vd:
Văn học châu Âu:
Văn học cổ trug đại ( văn học HiLa đến trc phục hưng)
Văn học cn đại (Phục hưng – đầu tk 19) (Balzac)
Văn học hiện đại ( cuối tk 19nhng năm 50)
Văn học hậu hiện đại vào những năm 50-60 tk 20 sau ctranh TG II
(dựa trên êu chí : xhoi ền côg nghiệp, xhoi côg nghiệp, xhoi hậu côg
nghiệp)
lOMoARcPSD| 61431571
Văn học VN:
+ VH trug đại: hình thái ý thức trug tâm Nho giáo, mag nh tượng trưg
ước lệ, chế độ ctri pk,
+ VH hiện đại: nh hiện thực, sống động,
Theo Jameson, nhà lí luận chủ nghĩa Mác người đã chia hình thái xhoi
thành: Chủ nghĩa tư bản thị trường
Lưu ý: việc phân kì ến trình vhoc trên TG dựa trên vde cấu trúc,
thì mỗi khu vực, mỗi qgia, thời điểm cụ thcủa thể k
giốg nhau
Trog mỗi thời đại vh, sẽ những trào lưu, trường phái p/cách
khác nhau tạo lập nên màu sắc riêg của mỗi thời đại vhoc. Nếu
chỉ dùng trào lưu, trường phái để nghiên cứu ến trình vhoc thì
sẽ gặp khó khăn khi nghiên cứu giai đoạn cổ trug đại, bởi trog
gdoan y, các trào lưu vhoc chưa có đk để nảy sinh. Vì thế, nếu
chdựa vào khái niệm trào lưu sẽ khó nắm bắt được tổng thể
ến trình vh cổ đại đến nay
2. Trào lưu văn học
-
Trào lưu vhoc là ptrao văn học tương đối rầm rộ; nhà văn, tp, tổ chc
văn học, luận và phê bình, và thường cươg lĩnh luận, nhà xuất
bản, tạp chí
Vd: Trào lưu vhoc 30-45 p/trào stac rầm rộ: có nhiều sáng tác và tp,
cươg lĩnh stac ràng, tôn chỉ, tạp chí, xuất bản, nổi ếng, thời đại Nhưg
vẫn mag t/chất tự phát
- Đk để xhien trào lưu vhoc: đk lsu và hệ tư tưởng nhất định Vd: Chủ nghĩa
cổ đin cần ...
- Kn trường phái cx nét tương đồng vs khái niệm trào lưu, chug 1
ng/tắc tư tưởng ngt.
- Nhóm stac, tổ chức vhoc là cơ sở của trào lưu nhưg CHƯA tạo nên 1 trào
lưu ( Xuân thu nhã tập: Nguyễn Xuân Xanh, Đoàn Ngũ Tứ, Phạm Văn
Hạnh; Tao đàn thời Lê Thánh Tông)
Ng/tắc: trí thức, đạo đức, stao. Tôn chỉ stao đẩy thơ ca đến khó hiểu (So
sánh trường phái văn học, trào lưu; nhóm stac, tổ chức vhoc, kiểu sáng
tác)
Vd: Tự lực văn đoàn: họp những người đồng chí trog văn giới, người trog đoàn
đối vs nhau cốt liên lạc về nh thần, cương lĩnh, cùng nhau theo đuổi 1 tôn
chỉ, hết sức giúp đỡ nhau để đạt được mục đích chug, hết sức che chở cho nhau.
lOMoARcPSD| 61431571
Những người theo văn đoàn họ quyền đề xuất dưới tp Tlực văn đoàn”.
Đảm bảo về mặt chất lượng
30-45 chủ trươg bình dân, soạn sách yêu chủ nghĩa bình dân, lối văn giản dị ít
chữ Nho,tôn trọng tự do cá nhân, cơ quan ngôn luận: báo phog hóa,
Các thành viên của Tự lực văn đoàn: Nhất Linh, Thế Lữ, Xuân Diệu, Khái Hưng,
Tú Mỡ, Hoàng Đạo, Thạch Lam
- p/biệt trào lưu vs kiểu sáng tác: trào lưu thhiện ng/tắc tưởng ngt,
được quy định bởi một tgioi quan đk hội lsu ý thức nhất định. Còn
kiểu sáng tác thì lại 1 ng/tắc duy ngt, thxuyên suốt qtrinh lsu,
mọi thời đại, mọi đk lsu xhoi ý thức k đặt ra vde nh lsu cthể, khôg
y/cầu về tưởng tgioi quan. Kiểu sáng tác chỉ khảo sát tỉ lệ tương quan
giữa tưởng & thực tại, chủ quan và khách quan chứ không quan tâm đến
ndug cthcủa tưởng. 2 kiểu stac ( kiểu duy ngt): kiểu stac lãng
mạn (tái tạo), kiểu stac hiện thực (tái hiện)
đều dựa trên đk xhoi cụ th
(?) trào lưu vhoc trog ến trình có vai trò ntn?
(?) Vì sao vh lãng mạn ở VN được gọi là 1 trào lưu vhoc: Cả thơ mới và
Tự lực văn đoàn đều thuộc vh lãng mạn
+ LL ST đôg đảo, gần gũi, đồng điệu về ng.tắc tư tưởng thẩm mỹ + Tác
động mạnh mẽ: đổi ms tưởng thẩm mỹ, cắt đứt lí tưng thẩm mỹ vh
trug đại
+ tuyên ngôn ngt, tôn chỉ, tchức cơ quan ngôn luận (tạp chí, nxb)
3. Phương pháp sáng tác phong cách -
PP stac là những ng/tắc tư tưởng – ngt.
Trào lưu văn học thiên sag nghiên cứu sự sinh thành, nghiêg sag lsu văn
học, còn PP sáng tác thiên sag nghiên cứu bình diện cấu trúc (chỉ ra ng/tắc
sáng tác)
- Theo Trần Đình Sử : đại đa số nhà nghiên cứu cho rằg, PPST = ng/tắc sáng
tác ( nhận thức, tư tưởng) + P/thức ( mô hình tư duy ngt) + thủ pháp ( các
biện pháp miêu tả, biểu hiện), trog đó yếu tố thnhất dc coi hạt nhân
có tác dụng quy định đvs 2 y/t sau
- Khi nghiên cứu PPST, cần phải tập trug vào 1 số y/tố sau:
(1) Cs xhoi và ý thức hệ ( nó gắn chặt vs tgioi quan, vs đk lsu cụ th)
(2) Nhân vật trug tâm ( thể hiện lí tưởng thẩm mchug)
lOMoARcPSD| 61431571
(3) Ng/tắc khắc họa nh cách ( xử lí qhe nhân vật và hòa cảnh, ng/tắc xây
dựng tgioi ngt )
(4) Thi pháp ( hệ thốg những biện pháp ngt) Yếu tố nào làm nên PPST
Lưu ý:
- PPST lquan đến các y/tố trog tp
- PPST thể hiện trog các loại khác nhau cx nhữg biểu hiện cụ thkhác
nhau
PPST, trào lưu vhoc ( ra đời tk 17), kiểu sáng tác:
điểm chug : hình thành trên 1 cs xhoi, tgioi quan xác định,
k phụ thuc vào thi đại lsu, tgioi quan
phong cách
P/cách sáng tác/ ngt của nhà văn
- Khái niệm: là nét độc đáo riêg biệt trog sáng tác để p/b nhà văn này vs nhà
văn khác Lưu ý:
- Dấu ấn riêg của nhà văn trog stac k đồng nhất vs dấu ấn riêg của nhà văn
trog cs. Cái độc đáo của nhà văn thuộc về lĩnh vực ngt. Cần xem xét lại
nhận dịnh của người xưa “Văn là người” - Nét độc đáo này phải mag nh
thm m
- p/cách có sự ổn đnh trog sự đổi ms, thốg nhất trog sự đa dạng
- p/cách thể hin tất cả các p/diện của tp vhoc: chọn đtài, cảm hứng chủ
đạo, thloại, ngôn từ, lối viết...
Vai trò của p/cách stac/ngt
- đvs nhà văn, tạo cho nhà văn 1 vtri riêg trog gdoan văn học, trog nền
vhoc, cx là êu chuẩn khá cao đgia sự trưởng thành của nhà văn
- đvs tp vhoc, p/cách có gtri hình thành cấu trúc bên trog của 1 htg văn học
- đvs nền vhoc, tạo nên sự phog phú có thể tạo nên kinh điển thậm chí
tạo nên bc ngoặt cho nền vhoc
- đvs ến trình văn học p.cách đánh dấu những bc ptrien của ến trình
vhoc. Họ là những đỉnh cao trog sự vn động ptrien vhoc
phong cách thời đại: là những nét riêg của 1 thời đại văn học này vs
1 thời đại vhoc khác vd: vh
Nga khác vs Vh Anh
lOMoARcPSD| 61431571
thhiện rõ nhất qua các giai đoạn văn học điểm
chug là stac chug
tsao nói trào lưu vh lại
Trường phái
văn học
Kiểu sáng tác:
ng/tắc duy-
ngt thiên v tái
tạo. Ko phụ
thuộc vào đk lịch
sử
Trào u văn học :
ptrao stac rộng lớn
Chug ng/tắc
ởng ngt
Hình thành trên 1
sở xhoi nhất
định
Nhóm sáng
tác: Xuân
thu nhã tp,
Tchức văn học
Chug: sở tạo
nên trào lưu
BÀI 3: THỜI ĐẠI VĂN HỌC CỔ ĐẠI
1. Văn học cổ đại phương Tây
1.1. Cơ sở đại lí, văn hóa, chính trị, xã hội
- Phạm vi: Vhoc cổ đại phương Tây chủ yếu bao gồm văn học Hi Lạp.
Hy Lạp cổ đại là trug tâm của văn hóa địa trug hải
VH Hi Lạp trưng tồn trog hàng thiên niên kỉ từ tk 7 TCN – tk 3 SCN
Đến tk 4 đế quốc La mã sụp đổ, 1 nước HL thiên chúa giáo ra đời
-> từ đây ở Hi Lạp, vhoc ngt cx như văn hóa nchug trở nên thấp -
Cơ sở địa lí & ctri :
Văn học cổ đại HL la mã cổ đại tồn tại trog kgian địa lý bao gồm đảo
bán đảo
Thchế ctri qgia thành bang nô lệ, ptrien cao độ vào tk 5 TCN =>
Chính trị thhiện nh dân chủ, về ngôn luận tương đối tự do, tạo nên
hoàn cảnh xhoi tốt cho sự ptrien văn học - Kinh tế và đs:
Kte chủ yếu là nghề thủ công và buôn bán trên biển ( do biển
nhiều hơn đất liền, núi nhiều hơn đồng bằng) Sự ảnh hưởng :
1.2. Đặc trưng của văn học phương Tây cổ đại
- Tình hình văn học
Văn học cổ đại HL thường phân thành 3 thời kì:
Thời kì đầu chủ yếu có thần thoại và sử thi ( thời đại Home, thi đại a/h)
Thời thứ 2 chủ yếu ptrien thơ trữ nh: tản văn, bi kịch, hài kịch, ngụ
ngôn... trog đó thành tu nổi bật nhất là bi kịch ( 2 nhà bi kịch ln nhất là
Aeschylus và Sophocalor)
lOMoARcPSD| 61431571
Thời kì th 3 ptrien thể loại hài kịch ( nổi bật: Aristophanes)
- T góc độ phê bình, luận Socrat, Plato, Aristote đã mag đến sở
lí luận tươg đối vững chắc cho vhoc Phương Tây.
- T góc độ tư tưởng, ở thloại nào cx đầy sự nhiệt nh ca ngi cs,
sự dũng cảm, thôg minh trí tuệ nim lạc quan,...
