Tiếng Anh lớp 12 Unit 2 Skills

 Tài liệu Lời giải hay Skills Unit 2 lớp 12 Urbanisation gợi ý đáp án bài tập trang 23 - 26 giúp các em chuẩn bị bài tại nhà hiệu quả. Mời mọi người đón xem

SON TING ANH LP 12 MI THEO TNG UNIT
UNIT 2: URBANISATION - SKILLS
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to:
+ Express their opinion about some features of life in big cities
+ Perform their viewpoints to other people in real life.
+ Listen and do the tasks.
+ Develop the listening skills for specific details.
+ Identify specific information through multiple-choice task and question answering
+ Learn about the life stories.
+ Describe a line graph about the rate of urbanisation.
+ Develop the writing skills in general. Build up vocabulary supported for writing.
2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "Urbanisation"
II. Son gii tiếng Anh lp 12 Unit 2 Skills
READING
Urbanisation and its causes Đô th hóa và nguyên nhân ca nó
1. You are going to read a text about urbanisation. Predict whether the
following statements are true (T) or false (F). Bn s đc mt văn bn v đô th
hóa. D đoán các nhn đnh sau đây là đúng (T) hoc sai (F).
Đáp án
1 - T; 2 - F; 3 - T; 4 - F; 5 - T;
ng dn dch
1. Đô thị hóa đã xy ra đầu tiên các nước kinh tế phát triển, sau đó các nước kém phát trin v
kinh tế.
2. Đô thị hóa đã gia tăng ở các nưc giàu có t những năm 1950.
3. Thiếu ngun lc các khu vc nông thôn mt trong nhng yếu t dẫn đến đô thị hóa các
nước kém phát triển hơn.
4. Mc sng các thành ph và các khu vc nông thôn ít nhiu ging nhau.
5. Đến năm 2050, hơn hai phần ba dân s thế gii s sng các khu vc đô th.
2. Read the text and check your predictions in 1. Đ c văn bn đ kim tra
nhng d đoán trong phn 1.
ng dn dch
Đô thị hóa quá trình trong đó khu vực đô thị phát trin rng lớn hơn khi ngày càng nhiều người
dân ri khi vùng nông thôn đến sng các th trn và thành ph.
Trưc nhng m 1950, đô thị hóa ch yếu xy ra nhiu quc gia phát trin v kinh tế (MEDCs).
đô thị hóa nhanh chóng xy ra trong thi k công nghip châu Âu và Bc M trong thế k XIX và
đầu XX . Rt nhiều người ri quê hương ca h đến vi khu vực đô thị hy vọng tìm được vic làm
trong các ngành công nghip phát trin các th trn thành ph ln. K t năm 1950 đô thị hóa
đã trở nên chm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây gi, mt s thành ph ln nhất đang mất dân vì
tr li sng khu vc nông thôn. Điều này đưc gi là phản đô thị hóa.
K t năm 1950, đô th hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quc gia kém phát triển hơn
v kinh tế) châu Phi Nam M. Gia năm 1950 1990 trong khi dân s đô th LEDCs gp
đôi, trong các nước phát trin lại tăng ít hơn một na.
nhiu nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa LEDCs. Dưới đây một s nguyên nhân ln.
Đầu tiên, ngưi di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô ln do thiếu ngun lc c khu vc
nông thôn. Th hai, nông dân cm thy khó khăn hơn để kiếm sng không ch thi tiết xấu như hạn
hán, lụt, bão, còn bi h không th cnh tranh vi các công ty nông nghip lớn. Đây được
coi là yếu t y"".
Ngưi dân sng khu vc nông thôn cũng được 'đẩy' ti các thành phố, được biết đến trung m
dch v tài chính, tài sn và cơ hội. Tin tưởng rng mc sng các khu vực đô thị s cao hơn ở nông
thôn, nhiều người đến vi thành ph tìm kiếm vn may ca h.
Ngày nay, khong mt na dân s thế gii trong khu vc đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những
hi, thu nhập cao hơn tiếp cn tốt hơn tới s y tế giáo dc. Dân s đô thị s tiếp tc phát
trin và d kiến t l đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.
3. Find the words in the text that have the following meanings. Write the words
in the space provided. Tìm các t trong văn bn có ý nghĩa như sau. Ghi các t
vào ch trng đưc cung cp.
ng dn dch
1. tr nên lớn hơn về ch thước hoặc lưng
2. di chuyn ca ngưi dân ra khi thành ph đến các khu vc lân cn
3. tr nên gấp đôi
4. s gia tăng kích thưc, s ng hoc mc đ
5. đi đến sng trong khu vc hoc quc gia khác
Đáp án
1. expanding
2. counter-urbanisation
3. doubled
4. increase
5. migrate
4. Read the text carefully. Answer the following questions. Đc văn bn mt
cách cn thn. Tr li các câu hi sau đây.
ng dn dch
1. Đô thị hóa là gì?
