Tiếng Anh 10 Unit 4: Language - Kết

Soạn Language Unit 4 lớp 10 Global successlà tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 43, 44 bài For a better community được nhanh chóng và dễ dàng hơn.a

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh 10 Unit 4: Language - Kết

Soạn Language Unit 4 lớp 10 Global successlà tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 43, 44 bài For a better community được nhanh chóng và dễ dàng hơn.a

102 51 lượt tải Tải xuống
Son Language Unit 4 lp 10
Pronunciation
Câu 1
Stress in two-syllable words with the same spelling
(Trọng âm ở nhng t có hai âm tiết có cùng cách viết)
Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.
(Nghe các câu và khoanh chn t vi trọng âm mà bạn nghe đưc.)
1. The centre keeps a record of all donations.
a. 'record b. re'cord
2. We will record the charity live show for those who can't watch it live.
a. 'record b. re'cord
3. There was an increase in house prices last year.
a. 'increase b. in'crease
4. We want to increase students' interest in volunteering at the community centre.
a. 'increase b. in'crease
5. I got this present from a visitor to our centre.
a. 'present b. pre'sent
6. We need to help local businesses to export their products.
a. 'export b. ex'port
Phương pháp giải:
Vi các t có 2 âm tiết mà có cách viết ging nhau:
- T đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nht.
- T đóng vai trò động t thường có trọng âm rơi âm thứ hai.
Li gii chi tiết:
1. a
2. b
3. a
4. b
5. a
6. b
Câu 2
Listen again and practice saying the sentences in 1.
(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)
Li gii chi tiết:
1. The centre keeps a 'record of all donations.
(Trung tâm lưu giữ mt h sơ về tt c các khoản đóng góp.)
2. We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.
(Chúng tôi s ghi hình buổi trc tiếp t thin cho những ai không xem được trc tiếp.)
3. There was an 'increase in house prices last year.
(Giá nhà có s gia tăng vào năm ngoái.)
4. We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.
(Chúng tôi muốn tăng cường s quan tâm của sinh viên đi vi hoạt động tình nguyện
ti trung tâm cộng đồng.)
5. I got this 'present from a visitor to our centre.
(Tôi nhận được món quà này từ mt v khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)
6. We need to help local businesses to ex'port their products.
(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khu sn phm ca h.)
Vocabulary
Câu 1
Community development
(S phát triển cộng đng)
1. Match the words with their meanings.
(Ni các t với nghĩa của chúng.)
1. donate (v)
2. volunteer (n)
3. generous
(adj)
4. remote (adj)
5. benefit (v)
a. giving or willing to give freely
b. far away from places where other people live
c. to give money, food, clothes, etc. to a charity
d. to be in a better position because of something; to be useful to
somebody
e. a person who does a job without being paid for it.
Li gii chi tiết:
1. c
2. e
3. a
4. b
1 c: donate to give money, food, clothes, etc. to a charity
(quyên góp cho tin, thc ăn, quần áo, v.v. cho một t chc t thin)
2 e: volunteer - a person who does a job without being paid for it
(tình nguyện viên - một người làm một công việc mà không đưc tr tiền cho nó)
3 a: generous - giving or willing to give freely
(hào phóng cho hoc sẵn sàng cho một cách tự do)
4 b: remote - far away from places where other people live
(xa xôi - xa nơi người khác sinh sống)
5 d: benefit - to be in a better position because of something; to be useful to
somebody
(giúp ích, làm li cho- mt v trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó)
Câu 2
Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)
1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.
3. If you don't have time to volunteer, you can________money and food.
4. This clean water project will ________the people in the village.
5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.
Li gii chi tiết:
1. generous
2. remote
3. donate
4. benefit
5. volunteer
1. He is very generous. He is always willing to give a lot of money to charity.
(Anh y rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm t thin.)
Giải thích: Cấu trúc S + be + adv + adj
2. The school is difficult to get to because it is located in a remote аrеа.
(Rt khó đ đến trường vì nó nằm một vùng hẻo lánh.)
Giải thích: Sau mo t "a" và trước danh t "area" cần tính từ.
3. If you don't have time to volunteer, you can donate money and food.
(Nếu không có thời gian làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.)
Giải thích: can + V
4. This clean water project will benefit the people in the village.
(D án nước sạch này sẽ mang li li ích cho ngưi dân trong thôn.)
Giải thích: will + V
5. Our club needs more volunteers to clean up the park at the weekend.
(Câu lc b của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dn dẹp công viên vào cui
tun.)
Giải thích: more + danh t; da vào nghĩa của câu cần danh t s nhiu.
Câu 3
Choose the correct word to complete each of the following sentences.
(Chn t đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. We need to be careful / careless when we record the donations.
2. I am interested / interesting in community development activities.
3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in
my head.
Li gii chi tiết:
1. careful
2. interested
3. exciting
4. hopeless
Grammar
Past simple vs past continuous with when and while
(Quá kh đơn và quá kh tiếp din vi liên t when và while)
Câu 1
Choose the correct verb form in each of the following sentences.
(Chn dạng động t đúng trong mỗi câu sau.)
1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old
friend.
2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the
volunteer Job.
3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote
areas.
4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people
were.
Li gii chi tiết:
1. was working
2. told
3. were helping
4. realised
Câu 2
Combine the two sentences using when or while where appropriate.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dng when hoặc while thích hợp.)
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
(H đang quét dọn đưng ph. Tri bt đầu mưa.)
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và l đất trong khu vc.)
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a
non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy mt quảng cáo vic làm t mt t
chc phi chính ph.)
4. They decided to help build a community centre for young people. They were
visiting some poor villages.
(H quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những ngưi tr tui. H
đã đến thăm một s ngôi làng nghèo.)
Li gii chi tiết:
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Trong khi h đang dn dẹp đường ph, tri bt đầu đổ mưa.)
Hoc: They were cleaning the streets when it started to rain.
(H đang dọn dẹp đưng ph khi tri bt đầu đ mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt l đất trong khu vc.)
Hoc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt l đt trong khu vc.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from
a non-governmental organisation.
(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hi việc làm, anh ấy đã tìm thy mt quảng cáo
vic làm t mt t chức phi chính ph.)
Hoc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert
from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy mt quảng cáo vic làm t mt t
chc phi chính ph.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were
visiting some poor villages.
(H quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những ngưi tr tui
trong khi h đến thăm một s ngôi làng nghèo.)
Hoc: When they decided to help build a community centre for young people, they
were visiting some poor villages.
(Khi h quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đng cho nhng người tr tui,
h đang đến thăm mt s ngôi làng nghèo.)
| 1/8

