Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Skills

Giải bài tập Skills Unit 1 lớp 12 Life stories liên quan đến bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết về chủ đề bài học giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả. Mời mọi người đón xem.

SON TING ANH LP 12 MI THEO TNG UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES - SKILLS
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
Scan a text for specific information about two people’s life stories and carefully read it for more
detailed information through completing the/ a table with correct information and answering
questions.
Learn new vocabulary by finding words or expressions with the definitions given.
2. Objectives:
- Vocabulary: related to topic "Life Stories"
- Pronunciation: homophones in connected speech pronounce strong and weak forms of words in
connected speech
- Grammar: the past simple, the past continuous, articles
II. Son gii tiếng Anh lp 12 Unit 1 Life Stories Skills
Reading
1. Discuss the partner. Tho lun vi bn.
What do the people in the pictures need? What can you do to help them?
Use the words under the pictures to answer the questions.
Những người trong các hình nh cn làm gì? Nhng gì bn có th để giúp h?
S dng các t ng i các hình ảnh để tr li các câu hi.
Gi ý:
a. What people need: These food victims need food and shelled
What to do: We can donate money, rice and old clothes
b. What people need: These students are studying in a shabby classroom. They need study
equipment and a decent place to study
What to do: We can donate books and money
c. What people need: These young cancer patients need care and comfort
What to do: We can visit them, give them gifts and organise different fun activities.
2. Read two people's life stories and complete the table. Đc 2 câu chuyn v
cuc sng ca con ngưi và hoàn thành bng.
ng dn dch:
Larry Stewart mt khởi đầu khiêm tn. Sinh ra Mississippi vào năm 1948, ông đã đưc nuôi
ln bi ông ngoại. m 1971, Larry tht nghiệp nghèo đói trong vài ngày. Sau một bữa ăn
min phí do ch ca mt nhà hàng, ông tuyên b s giúp đỡ người khác bt c khi nào có th.
Larry sau đó chuyển đến thành ph Kansas, nơi ông đã may mắn kiếm tin bng truyn hình cáp.
Ông bt đầu giúp đ những người m may mắn trong năm 1979, nhng câu chuyn ca "Secret
Santa" bắt đầu lan ra khi thành phố. Trong hơn 26 m, ông đưa ra hàng ngàn đô la mi dp Giáng
sinh cho những người nghèo nhng nơi công cộng - không bao gi tiết l danh tính ca mình.
Càng cho đi nhiều, nhng câu chuyn v s hào phóng ca ông càng lan truyn trên khp Hoa K.
"Secret Santa" tr nên ni tiếng, nhưng vn còn vô danh.
Ông gi kín danh tính của mình cho đến năm 2006, khi ông được chẩn đoán mắc bnh ung thư,
sau y đã kết thúc cuc sng ca ông. T cái chết của Larry Stewart trong năm 2007, tấm gương
của ông đã truyền cm hng cho những người khác để tiếp tc s mnh ca lòng tt làm vic t
thin.
Sinh năm 1988, Thanh Thuý đã đưc trao tng danh hiu "Công dân TPHCM tr xut sc" trong
năm 2006, một năm trước khi cô qua đi. Ngay khi Thúy bắt đầu hc trung học vào năm 2003,
được chẩn đoán bị ung thư xương và các bác sĩ đã quyết đnh ct b chân để cu cô.
Vic nhp vin liên tục trong 4 năm không th ngăn Thuý khi vic giúp đỡ bệnh nhân khác. Ưc
của bắt đầu mt qu để giúp đỡ bệnh nhân ung thư trẻ tui. Bt c khi nào Thuý th di
chuyn xung quanh, t chc các hoạt động t thiện khác nhau để làm gim nỗi đau cho các bệnh
nhân tr. công việc ý nghĩa của Thúy đã được chào đón nhận được h tr ca cộng đồng. Kết
qu là, Chương trình Giấc mơ của Thúy đã được đưa ra và hiện đang đưc qun lý bi Báo Tui Tr.
Báo Tui Tr tiếp tc t chc s kiện hàng năm để h tr chương trình ca cô. S kin quan trng
nht l hội Hoa ớng dương, nơi tr em và gia đình ca h th đoàn tụ vui chơi. Quà tng
được trao cho các bnh nhân tr tui, vàc v Thuý sng mãi nh câu chuyn v tình yêu và chia
s.
