Tiếng anh cơ bản 2: Các thì trong tiếng anh | Học viện tài chính

Tiếng anh cơ bản 2: Các thì trong tiếng anh. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH 9. I. The present tense ( Thì hiện tại đơn). 1. Form ( cấu trúc). a, Với động từ thường. (khẳng định): S + Vs/es + O. (phủ định): S+ do/does + not + V + O +. (nghi vấn): Do/does + S + V+ O ?. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48632119
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH 9
I. The present tense ( Thì hiện tại đơn)
1. Form ( cấu trúc)
1 a, Với động từ thường
+ (khẳng định): S + Vs/es + O
+ (phủ định): S+ do/does + not + V + O +
(nghi vấn): Do/does + S + V+ O ?
b , Với động từ tobe: am/ is/ are
+ (khẳng định): S+ tobe (am/is/ are) + O +
(phủ định): S + tobe (am/is/ are) + not + O +
(nghi vấn): Am/is/ are + S + O?
- Dấu hiệu nhận biết: Always, every, usually, often, sometimes, rarely, generally,
frequently, seldom, never, …
2. Use ( cách dùng) :
+ Diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi
lặp lại nhiều lần như thói quen
Ex: - She usually goes shopping
- I often wake up at 7 am
+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).
Ex: - The earth moves around the sun
- The sun rises in the east and sets in the west
+ Diễn tả lịch trình tàu xe, thời gian biểu
Ex: - This train leaves at 9 pm
lOMoARcPSD| 48632119
+ Diễn tả trạng thái, năng lực của con người
Ex: - John is good at playing volleyball.
3. Quy tắc thêm “s/es”
- Động từ có chữ cái tận cùng là “o, z, s, ch, x, sh ” sẽ thêm es Ex:
watch => watches wash washes
catch catches
- Động từ tận cùng là “y” trước nó là một phụ âm bỏ “y” thêm “ies”
* Nguyên âm : u, e, o, a, i
Ex/ Eg : study => studies
(exampli gratia)
- Các trường hợp còn lại thì thêm “s” bình thường
- Trường hợp bất quy tắc: have => has
4. Cách phát âm đuôi “s/ es”
- /iz/ khi âm tận cùng là các âm hữu thanh (voiced sound) : /d /, /z/, /s/, / /, /t /, / / ʒ
ʃ ʃ ʒ
- /s/ khi âm tận cùng là các âm vô thanh (unvoiced sound) : /f/, /p/, /k/, /t/, /θ/
- /z/ khi âm tận cùng là các phiên âm còn lại. Thì hiện tại tiếp diễn –
prerogressive
II. Present progressive tense/ Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + Ving + O
+ Phủ định:S+ be (am/is/are) + not + Ving + O
+ Nghi vấn: Be (Am/Is/Are) + S+ Ving + O ?
lOMoARcPSD| 48632119
- Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment, look!, listen!, be
quiet!, keep silent!
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : To be,
see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate,
realize, seem, remember, forget,......…
2. Use (Cách dùng)
+ Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, tại thời điểm nói
Ex: My kids are playing basketball
+ Diễn tả hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói
Ex: She is writing a novel
+ Diễn tả hành động theo sau mệnh đề chỉ mệnh lệnh
Ex: Be quite! My baby is sleeping
Keep silent! The teacher is teaching
+ Diễn tả một sự phàn nàn về một hành động thường xuyên xảy ra (đi kèm với
“always”)
Ex: He is always going to class lately
She’s always going to bed lately
* go to bed = go to sleep = hit the sack = hit the hay (v) : đi ngủ
* get the sack (v) : bị sa thải = be sacked
+ Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, hành động có lên kế hoạch
trước
Ex: My mother is coming tomorrow
I am visiting my grandma in 2 days IN + khoảng thời gian : trong bao lâu nữa
lOMoARcPSD| 48632119
3. Quy tắc thêm đuôi -ing
- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ.
Eg: play => playing
- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”
Eg: make => making
- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau
Eg: see => seeing
- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”
Eg: lie => lying
- Những quy tắc gấp đôi phụ âm ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết,
tận cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau
đó thêm “ing”.
Eg: put => putting
Write writing
- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng
là “nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”
Eg: begin => beginning
- Những động từ tận cùng bằng “C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó
mới thêm “ing”.