- Thloại phog phú, có nh khai ság: thể loại văn học HL cổ đại tươg
đối toàn diện, dường như bao gồm all các dạng thức vhoc sau này,
ngoài thần thoại, sử thi còn bi kịch, hài kịch, ngụ ngôn thơ giáo
huấn, thơ trữ nh tản văn, ểu thuyết, nhưg trog đó có thần thoại,
sử thi và kịch dc coi là 3 thành tựu ln của VH cổ đại
- T góc độ PPST: nvat tưởng trog vh HL la mã những a.h tập thể,
chưa có ý thức cá nhân, họ sống trn vẹn cho sự phục vụ quyền li
của thành bang, bộ tộc, qgia, k trải qua giằng xé nội tâm => y
dựng nvat thường thiên sag mặt khái quát hóa, nhẹ về mặt
nh hóa. Đơn giản thời đó con người coi mình 1 thành viên của
tập thể
Vd: Iliat của Home
- Bút pháp: thiên về tưởng hóa vs màu sắc thần thoại đậm nét, nvat
người và nvat thần sog sog tn ti
2. Văn học cổ đại phương Đông
2.1. Cơ sở địa lí, vhoa, xhoi
- Phạm vi: P Đôg chỉ văn học Châu Á và vhoc châu Phi. Á Phi k ch
khởi nguồn của văn minh nhân loại, mà còn là cái nôi của văn minh
tgioi. T5000 năm TCN, tổ ên của các dtoc phươg Đôg đã thoát
khỏi trạng thái man ăn sống nuốt tươi để ớc vào giai đoạn văn
minh trog lsu nhân loại
- Các nước p Đôg là điển hình của văn minh sôg lớn và đại lục. Chính
địa lí này đã tạo nên văn minh trồng trọt và định cư, tâm vhoa bảo
thkhép kín, nhưg trí tuệ cần lao các dtoc P Đôg cx đã stao ra nhữg
tp vhoc cổ điển nổi ếng. Tập thơ dài nhất, cổ nhất, sử thi dài nhất,
sớm nhất của nhân loại cx xhien ở p Đôg
- Chế độ ctri: chế độ nô lệ ng/thủy. Chế độ chiếm hữu nô lệ ở p Đôg
xhien tươg đối sớm, nhưg trên nét lớn vẫn chưa vượt qua đc
p/thức bóc lột của chế độ nô lệ gdinh ng/thủy, cho nên k thể triệt
để xóa bỏ tàn của chế độ thtộc xhoi cổ xưa gdinh thị tôc
sau này là nôg thôn côg xã. Điều này đã ngăn cản sự ptrien
lOMoARcPSD| 61431571
thêm một bước của chế độ chiếm hữu lệ p Đôg khiến cho xhoi
cổ đại P Đôg ptrien chậm chạp và k đy đủ
- Tôn giáo và thể chế chuyên chính: chính thể chuyên chế của xhoi p
đôg cx đặc trưg nét: quyền lực ctri cao nhất thuộc về quc
vươg thhiện rõ chủ nghĩa chuyên chế p đôg. Tôn giáo phát huy tác
dụng trog vc củng cố quyền lực và uy n của quốc vương, coi mệnh
lệnh của quốc vươg trở thành sự tái hiện của ý thần thánh
- Từ 4000 năm 3000 năm TCN ở AI Cập đã hình thành chế độ nô lệ
& nhà nước chiếm hữu nô lệ - qgia thành bag
- ở Ấn Độ và TQ 2000 năm TCN cx đã xhien xhoi có g/cấp và qgia
- 4 nước cổ đại: văn minh Ai Cập cổ đại, Babilon
2.2. Đặc trưng văn học
- văn học dân gian đặc sắc. Sáng tác văn học truyền miệng khởi
nguồn của vhoc các dtoc p đôg, nó dc stao trog đs cộng đồng nhân
loại thời ng.thủy
- Trong thời đại ng/thủy, do sức sx k ptrien, trình độ tri thức thấp,
nhân loại k thể gthich dc các htg tự nhiên, thế xhien các truyền
thuyết thần thoại & truyện a/h về vạn vật hữu linh
Rồi từ thời ng/thủy chuyển sag thời chiếm hữu nô lệ, giữa các dtoc nổ
ra các cuộc ctranh hợp nhất thị tộc. Sử thi ra đời trog h.cảnh đó.
Babilon xhien sử thi Gilgamesh (The Epic of Gilgamesh), ở Ấn độ xhien
sử thi dài nhất tgioi Mahabrahata và tp có trình độ ngt cao Ramayana
- Màu sắc tôn giáo: VH cổ đại p Đôg có qhe mật thiết vs tôn giáo, trở
thành công cụ của tôn giáo. Tôn giáo 2 vtro đvs văn học, 1 mặt
thôg qua các tăg lữ hoặc thầy cúng, di sản văn học dc bảo tồn, mặt
khác, do văn học trở thành côg cụ tuyên truyền của tôn giáo, khiến
stac văn học lưu truyền đến ngày nay mất di ý thức vị ng/sơ
- thloại phog phú như ca dao lao động truyền thuyết, thần thoại,
sử thi dtoc, thơ ca tụng tôn giáo, thơ trữ nh, truyện dân gian, kịch,
ngngôn, hơn nx, khởi nguyên văn học phương Đôg khôg phải chỉ
từ một trug tâm (khác p Tây), cho nên mag đặc sắc dân tc riêg
Ai Cập 1 qgia văn minh lsu lâu đời, 1 trog những nơi khởi đầu
của vhoa nhân loại. khoảng 4000 năm TCN , đât đã xdung dc qgia
lOMoARcPSD| 61431571
chiếm hữu nô lệ thống nhất. 3315 TCN, quốc triều đầu ên của Ai cập
dc thành lập, 3315 TCN chữ ợng đã xhien và viết trên giấy làm từ cỏ.
Thần thoại xhien sớm nht ở đây
Ấn Độ chế độ lệ xhien vào khỏag 2000 năm TCN, Ấn Độ dần dần quá
độ sag xhoi pk. Xhoi nô lệ Ấn Độ có đặc trưg rõ nét là chế độ tôn giáo
đẳng cấp
BÀI 4: THỜI ĐẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
- Văn học trung đại phương Tây
1.1. Cơ sở đại lí , văn hóa, ctri, xhoi
Thời trung thế kỉ lấy sự diệt vog của đế quốc La làm điểm khởi đầu (476 TCN)
đến giữa tk 13
+ chế độ pk Tây Âu dc hình thành
+ >< cơ bản (g/cấp PK và g/c nông nô) pk cát cứ, sự lớn lên của các thành phố
-> sự thống trị của thn hc Kito giáo: Kito giáo xóa bỏ vhoa thế tục. Kito giáo ra
đời ở La Mã vào tk 1 CN
-> Năm 392 nó dc chính thức dc coi là qgia của La Mã, tôn giáo của g/c thống trị,
trở thành công cụ để làm tê liệt và thống trị dân chúng, y dựng luận thuyết
ng/tội
-> Đưa ra các thứ lí luận:
Đạo đức: thận trọng, ết chế, kiên cường, chính trực, n ngưỡng, hy vọng, nhân
ái
Tính ác: kiêu ngạo, đố kị, phẫn nộ, tham lam, ăn uống quá độ, háo sắc
Một hệ quả xấu của việc giáo hội thống trị là tàn phá nghiêm trọng vhoa cổ đại:
thích ctranh, coi nhẹ vhoa, đưa tăg lữ lên địa vị giáo dục vhoa
-> coi triết học là của thần học, bắt vhoc ngt phục vụ tôn giáo, khoa học
nô bộc của tôn giáo, vtro của thơ ca là viết thánh ca và lời cầu nguyện
-> hiện thực độc tôn vhoa tôn giáo Kito đã gò một cách nghiêm trọng sự ptrien
của vhoa, bóp chết đg sống của ngt. Trung thế kỉ văn hóa khoa học ptrien chậm
1.2. Đặc điểm văn học trung đại phương Tây
lOMoARcPSD| 61431571
- Màu sắc tôn giáo, tượng trưng, ngụ ý, mộng ảo, thần bí, sắc thái vhoc
dgian và nh khai sáng là đặc điểm nổi bật của văn học trug thế kỉ
- Văn học giáo hội: lấy đề tài trog thánh kinh, thể loại có truyện kinh thánh
truyền thuyết về thánh đồ, văn cầu nguyện, ghi chép lời ns hành động của
giáo đồ, câu chuyện mộng ảo truyện kì ch, kịch tôn giáo
- Mục đích stac: là tuyên truyền giáo nghĩa kito giáo, trực ếp phục vụ g/c
thống trị PK
- Vth pháp: lấy mộng tưởng, ngụ ngôn tượng trưg làm chủ yếu
- Ndug: chủ yếu là tán dương quyền uy của thượngđế và ca tụng đạo đức
hành vi của các thánh đồ, đề cao tưởng chủ nghĩa cấm dục và chủ nghĩa
kiếp sau
- Văn học kị sp của chế độ kị pk y âu văn học chủ nghĩa pk thế
tục. Thời điểm đó nh thần kị sĩ: trug quân, hộ giáo, hành hiệp (bảo vệ
phụ nữ): Văn học kị sĩ ( thịnh hành vào tk 11-13) p/ánh “ái nh điển nhã”
giữa kị và quý phu nhân, khẳng định sự theo đuổi cs và hạnh phúc thế
tục
- Trog mtrg vhoc giáo hội thì văn học, giáo hội thì vhoc kị sắc thái phản
phog, đã tạo cơ sở cho sự phồn vinh của vhoc phục hưg sau này
- Thơ trữ nh kị sĩ: p/diện ngt cái thơ trnh kị viết tgioi hiện
thực trần thế, có nh hiện thực, hơn nx, miêu tả tâm lý
- Thơ trữ nh kị binh: là văn học của g/c PK, phần lớn là mĩ hóa cs, và đo
đức g/c quý tộc pk, che dấu đi những bản nh kí sinh và tàn bạo. Nhưng
trog đó cx một chút chủ nghĩa phản cấm dục, phản lễ giáo hôn nhân
PK, khẳng định cs trần thế
- Vngt: nhân vật, nh ết, hoàn cảnh phần lớn là hư cấu, thậm chí là li kì,
nhưg thường lấy tuyến trải nghiệm của 1,2 nhân vật chính làm p/thức tổ
chức kết cấu truyện, nh ết sinh động, cý khắc họa nvat và miêu tả
tâm lý nvat
=> so vs thời kì cổ đại thì vhoc phương tây trug đại cx là 1 bước thụt lùi
- Văn học trung đại phương Đông
2.1. cơ sở vhoa ctri xhoi
- Thời kì trug đi p đôg tươg đối dài, chế độ chuyên chế và kte tự nhiên
gò bó nghiêm trọng tư tưởng con người, nhưg vhoa cổ đại lại ptrien đến
đỉnh cao, khoa học ngt và triết học đều đi đầu tgioi
-> sự ptrien k đồng đều giữa vhoc ngt và kte
lOMoARcPSD| 61431571
- Sự thng trị của pk tập quyền, ảnh hưởng đến mọi mặt của hình thái xhoi.
