Tiếng Anh lớp 12 unit 1 Language

Lời giải Language Unit 1 Life Stories lớp 12 bao gồm file nghe mp3, gợi ý đáp án và hướng dẫn dịch các phần bài tập Vocabulary - Pronunciation - Grammar giúp các em học sinh lớp 12 chuẩn bị bài tiếng Anh 12 Unit 1 hiệu quả trước khi lên lớp.

SON TING ANH LP 12 MI THEO TNG UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES - LANGUAGE
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
To provide learners some language items in Unit 1
For vocabulary, that is words and phrases related to people’s life stories
For pronunciation, that is homophones in connected speech
For grammar, the use of the past simple vs. the past continuous and use of articles
2. Objectives:
- Vocabulary: related to topic "Life Stories"
- Pronunciation: homophones in connected speech pronounce strong and weak forms of words in
connected speech
- Grammar: the past simple, the past continuous, articles
II. Son gii tiếng Anh lp 12 Unit 1 Life Stories Language
Vocabulary
1. Write the words given in the box next to their meanings. Viết nhng t đưc
đưa ra trong hp vi ý nghĩa ca chúng.
Đáp án
1 - talented; 2 - distinguished; 3 - respectable; 4 - generosity; 5 - achievement;
ng dn dch:
1 - năng khiếu, có mt kh năng t nhiên để làm điều gì đó tt
2 - rất thành công và được ngưng m bi những người khác
3 - được xã hi công nhn là chp nhận được, phù hp và chính xác
4 - lòng tt hoc sn sàng để cho đi
5 - cái gì đó đã được thu được bng cách làm việc chăm chỉ, kh năng hay nỗ lc
2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1. Hoàn thành
câu vi các hình thc đúng ca t trong 1.
Đáp án
1. Alexandre Yersin, who had quite a __distinguished___ career in medicine, devoted his life to the
poor and sick people in Viet Nam.
2. Hard-working and ___talented___ students should be given more opportunities to develop their
skills.
3. The new album is one of his greatest______achievements_____ . It sold 50,000 copies just in the
first week.
4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a ___respectable__
neighbourhood.
5. Don't allow other people to take advantage of your ___generosity__ . You should learn to give
wisely.
ng dn dch
1. Alexandre Yersin, người đã một s nghip khá xut sc trong y hc, cng hiến cuộc đi mình
cho những người nghèo và bnh tt Vit Nam.
2. Sinh viên chăm ch và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát trin k năng của h.
3. Album mi mt trong nhng thành tu ln nht ca ông. đã bán đưc 50.000 bn ch trong
tuần đầu tiên.
4. Sau khi cha tôi mt công việc được tr lương cao tại mt công ty quc tế, chúng tôi chuyn
đến mt khu ph khang trang.
5. Đừng cho phép người khác li dng s hào phóng ca bn. Bn nên m hiu cách cho đi một
cách khôn ngoan.
Pronunciation
1. Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first
pair has been done as an example. Nghe các cp câu. Viết nhng t đúng vào
khong trng. Cp đu tiên đã đưc thc hin như là mt ví d.
Bài nghe:
Đáp án:
2 - allowed - aloud;
3 - write - right;
4 - new - knew;
5 - here - hear;
6 - been - bean;
ng dn dch
1. a) Lp hc tiếng Anh ca tôi lúc 2 gi.
b) Chưa bao giờ là quá muộn để hc ngôn ng khác.
2. a) B ca anh y ngh chơi guitar, nhưng anh y không được phép chơi bất k nhc c nào
cho đến tn khi anh y 15 tui.
b) Làm ơn hãy đc to bức thư này cho chúng tôi.
3. a) Bn có th viết câu chuyn cuc sng ca bạn và đăng nó lên trang web này.
b) Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.
4. a) Tiu thuyết mi ca J.K. Rowling s công b vào tháng ti.
b) Tôi biết nơi anh ấy n nấp, nhưng tôi không biết ti sao anh y b truy nã.
5. a) Beethoven sáng tác mt sng trình tt nht ca anh y đây trong ngôi nhà này.
b) Bn có nghe thy tin tc mi nht v b phim ca Steven Spielberg không?
6. a) Cô y tham gia vào nhiu d án cộng đồng.
b) Yan va mới đăng hình ảnh món canh đậu mi nht ca anh y lên Internet. Bn nên th nó.
2. Listen and repeat the sentences in 1. Nghe và lp li các câu phn 1.
Bài nghe:
Grammar
1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. Đ t đng
t trong ngoc thì quá kh đơn hoc quá kh tiếp din.