2. MEDCs và LEDCs là viết tt ca cái gì?
3. Trước năm 1950, đô thị hóa din ra đâu?
4. Chuyn gì xy ra sau năm 1950?
5. Mt s yếu t "thúc đẩy" đô th hóa là gì?
6. Ti sao cuc sng ca ngưi nông dân gặp khó khăn?
7. Mt s yếu tc "kéo theo" của đô thị hóa là gì?
Đáp án
1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to
live in towns and cities.
2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically
developed countries.
3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the
period of industrialisation in these areas.
4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.
5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather
conditions, and competition from large agricultural companies.
6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural
companies.
7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money,
services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
5. Discuss with a partner. How has your area been affected by urbanisation?
Tho lun vi mt ngưi bn. Khu vc ca bn đã b nh hưng như thế nào
bi đô th hoá?
ng dn viết
- Some problems include inadequate water and sanitation, lack of rubbish disposal, and industrial
pollution.
- Urbanisation has provided more job opportunities, higher incomes and better access to health
facilities and education.
SPEAKING
Life in big cities. Cuc sng thành ph ln
1. Read a conversation between two friends about life in big cities. What
features do they mention? Are they positive or negative? Đ c mt cuc trò
chuyn gia hai ngưi bn v cuc sng các thành ph ln. Nhng tính năng
nào mà h đ cp đến? H tích cc hay tiêu cc?
Gi ý
- Positive features (Tích cc)
+ There are more employment opportunities. (Có nhiều cơ hội việc làm hơn)
+ People have chances to get high- paying jobs. (Mi người có cơ hội có được việc làm lương cao)
+ People's standard of living is higher. (Mc sng ca mi người cao hơn)
- Negative features (Tiêu cc)
+ Big cities are overcrowded and overpopulated. (Thành ph lớn quá đông đúc)
+ Many people are jobless/ unemployed. (Nhiều ngưi tht nghip)
+ Some people live in slums. (Mt s ngưi sng khu chut)
ng dn dch
Minh: Hà, tôi không biết ti sao ngày nay quá nhiều ngưi di chuyn t nông thôn n các thành
ph lớn! Chúng đã trở nên quá ti.
Hà: Đúng vy. Chúng thc s quá tải. Nhưng nhiều ngưi vn mun tr thành cư dân thành ph.
Minh: Đúng vậy, tôi rt hnh phúc làng quê của tôi. Điều quan trng nhiều người li khu vc
nông thôn và làm vic nông nghip.
Hà: Nhưng nhiều cơ hội việc m hơn trong thành phố. Bn không mun mt công việc đưc
tr lương cao trong văn phòng thay vì làm vic trên cánh đồng ca b m sao? Mc sng ca bn s
cao hơn khi ở thành ph.
Minh: Tôi không chc chn lm, không phải ai cũng may mắn. Thành ph ln quá nhiều người dân
các vùng nông thôn. Nhiều người trong s h không vic làm phi sng trong khu chut
thay vì sng ngôi làng ca tôi.
Hà: Bạn nói đúng. Điều ct yếu chính ph nên y dng thành ph ln và nâng cp cơ s h tng
nông thôn.
2. Work in pairs. Look at these features of life. Decide whether they are positive
(P) or negative (N). Can you think of other features? Làm vic theo cp. Nhìn
vào nhng tính năng ca cuc sng. Quyết đnh xem chúng là tích cc (P) hay
tiêu cc (N). Bn có th nghĩ ra các tính năng khác?
Đáp án
Positive (P): job opportunities, efficient services
Negative (N): noisy, densely populated, traffic congestion, severe shortage of housing, air pollution
Others: higher rate of crime (N), stressful (N), social and cultural integration (P), sports facilities (P),
better schools (P)
3. Work in groups. Discuss the positive negative features of city life and decide
if want to live in an urban or rural area. What your reasons? Present your
group's decision to the whole class, using the ideas given bel or your own ideas.
Làm vic nhóm. Tho lun v tính năng tích cực tiêu cc ca cuc sng thành ph quyết định
bn mun sng trong mt khu vực đô thị hay nông thôn. do ca bn gì? Trình y quyết định
ca nhóm mình cho c lp, s dng những ý tưởng đưa ra dưới đây hay ý tưởng ca riêng bn.
Reasons for living in a big city
- more employment/job opportunities
- chances to get high-paying jobs
- higher living standard
- efficient services
- sports facilities
- better schools...