Đáp án
ame
Larry Stewart
Le Thanh Thuy
Born
1948
1988
Died
2007
2007
Nationality
American
Vietnamese
Health problem
Cancer
bone cancer
Dedicated life to...
the needy
young cancer patients
3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings.
Write them in the correct spaces. Tìm các t hoc các biu thc trong văn bn
có các ý nghĩa sau. Viết chúng vào đúng khong trng.
Đáp án
1. the needy - những người không có đ thức ăn hoặc tiền: người thiếu thn
2. reveal - làm cho cái gì được biết vi một ai đó: tiết l
3. anonymous - không được biết đến vi ngưi khác: n danh
4. amputate - loi b mt phần cơ thể trong mt hoạt động y tế: ct đi
5. initiate - bt đu, bắt đầu làm mt cái gì đó quan trng : khởi đầu
6. memory - một cái gì đó được nh li t quá kh: trí nh (k nim)
4. Answer the questions. Tr li câu hi.
ng dn dch:
1 - Larry Stewart đã làm gì để giúp đỡ những ngưi cần giúp đỡ?
2 - Tại sao ông được gi là "Secret Santa"?
3 - Hành đng ca ông ảnh hưởng thế nào đến ngưi khác k t cái chết ca ông?
4 - Thanh Thy đã làm gì để giúp đỡ nhng ngưi khác?
5 - Danh hiu gì Thủy đã được trao tng?
6 - Làm thế nào để Báo Tuoi Tre quản lý Chương trình Giấc mơ của Thúy?
Đáp án
1. Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.
2. Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was
hidden.
3. People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work.
4. Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient's pain
5. She was awarded the title "Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen"
6. The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower
Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young
patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.
5. Discuss with a partner. Tho lun vi bn.
Have you ever taken part in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme? Bạn đã
bao gi tham gia vào l hi Hoa hưng dương để h tr Chương trình Giấc mơ của Thúy?
a. If yes, what did you do during the festival? (Nếu có, bn đã làm gì trong lễ hi?)
b. If no, would you like to do it in the future and how would you help? Give your reasons. (Nếu
không có, bn muốn làm điều đó trong tương lai không bạn s giúp đỡ thế nào? Đưa ra do của
bn.)
Gi ý:
I have never taken part in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme because I did
not know about it. But now I know about it and it’s amazing program, I absolutely would like to join
in this Festival in the future. I will help by donating old clothes and books because I have a lot of
clothes and books that I don’t fit anymore. I will also advice my friends and my family to take part
in this festival. I will do my best to support children in need and help them to have a better future.
Speaking
1. Choose the correct sentences (a-d) to complete the conversation between two
friends. Chn câu đúng (a-d) đ hoàn thành cuc trò chuyn gia hai ngưi bn.
Đáp án
1 - d. I want to see my expression while I'm speaking.
2 - a. Who is he?
3 - c. Do you know any stories about him? An interesting story will hold the attention of your
audience an the judges.
4 - b. Well, in a way, but twenty years later his reputation was restored.
ng dn dch:
John: Xin chào, Văn. Bạn đang làm gì đy? Ti sao các nói chuyn với gương?
Văn: Vâng ... Tôi đang tập luyn cho cuc thi k chuyn vào tun ti. Tôi mun nhìn thy biu hin
ca tôi trong khi tôi đang nói.
John: Tôi hiu. Ch đề là cuc đi ca mt nhân vt lch s, phi không?
Văn: Đúng. Tôi đã quyết đnh nói v Nguyn Trãi.
John: Nguyn Trãi? Ông y là ai?
Văn: Ông y mt hc gi tài ng một chiến lược gia tay ngh cao. Ông sinh m 1380.
Ông đã giúp vua Lê Li đ giải phóng đt nưc ca chúng tôi t nhng k m lược trong thế k 15.
Tôi ngưng m ông vì nhng cng hiến của ông cho đất nước ca chúng tôi.
John: Wow! Ông y là mt anh hùng dân tc thc s. Bnbiết câu chuyn gì v ông không? Mt
câu chuyn thú v s thu hút s chú ý ca khán gi và giám kho.
Văn: Có. Tôi sẽ nói v s k của Lychee Garden. Đó về mt s c dẫn đến cái chết ca gia
đình Nguyễn Trãi.
John: Tri ... Vì vy, cuc sng của ông đã kết thúc trong bi kch?