Đáp án
1 - went - was having;
2 - met - was travelling;
3 - was working - was - were;
4 - shared - was always taking;
5 - called - was doing - did not hear;
6 - was constantly asking - was;
7 - requested - was composing;
8 - joined was then leading;
ng dn dch
1. Sáng nay, khi đng h báo thc tt, tôi có mt giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol gp chng ca cô y khi cô ấy đang du lịch Châu Âu.
3. Tôi làm vic trên máy tính khi nguồn điện đột ngt b ct và tt c d liu ca tôi s b mt.
4. Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn ly mi th ca tôi mà không hi.
5. Hôm qua khi Tôm gi, tôi đang dn dp nhà bếp, vì vy tôi không nghe thy tiếng điện thoi.
6. Frank liên tc hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh y tht nghip.
7. Mark yêu cu hoàn toàn im lng khi anh y chơi nhạc.
8. Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân ca Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng
chiến ca dân tc vùng núi.
2. Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary,
write a cross (x). Hoàn thành các khong trng vi "the" nhng ch cn thiết.
Nếu không cn thiết, viết du chéo (x).
Đáp án
1. the
2. the, the
3. x, x
4. x
5. the, x, the
6. the, x,x, the, the
7. x, the, x
8. the, x
ng dn dch:
1. Đây là cuốn sách bn hỏi mượn.
2. Có nhiu báo cáo v tràn du trên biển Địa Trung Hi.
3. Chut túi ch được tìm thy Úc.
4. Angelina đang làm việc cho t chc t thiện giúp đỡ ngưi khuyết tt.
5. Các tiểu vương quc ca Rp thng nht của Nam Á hay Trung Đông?
6. Mùa năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal n Độ, leo
núi Everest Himalayas và đi tàu đến Bahamas.
7. Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thy người Tây Ban Nha rt thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiu
tiếng Tây Ban Nha.
8. S thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân ca tôi thích chơi qun vt.
3. Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. Đi n
vào ch trng a, an hoc du chéo (x) nếu không cn thiết.
Đáp án
1. a
2. x, a
3. x, a, x
4. a, x, a
5. x, a
6. a, x, a
7. x, an
8.a, x
ng dn dch:
1. Có kh năng cô ấy s li chiến thng cuc thi.
2. Thi tiết tht đp. Hãy đi picnic.
3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi b st. Cô y yêu cu tôi nm trên giường khong 2 ngày.
4. Bn của tôi Brian là người Scot. Vào nhng dịp đặcbit, anh y mc váy dân tộc và chơi khèn túi.
5. Tôi không nói v s nóng lên toàn cu, s tc nghẽn giao thông. Đây là nhng vấn đề khác
nhau trong thành ph ca chúng ta.
6. Giáo viên cho chúng tôi kim tra v một bài báo không xác đnh ngày hôm qua. không d
dàng. Nhưng tôi có thể đạt đim tt trong bài kim tra này.
7. Tôi thích kem nhưngy giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
B. Không, cm ơn. Tôi không uống cà phê.
4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross
(x) if an article is not necessary. Đc câu chuyn sau và hoàn thành tng khong
cách vi mt mo t. Viết du chéo (x) nếu không cn thiết.
Đáp án
1. a ;2. x; 3. a; 4. a/the; 5. the; 6.x;
7. the; 8. the; 9. a; 10. the; 11. a; 12. a;
ng dn dch:
Tôi đã một kinh nghim rt xu h ch nht tuần trưc. Tôi mua đĩa từ ca ng máy tính
trung m mua sắm địa phương. Khi tôi trở v nhà, tôi đưa vào y tính, nhưng đã không
được công nhn. Tôi mang nó tr li cửa hàng, nhưng quản ca hàng tr nên rt gin d. Ông ch
vào vết nt trên đĩa, cho biết ca hàng ca ông không phi chu trách nhim v nhng khiếm
khuyết đó thể b gây ra bi s bt cn ca tôi. Tôi không th nói mt lời nào, đã phải
mua mt đĩa khác.
| 1/8

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES - LANGUAGE
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– To provide learners some language items in Unit 1
– For vocabulary, that is words and phrases related to people’s life stories
– For pronunciation, that is homophones in connected speech
– For grammar, the use of the past simple vs. the past continuous and use of articles 2. Objectives:
- Vocabulary: related to topic "Life Stories"
- Pronunciation: homophones in connected speech pronounce strong and weak forms of words in connected speech
- Grammar: the past simple, the past continuous, articles
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life Stories Language Vocabulary
1. Write the w ords given in the box next to their meanings. Vi ết những từ được
đưa ra trong hộp với ý nghĩa của chúng. Đáp án
1 - talented; 2 - distinguished; 3 - respectable; 4 - generosity; 5 - achievement; Hướng dẫn dịch:
1 - năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt
2 - rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác
3 - được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác
4 - lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi
5 - cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực
2. Complete the sentences w ith the correct form of the w ords in 1. Hoàn thành
câu với các hình thức đúng của từ trong 1. Đáp án
1. Alexandre Yersin, who had quite a __distinguished___ career in medicine, devoted his life to the
poor and sick people in Viet Nam.