Reasons for going back to live in rural areas
- cheaper cost of living in rural areas
- friendly and helpful people
- little or no pollution
- low crime rate
ng dn dch
Lý do sng trong mt thành ph ln
- Nhiu việc làm / cơ hi vic làm
- Cơ hội để có đưc công việc lương cao
- Tiêu chun sống cao hơn
- Dch v hiu qu
- cơ sở vt cht th thao
- Trưng hc tốt hơn ...
Lý do đ quay tr li sng khu vc nông thôn
-cuc sng khu vc nông thôn Chi phí r hơn
- Con ngưi thân thin và hu ích
- Ít hoc không gây ô nhim
- T l ti phm thp
LISTENING
Urbanisation: Pros and cons. Đô th hóa: ưu và khuyết đim
1. Look at the following statistics about urbanisation and then answer the
questions. Xem s liu thng kê sau đây v đô th hóa và sau đó tr li các câu
hi.
Đáp án
1. Urbanisation rate has been increasing steadily over the past 30 years./ln 2030, nearly two thirds of
the population will live in urban areas.
2. Urban areas become very crowded. A lot of people in the cities are not able to find jobs. Some
people have to live in slums with poor sanitation.
ng dn dch
1. Bạn chú ý xu hướng mi gì?
2. Bạn nghĩ gì về nh hưởng của đô thị hóa?
Năm 1900, hai trong s 10 người sng khu vc thành th.
Năm 1990, bốn trong s 10 người sng khu vc thành thiij.
Năm 2010, năm trong s 10 người sng khu vc thành th.
Năm 2030, sáu trong s 10 người s sng các khu vc thành th.
1.T l đô thị hóa ngày càng tăng đều đặn trong 30 m qua. / Trong vòng đến năm 2030, gần hai
phn ba dân s s sng các khu vực đô th.
2. Khu vực đô th tr nên rất đông đúc. Rất nhiều người các thành ph không th tìm đưc vic
làm. Mt s người phi sng trong các khu chut vi tình trng kém v sinh.
2. Match the words with their meanings. Ni t vi nghĩa ca chúng.
Đáp án
1 - d
2 e
3 a
4 c
5 - b
ng dn dch
1 - d: tư duy = thái đ theo thói quen được hình thành bi một ngưi hoc mt nhóm
2 - e: s phân bit chng tộc = đối x bất bình đẳng đối vi một ni hoc mt nhóm bi gii
tính, chng tc, tui tác ca h
3 - a: nơi trú ngụ = nhng tòa nhà hoc những nơi trú ẩn mà con người sng; cung cp ch
4 - c: vic bo v sc khe cộng đồng bng cách loi b và x lý nưc bn, cht thi, vv
5 - b: h tr những ý tưởng mi, hiện đại, những thay đổi được ưa chuộng
3. Listen to a talk about urbanisation and choose the best title for it. Nghe cuc
nói chuyn v đô th hóa và chn tiêu đ tt nht cho nó.
Bài nghe
Đáp án: B
4. Listen again and choose the best option to complete the sentences. Nghe mt
ln na và chn la chn đúng nht đ hoàn thành câu.
Đáp án
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - C; 5 - A;
Ni dung bài nghe
Hello, everyone. Last week, we talked about the cause of urbanisation. Today, I'll discuss its
advantages and disadvantages.
Urbanisation can bring about a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only
opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a
result, people's overall standard of living can improve.
People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child
marriage and gender discrimination. The process of urbanisation can actually change their mindset
and help them to accept more progressive ideas.
However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanisation can contribute to
more crime in big cities. Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and
stable job. Unemployed, people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other
illegal activities. Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in
big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition,
urbanisation leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour
shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.
To sum up urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks.
I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please feel free to raise
them and I'll try my best to answer them.
ng dn dch
Chào mi ngưi. Tuần trước, chúng ta đã nói về nguyên nhân ca đô thị hóa. Hôm nay, tôi s bàn v
thun li và bt li ca nó.
Đô thị hóa th mang li rt nhiu li ích. th cung cấp cho con người t vùng nông thôn
không ch những hội kiếm vic làm mức lương cao hơn, còn được tiếp cn vi trường
hc, bnh vin và các dch v xác hi khác. Kết qu mc sng chung ca ngưi n th đưc
ci thin.
Ngưi dân khu vc nông thôn xu hướng bo th hơn cổ h như hôn nhân phân bit gii
tính. Quá trình đô thị hóa th thc s thay đổi suy nghĩ của h giúp h chp nhn nhng ý
ng tiến b hơn.
Tuy nhiên, cũng một s nhược điểm hin nhiên. T l đô thị hóa cao các thành ph ln th
gây ra nhiu ti phm hơn. Mặc nhiều người lợi ích, nhưng không phải tt c đều hội
vic làm tt ổn định. Tht nghip, nhiều người kh năng tham gia vào các vụ p, bt cóc,
giết người các hoạt động bt hp pháp khác. Mt vấn đề khác gây ra bởi đô th hóa thiếu nhà
giá r các thành ph ln, th dẫn đến s gia tăng khu chut không v sinh hoặc nước ung.
Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến s dch chuyển lao đng t nông nghip sang công nghip. Thiếu
lao đng nông thôn cũng có thểm gim sn xut nông nghiệp và lương thực.
Tng kết li ca việc đô thị hóa th mang li li ích cho hisc khỏe con người; tuy nhiên,
cũng những hn chế ca riêng mình. Tôi ch bàn v mt s trong tt c. Nếu bn có bt k
thc mc hoc ý kiến nào, vui lòng đề xut lên và tôi s c gng hết sc đ tr li.
5. Work in groups. Read the statements in 4 again. Do you agree or disagree
with them? Give examples to support your point of view. Làm vic nhóm. Đc
các nhn đnh trong phn 4 ln na. Bn đng ý hay không đng ý vi chúng?
Cho ví d đ h tr quan đim ca bn.
WRITING
Trends in urbanisation /(Xu hưng đô th hóa)
1. Match the phrases in the box with the graphs (a-f). Khp cm t trong hp
vi đ th (a-f).
Đáp án
a. rise/increase steadily: tăng dần
b. fall/decrease sharply: gim mnh
c. stay the same/remain stable/level off: gi nguyên
d. fluctuate: biến động
e. rise/increase sharply: tăng mnh
f. fall/decrease steadily: gim dn
2. Rewrite the sentences without changing their meaning. Viết li câu mà không
làm thay đi nghĩa ca chúng.
Đáp án
Li gii:
1. There has been a dramatic rise in the migration of young people to big cities.
2. Due to shortages of jobs, the population in rural areas has decreased in the last 10 years.
3. There was an increase of over 30% in the urbanisation rate in Indonesia from 1969 to 2009.
4. The rate of urbanisation in South Korea rose sharply during the period between 1969 and 1989.
5. There was a slight decrease in the urbanisation rate in this city during the economic crisis in 2008.
ng dn dch
Ví d:
S người trm vic trang trại đã giảm mnh trong những năm qua.
= Đã sự gim mnh v s ợng người tr làm vic trang tri trong những năm qua.
S người sng đô thị đã tăng 15% t năm 1990 đến 1995.
= Có s tăng 15% về s người sng đô thị t năm 1990 đến 1995.
1. Việc di cư của ngưi tr đến các thành ph lớn tăng lên đáng kể.
Đã có s tăng mạnh m trong vic di chuyn ca ngưi tr đến các thành ph ln.
2. Do thiếu vic làm, có s gim dân s nông thôn trong 10 năm qua.
Do thiếu vic làm, dân s nông thôn đã giảm trong 10 năm qua.
3. T l đô thị hóa Indoneisa đã tăng hơn 30% từ m 1969 đến năm 1989.
T năm 1969 đến năm 2009, đã tăng hơn 30% trong t l đô thị hóa Indonesia.
4. Có s tăng t l đô thị hóa Hàn Quốc trong giai đoạn t 1969 đến 1989.
T l đô thị hóa Hàn Quốc tăng mạnh trong khong thi gian t 1969 đến 1989.
5. T l đô thị hóa trong thành ph này gim nh trong khng hong kinh tế năm 2008.
Trong giai đoạn khng hong kinh tế m 2008, t l đô thị hóa thành ph y đã giảm nh.
3. The line graph below shows the urbanisation rate in South Korea and
Indonesia. Write a description (of about 150 words) of the trends in the graph.
Đưng đ th i đây cho thy t l đô th hóa Hàn Quc và Indonesia. Viết
mô t (khong 150 t) v các xu hưng ca đ th.
| 1/14

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 2: URBANISATION - SKILLS
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this Unit, students will be able to:
+ Express their opinion about some features of life in big cities
+ Perform their viewpoints to other people in real life. + Listen and do the tasks.
+ Develop the listening skills for specific details.
+ Identify specific information through multiple-choice task and question answering
+ Learn about the life stories.
+ Describe a line graph about the rate of urbanisation.
+ Develop the writing skills in general. Build up vocabulary supported for writing. 2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "Urbanisation"
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 12 Unit 2 Skills READING
Urbanisation and its causes Đô th ị hóa và nguyên nhân của nó
1. You are going to read a text about urbanisation. Predict w hether the
follow ing statements are true (T) or false (F). B ạn sẽ đọc một văn b ản về đô thị
hóa. Dự đoán các nh ận định sau đây là đúng (T) ho ặc sai (F). Đáp án
1 - T; 2 - F; 3 - T; 4 - F; 5 - T; Hướng dẫn dịch
1. Đô thị hóa đã xảy ra đầu tiên ở các nước kinh tế phát triển, sau đó ở các nước kém phát triển về kinh tế.