Chế độ quốc hữu đất đai và hữu đất đai cùng tồn tại, nôg dân vừa bị
bóc lột của địa chủ vừa phải nộp thuế cho nhà nước
- Kte tự nhiên thống trị, ptrien hàng hóa chậm, thủ công nghiệp và thương
nghiệp cx k ptrien ( khác vs pTay) chủ yếu là kte nôg nghip
- Cơ sở xhoi và ý thức:
Nho giáo: ctri- quy tắc đạo đức -> giáo hóa (giáo dục) của vhoc
(con ngưi bổn phận), cộng đồng ( gia tộc, gia đình)
Đạo gia: thuận theo tự nhiên -> thẩm mĩ (k có nh thực dụng)
Phật giáo -> vi diệu, diệu ngộ
2.2. đặc trưng văn học phương Đông
2.2.1. khuynh hướng cổ đin
- Nhân vật trug tâm: thể hiện kiểu mẫu về đạo đức PK, quân tử, trượng
phu, liệt nữ, văn võ toàn tài, tam tòng tứ đức, cầm kì thi họa
- Ng/tắc khắc họa t/cách: khắc kỉ phục lễ dẫn tới con người phi ngã
tương đối côg thức trog khắc họa t/cách. Ngay trog thơ cx ít trực ếp bộc
lộ t/cảm riêng tư
2.2.2. khuynh hướng lãng mạn
(1) cơ sở xã hội và ý thức
- Sự hưng vong của các triều đi -> p/ứ tâm
- Nho gia: tư tưởng “ độc thiện kì thân
- Đạo gia: tư tưởng thoát li và thuận theo tự nhiên
- Phật giáo: diệu ngộ, thoát tục
(2) Nhân vật trug tâm
- Cái tôi trữ nh thanh cao
- Htg ẩn sĩ, bất mãn vs thời thế
- Htg hiệp khách, a/hùng
(3) Ng/tắc khắc họa nh cách
- Nhn mnh sự khác biệt
- t/cách cao ngạo, đối lập vs phàm tục ( Lí tao của Khuất Nguyên)
(4) Thi pháp
- Đưa những con người bthg, sự việc bthg vào trog tp
- Thloại: có cả thơ, truyện, ểu thuyết
lOMoARcPSD| 61431571
- Coi trng y/ttrữ nh, vtro thiên nhiên
- Coi trng y/tố của vhoc dân gian
- Sdung các biện pháp kì ảo hoang đường
2.2.3 Khuynh hướng hiện thực
(1) cơ sở xhoi và ý thức
- Ptrao đtranh của nhân dân ( nôg dân khởi nghĩa)
- Quan niệm vhoc hiện thực và nhân dân
(2) nhân vật trug tâm
- Htg nghịch tử, nôg dân khởi nghĩa
- Những kiếp bc mệnh
(3) Ng/tắc khc ha nh cách
- Nhân vật có cá nh, đa dạng, sinh động
- t/cách có sự vn đng ptrien
(4) Thi pháp
- Thloại đa dạng nhưg êu biểu là ểu thuyết
- Chú ý đến các chi ết bộc lộ bản chất
Lưu ý: khuynh hướng hiện thực vn xen kkhuynh hướng cổ điển lãng
mạn
Chnghĩa phục hưng -> chủ nghĩa cổ đin -> chủ nghĩa lãng mạn -> chủ
nghĩa hiện thực phê phán -> chủ nghĩa hiện thực CHXN -> chủ nghĩa tượng
trưg -> chủ nghĩa hiện sinh -> chủ nghĩa hậu hiện đại
BÀI 5: CHỦ NGHĨA HIỆN THỰC THỜI PHỤC HƯNG
PHƯƠNG TÂY
1. ch nghĩa hiện thực thời phục hưng
1.1. cơ sở xhoi và ý thức
-
chủ nghĩa hiện thực thời phục hưng ra đời sau đêm trường trug cổ
phươg tây, trước thời kì trug cổ là nền văn minh Hi Lạp
- CNHT phục hưng ra đời khi sản xuất khoa học ptrien ( khai mỏ, đóng
tàu, thị trường, thiên văn, vhoa vs sách báo, n ấn...)
lOMoARcPSD| 61431571
- Triết học duy vật ra đời (Bêcon, 1561-1626) sự hình thành khoa học
côg nghệ vs khoa học về nhân học, nghiên cứu trụ, tgioi vật chất con
người đối lập vs tư tưởg pk thời trug c
( đánh dấu sự ra đời của các cuộc phát kiến êu biểu cuộc phát kiến địa
lý Manzelang – ý nghĩa: đề cao khẳng định trí tuệ con người, sức
mạnh, khả năg của con ngưi là vô tận
Thuyết nhập tâm thay thế cho thuyết địa tâm)
- CNHT thời phục hưng ếp thu dc những nh hoa văn hóa của nền minh
Hy Lạp thời đại trưc (nên còn gọi là chủ nghĩa nhân văn)
Vd: nhân vật Hamlet đề cao con người, phản đối thần quyền
-> đạt đến độ ptrien rực rỡ, khởi sắc,
=>Khôi phục trấn hưng lại vhoa
1.2. Nhân vật trung tâm
- CNHT thời phục hưng đề cao ềm năg của con người, đối lập vs ởng
giáo hội thời trug cổ (con người sp của thần linh): Nhân vật Hamlet trog
tp cùg tên, Otenlo trog tp cùg tên. Đó những nhân vật điển hình về trí
tuệ và sức mạnh hoài nghi thế giới, đối lập vs sự lạc hậu, bảo thủ, giả dối
-
Nhân vật trug tâm là hiện thân cho phẩm chất ms, chống lại thế lực thần
quyền và cường quyn dẫn đến sự hy sinh
-
Nhân vật trug tâm của CNHT thời phục hưg sẵn sàng hy sinh quyền li
và nh mệnh để bảo toàn chân lí và những gtri nhân văn, nvat điển hình
cho những phẩm chất ms, sức mạnh ms nh thần cách mạng thay cũ
đổi ms
Vd: Donkihote mag tưởng đổi ms của thời kì phục hưng tưởng hiệp
chân chính bảo vệ cho những người yếu thế; bảo vệ những gtri tốt đẹp,
“tdo món quà quý giá nhất chúa ban cho con người”. tp đcao
gtri tự thân của con người dòng máu cái thể di truyền, đạo đức phải
tu dưỡng mới được” k tự hào về nguồn gốc thì k ai tự o. XD con
người vs trí tuệ hiểu biết khôn cùng qua chi ết Donkihote gặp g nhà
quý tc -> kiểu mu của con người phục hưg
- con người vs niềm vui trần thế, khao khát đs bản năg trần tục
Vd: Sancho vs những ước mơ có nhà, có đất nên đã đi theo Donkihote
1.3. Ng/tắc xây dựng t.cách nhân vt
-
Nhân vật có cá nh
Vd: nh yêu của Romeo, Juliet khác vs nh yêu của Hamlet vs Ophelia. Mag
màu sắc cá nh rõ ràg
lOMoARcPSD| 61431571
-
Tính cách nhân vật đa dạng, phog phú toàn diện toàn vẹn sinh động,
khác vs nhân vật trog lsu Hi Lạp, khác vs nhân vật của chủ nghĩa cổ
điển “Con người là tổng hòa các qhe xhoi” (Mác); mô tả nh cách đin
hình trog qhe vs h/cảnh điển hình
Vd: Ôtelo 1 người anh hùg, dc nhiều người nể phục, nhưg trog hp riêg
bị ghen tuôg mù quáng -> bóp chết v.
Hamlet vs trí tuệ siêu việt, đại diện cho con người trí tuệ phục hưg vs
những câu ns nổi ếng, cgi cx suy xét, kiểm nghiệm để xem ai là người đã
hại vua cha nhưg đi kèm vs sự thôg minh là sự do dự.
=> K có nh cách 1 chiều nào c
Donkihote 1 mặt thì điên khùg, 1 mặt là hiện thân cho lí tưởg nhân văn
- Tính cách nhân vật đa dạng, phức tạp gần gũi đs, (khác chủ nghĩa cổ điển:
Tính cách nvat 1 chiều). Tính cách nhân vật, khôg cường điệu, phóg đại,
thần linh hóa, kì ảo
1.4. Thi pháp
Chủ nghĩa hiện thực thời phục hưng chủ trương tái hiện mô tả hiện thực khách
quan đs
Chẳng hạn ntrog ểu thuyết Donkihote của Cervantes đã đặt nền móng vững
chắc cho ểu thuyết hiện thực khi ông thu nhỏ 1 đất nước TBN rộg lớn vào trog
trag sách. Hàng trăm nvat dc tái hiện đại diện cho mọi tầng lớp của xhoi lúc bấy
h: tăg lữ, quý tộc, thị dân, nôg dân, chủ quán, người làm công, gái điếm,.. khi
những nh trạng áp bức bất công, các tệ nạn xhoi bị phô y, cảnh người
nghèo kẻ giàu,..