Vân: Vâng, một cách nào đó, nhưng hai mươi năm sau đó danh tiếng của ông đã được khôi phc. Và
ông đã được đề c một danh nhân văn hóa thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1980. Ti
sao bạn không đến vi cuc thi và lng nghe câu chuyn ca tôi?
John: OK. Tôi s đến. Tôi thc s mun biết thêm v người đàn ông nổi tiếng này.
2. Practise the conversation with a partner. Thc hành đon hi thoi vi bn.
3. Work with a partner. Use the information below or your own ideas to talk
about one of the historical figures below. Làm vic cùng bn. S dng thông tin
i đây hoc ý tưng ca riêng bn đ nói v mt trong nhng s liu lch s
i đây.
King Le Thai To: 1385 - 1433
Le Quy Don: 1726 - 1784
Listening
1. Why are people often interested in the life of celebrities or famous people?
Tick the possible reasons and add some more if you can. Ti sao mi ngưi
thưng quan tâm đến cuc sng ca nhng ngưi ni tiếng hay nhng ngưi ni
tiếng? Đánh du các lý do có th và thêm mt s chi tiết nếu bn có th.
They are curious.
They want to know more about their idols.
They can have something to gossip about.
They want to learn lessons from famous people's failures or successes.
They can criticise or slander the person they do not like.
ng dn dch
H rt tò mò.
H mun biết thêm v thần tượng ca mình.
H có th có một cái gì đó để buôn chuyn
H mun hc nhng bài hc t tht bi hay thành công những người ni tiếng
H có th ch trích hay nói xấu người mà h không thích.
2. Listen to a talk show with host Cindy Brown and guest speaker Andy Lewis, a
sociologist. Choose the best answer to complete each statement. Nghe chương
trình trò chuyn vi ch nhà Cindy Brown và din gi khách mi Andy Lewis,
mt nhà xã hi hc. Chn câu tr li đúng nht đ hoàn thành mi câu.
Bài nghe:
Ni dung bài nghe:
Cindy: Welcome to our talk show with guest speaker Mr Andy Lewis, a sociologist. Mr Lewis...
Andy: Please call me Andy. I don't want to be too formal.
Cindy: No problem, Andy. These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the
newspapers or on the Internet - stories about celebrities, political figures, or even ordinary people
around us.
Andy: You mean we're living in a world of stories and scandals?
Cindy: Right. As a sociologist, do you have any advice for our audience?
Andy: I think there're two sides to this issue. We need some life skills to protect ourselves. First, we
don't want other people to take advantage of our stories. They may use our private lives for
blackmail or slander... in order to harm our reputation or just for fun.
Cindy: For whatever purpose, it could be extremely damaging.
Andy: Exactly. So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.
Cindy: I agree. But how about the stories of other people? Should we read or follow these stories?
Andy: That's the second point I want to discuss. Another life skill is learning from other people's
lives. Everyone's life story is like a book that can teach us something. So we should open that book
and read it critically.
Cindy: Critically? Can you explain this?
Andy: It means we should make careful judgements when reading a life story and ask ourselves
questions like, ‘Why is this story told?’ or ‘What lessons can I learn from it?’
Cindy: Lessons such as...?
Andy: Such as a person's reasons for failure or success. This may help us to avoid similar failure or
to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.
Cindy: Very interesting. Thank you, Andy, for your advice and for sharing your thoughts with our
listeners. Next week..
Đáp án
1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - A;
3. Listen again. Answer the questions. Đc li ln na. Tr li câu hi.
Bài nghe:
1 - K năng sống gì mà Andy nghĩ mọi người nên có?
2 - Theo Andy, câu hi chúng ta nên t hi bản thân khi đọc hoc nghe mt câu chuyn cuc
sng là gì?
3 - Chúng ta có li gì t vic hc nhng tht bi hay thành công của ngưi khác?
Đáp án
1. The audience should have life skills to protect themselves and to learn from other people's live.
2. We should ask ourselves two question : "Why is this story told?", "What lesson can I learn form
it?".
3. We can learn how to avoid similar mistakes or to adopt a new way of life so we can improve
ourselves and become better human beings.
4. Do you agree with Andy that everyone's life story is like a book that can
teach us something? Discuss with a partner. Bn có đng ý vi Andy rng câu
chuyn cuc đi ca mi ngưi ging như mt cun sách có th dy cho chúng
ta cái gì đó? Tho lun vi bn hc.