Eg: Traffic => trafficking
lOMoARcPSD| 48632119
III. The present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành)
1. Form (Công thức) (participle /n/ : phân từ)
+ Khẳng định: S + have/ has + V
II
/Vpp/V3 (Vpast participle) + O
+ Phủ định: S + have/ has + not+ Vpp + O
+ Nghi vấn: Have/ has +S+Vpp + O?
- Dấu hiệu nhận biết: Already, not...yet, just, ever, never, since…., for…, recenthy,
before, ago, up to new, this is the first time
- just: vừa mới
- recently, lately: gần đây- ever: đã từng.
- already: rồi.
- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) : trong thời gian bao lâu
- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) : từ bao giờ- yet: chưa
(dùng trong câu phủ định và câu hỏi).
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.
NOTE:
+ Since + mốc thời gian bắt đầu (Ex: 1995, i was young, this morning etc.): khi
người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: - She has / She’s lived here since 2000/ since she was young
+ For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ): khi người nói dùng for, người
nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: - We’ve gone to Korea for 1 week
lOMoARcPSD| 48632119
2. Use (Cách dùng)
+ Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn đang diễn ra ở hiện tại (và có thể
kéo dài đến tương lai).
Ex: My boyfriend and I have worked in same company for 3 years. => i và bạn
trai làm việc chung trong công ty đã 3 năm.
+ Diễn tả một trải nghiệm/kinh nghiệm của bản thân (thường dùng với “ever”).
Ex: - He is the best boy I have ever met.
- I have ever been to Japan
* Lưu ý: Phân biệt “been to” và “gone to” : đều có nghĩa đã đi đâu đó
- Been to : when we refer to (nói đến) completed visits to a place ( có nghĩa đã
từng đến địa điểm đó và quay về )
- Gone to : If the visit is not complete ( có nghĩa là đã đến nhưng chưa trở về)
*Form
S + haven’t/hasn’t + Vpp/V3 + for + khoảng thời gian
= The last time + S + Ved/V2 + was + khoảng thời gian + ago
= S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago
= It has been/ is + khoảng tgian + since + S + last + Ved/V2
Ex: I haven’t met her for 2 months
= The last time I met her was 2 months ago
= I last met her 2 months ago
= It has been 2 months since I last met her
She hasn’t driven for 2 years
lOMoARcPSD| 48632119
= The last time she drove was 2 years ago
= She last drove 2 years ago
= It is/ has been 2 years since she last drove
lOMoARcPSD| 48632119
IV. The past simple (Thì quá khứ đơn) 1. Form ( cấu trúc )
a. Với động từ thường
+ (khẳng định): S + Ved + O
+ (phủ định): S + did+ not (didn’t) + V + O
+ (nghi vấn): Did + S+ V+ O ?
b. Với tobe
+ (khẳng định): S + tobe (was/were) + O
+ (phủ định): S+ was/ were + not (wasn’t/weren’t) + O
+ (nghi vấn): Was/were + S+ O ?
- Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, last month, last
year, last night, S + động từ quá khứ
* Lưu ý: ( thuộc chuyên đề phối hợp thì)
- When + thì quá khứ đơn (simple past) :mệnh đề quá khứ chỉ mốc thời gian
Ex: - I have ever met him when he was a little boy
= I have ever met him since he was a little boy
- When+ hành động thứ nhất :Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
Ex: - When students heard the bell, they stood up and left
2. Use (cách dùng) : Diễn tả các hành động diễn ra kết thúc tại một mốc thời
gian nhất định trong quá khứ. Ex: We went shopping 2 weeks ago.
* Phân biệt “go shopping” và “do the shopping”;
- do the shopping: diễn tả ý đi mua thức ăn hay những vật dụng hàng ngày (
chợ, siêu thị)
lOMoARcPSD| 48632119
- go shopping: diễn tả ý mua sắm nói chung, ví dụ quần áo, giầy dép, đồ đạc,
thức ăn
3. Cách phát âm đuôi “ed”
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, / /, /t /, ʃ
ʃ /k/.
Looked , watched book
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Needed , wanted
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
4. Cách thêm đuôi “ed”
- Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d.
Eg: dance => danced
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed.
Eg: study => studied
- Với những động từ kết thúc bằng nguyên âm + y thì thêm ed
Eg: play => played
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Eg: plan => planned
- Với những động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, tận cùng là một
phụ âm trước đó là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm và thêm “ed”
Eg: prefer => preferred
- Những trường hợp động từ thường còn lại thì thêm “ed”
lOMoARcPSD| 48632119
V. The past progessive/ The past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn )
1. Form ( Cấu trúc)
+ Khẳng định: S + was/were + Ving + O
+ Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ Ving + O
+ Nghi vấn: Was/were + S+ Ving + O?