Chnghĩa hiện thực thời Phục hưg phối hợp vs các bút pháp ngt khác: lãng mạn,
kì ảo, tượng trưg, huyền thoại
vd: các phép thuật, các y/tố thần bí có xhien, nhưg vs tư cách của những trò lừa
đảo hội già trag. Đặc biệt, loại nvat khổng lồ vn tn tại, nhưg nhờ vào trí hoang
ởng của nvat chính. ràng vẫn gắn liền vs hiện thực đs nhưg lại thêm thắt
các thủ pháp để nổi bật rõ ndug nhân văn cho tp cx như làm sáng ngời tư tưởng
sâu sắc nhà văn gửi gm
BÀI 6: CHỦ NGHĨA CĐIỂN PHƯƠNG TÂY
Khái niệm:
lOMoARcPSD| 61431571
- cổ điển: vs nghĩa là tp ưu tú, chuẩn mực tthời Aristote khi ôg phân loại
thơ văn và đưa vào giảng dạy
- cổ điển: có nghĩa là tp cổ đại và ưu tú khi các nhà văn tk 17 của P kêu gọi
mô phỏng cổ đại
- Chủ nghĩa cổ điển: là kn do Vonte đề xuất bào tk 18, đch1 htg văn học
êu biểu là Pháp vào tk 17
=> Chủ nghĩa cổ điển là 1 trào lưu vhoc, 1 phươg pháp stac ra đời vào tk 17 ở P
trên cs xhoi và ý thức nhất định
1. Cơ sở xã hội và ý thc Cơ sở xã hội :
Chủ nghĩa cổ điển dc xây dựng trên cs nhà nước pk tập quyền, và thế quân bình
giữa 2 g/c quý tộc và g/c tư sản => ta-tôi -> phục vụ cộng đng
Để nắm chắc sự lãnh đạo về mặt vhoc ngt, các triều vua Lui13,14 đều tập trug
nhà văn, nhà thơ lớn tại triều đình và có phụ cấp thg xuyên cho họ (Cooc nây, Ra
xin, Mô lie) chỉ có La Phôg ten là độc lập vs cug đình
Cơ sở ý thức:
- Triết học duy lý của Đề các: trong cuốn Luận về phươg pháp (1637) ô nêu
cao vtro của lí trí trog nghiên cứu khoa học, đánh giá cao khả năg, vai trò
của tư duy lí luận, cho rằng chỉ có lí trí là thực, chỉ có lí trí là đáng n cậy
- Ông đem trí sáng suốt thay thế cho n ngưỡng quáng, đây là đòn chí
mạng đánh vào học thuật trug cổ và nhà thơ, ếp tục chủ nghĩa nhân văn
thời phục hưng, ca ngợi con người thôg qua hoạt động tư duy của họ
( Đề các đồng nhất vtro của duy trí, đgia cao vtro của lí trí sáng suốt, đánh
mạnh vào thời trug cổ đề cao n ngưỡng mù quáng của con người, đcao đến
mức cực đoan, tuyệt đối hóa vtro của lí trí của tư duy) khẳng định đúng vtro của
lí trí, hạn chế: ô đã tuyệt đối hóa và xem nhẹ vtro của yếu tố khác
luận
ngt của
Boa Lô:
-
Boa nhà phê bình
nhà luận ngt đã
áp dụng triết học Đề các
vào lĩnh vực ngt
lOMoARcPSD| 61431571
- Do thấm nhuần triết học của Đcác, cho nên, Boa Lô cho rằng lí trí ng/lí
bản và êu chuẩn chủ yếu của cái đẹp. Ông chỉ áp dụng 1 cách cth
ng/tắc duy của Đề các vào lĩnh vực ngt. Ông chỉ định ra một ên quyết
nhiều luật lệ, nhiều quy tắc, quy phạm mỹ học, dc khẳng định êu chuẩn
thiết yếu muôn thuở của cái đẹp
-
Boa Lô cho rằng cgi xuất phát từ lí trí và dc xây dựng trên lí trí ms có nh
ngt
thể ns Thi học của Boa Lô là bản ca tụng lí trí. Chcó lí trí ms có khả năg
chcho ta thấy đâu ngt thơ, giúp cho người nghệ tránh xa tất cả những
cgi là thấp hèn, tầm thường, thô lỗ
- Hành động kịch phải là ptrien phù hợp vs các quy tắc của lí trí, và baoh cx
giữ vững cái cao cả và đừng lúc nào hạ mình xg cái hài hước tầm thường
-
Mĩ học của Boa Lô tách ngt ra khỏi những t/cảm, từ b vtro của tưởng
ợng và cảm giác, vì thế mà những đặc điểm chủ nghĩa cổ điển là t/chất
thuyết, tư biện
-
Hệ thống mĩ học của Boa Lô ngoài khuynh hướng khái quát và trừu
ợng hóa còn có khuynh hướng ến đến sự quy tắc hóa
2. Nhân vật trung tâm
Nhân vật trug tâm mag nh tưởng, đặt lí trí lên trên nh cảm, đam
dục vng, (trừu tượng)
Nhân vật chống lại đam dục vọng để phục tùng trí, quyền lời nhà
ớc ( khác nvat của CnHT, CNLM: đẩy đam dục vọng lên cực đoan,
còn cổ điển đặt trí lên trên t/c đặt trí trên đam mê, đẩy nghĩa vụ lên
trên dục vọng)
Vd: nhân vật Rodrigo tp Lơ xít
1 mặt những đầu óc tỉnh táo, sáng suốt, ý thức sâu về nghĩa cụ của
bản thân ( bve danh dự của gdinh). Mặt khác, đó là những trái m nồg
cháy tha thiết son sắt (ty trog hp lứa đôi)
t/cảm dù mặn mà dù chính đáng, vn k làm lu mờ dc ý thức về nghĩa vụ, ý
thc về danh dự là nền tảg, là điểm xuất phát của mọi nh cảm cao đẹp
Nhân vật Rodrigo bị dằn vặt đau đớn bt bao nhiêu trog cuộc va chạm 1
mất 1 còn giữa nh yêu của cá nhân và danh dự của gdinh:
Hận lòng đôi ngả đtranh
Nửa là danh dự, nửa tỉnh, khó theo
Vẹn thù cha, mất người yêu
Bên thêm dũng khí, bên sao ngập ngừg
-
lOMoARcPSD| 61431571
Não nề đứng giữa 2 đường
-> trí chiến thắng, Rodrigo q/định rửa thù cho bố bị làm nhục, giữ vẹn
ếng thơm cho gdinh dòng họ. Biết rõ rằng mình việc trừng phạt bá tước
Đong Gormax đe dọa nghiêm trọng mối nh của mình ntn, nhưg ns vs
người yêu, R vẫn đanh thép khẳng định: Anh scòn làm đúng nthe nếu
anh còn phải làm nthe”, và trái m nóng hổi của anh dường nđã tan
vỡ. Trả xog nợ gdinh, đến np mạng cho Simen
Rodrigo, trog khi giết chết người lăng nhục bố mình đã bve danh dự mình
và bằng việc làm đó tỏ ra xứng đáng dc Simen kính trọng và yêu thương.
Simen cx muốn hành động nhưg vậy, nàg muốn trả thù cho cha
nàng và nvay là để xứng đáng vs ty của Rôdrigo
Mặc dầu ty anh làm lòg em bối rối
Nhưg e quyết chẳng thua về lòng khảg khái
Xúc phạm e, a xứng đáng cùg e
Biết anh chết, e xứng cùng anh vậy
Cuối cùng thì vua người đứng ra giải quyết, a ra trận sau đó chiến
thắng và nhà vua đã gả Simen cho Godrigo phần thưởng-> cái kết
hợp lí
3. khắc họa nh cách
Xây dựng t/cách 1 chiều mag nh “ nhân cách hóa” (Lão hà ện-Molie). Đi
sâu nghiên cứu pch nvat, các nhà văn cđiển chủ nghĩa cốt làm nổi bật
và phóg đại nét t/cách nào hcho là bản chất nhất. Ng/tắc này cx
tdung tốt trog việc xd nhân vật tạo nên dc những t/cách thấu triệt
Vd: Ăng đro mác thủy chug, Guốc-đanh hám danh, Ácpoong keo kiệt,
Ôrgong mê đạo rồi những con sư tử hách dịch, những con i tàn ác,...
đã trở thành những nh cách sắc sảo góp phần mở đường cho chủ
nghĩa hiện thực sau này.
Xây dựng bản chất con người bất biến k qtam sự chi phối của h/cảnh.
Trước sau như một. Thiếu nh sống động, cgi cố định, vĩnh cửu
ớng đến sự vĩnh hằng
Vd: Lão hà ện-Molie. Mở đầu tp đã là 1 lão keo kiệt, xuyên suốt cả vở
kịch đến cuối cùng vẫn nvat keo kiệt. Molie luôn theo sát k hề rời
khỏi bản nh ện của nhân vật chút nào. Lão khiến ctrai Cleăng phải

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
LÍ LUẬN VĂN HỌC – TIẾN TRÌNH VĂN HỌC
Văn học: bản chất, đặc trưng, chức năng. (1) Bản chất:
Bản chất xhoi: gắn vs cs hạ tầng vs kiến trúc thượng tầng
Bản chất văn hóa của văn học
Bản chất thẩm mỹ: p/biệt vs những loại hình nght khác
(2) Đặc trưng: văn học là ngt ngôn từ (3) Chức năg: gtiep, giải trí,..
Nhà văn: QT sáng tác của nhà văn Tư duy ngt của nhà văn
Phẩm chất của nhà văn
Tiếp nhận: qtrinh của người đọc Tác phẩm: - Ngôn từ
- Hình tượng: nvat, Sự kiện cốt truyện; Kgian, tgian ngt
- Ý nghĩa: đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng
Thể loại: đặc trưng của tự sự, trữ tình, kịch, kí, Tiến trình:
- khái quát về tiến trình văn học
- Các phạm trù, khái niệm của TTVH - Chủ nghĩa phục hưng - Chủ nghĩa cổ điển - Chủ nghĩa lãng mạn - Chủ nghĩa hiện thực
- Chủ nghĩa hiện thực xhcn
- Chủ nghĩa hậu hiện đại
- Chủ nghĩa hiện sinh, siêu thực
BÀI 1 : TIẾN TRÌNH VĂN HỌC 1. Tiến trình văn học lOMoAR cPSD| 61431571
Tiến trình văn học là tồn tại sự vận động, ptrien tổng thể của văn học, theo trình tự k thể đảo ngược
1.1. Tổng thể đồng đại ( nghiên cứu vh trog cùng 1 thời kì, giai đoạn)
Vd: cùng nghiên cứu trog 1 giai đoạn: trung đại,hiện đại
Nghiên cứu vhoc cùg 1 khu vực: Châu Âu Châu Á
Bước đầu tiên, khi nghiên cứu tiến trình văn học là nhận diện văn học
trog 1 giai đoạn cụ thể của nó
Bước thứ 2 là nhận diện các h/thức tồn tại của văn học giai đoạn đó:
như chữ viết (Hán, Nôm, quốc ngữ), hình thức xuất bản, truyền bá,
giao lưu, các tổ chức văn học
Bước thứ 3, nghiên cứu các htg văn học nổi bật xuất sắc trog giai đoạn
đó: có thể là các trào lưu, trường phái, các nhà văn tiêu biểu, các thể loại đặc trưg
1.2. Tổng thể lịch đại ( nghiên cứu theo diễn tiến lịch sử)
Vd: Văn học theo mốc lsu xã hội 1945, sau 1975..; thay đổi của hệ thống
thể loại (2 loại: độc thoại sử thi; đối thoại: tiểu thuyết); điều kiện lao động sản xuất;...
- Mốc đánh dấu sự ptrien của vhoc
- Vde đặt ra là sự tiến bộ của văn học (ngt). Nhà văn gd sau không vĩ đại
hơn nhà văn gd trước, tp thời kì sau không > tp thời kì trước. Trong văn
học cái sau khôg thay thế cho cái trước. -> tính vĩnh hằng
 tiến bộ nghệ thuật là sự nâg cao, sự hoàn thiện về loại hình và tư duy
hình tượng mở ra cho văn nghệ những khả năg to lớn trog vc nhận
thức, khám phá chiếm lĩnh hiện thực
(có quy luật kế thức ( tp sau k hòa tan vs giai đoạn trước) )
- phân kì tiến trình văn học: + Mốc lịch sử xã hội
+ Phân kì dựa trên PP sáng tác
+ Phân kì dựa trên khuynh hướng của trào lưu
+ Phân kì dựa trên thể loại (
+ Phân kì dựa trên p/cách ( p.cách thời đại)
+ Phân kì dựa trên ý thức ngt, đi kèm vs nó là loại hình thi pháp, đặc trưg ngôn từ
- Ưu điểm và hạn chế của các mốc phân kì tiến trình văn học
2. Các quy luật của tiến trình văn học
2.1. Quy luật chịu sự quyết định bởi cs hạ tầng lOMoAR cPSD| 61431571
- Sự vận động ptrien của vhoc k nằm ngoài quy luật cs hạ tầng quyết định
kiến trúc thượng tầng. Bởi vì vhoc cx chỉ là 1 hình thái ý thức xhoi thuộc
kiến trúc thượng tầng và văn học ra đời và tồn tại gắn liền vs lao động,
gắn liền vs các nhu cầu của đs xã hội ( vde nguồn gốc của ngt). Do đó, nó
chịu sự chi phối của cs hạ tầng và sự chi phối này thể hiện trên tất cả các
p/diện từ đề tài, chủ đề, tư tưởng hình thức ngt
Vd: văn học giai đoạn 45 khác vs giai đoạn 75 bởi hoàn cảnh lịch sử khác
nhau, mỗi giai đoạn khác nhau thì sẽ có kiểu hình thức thể loại, ngôn từ khác nhau
- Vhoc cx tác động trở lại cs hạ tầng: vhoc chân chính giúp con người trở
nên tốt đẹp hơn, hoặc vh đồi trụy khiến con người trở nên tồi tệ băng hoại đạo đức
 Văn học tác động qua lại vs cs hạ tầng Văn học  cs hạ tầng
- Văn học ngt có tính độc lập tươg đối ( xhoi k ptrien nhưg vhoc vẫn ptrien)
2.2. Quy luật chịu sự tác động của các hình thái ý thức xã hội khác
- Cũng trog quy luật này, văn học có tính độc lập tươg đối. sở dĩ có tính độc
lập tươg đối bởi vì ngoài chịu sự chi phối của cơ sở kte, văn học còn chịu
sự tác động của các hình thái ý thức xã hội khác, chẳng hạn như vấn đề
mtrg dân chủ, quan niệm giá trị, phân côg lao động, sự ptrien của các hình
thái ý thức xhoi khác ( khoa học, triết học, chính trị, đạo đức, tôn giáo)
* Văn học – triết học:
- Triết học giúp cho văn chương rút ra cái nhìn, suy nghĩ kết luận mag tính khái quát về svat, htg
Vd: trog tp Nguyễn Du có những tư tưởng: hồng nhan bạc phận, triết-học
Phậtgiáo là thuyết-minh sự vô-thường hữu-hạn của vũ-trụ nhân-sinh. Đứng về
vũ trụ nhân-sinh, Phật giáo chủ-trương rằng: Vạn-vật giữa đời này là nhân-duyên
hòa-hơp với nhau mà sanh, nên không có một vật nào là thật-có, tất cả đều như
huyễn. Vì thế nhân sinh, và vũ trụ là vô thường, giả-huyễn, hữu-hạn và đau khổ.