Gi ý:
I agree with Andy. Because everyone has ups and downs through their life, and the stories of being
successful may inspire to us. Besides, from their failures, we can gain experience for ourselves to
avoid.
Writing
1. Read the story of a champion swimmer and complete the blank. Use the
words in the box. Đc câu chuyn v mt tay bơi vô đch và hoàn thành phn
trng. S dng các t trong hp.
Đáp án
1. adopted 2. obsessed 3. helpless
3. overcome 5. competed 6. misfortune
ng dn dch:
1. adopted: thông qua
2. obsessed: b ám nh
3. helpless: bt lc
4. overcome: vượt qua
5. competed: cnh tranh
6. misfortune: bt hnh
Câu chuyn v cuc sng ca bn là gì?
Hc tp hành trình suốt đời. Chia s tri nghim cuc sng ca bn với người khác để h th
hc hi t bạn. Đừng ngn ngi v việc đăng câu chuyện ca bn v việc vượt qua khó khăn đạt
được thành công.
Bt hnh, kiên nhn, thành công
Bi Carlos
Đăng lúc 09: 00, ngày 10 tháng 9.
Tôi sinh ra không đôi chân bị b rơi bên ngoài trại tr m côi Philippines, nơi tôi được
nuôi dy đến khi tôi lên tám. Ngưi m nuôi Molly Page nhận tôi vào đưa tôi đến nhà ca
Perth, Úc, để điều tr y tế.
Sau khi quen với đôi chân giả ca mình, tôi tr nên ám nh vi th thao muốn chơi bóng đá
ging như những đứa tr cùng tuổi khác. Tuy nhiên đ gi được thăng bằng trên đôi chân ca mình
trong khi chơi bóng một vấn đ, vy tôi được khuyên nên th tập bơi. Đó khi sự nghip th
thao ca tôi bt đu.
M ca tôi gửi i đến câu lc b bơi lội - nơi tôi đưc nhận ng dn tt nht t Bruce Murphy.
Tôi s không bao gi quên ni sy khi lần đầu tiên tôi bưc chân vào h bơi. Tôi cảm thy rt bt
lc s hãi khi tôi nghĩ rng tôi s chết. Tuy nhiên, Bruce đó, hướng dẫn tôi vượt qua các giai
đoạn khác nhau giúp tôi vượt qua ni s hãi ca bn thân. Tôi rt ngc nhiên vì tôi có th tiến b
rt nhanh.
Năm 2012, tôi tham gia cuộc thi địa phương đu tiên ca tôi. Những năm sau đó, tôi bắt đu giành
được huy chương vàng trong các giải địch khác nhau Úc dành cho những người theo Đo. Bây
gi tôi đã 20 tuổi, giấc mơ của tôi là tr thành vận động viên bơi lội trong thế vn hi Paralympic.
Tôi đã kể câu chuyn ca bn thân hy vng s khuyến khích những người khác như tôi c gng
một cái đó mi m đầy th thách. Không đưc phép t ra bt hnh khuyết tật để được
con đường đi tới thành công ca bn. đâu ý chí, đó con đường. Đây phương châm ca
tôi.
2. Put the following parts of the story in the correct order they appear in the
story. Đt các phn sau ca câu chuyn theo th t đúng mà chúng xut hin
trong câu chuyn.
1 - e. Story title (Tiêu đ câu chuyn)
2 - a. Writer's name (Tên ca ngưi viết)
3 - d. Posting date and time (Thời gian đăng bài)
4 - c. Childhood (Tuổi thơ)
5 - g. Turning point in writer's life (Đim nhn trong cuc đời người viết)
6 - b. Writer's ambitions and achievements (Tham vng và thành tu ca ngưi viết)
7 - f. Story's message (Li nhn nh ca câu chuyn)
3. Use the given information to write another story of 180-250 words. You can
add further details to make your story more interesting. S dng các thông tin
đưc đưa ra đ viết mt câu chuyn khác trong 180-250 t. Bn có th thêm
thông tin chi tiết đ làm cho câu chuyn ca bn thú v hơn.
| 1/12

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES - SKILLS
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Scan a text for specific information about two people’s life stories and carefully read it for more
detailed information through completing the/ a table with correct information and answering questions.
– Learn new vocabulary by finding words or expressions with the definitions given. 2. Objectives:
- Vocabulary: related to topic "Life Stories"
- Pronunciation: homophones in connected speech pronounce strong and weak forms of words in connected speech
- Grammar: the past simple, the past continuous, articles
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life Stories Skills Reading
1. Discuss the partner. Th ảo luận với bạn.
What do the people in the pictures need? What can you do to help them?