Preview text:


Soạn Language Unit 4 lớp 10 Pronunciation Câu 1
Stress in two-syllable words with the same spelling
(Trọng âm ở những từ có hai âm tiết có cùng cách viết)
Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.
(Nghe các câu và khoanh chọn từ với trọng âm mà bạn nghe được.)
1. The centre keeps a record of all donations. a. 'record b. re'cord
2. We will record the charity live show for those who can't watch it live. a. 'record b. re'cord
3. There was an increase in house prices last year. a. 'increase b. in'crease
4. We want to increase students' interest in volunteering at the community centre. a. 'increase b. in'crease
5. I got this present from a visitor to our centre. a. 'present b. pre'sent
6. We need to help local businesses to export their products. a. 'export b. ex'port Phương pháp giải:
Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:
- Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.
- Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.
Lời giải chi tiết: 1. a 2. b 3. a 4. b 5. a 6. b Câu 2
Listen again and practice saying the sentences in 1.
(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)
Lời giải chi tiết:
1. The centre keeps a 'record of all donations.
(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)
2. We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.
(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)
3. There was an 'increase in house prices last year.
(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)
4. We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.
(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện
tại trung tâm cộng đồng.)
5. I got this 'present from a visitor to our centre.
(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)
6. We need to help local businesses to ex'port their products.
(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.) Vocabulary Câu 1 Community development
(Sự phát triển cộng đồng)
1. Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.) 1. donate (v)
a. giving or willing to give freely
2. volunteer (n) b. far away from places where other people live 3. generous
c. to give money, food, clothes, etc. to a charity (adj)
d. to be in a better position because of something; to be useful to 4. remote (adj) somebody 5. benefit (v)
e. a person who does a job without being paid for it.
Lời giải chi tiết: 1. c 2. e 3. a 4. b 5. d
1 – c: donate – to give money, food, clothes, etc. to a charity
(quyên góp – cho tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện)
2 – e: volunteer - a person who does a job without being paid for it
(tình nguyện viên - một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó)
3 – a: generous - giving or willing to give freely
(hào phóng – cho hoặc sẵn sàng cho một cách tự do)
4 – b: remote - far away from places where other people live
(xa xôi - xa nơi người khác sinh sống)
5 – d: benefit - to be in a better position because of something; to be useful to somebody
(giúp ích, làm lợi cho- ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó) Câu 2
Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)
1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.
3. If you don't have time to volunteer, you can________money and food.
4. This clean water project will ________the people in the village.
5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.
Lời giải chi tiết: 1. generous 2. remote 3. donate 4. benefit 5. volunteer
1. He is very generous. He is always willing to give a lot of money to charity.
(Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.)
Giải thích: Cấu trúc S + be + adv + adj
2. The school is difficult to get to because it is located in a remote аrеа.
(Rất khó để đến trường vì nó nằm ở một vùng hẻo lánh.)
Giải thích: Sau mạo từ "a" và trước danh từ "area" cần tính từ.
3. If you don't have time to volunteer, you can donate money and food.
(Nếu không có thời gian làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.) Giải thích: can + V
4. This clean water project will benefit the people in the village.
(Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong thôn.)
Giải thích: will + V
5. Our club needs more volunteers to clean up the park at the weekend.
(Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.)
Giải thích: more + danh từ; dựa vào nghĩa của câu cần danh từ số nhiều. Câu 3
Choose the correct word to complete each of the following sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. We need to be careful / careless when we record the donations.
2. I am interested / interesting in community development activities.
3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in my head.
Lời giải chi tiết: 1. careful 2. interested 3. exciting 4. hopeless Grammar
Past simple vs past continuous with when and while
(Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while) Câu 1
Choose the correct verb form in each of the following sentences.
(Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)
1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.
2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer Job.
3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.
4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.
Lời giải chi tiết: 1. was working 2. told 3. were helping 4. realised Câu 2
Combine the two sentences using when or while where appropriate.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a
non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ
chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ
đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Lời giải chi tiết:
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)
Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.
(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from
a non-governmental organisation.
(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo
việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert
from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ
chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi
trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they
were visiting some poor villages.
(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi,
họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)