2. Đô thị hóa đã gia tăng ở các nước giàu có từ những năm 1950.
3. Thiếu nguồn lực ở các khu vực nông thôn là một trong những yếu tố dẫn đến đô thị hóa ở các
nước kém phát triển hơn.
4. Mức sống ở các thành phố và các khu vực nông thôn ít nhiều giống nhau.
5. Đến năm 2050, hơn hai phần ba dân số thế giới sẽ sống ở các khu vực đô thị.
2. Read the text and check your predictions in 1. Đ ọc văn bản để kiểm tra
những dự đoán trong phần 1. Hướng dẫn dịch
Đô thị hóa là quá trình trong đó khu vực đô thị phát triển rộng lớn hơn khi ngày càng nhiều người
dân rời khỏi vùng nông thôn đến sống ở các thị trấn và thành phố.
Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu xảy ra ở nhiều quốc gia phát triển về kinh tế (MEDCs).
đô thị hóa nhanh chóng xảy ra trong thời kỳ công nghiệp ở châu Âu và Bắc Mỹ trong thế kỷ XIX và
đầu XX . Rất nhiều người rời quê hương của họ đến với khu vực đô thị hy vọng tìm được việc làm
trong các ngành công nghiệp phát triển ở các thị trấn và thành phố lớn. Kể từ năm 1950 đô thị hóa
đã trở nên chậm hơn trong hầu hết các MEDCs. Bây giờ, một số thành phố lớn nhất đang mất dân vì
trở lại sống ở khu vực nông thôn. Điều này được gọi là phản đô thị hóa.
Kể từ năm 1950, đô thị hóa đã phát triển nhanh chóng trong LEDCs (Quốc gia kém phát triển hơn
về kinh tế) ở châu Phi và Nam Mỹ. Giữa năm 1950 và 1990 trong khi dân số đô thị ở LEDCs gấp
đôi, trong các nước phát triển lại tăng ít hơn một nửa.
Có nhiều nguyên nhân khác nhau của đô thị hóa ở LEDCs. Dưới đây là một số nguyên nhân lớn.
Đầu tiên, người di chuyển đến các khu vực đô thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở các khu vực
nông thôn. Thứ hai, nông dân cảm thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ thời tiết xấu như hạn
hán, lũ lụt, bão, mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. Đây được coi là yếu tố "đẩy"".
Người dân sống ở khu vực nông thôn cũng được 'đẩy' tới các thành phố, được biết đến là trung tâm
dịch vụ tài chính, tài sản và cơ hội. Tin tưởng rằng mức sống ở các khu vực đô thị sẽ cao hơn ở nông
thôn, nhiều người đến với thành phố tìm kiếm vận may của họ.
Ngày nay, khoảng một nửa dân số thế giới trong khu vực đô thị. Đô thị hóa đã cung cấp những cơ
hội, thu nhập cao hơn và tiếp cận tốt hơn tới cơ sở y tế và giáo dục. Dân số đô thị sẽ tiếp tục phát
triển và dự kiến tỷ lệ đó sẽ tăng lên 70% vào năm 2050.
3. Find the w ords in the text that have the follow ing meanings. Write the w ords
in the space provided. Tìm các t ừ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Ghi các t ừ
vào chỗ trống được cung cấp. Hướng dẫn dịch
1. trở nên lớn hơn về kích thước hoặc lượng
2. di chuyển của người dân ra khỏi thành phố đến các khu vực lân cận 3. trở nên gấp đôi
4. sự gia tăng kích thước, số lượng hoặc mức độ
5. đi đến sống trong khu vực hoặc quốc gia khác Đáp án 1. expanding 2. counter-urbanisation 3. doubled 4. increase 5. migrate
4. Read the text carefully. Answ e r the follow ing questions. Đ ọc văn bản một
cách cẩn thận. Trả lời các câu h ỏi sau đây. Hướng dẫn dịch 1. Đô thị hóa là gì?
2. MEDCs và LEDCs là viết tắt của cái gì?
3. Trước năm 1950, đô thị hóa diễn ra ở đâu?
4. Chuyện gì xảy ra sau năm 1950?
5. Một số yếu tố "thúc đẩy" đô thị hóa là gì?
6. Tại sao cuộc sống của người nông dân gặp khó khăn?
7. Một số yếu tốc "kéo theo" của đô thị hóa là gì? Đáp án
1. It's a process by which urban areas grow bigger as more and more people leave the countryside to live in towns and cities.
2. MEDCs stands for more economically developed countries. LEDCs stands for less economically developed countries.
3. Before the 1950s, rapid urbanisation took place in Europe and North America because it was the
period of industrialisation in these areas.
