Tiếng Anh 9 Unit 7 Skills 1

Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7 Television phần Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng lesson do sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập hai kĩ năng 'reading' và 'speaking' theo chủ đề Recipes and Eating habits" (Thực đơn và Thói quen ăn uống), đồng thời cung cấp các từ vựng liên quan đến bài học.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 9 434 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh 9 Unit 7 Skills 1

Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 9 mới Unit 7 Television phần Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng lesson do sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập hai kĩ năng 'reading' và 'speaking' theo chủ đề Recipes and Eating habits" (Thực đơn và Thói quen ăn uống), đồng thời cung cấp các từ vựng liên quan đến bài học.

152 76 lượt tải Tải xuống
SON TING ANH 9 MI THEO TNG UNIT
UNIT 7 - SKILLS 1
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims
By the end of this Unit, students will be able to:
- read for general and specific information about the eating habits of Japanese people.
- talk about the eating habits of Vietnamese people
2. Objectives
- Vocabulary: relate to topic "Eating habits"
- Skills: reading, speaking
II. Ni dung son Skills 1 Unit 7 Recipes and Eating habits
1. Work in pairs. Answer the questions. (Làm vic theo nhóm. Tr li
nhng câu hi.)
Gi ý:
1.
Picture A: different types of sushi (các loi sushi)
Picture B: miso soup (p miso)
Picture C: a bowl of rice (1 bát cơm)
Picture D: sliced cucumber/ pickled cucumber (dưa chut đã thái/ dưa chut
mui)
2 - I have tried sushi. I ate sushi with my family in my father's birthday party.
2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the
headings (1-3) with the paragraphs (A-C). (Bây gi hãy đc bài báo v
thói quen ăn ca ngưi Nht. Ni các tiêu đ (1-3) vi các đon băng (A-
C).
Đáp án:
A.3
B.2
C.1
ng dn dch:
Ngưi Nht ni tiếng v chế độ ăn uống n bằng tt cho sc khe. Đó lý do chính
khiến h sng rt th.
Đoạn A: Thông thưng, mt bữa ăn của người Nht bao gồm cơm, canh miso, nhng
món chính dưa muối. Cơm món chính đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn
ung ca mọi người. Cơm của người Nht dẻo giàu dinh dưỡng, vậy khi được kết
hp vi những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Nhng khu phn
ca mỗi món ăn đều được phc v cho từng cá nhân.
Đoạn văn B: Đặc điểm quan trng nhất trong thói quen ăn ung ca h họ thích ăn
thc phm sống không dùng nước chm với hương vị quá đậm. Hai dụ điển hình
sashimi sushi. Ngưi Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt tươi. Sau đó h ăn
với nước chấm được làm từ nước tương cải nga cay ca Nhật (wasabi). Sushi cũng
tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm thể đưc kết hp với tươi, quả bơ, a chut
hay trứng. Sushi thường được thưng thc với nước tương và gừng ngâm dưa muối.
Đoạn văn C: Người ta thưng bo rằng người Nhật ăn bằng mắt. vậy, việc bày trí của
món ăn một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nht. Nếu
bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nht, bn s rất thích thú nhìn thy những món
ăn nhiều màu sắc được sp xếp theo phong cách truyn thống. Thêm vào đó, những
đĩa bát với thiết kế kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù
hp với món ăn mà họ mang theo.
3. Read the article again and answer the questions. c bài viết li mt
ln na và tr li các câu hi.)
ng dn dch câu hi:
1 - Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của ngưi Nhật là gì?
2 - H làm món "sashimi" như thế nào?
3 - c sốt nào được dùng với c món sashimi vs sushi?
4 - Có bao nhiêu thành phần trong ba ăn điển hình của người Nht?
5- Tm quan trng của cơm trong bữa ăn của người Nhật như thế nào?
6 - Tại sao người ta nói rằng người Nht ăn bng mt?