Dựa vào quan điểm này của đạo Phật, Cụ Nguyễn-Du trong Truyện Kiều đã mở
đầu cho cuốn truyện của mình bằng những câu thơ sau đây: Trăm năm trong cõi
người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.

Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau-đớn lòng!
Trong 4 câu thơ mở đầu này chúng ta thấy: Tác-giả đã phác-họa ra trước mắt ta
một cảnh đời đau thương ảo-não của những vô-thường biến đổi, những thăng lOMoAR cPSD| 61431571
trầm vinh nhục, những bãi biển nương dâu của cuộc đời. Vì thế đã sinh ra kiếp
người, không ai tránh khỏi cảnh vô thường, đau khổ và chết chóc. Chết trẻ, chết
già, chết bệnh, chết hoạn, chết vì bao nhiêu thử-thách gian-truân của cuộc đời,
ít người sống vượt khỏi giới hạn 100 năm. Đối với kiếp người tuy 3 vạn 6 ngàn
ngày là dài, nhưng đối với thời gian vô tận thì nó ngắnngủi làm sao!
- Văn học cx tác động trở lại tới triết học, bằng htg của mình vchg cx truyền
tải tới người đọc những triết lí sâu sắc, ms mẻ
- Những tp văn học lớn gợi mở cho những xu hướng triết học ra đời. vd:
triết học của sự phi lí, hiện sinh
* Văn chương – chính trị
- K có nền văn học nào thoát khỏi chính trị,
- Mặt khác văn học cx tác động trở lại, văn học tác động lại ctri: người có
quyền cx thường lấn át lại những người sáng tác văn học, vd như những
tp bị cấm, thu hồi ( vh p/ánh lại hiện thực cuộc sống, sáng tác của Nguyễn Khải)
=> quy luật ngoại tại *
Văn chương – đạo đức:
Văn học và đạo đức cùng qtam đến những vde nhân sinh, lương tâm, đs tinh thần
Đạo đức là đtg phản ánh của vhoc
Văn học có chức năg giáo dục đạo đức, những tp chân chính là nhữg tp
mag gtri triết lí nhân sinh thấm nhuần tư tưởng đạo đức * Văn học – tôn giáo
Văn học và tôn giáo đều thể hiện trí tưởng tượng phong phú của con
người và hướng con người đến cái thiện
Tôn giáo sdung văn học như 1 côg cụ để tuyên truyền
Văn học chịu ảnh hưởng của tôn giáo 2.3.
Quy luật tác động giữa các hiện - tượng văn học vs nhau
Quy luật tác động, ảnh hưởng qua lại giữa các hiện tượng văn học; có htg
phát và hiện tượng nhận
+ quy mô tác động: nhiều cấp độ, trog nc, ngoai nước
Vd: Nguyễn Bính ảnh hưởng của Nguyễn Du, Nguyễn Duy ảnh hưởng từ
Nguyễn Bính; truyền kì mạn lục cội nguồn, nguồn gốc từ vh TQ lOMoAR cPSD| 61431571
+ con đg tác động: 2 con đường
Trực tiếp: do P xl VN ( đô hộ) ảnh hưởng vào vhoc
Gián tiếp: vhoc Phật giáo, Ấn Độ
+ mức độ: bắt chước, mô phỏg, dịch, văn mượn, kế thừa sáng tạo
Vd: TP của Hồ Biểu Chánh ảnh hưởng của Victor Huy-go
TP dịch cx là 1 hình thức tác động. Khi anh dịch là a cảm nhận của mình vào trog đó
Vay mượn: Truyện Kiều ảnh hưởng của Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài nhân TQ
Sự kế thừa và stao: kế thừa của ca dao dân ca, Nguyễn Du, Nguyễn Dữ đã
stao dựa trên cốt truyện của TQ, họ k bắt chước mà họ kế thừa có sáng tạo
+ Quy mô tác động: khu vực, dân tộc, trào lưu; Nhà văn, tác phẩm
 Dấu vết ảnh hưởng: Làm thế nào để chứng minh các htg văn học có ảnh hưởng lẫn nhau
BÀI 2: THỜI ĐẠI, TRÀO LƯU, PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC, PHONG CÁCH VĂN HỌC 1. Thời đại văn học
- Thời đại văn học là 1 khái niệm sử dụng để phân kì văn học ra cái giai
đoạn khác nhau dựa trên những đặc điểm chug của các hiện tượng văn
học trog thời đại đó.
- Sự phân kì ra các thời đại vhoc dựa trên 4 tiêu chí:
+ dựa trên sự tương đồng về quan hệ sản xuất: tư bản khác pk + chế độ ctri xã hội
+ hình thái ý thức trug tâm
+ dựa trên đặc điểm chug các hiện tượng vhoc Vd: Văn học châu Âu:
Văn học cổ trug đại ( văn học HiLa đến trc phục hưng)
Văn học cận đại (Phục hưng – đầu tk 19) (Balzac)
Văn học hiện đại ( cuối tk 19 – những năm 50)
Văn học hậu hiện đại vào những năm 50-60 tk 20 sau ctranh TG II
(dựa trên tiêu chí : xhoi tiền côg nghiệp, xhoi côg nghiệp, xhoi hậu côg nghiệp) lOMoAR cPSD| 61431571 Văn học VN:
+ VH trug đại: hình thái ý thức trug tâm Nho giáo, mag tính tượng trưg
ước lệ, chế độ ctri pk,
+ VH hiện đại: tính hiện thực, sống động,
Theo Jameson, nhà lí luận chủ nghĩa Mác người Mĩ đã chia hình thái xhoi
thành: Chủ nghĩa tư bản thị trường
 Lưu ý: việc phân kì tiến trình vhoc trên TG dựa trên vde cấu trúc,
thì ở mỗi khu vực, mỗi qgia, thời điểm cụ thể của nó có thể k giốg nhau
Trog mỗi thời đại vh, sẽ có những trào lưu, trường phái và p/cách
khác nhau tạo lập nên màu sắc riêg của mỗi thời đại vhoc. Nếu
chỉ dùng trào lưu, trường phái để nghiên cứu tiến trình vhoc thì
sẽ gặp khó khăn khi nghiên cứu giai đoạn cổ trug đại, bởi trog
gdoan này, các trào lưu vhoc chưa có đk để nảy sinh. Vì thế, nếu
chỉ dựa vào khái niệm trào lưu sẽ khó nắm bắt được tổng thể
tiến trình vh cổ đại đến nay 2. Trào lưu văn học
- Trào lưu vhoc là ptrao văn học tương đối rầm rộ; nhà văn, tp, tổ chức
văn học, lí luận và phê bình, và thường có cươg lĩnh lí luận, có nhà xuất bản, tạp chí
Vd: Trào lưu vhoc 30-45 là p/trào stac rầm rộ: có nhiều sáng tác và tp, có
cươg lĩnh stac rõ ràng, có tôn chỉ, tạp chí, xuất bản, nổi tiếng, thời đại Nhưg vẫn mag t/chất tự phát
- Đk để xhien trào lưu vhoc: đk lsu và hệ tư tưởng nhất định Vd: Chủ nghĩa cổ điển cần ...
- Kn trường phái cx có nét tương đồng vs khái niệm trào lưu, có chug 1 ng/tắc tư tưởng ngt.
- Nhóm stac, tổ chức vhoc là cơ sở của trào lưu nhưg CHƯA tạo nên 1 trào
lưu ( Xuân thu nhã tập: Nguyễn Xuân Xanh, Đoàn Ngũ Tứ, Phạm Văn
Hạnh; Tao đàn thời Lê Thánh Tông)
Ng/tắc: trí thức, đạo đức, stao. Tôn chỉ là stao đẩy thơ ca đến khó hiểu (So
sánh trường phái văn học, trào lưu; nhóm stac, tổ chức vhoc, kiểu sáng tác)
Vd: Tự lực văn đoàn: họp những người đồng chí trog văn giới, người trog đoàn
đối vs nhau cốt có liên lạc về tinh thần, có cương lĩnh, cùng nhau theo đuổi 1 tôn
chỉ, hết sức giúp đỡ nhau để đạt được mục đích chug, hết sức che chở cho nhau. lOMoAR cPSD| 61431571
Những người theo văn đoàn họ có quyền đề xuất dưới tp “Tự lực văn đoàn”.
Đảm bảo về mặt chất lượng
30-45 chủ trươg bình dân, soạn sách yêu chủ nghĩa bình dân, lối văn giản dị ít
chữ Nho,tôn trọng tự do cá nhân, cơ quan ngôn luận: báo phog hóa,
Các thành viên của Tự lực văn đoàn: Nhất Linh, Thế Lữ, Xuân Diệu, Khái Hưng,
Tú Mỡ, Hoàng Đạo, Thạch Lam
- p/biệt trào lưu vs kiểu sáng tác: trào lưu thể hiện ng/tắc tư tưởng ngt,
được quy định bởi một tgioi quan và đk xã hội lsu ý thức nhất định. Còn
kiểu sáng tác thì lại là 1 ng/tắc tư duy ngt, có thể xuyên suốt qtrinh lsu,
mọi thời đại, mọi đk lsu xhoi ý thức nó k đặt ra vde tính lsu cụ thể, khôg
y/cầu về tư tưởng và tgioi quan. Kiểu sáng tác chỉ khảo sát tỉ lệ tương quan
giữa lí tưởng & thực tại, chủ quan và khách quan chứ không quan tâm đến
ndug cụ thể của lí tưởng. Có 2 kiểu stac ( kiểu tư duy ngt): kiểu stac lãng
mạn (tái tạo), kiểu stac hiện thực (tái hiện)
đều dựa trên đk xhoi cụ thể
(?) trào lưu vhoc trog tiến trình có vai trò ntn?
(?) Vì sao vh lãng mạn ở VN được gọi là 1 trào lưu vhoc: Cả thơ mới và
Tự lực văn đoàn đều thuộc vh lãng mạn
+ LL ST đôg đảo, gần gũi, đồng điệu về ng.tắc tư tưởng thẩm mỹ + Tác
động mạnh mẽ: đổi ms lí tưởng thẩm mỹ, cắt đứt lí tưởng thẩm mỹ vh trug đại
+ tuyên ngôn ngt, tôn chỉ, tổ chức cơ quan ngôn luận (tạp chí, nxb)
3. Phương pháp sáng tác và phong cách -
PP stac là những ng/tắc tư tưởng – ngt.
