Tiếng Anh 9 Unit 8 Skills 2
Soạn lesson Skills 2 tiếng Anh lớp 9 mới Unit 8 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng Unit năm 2023 - 2024 do sưu tầm và đăng tải. Đề học tốt tiếng Anh lớp 9 gồm lời giải hay và chi tiết tất cả các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 9 mới trang 27 giúp các em ôn tập hiệu quả.
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH 9 MỚI THEO TỪNG UNIT UNIT 8 - LOOKING BACK
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of the lesson, Ss will be able to:
– Review some vocabularies of the unit.
– Review more about the use of articles A/ An The and compound verbs/ nouns 2. Objectives:
- Vocabulary: words related to the topic “Tourism” - Grammar: articles
- Skills: speaking, writing, listening, reading
II. Nội dung soạn Looking back Unit 8 Tourism lớp 9
1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There
are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để
hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa ) Đáp án: 1. 2. 3. 4. 5. 6.
safaris/expeditions. expeditions/safaris holidays touring travellers experience Hướng dẫn dịch:
If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our
WildlifeTours! We offer classic wildlife (1) safaris / expeditions , exciting (2) expeditions /
safaris, family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3) holidays to Africa range
from a week (4) touring Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to
East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5) travellers, our
safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6) experience. And remember, nothing
gets your heart beating faster than hearing lions roar at night.
Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên thì hãy tham
gia ngay vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật
hoang dã truyền thống, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và
những kỳ nghỉ theo yêu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ
một tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam đến phía Đông châu
Phi hơn một tháng. Thật tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một
mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm
khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là
nghe tiếng sư tử gầm về đêm.
2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to
complete the sentences. (Hoàn thành danh t ừ ghép từ những từ sau đây, sau
đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.) Đáp án: 1. Jet lag 2. Checkout 3. Stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs Hướng dẫn dịch:
1 - Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer from jet lag for a few days.
(Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng
say máy bay khoảng vài ngày.)
2 - We would like to remind all guests that checkout is at noon.
(Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.)
3 - We didn't fly directly to Australia - we had a one-night stopover in Singapore.
(Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo.)
4 - It is irritating that some movie stars wear their sunglasses even in church.
(Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.)
5 - Someone who is away from home on holiday is a holidaymaker.
(Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng.)
6 - Because of the bad weather, there were no take-offs from the airport this morning.
(Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.)
3. Form compound nouns from these words then make sentences with them,
and share with a partner. (Hoàn thành danh t ừ ghép từ những từ sau đây
sau đó đặt câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.) Đáp án: 1. package tour 2. return ticket 3. software 4. round trip Lời giải chi tiết
1. We bought a package tour to Spain.
(Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)
2. A return ticket to London, please.
(Một vé khứ hồi đến London ạ.)
3. He works for a software company.
(Anh ấy đang làm ở một công ty ph ần mềm.)
4. I’d like a round -trip ticket to Baltimore, please.
(Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)
4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero
article. (Tìm và s ửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the ho ặc
không sử dụng mạo từ.) Đáp án:
1. sun → the sun; UK → the UK 2. brain → the brain 3. bicycle → The bicycle
4. expedition → an/the expedition; interior → the interior 5. long trip → a long trip
6. history → in history; history of → the history of
Lời giải chi tiết
1. My aunt and uncle love the sun! They stay in the UK in summer and visit friends in Australia in winter.
(Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.)
2. Not much is known about how the brain works.
(Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.)
3. The bicycle is among the most efficient machines invented by man.
(Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.)
4. They plan to launch an/the expedition into the interior of Australia.
(Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.)
5. If you want to go on a long trip, you should prepare properly for it.
(Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.)
6. I’m very interested in history, especially the history of of Asian countries.
(Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word
in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, s ử dụng từ in hoa) Đáp án:
1. What a terrible journey (it was)!
2. We stayed at a lovely hotel by the sea.
3. The programme I watched yesterday was interesting.
4. My friend has just bought an old guitar.
5. She needs to go on a business trip to Kyoto. Hướng dẫn dịch:
1. Hành trình thật là khủng khiếp.
Đó là một hành trình kinh khủng.
2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển.
Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.
3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua.
Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị.
4. Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ.
Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ.
5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc.
Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.
6. a What would you like to do m ost on holiday? Tick (V) three things.
Share your ideas with a partner. (Bạn muốn làm gì nh ất vào kì nghỉ lễ?
Đánh dấu tick 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè) - Go camping (cắm trại)
- Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)
- Visit a museum (thăm một viện bảo tang)
- Meet local people (Gặp người dân đại phương)
- Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)
- Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)
- Make new friends (gặp gỡ bạn mới)
- Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)
b. Name three things you don't like to do on holiday, and say why. (Đưa ra
ba điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao) Gợi ý:
- I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.
- I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.