Đáp án:
1. They like raw food and do not use sauces with a strong flavour.
2. They cut fresh fish.
3. Both can be served with soy sauce.
4. There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).
5. Rice is the staple food and is very nutritious.
6. Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged
carefully according to a traditional pattern.
ng dn dch đáp án:
1 - H thích thực phm sống và không dùng vi nưc chm với hương v quá đậm
2 - H cắt cá tươi.
3 - C hai đều có th dùng với nước tương.
4 - Có 4 - cơm, canh miso, các món chính, dưa mui.
5 - Cơm là thành phần chính và rất dinh dưỡng.
6 - Bởi những món ăn được trình bày trong những chiếc đĩa bát, được sp xếp
cn thận theo phong cách truyền thng.
4. Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese people. You
can use the following questions as cues. (Làm vic theo nhóm. Tho lun
v thói quen ăn ca ngưi Vit Nam. Bn có th s dng các câu hi dưi
đây đ làm gi ý.)
ng dn dch câu hi:
1. Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của ngưi Việt Nam là gì?
2. Có bao nhiêu thành phần trong ba ăn điển hình của người Vit?
3. Nguyên liệu của đất nước chúng ta là gì?
4. Các món ăn được sp xếp như thế nào?
5. Có những đặc điểm nào khác trong thói quen ăn ca ngưi Việt mà bn biết?
6. Nhìn chung, người Việt Nam có thói quen ăn uống tt cho sc khe không?
Gi ý đáp án
1. Vietnamese people usually have big dinner with at least 3 dishes and use many kinds
of special sauces for each dish.
(Ngưi Việt thường có bữa ăn tối ln với ít nhất 3 món ăn và sử dng nhiu loại nưc st
đặc bit cho mỗi món.)
2. Rice is the typical components in a Vietnamese meal.
(Cơm là thành phần đặc trưng trong bữa ăn của ngưi Vit.)
3. Rice is the staple.
(Cơm là thành phần chính.)
4. A tray of food with a small bowl of sauce in the middle.
(1 mâm thức ăn với mt bát nh nước chm gia.)
5. Vegetable and soup are two dishes that always appear in a typical Vietnamese meal;
after a meal, we usually eat fruit for desserts.
(Rau canh 2 món ăn thường xut hin trong bữa ăn của người Vit. Sau bữa cơm,
chúng tôi thường ăn hoa quả là món tráng miệng.)
6. Yes, because we eat a lot of vegetables and fruits.
(Có vì chúng tôi ăn rt nhiu rau qu.)
5. Imagine that you take part in an international competition in which
competitors talk about the eating habits of their own country. Present
your group's ideas about Vietnamese eating habits. (Tưng tưng rng
bn tham gia vào mt cuc thi quc tế trong đó các ng c viên nói v thói
quen ăn ca đt nưc h. Trình bày ý tưng ca nhóm bn v thói quen m
thc ca ngưi Vit Nam.
Gi ý:
Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbon
hydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little dairy and
oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste,
ans soya sauce are quite popular in various regions.
(Đồ ăn Việt Nam rất đa dạng đặc sắc. hàm lượng chất béo thấp hàm lượng
cacbon cao. Cách nấu ăn truyền thng ca Việt Nam thường s dụng nguyên liệu tươi, ít
sa và dầu, cùng nhiều loi tho mộc và rau củ khác nhau. Các loại nưc chấm khác nhau
như nước mm, mắm tôm, nước tương khá ph biến nhiều vùng khác nhau.)
There is no concept of "course" in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes
(meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Vietnam. In many
families, people eat around a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle.
Around this bowl are dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is
followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/ bowl of each dish,
and people use chopsticks ans spoons to get their share. In general, Vietnamese food is
considered healthy and is popular in other countries.
(Không có khái niệm “tất nhiên” trong bữa ăn của người Vit. Mt bữa ăn bao gồm nhiu
món khác nhau (thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ), rau, súp và cơm. Gạo thc phm chính
Vit Nam. nhiều gia đình, mọi người ăn uống quanh mâm cơm vi một bát nước mm
nh gia. Xung quanh chiếc bát này là các món ăn. Nếu mọi người đặt thức ăn trên bàn,
một cách sắp xếp tương tự cũng được tuân theo. Các món ăn đưc phc v chung.