Trào lưu văn học thiên sag nghiên cứu sự sinh thành, nghiêg sag lsu văn
học, còn PP sáng tác thiên sag nghiên cứu bình diện cấu trúc (chỉ ra ng/tắc sáng tác)
- Theo Trần Đình Sử : đại đa số nhà nghiên cứu cho rằg, PPST = ng/tắc sáng
tác ( nhận thức, tư tưởng) + P/thức ( mô hình tư duy ngt) + thủ pháp ( các
biện pháp miêu tả, biểu hiện), trog đó yếu tố thứ nhất dc coi là hạt nhân
và có tác dụng quy định đvs 2 y/tố sau
- Khi nghiên cứu PPST, cần phải tập trug vào 1 số y/tố sau:
(1) Cs xhoi và ý thức hệ ( nó gắn chặt vs tgioi quan, vs đk lsu cụ thể)
(2) Nhân vật trug tâm ( thể hiện lí tưởng thẩm mỹ chug) lOMoAR cPSD| 61431571
(3) Ng/tắc khắc họa tính cách ( xử lí qhe nhân vật và hòa cảnh, ng/tắc xây dựng tgioi ngt )
(4) Thi pháp ( hệ thốg những biện pháp ngt) Yếu tố nào làm nên PPST  Lưu ý:
- PPST lquan đến các y/tố trog tp
- PPST thể hiện trog các loại khác nhau cx có nhữg biểu hiện cụ thể khác nhau
PPST, trào lưu vhoc ( ra đời tk 17), kiểu sáng tác:
điểm chug : hình thành trên 1 cs xhoi, tgioi quan xác định,
k phụ thuộc vào thời đại lsu, tgioi quan phong cách
 P/cách sáng tác/ ngt của nhà văn
- Khái niệm: là nét độc đáo riêg biệt trog sáng tác để p/b nhà văn này vs nhà văn khác  Lưu ý:
- Dấu ấn riêg của nhà văn trog stac k đồng nhất vs dấu ấn riêg của nhà văn
trog cs. Cái độc đáo của nhà văn thuộc về lĩnh vực ngt. Cần xem xét lại
nhận dịnh của người xưa “Văn là người” - Nét độc đáo này phải mag tính thẩm mỹ
- p/cách có sự ổn định trog sự đổi ms, thốg nhất trog sự đa dạng
- p/cách thể hiện ở tất cả các p/diện của tp vhoc: chọn đề tài, cảm hứng chủ
đạo, thể loại, ngôn từ, lối viết...
 Vai trò của p/cách stac/ngt
- đvs nhà văn, nó tạo cho nhà văn có 1 vtri riêg trog gdoan văn học, trog nền
vhoc, cx là tiêu chuẩn khá cao đgia sự trưởng thành của nhà văn
- đvs tp vhoc, p/cách có gtri hình thành cấu trúc bên trog của 1 htg văn học
- đvs nền vhoc, nó tạo nên sự phog phú có thể tạo nên kinh điển thậm chí
tạo nên bc ngoặt cho nền vhoc
- đvs tiến trình văn học p.cách đánh dấu những bc ptrien của tiến trình
vhoc. Họ là những đỉnh cao trog sự vận động ptrien vhoc
 phong cách thời đại: là những nét riêg của 1 thời đại văn học này vs
1 thời đại vhoc khác vd: vh Nga khác vs Vh Anh lOMoAR cPSD| 61431571
thể hiện rõ nhất qua các giai đoạn văn học điểm chug là stac chug tsao nói trào lưu vh lại
Trường phái Kiểu sáng tác: Trào lưu văn học : PP sáng tác: Chug ng/tắc tư văn học
ng/tắc tư duy- ptrao stac rộng lớn tưởng ngt ngt thiên về tái Hình thành trên 1 tạo. Ko phụ cơ sở xhoi nhất thuộc vào đk lịch định sử Nhóm sáng Tổ chức văn học Chug: cơ sở tạo tác: Xuân nên trào lưu thu nhã tập,
BÀI 3: THỜI ĐẠI VĂN HỌC CỔ ĐẠI
1. Văn học cổ đại phương Tây
1.1. Cơ sở đại lí, văn hóa, chính trị, xã hội
- Phạm vi: Vhoc cổ đại phương Tây chủ yếu bao gồm văn học Hi Lạp.
Hy Lạp cổ đại là trug tâm của văn hóa địa trug hải
VH Hi Lạp trường tồn trog hàng thiên niên kỉ từ tk 7 TCN – tk 3 SCN
Đến tk 4 đế quốc La mã sụp đổ, 1 nước HL thiên chúa giáo ra đời
-> từ đây ở Hi Lạp, vhoc ngt cx như văn hóa nchug trở nên thấp -
Cơ sở địa lí & ctri :
Văn học cổ đại HL la mã cổ đại tồn tại trog kgian địa lý bao gồm đảo và bán đảo
Thể chế ctri qgia thành bang nô lệ, ptrien cao độ vào tk 5 TCN =>
Chính trị thể hiện tính dân chủ, về ngôn luận tương đối tự do, tạo nên
hoàn cảnh xhoi tốt cho sự ptrien văn học - Kinh tế và đs:
Kte chủ yếu là nghề thủ công và buôn bán trên biển ( do biển
nhiều hơn đất liền, núi nhiều hơn đồng bằng) Sự ảnh hưởng :
1.2. Đặc trưng của văn học phương Tây cổ đại - Tình hình văn học
Văn học cổ đại HL thường phân thành 3 thời kì:
 Thời kì đầu chủ yếu có thần thoại và sử thi ( thời đại Home, thời đại a/h)
 Thời kì thứ 2 chủ yếu ptrien thơ trữ tình: tản văn, bi kịch, hài kịch, ngụ
ngôn... trog đó thành tựu nổi bật nhất là bi kịch ( 2 nhà bi kịch lớn nhất là Aeschylus và Sophocalor) lOMoAR cPSD| 61431571
 Thời kì thứ 3 ptrien thể loại hài kịch ( nổi bật: Aristophanes)
- Từ góc độ phê bình, lí luận Socrat, Plato, Aristote đã mag đến cơ sở
lí luận tươg đối vững chắc cho vhoc Phương Tây.
- Từ góc độ tư tưởng, ở thể loại nào cx đầy sự nhiệt tình ca ngợi cs,
sự dũng cảm, thôg minh trí tuệ niềm lạc quan,...
- Thể loại phog phú, có tính khai ság: thể loại văn học HL cổ đại tươg
đối toàn diện, dường như bao gồm all các dạng thức vhoc sau này,
ngoài thần thoại, sử thi còn có bi kịch, hài kịch, ngụ ngôn thơ giáo
huấn, thơ trữ tình tản văn, tiểu thuyết, nhưg trog đó có thần thoại,
sử thi và kịch dc coi là 3 thành tựu lớn của VH cổ đại
- Từ góc độ PPST: nvat lí tưởng trog vh HL la mã là những a.h tập thể,
chưa có ý thức cá nhân, họ sống trọn vẹn cho sự phục vụ quyền lợi
của thành bang, bộ tộc, qgia, k trải qua giằng xé nội tâm => Xây
dựng nvat thường thiên sag mặt khái quát hóa, mà nhẹ về mặt cá
tính hóa. Đơn giản vì thời đó con người coi mình là 1 thành viên của tập thể Vd: Iliat của Home
- Bút pháp: thiên về lí tưởng hóa vs màu sắc thần thoại đậm nét, nvat
người và nvat thần sog sog tồn tại
2. Văn học cổ đại phương Đông
2.1. Cơ sở địa lí, vhoa, xhoi
- Phạm vi: P Đôg chỉ văn học Châu Á và vhoc châu Phi. Á Phi k chỉ là
khởi nguồn của văn minh nhân loại, mà còn là cái nôi của văn minh
tgioi. Từ 5000 năm TCN, tổ tiên của các dtoc phươg Đôg đã thoát
khỏi trạng thái dã man ăn sống nuốt tươi để bước vào giai đoạn văn minh trog lsu nhân loại
- Các nước p Đôg là điển hình của văn minh sôg lớn và đại lục. Chính
địa lí này đã tạo nên văn minh trồng trọt và định cư, tâm lí vhoa bảo
thủ khép kín, nhưg trí tuệ cần lao các dtoc P Đôg cx đã stao ra nhữg
tp vhoc cổ điển nổi tiếng. Tập thơ dài nhất, cổ nhất, sử thi dài nhất,
sớm nhất của nhân loại cx xhien ở p Đôg
- Chế độ ctri: chế độ nô lệ ng/thủy. Chế độ chiếm hữu nô lệ ở p Đôg
xhien tươg đối sớm, nhưg trên nét lớn vẫn chưa vượt qua đc
p/thức bóc lột của chế độ nô lệ gdinh ng/thủy,
cho nên k thể triệt
để xóa bỏ tàn dư của chế độ thị tộc và xhoi cổ xưa – gdinh thị tôc
và sau này là nôg thôn côg xã. Điều này đã ngăn cản sự ptrien lOMoAR cPSD| 61431571
thêm một bước của chế độ chiếm hữu nô lệ p Đôg khiến cho xhoi
cổ đại P Đôg ptrien chậm chạp và k đầy đủ
- Tôn giáo và thể chế chuyên chính: chính thể chuyên chế của xhoi p
đôg cx có đặc trưg rõ nét: quyền lực ctri cao nhất thuộc về quốc
vươg
thể hiện rõ chủ nghĩa chuyên chế p đôg. Tôn giáo phát huy tác
dụng trog vc củng cố quyền lực và uy tín của quốc vương, coi mệnh
lệnh của quốc vươg trở thành sự tái hiện của ý thần thánh
- Từ 4000 năm – 3000 năm TCN ở AI Cập đã hình thành chế độ nô lệ
& nhà nước chiếm hữu nô lệ - qgia thành bag
- ở Ấn Độ và TQ 2000 năm TCN cx đã xhien xhoi có g/cấp và qgia
- 4 nước cổ đại: văn minh Ai Cập cổ đại, Babilon 2.2. Đặc trưng văn học
- văn học dân gian đặc sắc. Sáng tác văn học truyền miệng là khởi
nguồn của vhoc các dtoc p đôg, nó dc stao trog đs cộng đồng nhân loại thời ng.thủy
- Trong thời đại ng/thủy, do sức sx k ptrien, trình độ tri thức thấp,
nhân loại k thể gthich dc các htg tự nhiên, vì thế xhien các truyền
thuyết thần thoại & truyện a/h về vạn vật hữu linh
Rồi từ thời ng/thủy chuyển sag thời chiếm hữu nô lệ, giữa các dtoc nổ
ra các cuộc ctranh hợp nhất thị tộc. Sử thi ra đời trog h.cảnh đó.
Babilon xhien sử thi Gilgamesh (The Epic of Gilgamesh), ở Ấn độ xhien
sử thi dài nhất tgioi Mahabrahata và tp có trình độ ngt cao Ramayana
- Màu sắc tôn giáo: VH cổ đại p Đôg có qhe mật thiết vs tôn giáo, trở
thành công cụ của tôn giáo. Tôn giáo có 2 vtro đvs văn học, 1 mặt
thôg qua các tăg lữ hoặc thầy cúng, di sản văn học dc bảo tồn, mặt
khác, do văn học trở thành côg cụ tuyên truyền của tôn giáo, khiến
stac văn học lưu truyền đến ngày nay mất di ý thức vị ng/sơ
- thể loại phog phú như ca dao lao động truyền thuyết, thần thoại,
sử thi dtoc, thơ ca tụng tôn giáo, thơ trữ tình, truyện dân gian, kịch,
ngụ ngôn, hơn nx, khởi nguyên văn học phương Đôg khôg phải chỉ
từ một trug tâm (khác p Tây), cho nên mag đặc sắc dân tộc riêg
Ai Cập là 1 qgia văn minh có lsu lâu đời, là 1 trog những nơi khởi đầu
của vhoa nhân loại. khoảng 4000 năm TCN , ở đât đã xdung dc qgia lOMoAR cPSD| 61431571
chiếm hữu nô lệ thống nhất. 3315 TCN, quốc triều đầu tiên của Ai cập
dc thành lập, 3315 TCN chữ tượng đã xhien và viết trên giấy làm từ cỏ.
