Tiếng Anh 12 Unit 7: Getting started

Lời giải hay Unit 7 Getting Started trang 18 19 Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 mới gồm đáp án gợi ý, file nghe mp3, tapescript, hướng dẫn dịch giúp các em học sinh chuẩn bị soạn Anh 12 mới hiệu quả

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 12 669 tài liệu

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh 12 Unit 7: Getting started

Lời giải hay Unit 7 Getting Started trang 18 19 Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 mới gồm đáp án gợi ý, file nghe mp3, tapescript, hướng dẫn dịch giúp các em học sinh chuẩn bị soạn Anh 12 mới hiệu quả

79 40 lượt tải Tải xuống
SON TING ANH 12 MI THEO UNIT
UNIT 7 - GETTING STARTED
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to:
To check students’ comprehension thorough questions and answers
To help learners get started with some language items in Unit 7
2. Objectives:
+ Vocabulary: words and phrases related to topic "Artificial Intelligence)
+ Skills: Listening, reading skills (scanning, guessing/identifying meaning in
context)
II. Ni dung son Getting Started Unit 7 Artificial Intelligence lp 12
1. Nam and Mai are talking about a film. Listen and read. (Nam và Mai đang nói
về một bộ phim. Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Nam: Bạn đã xem bộ phim A.I. Trên truyền hình cáp?
Mai: Không, tôi không. A. Tôi nghĩa là?
Nam: Trí tuệ nhân tạo.
Mai: Bộ phim về cái gì?
Nam: Đây bộ phim khoa học viễn tưởng về một đứa trẻ con người cảm xúc
của con người.
Mai: Nghe không thể tin được!
Nam: Vâng! Con trai duy nhất của Swintons, Martin, đã một căn bệnh đe dọa
mạng sống chờ đợi một phương thuốc chữa bệnh được m thấy. Trong khi đó,
Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu robot khả năng cảm xúc của
con người. Thingsappearto sẽ tốt với Swintons.
Mai: Vì vậy, những gì xảy ra sau đó?
Nam: Vâng, Martin đã được chữa khỏi hoàn toàn khoẻ mạnh trở lại. Anh ta
thường khiến David gặp rắc rối với người khác. Họ bắt đầu nghĩ rằng David nguy
hiểm cho con người.
Mai: Thật là khủng khiếp!
Nam: Vâng, Monica lo lắng rằng họ sẽ khiến cậu con robot bị phá hủy. vậy,
có ai đó đưa anh ta đến một khu rừng xa xôi và để anh ta ở đó.
Mai: Người nghèo David!
Nam: Vâng. David nghĩ Monica không còn yêu anh nữa bởi anh ta không phải
một "cậu thực sự" nMartin. vậy, anh ta đi tìm Blue Fairy để giúp anh ta trở
thành một cậu bé thực sự.
Mai: Anh ấy có tìm thấy cô ấy không?
Nam: Vâng, hành trình nguy hiểm đáng kinh ngạc của anh ấy để tìm kiếm Blue
Fairy là vô ích.
Mai: Ý anh là David không thể tìm thấy Blue Fairy?
Nam: Không, anh ta không thể. Nhưng sau hai nghìn năm, khi con người không còn
tồn tại nữa, David sẽ được tìm thấy và phục sinh bằng A.I.
Mai: Thật sao? Đáng kinh ngạc!
Nam: Vâng, nhờ vào khoa học và công nghệ tiên tiến, David đã đoàn tụ với Monica.
Mai: Một kết thúc có hậu, phải không?
Nam: Vâng. Nhưng họ chỉ có thể dành một ngày hạnh phúc với nhau như một người
mẹ thực sự và một con trai thật.
Mai: Tại sao chỉ một ngày?
Nam: Tôi không biết ... Trong cảnh cuối cùng, cả hai đều ngủ thiếp đi ... Vâng, bạn
nên xem phim. Có nhiều sự kiện ly kỳ hơn để xem.
2. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1 - Tại sao bạn nghĩ Monica đồng ý kích hoạt cậu bé robot?
2 - Tại sao David lại tìm kiếm Cô tiên Xanh?
3 - Cuộc hành trình của David như thế nào?
4 - Điều gì xảy ra với con người sau hai ngàn năm trong phim?
5 - Bạn có thích phim khoa học viễn tưởng? Tại sao có/ tại sao không?
Đáp án:
1. Because she has the only son whose life is threatened by a very dangerous
disease.
2. Because he wants her to help him become a real boy.
3. It is dangerous and incredible.
4. They become extinct.
5. Students' answers. Ví dụ: I like science fiction films because they are interesting
and entertaining.
3. Work in pairs. Find a word or phrase in conversation that means the
following. (Làm việc theo cặp. Tìm một từ hoặc cụm từ trong cuộc trò chuyện
nghĩa là như sau.)
Đáp án
1. science fiction
2. threatening
3. destroyed
4. in vain
Hướng dẫn dịch:
1. một loại sách hoặc không gian chiếu phim du lịch hoặc trên các hành tinh khác,
dựa trên những khám phá khoa học tưởng tượng của tương lai : khoa học viễn tưởng
2. thể hiện tác hại hoặc bạo lực: đe dọa
3. hủy hoại hoặc bị tiêu diệt : phá hủy
4. không thành công: vô dụng
4. Work in pairs. Discuss the underlined grammar points. (Làm việc theo cặp.
Thảo luận về những điểm ngữ pháp được gạch dưới.)
Monica is worried that they are going to get robotic boy destroyed. So she has
someone take him to a faraway forest ...
Hướng dẫn giải:
they are going to get robotic boy destroyed -> passive causative
she has someone take him to a faraway forest -> active causative
Hướng dẫn dịch dịch:
họ sẽ bắt cậu bé robot bị phá hủy -> nguyên nhân bị động
cô ấy nhờ ai đó đưa cậu đến một khu rừng xa xôi -> nguyên nhân chủ động
| 1/5