Thường thì mỗi món có một đĩa / bát to người ta dùng đũa so với thìa để ly phn ca
mình. Nhìn chung, thực phm Việt Nam được coi tốt cho sc khỏe được ưa chuộng
các nước khác.)
| 1/8

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 9 MỚI THEO TỪNG UNIT UNIT 7 - SKILLS 1
I. Mục tiêu bài học 1. Aims
By the end of this Unit, students will be able to:
- read for general and specific information about the eating habits of Japanese people.
- talk about the eating habits of Vietnamese people 2. Objectives
- Vocabulary: relate to topic "Eating habits" - Skills: reading, speaking
II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 7 Recipes and Eating habits
1. Work in pairs. Answer the questions. (Làm việc theo nhóm. Tr ả lời những câu h ỏi.) Gợi ý: 1.
• Picture A: different types of sushi (các loại sushi)
• Picture B: miso soup (súp miso)
• Picture C: a bowl of rice (1 bát cơm)
• Picture D: sliced cucumber/ pickled cucumber (dưa chuột đã thái/ dưa chuột muối)
2 - I have tried sushi. I ate sushi with my family in my father's birthday party.
2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the
headings (1-3) with the paragraphs (A -C). (Bây giờ hãy đọc bài báo v ề
thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn băng (A- C). Đáp án: A.3 B.2 C.1 Hướng dẫn dịch:
Người Nhật nổi tiếng về chế độ ăn uống cân bằng tốt cho sức khỏe. Đó là lý do chính
khiến họ sống rất thọ.
Đoạn A: Thông thường, một bữa ăn của người Nhật bao gồm cơm, canh miso, những
món chính và dưa muối. Cơm là món chính và đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn
uống của mọi người. Cơm của người Nhật dẻo và giàu dinh dưỡng, vì vậy khi được kết
hợp với những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Những khẩu phần
của mỗi món ăn đều được phục vụ cho từng cá nhân.
Đoạn văn B: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích ăn
thực phẩm sống và không dùng nước chấm với hương vị quá đậm. Hai ví dụ điển hình là
sashimi và sushi. Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ ăn
với nước chấm được làm từ nước tương và cải ngựa cay của Nhật (wasabi). Sushi cũng
tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm có thể được kết hợp với cá tươi, quả bơ, dưa chuột
hay trứng. Sushi thường được thưởng thức với nước tương và gừng ngâm dưa muối.
Đoạn văn C: Người ta thường bảo rằng người Nhật ăn bằng mắt. Vì vậy, việc bày trí của
món ăn là một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nhật. Nếu
bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nhật, bạn sẽ rất thích thú nhìn thấy những món
ăn nhiều màu sắc được sắp xếp theo phong cách truyền thống. Thêm vào đó, có những
đĩa và bát với thiết kế và kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù
hợp với món ăn mà họ mang theo.
3. Read the article again and answer the questions. (Đọc bài viết lại một
lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1 - Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Nhật là gì?
2 - Họ làm món "sashimi" như thế nào?
3 - Nước sốt nào được dùng với cả món sashimi vs sushi?
4 - Có bao nhiêu thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật?
5- Tầm quan trọng của cơm trong bữa ăn của người Nhật như thế nào?
6 - Tại sao người ta nói rằng người Nhật ăn bằng mắt? Đáp án:
1. They like raw food and do not use sauces with a strong flavour. 2. They cut fresh fish.
3. Both can be served with soy sauce.
4. There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).
5. Rice is the staple food and is very nutritious.
6. Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged
carefully according to a traditional pattern.
Hướng dẫn dịch đáp án:
1 - Họ thích thực phẩm sống và không dùng với nước chấm với hương vị quá đậm 2 - Họ cắt cá tươi.
3 - Cả hai đều có thể dùng với nước tương.