- Dấu hiệu nhận biết: While, when, at that very moment, at 10:00 last night, and
this morning (afternoon)
2.Use (Cách dùng)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was listening music at 10 pm last night
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Ex: While I was walking, I met my friends.
- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong
câu thường có từ “while”
Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
VI. The Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
1. Form (Cấu trúc)
(+) S + had + V
PII
(-) S + hadn’t +V
PII
(?) Had + S + V
PII
?
lOMoARcPSD| 48632119
2. Use (Cách sử dụng)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong
quá khứ hoặc kết thúc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex:
- I met her after she had divorced
- We had had lunch when/ before she arrived
- The train had departed when he arrived
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ex: - I had prepared for the exams and (I) was ready to do well.
*Lưu ý: Thí quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả
hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác bắt đầu.
3. Dấu hiệu nhận biết
3.1. Qua các từ nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after,
until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,...
Ví dụ:
- Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi
làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi).
- My boyfriend hadn't recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã
không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra).
3.2. Qua vị trí của các liên từ
Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của
các liên từ trong câu. Cụ thể:
- When (khi):
Ex: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours.
lOMoARcPSD| 48632119
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).
- Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau
before dùng quá khứ đơn.
Ex: Before I had parted with him, we went around the world together (Trước khi
tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).
- After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
Ex : we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà
sau khi chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).
- By the time (vào thời điểm)
Ex: I had finished my homework by the time the teacher checked it (Tôi đã làm bài
tập về nhà xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)
- Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ
hoàn thành.
Ex : Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)
VII. The simple future (Thì tương lai đơn)
1.Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + shall/will + Vbare/Vb/V-inf (bare infinitives) + O
+ Phủ định: S + shall/will + not+ Vb + O won’t/ shan’t +
Nghi vấn: Shall/will + S + Vb + O?
- Dấu hiệu nhận biết : This….., tonight……, tomorrow, next……, in…… .
2. Use (Cách sử dụng)
- Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Ex: Are you going to the beach? I will go with you
lOMoARcPSD| 48632119
- Diễn tả một dự đoán trong tương laiEx: - I think he won’t come back
- I think it’ll be extremely hot there
- Diễn tả một lời mời/ yêu cầu/ đề nghị giúp đỡ
Ex; - Will you go out for dinner with us? mời
- Will you bring me a cup of tea? yêu cầu
- Shall I carry this handbag for you? đề nghị giúp đỡ
- Đưa ra một lời hứa
Ex: - I promise I will be home on time
- My friend will never tell anyone about this - Đưa ra lời cảnh báo
Ex: - Hurry up! We will be late for the meeting
VIII. The near future (Thì tương lai gần)
1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + am/is/are + going to +Vb ( sẽ làm gì )
+ Phủ định: S + am/is/are + not + going to +V
+ Nghi vấn: Am/is/are + S+ going to +V ?
- Dấu hiệu nhận biết: This_, tonight, tomorrow, next_, in_...
- in + thời gian: trong bao lâu nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
lOMoARcPSD| 48632119
2. Use ( cách dùng)
+ Khi dự đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Ex: I think he is going to (sẽ ) visit ( thăm) his grandmother/ grandma next week
I think he is going ( sẽ đi ) to Vung Tau ( đến vũng tàu)
+ Khi quí vị chỉ dự định trước
Ex: I am going to bring my friend a cake
I’m going to buy a book
She is going to hang out with me next Sunday
EX: - I am going see a film at the cinema in 30 minutes.
- He is going to buy a new car next week.
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now
*Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are +
going ( hiện tại tiếp diễn )
- Không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ex: - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
lOMoARcPSD| 48632119
IX. The future perfect (Thì tương hoàn thành)
1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + will + have + VpII ( have/has, had, will have)
+ Phủ định: S + will + not + have + VpII
+ Nghi vấn: Will + S + have + VpII?
- Dấu hiệu nhận biết
- by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)
2. Use ( cách dùng)
- Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong
tương lai.
Ex; - I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong
thư này trước 10 giờ sáng.)
- At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã
rời đi rồi.)
- Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc
trong tương lai.
Ex: You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ
nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn
thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.)
lOMoARcPSD| 48632119
*LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành.
Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
lOMoARcPSD| 48632119
X. The future progessive/ The future continuous (Thì tương lai tiếp diễn ) 1.
Form (cấu trúc)
+ Khẳng định: S + will + be + Ving
+ Phủ định: S + will + be + not + Ving
+ Nghi vấn: Will + S +be + Ving ?
Ex: I will be staying at the hotel in Da Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách
sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)
2. Use ( cách dùng )
+ Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai.
Ex: Tonight at 7 PM, I will be eating dinner.
= Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner
+ Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở
tương lai
Ex: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma
for the next 2 weeks.
+ Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác
xen vào trong tương lai
Ex: He will be waiting for her when her plane arrives tonight.
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong
thời gian biểu
Ex: - Next Monday, you will be working in your new job.
- The plane will be taking off at 9 AM.
+ Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Ex: Will you be bringing your friend to the pub tonight?
lOMoARcPSD| 48632119
+ Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ
tiếp tục diễn ra trong tương lai
Ex: Tomorrow he will still be suffering from his cold.
+ Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung
cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ex: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some
will be dancing. Others are going to be talking.
LƯU Ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm
thay đổi ý nghĩa của câu.
3. Dấu hiệu nhận biết
+ “In the future, the next week, the next year, next time, soon, guess, expect”
+ Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
(At this time tomorrow)
- At + giờ + mốc thời gian trong tương lai: vào lúc …..
- When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ex: - What will she be doing at this time tomorrow?
- My Mom won’t be using her smartphone at 9 pm tonight.
- I will not be sleeping when she telephones me.
(Mình sẽ không ngủ khi cô ấy gọi điện cho mình.)
- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
4. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
+ Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time (vào lúc, vào
thời điểm), as soon as (ngay khi), if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn
dùng hiện tại tiếp diễn. ( diễn tả ý ở tương lai )
Ex: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner.
lOMoARcPSD| 48632119
(không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
+ Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn
nói riêng:
- state (chỉ trạng thái: miêu tả giác quan,cảm xúc, trạng thái) : be,
cost, fit, mean, suit
- possession (sở hữu ) : belong, have
- senses (chỉ giác quan ): feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings ( chỉ cảm giác): hate, hope, like, love, prefer, regret,
want, wish
- brain work ( chỉ thiên về trí óc): believe, know, think (nghĩ về),
understand Ex: Jane will be being at my house when you arrive. (không
đúng) => Jane will be at my house when you arrive.
XI. PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN,
TƯƠNG LAI GẦN
FACTOR
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
TƯƠNG LAI ĐƠN
TƯƠNG LAI GẦN
FORM
(CẤU
TRÚC)
+:S + will + be + V-ing
+: S + will/shall + Vb
+: S + be + going to +
V(inf)
lOMoARcPSD| 48632119
USE (CÁCH
DÙNG)
Nhấn mạnh một
hành động hay sự việc nào
đó đang diễn ra tại một thời
điểm xác định trong tương
lai.
Nhấn mạnh một
hành động, sự việc nào đó
đang xảy ra thì có một hành
động hay sự việc khác xen
vào ở tương lai.
Nhấn mạnh hành
động nào đó sẽ diễn ra và
được kéo dài liên tục suốt 1
khoảng thời gian trong
tương lai.
Nhấn mạnhhành
động sẽ xảy ra như 1 phần
trong kế hoạch hoặc trong
thời gian biểu.
Diễn tả quyết
định được đưa ra tại thời
điểm nói.
Dùng để đưa ra
lời mời, yêu cầu hay lời
đề nghị.
Diễn đạt một dự
đoán không có cơ sở
chắc chắn.
Diễn đạt lời hứa,
đưa ralời cảnh báo hoặc
đe doạ.
Diễn tả một dự
định,kế hoạch trong
tương lai (không nhất
định phải là tương lai
gần).
Diễn đạt một
dự đoán có căn cứ và
dẫn chứng cụ thể.
SIGN (DẤU
HIỆU
NHẬN
BIẾT)
At this time/ at that
time/ at this moment/ at that
moment + khoảng thời gian
ở trong tương lai.
At + một thời điểm
xác định trong tương lai.
When + mệnh đề
được chia ở thì hiện tại đơn.
Có các từ In the
future, next year, next time,
next week, soon.
