Tiếng Anh lớp 6 unit 12 Getting started

Giải SGK tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Getting Started dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success năm 2022 - 2023 sưu tầm và đăng tải. Soạn Getting Started unit 12 lớp 6 Robots gồm gợi ý lời giải hay cũng như hướng dẫn dịch và file nghe mp3 bài tập tiếng Anh phần 1 - 5 có trong trang 58 59 SGK tiếng Anh 6.

SON TING ANH 6 MI THEO TNG UNIT
UNIT 12: ROBOTS - GETTING STARTED
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of the lesson, sts will be able to:
- know some vocabulary and structure to talk about the topic ‘robots’.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Robots”.
- Structures: Could for past ability.
Will be able to for future ability.
II. Son gii Getting started tiếng Anh Unit 12 lp 6 Robots
1. Listen and read. Nghe và đọc.
Click đ nghe
a. Read the conversation again. Answer the following questions. Đọc bài hội thoại
lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.
Đáp án
1 - They could do very simple things.
2 - Yes, they can.
3 - They will be able to do many things like humans.
4 - No, they won’t.
b. Find the four types of robots in the conversation. Write them under the
correct pictures below Tìm 4 loại người máy trong bài hội thoại viết tên chúng bên dưới
những bức hình.
Đáp án
1 - teaching robots; 2 - worker robots; 3 - doctor robots; 4 - home robots;
ng dn dch
Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.
Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo Alex: À, trong quá khứ chúng vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ thể làm những việc đơn
giản.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Giáo Alex: Bây giờ chúng thể làm nhiều việc. Người máy gia đình thể làm việc nhà.
Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ
thể làm được nhiều thứ như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Giáo Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như chơi bóng đá hay lái
xe đâu.
2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the
phrases. Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ
đó.
Click đ nghe
Đáp án
1 - c do the laundry (giặt ủi)
2 - d. make the bed (dọn giường)
3 - a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)
4 - b. do the dishes (rửa chén)
3. Game: Miming. Work in groups. A student mimes one of the activities in 2
and the others try to guess. Then swap. Trò chơi: Diễn kịch câm m việc theo nhóm.
Một học sinh diễn kịch câm một hành động trong phần 2 những người khác cố gắng đoán.
Sau đó đổi vai.
4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can't do now.
Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể im và không thể làm bây giờ.
Gi ý
I can/can’t play football.
I can/can’t climb a mountain.
I can/can’t play the guitar.
I can/can’t sing an English song.
5. Class survey. Khảo sát lớp học.
Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.
Cầu hỏi khảo sát:
Bạn có thể chơi bóng bàn không?
Bạn có tập karate không?
Bạn có thể chơi cờ không?
Bạn có tập judo không?
Bạn có thể chơi cầu lông không?
Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?
| 1/4

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 12: ROBOTS - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of the lesson, sts will be able to:
- know some vocabulary and structure to talk about the topic ‘robots’. 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Robots”.
- Structures: Could for past ability.
Will be able to for future ability.
II. Soạn giải Getting started tiếng Anh Unit 12 lớp 6 Robots
1. Listen and read. Nghe và đọc. Click để nghe
a. Read the conversation again. Answer the following questions . Đọc bài hội thoại
lần nữa và trả lời những câu hỏi sau. Đáp án
1 - They could do very simple things. 2 - Yes, they can.
3 - They will be able to do many things like humans. 4 - No, they won’t.
b. Find the four types of robots in the conversation. Write them under the
correct pictures below Tìm 4 loại người máy trong bài hội thoại và viết tên chúng bên dưới những bức hình. Đáp án
1 - teaching robots; 2 - worker robots; 3 - doctor robots; 4 - home robots; Hướng dẫn dịch
Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.
Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà.
Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có
thể làm được nhiều thứ như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.
2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the
phrases. Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó. Click để nghe Đáp án
1 - c do the laundry (giặt ủi)
2 - d. make the bed (dọn giường)
3 - a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)
4 - b. do the dishes (rửa chén)
3. Game: Miming. Work in groups. A student mimes one of the activities in 2
and the others try to guess. Then swap. Trò chơi: Diễn kịch câm làm việc theo nhóm.
Một học sinh diễn kịch câm một hành động có trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai.
4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can't do now.
Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể im và không thể làm bây giờ. Gợi ý I can/can’t play football.
I can/can’t climb a mountain.
I can/can’t play the guitar.
I can/can’t sing an English song.
5. Class survey. Khảo sát lớp học.
Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi
Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi. Cầu hỏi khảo sát:
Bạn có thể chơi bóng bàn không?
Bạn có tập karate không?
Bạn có thể chơi cờ không? Bạn có tập judo không?
Bạn có thể chơi cầu lông không?
Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?