4 - Có 4 - cơm, canh miso, các món chính, dưa muối.
5 - Cơm là thành phần chính và rất dinh dưỡng.
6 - Bởi vì những món ăn được trình bày trong những chiếc đĩa và bát, và được sắp xếp
cẩn thận theo phong cách truyền thống.
4. Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese people. You
can use the following questions as cues. (Làm việc theo nhóm. Th ảo luận
về thói quen ăn c ủa người Việt Nam. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới
đây để làm gợi ý.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1. Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Việt Nam là gì?
2. Có bao nhiêu thành phần trong bữa ăn điển hình của người Việt?
3. Nguyên liệu của đất nước chúng ta là gì?
4. Các món ăn được sắp xếp như thế nào?
5. Có những đặc điểm nào khác trong thói quen ăn của người Việt mà bạn biết?
6. Nhìn chung, người Việt Nam có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Gợi ý đáp án
1. Vietnamese people usually have big dinner with at least 3 dishes and use many kinds
of special sauces for each dish.
(Người Việt thường có bữa ăn tối lớn với ít nhất 3 món ăn và sử dụng nhiều loại nước sốt
đặc biệt cho mỗi món.)
2. Rice is the typical components in a Vietnamese meal.
(Cơm là thành phần đặc trưng trong bữa ăn của người Việt.) 3. Rice is the staple.
(Cơm là thành phần chính.)
4. A tray of food with a small bowl of sauce in the middle.
(1 mâm thức ăn với một bát nhỏ nước chấm ở giữa.)
5. Vegetable and soup are two dishes that always appear in a typical Vietnamese meal;
after a meal, we usually eat fruit for desserts.
(Rau và canh là 2 món ăn thường xuất hiện trong bữa ăn của người Việt. Sau bữa cơm,
chúng tôi thường ăn hoa quả là món tráng miệng.)
6. Yes, because we eat a lot of vegetables and fruits.
(Có vì chúng tôi ăn rất nhiều rau quả.)
5. Imagine that you take part in an international com petition in which
competitors talk about the eating habits of their own country. Present
your group's ideas about Vietnamese eating habits. (Tưởng tượng rằng
bạn tham gia vào m ột cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử viên nói về thói
quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm bạn về thói quen ẩm
thực của người Việt Nam. Gợi ý:
Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbon
hydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little dairy and
oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste,
ans soya sauce are quite popular in various regions.
(Đồ ăn Việt Nam rất đa dạng và đặc sắc. Nó có hàm lượng chất béo thấp và hàm lượng
cacbon cao. Cách nấu ăn truyền thống của Việt Nam thường sử dụng nguyên liệu tươi, ít
sữa và dầu, cùng nhiều loại thảo mộc và rau củ khác nhau. Các loại nước chấm khác nhau
như nước mắm, mắm tôm, nước tương khá phổ biến ở nhiều vùng khác nhau.)
There is no concept of "course" in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes
(meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Vietnam. In many
families, people eat around a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle.
Around this bowl are dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is
followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/ bowl of each dish,
and people use chopsticks ans spoons to get their share. In general, Vietnamese food is
considered healthy and is popular in other countries.
(Không có khái niệm “tất nhiên” trong bữa ăn của người Việt. Một bữa ăn bao gồm nhiều
món khác nhau (thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ), rau, súp và cơm. Gạo là thực phẩm chính ở
Việt Nam. Ở nhiều gia đình, mọi người ăn uống quanh mâm cơm với một bát nước mắm
nhỏ ở giữa. Xung quanh chiếc bát này là các món ăn. Nếu mọi người đặt thức ăn trên bàn,
một cách sắp xếp tương tự cũng được tuân theo. Các món ăn được phục vụ chung.
Thường thì mỗi món có một đĩa / bát to và người ta dùng đũa so với thìa để lấy phần của
mình. Nhìn chung, thực phẩm Việt Nam được coi là tốt cho sức khỏe và được ưa chuộng ở các nước khác.)