+ Trong câu có chứa các
trạng từ chỉ thời gian ở
tương lai: - In + time
- Tomorrow
- Next day/ next
week/ next month/ next
year
- Someday
- Soon
- As soon as
+ Những động từ
nêu quan điểm:
Think
Believe
Suppose
Perhaps
Probably
Gồm các trạng từ
chỉ thời gian ở
tương lai nhưng có
thêm căn cứ hoặc
dẫn chứng cụ thể:
- In + thời gian
- Tomorrow
- Next day/
next week/ next
month/ next year
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48632119
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH 9
I. The present tense ( Thì hiện tại đơn) 1. Form ( cấu trúc)
1 a, Với động từ thường
+ (khẳng định): S + Vs/es + O
+ (phủ định): S+ do/does + not + V + O +
(nghi vấn): Do/does + S + V+ O ?
b , Với động từ tobe: am/ is/ are
+ (khẳng định): S+ tobe (am/is/ are) + O +
(phủ định): S + tobe (am/is/ are) + not + O +
(nghi vấn): Am/is/ are + S + O?
- Dấu hiệu nhận biết: Always, every, usually, often, sometimes, rarely, generally,
frequently, seldom, never, …
2. Use ( cách dùng) :
+ Diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi
lặp lại nhiều lần như thói quen
Ex: - She usually goes shopping - I often wake up at 7 am
+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).
Ex: - The earth moves around the sun
- The sun rises in the east and sets in the west
+ Diễn tả lịch trình tàu xe, thời gian biểu
Ex: - This train leaves at 9 pm lOMoAR cPSD| 48632119
+ Diễn tả trạng thái, năng lực của con người
Ex: - John is good at playing volleyball.
3. Quy tắc thêm “s/es”
- Động từ có chữ cái tận cùng là “o, z, s, ch, x, sh ” sẽ thêm es Ex:
watch => watches wash washes catch catches
- Động từ tận cùng là “y” trước nó là một phụ âm bỏ “y” thêm “ies” * Nguyên âm : u, e, o, a, i Ex/ Eg : study => studies (exampli gratia)
- Các trường hợp còn lại thì thêm “s” bình thường
- Trường hợp bất quy tắc: have => has
4. Cách phát âm đuôi “s/ es”
- /iz/ khi âm tận cùng là các âm hữu thanh (voiced sound) : /d /, /z/, /s/, / /, /t /, / / ʒ ʃ ʃ ʒ
- /s/ khi âm tận cùng là các âm vô thanh (unvoiced sound) : /f/, /p/, /k/, /t/, /θ/
- /z/ khi âm tận cùng là các phiên âm còn lại. Thì hiện tại tiếp diễn – prerogressive
II. Present progressive tense/ Present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn) 1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + Ving + O
+ Phủ định:S+ be (am/is/are) + not + Ving + O
+ Nghi vấn: Be (Am/Is/Are) + S+ Ving + O ? lOMoAR cPSD| 48632119
- Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment, look!, listen!, be quiet!, keep silent!
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : To be,
see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate,
realize, seem, remember, forget,......… 2. Use (Cách dùng)
+ Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, tại thời điểm nói
Ex: My kids are playing basketball
+ Diễn tả hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói Ex: She is writing a novel
+ Diễn tả hành động theo sau mệnh đề chỉ mệnh lệnh
Ex: Be quite! My baby is sleeping
Keep silent! The teacher is teaching
+ Diễn tả một sự phàn nàn về một hành động thường xuyên xảy ra (đi kèm với “always”)
Ex: He is always going to class lately
She’s always going to bed lately
* go to bed = go to sleep = hit the sack = hit the hay (v) : đi ngủ
* get the sack (v) : bị sa thải = be sacked
+ Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, hành động có lên kế hoạch trước
Ex: My mother is coming tomorrow
I am visiting my grandma in 2 days IN + khoảng thời gian : trong bao lâu nữa lOMoAR cPSD| 48632119
3. Quy tắc thêm đuôi -ing
- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ. Eg: play => playing
- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing” Eg: make => making
- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau Eg: see => seeing
- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing” Eg: lie => lying
- Những quy tắc gấp đôi phụ âm ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết,
tận cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”. Eg: put => putting Write writing
- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng
là “nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing” Eg: begin => beginning
- Những động từ tận cùng bằng “C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”. Eg: Traffic => trafficking lOMoAR cPSD| 48632119
III. The present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành)
1. Form (Công thức) (par’ticiple /n/ : phân từ)
+ Khẳng định: S + have/ has + VII/Vpp/V3 (Vpast participle) + O
+ Phủ định: S + have/ has + not+ Vpp + O
+ Nghi vấn: Have/ has +S+Vpp + O?