4. After 1950, urbanisation started to grow rapidly in LEDCs.
5. Some of the ‘push’ factors of urbanisation are lack of resources in rural areas, bad weather
conditions, and competition from large agricultural companies.
6. Because they have to suffer bad weather conditions and competition from large agricultural companies.
7. Some of the ‘pull’ factors of urbanisation are the centralisation of resources such as money,
services, wealth and opportunities as well as the higher living standards of these areas.
5. Discuss w ith a partner. How has your area been affected by urbanisation?
Thảo luận với một ngư ời bạn. Khu vực của bạn đã bị ảnh hưởng như thế nào
bởi đô th ị hoá? Hướng dẫn viết
- Some problems include inadequate water and sanitation, lack of rubbish disposal, and industrial pollution.
- Urbanisation has provided more job opportunities, higher incomes and better access to health facilities and education. SPEAKING
Life in big cities. Cu ộc sống ở thành phố lớn
1. Read a conversation betw ee n tw o friends about life in big cities. What
features do they mention? Are they positive or negative? Đ ọc một cuộc trò
chuyện giữa hai người bạn về cuộc sống ở các thành ph ố lớn. Những tính năng
nào mà h ọ đề cập đến? Họ tích cực hay tiêu cực? Gợi ý
- Posit ive features (Tích c ực)
+ There are more employment opportunities. (Có nhiều cơ hội việc làm hơn)
+ People have chances to get high- paying jobs. (Mọi người có cơ hội có được việc làm lương cao)
+ People's standard of living is higher. (Mức sống của mọi người cao hơn)
- Negative features (Tiêu c ực)
+ Big cities are overcrowded and overpopulated. (Thành phố lớn quá đông đúc)
+ Many people are jobless/ unemployed. (Nhiều người thất nghiệp)
+ Some people live in slums. (Một số người sống ở khu ổ chuột) Hướng dẫn dịch
Minh: Hà, tôi không biết tại sao ngày nay có quá nhiều người di chuyển từ nông thôn lên các thành
phố lớn! Chúng đã trở nên quá tải.
Hà: Đúng vậy. Chúng thực sự quá tải. Nhưng nhiều người vẫn muốn trở thành cư dân thành phố.
Minh: Đúng vậy, tôi rất hạnh phúc ở làng quê của tôi. Điều quan trọng là nhiều người ở lại khu vực
nông thôn và làm việc nông nghiệp.
Hà: Nhưng có nhiều cơ hội việc làm hơn trong thành phố. Bạn không muốn có một công việc được
trả lương cao trong văn phòng thay vì làm việc trên cánh đồng của bố mẹ sao? Mức sống của bạn sẽ
cao hơn khi ở thành phố.
Minh: Tôi không chắc chắn lắm, không phải ai cũng may mắn. Thành phố lớn quá nhiều người dân
ở các vùng nông thôn. Nhiều người trong số họ không có việc làm và phải sống trong khu ổ chuột
thay vì sống ở ngôi làng của tôi.
Hà: Bạn nói đúng. Điều cốt yếu là chính phủ nên xây dựng thành phố lớn và nâng cấp cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
2. Work in pairs. Look at these features of life. Decide w hether they are positive
(P) or negative (N). Can yo u think of other features? Làm vi ệc theo cặp. Nhìn
vào những tính năng c ủa cuộc sống. Quyết định xem chúng là tích c ực (P) hay
tiêu cực (N). Bạn có thể nghĩ ra các tính năng khác? Đáp án
Positive (P): job opportunities, efficient services
Negative (N): noisy, densely populated, traffic congestion, severe shortage of housing, air pollution
Others: higher rate of crime (N), stressful (N), social and cultural integration (P), sports facilities (P), better schools (P)
3. Work in groups. Discuss the positive neg ative features of city life and decide
if w ant to live in an urban or rural area. What your reasons? Present your
group's decision to the w hole class, using the ideas given bel or your own ideas.
Làm việc nhóm. Thảo luận về tính năng tích cực và tiêu cực của cuộc sống thành phố và quyết định
bạn muốn sống trong một khu vực đô thị hay nông thôn. lý do của bạn là gì? Trình bày quyết định
của nhóm mình cho cả lớp, sử dụng những ý tưởng đưa ra dưới đây hay ý tưởng của riêng bạn.
Reasons for living in a big city
- more employment/job opportunities
- chances to get high-paying jobs - higher living standard - efficient services - sports facilities - better schools...
Reasons for going back to live in rural areas
- cheaper cost of living in rural areas - friendly and helpful people - little or no pollution - low crime rate Hướng dẫn dịch
Lý do sống trong một thành phố lớn
- Nhiều việc làm / cơ hội việc làm
- Cơ hội để có được công việc lương cao
- Tiêu chuẩn sống cao hơn - Dịch vụ hiệu quả
- cơ sở vật chất thể thao
- Trường học tốt hơn ...