Use the words under the pictures to answer the questions.
Những người trong các hình ảnh cần làm gì? Những gì bạn có thể để giúp họ?
Sử dụng các từ ngữ dưới các hình ảnh để trả lời các câu hỏi. Gợi ý:
a. What people need: These food victims need food and shelled
What to do: We can donate money, rice and old clothes
b. What people need: These students are studying in a shabby classroom. They need study
equipment and a decent place to study
What to do: We can donate books and money
c. What people need: These young cancer patients need care and comfort
What to do: We can visit them, give them gifts and organise different fun activities.
2. Read tw o people's life stories and complete the table. Đ ọc 2 câu chuy ện về
cuộc sống của con ngư ời và hoàn thành b ảng. Hướng dẫn dịch:
Larry Stewart có một khởi đầu khiêm tốn. Sinh ra ở Mississippi vào năm 1948, ông đã được nuôi
lớn bởi ông bà ngoại. Năm 1971, Larry thất nghiệp và nghèo đói trong vài ngày. Sau một bữa ăn
miễn phí do chủ của một nhà hàng, ông tuyên bố sẽ giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể.
Larry sau đó chuyển đến thành phố Kansas, nơi ông đã may mắn kiếm tiền bằng truyền hình cáp.
Ông bắt đầu giúp đỡ những người kém may mắn trong năm 1979, và những câu chuyện của "Secret
Santa" bắt đầu lan ra khỏi thành phố. Trong hơn 26 năm, ông đưa ra hàng ngàn đô la mỗi dịp Giáng
sinh cho những người nghèo ở những nơi công cộng - mà không bao giờ tiết lộ danh tính của mình.
Càng cho đi nhiều, những câu chuyện về sự hào phóng của ông càng lan truyền trên khắp Hoa Kỳ.
"Secret Santa" trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn còn vô danh.
Ông giữ kín danh tính của mình cho đến năm 2006, khi ông được chẩn đoán mắc bệnh ung thư, mà
sau này đã kết thúc cuộc sống của ông. Từ cái chết của Larry Stewart trong năm 2007, tấm gương
của ông đã truyền cảm hứng cho những người khác để tiếp tục sứ mệnh của lòng tốt và làm việc từ thiện.
Sinh năm 1988, Lê Thanh Thuý đã được trao tặng danh hiệu "Công dân TPHCM trẻ xuất sắc" trong
năm 2006, một năm trước khi cô qua đời. Ngay khi Thúy bắt đầu học trung học vào năm 2003, cô
được chẩn đoán bị ung thư xương và các bác sĩ đã quyết định cắt bỏ chân để cứu cô.
Việc nhập viện liên tục trong 4 năm không thể ngăn Thuý khỏi việc giúp đỡ bệnh nhân khác. Ước
mơ của cô là bắt đầu một quỹ để giúp đỡ bệnh nhân ung thư trẻ tuổi. Bất cứ khi nào Thuý có thể di
chuyển xung quanh, cô tổ chức các hoạt động từ thiện khác nhau để làm giảm nỗi đau cho các bệnh
nhân trẻ. công việc có ý nghĩa của Thúy đã được chào đón và nhận được hỗ trợ của cộng đồng. Kết
quả là, Chương trình Giấc mơ của Thúy đã được đưa ra và hiện đang được quản lý bởi Báo Tuổi Trẻ.
Báo Tuổi Trẻ tiếp tục tổ chức sự kiện hàng năm để hỗ trợ chương trình của cô. Sự kiện quan trọng
nhất là lễ hội Hoa hướng dương, nơi trẻ em và gia đình của họ có thể đoàn tụ và vui chơi. Quà tặng
được trao cho các bệnh nhân trẻ tuổi, và ký ức về Thuý sống mãi nhờ câu chuyện về tình yêu và chia sẻ. Đáp án ame Larry Stewart Le Thanh Thuy Born 1948 1988 Died 2007 2007 Nationality American Vietnamese Health problem Cancer bone cancer Dedicated life to... the needy young cancer patients