- Dấu hiệu nhận biết: Already, not...yet, just, ever, never, since…., for…, recenthy,
before, ago, up to new, this is the first time
- just: vừa mới
- recently, lately: gần đây- ever: đã từng.
- already: rồi.
- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) : trong thời gian bao lâu
- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) : từ bao giờ- yet: chưa
(dùng trong câu phủ định và câu hỏi).
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ. NOTE:
+ Since + mốc thời gian bắt đầu (Ex: 1995, i was young, this morning etc.): khi
người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: - She has / She’s lived here since 2000/ since she was young
+ For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ): khi người nói dùng for, người
nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: - We’ve gone to Korea for 1 week lOMoAR cPSD| 48632119 2. Use (Cách dùng)
+ Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn đang diễn ra ở hiện tại (và có thể
kéo dài đến tương lai).
Ex: My boyfriend and I have worked in same company for 3 years. => Tôi và bạn
trai làm việc chung trong công ty đã 3 năm.
+ Diễn tả một trải nghiệm/kinh nghiệm của bản thân (thường dùng với “ever”).
Ex: - He is the best boy I have ever met. - I have ever been to Japan
* Lưu ý: Phân biệt “been to” và “gone to” : đều có nghĩa đã đi đâu đó
- Been to : when we refer to (nói đến) completed visits to a place ( có nghĩa đã
từng đến địa điểm đó và quay về )
- Gone to : If the visit is not complete ( có nghĩa là đã đến nhưng chưa trở về) *Form
S + haven’t/hasn’t + Vpp/V3 + for + khoảng thời gian
= The last time + S + Ved/V2 + was + khoảng thời gian + ago
= S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago
= It has been/ is + khoảng tgian + since + S + last + Ved/V2
Ex: I haven’t met her for 2 months
= The last time I met her was 2 months ago = I last met her 2 months ago
= It has been 2 months since I last met her
She hasn’t driven for 2 years lOMoAR cPSD| 48632119
= The last time she drove was 2 years ago = She last drove 2 years ago
= It is/ has been 2 years since she last drove lOMoAR cPSD| 48632119
IV. The past simple (Thì quá khứ đơn) 1. Form ( cấu trúc )
a. Với động từ thường
+ (khẳng định): S + Ved + O
+ (phủ định): S + did+ not (didn’t) + V + O
+ (nghi vấn): Did + S+ V+ O ? b. Với tobe
+ (khẳng định): S + tobe (was/were) + O
+ (phủ định): S+ was/ were + not (wasn’t/weren’t) + O
+ (nghi vấn): Was/were + S+ O ?
- Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, yesterday morning, last week, last month, last
year, last night, S + động từ quá khứ
* Lưu ý: ( thuộc chuyên đề phối hợp thì)
- When + thì quá khứ đơn (simple past) :mệnh đề quá khứ chỉ mốc thời gian
Ex: - I have ever met him when he was a little boy
= I have ever met him since he was a little boy
- When+ hành động thứ nhất :Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
Ex: - When students heard the bell, they stood up and left
2. Use (cách dùng) : Diễn tả các hành động diễn ra và kết thúc tại một mốc thời
gian nhất định trong quá khứ. Ex: We went shopping 2 weeks ago.
* Phân biệt “go shopping” và “do the shopping”; -
do the shopping: diễn tả ý đi mua thức ăn hay những vật dụng hàng ngày (ở chợ, siêu thị) lOMoAR cPSD| 48632119 -
go shopping: diễn tả ý mua sắm nói chung, ví dụ quần áo, giầy dép, đồ đạc, thức ăn
3. Cách phát âm đuôi “ed”
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, / /, /t /, ʃ ʃ /k/. Looked , watched book
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Needed , wanted
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
4. Cách thêm đuôi “ed”
- Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d. Eg: dance => danced
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed. Eg: study => studied
- Với những động từ kết thúc bằng nguyên âm + y thì thêm ed Eg: play => played
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta
gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed. Eg: plan => planned
- Với những động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, tận cùng là một
phụ âm trước đó là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm và thêm “ed” Eg: prefer => preferred
- Những trường hợp động từ thường còn lại thì thêm “ed” lOMoAR cPSD| 48632119
V. The past progessive/ The past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn ) 1. Form ( Cấu trúc)
+ Khẳng định: S + was/were + Ving + O
+ Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ Ving + O
+ Nghi vấn: Was/were + S+ Ving + O?