Lý do để quay trở lại sống ở khu vực nông thôn
-cuộc sống ở khu vực nông thôn Chi phí rẻ hơn
- Con người thân thiện và hữu ích
- Ít hoặc không gây ô nhiễm
- Tỷ lệ tội phạm thấp LISTENING
Urbanisation: Pros and cons. Đô th ị hóa: ưu và khuyết điểm
1. Look at the follow ing statistics about urbanisation and then answ er the
questions. Xem s ố liệu thống kê sau đây v ề đô thị hóa và sau đó tr ả lời các câu hỏi. Đáp án
1. Urbanisation rate has been increasing steadily over the past 30 years./ln 2030, nearly two thirds of
the population will live in urban areas.
2. Urban areas become very crowded. A lot of people in the cities are not able to find jobs. Some
people have to live in slums with poor sanitation. Hướng dẫn dịch
1. Bạn chú ý xu hướng mới gì?
2. Bạn nghĩ gì về ảnh hưởng của đô thị hóa?
Năm 1900, hai trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.
Năm 1990, bốn trong số 10 người sống ở khu vực thành thiij.
Năm 2010, năm trong số 10 người sống ở khu vực thành thị.
Năm 2030, sáu trong số 10 người sẽ sống ở các khu vực thành thị.
1.Tỷ lệ đô thị hóa ngày càng tăng đều đặn trong 30 năm qua. / Trong vòng đến năm 2030, gần hai
phần ba dân số sẽ sống ở các khu vực đô thị.
2. Khu vực đô thị trở nên rất đông đúc. Rất nhiều người ở các thành phố không thể tìm được việc
làm. Một số người phải sống trong các khu ổ chuột với tình trạng kém vệ sinh.
2. Match the w ords w ith their meanings. N ối từ với nghĩa c ủa chúng. Đáp án 1 - d 2 – e 3 – a 4 – c 5 - b Hướng dẫn dịch
1 - d: tư duy = thái độ theo thói quen được hình thành bởi một người hoặc một nhóm
2 - e: sự phân biệt chủng tộc = đối xử bất bình đẳng đối với một người hoặc một nhóm bởi vì giới
tính, chủng tộc, tuổi tác của họ
3 - a: nơi trú ngụ = những tòa nhà hoặc những nơi trú ẩn mà con người sống; cung cấp chỗ ở
4 - c: việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách loại bỏ và xử lý nước bẩn, chất thải, vv
5 - b: hỗ trợ những ý tưởng mới, hiện đại, những thay đổi được ưa chuộng
3. Listen to a talk about urbanisation and choose the best title for it. Nghe cu ộc
nói chuyện về đô thị hóa và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó. Bài nghe Đáp án: B
4. Listen again and choose the best option to complete the sentences. Nghe m ột
lần nữa và chọn lựa chọn đúng nh ất để hoàn thành câu. Đáp án
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - C; 5 - A; Nội dung bài nghe
Hello, everyone. Last week, we talked about the cause of urbanisation. Today, I'll discuss its advantages and disadvantages.
Urbanisation can bring about a lot of benefits. It can offer people from rural areas not only
opportunities for better-paid jobs, but also access to schools, hospitals and other social services. As a
result, people's overall standard of living can improve.
People in rural areas tend to be more conservative and follow old-fashioned practices like child
marriage and gender discrimination. The process of urbanisation can actually change their mindset
and help them to accept more progressive ideas.
However, there are also some obvious disadvantages. High rates of urbanisation can contribute to
more crime in big cities. Although many people benefit, not all get the opportunity of a good and
stable job. Unemployed, people are more likely to engage in robbery, kidnapping, murder and other
illegal activities. Another problem caused by urbanisation is the shortage of affordable housing in
big cities, which can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. In addition,
urbanisation leads to the shift of the working population from agriculture to industries. Labour
shortages in rural areas are likely to result in a decrease in agricultural and food production as well.
To sum up urbanisation can bring social and health benefits; however, it also has its own drawbacks.
I've only discussed some of them. If you have any questions or comments, please feel free to raise
them and I'll try my best to answer them. Hướng dẫn dịch
Chào mọi người. Tuần trước, chúng ta đã nói về nguyên nhân của đô thị hóa. Hôm nay, tôi sẽ bàn về
thuận lợi và bất lợi của nó.
Đô thị hóa có thể mang lại rất nhiều lợi ích. Nó có thể cung cấp cho con người từ vùng nông thôn
không chỉ là những cơ hội kiếm việc làm có mức lương cao hơn, mà còn được tiếp cận với trường
học, bệnh viện và các dịch vụ xác hội khác. Kết quả là mức sống chung của người dân có thể được cải thiện.