3. Find the w ords or expressions in the text that have the follow ing meanings.
Write them in the correct spaces. Tìm các t ừ hoặc các biểu thức trong văn bản
có các ý nghĩa sau. Viết chúng vào đúng khoảng trống. Đáp án
1. the needy - những người không có đủ thức ăn hoặc tiền: người thiếu thốn
2. reveal - làm cho cái gì được biết với một ai đó: tiết lộ
3. anonymous - không được biết đến với người khác: ẩn danh
4. amputate - loại bỏ một phần cơ thể trong một hoạt động y tế: cắt đi
5. initiate - bắt đầu, bắt đầu làm một cái gì đó quan trọng : khởi đầu
6. memory - một cái gì đó được nhớ lại từ quá khứ: trí nhớ (kỷ niệm)
4. Answ er the questions. Tr ả lời câu hỏi. Hướng dẫn dịch:
1 - Larry Stewart đã làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ?
2 - Tại sao ông được gọi là "Secret Santa"?
3 - Hành động của ông ảnh hưởng thế nào đến người khác kể từ cái chết của ông?
4 - Thanh Thủy đã làm gì để giúp đỡ những người khác?
5 - Danh hiệu gì Thủy đã được trao tặng?
6 - Làm thế nào để Báo Tuoi Tre quản lý Chương trình Giấc mơ của Thúy? Đáp án
1. Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.
2. Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was hidden.
3. People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work.
4. Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient's pain
5. She was awarded the title "Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen"
6. The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower
Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young
patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.
5. Discuss w ith a partner. Th ảo luận với bạn.
Have you ever taken part in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme? Bạn đã
bao giờ tham gia vào lễ hội Hoa hướng dương để hỗ trợ Chương trình Giấc mơ của Thúy?
a. If yes, what did you do during the festival? (Nếu có, bạn đã làm gì trong lễ hội?)
b. If no, would you like to do it in the future and how would you help? Give your reasons. (Nếu
không có, bạn muốn làm điều đó trong tương lai không và bạn sẽ giúp đỡ thế nào? Đưa ra lý do của bạn.) Gợi ý:
I have never taken part in the Sunflower Festival to support Thuy's Dream Programme because I did
not know about it. But now I know about it and it’s amazing program, I absolutely would like to join
in this Festival in the future. I will help by donating old clothes and books because I have a lot of
clothes and books that I don’t fit anymore. I will also advice my friends and my family to take part
in this festival. I will do my best to support children in need and help them to have a better future. Speaking
1. Choose the correct sentences (a -d) to complete the conversation betw een tw o
friends. Ch ọn câu đúng (a-d) để hoàn thành cu ộc trò chuy ện giữa hai người bạn. Đáp án
1 - d. I want to see my expression while I'm speaking. 2 - a. Who is he?
3 - c. Do you know any stories about him? An interesting story will hold the attention of your audience an the judges.
4 - b. Well, in a way, but twenty years later his reputation was restored. Hướng dẫn dịch:
John: Xin chào, Văn. Bạn đang làm gì đấy? Tại sao các nói chuyện với gương?
Văn: Vâng ... Tôi đang tập luyện cho cuộc thi kể chuyện vào tuần tới. Tôi muốn nhìn thấy biểu hiện
của tôi trong khi tôi đang nói.
John: Tôi hiểu. Chủ đề là cuộc đời của một nhân vật lịch sử, phải không?
Văn: Đúng. Tôi đã quyết định nói về Nguyễn Trãi.
John: Nguyễn Trãi? Ông ấy là ai?
Văn: Ông ấy là một học giả tài năng và một chiến lược gia có tay nghề cao. Ông sinh năm 1380.
Ông đã giúp vua Lê Lợi để giải phóng đất nước của chúng tôi từ những kẻ xâm lược trong thế kỷ 15.
Tôi ngưỡng mộ ông vì những cống hiến của ông cho đất nước của chúng tôi.
John: Wow! Ông ấy là một anh hùng dân tộc thực sự. Bạn có biết câu chuyện gì về ông không? Một
câu chuyện thú vị sẽ thu hút sự chú ý của khán giả và giám khảo.
Văn: Có. Tôi sẽ nói về sự kỳ bí của Lychee Garden. Đó là về một sự cố dẫn đến cái chết của gia đình Nguyễn Trãi.
John: Trời ... Vì vậy, cuộc sống của ông đã kết thúc trong bi kịch?
Vân: Vâng, một cách nào đó, nhưng hai mươi năm sau đó danh tiếng của ông đã được khôi phục. Và
ông đã được đề cử là một danh nhân văn hóa thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1980. Tại
sao bạn không đến với cuộc thi và lắng nghe câu chuyện của tôi?