- Dấu hiệu nhận biết: While, when, at that very moment, at 10:00 last night, and
this morning (afternoon) 2.Use (Cách dùng)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was listening music at 10 pm last night
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Ex: While I was walking, I met my friends.
- Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong
câu thường có từ “while”
Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
VI. The Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành) 1. Form (Cấu trúc) (+) S + had + VPII (-) S + hadn’t +V PII (?) Had + S + VPII? lOMoAR cPSD| 48632119
2. Use (Cách sử dụng)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong
quá khứ hoặc kết thúc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex:
- I met her after she had divorced
- We had had lunch when/ before she arrived
- The train had departed when he arrived
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ex: - I had prepared for the exams and (I) was ready to do well.
*Lưu ý: Thí quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả
hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác bắt đầu.
3. Dấu hiệu nhận biết
3.1. Qua các từ nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after,
until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,... Ví dụ: -
Before I went to work, my mother packed lunch for me (Trước khi tôi đi
làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi). -
My boyfriend hadn't recognized me until I took off my mask (Bạn trai tôi đã
không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra).
3.2. Qua vị trí của các liên từ
Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của
các liên từ trong câu. Cụ thể: - When (khi):
Ex: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours. lOMoAR cPSD| 48632119
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).
- Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau
before dùng quá khứ đơn.
Ex: Before I had parted with him, we went around the world together (Trước khi
tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).
- After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
Ex : we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà
sau khi chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).
- By the time (vào thời điểm)
Ex: I had finished my homework by the time the teacher checked it (Tôi đã làm bài
tập về nhà xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)
- Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ex : Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)
VII. The simple future (Thì tương lai đơn) 1.Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + shall/will + Vbare/Vb/V-inf (bare infinitives) + O
+ Phủ định: S + shall/will + not+ Vb + O won’t/ shan’t +
Nghi vấn: Shall/will + S + Vb + O?
- Dấu hiệu nhận biết : This….., tonight……, tomorrow, next……, in…… .
2. Use (Cách sử dụng)
- Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Ex: Are you going to the beach? I will go with you lOMoAR cPSD| 48632119
- Diễn tả một dự đoán trong tương laiEx: - I think he won’t come back
- I think it’ll be extremely hot there
- Diễn tả một lời mời/ yêu cầu/ đề nghị giúp đỡ Ex;
- Will you go out for dinner with us? mời
- Will you bring me a cup of tea? yêu cầu
- Shall I carry this handbag for you? đề nghị giúp đỡ
- Đưa ra một lời hứa
Ex: - I promise I will be home on time
- My friend will never tell anyone about this - Đưa ra lời cảnh báo
Ex: - Hurry up! We will be late for the meeting
VIII. The near future (Thì tương lai gần) 1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + am/is/are + going to +Vb ( sẽ làm gì )
+ Phủ định: S + am/is/are + not + going to +V
+ Nghi vấn: Am/is/are + S+ going to +V ?
- Dấu hiệu nhận biết: This_, tonight, tomorrow, next_, in_...
- in + thời gian: trong bao lâu nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới. lOMoAR cPSD| 48632119 2. Use ( cách dùng)
+ Khi dự đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Ex: I think he is going to (sẽ ) visit ( thăm) his grandmother/ grandma next week
I think he is going ( sẽ đi ) to Vung Tau ( đến vũng tàu)
+ Khi quí vị chỉ dự định trước
Ex: I am going to bring my friend a cake I’m going to buy a book
She is going to hang out with me next Sunday
EX: - I am going see a film at the cinema in 30 minutes.
- He is going to buy a new car next week.
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now *Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are +
going ( hiện tại tiếp diễn )
- Không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ex: - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.) lOMoAR cPSD| 48632119
IX. The future perfect (Thì tương hoàn thành) 1. Form (Công thức)
+ Khẳng định: S + will + have + VpII ( have/has, had, will have)
+ Phủ định: S + will + not + have + VpII
+ Nghi vấn: Will + S + have + VpII?
- Dấu hiệu nhận biết
- by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
- khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…) 2. Use ( cách dùng) -
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ex; - I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong lá
thư này trước 10 giờ sáng.) -
At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.) -
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai.
Ex: You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ
nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn
thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.) lOMoAR cPSD| 48632119
*LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành.
Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. lOMoAR cPSD| 48632119
X. The future progessive/ The future continuous (Thì tương lai tiếp diễn ) 1. Form (cấu trúc)
+ Khẳng định: S + will + be + Ving
+ Phủ định: S + will + be + not + Ving
+ Nghi vấn: Will + S +be + Ving ?
Ex: I will be staying at the hotel in Da Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách
sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.) 2. Use ( cách dùng )
+ Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: Tonight at 7 PM, I will be eating dinner.
= Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner
+ Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ex: My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks.
+ Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác
xen vào trong tương lai
Ex: He will be waiting for her when her plane arrives tonight.
+ Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ex: - Next Monday, you will be working in your new job.
- The plane will be taking off at 9 AM.
+ Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Ex: Will you be bringing your friend to the pub tonight? lOMoAR cPSD| 48632119
+ Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ
tiếp tục diễn ra trong tương lai
Ex: Tomorrow he will still be suffering from his cold.
+ Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung
cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ex: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some
will be dancing. Others are going to be talking.
LƯU Ý: chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm
thay đổi ý nghĩa của câu.
3. Dấu hiệu nhận biết
+ “In the future, the next week, the next year, next time, soon, guess, expect”
+ Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
(At this time tomorrow)
- At + giờ + mốc thời gian trong tương lai: vào lúc …..
- When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ex: - What will she be doing at this time tomorrow?
- My Mom won’t be using her smartphone at 9 pm tonight.
- I will not be sleeping when she telephones me.
(Mình sẽ không ngủ khi cô ấy gọi điện cho mình.)
- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore.
- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.
4. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
+
Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time (vào lúc, vào
thời điểm), as soon as (ngay khi), if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn
dùng hiện tại tiếp diễn. ( diễn tả ý ở tương lai )
Ex: While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. lOMoAR cPSD| 48632119 (không đúng)
=> While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
+ Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng: -
state (chỉ trạng thái: miêu tả giác quan,cảm xúc, trạng thái) : be, cost, fit, mean, suit -
possession (sở hữu ) : belong, have -
senses (chỉ giác quan ): feel, hear, see, smell, taste, touch -
feelings ( chỉ cảm giác): hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish -
brain work ( chỉ thiên về trí óc): believe, know, think (nghĩ về),
understand Ex: Jane will be being at my house when you arrive. (không
đúng) => Jane will be at my house when you arrive.
XI. PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN, TƯƠNG LAI GẦN FACTOR TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN TƯƠNG LAI ĐƠN TƯƠNG LAI GẦN FORM +:S + will + be + V-ing +: S + will/shall + Vb +: S + be + going to + (CẤU V(inf) TRÚC) lOMoAR cPSD| 48632119 – Nhấn mạnh một
hành động hay sự việc nào
đó đang diễn ra tại một thời
điểm xác định trong tương lai. – Diễn tả quyết
định được đưa ra tại thời – điểm nói. Nhấn mạnh một
hành động, sự việc nào đó – Diễn tả một dự
đang xảy ra thì có một hành – Dùng để đưa ra định,kế hoạch trong
động hay sự việc khác xen
lời mời, yêu cầu hay lời tương lai (không nhất đề nghị.
định phải là tương lai
USE (CÁCH vào ở tương lai. gần). DÙNG) – – Diễn đạt một dự Nhấn mạnh hành
động nào đó sẽ diễn ra và đoán không có cơ sở – Diễn đạt một
được kéo dài liên tục suốt 1 chắc chắn. dự đoán có căn cứ và khoảng thời gian trong dẫn chứng cụ thể. tương lai. – Diễn đạt lời hứa,
đưa ralời cảnh báo hoặc – Nhấn mạnhhành đe doạ.
động sẽ xảy ra như 1 phần
trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu. + Trong câu có chứa các Gồm các trạng từ
trạng từ chỉ thời gian ở chỉ thời gian ở – At this time/ at that tương lai: - In + time tương lai nhưng có
time/ at this moment/ at that - Tomorrow moment + khoảng thời gian thêm căn cứ hoặc - Next day/ next ở trong tương lai. dẫn chứng cụ thể: week/ next month/ next - In + thời gian year SIGN (DẤU – At + một thời điểm - - Tomorrow Someday HIỆU
xác định trong tương lai. - - Soon Next day/ NHẬN - As soon as next week/ next BIẾT) – When + mệnh đề month/ next year
được chia ở thì hiện tại đơn. + Những động từ nêu quan điểm: – Think Có các từ In the future, next year, next time, Believe next week, soon. Suppose Perhaps Probably