Người dân ở khu vực nông thôn có xu hướng bảo thủ hơn và cổ hủ như hôn nhân và phân biệt giới
tính. Quá trình đô thị hóa có thể thực sự thay đổi suy nghĩ của họ và giúp họ chấp nhận những ý tưởng tiến bộ hơn.
Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm hiển nhiên. Tỉ lệ đô thị hóa cao ở các thành phố lớn có thể
gây ra nhiều tội phạm hơn. Mặc dù nhiều người có lợi ích, nhưng không phải tất cả đều có cơ hội
việc làm tốt và ổn định. Thất nghiệp, nhiều người có khả năng tham gia vào các vụ cướp, bắt cóc,
giết người và các hoạt động bất hợp pháp khác. Một vấn đề khác gây ra bởi đô thị hóa là thiếu nhà
giá rẻ ở các thành phố lớn, có thể dẫn đến sự gia tăng khu ổ chuột không vệ sinh hoặc nước uống.
Thêm vào đó, đô thị hóa dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp. Thiếu
lao động ở nông thôn cũng có thể làm giảm sản xuất nông nghiệp và lương thực.
Tổng kết lại của việc đô thị hóa có thể mang lại lợi ích cho xã hội là sức khỏe con người; tuy nhiên,
nó cũng có những hạn chế của riêng mình. Tôi chỉ bàn về một số trong tất cả. Nếu bạn có bất kỳ
thắc mắc hoặc ý kiến nào, vui lòng đề xuất lên và tôi sẽ cố gắng hết sức để trả lời.
5. Work in groups. Read the statements in 4 again. Do you agree or disagree
w ith them? Give examples to support your point of view . Làm vi ệc nhóm. Đ ọc
các nhận định trong phần 4 lần nữa. Bạn đồng ý hay không đ ồng ý với chúng?
Cho ví d ụ để hỗ trợ quan đi ểm của bạn. WRITING
Trends in urbanisation /(Xu hư ớng đô thị hóa)
1. Match the phrases in the box w ith the graphs (a -f). Khớp cụm từ trong hộp
với đồ thị (a-f). Đáp án
a. rise/increase steadily: tăng dần
b. fall/decrease sharply: giảm mạnh
c. stay the same/remain stable/level off: giữ nguyên d. fluctuate: biến động
e. rise/increase sharply: tăng mạnh
f. fall/decrease steadily: giảm dần
2. Rew rite the sentences w ithout cha nging their meaning. Vi ết lại câu mà không
làm thay đổi nghĩa của chúng. Đáp án Lời giải:
1. There has been a dramatic rise in the migration of young people to big cities.
2. Due to shortages of jobs, the population in rural areas has decreased in the last 10 years.
3. There was an increase of over 30% in the urbanisation rate in Indonesia from 1969 to 2009.
4. The rate of urbanisation in South Korea rose sharply during the period between 1969 and 1989.
5. There was a slight decrease in the urbanisation rate in this city during the economic crisis in 2008. Hướng dẫn dịch Ví dụ:
Số người trẻ làm việc ở trang trại đã giảm mạnh trong những năm qua.
= Đã sự giảm mạnh về số lượng người trẻ làm việc ở trang trại trong những năm qua.
Số người sống ở đô thị đã tăng 15% từ năm 1990 đến 1995.
= Có sự tăng 15% về số người sống ở đô thị từ năm 1990 đến 1995.
1. Việc di cư của người trẻ đến các thành phố lớn tăng lên đáng kể.
Đã có sự tăng mạnh mẽ trong việc di chuyển của người trẻ đến các thành phố lớn.
2. Do thiếu việc làm, có sự giảm dân số ở nông thôn trong 10 năm qua.
Do thiếu việc làm, dân số ở nông thôn đã giảm trong 10 năm qua.
3. Tỉ lệ đô thị hóa ở Indoneisa đã tăng hơn 30% từ năm 1969 đến năm 1989.
Từ năm 1969 đến năm 2009, đã tăng hơn 30% trong tỷ lệ đô thị hóa ở Indonesia.
4. Có sự tăng tỷ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc trong giai đoạn từ 1969 đến 1989.
Tỉ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc tăng mạnh trong khoảng thời gian từ 1969 đến 1989.
5. Tỷ lệ đô thị hóa trong thành phố này giảm nhẹ trong khủng hoảng kinh tế năm 2008.
Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế năm 2008, tỷ lệ đô thị hóa ở thành phố này đã giảm nhẹ.
3. The line graph below show s the urbanisation rate in South Korea and
Indonesia. Write a description (of about 150 w ords) of the trends in the graph.
Đường đồ thị dưới đây cho thấy tỷ lệ đô thị hóa ở Hàn Quốc và Indonesia. Viết
mô tả (khoảng 150 từ) về các xu hướng của đồ thị.