Thần thoại xhien sớm nhất ở đây
Ấn Độ chế độ nô lệ xhien vào khỏag 2000 năm TCN, Ấn Độ dần dần quá
độ sag xhoi pk. Xhoi nô lệ Ấn Độ có đặc trưg rõ nét là chế độ tôn giáo và đẳng cấp
BÀI 4: THỜI ĐẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
- Văn học trung đại phương Tây
1.1. Cơ sở đại lí , văn hóa, ctri, xhoi
Thời trung thế kỉ lấy sự diệt vog của đế quốc La Mã làm điểm khởi đầu (476 TCN) đến giữa tk 13
+ chế độ pk Tây Âu dc hình thành
+ >< cơ bản (g/cấp PK và g/c nông nô) pk cát cứ, sự lớn lên của các thành phố
-> sự thống trị của thần học Kito giáo: Kito giáo xóa bỏ vhoa thế tục. Kito giáo ra
đời ở La Mã vào tk 1 CN
-> Năm 392 nó dc chính thức dc coi là qgia của La Mã, tôn giáo của g/c thống trị,
trở thành công cụ để làm tê liệt và thống trị dân chúng, xây dựng lí luận thuyết ng/tội
-> Đưa ra các thứ lí luận:
Đạo đức: thận trọng, tiết chế, kiên cường, chính trực, tín ngưỡng, hy vọng, nhân ái
Tính ác: kiêu ngạo, đố kị, phẫn nộ, tham lam, ăn uống quá độ, háo sắc
Một hệ quả xấu của việc giáo hội thống trị là tàn phá nghiêm trọng vhoa cổ đại:
thích ctranh, coi nhẹ vhoa, đưa tăg lữ lên địa vị giáo dục vhoa
-> coi triết học là nô tì của thần học, bắt vhoc ngt phục vụ tôn giáo, khoa học là
nô bộc của tôn giáo, vtro của thơ ca là viết thánh ca và lời cầu nguyện
-> hiện thực độc tôn vhoa tôn giáo Kito đã gò bó một cách nghiêm trọng sự ptrien
của vhoa, bóp chết đg sống của ngt. Trung thế kỉ văn hóa khoa học ptrien chậm
1.2. Đặc điểm văn học trung đại phương Tây lOMoAR cPSD| 61431571
- Màu sắc tôn giáo, tượng trưng, ngụ ý, mộng ảo, thần bí, sắc thái vhoc
dgian và tính khai sáng là đặc điểm nổi bật của văn học trug thế kỉ
- Văn học giáo hội: lấy đề tài trog thánh kinh, thể loại có truyện kinh thánh
truyền thuyết về thánh đồ, văn cầu nguyện, ghi chép lời ns hành động của
giáo đồ, câu chuyện mộng ảo truyện kì tích, kịch tôn giáo
- Mục đích stac: là tuyên truyền giáo nghĩa kito giáo, trực tiếp phục vụ g/c thống trị PK
- Về thủ pháp: lấy mộng tưởng, ngụ ngôn tượng trưg làm chủ yếu
- Ndug: chủ yếu là tán dương quyền uy của thượngđế và ca tụng đạo đức
hành vi của các thánh đồ, đề cao tư tưởng chủ nghĩa cấm dục và chủ nghĩa kiếp sau
- Văn học kị sĩ là sp của chế độ kị sĩ pk tây âu là văn học chủ nghĩa pk thế
tục. Thời điểm đó có tinh thần kị sĩ: trug quân, hộ giáo, hành hiệp (bảo vệ
phụ nữ): Văn học kị sĩ ( thịnh hành vào tk 11-13) p/ánh “ái tình điển nhã”
giữa kị sĩ và quý phu nhân, khẳng định sự theo đuổi cs và hạnh phúc thế tục
- Trog mtrg vhoc giáo hội thì văn học, giáo hội thì vhoc kị sĩ có sắc thái phản
phog, đã tạo cơ sở cho sự phồn vinh của vhoc phục hưg sau này
- Thơ trữ tình kị sĩ: ở p/diện ngt cái mà thơ trữ tình kị sĩ viết là tgioi hiện
thực trần thế, có tính hiện thực, hơn nx, miêu tả tâm lý
- Thơ trữ tình kị binh: là văn học của g/c PK, phần lớn là mĩ hóa cs, và đạo
đức g/c quý tộc pk, che dấu đi những bản tính kí sinh và tàn bạo. Nhưng
trog đó cx có một chút chủ nghĩa phản cấm dục, phản lễ giáo hôn nhân
PK, khẳng định cs trần thế
- Về ngt: nhân vật, tình tiết, hoàn cảnh phần lớn là hư cấu, thậm chí là li kì,
nhưg thường lấy tuyến trải nghiệm của 1,2 nhân vật chính làm p/thức tổ
chức kết cấu truyện, tình tiết sinh động, chú ý khắc họa nvat và miêu tả tâm lý nvat
=> so vs thời kì cổ đại thì vhoc phương tây trug đại cx là 1 bước thụt lùi
- Văn học trung đại phương Đông 2.1. cơ sở vhoa ctri xhoi
- Thời kì trug đại ở p đôg tươg đối dài, chế độ chuyên chế và kte tự nhiên
gò bó nghiêm trọng tư tưởng con người, nhưg vhoa cổ đại lại ptrien đến
đỉnh cao, khoa học ngt và triết học đều đi đầu tgioi
-> sự ptrien k đồng đều giữa vhoc ngt và kte lOMoAR cPSD| 61431571
- Sự thống trị của pk tập quyền, ảnh hưởng đến mọi mặt của hình thái xhoi.
Chế độ quốc hữu đất đai và tư hữu đất đai cùng tồn tại, nôg dân vừa bị
bóc lột của địa chủ vừa phải nộp thuế cho nhà nước
- Kte tự nhiên thống trị, ptrien hàng hóa chậm, thủ công nghiệp và thương
nghiệp cx k ptrien ( khác vs pTay) chủ yếu là kte nôg nghiệp
- Cơ sở xhoi và ý thức:
 Nho giáo: ctri- quy tắc đạo đức -> giáo hóa (giáo dục) của vhoc
(con người bổn phận), cộng đồng ( gia tộc, gia đình)
 Đạo gia: thuận theo tự nhiên -> thẩm mĩ (k có tính thực dụng)
 Phật giáo -> vi diệu, diệu ngộ
2.2. đặc trưng văn học phương Đông
2.2.1. khuynh hướng cổ điển
- Nhân vật trug tâm: thể hiện kiểu mẫu về đạo đức PK, quân tử, trượng
phu, liệt nữ, văn võ toàn tài, tam tòng tứ đức, cầm kì thi họa
- Ng/tắc khắc họa t/cách: khắc kỉ phục lễ dẫn tới con người phi ngã và
tương đối côg thức trog khắc họa t/cách. Ngay trog thơ cx ít trực tiếp bộc lộ t/cảm riêng tư
2.2.2. khuynh hướng lãng mạn
(1) cơ sở xã hội và ý thức
- Sự hưng vong của các triều đại -> p/ứ tâm lí
- Nho gia: tư tưởng “ độc thiện kì thân”
- Đạo gia: tư tưởng thoát li và thuận theo tự nhiên
- Phật giáo: diệu ngộ, thoát tục (2) Nhân vật trug tâm
- Cái tôi trữ tình thanh cao
- Htg ẩn sĩ, bất mãn vs thời thế - Htg hiệp khách, a/hùng
(3) Ng/tắc khắc họa tính cách
- Nhấn mạnh sự khác biệt
- t/cách cao ngạo, đối lập vs phàm tục ( Lí tao của Khuất Nguyên) (4) Thi pháp
- Đưa những con người bthg, sự việc bthg vào trog tp
- Thể loại: có cả thơ, truyện, tiểu thuyết lOMoAR cPSD| 61431571
- Coi trọng y/tố trữ tình, vtro thiên nhiên
- Coi trọng y/tố của vhoc dân gian
- Sdung các biện pháp kì ảo hoang đường
2.2.3 Khuynh hướng hiện thực
(1) cơ sở xhoi và ý thức
- Ptrao đtranh của nhân dân ( nôg dân khởi nghĩa)
- Quan niệm vhoc hiện thực và nhân dân (2) nhân vật trug tâm
- Htg nghịch tử, nôg dân khởi nghĩa - Những kiếp bạc mệnh
(3) Ng/tắc khắc họa tính cách
- Nhân vật có cá tính, đa dạng, sinh động
- t/cách có sự vận động ptrien (4) Thi pháp
- Thể loại đa dạng nhưg tiêu biểu là tiểu thuyết
- Chú ý đến các chi tiết bộc lộ bản chất
Lưu ý: khuynh hướng hiện thực vẫn xen kẽ khuynh hướng cổ điển lãng mạn
Chủ nghĩa phục hưng -> chủ nghĩa cổ điển -> chủ nghĩa lãng mạn -> chủ
nghĩa hiện thực phê phán -> chủ nghĩa hiện thực CHXN -> chủ nghĩa tượng
trưg -> chủ nghĩa hiện sinh -> chủ nghĩa hậu hiện đại

BÀI 5: CHỦ NGHĨA HIỆN THỰC THỜI PHỤC HƯNG PHƯƠNG TÂY
1. chủ nghĩa hiện thực thời phục hưng
1.1. cơ sở xhoi và ý thức
- chủ nghĩa hiện thực thời phục hưng ra đời sau đêm trường trug cổ
phươg tây, trước thời kì trug cổ là nền văn minh Hi Lạp
- CNHT phục hưng ra đời khi sản xuất và khoa học ptrien ( khai mỏ, đóng
tàu, thị trường, thiên văn, vhoa vs sách báo, tin ấn...) lOMoAR cPSD| 61431571
- Triết học duy vật ra đời (Bêcon, 1561-1626) và sự hình thành khoa học
côg nghệ vs khoa học về nhân học, nghiên cứu vũ trụ, tgioi vật chất và con
người đối lập vs tư tưởg pk thời trug cổ
( đánh dấu sự ra đời của các cuộc phát kiến tiêu biểu là cuộc phát kiến địa
lý Manzelang – ý nghĩa: đề cao khẳng định trí tuệ con người, sức
mạnh, khả năg của con người là vô tận
Thuyết nhập tâm thay thế cho thuyết địa tâm)
- CNHT thời phục hưng tiếp thu dc những tinh hoa văn hóa của nền minh
Hy Lạp thời đại trước (nên còn gọi là chủ nghĩa nhân văn)
Vd: nhân vật Hamlet đề cao con người, phản đối thần quyền
-> đạt đến độ ptrien rực rỡ, khởi sắc,
=>Khôi phục trấn hưng lại vhoa 1.2. Nhân vật trung tâm
- CNHT thời phục hưng đề cao tiềm năg của con người, đối lập vs tư tưởng
giáo hội thời trug cổ (con người là sp của thần linh): Nhân vật Hamlet trog
tp cùg tên, Otenlo trog tp cùg tên. Đó là những nhân vật điển hình về trí
tuệ và sức mạnh hoài nghi thế giới, đối lập vs sự lạc hậu, bảo thủ, giả dối
- Nhân vật trug tâm là hiện thân cho phẩm chất ms, chống lại thế lực thần
quyền và cường quyền dẫn đến sự hy sinh
- Nhân vật trug tâm của CNHT thời phục hưg sẵn sàng hy sinh quyền lợi
và tính mệnh để bảo toàn chân lí và những gtri nhân văn, nvat điển hình
cho những phẩm chất ms, sức mạnh ms có tinh thần cách mạng thay cũ đổi ms
Vd: Donkihote mag tư tưởng đổi ms của thời kì phục hưng lí tưởng hiệp
sĩ chân chính bảo vệ cho những người yếu thế; bảo vệ những gtri tốt đẹp,
“tự do là món quà quý giá nhất mà chúa ban cho con người”. tp đề cao
gtri tự thân của con người “dòng máu là cái có thể di truyền, đạo đức phải
tu dưỡng mới có được” k tự hào về nguồn gốc thì k ai tự hào. XD con
người vs trí tuệ hiểu biết khôn cùng qua chi tiết Donkihote gặp gỡ nhà
quý tộc -> kiểu mẫu của con người phục hưg
- con người vs niềm vui trần thế, khao khát đs bản năg trần tục
Vd: Sancho vs những ước mơ có nhà, có đất nên đã đi theo Donkihote
1.3. Ng/tắc xây dựng t.cách nhân vật - Nhân vật có cá tính
Vd: tình yêu của Romeo, Juliet khác vs tình yêu của Hamlet vs Ophelia. Mag màu sắc cá tính rõ ràg lOMoAR cPSD| 61431571
- Tính cách nhân vật đa dạng, phog phú toàn diện toàn vẹn sinh động,
khác vs nhân vật trog lsu Hi Lạp, khác vs nhân vật của chủ nghĩa cổ
điển “Con người là tổng hòa các qhe xhoi” (Mác); mô tả tính cách điển
hình trog qhe vs h/cảnh điển hình
Vd: Ôtelo là 1 người anh hùg, dc nhiều người nể phục, nhưg trog hp riêg tư
bị ghen tuôg mù quáng -> bóp chết vợ.