John: OK. Tôi sẽ đến. Tôi thực sự muốn biết thêm về người đàn ông nổi tiếng này.
2. Practise the conversation w ith a partner. Th ực hành đoạn hội thoại với bạn.
3. Work w ith a partner. Use the information below or your ow n ideas to talk
about one of the historical figures below . Làm vi ệc cùng bạn. Sử dụng thông tin
dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để nói về một trong những số liệu lịch sử dưới đây. King Le Thai To: 1385 - 1433 Le Quy Don: 1726 - 1784 Listening
1. Why are people often interested in the life of celebrities or famous people?
Tick the possible reasons and add some more if you can. T ại sao mọi người
thường quan tâm đến cuộc sống của những người nổi tiếng hay những người nổi
tiếng? Đánh dấu các lý do có th ể và thêm một số chi tiết nếu bạn có thể. They are curious.
They want to know more about their idols.
They can have something to gossip about.
They want to learn lessons from famous people's failures or successes.
They can criticise or slander the person they do not like. Hướng dẫn dịch Họ rất tò mò.
Họ muốn biết thêm về thần tượng của mình.
Họ có thể có một cái gì đó để buôn chuyện
Họ muốn học những bài học từ thất bại hay thành công những người nổi tiếng
Họ có thể chỉ trích hay nói xấu người mà họ không thích.
2. Listen to a talk show w i th host Cindy Brow n and guest speaker Andy Lew is, a
sociologist. Choose the best answer to complete each statement. Nghe chương
trình trò chuy ện với chủ nhà Cindy Brow n và di ễn giả khách mời Andy Lew is,
một nhà xã h ội học. Chọn câu trả lời đúng nh ất để hoàn thành mỗi câu. Bài nghe: Nội dung bài nghe:
Cindy: Welcome to our talk show with guest speaker Mr Andy Lewis, a sociologist. Mr Lewis...
Andy: Please call me Andy. I don't want to be too formal.
Cindy: No problem, Andy. These days, our audience seem to be overwhelmed with stories in the
newspapers or on the Internet - stories about celebrities, political figures, or even ordinary people around us.
Andy: You mean we're living in a world of stories and scandals?
Cindy: Right. As a sociologist, do you have any advice for our audience?
Andy: I think there're two sides to this issue. We need some life skills to protect ourselves. First, we
don't want other people to take advantage of our stories. They may use our private lives for
blackmail or slander... in order to harm our reputation or just for fun.
Cindy: For whatever purpose, it could be extremely damaging.
Andy: Exactly. So we should not reveal too much of our private life on social networking sites.
Cindy: I agree. But how about the stories of other people? Should we read or follow these stories?
Andy: That's the second point I want to discuss. Another life skill is learning from other people's
lives. Everyone's life story is like a book that can teach us something. So we should open that book and read it critically.
Cindy: Critically? Can you explain this?
Andy: It means we should make careful judgements when reading a life story and ask ourselves
questions like, ‘Why is this story told?’ or ‘What lessons can I learn from it?’ Cindy: Lessons such as...?
Andy: Such as a person's reasons for failure or success. This may help us to avoid similar failure or
to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.
Cindy: Very interesting. Thank you, Andy, for your advice and for sharing your thoughts with our listeners. Next week.. Đáp án 1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - A;
3. Listen again. Answer the questions. Đ ọc lại lần nữa. Trả lời câu hỏi. Bài nghe:
1 - Kỹ năng sống gì mà Andy nghĩ mọi người nên có?
2 - Theo Andy, câu hỏi mà chúng ta nên tự hỏi bản thân khi đọc hoặc nghe một câu chuyện cuộc sống là gì?
3 - Chúng ta có lợi gì từ việc học những thất bại hay thành công của người khác? Đáp án
1. The audience should have life skills to protect themselves and to learn from other people's live.
2. We should ask ourselves two question : "Why is this story told?", "What lesson can I learn form it?".
3. We can learn how to avoid similar mistakes or to adopt a new way of life so we can improve
ourselves and become better human beings.