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 12 MỚI THEO UNIT
UNIT 7 - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to:
– To check students’ comprehension thorough questions and answers
– To help learners get started with some language items in Unit 7 2. Objectives:
+ Vocabulary: words and phrases related to topic "Artificial Intelligence)
+ Skills: Listening, reading skills (scanning, guessing/identifying meaning in context)
II. Nội dung soạn Getting Started Unit 7 Artificial Intelligence lớp 12
1. Nam and Mai are talking about a film. Listen and read. (Nam và Mai đang nói
về một bộ phim. Nghe và đọc.) Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Nam: Bạn đã xem bộ phim A.I. Trên truyền hình cáp?
Mai: Không, tôi không. A. Tôi nghĩa là?
Nam: Trí tuệ nhân tạo.
Mai: Bộ phim về cái gì?
Nam: Đây là bộ phim khoa học viễn tưởng về một đứa trẻ có con người có cảm xúc của con người.
Mai: Nghe không thể tin được!
Nam: Vâng! Con trai duy nhất của Swintons, Martin, đã có một căn bệnh đe dọa
mạng sống và chờ đợi một phương thuốc chữa bệnh được tìm thấy. Trong khi đó,
Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu bé robot có khả năng cảm xúc của
con người. Thingsappearto sẽ tốt với Swintons.
Mai: Vì vậy, những gì xảy ra sau đó?
Nam: Vâng, Martin đã được chữa khỏi hoàn toàn và khoẻ mạnh trở lại. Anh ta
thường khiến David gặp rắc rối với người khác. Họ bắt đầu nghĩ rằng David nguy hiểm cho con người.
Mai: Thật là khủng khiếp!
Nam: Vâng, Monica lo lắng rằng họ sẽ khiến cậu con robot bị phá hủy. Vì vậy, cô
có ai đó đưa anh ta đến một khu rừng xa xôi và để anh ta ở đó.
Mai: Người nghèo David!
Nam: Vâng. David nghĩ Monica không còn yêu anh nữa bởi vì anh ta không phải là
một "cậu bé thực sự" như Martin. Vì vậy, anh ta đi tìm Blue Fairy để giúp anh ta trở
thành một cậu bé thực sự.
Mai: Anh ấy có tìm thấy cô ấy không?
Nam: Vâng, hành trình nguy hiểm và đáng kinh ngạc của anh ấy để tìm kiếm Blue Fairy là vô ích.
Mai: Ý anh là David không thể tìm thấy Blue Fairy?
Nam: Không, anh ta không thể. Nhưng sau hai nghìn năm, khi con người không còn
tồn tại nữa, David sẽ được tìm thấy và phục sinh bằng A.I.
Mai: Thật sao? Đáng kinh ngạc!
Nam: Vâng, nhờ vào khoa học và công nghệ tiên tiến, David đã đoàn tụ với Monica.
Mai: Một kết thúc có hậu, phải không?
Nam: Vâng. Nhưng họ chỉ có thể dành một ngày hạnh phúc với nhau như một người
mẹ thực sự và một con trai thật.
Mai: Tại sao chỉ một ngày?
Nam: Tôi không biết ... Trong cảnh cuối cùng, cả hai đều ngủ thiếp đi ... Vâng, bạn
nên xem phim. Có nhiều sự kiện ly kỳ hơn để xem.
2. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1 - Tại sao bạn nghĩ Monica đồng ý kích hoạt cậu bé robot?
2 - Tại sao David lại tìm kiếm Cô tiên Xanh?
3 - Cuộc hành trình của David như thế nào?
4 - Điều gì xảy ra với con người sau hai ngàn năm trong phim?
5 - Bạn có thích phim khoa học viễn tưởng? Tại sao có/ tại sao không? Đáp án:
1. Because she has the only son whose life is threatened by a very dangerous disease.
2. Because he wants her to help him become a real boy.
3. It is dangerous and incredible. 4. They become extinct.
5. Students' answers. Ví dụ: I like science – fiction films because they are interesting and entertaining.
3. Work in pairs. Find a word or phrase in conversation that means the
following. (Làm việc theo cặp. Tìm một từ hoặc cụm từ trong cuộc trò chuyện có nghĩa là như sau.) Đáp án 1. science fiction 2. threatening 3. destroyed 4. in vain Hướng dẫn dịch:
1. một loại sách hoặc không gian chiếu phim du lịch hoặc trên các hành tinh khác,
dựa trên những khám phá khoa học tưởng tượng của tương lai : khoa học viễn tưởng
2. thể hiện tác hại hoặc bạo lực: đe dọa
3. hủy hoại hoặc bị tiêu diệt : phá hủy
4. không thành công: vô dụng
4. Work in pairs. Discuss the underlined grammar points. (Làm việc theo cặp.
Thảo luận về những điểm ngữ pháp được gạch dưới.)
Monica is worried that they are going to get robotic boy destroyed. So she has
someone take him to a faraway forest ... Hướng dẫn giải:
they are going to get robotic boy destroyed -> passive causative
she has someone take him to a faraway forest -> active causative Hướng dẫn dịch dịch:
họ sẽ bắt cậu bé robot bị phá hủy -> nguyên nhân bị động
cô ấy nhờ ai đó đưa cậu đến một khu rừng xa xôi -> nguyên nhân chủ động