Hamlet vs trí tuệ siêu việt, đại diện cho con người trí tuệ phục hưg vs
những câu ns nổi tiếng, cgi cx suy xét, kiểm nghiệm để xem ai là người đã
hại vua cha nhưg đi kèm vs sự thôg minh là sự do dự.
=> K có tính cách 1 chiều nào cả
Donkihote 1 mặt thì điên khùg, 1 mặt là hiện thân cho lí tưởg nhân văn
- Tính cách nhân vật đa dạng, phức tạp gần gũi đs, (khác chủ nghĩa cổ điển:
Tính cách nvat 1 chiều). Tính cách nhân vật, khôg cường điệu, phóg đại, thần linh hóa, kì ảo 1.4. Thi pháp
Chủ nghĩa hiện thực thời phục hưng chủ trương tái hiện mô tả hiện thực khách quan đs
Chẳng hạn như trog tiểu thuyết Donkihote của Cervantes đã đặt nền móng vững
chắc cho tiểu thuyết hiện thực khi ông thu nhỏ 1 đất nước TBN rộg lớn vào trog
trag sách. Hàng trăm nvat dc tái hiện đại diện cho mọi tầng lớp của xhoi lúc bấy
h: tăg lữ, quý tộc, thị dân, nôg dân, chủ quán, người làm công, ả gái điếm,.. khi
mà những tình trạng áp bức bất công, các tệ nạn xhoi bị phô bày, cảnh người nghèo kẻ giàu,..
Chủ nghĩa hiện thực thời Phục hưg phối hợp vs các bút pháp ngt khác: lãng mạn,
kì ảo, tượng trưg, huyền thoại
vd: các phép thuật, các y/tố thần bí có xhien, nhưg vs tư cách của những trò lừa
đảo hội già trag. Đặc biệt, loại nvat khổng lồ vẫn tồn tại, nhưg nhờ vào trí hoang
tưởng của nvat chính. Rõ ràng vẫn gắn liền vs hiện thực đs nhưg lại thêm thắt
các thủ pháp để nổi bật rõ ndug nhân văn cho tp cx như làm sáng ngời tư tưởng
sâu sắc nhà văn gửi gắm
BÀI 6: CHỦ NGHĨA CỔ ĐIỂN PHƯƠNG TÂY  Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61431571 -
cổ điển: vs nghĩa là tp ưu tú, chuẩn mực từ thời Aristote khi ôg phân loại
thơ văn và đưa vào giảng dạy -
cổ điển: có nghĩa là tp cổ đại và ưu tú khi các nhà văn tk 17 của P kêu gọi mô phỏng cổ đại -
Chủ nghĩa cổ điển: là kn do Vonte đề xuất bào tk 18, để chỉ 1 htg văn học
tiêu biểu là ở Pháp vào tk 17
=> Chủ nghĩa cổ điển là 1 trào lưu vhoc, 1 phươg pháp stac ra đời vào tk 17 ở P
trên cs xhoi và ý thức nhất định
1. Cơ sở xã hội và ý thức  Cơ sở xã hội :
Chủ nghĩa cổ điển dc xây dựng trên cs nhà nước pk tập quyền, và thế quân bình
giữa 2 g/c quý tộc và g/c tư sản => ta-tôi -> phục vụ cộng đồng
Để nắm chắc sự lãnh đạo về mặt vhoc ngt, các triều vua Lui13,14 đều tập trug
nhà văn, nhà thơ lớn tại triều đình và có phụ cấp thg xuyên cho họ (Cooc nây, Ra
xin, Mô lie) chỉ có La Phôg ten là độc lập vs cug đình  Cơ sở ý thức:
- Triết học duy lý của Đề các: trong cuốn Luận về phươg pháp (1637) ô nêu
cao vtro của lí trí trog nghiên cứu khoa học, đánh giá cao khả năg, vai trò
của tư duy lí luận, cho rằng chỉ có lí trí là thực, chỉ có lí trí là đáng tin cậy
- Ông đem lí trí sáng suốt thay thế cho tín ngưỡng mù quáng, đây là đòn chí
mạng đánh vào học thuật trug cổ và nhà thơ, tiếp tục chủ nghĩa nhân văn
thời phục hưng, ca ngợi con người thôg qua hoạt động tư duy của họ
( Đề các đồng nhất vtro của tư duy và lí trí, đgia cao vtro của lí trí sáng suốt, đánh
mạnh vào thời trug cổ đề cao tín ngưỡng mù quáng của con người, đề cao đến
mức cực đoan, tuyệt đối hóa vtro của lí trí của tư duy) khẳng định đúng vtro của
lí trí, hạn chế: ô đã tuyệt đối hóa và xem nhẹ vtro của yếu tố khác Lí luận ngt của  Boa Lô: - Boa Lô là nhà phê bình
và là nhà lí luận ngt đã
áp dụng triết học Đề các vào lĩnh vực ngt lOMoAR cPSD| 61431571
- Do thấm nhuần triết học của Đề các, cho nên, Boa Lô cho rằng lí trí là ng/lí
cơ bản và tiêu chuẩn chủ yếu của cái đẹp. Ông chỉ áp dụng 1 cách cụ thể
ng/tắc duy lí của Đề các vào lĩnh vực ngt. Ông chỉ định ra một tiên quyết
nhiều luật lệ, nhiều quy tắc, quy phạm mỹ học, dc khẳng định là tiêu chuẩn
thiết yếu muôn thuở của cái đẹp
- Boa Lô cho rằng cgi xuất phát từ lí trí và dc xây dựng trên lí trí ms có tính ngt
- Có thể ns Thi học của Boa Lô là bản ca tụng lí trí. Chỉ có lí trí ms có khả năg
chỉ cho ta thấy đâu là ngt thơ, giúp cho người nghệ sĩ tránh xa tất cả những
cgi là thấp hèn, tầm thường, thô lỗ
- Hành động kịch phải là ptrien phù hợp vs các quy tắc của lí trí, và baoh cx
giữ vững cái cao cả và đừng lúc nào hạ mình xg cái hài hước tầm thường
- Mĩ học của Boa Lô tách ngt ra khỏi những t/cảm, từ bỏ vtro của tưởng
tượng và cảm giác, vì thế mà những đặc điểm chủ nghĩa cổ điển là t/chất thuyết, tư biện
- Hệ thống mĩ học của Boa Lô ngoài khuynh hướng khái quát và trừu
tượng hóa còn có khuynh hướng tiến đến sự quy tắc hóa
2. Nhân vật trung tâm
Nhân vật trug tâm mag tính lí tưởng, đặt lí trí lên trên tình cảm, đam mê
dục vọng, (trừu tượng)
Nhân vật chống lại đam mê dục vọng để phục tùng lí trí, quyền lời nhà
nước ( khác nvat của CnHT, CNLM: đẩy đam mê dục vọng lên cực đoan,
còn cổ điển đặt lí trí lên trên t/c đặt lí trí trên đam mê, đẩy nghĩa vụ lên trên dục vọng)
Vd: nhân vật Rodrigo tp Lơ xít
1 mặt là những đầu óc tỉnh táo, sáng suốt, có ý thức sâu về nghĩa cụ của
bản thân ( bve danh dự của gdinh). Mặt khác, đó là những trái tim nồg
cháy tha thiết son sắt (ty trog hp lứa đôi)
t/cảm dù mặn mà dù chính đáng, vẫn k làm lu mờ dc ý thức về nghĩa vụ, ý
thức về danh dự là nền tảg, là điểm xuất phát của mọi tình cảm cao đẹp
Nhân vật Rodrigo bị dằn vặt đau đớn bt bao nhiêu trog cuộc va chạm 1
mất 1 còn giữa tình yêu của cá nhân và danh dự của gdinh:
 Hận lòng đôi ngả đtranh
 Nửa là danh dự, nửa tỉnh, khó theo
 Vẹn thù cha, mất người yêu
 Bên thêm dũng khí, bên sao ngập ngừg lOMoAR cPSD| 61431571
 Não nề đứng giữa 2 đường
-> Lí trí chiến thắng, Rodrigo q/định rửa thù cho bố bị làm nhục, giữ vẹn
tiếng thơm cho gdinh dòng họ. Biết rõ rằng mình việc trừng phạt bá tước
Đong Gormax đe dọa nghiêm trọng mối tình của mình ntn, nhưg ns vs
người yêu, R vẫn đanh thép khẳng định: “Anh sẽ còn làm đúng nthe nếu
anh còn phải làm nthe”, và trái tim nóng hổi của anh dường như đã tan
vỡ. Trả xog nợ gdinh, đến nộp mạng cho Simen
Rodrigo, trog khi giết chết người lăng nhục bố mình đã bve danh dự mình
và bằng việc làm đó tỏ ra xứng đáng dc Simen kính trọng và yêu thương.
Simen cx muốn hành động nhưg vậy, nàg muốn trả thù cho cha
nàng và nvay là để xứng đáng vs ty của Rôdrigo
 Mặc dầu ty anh làm lòg em bối rối
 Nhưg e quyết chẳng thua về lòng khảg khái
 Xúc phạm e, a xứng đáng cùg e
 Biết anh chết, e xứng cùng anh vậy
Cuối cùng thì vua là người đứng ra giải quyết, a ra trận sau đó chiến
thắng và nhà vua đã gả Simen cho Godrigo là phần thưởng-> cái kết hợp lí
3. khắc họa tính cách
 Xây dựng t/cách 1 chiều mag tính “ nhân cách hóa” (Lão hà tiện-Molie). Đi
sâu nghiên cứu ptich nvat, các nhà văn cổ điển chủ nghĩa cốt làm nổi bật
và phóg đại nét t/cách nào mà họ cho là bản chất nhất. Ng/tắc này cx có
tdung tốt trog việc xd nhân vật tạo nên dc những t/cách thấu triệt
Vd: Ăng đro mác thủy chug, Guốc-đanh hám danh, Ácpoong keo kiệt,
Ôrgong mê đạo rồi những con sư tử hách dịch, những con sói tàn ác,...
đã trở thành những tính cách sắc sảo góp phần mở đường cho chủ
nghĩa hiện thực sau này.
Xây dựng bản chất con người bất biến k qtam sự chi phối của h/cảnh. 
Trước sau như một. Thiếu cá tính sống động, cgi là cố định, vĩnh cửu
hướng đến sự vĩnh hằng
Vd: Lão hà tiện-Molie. Mở đầu tp đã là 1 lão keo kiệt, xuyên suốt cả vở
kịch đến cuối cùng vẫn là nvat keo kiệt. Molie luôn theo sát k hề rời
khỏi bản tính hà tiện của nhân vật chút nào. Lão khiến ctrai Cleăng phải