4. Do you ag ree w ith Andy that everyone's life story is like a book that can
teach us something? Discuss w ith a partner. B ạn có đồng ý với Andy r ằng câu
chuyện cuộc đời của mọi người giống như một cuốn sách có th ể dạy cho chúng
ta cái gì đó? Thảo luận với bạn học. Gợi ý:
I agree with Andy. Because everyone has ups and downs through their life, and the stories of being
successful may inspire to us. Besides, from their failures, we can gain experience for ourselves to avoid. Writing
1. Read the story of a champion sw imme r and complete the blank. Use the
words in the box. Đọc câu chuyện về một tay bơi vô địch và hoàn thành phần
trống. Sử dụng các từ trong h ộp. Đáp án
1. adopted 2. obsessed 3. helpless
3. overcome 5. competed 6. misfortune Hướng dẫn dịch: 1. adopted: thông qua 2. obsessed: bị ám ảnh 3. helpless: bất lực 4. overcome: vượt qua 5. competed: cạnh tranh 6. misfortune: bất hạnh
Câu chuyện về cuộc sống của bạn là gì?
Học tập là hành trình suốt đời. Chia sẻ trải nghiệm cuộc sống của bạn với người khác để họ có thể
học hỏi từ bạn. Đừng ngần ngại về việc đăng câu chuyện của bạn về việc vượt qua khó khăn và đạt được thành công.
Bất hạnh, kiên nhẫn, thành công Bởi Carlos
Đăng lúc 09: 00, ngày 10 tháng 9.
Tôi sinh ra mà không có đôi chân và bị bỏ rơi bên ngoài trại trẻ mồ côi ở Philippines, nơi tôi được
nuôi dạy đến khi tôi lên tám. Người mẹ nuôi Molly Page nhận tôi vào và đưa tôi đến nhà của bà ở
Perth, Úc, để điều trị y tế.
Sau khi quen với đôi chân giả của mình, tôi trở nên ám ảnh với thể thao và muốn chơi bóng đá
giống như những đứa trẻ cùng tuổi khác. Tuy nhiên để giữ được thăng bằng trên đôi chân của mình
trong khi chơi bóng là một vấn đề, vì vậy tôi được khuyên nên thử tập bơi. Đó là khi sự nghiệp thể thao của tôi bắt đầu.
Mẹ của tôi gửi tôi đến câu lạc bộ bơi lội - nơi tôi được nhận hướng dẫn tốt nhất từ Bruce Murphy.
Tôi sẽ không bao giờ quên nỗi sợ hãy khi lần đầu tiên tôi bước chân vào hồ bơi. Tôi cảm thấy rất bất
lực và sợ hãi khi tôi nghĩ rằng tôi sẽ chết. Tuy nhiên, Bruce ở đó, hướng dẫn tôi vượt qua các giai
đoạn khác nhau và giúp tôi vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân. Tôi rất ngạc nhiên vì tôi có thể tiến bộ rất nhanh.
Năm 2012, tôi tham gia cuộc thi địa phương đầu tiên của tôi. Những năm sau đó, tôi bắt đầu giành
được huy chương vàng trong các giải vô địch khác nhau ở Úc dành cho những người theo Đạo. Bây
giờ tôi đã 20 tuổi, giấc mơ của tôi là trở thành vận động viên bơi lội trong thế vận hội Paralympic.
Tôi đã kể câu chuyện của bản thân và hy vọng sẽ khuyến khích những người khác như tôi cố gắng
một cái gì đó mới mẻ và đầy thử thách. Không được phép tỏ ra bất hạnh và khuyết tật để có được
con đường đi tới thành công của bạn. Ở đâu có ý chí, ở đó có con đường. Đây là phương châm của tôi.
2. Put the follow ing parts of the story in the correct order they appear in the
story. Đặt các phần sau của câu chuyện theo thứ tự đúng mà chúng xuất hiện trong câu chuy ện.
1 - e. Story title (Tiêu đề câu chuyện)
2 - a. Writer's name (Tên của người viết)
3 - d. Posting date and time (Thời gian đăng bài)
4 - c. Childhood (Tuổi thơ)
5 - g. Turning point in writer's life (Điểm nhấn trong cuộc đời người viết)
6 - b. Writer's ambitions and achievements (Tham vọng và thành tựu của người viết)
7 - f. Story's message (Lời nhắn nhủ của câu chuyện)
3. Use the given information to w rite anot her story of 180-250 w ords. You can
add further details to make your story more interesting. S ử dụng các thông tin
được đưa ra để viết một câu chuyện khác trong 180-250 từ. Bạn có thể thêm
thông tin chi tiết để làm cho câu chuy ện của bạn thú vị hơn.