2. Hard-working and ___talented___ students should be given more opportunities to develop their skills.
3. The new album is one of his greatest______achievements_____ . It sold 50,000 copies just in the first week.
4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a ___respectable__ neighbourhood.
5. Don't allow other people to take advantage of your ___generosity__ . You should learn to give wisely. Hướng dẫn dịch
1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình
cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.
2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.
3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.
4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển
đến một khu phố khang trang.
5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan. Pronunciation
1. Listen to pairs of sentences. Write the correct w ords in the gaps. The first
pair has been done as an example. Nghe các c ặp câu. Viết những từ đúng vào
khoảng trống. Cặp đầu tiên đã đư ợc thực hiện như là một ví dụ. Bài nghe: Đáp án: 2 - allowed - aloud; 3 - write - right; 4 - new - knew; 5 - here - hear; 6 - been - bean; Hướng dẫn dịch
1. a) Lớp học tiếng Anh của tôi lúc 2 giờ.
b) Chưa bao giờ là quá muộn để học ngôn ngữ khác.
2. a) Bố của anh ấy là nghệ sĩ chơi guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào
cho đến tận khi anh ấy 15 tuổi.
b) Làm ơn hãy đọc to bức thư này cho chúng tôi.
3. a) Bạn có thể viết câu chuyện cuộc sống của bạn và đăng nó lên trang web này.
b) Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.
4. a) Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ công bố vào tháng tới.
b) Tôi biết nơi anh ấy ẩn nấp, nhưng tôi không biết tại sao anh ấy bị truy nã.
5. a) Beethoven sáng tác một số công trình tốt nhất của anh ấy ở đây trong ngôi nhà này.
b) Bạn có nghe thấy tin tức mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg không?
6. a) Cô ấy tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.
b) Yan vừa mới đăng hình ảnh món canh đậu mới nhất của anh ấy lên Internet. Bạn nên thử nó.
2. Listen and repeat the sentences in 1. Nghe và lặp lại các câu ở phần 1. Bài nghe: Grammar
1. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. Đ ặt động
từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. Đáp án 1 - went - was having; 2 - met - was travelling; 3 - was working - was - were;
4 - shared - was always taking;
5 - called - was doing - did not hear;
6 - was constantly asking - was;
7 - requested - was composing; 8 - joined was then leading; Hướng dẫn dịch
1. Sáng nay, khi đồng hồ báo thức tắt, tôi có một giấc mơ ngọt ngào.
2. Carol gặp chồng của cô ấy khi cô ấy đang du lịch ở Châu Âu.
3. Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
4. Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.
5. Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.
6. Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.
7. Mark yêu cầu hoàn toàn im lặng khi anh ấy chơi nhạc.
8. Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợ, người đã lãnh đạo phong trào kháng
chiến của dân tộc vùng núi.
2. Complete the gaps w ith the w here necessary. If an article is not necessary,
w rite a cross (x). Hoàn thành các kho ảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết.
Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x). Đáp án 1. the 2. the, the 3. x, x 4. x 5. the, x, the 6. the, x,x, the, the 7. x, the, x 8. the, x Hướng dẫn dịch:
1. Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.
2. Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.
3. Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.
4. Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.
5. Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?
6. Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo
núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.
7. Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.
8. Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.
3. Complete the gaps w ith a, an or a cross (x) if an article is not necessary. Đi ền
vào chỗ trống a, an ho ặc dấu chéo (x ) n ếu không c ần thiết. Đáp án 1. a 2. x, a 3. x, a, x 4. a, x, a 5. x, a 6. a, x, a 7. x, an 8.a, x Hướng dẫn dịch:
1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.
2. Thời tiết thật đẹp. Hãy đi picnic.
3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.
4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặcbiệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.
5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác
nhau trong thành phố của chúng ta.
6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ
dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.
7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
4. Read the following story and complete each gap w ith an article. Write a cross
(x) if a n article is not necessary. Đ ọc câu chuy ện sau và hoàn thành t ừng khoảng
cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết. Đáp án
1. a ;2. x; 3. a; 4. a/the; 5. the; 6.x;
7. the; 8. the; 9. a; 10. the; 11. a; 12. a; Hướng dẫn dịch:
Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa từ cửa hàng máy tính ở
trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không
được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ
vào vết nứt trên ổ đĩa, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm
khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa khác.