Tiếng Anh 10 Unit 4: Looking back - Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 Unit 4 Looking back là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 50 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài For a better community được nhanh chóng và dễ dàng hơn.a

Gii Unit 4 Lp 10: Looking bac trang 50
Pronunciation
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying
the sentences.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết đưc nhn mnh trong các từ được in đậm. Sau đó
thc hành nói các câu.)
1. We hope that the number of volunteers will increase this year.
2. When will you present your report about the volunteer project?
3. I always keep a record of visitors' donations.
4. We still import too many products that can be made in our country.
Gi ý đáp án
1. in‘crease
2. pre‘sent
3. ‘record
4. im‘port
Dịch nghĩa
1. Chúng tôi hy vọng rng s ợng tình nguyện viên sẽ tăng lên trong năm nay.
2. Khi nào bạn s trình bày báo cáo của mình về d án tình nguyn?
3. Tôi luôn ghi chép v các khoản quyên góp của du khách.
4. Chúng tôi vẫn nhp khẩu quá nhiều sn phm có th được sn xuất trong nưc ca
chúng tôi.
Vocabulary
Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.
(Điền vào chỗ trng bằng các dạng đúng của các từ trong ngoc.)
1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.
2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.
3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we
stayed there.
4. We need more (volunteer) _________for our community projects.
5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.
Gi ý đáp án
1. endless
2. excited
3. helpful
4. volunteers
5. donations
1. There are endless opportunities for teenagers to volunteer these days.
(Những ngày gần đây có vô số cơ hội cho thanh thiếu niên tình nguyn.)
Giải thích: V trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh t cn b nghĩa
(opportunities).
end (v): kết thúc => endless (adj): vô hạn
2. We were very excited to help children organise afterschool activities.
(Chúng tôi rất hào hứng giúp trẻ t chức các hot động ngoài giờ hc.)
Giải thích: V trí cần điền là một tính từ đuôied vì din t cảm xúc của con ngưi
excite (v): làm hứng thú =>excited (adj): hứng thú, quan tâm với
3. The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed
there.
(Ngưi dân địa phương đã thực s hữu ích. H đã ủng h chúng tôi trong suốt thi
gian chúng tôi ở đó.)
Giải thích: V trí cần điền là một tính từ vì phía trước có đng t "were".
help (v): giúp đỡ => helpful (adj): có ích, giúp ích
4. We need more volunteers for our community projects.
(Chúng tôi cn nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án cộng đồng ca chúng tôi.)
Giải thích: V trí cần điền là một danh t vì phía trước có t “more” trong so sánh
hơn của "many".
Cấu trúc: S + V+ more + N (than)….
Ta thy danh t volunteer (tình nguyện viên) là danh từ đếm được nên trong câu này
ta chia danh t dng s nhiu.
5. Our charity groups received generous donation from the local people.
(Các nhóm t thin của chúng tôi đã nhận đưc s đóng góp hào phóng từ ngưi dân
địa phương.)
Giải thích: V trí cần điền là một danh t vì phía trước có tính từ b nghĩa (generous).
Grammar
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the
past simple or past continuous.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động t trong ngoc. S
dụng quá khứ đơn hoc quá kh tiếp din.)
1, I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.
2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free
meals to old people.
4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a
speech.
Gi ý đáp án
1. I first met Lan while we were working as volunteers.
(Tôi gặp Lan lần đầu khi chúng tôi đang làm công tác nguyện.)
2. While we were walking home, we saw a girl crying near a bus stop.
(Trong khi chúng tôi đang đi bộ v nhà, chúng tôi nhìn thấy mt cô gái đang khóc gn
bến xe buýt.)
3. Kim noticed the poverty of the area while she was delivering free meals to old
people.
(Kim nhn thy s nghèo đói của khu vực trong khi cô ấy đang phát các bữa ăn miễn
phí cho người già.)
4. When I arrived at the community centre, a guest speaker was giving a speech.
(Khi tôi đến trung tâm cộng đồng, một khách mời đang phát biu.)
| 1/4

Preview text:


Giải Unit 4 Lớp 10: Looking bac trang 50 Pronunciation
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying the sentences.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó
thực hành nói các câu.)
1. We hope that the number of volunteers will increase this year.
2. When will you present your report about the volunteer project?
3. I always keep a record of visitors' donations.
4. We still import too many products that can be made in our country. Gợi ý đáp án 1. in‘crease 2. pre‘sent 3. ‘record 4. im‘port Dịch nghĩa
1. Chúng tôi hy vọng rằng số lượng tình nguyện viên sẽ tăng lên trong năm nay.
2. Khi nào bạn sẽ trình bày báo cáo của mình về dự án tình nguyện?
3. Tôi luôn ghi chép về các khoản quyên góp của du khách.
4. Chúng tôi vẫn nhập khẩu quá nhiều sản phẩm có thể được sản xuất trong nước của chúng tôi. Vocabulary
Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.
(Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.
2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.
3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.
4. We need more (volunteer) _________for our community projects.
5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people. Gợi ý đáp án 1. endless 2. excited 3. helpful 4. volunteers 5. donations
1. There are endless opportunities for teenagers to volunteer these days.
(Những ngày gần đây có vô số cơ hội cho thanh thiếu niên tình nguyện.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ cần bổ nghĩa (opportunities).
end (v): kết thúc => endless (adj): vô hạn
2. We were very excited to help children organise afterschool activities.
(Chúng tôi rất hào hứng giúp trẻ tổ chức các hoạt động ngoài giờ học.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ đuôi –ed vì diễn tả cảm xúc của con người
excite (v): làm hứng thú =>excited (adj): hứng thú, quan tâm với
3. The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed there.
(Người dân địa phương đã thực sự hữu ích. Họ đã ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ "were".
help (v): giúp đỡ => helpful (adj): có ích, giúp ích
4. We need more volunteers for our community projects.
(Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án cộng đồng của chúng tôi.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có từ “more” trong so sánh hơn của "many".
Cấu trúc: S + V+ more + N (than)….
Ta thấy danh từ volunteer (tình nguyện viên) là danh từ đếm được nên trong câu này
ta chia danh từ ở dạng số nhiều.
5. Our charity groups received generous donation from the local people.
(Các nhóm từ thiện của chúng tôi đã nhận được sự đóng góp hào phóng từ người dân địa phương.)
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ bổ nghĩa (generous). Grammar
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the
past simple or past continuous.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử
dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1, I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.
2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free meals to old people.
4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a speech. Gợi ý đáp án
1. I first met Lan while we were working as volunteers.
(Tôi gặp Lan lần đầu khi chúng tôi đang làm công tác nguyện.)
2. While we were walking home, we saw a girl crying near a bus stop.
(Trong khi chúng tôi đang đi bộ về nhà, chúng tôi nhìn thấy một cô gái đang khóc gần bến xe buýt.)
3. Kim noticed the poverty of the area while she was delivering free meals to old people.
(Kim nhận thấy sự nghèo đói của khu vực trong khi cô ấy đang phát các bữa ăn miễn
phí cho người già.)
4. When I arrived at the community centre, a guest speaker was giving a speech.
(Khi tôi đến trung tâm cộng đồng, một khách mời đang phát biểu.)